1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN CEN SÀI GÒN – TP.HCM GIAI ĐOẠN 20212025

101 7 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giải Pháp Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản Cen Sài Gòn – Tp.Hcm Giai Đoạn 2021-2025
Người hướng dẫn ThS. Tên Giảng Viên
Trường học Trường Đại Học Tp. Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Kinh Tế
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2022
Thành phố Tp. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 101
Dung lượng 0,91 MB

Cấu trúc

  • 1. Lý do chọn đề tài (15)
  • 2. Mục đích nghiên cứu (15)
  • 3. Đối tượng nghiên cứu (16)
  • 4. Phương pháp nghiên cứu (16)
  • 5. Cấu trúc báo cáo (16)
  • CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH (19)
    • 1.1. Khái niệm về quản trị chiến lược và chiến lược kinh doanh (19)
      • 1.1.1. Khái niệm về quản trị chiến lược (19)
      • 1.1.2. Khái niệm về chiến lược kinh doanh (19)
    • 1.2. Vai trò của quản trị chiến lược (19)
    • 1.3. Các yếu tố tác động đến chiến lược kinh doanh (20)
      • 1.3.1. Môi trường bên ngoài (20)
      • 1.3.2. Môi trường bên trong (21)
    • 1.4. Quy trình xây dựng chiến lược kinh doanh (22)
    • 1.5. Ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE) (24)
    • 1.6. Ma trận các yếu tố bên trong (IFE) (25)
    • 1.7. Ma trận SWOT (26)
    • 1.8 Ma trận QSPM (28)
  • CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TẠI (32)
    • 2.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Bất động sản Cen Sài Gòn (32)
      • 2.1.1. Tổng quan chung về Công ty cổ phần Bất động sản Cen Sài Gòn (32)
      • 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển (32)
      • 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp (33)
        • 2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức (33)
        • 2.1.3.2. Chức năng của các phòng ban (34)
    • 2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh tại CTCP Bất động sản Cen Sài Gòn giai đoạn 2018-2020 (36)
      • 2.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của CTCP Bất động sản Cen Sài Gòn (36)
      • 2.2.2. Quy mô tài sản (37)
    • 2.3. Các yếu tố tác động đến chiến lược kinh doanh của Công ty cổ phần Bất động sản Cen Sài Gòn (38)
      • 2.3.1. Môi trường bên ngoài (38)
        • 2.3.1.1. Yếu tố chính trị - pháp luật (38)
        • 2.3.1.2. Yếu tố kinh tế (39)
        • 2.3.1.3. Yếu tố xã hội – văn hóa (40)
        • 2.3.1.4. Yếu tố tự nhiên (41)
        • 2.3.1.5. Yếu tố công nghệ - ký thuật – khoa học (41)
      • 2.3.2. Môi trường bên trong (42)
        • 2.3.2.1. Nguồn nhân lực (42)
        • 2.3.2.2. Năng lực tài chính (43)
        • 2.3.2.3. Hoạt động marketing (44)
        • 2.3.2.4. Hoạt động quản trị của công ty (45)
        • 2.3.2.5. Hoạt động phân phối (45)
    • 2.4. Thực trạng chiến lược kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bất Động Sản Cen Sài Gòn (46)
      • 2.4.1. Sứ mệnh và mục tiêu công ty (46)
      • 2.4.2. Định hướng chiến lược kinh doanh (47)
      • 2.4.3. Chiến lược về sản phẩm (48)
      • 2.4.4 Chiến lược marketing (51)
      • 2.4.5 Chiến lược nhân sự (54)
    • 2.5. Ma trận đánh giá các yếu tố (58)
      • 2.5.1. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) (58)
      • 2.5.2. Ma trận các yếu tố bên trong (IFE) (59)
    • 2.6. Ma trận SWOT của công ty (60)
    • 2.7. Ma trận QSPM (63)
    • 2.8. Đánh giá chiến lược kinh doanh hiện tại (71)
      • 2.8.1. Mặt đạt được (71)
      • 2.8.2. Mặt hạn chế (72)
  • CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN CEN SÀI GÒN – TP.HCM (75)
    • 3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển CTCP Bất động sản Cen Sài Gòn giai đoạn 2021-2025 (75)
      • 3.1.1 Mục tiêu của Công ty (75)
      • 3.1.2 Định hướng phát triển Công ty (76)
    • 3.2 Các giải pháp xây dựng và hoàn thiện chiến lược tại CTCP Bất động sản (76)
      • 3.2.1. Giải pháp đào tạo và phát triển đội ngũ nguồn nhân lực chất lượng (77)
        • 3.2.1.1. Căn cứ đề xuất giải pháp (77)
        • 3.2.1.2. Nội dung và cách thực hiện giải pháp (77)
        • 3.2.1.3. Kết quả giải pháp (80)
      • 3.2.2. Giải pháp phát triển thêm thị trường và đẩy mạnh truyền thông (80)
        • 3.2.2.1. Căn cứ đề xuất giải pháp (80)
        • 3.2.2.2. Nội dung giải pháp và cách thực hiện (81)
        • 3.2.2.3. Kết quả giải pháp (84)
    • 3.3 Giải pháp hỗ trợ khác (84)
      • 3.3.1 Thành lập Phòng Marketing riêng (84)
        • 3.3.1.1 Căn cứ đề xuất giải pháp (84)
        • 3.3.1.2 Nội dung giải pháp và cách thực hiện (84)
        • 3.3.1.3 Kết quả giải pháp (87)
  • KẾT LUẬN (89)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (90)
  • PHỤ LỤC (91)

Nội dung

TRƯỜNG ĐẠI HỌCTP HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN CEN SÀI GÒN – TP HCM GIAI ĐOẠN 2021 2025 Họ và tên sinh viên Lớp , khóa Giảng viên hướng dẫn ( TP HỒ CHÍ MINH – 2022 ) TRƯỜNG ĐẠI HỌC TP HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN CEN SÀI GÒN GIAI ĐOẠN 2021 2025 Họ và tên sinh viên Lớp , khoa Giảng viên hướng dẫn LỜI.

Mục đích nghiên cứu

Nghiên cứu và hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về chiến lược, đồng thời áp dụng lý luận vào thực tiễn để đánh giá thực trạng xây dựng và thực hiện chiến lược của Công ty Cổ phần Bất Động Sản Cen Sài Gòn Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện các chiến lược của công ty.

Phương pháp nghiên cứu

Về phương pháp nghiên cứu báo cáo sử dụng những phương pháp nghiên cứu sau đây:

Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu bằng hình thức tham khảo tài liệu.

Phương pháp phân tích và tổng hợp dữ liệu bao gồm việc phân tích các số liệu thu thập được, từ đó đánh giá và nhận xét về kết quả đạt được cũng như những hạn chế tồn tại.

Về nguồn số liệu: Đề án sử dụng nguồn số liệu thứ cấp:

Thu thập số liệu thứ cấp có thể thực hiện bằng cách tham khảo thông tin từ các báo, tạp chí và tài liệu liên quan đến chiến lược kinh doanh trong phòng Hành chính nhân sự và phòng Kinh doanh của công ty.

Cấu trúc báo cáo

Chương 1: Cơ sở lí luận về chiến lược kinh doanh

Chương 2: Thực trạng chiến lược kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bất động sản Cen Sài Gòn – TP.HCM

Chương 3: Giải pháp nâng cao chiến lược kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bất Động Sản Cen Sài Gòn giai đoạn 2021-2025

Do kiến thức còn hạn chế, phạm vi nghiên cứu và phân tích trong đề tài chưa hoàn chỉnh Vì vậy, các đánh giá và góp ý đưa ra còn thiếu sót và không hoàn toàn chính xác Tôi rất mong nhận được sự góp ý chân thành từ quý thầy cô.

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến giảng viên hướng dẫn Thạc sĩ, các thầy cô bộ môn và toàn thể anh chị tại Công Ty Cổ phần Bất Động Sản Cen Sài Gòn, những người đã hỗ trợ và tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.

TP.Hồ Chí Minh, Ngày 8 tháng 7 năm 2022

Sinh viên thực hiện Quynh

CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH

Khái niệm về quản trị chiến lược và chiến lược kinh doanh

1.1.1 Khái niệm về quản trị chiến lược

Quản trị chiến lược là quá trình tổng hợp các hoạt động nhằm phối hợp hệ thống hóa nguồn lực và hành động của tổ chức, đảm bảo sự đồng bộ với sứ mệnh, tầm nhìn và chiến lược tổng thể.

Các hoạt động quản trị chiến lược biến kế hoạch tĩnh thành hệ thống động, cung cấp thông tin phản hồi về kết quả thực hiện chiến lược Điều này hỗ trợ các cấp ra quyết định và giúp kế hoạch tiến hóa, phát triển theo yêu cầu và tình hình thay đổi.

1.1.2 Khái niệm về chiến lược kinh doanh

Chiến lược kinh doanh hiện nay được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau Theo Fred R David (2003), chiến lược kinh doanh là sự kết hợp của các quyết định và hành động nhằm đạt được mục tiêu, giúp công ty sử dụng hiệu quả nguồn lực để đối phó với các cơ hội và thách thức từ môi trường bên ngoài.

Theo Micheal Porter (2009): chiến lược kinh doanh là nghệ thuật xây dụng các lợi thế cạnh tranh vững chắc để phòng thủ.

Theo William J Gluck (2009), chiến lược kinh doanh là một kế hoạch toàn diện và phối hợp, nhằm đảm bảo thực hiện các mục tiêu cơ bản của doanh nghiệp.

Chiến lược kinh doanh được định nghĩa là một hệ thống bao gồm các quan điểm, mục đích và mục tiêu cơ bản, cùng với các giải pháp và chính sách nhằm tối ưu hóa việc sử dụng nguồn lực, lợi thế và cơ hội của doanh nghiệp Mục tiêu của chiến lược này là đạt được những kết quả cụ thể trong một khoảng thời gian nhất định.

Vai trò của quản trị chiến lược

Trong mọi loại hình doanh nghiệp như bất động sản, công nghiệp, giao thông vận tải, kinh doanh thương mại hay dịch vụ, quản trị chiến lược đóng vai trò quan trọng và định hướng hoạt động Nó giúp doanh nghiệp đánh giá môi trường bên ngoài, xác định điểm mạnh và điểm yếu nội tại, từ đó đưa ra quyết sách để tồn tại và cạnh tranh hiệu quả.

Chiến lược kinh doanh là yếu tố quyết định cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, đóng vai trò như một kim chỉ nam dẫn dắt Một chiến lược kinh doanh đúng đắn không chỉ giúp doanh nghiệp định hướng rõ ràng mà còn tạo ra cơ hội vượt qua đối thủ cạnh tranh, từ đó nâng cao vị thế trên thị trường Nhiều doanh nhân đã thành công nhờ áp dụng những chiến lược kinh doanh hiệu quả, khẳng định tầm quan trọng của việc xây dựng và thực hiện chiến lược một cách bài bản.

Chiến lược kinh doanh mang lại rất nhiều lợi ích cho doanh nghiệp, tầm quan trọng của nó được thế hiện ở những mặt sau:

Chiến lược kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong việc định hướng hoạt động tương lai của doanh nghiệp, thông qua việc phân tích và dự báo môi trường kinh doanh Doanh nghiệp luôn phải đối mặt với những tác động từ cả yếu tố bên ngoài lẫn bên trong, vì vậy việc xây dựng một chiến lược rõ ràng là cần thiết để thích ứng và phát triển.

Chiến lược kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong việc giúp doanh nghiệp nhận diện các cơ hội và rủi ro liên quan đến sự phát triển nguồn lực Nó không chỉ hỗ trợ doanh nghiệp khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn lực mà còn phát huy tối đa sức mạnh nội tại của doanh nghiệp.

Chiến lược xây dựng quỹ đạo hoạt động cho doanh nghiệp giúp kết nối các cá nhân với lợi ích chung, hướng tới mục tiêu phát triển bền vững của doanh nghiệp.

Chiến lược kinh doanh là một công cụ cạnh tranh quan trọng giúp doanh nghiệp nổi bật trên thị trường Bên cạnh các yếu tố như giá cả, chất lượng sản phẩm, quảng cáo và marketing, việc áp dụng chiến lược kinh doanh hiệu quả sẽ mang lại lợi thế cạnh tranh bền vững cho doanh nghiệp.

Các yếu tố tác động đến chiến lược kinh doanh

Theo Fred R David (2006), doanh nghiệp chịu ảnh hưởng từ nhiều yếu tố môi trường, bao gồm yếu tố kinh tế, chính trị và pháp luật, yếu tố tự nhiên, văn hóa xã hội, cùng với yếu tố công nghệ.

Yếu tố kinh tế có tác động trực tiếp và mạnh mẽ đến môi trường tổng quát, ảnh hưởng đến các chiến lược của doanh nghiệp Các yếu tố quan trọng nhất bao gồm tốc độ tăng trưởng kinh tế, xu hướng tổng sản phẩm quốc gia nội (GDP) và tổng sản phẩm quốc dân (GNP).

Yếu tố chính trị - pháp luật đóng vai trò quan trọng trong sự hình thành và phát triển của doanh nghiệp, bao gồm các đường lối, chính sách và hệ thống pháp luật hiện hành của giai cấp cầm quyền Mọi hoạt động kinh doanh đều phải tuân thủ các quy định pháp luật, thương mại quốc tế, tập quán kinh doanh quốc tế và các hiệp định quy ước quốc tế.

Yếu tố tự nhiên có ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm vị trí địa lý, khí hậu, ô nhiễm, năng lượng và tài nguyên thiên nhiên Điều kiện tự nhiên không chỉ là yếu tố quan trọng trong cuộc sống mà còn là đầu vào thiết yếu cho nhiều ngành kinh tế Trong nhiều trường hợp, những điều kiện này trở thành yếu tố quyết định hình thành lợi thế cạnh tranh cho sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp.

Yếu tố xã hội - văn hóa đóng vai trò quan trọng trong việc ảnh hưởng đến các yếu tố khác của môi trường vĩ mô Sự thay đổi trong môi trường này có tác động trực tiếp đến kinh tế và xã hội, từ đó ảnh hưởng đến môi trường kinh doanh của doanh nghiệp Thông tin về dân số cung cấp dữ liệu thiết yếu cho các nhà quản trị trong việc xây dựng chiến lược, tiếp thị, phân phối và quảng cáo hiệu quả.

Yếu tố công nghệ, kỹ thuật và khoa học đóng vai trò quan trọng trong quản lý chiến lược doanh nghiệp, tạo ra cả cơ hội và thách thức Sự tiến bộ trong các lĩnh vực này không chỉ tạo ra thị trường và sản phẩm mới mà còn làm cho những sản phẩm và dịch vụ cũ trở nên lỗi thời Ảnh hưởng của công nghệ, kỹ thuật và khoa học đặc biệt mạnh mẽ trong các lĩnh vực sản xuất, năng lượng và thông tin.

Môi trường bên trong doanh nghiệp bao gồm các nguồn lực như con người, tài chính, hoạt động marketing và bán hàng, sản phẩm, cùng với hoạt động phân phối Những yếu tố này đóng vai trò quyết định đến khả năng hoạt động và sự thành bại của doanh nghiệp trên thị trường.

Yếu tố nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng đầu tiên mà nhà quản trị cần phân tích trong tổ chức nhân sự Nhân lực trong doanh nghiệp bao gồm cả quản trị cao cấp và quản trị viên thừa hành Đối với quản trị cao cấp, việc phân tích cần tập trung vào ba khía cạnh cơ bản: kỹ năng kỹ thuật chuyên môn, năng lực nhân sự, và kỹ năng làm việc tập thể cùng với khả năng tư duy.

Yếu tố năng lực tài chính đóng vai trò quan trọng trong việc cạnh tranh của tổ chức, vì sự vững mạnh tài chính giúp doanh nghiệp dễ dàng đổi mới công nghệ và đầu tư trang thiết bị Khi doanh nghiệp có tiềm lực tài chính, họ có thể nâng cao chất lượng sản phẩm và hạ giá thành, từ đó củng cố vị trí trên thị trường và nâng cao sức mạnh cạnh tranh Ngược lại, nếu năng lực tài chính bị hạn chế, tổ chức sẽ gặp nhiều khó khăn trong hoạt động kinh doanh.

Marketing không chỉ đơn thuần là quảng cáo hay bán sản phẩm, mà còn bao gồm nhiều hoạt động khác nhằm tối ưu hóa việc đưa sản phẩm đến tay khách hàng Do đó, cần chú trọng vào các hoạt động marketing và đảm bảo sự phối hợp hiệu quả giữa các phòng ban.

Doanh nghiệp cần thiết lập và duy trì một nền văn hóa đặc trưng nhằm phát huy năng lực và khuyến khích sự đóng góp của tất cả nhân viên, từ đó hướng tới việc đạt được mục tiêu chung của tổ chức.

Quy trình xây dựng chiến lược kinh doanh

Phân tích môi trường bên trong DN

Xác định tầm nhìn, mục tiêu sứ mệnh của doanh nghiệp

Phân tích môi trường bên ngoài DN Xây dựng và lựa chọn chiến lược

Kiểm tra đánh giá, điều chỉnh chiến lược Triển khai thực hiện chiến lược

Quy trình 1.1: Quy trình xây dựng chiến lược kinh doanh

Bước 1: Xác định tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp

Tầm nhìn: là thông điệp cụ thể hóa sứ mệnh thành một mục tiêu tổng quát, tạo niềm tin vào tương lai của doanh nghiệp.

Sứ mệnh: nêu rõ lý do tồn tại của doanh nghiệp và chỉ ra các việc cần làm

Mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp xác định rõ ràng các nhiệm vụ và kỳ vọng mà doanh nghiệp muốn đạt được trong dài hạn và trung hạn Những mục tiêu này không chỉ định hướng cho hoạt động của doanh nghiệp mà còn giúp xây dựng kế hoạch phát triển bền vững.

Bước 2: Phân tích môi trường bên ngoài doanh nghiệp

Phân tích môi trường bên ngoài nhằm nhận diện các cơ hội và nguy cơ ảnh hưởng đến tổ chức, bao gồm việc xem xét môi trường vĩ mô và ngành nghề mà doanh nghiệp hoạt động Đánh giá môi trường ngành còn giúp hiểu rõ tác động của toàn cầu hóa đối với ngành, từ đó xác định những lợi thế cạnh tranh mà ngành có thể tận dụng.

Bước 3: Phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp

Phân tích bên trong doanh nghiệp giúp xác định điểm mạnh và điểm yếu, từ đó làm rõ cách công ty đạt được lợi thế cạnh tranh Việc đánh giá vai trò của các năng lực khác biệt, nguồn lực và khả năng duy trì lợi thế cạnh tranh bền vững là rất quan trọng Do đó, doanh nghiệp cần nỗ lực vượt trội trong hiệu quả, chất lượng, cải tiến và trách nhiệm với khách hàng.

Bước 4: Xây dựng chiến lược

Xây dựng chiến lược xác định các phương án chiến lược ứng với các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và mối đe dọa của doanh nghiệp.

Bước 5: Triển khai thực hiện chiến lược

Triển khai thực hiện chiến lược là quá trình xây dựng các giải pháp và biện pháp phù hợp nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra Để triển khai hiệu quả, cần có sự phân công công việc rõ ràng và lộ trình thực hiện cụ thể cho từng nhiệm vụ.

Bước 6: Kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện

Doanh nghiệp cần thiết lập hệ thống kiểm soát toàn diện từ tổ chức, đầu vào đến đầu ra để kịp thời nhận diện và điều chỉnh các vấn đề phát sinh, qua đó nâng cao hiệu quả chiến lược Việc xây dựng chiến lược kinh doanh rõ ràng và khả thi là yếu tố quyết định để đạt được mục tiêu đã đề ra Một chiến lược mơ hồ và thiếu cụ thể sẽ cản trở sự phát triển của doanh nghiệp, thậm chí có thể dẫn đến nguy cơ phá sản.

Ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE)

Ma trận EFE là công cụ quan trọng giúp doanh nghiệp đánh giá các yếu tố bên ngoài, từ đó tổng hợp và tóm tắt những cơ hội và nguy cơ chính ảnh hưởng đến hoạt động của công ty Công cụ này hỗ trợ nhà quản trị trong việc nhận diện mức độ phản ứng của doanh nghiệp đối với các cơ hội và nguy cơ, đồng thời đưa ra nhận định về các yếu tố tác động bên ngoài, giúp xác định liệu chúng có mang lại thuận lợi hay khó khăn cho công ty.

Bảng 1 1: Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài

Các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài

Mức độ quan trọng Phân loại Điểm quan trọng

Liệt kê các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài của doanh nghiệp

Cho điểm từ 0 – 1 tương ứng với mức độ quan trọng

Doanh nghiệp ít phản ứng = 1

Doanh nghiệp phản ứng trung bình = 2

Doang nghiệp phản ứng trên trung bình

Doanh nghiệp phản ứng tốt = 4

Nguồn: Tài liệu lí thuyết quản trị

Ma trận EFE: Tổng điểm 1.0 < X < 4.0

0 < X < 2.5: Doanh nghiệp không tận dụng được cơ hội

2.5 < X < 4.0: Doanh nghiệp phản ứng tốt với mối đe dọa và cơ hội từ bên ngoài.

Ma trận các yếu tố bên trong (IFE)

Yếu tố nội bộ đóng vai trò quan trọng trong chiến lược kinh doanh và mục tiêu của doanh nghiệp Sau khi phân tích các yếu tố này, nhà quản trị chiến lược cần lập ma trận để đánh giá khả năng phản ứng cũng như nhận diện điểm mạnh và yếu Điều này giúp doanh nghiệp tối ưu hóa điểm mạnh, chuẩn bị nội lực để đối phó với điểm yếu và tìm ra các phương thức cải tiến hiệu quả.

Bảng 1 2: Ma trận các yếu tố bên trong

Các yếu tố thuộc môi trường bên trong

Mức độ quan trọng Phân loại Điểm quan trọng

Liệt kê các yếu tố thuộc môi trường bên trong của doanh nghiệp

Cho điểm từ 0 – 1 tương ứng với mức độ quan trọng Điểm yếu quan trọng = 1 Điểm yếu = 2 Điểm mạnh = 3 Điểm mạnh quan trọng = 4

Nguồn: Tài liệu lí thuyết quản trị

Ma trận IFE: Tổng điểm 1.0 < Y< 4.0

0 < Y < 2.5: Doanh nghiệp yếu về nội bộ

2.5 < Y < 4.0: Doanh nghiệp mạnh về nội bộ

Ma trận SWOT

Mô hình ma trận SWOT là công cụ hữu ích giúp doanh nghiệp phân tích Điểm mạnh, Điểm yếu, Cơ hội và Nguy cơ trong dự án hoặc tổ chức Phân tích SWOT cho phép doanh nghiệp xác định rõ mục tiêu và các yếu tố bên trong, bên ngoài ảnh hưởng đến mục tiêu đó Trong xây dựng kế hoạch chiến lược, phân tích SWOT đóng vai trò quan trọng, giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng thể về chính mình và các yếu tố quyết định sự thành công.

Hình 1 1: Mô hình ma trận SWOT

Để tiến hành phân tích SWOT hiệu quả, bước đầu tiên là liệt kê tất cả các yếu tố liên quan Sau khi hoàn tất việc liệt kê, bạn cần xây dựng chiến lược dựa trên các yếu tố đã xác định Để đảm bảo chiến lược đạt hiệu quả cao, cần chú trọng vào việc phát triển những thế mạnh hiện có của doanh nghiệp.

Những điểm yếu cần được khắc phục kịp thời để tránh rủi ro

Nhận diện và tận dụng tốt các cơ hội

Trong phân tích SWOT, doanh nghiệp không cần phải loại bỏ hoàn toàn nhược điểm Thay vào đó, việc kết hợp cả ưu điểm và nhược điểm sẽ giúp doanh nghiệp biến chúng thành điểm mạnh riêng, từ đó tạo ra sự khác biệt so với đối thủ.

Để xác định thế mạnh của doanh nghiệp trong chiến lược Marketing, cần đặt ra một số câu hỏi quan trọng như: Điều gì khiến khách hàng ấn tượng với doanh nghiệp? Doanh nghiệp bạn nổi bật hơn các đối thủ ở điểm nào? Thương hiệu của bạn có những yếu tố độc đáo ra sao? Và doanh nghiệp bạn sở hữu tài nguyên gì mà đối thủ không có?

Khi xác định được thế mạnh riêng, việc xây dựng thương hiệu trở nên quan trọng hơn bao giờ hết Thương hiệu giúp khách hàng nhận diện sự khác biệt giữa doanh nghiệp của bạn và đối thủ cạnh tranh, từ đó thu hút sự chú ý và tạo dựng lòng tin.

Bước 3: Nhận diện điểm yếu

Mỗi cá nhân và tổ chức đều có những điểm yếu riêng Để đạt được sức mạnh thực sự và tiến nhanh đến mục tiêu, việc nhận diện và loại bỏ những điểm yếu này là điều cần thiết.

Để xác định điểm yếu của doanh nghiệp, trước tiên cần có cái nhìn tổng quan về vấn đề và tôn trọng, đánh giá chính xác đối thủ cạnh tranh.

Bước 4: Nhận diện cơ hội

Cơ hội phát triển doanh nghiệp thường xuất phát từ cả nội tại và các yếu tố bên ngoài Doanh nghiệp cần nhận diện và tận dụng những thay đổi của thị trường, như xu hướng mua sắm trực tuyến hay các chính sách hỗ trợ từ chính phủ Để nắm bắt kịp thời những cơ hội này, doanh nghiệp nên tập trung nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ, đồng thời củng cố chiến lược truyền thông hiệu quả.

Bước 5: Nhận biết rủi ro

Thách thức có thể trở thành cơ hội để thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp Để chuyển hóa rủi ro thành cơ hội, doanh nghiệp cần tập trung vào những điểm mạnh hiện có và tạo ra môi trường thuận lợi cho sự phát triển của chúng.

Ma trận QSPM

Ma trận QSPM là công cụ quan trọng giúp các nhà hoạch định chiến lược đánh giá tính hấp dẫn của các phương án khác nhau Nó dựa trên việc phân tích và cải thiện các yếu tố thành công trong cả môi trường nội bộ và bên ngoài của doanh nghiệp Quyết định tối ưu được đưa ra thông qua việc xem xét các mối quan hệ quan trọng ảnh hưởng đến quá trình ra quyết định Ma trận QSPM có ứng dụng rộng rãi cho cả doanh nghiệp nhỏ và các tập đoàn đa quốc gia.

Tiến trình phát triển ma trận gồm 6 bước:

Bước đầu tiên trong quy trình phân tích là liệt kê các cơ hội và mối đe dọa lớn bên ngoài, cùng với các điểm mạnh và yếu quan trọng bên trong vào cột (1) của ma trận Những yếu tố này được trích xuất trực tiếp từ các ma trận EFE (External Factor Evaluation) và IFE (Internal Factor Evaluation).

Bước 2: Tiến hành nghiên cứu ma trận SWOT để xác định các chiến lược thay thế mà tổ chức nên xem xét thực hiện Ghi lại những chiến lược này vào hàng đầu của ma trận QSPM và phân loại chúng thành các nhóm riêng biệt nếu cần thiết.

Bước 3 trong quy trình đánh giá chiến lược là xác định số điểm hấp dẫn cho từng chiến lược Các mức độ hấp dẫn được phân loại như sau: rất không hấp dẫn = 1, ít hấp dẫn = 2, hấp dẫn = 3, khá hấp dẫn = 3, và rất hấp dẫn = 4 Những trị số này giúp biểu thị tính hấp dẫn tương đối của mỗi chiến lược so với các chiến lược khác trong cùng nhóm các lựa chọn thay thế.

Để tính tổng số điểm hấp dẫn cho mỗi chiến lược, bạn cần xem xét từng yếu tố thành công quan trọng được liệt kê ở cột (1) Cách thực hiện là nhân số phân loại với số điểm hấp dẫn tương ứng trong mỗi hàng.

Bước 5: Tính tổng số điểm hấp dẫn cho mỗi chiến lược bằng cách cộng dồn các số điểm từ tất cả các yếu tố bên trong và bên ngoài liên quan Tổng số điểm càng cao, chiến lược càng phù hợp và xứng đáng được lựa chọn để thực hiện.

Ma trận QSPM có thể bao gồm nhiều nhóm chiến lược thay thế khác nhau, với mỗi nhóm chứa nhiều chiến lược cụ thể Tuy nhiên, chỉ những chiến lược trong cùng một nhóm mới được so sánh và đánh giá với nhau Ví dụ, một nhóm chiến lược đa dạng hóa có thể bao gồm đa dạng hóa đồng tâm và đa dạng hóa kết khối, trong khi nhóm khác có thể chứa các chiến lược liên kết theo chiều dọc hoặc chiều ngang Điều này cho thấy sự phân biệt rõ ràng giữa các nhóm chiến lược trong ma trận QSPM.

Hình 1 2: Các nhân tố bên trong và bên ngoài

Chiến lược kinh doanh là một yếu tố quan trọng trong quản trị doanh nghiệp, bao gồm khái niệm, vai trò và chức năng của nó Bài viết phân tích các yếu tố nội bộ và ngoại bộ ảnh hưởng đến doanh nghiệp, cũng như năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Nó giới thiệu khái niệm về ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE) và ma trận các yếu tố bên trong (IEF), đồng thời tóm tắt ma trận SWOT trong quá trình xây dựng chiến lược Những khái niệm này tạo nền tảng lý thuyết cho các nhà quản trị trong việc phân tích các yếu tố tác động đến doanh nghiệp nhằm đưa ra chiến lược tối ưu.

THỰC TRẠNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TẠI

Giới thiệu về Công ty Cổ phần Bất động sản Cen Sài Gòn

2.1.1 Tổng quan chung về Công ty cổ phần Bất động sản Cen Sài Gòn

Hình 2 1: Logo Công Ty Cen Sài Gòn

Tên đầy đủ: Công ty Cổ phần Bất Động Sản Cen Sài Gòn

Tên quốc tế: CEN SAI GON REAL ESTATE JOINT STOCK COMPANY

Loại hình: Công ty Cổ phần

Ngành nghề: Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê.

Mã số thuế: 0310491220 được cấp vào ngày 02/12/2010, cơ quan Thuế đang quản lý: Chi cục Thuế Quận 1.

Trụ sở chính: 91A Cao Thắng, phường 3, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh

Thành lập vào tháng 12 năm 2010

2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển

Công ty Cổ Phần Bất Động Sản Cen Sài Gòn, được thành lập và hoạt động từ tháng 12 năm 2010, có trụ sở chính tại 91A Cao Thắng, phường 3, Quận 3, TP Hồ Chí Minh.

Cen Sài Gòn đã không ngừng sáng tạo và nâng cao vị thế của mình trong suốt quá trình hoạt động và phát triển Công ty chuyên kinh doanh bất động sản, bao gồm quyền sử dụng đất thuộc sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê.

Khối B.O Khối nguồn hàng Khối Kinh doanh

Ban Kiểm Soát P.APM STDA S1

P Phát triển nguồn hàng STDA S2

P.Kế toán CEN Cần Thơ

P.Thủ tục Cen Bình Dương

CEN Sài Gòn đang khẳng định vị thế vững chắc trong thị trường bất động sản TP.HCM, với mục tiêu trở thành đơn vị phân phối hàng đầu khu vực Miền Nam Để đạt được điều này, CEN Sài Gòn liên tục hoàn thiện đội ngũ nhân sự, nâng cao chất lượng chuyên môn và thiết lập mối liên kết với nhiều ngân hàng cùng các chủ đầu tư lớn, nhằm cung cấp dịch vụ bất động sản tốt nhất cho khách hàng.

Dịch vụ của CEN Sài Gòn: Phân phối và tiếp thị bất động sản chuyên nghiệp, sàn giao dịch bất động sản.

CEN Sài Gòn hiện là đối tác chiến lược của nhiều chủ đầu tư lớn trong và ngoài nước, bao gồm VinGroup, Khang Điền, C-Holdings, Phú Long, Tân Thành Group, Phát Đạt, M.I.K, Phúc Khang và Nam Long.

2.1.3 Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp

Sơ đồ 2 1: Sơ đồ tổ chức CTCP Cen Sài Gòn

Nguồn: Tài liệu công ty

2.1.3.2 Chức năng của các phòng ban

Khối B.O (Back Office) bao gồm các phòng ban quan trọng trong việc quản lý và hỗ trợ hoạt động của công ty Ban kiểm soát thực hiện kiểm tra chi phí tài chính và đảm bảo tính hợp pháp, trung thực trong hoạt động kinh doanh Phòng nhân sự chịu trách nhiệm tuyển dụng, đào tạo nhân viên mới và lập kế hoạch nguồn nhân lực Phòng hành chính tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc về quy hoạch và quản trị, đồng thời quản lý các hoạt động hành chính Phòng mua hàng quản lý phân phối vật tư và duy trì mối quan hệ với nhà cung cấp Phòng pháp chế tư vấn về các vấn đề pháp lý liên quan đến hoạt động công ty Phòng kế toán thực hiện hạch toán, lập báo cáo tài chính và cung cấp thông tin tài chính Phòng thủ tục xử lý giấy tờ pháp lý và hợp đồng mua bán, trong khi phòng công nghệ thông tin quản lý hệ thống công nghệ và phát triển chiến lược công nghệ cho công ty.

Phòng phát triển nguồn hàng: Tìm kiếm nguồn hàng, thương lượng với chủ đầu tư để phân phối sản phẩm/ dự án về cho phòng kinh doanh

Phòng APM (Quản lý Tài khoản & Dự án) đảm nhiệm việc đánh giá dự án từ nhiều khía cạnh quan trọng như pháp lý, khả năng tài chính, năng lực của chủ đầu tư và tính khả thi dựa trên nhu cầu thị trường trước khi ký hợp đồng môi giới Đồng thời, APM cũng hợp tác với chủ đầu tư để thảo luận về cấu trúc sản phẩm và giá cả trong giai đoạn lập kế hoạch bán hàng cho dự án.

Thực hiện các hoạt động marketing và gọi điện chào khách hàng để tìm kiếm và tiếp cận khách hàng tiềm năng Cung cấp thông tin sản phẩm và hỗ trợ khách hàng trong việc thực hiện các thủ tục giữ chỗ, đặt cọc, cũng như ký hợp đồng mua bán.

BIỂU ĐỒ KQHĐ KD CỦA CÔNG TY

Tình hình hoạt động kinh doanh tại CTCP Bất động sản Cen Sài Gòn giai đoạn 2018-2020

2.2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của CTCP Bất động sản Cen Sài Gòn giai đoạn 2018-2020

Nguồn thu chính của công ty đến từ việc phân phối và tiếp thị bất động sản chuyên nghiệp, sàn giao dịch bất động sản, tư vấn truyền thông và marketing trọn gói, cùng với dịch vụ thẩm định giá tài sản Để hiểu rõ hơn, hãy xem xét bảng kết quả hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2018.

Biểu đồ 2 1: :Biểu đồ KQHĐ Kinh doanh công ty giai đoạn 2018-2020

Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty

Trong giai đoạn 2018-2020, Công ty Cổ phần Bất động sản Cen Sài Gòn đã trải qua sự biến động không ổn định trong doanh thu hàng năm Cụ thể, doanh thu năm 2018 có sự khác biệt rõ rệt so với năm tiếp theo.

Năm 2019, doanh thu tăng từ 197.042.352.228 đồng lên 233.300.711.762 đồng, tương ứng với mức tăng 36.258.359.534 đồng, đạt 118,4% Tuy nhiên, lợi nhuận chỉ tăng nhẹ 2.282.516.852 đồng, chiếm 3,67% doanh thu Đến năm 2020, doanh thu giảm so với năm 2019 do ảnh hưởng của dịch bệnh COVID-19.

- 19, từ 233.300.711.762 đồng giảm xuống chỉ còn 110.700.048.500 đồng (giảm122.600.663.262 đồng) tương đương giảm 47,45 %, nhưng lợi nhuận đã tăng mạnh từ

BIỂU ĐỒ QUY MÔ TÀI SẢN GIAI ĐOẠN 2018-2020

Công ty đã ghi nhận doanh thu tăng từ 8.606.311.646 đồng lên 28.648.870.314 đồng, chiếm 25,88% tổng doanh thu nhờ vào việc quản lý chi phí hiệu quả, cắt giảm các khoản chi không hợp lý và đầu tư vào các dự án có tiềm năng sinh lời cao Điều này đã mang lại lợi nhuận lớn cho công ty trong bối cảnh đại dịch COVID-19 diễn ra mạnh mẽ.

Quy mô tài sản được thống kê trong các năm như sau:

Biểu đồ 2 2: Quy mô tài sản của công ty giai đoạn 2018-2020

Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty

Trong ba năm 2018, 2019 và 2020, tình hình tài sản của công ty đã có nhiều biến động Năm 2019, tổng tài sản chỉ tăng 353.261 triệu đồng, tương ứng với 19,2%, do chưa có sự đổi mới trong chính sách quản lý tài sản Tuy nhiên, năm 2020, tổng tài sản đã tăng mạnh 42% so với năm 2019, đạt 3.811 tỷ đồng, nhờ vào việc gia tăng hoạt động ký quỹ, ký cược phân phối và đầu tư vào các dự án bất động sản lớn, cùng với việc tăng cường các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn Công ty cũng đã vay nợ tài chính để hỗ trợ các dự án đầu tư thứ cấp, điều này cho thấy sự phát triển và mở rộng hoạt động của công ty nhằm mang lại cho khách hàng những dự án tiềm năng và đáp ứng nhu cầu của họ.

Các yếu tố tác động đến chiến lược kinh doanh của Công ty cổ phần Bất động sản Cen Sài Gòn

Các công ty đầu tư và kinh doanh bất động sản, đặc biệt là Cen Sài Gòn, đang phải đối mặt với nhiều tác động từ các lực lượng toàn cầu Trong bối cảnh thay đổi nhanh chóng, công ty chịu ảnh hưởng từ sáu yếu tố chính theo mô hình PESTEL: chính trị, kinh tế, xã hội, công nghệ, môi trường và luật pháp Để xây dựng mục tiêu kinh doanh hiệu quả, việc phân tích môi trường bên ngoài của Cen Sài Gòn thông qua mô hình này là cần thiết.

2.3.1.1 Yếu tố chính trị - pháp luật

Các yếu tố chính trị và luật pháp đang ngày càng ảnh hưởng mạnh mẽ đến hoạt động của doanh nghiệp bất động sản, đặc biệt với sự ra đời và cải tiến các bộ luật như luật nhà ở 2005, luật kinh doanh bất động sản và luật đất đai Sự ổn định chính trị tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, nhưng nhiều vấn đề vẫn tồn tại do cơ chế và chính sách chưa được cập nhật kịp thời Điều này dẫn đến việc thị trường bất động sản chưa được quản lý hiệu quả, đặc biệt trong các chính sách thu hồi đất, bồi thường và tái định cư Sự thiếu rõ ràng trong các quy định này làm giảm nguồn cung bất động sản và giao dịch, mặc dù nhu cầu từ người dân vẫn rất cao.

Tín dụng đối với lĩnh vực kinh doanh bất động sản đang bị thắt chặt, với lãi suất huy động tăng lên 8,5% và lãi suất cho vay đạt từ 11% đến 12% Đồng thời, nguồn vốn ngắn hạn cho vay trung và dài hạn giảm từ 45% xuống 40%, trong khi hệ số rủi ro đối với các khoản cho vay bất động sản tăng từ 150% lên 200% Những yếu tố này khiến ngân hàng phải thận trọng hơn trong việc cấp tín dụng cho lĩnh vực này.

Một nhà nước mạnh mẽ và linh hoạt trong việc đáp ứng các yêu cầu chính đáng của xã hội sẽ tạo ra lòng tin và thu hút các nhà đầu tư cả trong và ngoài nước, góp phần vào sự phát triển của nền kinh tế Ngược lại, tình hình chính trị và pháp luật không ổn định sẽ cản trở tính minh bạch và sự phát triển bền vững của thị trường bất động sản.

Môi trường kinh tế toàn cầu đang đối mặt với nhiều thách thức, với tăng trưởng trì trệ và sự phục hồi chậm chạp trong thương mại cùng hoạt động sản xuất Hậu quả của cú sốc đại dịch Covid-19 đã làm suy yếu nhiều ngành, dẫn đến sự suy giảm kinh tế nghiêm trọng.

Hình 1.1: Tốc độ tăng trưởng GDP các nước

Nguồn: Ngân hàng Quốc tế

Tăng trưởng GDP toàn cầu đã giảm mạnh từ 5.9% năm 2019 xuống chỉ còn 2.3% năm 2020, chủ yếu do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 khiến các hoạt động kinh tế bị đình trệ Các ngân hàng trung ương tiếp tục thực hiện chính sách tiền tệ nới lỏng, trong khi thương mại và đầu tư toàn cầu suy giảm trong bối cảnh căng thẳng gia tăng giữa Mỹ và Trung Quốc.

Mặc dù đối mặt với nhiều thách thức từ môi trường toàn cầu, nền kinh tế Việt Nam vẫn nổi bật với những điểm sáng tích cực Trong năm 2020, Việt Nam nằm trong nhóm các quốc gia có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới, tuy nhiên, mức tăng trưởng GDP chỉ đạt 2,91%, là mức thấp nhất trong thập kỷ 2011-2020.

Hình 2 2: GDP Việt Nam giai đoạn 2021

Nguồn: Ngân hàng Quốc tế

Năm 2020, sự bùng phát của Covid-19 lần thứ 3 và các biện pháp phong tỏa nghiêm ngặt đã gây ảnh hưởng tiêu cực đến sự gia tăng số lượng doanh nghiệp Trong năm 2021, tổng số doanh nghiệp gia nhập và tái gia nhập thị trường chỉ đạt gần 160 ngàn, giảm 10,7% so với năm trước Đồng thời, có 119,8 ngàn doanh nghiệp rút lui khỏi thị trường, tăng 17,8%, chủ yếu là các doanh nghiệp mới thành lập dưới 5 năm và có quy mô vốn nhỏ.

Năm 2021, mặc dù phải đối mặt với áp lực lạm phát toàn cầu gia tăng và sự tăng cao của giá nguyên liệu đầu vào cùng với chi phí vận chuyển, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) bình quân của Việt Nam chỉ tăng 1,84% so với năm trước, mức tăng thấp nhất trong 6 năm qua.

2.3.1.3 Yếu tố xã hội – văn hóa

Các yếu tố xã hội có ảnh hưởng đáng kể đến giá trị bất động sản, trong đó mật độ dân cư đông đúc làm tăng giá trị do mất cân bằng cung - cầu Ngoài ra, chất lượng chăm sóc sức khỏe, giáo dục, trình độ học vấn, an toàn và thói quen của người dân cũng góp phần tác động đến giá trị bất động sản Hệ thống hạ tầng đô thị đồng bộ tạo ra cơ hội lớn cho doanh nghiệp trong việc đầu tư và phát triển theo thị trường bất động sản trong trung và dài hạn.

Công ty Cổ phần Bất động sản Cen Sài Gòn chủ yếu phục vụ khách hàng Việt Nam, điều này giúp công ty hiểu rõ nhu cầu của thị trường nội địa Hiện tại, Cen Sài Gòn tập trung phát triển mạnh mẽ tại thị trường trong nước, vì chỉ khi chiếm lĩnh được thị trường này, công ty mới có thể mở rộng ra thị trường quốc tế Thị trường nội địa không chỉ tiềm năng mà còn có mức độ phát triển cao, tạo cơ hội cho Cen Sài Gòn vươn xa hơn trong tương lai.

Việt Nam hiện đang trong giai đoạn "cơ cấu dân số vàng", tạo điều kiện cho một xã hội năng động và phát triển Nỗ lực cải thiện cơ sở hạ tầng giáo dục nhằm nâng cao trình độ và thái độ nghề nghiệp của người lao động lành nghề đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp Hơn nữa, nền văn hóa Việt Nam có ít điều cấm kỵ, tạo thuận lợi cho các công ty trong việc sử dụng nguồn lao động để phát triển kinh doanh.

2.3.1.4 Yếu tố tự nhiên Điều kiện tự nhiên như khí hậu, môi trường sống hiện nay được các khách hàng đặc biệt quan tâm, nhận biết được nhu cầu của khách hàng CTCP BĐS Cen Sài Gòn luôn lựa chọn các sản phẩm dự án BĐS mang mảng xanh vượt trội được đánh giá mang lại điều kiện sống tốt nhất cho khách hàng được chào bán.

Công ty chúng tôi đặc biệt chú trọng đến ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên đối với nhu cầu sinh sống và ở của khách hàng Điều này đã trở thành một trong những tiêu chí quan trọng trong quá trình phát triển sản phẩm, giúp công ty tạo dựng được vị thế riêng trên thị trường.

2.3.1.5 Yếu tố công nghệ - ký thuật – khoa học

Công nghệ đã tạo ra sự chuyển biến mạnh mẽ trong cách làm việc để thích nghi với "bình thường mới", đồng thời thúc đẩy việc mua bán qua điện thoại và ứng dụng bất động sản như Cenhomes.vn.

Thực trạng chiến lược kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bất Động Sản Cen Sài Gòn

2.4.1 Sứ mệnh và mục tiêu công ty

Cen Land mở rộng lĩnh vực đầu tư và phát triển dịch vụ bất động sản, cung cấp giải pháp BĐS công nghệ tiện lợi, an toàn và minh bạch Chúng tôi cam kết nâng cao chuyên môn nghề môi giới tại Việt Nam, đưa nghề này lên tầm quốc tế Đồng hành cùng chủ dự án, nhà đầu tư và khách hàng, Cen Land hướng tới việc đạt được thành công chung trong chuỗi giá trị bất động sản.

Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ của Cen Land đạt khoảng 4.000 tỷ đồng, tăng trưởng 89% so với năm 2021 Lợi nhuận sau thuế đạt khoảng 355 tỷ đồng, tăng 18% so với năm trước Kế hoạch cho năm 2022 đánh dấu sự khởi đầu cho giai đoạn tăng tốc, với mục tiêu mở rộng thị phần và xây dựng nền tảng phân phối bất động sản lớn nhất tại Việt Nam, đồng thời duy trì tốc độ tăng trưởng doanh thu trên 80% mỗi năm đến năm 2025.

Cenhomes.vn duy trì vị thế hàng đầu trong thị trường môi giới bất động sản, đồng thời mở rộng mạng lưới hoạt động Hiện nay, 50% giao dịch bất động sản tại Việt Nam được thực hiện thông qua nền tảng công nghệ này.

Trở thành nhà đầu tư thứ cấp hàng đầu tại Việt Nam, chúng tôi là đối tác quan trọng của các nhà phát triển bất động sản trong và ngoài nước.

2.4.2 Định hướng chiến lược kinh doanh Để thực hiện mục tiêu trên, trên cơ sở đánh giá mức độ khó khăn và cơ hội của thị trường bất động sản năm 2022, HĐQT Công ty đặt ra những phương hướng và nhiệm vụ chính sau đây:

Xây dựng một hệ sinh thái khởi nghiệp từ tất cả các phòng ban, bộ phận và công ty thành viên trong tập đoàn nhằm tự đổi mới và mở rộng đội ngũ, đáp ứng tốt hơn nhu cầu đầu tư và tiêu dùng bất động sản của khách hàng Mục tiêu là tạo ra một hệ sinh thái dịch vụ bất động sản hàng đầu tại Việt Nam, với phương châm lấy khách hàng làm trung tâm, trong đó hoạt động kinh doanh môi giới bất động sản là lĩnh vực cốt lõi và lớn nhất toàn quốc.

Để mở rộng mạng lưới và đa dạng hóa kênh bán hàng trên toàn quốc, cần tăng cường số lượng và chất lượng đội ngũ bán hàng, mở rộng mạng lưới sản phẩm bất động sản liên kết, và thành lập các công ty phân phối bất động sản địa phương Bên cạnh đó, cần thiết lập các kênh bán hàng mới nhằm phục vụ các đối tượng khách hàng đặc thù như khách hàng cao cấp, quốc tế, đầu tư, công nghiệp, và thuê văn phòng hoặc lưu trú Đồng thời, việc phân phối bất động sản thứ cấp và nhà lẻ sẽ được nâng cao thông qua việc hình thành các đơn vị kinh doanh riêng biệt Cuối cùng, tăng cường hợp tác với các chủ đầu tư lớn sẽ giúp làm phong phú nguồn hàng chất lượng, đáp ứng nhu cầu khách hàng và mở rộng thị phần.

Xây dựng nguồn lực tài chính vững mạnh và tăng cường hợp tác với các tổ chức tài chính cùng nhà đầu tư trong và ngoài nước Tận dụng dữ liệu lớn về khách hàng và bất động sản, áp dụng công nghệ vào hoạt động kinh doanh Đầu tư cho nền tảng công nghệ Cenhomes.vn nhằm đáp ứng xu hướng chuyển đổi số trong bất động sản và nâng cao trải nghiệm cho khách hàng, môi giới và chủ đầu tư Kiện toàn bộ máy quản lý, nâng cao chất lượng nhân sự và quy trình kiểm soát chất lượng dịch vụ kết hợp công nghệ để mở rộng quy mô hệ thống.

2.4.3 Chiến lược về sản phẩm

Trong năm 2020 và 2021 đánh dấu một giai đoạn ảm đạm trong kinh doanh BĐS.

Trong bối cảnh dịch Covid-19 bùng phát tại TP.HCM, chính phủ đã thắt chặt quy định cấp phép xây dựng dự án trên toàn quốc Do đó, các công ty bất động sản đã chuyển hướng mở bán các dự án ở xa TP.HCM, như dự án đất nền The Sol City tại Long An, dự án nghỉ dưỡng Cross Long Hải, và dự án Dragon Pearl tại Đức Hòa, Long An.

Dự án Happy One Central Bình Dương và Vinhomes Grand Park ở Quận 9, TPHCM, là những sản phẩm tiêu biểu mà công ty Cen Sài Gòn phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng Với nỗ lực không ngừng, Cen Sài Gòn luôn tìm kiếm các đối tác lớn và uy tín trên thị trường, nhằm mang đến những sản phẩm chất lượng cho cả nhu cầu ở và đầu tư.

Bảng 2 2: Các dự án Cen Sài Gòn mở bán trong năm

Tên sản phẩm Vị trí dự án Loại hình sản phẩm

The Beverly Nguyễn Xiển – Phước Thiện, phường Long Thạnh Mỹ, TP Thủ Đức (Quận 9 – khu Công nghệ cao)

Happ One Central Đường N8, phường Phú Hoà,

TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương.

Cross Long Hải Tỉnh lộ 44A, Thị Trấn Phước Hải,

Huyện Đất Đỏ, Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

Dragon Pearl Tỉnh lộ 10, xã Đức Hòa Đông, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An Đất nền

Nguyễn Xiển – Phước Thiện, phường Long Thạnh Mỹ, TP Thủ Đức (Quận 9 – khu Công nghệ cao)

Tái cơ cấu thị trường bất động sản là yêu cầu cấp thiết hiện nay, nhằm phát triển đa dạng các loại hàng hóa bất động sản, đặc biệt là bất động sản nhà ở Điều này bao gồm việc phát triển nhà ở chung cư, nhà ở riêng lẻ, nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, cũng như các loại hình nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua phù hợp với nhu cầu và khả năng chi trả của từng nhóm đối tượng trong xã hội Qua đó, mục tiêu là khắc phục tình trạng lệch pha cung - cầu trong phát triển nhà ở, tạo điều kiện cho thị trường bất động sản phát triển ổn định và bền vững.

Nâng cao chất lượng sản phẩm không chỉ củng cố lòng tin của khách hàng mà còn giúp giữ chân khách hàng thân thiết, xây dựng uy tín và tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp đứng vững trên thị trường.

Để nâng cao tính cạnh tranh và tạo sự khác biệt cho sản phẩm bất động sản, Cen Sài Gòn đã phát triển dòng sản phẩm nghỉ dưỡng cao cấp, phục vụ đa dạng nhu cầu của khách hàng Việc quảng bá dự án không chỉ nhằm thực hiện chiến lược khác biệt hóa mà còn góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm.

KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA

KHÁCH HÀNG KHI MUA SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY

Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Không ý kiến Đồng ý Hoàn toàn đồng ý

Công ty cần mở rộng danh mục sản phẩm du lịch để nâng cao sức hấp dẫn và xây dựng phong cách thương hiệu riêng biệt Việc này sẽ góp phần tạo ra sự cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp, đặc biệt là với các tập đoàn lớn từ nước ngoài Biểu đồ 2.5 thể hiện kết quả khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng đối với công ty CP Cen Sài Gòn.

Nguồn: Tài liệu công ty

Kết quả khảo sát của công ty CP Cen Sài Gòn cho thấy 45% khách hàng "Hoàn toàn đồng ý" với sự hài lòng khi mua sản phẩm, trong khi chỉ có 22% "Hoàn toàn không đồng ý" Điều này cho thấy sự đánh giá cao về các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng Do đó, công ty cần rà soát các yếu tố tiềm ẩn có thể ảnh hưởng đến thị phần trong tương lai để xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp và kịp thời.

Căn cứ vào kết quả khảo sát đối thủ cạnh tranh hiện nay với 200 mẫu, số phiếu hớp lệ

154 phiếu và 46 phiếu không hợp lệ bị loại trừ

Biểu đồ 2 6: Kết quả khảo sát sự hài lòng của khách hàng của công ty CP Cen Sài Gòn được nghiên cứu

BIỂU ĐỒ KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG KHI MUA SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY ĐƯỢC NGHIÊN CỨU

Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Không ý kiến Đồng ý Hoàn toàn đồng ý

Ma trận đánh giá các yếu tố

2.5.1 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE)

Dựa trên phân tích môi trường bên ngoài, chúng tôi tiến hành đánh giá mức độ phản ứng của công ty đối với các yếu tố này thông qua ma trận EFE Kết quả thu thập từ ý kiến chuyên gia sẽ giúp xác định mức độ quan trọng của các yếu tố, từ đó phân loại điểm số cho từng yếu tố một cách chính xác.

Bảng 2 4: Ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE)

STT Các yếu tố bên ngoài Mức độ quan trọng Phân loại Tổng điểm

2 Lãi suất, thị trường tài chính 0.07 2.41 0.17

3 Môi trường chính trị, phát luật ổn định 0.09 3.00 0.26

4 Đầu tư nước ngoài trực tiếp 0.08 3.00 0.24

5 Gia tăng khách du lịch 0.09 3.00 0.27

6 Nhu cầu về BĐS của thị trường 0.09 3.24 0.29

7 Kinh doanh BĐS có tính chu kì 0.07 2.82 0.18

10 Môi trường cạnh tranh 0.09 3.00 0.27 càng mạnh

Nguồn: Tài liệu công ty

Công ty có tổng điểm 2.62, cho thấy khả năng ứng phó với cơ hội và thách thức ở mức trung bình khá, vượt mức trung bình 2.5 Chỉ số xác định cơ hội và thách thức là 0.25 Các cơ hội phát triển cho chi nhánh bao gồm nhu cầu về bất động sản tăng cao, môi trường cạnh tranh mạnh mẽ, ổn định chính trị và pháp luật, gia tăng lượng khách du lịch, hội nhập quốc tế, và tính chu kỳ trong kinh doanh bất động sản Tuy nhiên, công ty cũng phải đối mặt với những thách thức như đầu tư nước ngoài trực tiếp, tình hình lạm phát, tốc độ tăng trưởng GDP, và lãi suất thị trường tài chính.

2.5.2 Ma trận các yếu tố bên trong (IFE)

Dựa vào các yếu tố nội bộ, bài viết tiến hành khảo sát ý kiến chuyên gia và lập ma trận IEF để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này đối với công ty Qua đó, công ty có thể nhận diện điểm mạnh và điểm yếu của mình, từ đó tận dụng tối đa các điểm mạnh để phát triển, đồng thời chuẩn bị nội lực để đối phó với các điểm yếu và tìm ra phương thức cải tiến hiệu quả.

Bảng 2 5: Ma trận các yếu tố bên trong (IFE)

STT Các yếu tố bên trong Mức độ Phân loại Tổng điểm

1 Nguồn nâng lực có trình độ tại công ty 0.10 2.95 0.28

2 Định hướng kinh doanh hiện nay 0.09 3.05 0.28

4 Ứng dụng công nghệ tiên phong 0.09 2.80 0.24

6 Sự chuyển đổi công nghệ thường xuyên 0.08 2.10 0.16

7 Kinh nghiệm ban lãnh đạo 0.09 3.05 0.28

11 Lệ thuộc nhà cung ứng 0.08 2.00 0.16

Nguồn: Tài liệu công ty

Nhận xét cho thấy công ty có môi trường nội bộ khá tốt với tổng điểm 2.53, vượt mức trung bình 2.5 trong ngành Chỉ số xác định điểm mạnh và điểm yếu là 0.3, cho thấy những điểm mạnh nổi bật của công ty bao gồm nguồn nhân lực có trình độ cao, định hướng kinh doanh rõ ràng, thương hiệu mạnh, kinh nghiệm ban lãnh đạo dày dạn, thị phần ổn định và ứng dụng công nghệ tiên phong.

Những điểm yếu là: Biến động nhân sự, Sự chuyển đổi công nghệ thường xuyên,Giá bán sản phẩm, Hoạt động marketing, Sự lệ thược nhà cung ứng

Ma trận SWOT của công ty

Để xây dựng chiến lược kinh doanh hiệu quả, việc đầu tiên là xác định các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của công ty Phân tích này có thể được thực hiện một cách chi tiết thông qua công cụ ma trận SWOT.

SWOT Cơ hội (O) Thách Thức (T)

O1 Nhu cầu về BĐS của thị trường

O2 Môi trường cạnh tranh càng mạnh

O3 Môi trường chính trị, pháp luật ổn định

O4 Gia tăng khách du lịch O5 Hội nhập hiện nay

O6 Kinh doanh BĐS có tính chu kì.

T1 Đầu tư nước ngoài trực tiếp

T3 Tốc độ tăng trưởng GDP

T4 Lãi suất thị trường tài chính

T5 Lệ thuộc vào nhà cung ứng

S1 Nguồn nhân lực có trình độ cao

S4 Kinh nghiệm ban lãnh đạo

S6 Ứng dụng công nghệ tiên phong

Nâng cao khả năng phân phối sản phẩm thông qua công tác đào tạo, quản lý nhân viên → Chiến lược phát triển nhân lực

Định hướng kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản cần điều chỉnh kinh phí và cải thiện các chiến lược marketing phù hợp với từng giai đoạn của chu kỳ thị trường Việc áp dụng chiến lược cân đối ngân sách và marketing hiệu quả sẽ giúp tối ưu hóa hoạt động kinh doanh và nâng cao khả năng cạnh tranh.

Chiến lược ST S1, S2, S3 + T1 tập trung vào việc đào tạo nguồn nhân lực nhằm khai thác hiệu quả thị trường khách hàng nước ngoài Đồng thời, cần có định hướng kinh doanh phù hợp để tiếp cận thị trường này, thể hiện rõ chiến lược hội nhập dọc về phía trước.

S5 + T2: Chú trọng hơn việc hâm nóng thị trường bằng những tin tức có lợi thông qua truyền thông →Chiến lược Marketing

W2 Sự chuyển đổi công nghệ thường xuyên

Nghiên cứu học hỏi đưa thêm các chính sách hấp dẫn để kích cầu khách hàng đồng thời chiếm thêm thị phần → Chiến lược thâm nhập thị trường W2, W5 + O3, O4:

Phát triển công nghệ như nhà mẫu 3D, app BĐS.

Cải tiến thiết kế nâng cao bất lượng dự án → Chiến lược nâng cao chất lượng sản phẩm

Tận dụng nguồn vốn từ ngân hàng và huy động vốn qua trái phiếu, cổ phiếu là những chiến lược quan trọng Đồng thời, việc liên kết với các đối tác nước ngoài cũng đóng vai trò then chốt trong việc phát triển chiến lược liên doanh liên kết.

Nguồn: Tác giả tự tổng hợp

Ma trận QSPM

Bảng 2 7: Nhóm chiến lược SO

Các yếu tố quan trọng Trọng số

Phát triển nhân lực Cân đối ngân sách

Tốc độ tăng trưởng GDP 0.07 3 0.21 3 0.21

Lãi suất, thị trường tài chính 0.07 2 0.14 3 0.21

Môi trường chính trị, pháp luật ổn định 0.09 4 0.36 1 0.09 Đầu tư nước ngoài trực tiếp 0.08 3 0.24 3 0.24

Gia tăng khách du lịch 0.09 3 0.27 4 0.36

Nhu cầu về BĐS của thị trường 0.09 4 0.36 3 0.27

Kinh doanh BĐS có tính chu kì 0.07 3 0.21 3 0.21

Môi trường cạnh tranh càng mạnh 0.09 4 0.36 4 0.36

Nguồn nhân lực có trình độ tại công ty 0.1 3 0.3 3 0.3 Định hướng kinh doanh hiện nay 0.09 3 0.27 3 0.27

Thương hiệu doanh nghiệp 0.1 2 0.2 4 0.4 Ứng dụng công nghệ tiên phong 0.09 2 0.18 4 0.36

Sự chuyển đổi công nghệ thường xuyên 0.08 2 0.16 4 0.36

Kinh nghiệm ban lãnh đạo 0.09 4 0,36 2 0.18

Lệ thuộc nhà cung ứng 0.08 2 0.16 1 0.08

Nguồn: Tác giả tự tổng hợp

Bảng 2 8: Nhóm chiến lược ST

Các yếu tố quan trọng Trọng số

Hội nhập về phía trước xuôi chiều

Tốc độ tăng trưởng GDP 0.07 3 0.21 3 0.21

Lãi suất, thị trường tài chính 0.07 1 0.07 2 0.14

Môi trường chính trị, pháp luật ổn định 0.09 2 0.18 1 0.09 Đầu tư nước ngoài trực tiếp 0.08 2 0.16 2 0.16

Gia tăng khách du lịch 0.09 1 0.09 4 0.36

Nhu cầu về BĐS của thị trường 0.09 3 0.27 3 0.27

Kinh doanh BĐS có tính chu kì 0.07 2 0.14 3 0.21

Môi trường cạnh tranh càng 0.09 3 0.27 2 0.18 mạnh

Nguồn nhân lực có trình độ tại công ty 0.1 4 0.4 1 0.1 Định hướng kinh doanh hiện nay 0.09 2 0.18 3 0.27

Thương hiệu doanh nghiệp 0.1 2 0.2 4 0.4 Ứng dụng công nghệ tiên phong 0.09 2 0.18 3 0.27

Sự chuyển đổi công nghệ thường xuyên 0.08 1 0.08 4 0.32

Kinh nghiệm ban lãnh đạo 0.09 3 0.27 2 0.18

Lệ thuộc nhà cung ứng 0.08 1 0.08 1 0.08

Nguồn: Tác giả tự tổng hợp

Bảng 2 9: Nhóm chiến lược WO

Các yếu tố quan trọng Trọng số

Nâng cao chất lượng sản phẩm, dự án

Tốc độ tăng trưởng GDP 0.07 2 0.14 1 0.07

Lãi suất, thị trường tài chính 0.07 3 0.21 2 0.14

Môi trường chính trị, pháp luật ổn định 0.09 3 0.27 1 0.09 Đầu tư nước ngoài trực tiếp 0.08 3 0.24 2 0.24

Gia tăng khách du lịch 0.09 1 0.09 3 0.36

Nhu cầu về BĐS của thị trường 0.09 2 0.18 3 0.27

Kinh doanh BĐS có tính chu kì 0.07 3 0.21 2 0.21

Môi trường cạnh tranh càng mạnh 0.09 3 0.27 2 0.36

Nguồn nhân lực có trình độ 0.1 1 0.1 2 0.3 tại công ty Định hướng kinh doanh hiện nay 0.09 3 0.27 1 0.27

Thương hiệu doanh nghiệp 0.1 2 0.2 3 0.4 Ứng dụng công nghệ tiên phong 0.09 2 0.18 3 0.36

Sự chuyển đổi công nghệ thường xuyên 0.08 3 0.24 2 0.36

Kinh nghiệm ban lãnh đạo 0.09 3 0.27 2 0.18

Lệ thuộc nhà cung ứng 0.08 2 0.16 1 0.08

Nguồn: Tác giả tự tổng hợp

Bảng 2 10: Nhóm chiến lược WT

Các yếu tố quan trọng Trọng số

Tốc độ tăng trưởng GDP 0.07 3 0.21

Lãi suất, thị trường tài chính 0.07 2 0.14

Môi trường chính trị, pháp luật ổn định 0.09 3 0.27 Đầu tư nước ngoài trực tiếp 0.08 4 0.32

Gia tăng khách du lịch 0.09 3 0.27

Nhu cầu về BĐS của thị trường 0.09 3 0.27

Kinh doanh BĐS có tính chu kì 0.07 2 0.14

Môi trường cạnh tranh càng mạnh 0.09 3 0.27

Nguồn nhân lực có trình độ tại công ty 0.1 2 0.2 Định hướng kinh doanh hiện nay 0.09 3 0.27

Thương hiệu doanh nghiệp 0.1 3 0.3 Ứng dụng công nghệ tiên phong 0.09 2 0.18

Sự chuyển đổi công nghệ thường xuyên 0.08 2 0.16

Kinh nghiệm ban lãnh đạo 0.09 3 0.27

Lệ thuộc nhà cung ứng 0.08 3 0.24

Nguồn: Tác giả tự tổng hợp

Theo ma trận QSPM, chiến lược nâng cao chất lượng sản phẩm của công ty CP Cen Sài Gòn trong giai đoạn 2022 – 2025 đạt tổng số điểm cao nhất là 5.76 Điều này cho thấy rằng chiến lược này không chỉ phát huy được điểm mạnh của công ty mà còn tận dụng được các cơ hội của thị trường trong khoảng thời gian này.

Đánh giá chiến lược kinh doanh hiện tại

Trong bối cảnh đại dịch Covid-19, Cen Sài Gòn và Cen Group đã thành công trong việc biến nguy cơ thành cơ hội, nhờ vào sự điều chỉnh linh hoạt và nhanh chóng Công ty chú trọng đầu tư nghiên cứu thị trường để xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp với nhu cầu hiện tại, đồng thời áp dụng công nghệ để tạo ra một hệ sinh thái sinh động hơn Kết quả là hoạt động kinh doanh của công ty vẫn ổn định, duy trì tốc độ tăng trưởng bất chấp những ảnh hưởng tiêu cực từ dịch bệnh Với nguồn tài chính vững mạnh và khả năng huy động vốn cao, Cen Group đã giữ vững thị phần trong thị trường cạnh tranh.

Công ty Cen Sài Gòn đặt mục tiêu thỏa mãn sự hài lòng của khách hàng, coi hiệu quả kinh tế là thước đo cho sự phát triển bền vững Công ty không chỉ duy trì ngành đầu tư bất động sản truyền thống mà còn mở rộng quy mô vào các dự án nhà ở cao cấp, chung cư cao tầng, nhà ở xã hội và khu đô thị, nhằm nâng cao tiềm lực cạnh tranh Đội ngũ lãnh đạo có kinh nghiệm và tầm nhìn, cùng với nhân lực chất lượng cao được đào tạo bài bản, tạo nên sức mạnh cho công ty Cen Sài Gòn đã thay đổi mô hình kinh doanh để thích ứng với xu hướng mới, kết hợp giữa bất động sản và công nghệ, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của thị trường.

Cen Sài Gòn nổi bật trên thị trường bất động sản với hơn 500 dự án đa dạng, từ biệt thự liền kề đến chung cư cao cấp và bình dân, được các chủ đầu tư uy tín trong và ngoài nước tin tưởng Khác biệt với các đơn vị môi giới khác, Cen Sài Gòn hợp tác chặt chẽ với chủ đầu tư ngay từ giai đoạn đầu của dự án, cung cấp tư vấn sáng tạo để hồi sinh và phát triển dự án, mang đến cho người mua nhà những sản phẩm phù hợp với khả năng tài chính của họ.

Cen Sài Gòn hiện đang dẫn đầu trong lĩnh vực môi giới bất động sản tại miền Nam và miền Trung, chiếm 30% thị phần Công ty tiếp tục thu hút nguồn doanh thu lớn từ các dự án nổi bật như C-River View ở Bình Dương, Masterihome tại Hồ Chí Minh và Cross Long Hải ở Vũng Tàu.

Công nghệ đang dẫn đầu xu hướng trong lĩnh vực bất động sản, với các sản phẩm của công ty mang lại giá trị cao và ảnh hưởng lớn đến thị trường Trong thời đại 4.0, người dùng dễ dàng tiếp cận thông tin dự án qua mạng xã hội, như Facebook, và chỉ sau vài ngày, họ sẽ nhận được hàng loạt quảng cáo và hình ảnh liên quan đến dự án đó trên điện thoại và máy tính.

Nhiều người thắc mắc về cách mà các môi giới bất động sản có được thông tin và số điện thoại của họ, dẫn đến việc nhận liên tục các cuộc gọi và tin nhắn mời chào mua nhà Thực tế, nhiều khách hàng cảm thấy phiền phức với tình trạng này Tuy nhiên, đây là xu hướng tiếp cận khách hàng của các nhà môi giới bất động sản, nhờ vào sự phát triển của công nghệ 4.0.

Bên cạnh những ưu điểm nổi bật đạt được thì chiến lược kinh doanh cũng như quá trình hoạch định chiến lược còn có những hạn chế sau:

Biến động nhân sự : Cơ cấu nhân sự công ty có sự biến động do đặc thù của ngành

Ngành bất động sản có tính cạnh tranh cao và thường xuyên thay đổi nhân sự, đòi hỏi công ty phải đảm bảo nguồn nhân lực mới có trình độ nghiệp vụ và kỹ năng vận hành công nghệ số phù hợp Để đáp ứng yêu cầu trong môi trường số hóa, cần có quy trình đào tạo dài hạn Tuy nhiên, áp lực và cạnh tranh trong ngành khiến việc giữ chân nhân sự lâu dài trở nên khó khăn nếu không có chính sách đãi ngộ hợp lý.

Marketing bất động sản chiếm 12% - 15% tổng thu nhập của môi giới, do đó, việc có một kế hoạch tài chính rõ ràng là rất quan trọng để tránh lãng phí ngân sách vào quảng cáo không hiệu quả Nếu công ty không sử dụng công cụ quản lý dữ liệu khách hàng CRM, việc lưu trữ và phân loại khách hàng tiềm năng theo các yếu tố như chất lượng và loại nhà sẽ gặp khó khăn Việc sử dụng CRM giúp nhắm mục tiêu khách hàng tiềm năng hiệu quả hơn, làm tăng khả năng thành công trong hoạt động marketing Do đó, việc có một công cụ quản lý dữ liệu là điều cần thiết trong chiến lược marketing bất động sản hiện nay.

Giá bán sản phẩm bất động sản, đặc biệt trong phân khúc nhà ở, cần có những biện pháp hiệu quả để khắc phục khó khăn về thủ tục pháp lý và chính sách hỗ trợ từ Nhà nước Sản phẩm BĐS có giá trị cao và thời gian giao dịch kéo dài, dẫn đến chi phí mua bán ngày càng tăng và khả năng chuyển đổi thành tiền mặt kém linh hoạt Là doanh nghiệp trung gian, Cen Sài Gòn không chỉ phải tuân thủ các điều kiện pháp lý mà còn chịu ảnh hưởng từ nguồn cung BĐS của các chủ đầu tư, lực cầu thị trường và xu hướng thanh toán của khách hàng.

Chương 2 của bài viết đã phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Bất động sản Cen Sài Gòn Qua việc xem xét các số liệu thống kê về doanh thu và chi phí, cùng với các chỉ tiêu hoàn thành kế hoạch, cho thấy năng lực kinh doanh của công ty này khá ổn định và có sự phát triển tương đối mạnh mẽ.

Chương 2 cũng đề cập đến thực trạng xây dựng chiến lược kinh doanh tại công ty thông qua các yếu tố tác động bên ngoài và các yếu tố bên trong doanh nghiệp Từ đó hình thành ma trận các yếu tố bên ngoài và các yếu tố bên trong để nhận ra điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp hiện nay.

Trong phân tích chiến lược kinh doanh, tác giả đã chú trọng vào việc theo dõi các biến động vĩ mô trên thị trường và những thay đổi nội bộ trong tổ chức Bằng cách kết hợp đánh giá ưu, nhược điểm, tác giả nhằm đưa ra những phân tích và đánh giá chính xác hơn về công ty.

Chương 2 trình bày thực trạng hiện tại của công ty, nêu rõ các thế mạnh, cơ hội, điểm yếu và những tồn tại cần khắc phục Những thông tin này sẽ là cơ sở quan trọng để đề xuất các biện pháp cải tiến trong chương tiếp theo.

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN CEN SÀI GÒN – TP.HCM

Ngày đăng: 15/07/2022, 21:53

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 1.1: Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài - GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN CEN SÀI GÒN – TP.HCM GIAI ĐOẠN 20212025
Bảng 1.1 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (Trang 25)
Bảng 1. 2: Ma trận các yếu tố bên trong - GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN CEN SÀI GÒN – TP.HCM GIAI ĐOẠN 20212025
Bảng 1. 2: Ma trận các yếu tố bên trong (Trang 26)
Hình 1.1: Mơ hình ma trận SWOT - GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN CEN SÀI GÒN – TP.HCM GIAI ĐOẠN 20212025
Hình 1.1 Mơ hình ma trận SWOT (Trang 27)
Hình 1. 2: Các nhân tố bên trong và bên ngoài - GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN CEN SÀI GÒN – TP.HCM GIAI ĐOẠN 20212025
Hình 1. 2: Các nhân tố bên trong và bên ngoài (Trang 30)
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh tại CTCP Bất động sản Cen Sài Gòn giai đoạn 2018-2020 - GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN CEN SÀI GÒN – TP.HCM GIAI ĐOẠN 20212025
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh tại CTCP Bất động sản Cen Sài Gòn giai đoạn 2018-2020 (Trang 36)
Thơng qua bảng số liệu trên ta thấy, tình hình tài sản của công ty trong 3 năm vừa qua  2018,  2019,  2020  có  nhiều  biến  động - GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN CEN SÀI GÒN – TP.HCM GIAI ĐOẠN 20212025
h ơng qua bảng số liệu trên ta thấy, tình hình tài sản của công ty trong 3 năm vừa qua 2018, 2019, 2020 có nhiều biến động (Trang 37)
nền kinh tế. Ngược lại nếu tình hình chính trị, luật pháp khơng ổn định sẽ là một trong những khó khăn rất lớn để minh bạch và sự phát triển lành mạnh của thị trường bất động sản. - GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN CEN SÀI GÒN – TP.HCM GIAI ĐOẠN 20212025
n ền kinh tế. Ngược lại nếu tình hình chính trị, luật pháp khơng ổn định sẽ là một trong những khó khăn rất lớn để minh bạch và sự phát triển lành mạnh của thị trường bất động sản (Trang 39)
Hình 2. 2: GDP Việt Nam giai đoạn 2021 - GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN CEN SÀI GÒN – TP.HCM GIAI ĐOẠN 20212025
Hình 2. 2: GDP Việt Nam giai đoạn 2021 (Trang 40)
2.3.2. Môi trường bên trong - GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN CEN SÀI GÒN – TP.HCM GIAI ĐOẠN 20212025
2.3.2. Môi trường bên trong (Trang 42)
Hình 2. 3: Lễ ký kết hợp tác giữa Cen Sài Gòn và C-Hodlings - GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN CEN SÀI GÒN – TP.HCM GIAI ĐOẠN 20212025
Hình 2. 3: Lễ ký kết hợp tác giữa Cen Sài Gòn và C-Hodlings (Trang 44)
Là thành viên trực thuộc của Cen Land, trải qua 12 năm hình thành và phát triển, Cen Sài Gòn được biết đến trong vai trò tổng đại lý và tư vấn thương hiệu, trở thành đối tác chiến lược hàng đầu của nhiều chủ đầu tư trong nước và quốc tế. - GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN CEN SÀI GÒN – TP.HCM GIAI ĐOẠN 20212025
th ành viên trực thuộc của Cen Land, trải qua 12 năm hình thành và phát triển, Cen Sài Gòn được biết đến trong vai trò tổng đại lý và tư vấn thương hiệu, trở thành đối tác chiến lược hàng đầu của nhiều chủ đầu tư trong nước và quốc tế (Trang 54)
Bảng 2. 4: Ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE) - GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN CEN SÀI GÒN – TP.HCM GIAI ĐOẠN 20212025
Bảng 2. 4: Ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE) (Trang 58)
Bảng 2.5: Ma trận các yếu tố bên trong (IFE) - GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN CEN SÀI GÒN – TP.HCM GIAI ĐOẠN 20212025
Bảng 2.5 Ma trận các yếu tố bên trong (IFE) (Trang 59)
Đồng thời nhận biết được các thách thức: Đầu tư nước ngồi trực tiếp, Tình hình lạm phát, Tốc độ tăng trưởng GDP, Lãi suất thị trường tài chính. - GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN CEN SÀI GÒN – TP.HCM GIAI ĐOẠN 20212025
ng thời nhận biết được các thách thức: Đầu tư nước ngồi trực tiếp, Tình hình lạm phát, Tốc độ tăng trưởng GDP, Lãi suất thị trường tài chính (Trang 59)
Bảng 2. 6: Ma trận SWOT - GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN CEN SÀI GÒN – TP.HCM GIAI ĐOẠN 20212025
Bảng 2. 6: Ma trận SWOT (Trang 60)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w