1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) ước lượng suất sinh lợi của giáo dục ở khu vực đồng bằng sông cửu long

108 3 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Ước Lượng Suất Sinh Lợi Của Giáo Dục Ở Khu Vực Đồng Bằng Sông Cửu Long
Tác giả Lê Hoàng Nam
Người hướng dẫn PGS.TS Nguyễn Trọng Hoài
Trường học Trường Đại Học Kinh Tế Tp. Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Kinh tế phát triển
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2012
Thành phố Tp. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 108
Dung lượng 2,43 MB

Cấu trúc

  • 1. Đặt vấn đề (12)
  • 2. Mục tiêu nghiên cứu (14)
  • 3. Câu hỏi nghiên cứu (14)
  • 4. Giả thuyết nghiên cứu (14)
  • 5. Phương pháp nghiên cứu (15)
  • 6. Dữ liệu nghiên cứu (15)
  • 7. Kết cấu luận văn (0)
  • Chương 1: Cơ sở lý luận và mô hình nghiên cứu (17)
    • 1.1 Cơ sở lý luận (17)
      • 1.1.1 Lý thuyết vốn con người (17)
      • 1.1.2 Giáo dục và thu nhập – Mô hình đi học (19)
      • 1.1.3 Hàm thu nhập Mincer (22)
        • 1.1.3.1 Sự hiệu quả của đầu tư trong mô hình đi học (22)
        • 1.1.3.2 Đầu tư cho đào tạo trong thời gian làm việc (Post-School Investment) (25)
        • 1.1.3.3 Hàm ước lượng logarithm thu nhập (28)
      • 1.1.4 Các kết quả nghiên cứu trước về Suất sinh lợi giáo dục (34)
        • 1.1.4.1 Các nghiên cứu thực nghiệm về suất sinh lợi giáo dục trên thế giới (34)
        • 1.1.4.2 Các nghiên cứu thực nghiệm về suất sinh lợi giáo dục ở Việt Nam (36)
    • 1.2 Phương pháp nghiên cứu (38)
      • 1.2.1 Các khái niệm chính (38)
      • 1.2.2 Mô hình nghiên cứu (38)
      • 1.2.3 Dữ liệu nghiên cứu và trích lọc dữ liệu từ VHLSS 2010 (43)
      • 1.2.4 Các bước thực hiện chiến lược hồi quy (45)
    • 1.3 Tóm tắt chương 1 (46)
    • 2.1 Tổng quan về khu vực Đồng bằng sông Cửu Long (47)
    • 2.2 Tình trạng giáo dục – vốn con người ở Đồng bằng sông Cửu Long (48)
      • 2.2.1 Trình độ giáo dục (48)
      • 2.2.2 Tình trạng lao động phân loại theo giới tính và vùng (49)
      • 2.2.3 Tình trạng lao động trong các khu vực kinh tế (50)
      • 2.2.4 Số năm đi học trung bình theo giới tính và vùng (51)
      • 2.2.5 Số năm đi học trung bình theo ngành nghề và khu vực kinh tế (0)
    • 2.3 Thu nhập của người lao độngở Đồng bằng sông Cửu Long (0)
      • 2.3.1 Thu nhập bình quân theo giới tính và vùng (53)
      • 2.3.2 Thu nhập bình quân theo khu vực kinh tế (54)
      • 2.3.3 Thu nhập bình quân theo trình độ giáo dục (55)
      • 2.3.4 Thu nhập bình quân theo từng nhóm tuổi (57)
    • 2.4 Tóm tắt chương 2 (58)
  • Chương 3: Ước lượng suất sinh lợi giáo dục ở Đồng bằng sông Cửu Long năm 2010 (60)
    • 3.1 Ước lượng suất sinh lợi giáo dục năm 2010 theo mô hình 1 (60)
    • 3.3 Ước tính RORE theo trình độ giáo dục năm 2010, mô hình 2 (63)
    • 3.4 Ước tính RORE theo trình độ giáo dục và các tính chất quan sát năm 2010, mô hình 2 (66)
    • 3.5 Tóm tắt chương 3 (68)
  • Chương 4: Kết luận và gợi ý chính sách (69)
    • 4.1 Kết luận (69)
      • 4.1.1 Về lý thuyết và mô hình sử dụng (69)
      • 4.1.2 Kết quả từ mô tả dữ liệu (69)
      • 4.1.3 Kết quả từ hồi quy hàm thu nhập Mincer (70)
    • 4.2 Gợi ý chính sách (71)
    • 4.3 Đề xuất nghiên cứu tiếp theo (73)

Nội dung

Mục tiêu nghiên cứu

Những mục tiêu được đặt r trong đề tài này bao gồm:

- Ước lượng suất sinh lợi giáo dục ồng bằng Sông Cửu Long năm

2010 và đ nh gi t c động của giáo dục đến thu nhập củ người l o động khi số năm đi h c th đổi

Sự khác biệt về suất sinh lợi của giáo dục chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố cá nhân như giới tính, địa điểm làm việc và trình độ học vấn Ngoài ra, yếu tố ngành nghề lao động và loại hình kinh tế cũng góp phần tạo ra những khác biệt này Việc hiểu rõ những yếu tố này giúp xác định giá trị thực sự của giáo dục trong bối cảnh xã hội hiện nay.

- Từ đ đư r c c gợi ý chính sách từ kết quả nghiên c u cho khu vực ồng bằng Sông Cửu Long.

Câu hỏi nghiên cứu

Suất sinh lợi của giáo dục ở đồng bằng Sông Cửu Long vào năm 2010 đạt mức bao nhiêu phần trăm? Nghiên cứu cho thấy rằng khi người lao động tăng thêm một năm học, thu nhập của họ sẽ tăng thêm một tỷ lệ phần trăm nhất định.

Sự khác biệt về suất sinh lợi của giáo dục có thể được phân tích qua các yếu tố cá nhân như giới tính, nơi cư trú và công việc, cũng như trình độ học vấn Ngoài ra, yếu tố ngành nghề lao động và loại hình kinh tế cũng đóng vai trò quan trọng trong việc xác định giá trị của giáo dục Những yếu tố này không chỉ ảnh hưởng đến thu nhập cá nhân mà còn tác động đến cơ hội nghề nghiệp và sự phát triển bền vững trong tương lai.

- Những gợi ý chính sách nào về giáo dục để làm tăng thu nhập cho người l o động khu vực ồng bằng Sông Cửu Long?

Giả thuyết nghiên cứu

H1 r nh độ giáo dục c t c động tích cực đến thu nhập khu vực ồng bằng Sông Cửu Long

H2: Suất sinh lợi giáo dục củ người l o động làm việc các ngành kinh tế như công nghiệp – xây dựng và dịch vụ th c o hơn ngành nông – lâm nghiệp

H3: Suất sinh lợi giáo dục củ người l o động làm việc thành thị cao hơn c c vùng nông thôn

H4: Suất sinh lợi giáo dục củ người l o động làm việc trong khu vực nhà nước c o hơn trong các khu vực còn lại.

Phương pháp nghiên cứu

C c phương ph p được sử dụng trong đề tài để giải quyết các mục tiêu nghiên c u bao gồm:

Phương pháp mô tả thống kê và diễn dịch so sánh được áp dụng để khảo sát mức sống, tình trạng đi học và việc làm của người lao động tại đồng bằng Sông Cửu Long vào năm 2010 Nghiên cứu này cung cấp cái nhìn tổng quan về đời sống kinh tế và xã hội của người dân trong khu vực, từ đó giúp đưa ra những giải pháp phù hợp nhằm cải thiện điều kiện sống và phát triển bền vững.

Phương pháp định lượng sử dụng mô hình kinh tế lượng thông qua hồi quy hàm thu nhập Mincer nhằm ước lượng suất sinh lợi của giáo dục tại Đồng bằng Sông Cửu Long năm 2010 Nghiên cứu này áp dụng phần mềm Stata để thực hiện hồi quy và kiểm định các hệ số ước lượng của hàm thu nhập Mincer, từ đó cung cấp cái nhìn sâu sắc về ảnh hưởng của giáo dục đến thu nhập trong khu vực.

Dữ liệu nghiên cứu

Đề tài sử dụng dữ liệu từ Khảo sát mức sống hộ gia đình Việt Nam năm 2010 (VHLSS 2010) của Tổng cục Thống kê, bao gồm thông tin về hộ gia đình và các xã thuộc 64 tỉnh/thành phố Dữ liệu này sẽ được chọn mẫu phù hợp với mục tiêu nghiên cứu nhằm tính toán các giá trị biến số Nghiên cứu chỉ tập trung vào khu vực đồng bằng Sông Cửu Long.

Luận văn "Ước lượng suất sinh lợi của giáo dục khu vực đồng bằng Sông Cửu Long" bao gồm bốn chương chính, cùng với các phần bổ sung như mục đầu, danh mục bảng và hình, danh mục từ viết tắt, mục tiêu, phương pháp và dữ liệu nghiên cứu, phụ lục, và tài liệu tham khảo.

Chương 1 của bài viết sẽ trình bày tổng quan về lý thuyết vốn con người, mô hình học vấn và hàm thu nhập Mincer, nhằm ước lượng hiệu quả của giáo dục và kinh nghiệm thông qua phương pháp hồi quy kinh tế lượng.

Chương 2 của bài viết tập trung vào mối quan hệ giữa giáo dục và thu nhập tại Đồng bằng Sông Cửu Long thông qua các phương pháp thống kê mô tả và so sánh Nghiên cứu khảo sát mức sống, tình trạng đi học, việc làm và sự gia tăng tiền lương của người lao động trong khu vực này vào năm 2010 Các kết quả chỉ ra rằng trình độ học vấn có ảnh hưởng tích cực đến thu nhập và điều kiện sống của người dân.

- Chương 3: Ước lượng suất sinh lợi của giáo dục ở Đồng bằng Sông

Năm 2010, nghiên cứu về suất sinh lợi của giáo dục tại đồng bằng Sông Cửu Long được thực hiện thông qua hồi quy hàm thu nhập Mincer Chương này trình bày kết quả ước lượng các hệ số, đồng thời xem xét các đặc điểm quan sát liên quan đến thu nhập.

- Chương 4: Kết luận và gợi ý chính sách: Từ các phân tích chương

2 và kết quả đo lường được chương 3, t c giả đư r ết luận, gợi ý về chính ch và đề xuất nghiên c u tiếp theo

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN

VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU

Chương 1 giới thiệu tổng quan về lý thuyết vốn con người, mô hình học vấn và hàm thu nhập Mincer, giúp ước lượng hiệu quả của giáo dục và kinh nghiệm thông qua phương pháp hồi quy kinh tế lượng Chương cũng đề cập đến các nghiên cứu trước đây về suất sinh lợi giáo dục trên toàn cầu và tại Việt Nam Tiếp theo, chương trình bày phương pháp nghiên cứu của đề tài, bao gồm các khái niệm, mô hình hồi quy, cách trích xuất dữ liệu từ bộ dữ liệu VHLSS 2010, và các bước thực hiện hồi quy.

1.1.1 Lý thuyết vốn con người

Vốn, theo định nghĩa trong từ điển kinh tế, là giá trị của tư bản được sử dụng trong kinh doanh để mang lại lợi ích Vốn không chỉ bao gồm vốn hữu hình mà còn cả vốn con người, như Minc r J cob (1974) đã chỉ ra Để có được nguồn vốn này, con người cần đầu tư vào giáo dục và rèn luyện trong lao động, và vốn con người thuộc về mỗi cá nhân, mang lại thu nhập cho người sở hữu.

Vốn con người được coi là một hình thức đầu tư vào con người nhằm nâng cao năng suất lao động Đầu tư này bao gồm cả việc đào tạo phổ cập trong trường học và đào tạo chuyên môn trong quá trình làm việc Theo Nguyễn Văn G, vốn con người phản ánh toàn bộ kiến thức và hiểu biết của con người về cách thức thực hiện các hoạt động kinh tế - xã hội.

4 Mincer, Jacob (1974), Schooling Experience and Earnings, Columbia University Press

5 Beker, S Gary (1993), Human Capital: A Theoretical and Empirical Analysis, with Special Reference to

Education, The University of Chicago Press

Vốn con người bao gồm ba yếu tố chính: (1) năng lực bẩm sinh, liên quan đến yếu tố di truyền và bẩm sinh của mỗi cá nhân; (2) năng lực và kiến thức chuyên môn được hình thành qua quá trình đào tạo chính quy; và (3) các kỹ năng, khả năng chuyên môn cùng kinh nghiệm tích lũy từ cuộc sống và công việc Năng lực bẩm sinh thường được truyền từ cha mẹ và phụ thuộc vào điều kiện gia đình cũng như xã hội chăm sóc trong thời kỳ thai nghén Để phát triển năng lực, cá nhân cần đầu tư chi phí học hành, và trong nhiều trường hợp, những trải nghiệm trong công việc có thể đòi hỏi giá trị rất cao.

Vốn con người là loại vốn vô hình, gắn liền với cá nhân sở hữu và chỉ có thể được khai thác khi người chủ tham gia vào quá trình sản xuất Khác với vốn vật chất, vốn con người không thể được cho vay hay thế chấp, tạo nên những đặc điểm riêng biệt trong việc sử dụng và phát triển.

Vốn con người có khả năng tăng trưởng và tự sinh ra thông qua kinh nghiệm, đồng thời có thể di chuyển và chia sẻ, không bị ràng buộc bởi quy luật năng suất biên giảm dần như vốn vật chất Nó bao gồm kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm tích lũy trong mỗi cá nhân qua quá trình học tập, rèn luyện và lao động Tuy nhiên, vốn con người cũng có thể bị hao mòn và cần đầu tư để phát triển Đây là nguồn vốn quan trọng nhất cho sự phát triển của mỗi doanh nghiệp và quốc gia.

Lý thuyết vốn con người là cơ sở quan trọng cho sự phát triển của nhiều lý thuyết kinh tế Theo Mincer (1989), vốn con người đóng vai trò then chốt trong quá trình phát triển kinh tế.

In his 1989 working paper, Jacob Mincer discusses the impact of technological change on labor market dynamics, emphasizing that human capital encompasses skills developed through education and training He highlights that human capital is a crucial element in the production process, working in conjunction with physical capital and unskilled labor to generate products Furthermore, Mincer asserts that knowledge serves as a catalyst for innovation, which is a fundamental component of economic development.

1.1.2 Giáo dục và thu nhập – Mô hình đi học

Giáo dục không chỉ mang lại lợi ích cho cá nhân người học mà còn cho toàn xã hội, đặc biệt là việc gia tăng thu nhập theo trình độ học vấn Mức lương mà người lao động nhận được phụ thuộc vào công việc, kỹ năng và khả năng của họ Tuy nhiên, không phải ai cũng có cùng một con đường học vấn; điều này dẫn đến câu hỏi về yếu tố nào khuyến khích một số người tiếp tục học tập trong khi những người khác lại bỏ học sớm Borjas (2005) đã giải thích vấn đề này.

Mô hình h c vấn Các giả định củ mô h nh nà như u

Người lao động đạt đến trình độ chuyên môn càng cao thì giá trị thu nhập của họ càng lớn Do đó, giáo dục và đào tạo có vai trò quan trọng trong việc nâng cao thu nhập, tập trung vào việc gia tăng lợi ích tài chính mà người lao động có thể nhận được.

Cơ sở lý luận và mô hình nghiên cứu

Ước lượng suất sinh lợi giáo dục ở Đồng bằng sông Cửu Long năm 2010

Ngày đăng: 17/07/2022, 09:03

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1: Thu nhập và số năm đi c - (LUẬN văn THẠC sĩ) ước lượng suất sinh lợi của giáo dục ở khu vực đồng bằng sông cửu long
Hình 1.1 Thu nhập và số năm đi c (Trang 21)
Bảng 1.1 Suất sinh lợi giáo dục củ cc nước trên thế giới năm 1994 - (LUẬN văn THẠC sĩ) ước lượng suất sinh lợi của giáo dục ở khu vực đồng bằng sông cửu long
Bảng 1.1 Suất sinh lợi giáo dục củ cc nước trên thế giới năm 1994 (Trang 35)
rong đ, βi là các hệ số trong mơ hình 2 theo cấp độ giáo dục; SEdu_Leve li - (LUẬN văn THẠC sĩ) ước lượng suất sinh lợi của giáo dục ở khu vực đồng bằng sông cửu long
rong đ, βi là các hệ số trong mơ hình 2 theo cấp độ giáo dục; SEdu_Leve li (Trang 40)
- Khả ot đối với xã: khảo sát một số tình hình chung về nhân khẩu, dân tộc;  kết  cấu  hạ  tầng  kinh  tế  -  xã  hội  chủ  yếu,  gồm:  hiện  trạng  điện,  đường,  trường h c, trạm y tế, chợ, bưu điện, nguồn nước; về tình trạng kinh tế bao  gồm tình hình - (LUẬN văn THẠC sĩ) ước lượng suất sinh lợi của giáo dục ở khu vực đồng bằng sông cửu long
h ả ot đối với xã: khảo sát một số tình hình chung về nhân khẩu, dân tộc; kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội chủ yếu, gồm: hiện trạng điện, đường, trường h c, trạm y tế, chợ, bưu điện, nguồn nước; về tình trạng kinh tế bao gồm tình hình (Trang 43)
tình huống khi bảng thân bị ngộ độc. Nhóm  3.4  nêu  và  xử  lý  tình  huống - (LUẬN văn THẠC sĩ) ước lượng suất sinh lợi của giáo dục ở khu vực đồng bằng sông cửu long
t ình huống khi bảng thân bị ngộ độc. Nhóm 3.4 nêu và xử lý tình huống (Trang 43)
Bảng 1.3 Thơng tin các biến được trích lc từ VHLSS 2010 - (LUẬN văn THẠC sĩ) ước lượng suất sinh lợi của giáo dục ở khu vực đồng bằng sông cửu long
Bảng 1.3 Thơng tin các biến được trích lc từ VHLSS 2010 (Trang 44)
Hình 2.1 r nh độ giáo dục củ người lo động khu vực đồng bằng sông Cửu Long và cả nước năm 2010 - (LUẬN văn THẠC sĩ) ước lượng suất sinh lợi của giáo dục ở khu vực đồng bằng sông cửu long
Hình 2.1 r nh độ giáo dục củ người lo động khu vực đồng bằng sông Cửu Long và cả nước năm 2010 (Trang 49)
Hình 2.2Tình trạng lo động phân loại theo giới tính và vùng - (LUẬN văn THẠC sĩ) ước lượng suất sinh lợi của giáo dục ở khu vực đồng bằng sông cửu long
Hình 2.2 Tình trạng lo động phân loại theo giới tính và vùng (Trang 50)
Hình 2.3 Tỷ lệ lo động làm việc trong các khu vực kinh tế - (LUẬN văn THẠC sĩ) ước lượng suất sinh lợi của giáo dục ở khu vực đồng bằng sông cửu long
Hình 2.3 Tỷ lệ lo động làm việc trong các khu vực kinh tế (Trang 51)
Bảng 2.1Số năm đi hc trung bình theo giới tính và vùng - (LUẬN văn THẠC sĩ) ước lượng suất sinh lợi của giáo dục ở khu vực đồng bằng sông cửu long
Bảng 2.1 Số năm đi hc trung bình theo giới tính và vùng (Trang 52)
Hình 2.4 Thu nhập bình quân củ người lo động theo giới tính và vùng - (LUẬN văn THẠC sĩ) ước lượng suất sinh lợi của giáo dục ở khu vực đồng bằng sông cửu long
Hình 2.4 Thu nhập bình quân củ người lo động theo giới tính và vùng (Trang 54)
Hình 2.5 Thu nhập bình quân củ người lo động theo khu vực kinh tế - (LUẬN văn THẠC sĩ) ước lượng suất sinh lợi của giáo dục ở khu vực đồng bằng sông cửu long
Hình 2.5 Thu nhập bình quân củ người lo động theo khu vực kinh tế (Trang 55)
Hình 2.6 Thu nhập bình quân củ người lo động t ho tr nh độ giáo dục - (LUẬN văn THẠC sĩ) ước lượng suất sinh lợi của giáo dục ở khu vực đồng bằng sông cửu long
Hình 2.6 Thu nhập bình quân củ người lo động t ho tr nh độ giáo dục (Trang 56)
Hình 2.7 Thu nhập bình quân củ người lo động theo từng nhóm tuổi - (LUẬN văn THẠC sĩ) ước lượng suất sinh lợi của giáo dục ở khu vực đồng bằng sông cửu long
Hình 2.7 Thu nhập bình quân củ người lo động theo từng nhóm tuổi (Trang 58)
Bảng 3.1 Ước lượng suất sinh lợi giáo dục năm 2010 t ho mô h nh1 Biến Coefficients t-Statistics - (LUẬN văn THẠC sĩ) ước lượng suất sinh lợi của giáo dục ở khu vực đồng bằng sông cửu long
Bảng 3.1 Ước lượng suất sinh lợi giáo dục năm 2010 t ho mô h nh1 Biến Coefficients t-Statistics (Trang 60)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w