THIẾT LẬP QUY TRÌNH SỬA CHỮA KHUNG GẦM Ô TÔ DU LỊCH TẠI CÔNG TY TOYOTA NHA TRANG1. GIỚI THIỆU CÔNG TY2. QUY TRÌNH SỬA CHỮA2.1. TỔNG QUAN HỆ THÔNG KHUNG GẦM2.2. QUY TRÌNH SỬA CHỮA2.2.1. HỆ THỐNG PHANH2.2.2. HỆ THỐNG LÁI2.2.3. HỆ THÔNG TREO3. KẾT LUẬN
GIỚI THIỆU CÔNG TY TOYOTA NHA TRANG
Giới thiệu khái quát về công ty CP Toyota Nha Trang
Công ty CP Toyota Nha Trang, tọa lạc tại Km5, đường 23/10, xã Vĩnh Hiệp, đã chính thức hoạt động từ ngày 01/01/2013, theo mô hình 3S của Toyota Motor Việt Nam.
- Showroom: Nơi trưng bày và bán xe ô tô Toyota mới
- Service: Cung cấp dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng, sửa chữa chuyên nghiệp chất lượng Toyota
- Space part: Cung cấp phụ tùng ô tô Toyota chính hãng
Hình 1.1 Đại lý Toyota Nha Trang
Toyota Nha Trang, với vốn đầu tư 4 triệu USD, được xây dựng trên diện tích 3.500 m², bao gồm 2 khu vực chính: văn phòng 450 m² và khu dịch vụ bảo dưỡng sửa chữa rộng 2.300 m² Khu dịch vụ này có 10 khoang bảo dưỡng và sửa chữa chung cùng 21 khoang sửa chữa thân xe và sơn Đặc biệt, phòng sơn hiện đại đạt tiêu chuẩn quốc tế, sử dụng hệ thống khuấy sơn pha màu tiên tiến trong khu vực khép kín, đảm bảo vệ sinh môi trường.
Tổng giám đốc: Nghiêm Văn Tấn
- Chủ nhật và ngày lễ: 8h30 – 11h30 (sáng); 13h – 16h (chiều)
Toyota Nha Trang luôn ưu tiên hiệu quả và lợi ích của khách hàng, vì đó là chìa khóa thành công giúp xây dựng uy tín thương hiệu Sự hài lòng của khách hàng không chỉ quyết định sự thành công của Toyota Nha Trang mà còn góp phần khẳng định vị thế của thương hiệu trong lòng người tiêu dùng.
- Toyota Nha Trang luôn tôn trọng, lắng nghe và hiểu rõ nhu cầu, mong muốn của khách hàng [3]
- Toyota Nha Trang cam kết mang đến cho khách hàng các sản phẩm chất lượng, giá tốt, dịch vụ bán hàng tốt nhất, hậu mãi sau bán hàng cao [3]
Tại Toyota Nha Trang, chúng tôi luôn đặt khách hàng lên hàng đầu với phương châm “Khách hàng là người trả lương cho Toyota Nha Trang” Chúng tôi không ngừng tìm hiểu nhu cầu của khách hàng để cam kết mang đến những sản phẩm chất lượng, giá cả hợp lý, dịch vụ bán hàng chuyên nghiệp và chế độ hậu mãi tốt nhất.
Tại Toyota Nha Trang, chúng tôi cam kết xây dựng một môi trường làm việc năng động và chuyên nghiệp, nơi mà mỗi nhân viên đều cảm thấy gắn bó và đoàn kết Mục tiêu của chúng tôi là phát triển một "đại gia đình" Toyota Nha Trang vững mạnh và thành công bền vững.
- Đối với xã hội: Tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng, an sinh xã hội, góp phần xây dựng một xã hội ngày càng tốt đẹp hơn [3]
Toyota Nha Trang cam kết trở thành đại lý phân phối xe Toyota uy tín và chất lượng, nhằm mang lại sự hài lòng tối đa cho khách hàng.
Toyota Nha Trang cam kết xây dựng một môi trường làm việc năng động và chuyên nghiệp, nơi mà tất cả các thành viên trong công ty có thể đoàn kết và gắn bó với nhau, từ đó phát triển bền vững và đạt được thành công chung.
Sơ đồ cấu trúc phòng dịch vụ
Công ty luôn cam kết đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng bằng việc đầu tư mạnh mẽ vào trang thiết bị hiện đại nhất Trong quá trình hình thành và phát triển, chúng tôi đã không ngừng nâng cấp công nghệ để phục vụ hiệu quả cho công việc bảo dưỡng và sửa chữa.
5 những bộ phận hư hỏng và bộ phận mới để thay thế, tạo được sự uy tín cao cho khách hàng
Công ty cam kết thực hiện nghiêm túc các quy định về an toàn lao động trong quá trình làm việc và sử dụng trang thiết bị Mỗi công nhân đều nhận thức rõ vai trò quan trọng của các dụng cụ và phụ tùng, nhờ đó, tai nạn lao động được hạn chế tối đa.
- Sơ đồ tổ chức công ty được thể hiện trên hình 1.2 và 1.3
Hình 1.2 Sơ đồ tổ chức
Hình 1.3 Tổ chức nhân sự phòng dịch vụ
- Quản đốc sửa chữa chung có nhiệm vụ quản lí khu vực sửa chữa chung và khu vực bảo dưỡng nhanh:
Khu vực bảo dưỡng nhanh là nơi thực hiện các dịch vụ bảo trì như thay nhớt, thay lọc nhớt, vệ sinh lọc gió, vệ sinh bố thắng, châm nước rửa kính và châm nước làm mát, như được minh họa trong hình 1.4.
Hình 1.4 Khu vực bảo dưỡng nhanh
+ Khu vực sửa chữa chung có nhiệm vụ tiếp nhận bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế linh kiện ô tô được thể hiện trên hình 1.5
Hình 1.5 Khu vực sửa chữa chung
- Quản đốc đồng sơn có nhiệm vụ quản lí tổ đồng sơn công ty
Tổ đồng sơn có nhiệm vụ sử dụng kỹ thuật chuyên môn để sửa chữa và phục hồi hình dáng, diện mạo cũng như màu sơn ban đầu cho các chi tiết, bộ phận trên xe hoặc toàn bộ xe.
+ Khu vực đồng sơn được thể hiện trên hình 1.6
Hình 1.6 Khu vực đồng sơn
Phòng dịch vụ có vai trò quan trọng trong việc tiếp đón và xử lý yêu cầu của khách hàng, bao gồm thương lượng, tư vấn và đưa ra giải pháp tối ưu Ngoài ra, phòng dịch vụ còn kết nối khách hàng với kỹ thuật viên để đảm bảo sự hài lòng và hiệu quả trong quá trình phục vụ Hình 1.7 minh họa rõ nét chức năng của phòng dịch vụ.
Cơ sở vật chất, trang thiết bị tại Công ty Toyota Nha Trang
1.3 CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ TẠI CÔNG TY TOYOTA NHA TRANG
- Là nơi để những thiết bị phụ tùng sử dụng cho việc sữa chữa và bảo dưỡng xe
Việc lắp đặt và sửa chữa thiết bị trở nên thuận lợi hơn nhờ vào khả năng tìm kiếm dễ dàng Điều này không chỉ giúp sắp xếp và đặt phụ tùng một cách hiệu quả mà còn tối ưu hóa quá trình lưu trữ và quản lý kinh doanh phụ tùng.
- Phòng phụ tùng tại công ty Toyota Nha Trang được thể hiện trên hình 1.8
Hình 1.8 Phòng phụ tùng 1.3.2 Phòng dụng cụ SST
Phòng dụng cụ SST là nơi lưu trữ các dụng cụ sửa chữa chuyên dụng như máy chẩn đoán, cần siết lực, thước kẹp, tai nghe, bơm mỡ, bộ cờ lê, cảo lọc nhớt, cảo lọc xăng, cảo bán nguyệt, cảo phuộc nhún, tuýp và vòng.
- Phòng dụng cụ chuyên dụng được thể hiện trên hình 1.9
Hình 1.9 Phòng dụng cụ SST
1.3.3 Phòng sửa chữa động cơ
Khi cần sửa chữa động cơ, việc hạ động cơ ra khỏi xe là điều cần thiết Sau khi động cơ đã được tháo rời, phòng sửa chữa động cơ sẽ là địa điểm lý tưởng để thực hiện các công việc sửa chữa cần thiết.
- Phòng sửa chữa động cơ được thể hiện trên hình 1.10
Hình 1.10 Phòng sửa chữa động cơ 1.3.4 Tủ đồ nghề của kĩ thuật viên
- Mỗi kĩ thuật viên ở tổ sửa chữa chung đều được trang bị tủ đồ nghề riêng để tiện cho việc cất giữ những dụng cụ sửa chữa cá nhân
- Tủ đồ nghề có dán tên của kĩ thuật viên được thể hiện trên hình 1.11
Trong tủ đồ nghề sửa chữa, có nhiều thiết bị chuyên dụng như súng bắn bu lông, súng thổi gió, và bộ tuýp với các kích thước từ 12 đến 23 Ngoài ra, còn có vòng tuýp từ 8-10 đến 17-19, tuốc-nơ-vít đầu lục giác, cần siết lực, kéo, kìm mỏ nhọn, kìm sắt, đồng hồ bơm lốp xe, búa sắt và bộ cờ lê Tất cả các dụng cụ này hỗ trợ hiệu quả cho công việc sửa chữa.
Hình 1.12 Các dụng cụ trong tủ đồ nghề
Thiết bị chuyên dụng tại các garage và xưởng sửa chữa ô tô đóng vai trò quan trọng trong việc nâng hạ và di chuyển xe, phục vụ cho quá trình bảo dưỡng và sửa chữa.
- Cầu nâng được thể hiện trên hình 1.13
1.3.6 Kích cá sấu và mễ kê
Kích cá sấu giúp nâng ô tô lên một chiều cao nhất định, trong khi mễ kê giữ ô tô ở độ cao mong muốn tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể.
- Kích cá sấu và mễ kê được thể hiện trên hình 1.14 a b
Hình 1.14 Kích cá sấu và Mễ kê a Kích cá sấu; b Mễ kê
- Dùng để để lốp xe khi tháo lốp ra khỏi xe
- Xe để lốp được thể hiện trên hình 1.15
Thiết bị này được sử dụng để kiểm tra chuẩn đoán đa năng cho hầu hết các dòng xe, cho phép tìm kiếm mã lỗi chỉ trong một lần chọn Nó hiển thị đầy đủ thông tin chi tiết về mã lỗi của tất cả các hệ thống trên xe, đồng thời thực hiện chuẩn đoán chuyên sâu, đọc và xóa lỗi một cách hiệu quả.
- Máy chẩn đoán được thể hiện trên hình 1.16
Hình 1.16 Máy chẩn đoán 1.3.9 Máy ép thủy lực
- Dùng để ép, nắn thẳng các chi tiết máy móc bị cong hoặc ép các khớp cầu
- Máy ép thuỷ lực được thể hiện trên hình 1.17
Hình 1.17 Máy ép thủy lực
- Dùng để thay những lốp xe mà khách yêu cầu thay thế
- Máy ra vào lốp được thể hiện trên hình 1.18
Hình 1.18 Máy ra vào lốp 1.3.11 Xe dầu thải
- Dùng để đựng nhớt thải cũ của xe và dầu phanh cũ
- Xe dầu thải được thể hiện trên hình 1.19
Hình 1.19 Xe đựng nhớt thải
- Dùng để mở ốc các bộ phận động cơ
- Bộ lục giác được thể hiện trên hình 1.20
Hình 1.20 Bộ lục giác 1.3.13 Bình hút dầu phanh
- Dùng để hút dầu phanh, nước làm mát còn đọng lại trên xe và xả gió
- Bình hút dầu phanh được thể hiện trên hình 1.21
Hình 1.21 Bình hút dầu phanh 1.3.14 Bộ tuýp
- Dùng để nới lỏng ốc các bộ phận cần kiểm tra và sửa chữa
- Bộ tuýp được thể hiện trên hình 1.22
Hình 1.22 Bộ tuýp 1.3.15 Bộ kềm và tuốc-nơ-vít
- Dùng để mở các ống nước làm mát, để vặn ốc, tháo mở các bộ phận máy
- Bộ kềm và tuốc-nơ-vít được thể hiện trên hình 1.23
Hình 1.23 Bộ kềm và tuốc-nơ-vít 1.3.16 Thiết bị siết, nới bu lông (Súng bắn bu lông)
- Dùng để siết hoặc nới lỏng bu lông
- Thiết bị siết, nới bu lông được thể hiện trên hình 1.24
Hình 1.24 Thiết bị siết, nới bu lông 1.3.17 Bộ cờ lê
- Cờ lê dùng để nới lỏng ốc các chi tiết máy cần được kiểm tra và sửa chữa
- Bộ cờ lê được thể hiện trên hình 1.25
Hình 1.25 Bộ cờ lê 1.3.18 Dụng cụ bơm lốp
- Dùng để bơm hoặc xả hơi lốp xe
- Dụng cụ bơm lốp được thể hiện trên hình 1.26
Hình 1.26 Đồng hồ bơm lốp 1.3.19 Máy nạp ắc quy
- Dùng để nạp điện cho bình ắc quy khi hết bình
- Máy nạp ắc quy được thể hiện trên hình 1.27
Hình 1.27 Máy nạp ắc quy
- Dùng để cân bằng lại các thông số bánh xe
- Máy cân bằng động được thể hiện trên hình 1.28
Hình 1.28 Máy cân bằng động 1.3.21 Máy chỉnh góc đặt bánh xe
- Dùng để đo các thông số một cách chính xác nhất như: góc Camber, góc Caster, góc Kingpin
- Máy chỉnh góc đặt bánh xe được thể hiện trên hình 1.29
Hình 1.29 Máy cân chỉnh góc đặt
1.3.22 Thiết bị nạp gas dàn lạnh
Dịch vụ này được sử dụng để thu hồi gas cũ còn sót lại trong hệ thống, thực hiện hút chân không, kiểm tra độ kín của chân không, nạp dầu cho dàn lạnh và nạp gas cho dàn lạnh.
- Thiết bị nạp gas dàn lạnh được thể hiện trên hình 1.30
Hình 1.30 Thiết bị nạp gas dàn lạnh
QUY TRÌNH KIỂM TRA, SỬA CHỮA KHUNG GẦM Ô TÔ DU LỊCH
Tổng quan về hệ thống khung gầm trên ô tô du lịch
2.1.1.1 Cơ cấu của hệ thống phanh
- Hệ thống phanh đĩa được thể hiện trên hình 2.1
Hình 2.1 Hệ thống phanh đĩa
- Hệ thống phanh tang trống được thể hiện trên hình 2.2
Hình 2.2 Hệ thống phanh tang trống
Hệ thống phanh đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an toàn khi di chuyển của xe, giúp giảm tốc độ và dừng xe kịp thời trong trường hợp xảy ra sự cố hoặc khi cần đỗ xe.
Hệ thống phanh đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an toàn cho người lái khi di chuyển trên những đoạn đường dốc Nó giúp người lái cảm thấy yên tâm hơn, đặc biệt khi di chuyển với tốc độ cao, từ đó giảm thiểu nguy cơ trôi xe và nâng cao trải nghiệm lái xe an toàn.
Hệ thống phanh ô tô gồm hai loại chính: phanh tay và phanh chân Phanh chân hoạt động khi người lái đạp bàn đạp phanh để hãm tốc độ xe, và được thả ra khi không sử dụng Ngược lại, phanh tay được kích hoạt bằng cách kéo cần gạt, thường được sử dụng khi dừng đỗ xe hoặc trên những đoạn đường dốc, với chức năng hãm trục chuyển động.
Hệ thống phanh tay và phanh chân được thể hiện trên hình 2.3 a b
Hình 2.3 Phanh tay và phanh chân trên ô tô a Phanh tay; b Phanh chân
2.1.1.2 Phân loại hệ thống phanh
- Đối với phân loại theo phương pháp dẫn động gồm có: dẫn động bằng cơ khí, dẫn động bằng chất lỏng, dẫn động bằng khí nén
- Đối với phân loại theo tính chất điều khiển phanh gồm có: phanh tay và phanh chân
- Đối với phân loại theo cơ cấu của phanh gồm có: phanh đĩa, phanh tang trống, phanh đai
2.1.1.3 Yêu cầu đối với hệ thống phanh
- Sử dụng một cách êm dịu và nhẹ nhàng, không tốn nhiều sức trong quá trình sử dụng
- Không dẫn đến hiện tượng kẹt phanh
- Kết cấu không quá phức tạp, để dễ dàng chẩn đoán và sửa chữa hoặc thay thế
- Thời gian phanh nhỏ trong những tình huống xảy ra bất ngờ với người lái xe
Cơ cấu phanh cần được thiết kế để thoát nhiệt hiệu quả, nhằm ngăn chặn việc tỏa nhiệt sang các bộ phận khác trong quá trình hoạt động Điều này không chỉ giúp tăng tuổi thọ của phanh mà còn bảo vệ các bộ phận xung quanh khỏi hư hỏng.
- Quãng đường phanh nhỏ trong quá trình xảy ra tình huống đột ngột
2.1.2.1 Cơ cấu hệ thống lái
- Hệ thống lái thanh răng – bánh răng được thể hiện trên hình 2.4
Hình 2.4 Hệ thống lái thanh răng – bánh răng
1 Trụ lái; 2 Vỏ van phân phối; 3 Đường dầu; 4 Thanh răng; 5 Con trượt phân phối; 6 Cơ cấu lái; 7 Đường dầu hồi về; 8 Dầu từ bơm tới
- Hệ thống lái trợ lực bằng thủy lực được thể hiện trên hình 2.5
Hình 2.5 Hệ thống lái trợ lực bằng thủy lực
1 Van điều khiển; 2 Hộp cơ cấu lái; 3 Bình chứa dầu; 4 Bơm trợ lực lái; 5 Xi-lanh
Chức năng chính của hệ thống lái là điều chỉnh quỹ đạo chuyển động của xe, cho phép người lái di chuyển theo ý muốn của mình.
2.1.2.2 Phân loại cơ cấu lái
- Trên ô tô hiện nay có 2 loại: Cơ cấu lái cơ khí và cơ cấu lái có trợ lực
Cơ cấu trợ lực trong hệ thống lái không chỉ nhận lực từ người lái mà còn cung cấp thêm lực hỗ trợ, giúp việc đánh lái trở nên nhẹ nhàng và dễ dàng hơn.
Xe ô tô Toyota Camry được trang bị hệ thống lái thanh răng – bánh răng có trợ lực điện, mang lại cảm giác phản ứng nhanh chóng từ người lái và khả năng cảm nhận mặt đường tốt hơn Hệ thống trợ lực điện không chỉ giảm trọng lượng mà còn tối ưu hóa hiệu suất vận hành và tiết kiệm nhiên liệu bằng cách giảm sự chia sẻ công suất của động cơ Tay lái trợ lực điện phân bổ lực cần thiết một cách chính xác, phù hợp với điều kiện lái.
- Hệ thống lái phải dễ dàng, nhanh chóng và an toàn
- Các bánh xe dẫn hướng sau khi ra khỏi vòng cua thì tự quay về trạng thái chuyển động thẳng
- Lực tác động lên vành tay lái nhỏ
2.1.3.1 Công dụng của hệ thống treo
Hệ thống treo đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định cảm giác lái của xe, ảnh hưởng đến độ êm ái và sự ổn định khi di chuyển Nó là bộ phận chính chịu trách nhiệm cho chuyển động của toàn bộ thân xe, đặc biệt khi di chuyển qua những con đường gồ ghề.
Hệ thống treo đóng vai trò quan trọng trong việc giúp ô tô di chuyển êm ái trên các bề mặt đường không bằng phẳng Nó còn có chức năng truyền tải lực và mô-men từ bánh xe lên khung hoặc vỏ xe, đảm bảo tính chính xác của động học bánh xe.
- Một hệ thống treo cơ bản sở hữu 3 bộ phận chính, bao gồm: Đàn hồi, giảm chấn và dẫn hướng
2.1.3.2 Phân loại hệ thống treo
Hệ thống treo được phân thành nhiều loại khác nhau, được phân loại theo cấu tạo và theo hoạt động:
- Theo hoạt động có: hệ thống treo phụ thuộc, hệ thống treo độc lập
Hệ thống treo được cấu tạo từ các phần tử đàn hồi kim loại như nhíp lá, lò xo xoắn và thanh xoắn, cùng với các phần tử đàn hồi khí, thủy lực, thủy khí và cao su Những thành phần này đóng vai trò quan trọng trong việc hấp thụ chấn động và cải thiện khả năng vận hành của phương tiện.
Hình 2.6 Một số loại phân tử đàn hồi a Nhíp lá; b Lò xo xoắn; c Thanh xoắn
Ngoài yếu tố đàn hồi, hệ thống treo còn bao gồm bộ phận giảm chấn, có vai trò quan trọng trong việc kiểm soát và dập tắt dao động của các bộ phận chuyển động trong khung xe.
Hình 2.7 Bộ phận giảm chấn
1 Cần pít-tông; 2 Dẫn hướng cần đẩy pít-tông; 3 Phớt chắn dầu; 4 Vòng chặn;
5 Van pít-tông; 6 Pít-tông tự do; 7 Buồng trên; 8 Buồng dưới; 9 Vỏ bảo vệ
2.1.3.3 Yêu cầu của hệ thống treo
- Giúp cho người ngồi trong xe có cảm giác thoải mái, cách li được với môi trường bên ngoài như tác động từ mặt đường
- Có độ tin cậy tốt, không gây ra những hư hỏng bất thường
2.1.3.4 Hệ thống treo trên xe Toyota Camry 2.4G
Hình 2.8 Tổng quan hệ thống treo trên xe Toyota Camry 2.4G
+ Là hệ thống treo độc lập, cơ cấu thanh chống MacPherson và thanh cân bằng + Sơ đồ hệ thống treo trước được thể hiện trên hình 2.9
Hình 2.9 Sơ đồ hệ thống treo trước trên xe Toyota Camry 2.4G
1 Moay-ơ bánh xe; 2 Đĩa phanh; 3 Bu lông bắt đĩa phanh với mặt bích; 4 Êcu bắt bánh xe; 5 Mặt bích; 6 Ngõng quay; 7 Nắp đậy; 8 Ổ bi côn; 9 Bạc trượt; 10 Khớp cầu dưới bên trái; 11 Lốp xe; 12 Ụ cao su phía trên; 13 Thanh hướng trên bên trái;
14 Giảm chấn; 15 Khung xe; 16 Ụ cao su phía dưới; 17 Thanh xoắn; 18 Bu lông bắt thanh hướng dưới; 19 Thanh hướng dưới bên trái; 20 Đệm cao su; 21 Thanh ổn định ngang
+ Là hệ thống treo sử dụng đòn kép, thanh xoắn và thanh cân bằng
+ Sơ đồ hệ thống treo sau được thể hiện trên hình 2.10
Hình 2.10 Sơ đồ hệ thống treo sau trên xe Toyota Camry 2.4G
1 Đòn ngang trên; 2 Khớp cầu trên; 3 Khớp cầu dưới; 4 Đòn ngang dưới; 5 Thanh ổn định; 6 Lò xo; 7 Bộ giảm chấn; 8 Thanh giằng; 9 Khớp nối hai trục
2.2 CÁC TRIỆU CHỨNG HƯ HỎNG ĐỐI VỚI HỆ THỐNG KHUNG GẦM Ô
2.2.1 Triệu chứng hư hỏng đối với hệ thống phanh
Các triệu chứng hư hỏng của hệ thống phanh được thể hiện trong bảng 1
Bảng 1 Các triệu chứng hư hỏng của hệ thống phanh
Triệu chứng Khu vực nghi ngờ hư hỏng
Bàn đạp phanh thấp hoặc bị hẫng
Rò rỉ dầu trong hệ thống phanh Phớt dầu pít-tông phía trước (mòn hoặc bị hỏng) Phớt dầu pít-tông phía sau (mòn hoặc bị hỏng)
Có khí trong đường ống phanh Xi-lanh phanh chính (hỏng)
Hành trình tự do của bàn đạp phanh (không đủ) Hành trình cần phanh đỗ (điều chỉnh sai)
Cáp phanh đỗ (kẹt) Khe hở guốc phanh đỗ (điều chỉnh sai)
Má phanh phía trước (bị nứt hoặc biến dạng)
Má phanh phía sau (bị nứt hoặc biến dạng) Pít-tông phía trước (kẹt)
Pít-tông phía sau (kẹt) Xi-lanh phanh chính (hỏng) Lệch phanh
Pitong phía trước (kẹt) Pitong phía sau (kẹt)
Má phanh phía trước (dính dầu)
Má phanh phía sau (dính dầu) Đĩa phanh phía trước (bị xước) Đĩa phanh phía sau (bị xước)
Má phanh phía trước (bị nứt hoặc biến dạng)
Má phanh phía sau (bị nứt hoặc biến dạng) Đạp mạnh phanh nhưng lực phanh không đủ
Rò rỉ dầu trong hệ thống phanh
Có khí trong đường ống phanh
Má phanh phía trước (mòn)
Má phanh phía sau (mòn)
Má phanh phía trước (bị nứt hoặc biến dạng)
Má phanh phía sau (bị nứt hoặc biến dạng)
Má phanh phía trước (dính dầu)
Má phanh phía sau (dính dầu)
Má phanh phía trước (chai cứng)
Má phanh phía sau (chai cứng) Đĩa phanh phía trước (bị xước) Đĩa phanh phía sau (bị xước)
Rò rỉ chân không trong hệ thống trợ lực
Má phanh phía trước (bị nứt hoặc biến dạng)
Má phanh phía trước (bị nứt hoặc biến dạng)
Má phanh phía sau có thể bị nứt hoặc biến dạng, trong khi bulong lắp bắt xi-lanh phía trước và phía sau thường bị lỏng Đĩa phanh cả phía trước và phía sau có thể bị xước, và tấm đỡ má phanh cũng có thể lỏng ở cả hai bên Ngoài ra, chốt trượt phía trước và phía sau có thể mòn theo thời gian.
Má phanh phía trước (bẩn hoặc chai cứng)
Má phanh phía sau (bẩn hoặc chai cứng) Đệm chống ồn phía trước (hỏng) Đệm chống ồn phía sau (hỏng)
2.2.2 Triệu chứng hư hỏng đối với hệ thống lái
Bảng dưới đây sẽ giúp xác định nguyên nhân gây ra các triệu chứng hư hỏng Nếu có nhiều khu vực nghi ngờ, hãy kiểm tra từng triệu chứng theo thứ tự trong cột “Khu vực nghi ngờ” Đảm bảo thay đổi các chi tiết khi cần thiết để đảm bảo tính chính xác.
Các triệu chứng hư hỏng hệ thống lái được thể hiện trong bảng 2
Bảng 2 Các triệu chứng hư hỏng của hệ thống lái
Triệu chứng Khu vực nghi ngờ
Lốp trước (không đủ căng, mòn không đều) Góc đặt bánh trước (không đúng)
Hệ thống treo trước (khớp cầu dưới) Trục lái trợ lực điện
Cảm biến mômen (lắp trong cụm trục lái điện) Môtơ trợ lực lái
Cảm biến tốc độ Ác quy và hệ thống nguồn Điện áp nguồn của cụm ECU trợ lực và rơle
Bộ chấp hành phanh (ECU kiểm soát trượt)
Lực đánh lái khác nhau giữa quay trái và quay phải hoặc lực đánh lái không đều
Việc hiệu chỉnh về 0 của cảm biến mômen chưa được hoàn tất
Lốp trước (không đủ căng, mòn không đều) Góc đặt bánh trước (không đúng)
Hệ thống treo trước (khớp cầu dưới)
Cơ cấu lái Cảm biến mômen (lắp trong cụm trục lái điện) Trục lái trợ lực điện
Bộ ECU trợ lực lái
Khi lái xe, lực đánh lái không thể thay đổi theo tốc độ xe hoặc vô lăng không hồi về chính xác
Hệ thống treo trước (khớp cầu dưới) Cảm biến tốc độ
Bộ chấp hành phanh (ECU kiểm soát trượt) Cụm đồng hồ táp lô
Cảm biến mômen (lắp trong cụm trục lái điện) Môtơ trợ lực lái
Bộ ECU trợ lực lái
Tiếng kêu xuất hiện khi quay về lặng sang trái và sang phải trong khi trợ lực lái đang hoạt động
Hệ thống treo trước (khớp cầu dưới) Trục trung gian lái
Bộ ECU trợ lực lái
Tiếng ồn xuất hiện khi xoay vô lăng trong khi lái xe ở tốc độ thấp
Cơ cấu lái Trục lái trợ lực điện
Ma sát xuất hiện khi xoay vô lăng trong khi lái xe ở tốc độ thấp
Môtơ trợ lực lái Trục lái trợ lực điện
Tiếng kêu tần số cao (tiếng rít) xuất hiện khi xoay chậm vô lăng với xe đang đỗ
Vô lăng rung và tiếng kêu xuất hiện khi xoay vô lăng từ vị trí khoá đến vị trí khoá với xe đang đổ
Cơ cấu lái Trục lái trợ lực điện
Các mã lỗi không thể phát ra được
(các cực IC và CG của giác DLC3 đã được nối)
Mạch cực TC và CG Mạch nguồn IG Cụm đồng hồ táp lô
Không thể hoàn tất việc kiểm tra tín hiệu (Khi đã nối các cực TS và
Mạch cực TS và CG
Bộ ECU trợ lực lái Đèn cảnh báo EPS không tắt Mạch đèn cảnh báo EPS
2.2.3 Triệu chứng hư hỏng đối với hệ thống treo
Triệu chứng hư hỏng của hệ thống treo trước được thể hiện trong bảng 3
Bảng 3 Các triệu chứng hư hỏng của hệ thống treo trước
Triệu chứng Khu vực nghi ngờ
Xe bị lệch lái về một phía khi lái
Lốp xe (mòn hoặc sai áp suất lốp) Góc đặt bánh trước (không đúng) Vòng bi moay-ơ cầu trước (mòn)
Bộ giảm chấn trước (mòn)
Cơ cấu lái (không điều chỉnh được hoặc bị hỏng)
Lò xo trụ phía trước (yếu)
Bộ giảm chấn trước (mòn)
Thân xe bị chòng chành/lắc
Lốp xe (mòn hoặc sai áp suất lốp) Thanh ổn định (cong hoặc gãy)
Lò xo trụ phía trước (yếu)
Bộ giảm chấn trước (mòn)
Lốp xe (mòn hoặc sai áp suất lốp) Bánh xe (không cân bằng)
Góc đặt bánh trước (không đúng) Đòn treo dưới phía trước (mòn)
Bộ giảm chấn trước (mòn) Khớp cầu đòn treo dưới (mòn) Vòng bi moay-ơ cầu trước (mòn)
Cơ cấu lái (không điều chỉnh được hoặc bị hỏng) Lốp mòn bất thường
Lốp xe (mòn hoặc sai áp suất lốp) Bánh xe (không cân bằng)
Góc đặt bánh trước (không đúng)
Triệu chứng hư hỏng của hệ thống treo trước được thể hiện trong bảng 4
Bảng 4 Các triệu chứng hư hỏng của hệ thống treo sau
Triệu chứng Khu vực nghi ngờ
Bộ giảm chấn trước với lò xo trụ (mòn) Thân xe bị chòng chành/lắc
Lốp xe (mòn hoặc sai áp suất lốp) Thanh ổn định (cong hoặc gãy)
Bộ giảm chấn trước với lò xo trụ (mòn)
Bánh xe phía trước rung
Lốp xe (mòn hoặc sai áp suất lốp) Bánh xe (không cân bằng)
Giảm chấn cầu trước (mòn) Góc đặt bánh trước (không đúng) Khớp cầu dưới (mòn)
Các vòng bi cầu xe (lỏng hoặc mòn) Trục lái trung gian (lỏng hoặc mòn) Bánh răng cơ cấu lái (hỏng)
Rung bánh xe phía sau
Lốp xe (mòn hoặc sai áp suất lốp) Bánh xe (không cân bằng)
Giảm chấn cầu sau (mòn)
Các vòng bi cầu xe (lỏng hoặc mòn) Góc đặt bánh sau (không đúng)
2.3 QUY TRÌNH KIỂM TRA, SỬA CHỮA HỆ THỐNG KHUNG GẦM Ô TÔ
2.3.1 Kiểm tra, sửa chữa hệ thống phanh
2.3.1.1 Hệ thống phanh trên xe ô tô Toyota Camry 2.4G
- Hệ thống phanh sử dụng trên xe Toyota Camry 2.4G được thể hiện trên hình 2.11 a b
Hình 2.11 Hệ thống phanh trên ô tô Camry 2.4G a Phanh trước; b Phanh sau a Hiện tượng và nguyên nhân
- Có tiếng kêu bất thường khi phanh
+ Nguyên nhân chủ yếu là do má phanh bị mòn dẫn đến phát ra tiếng kêu mỗi khi nhấn phanh hoặc khi thay má phanh mới không rà đĩa [1]
+ Má phanh mòn không đều do kẹt ắc phanh, đĩa phanh mòn không đều
+ Rò rỉ đường ống dây dẫn dầu bị rạn, nứt
- Phanh xe có dấu hiệu rung lắc
+ Đĩa phanh bị cong vênh
+ Nguyên nhân chủ yếu là do xi-lanh phanh có hiện tượng rò rỉ dầu trong quá trình di chuyển [1]
- Phanh không nhả (bó phanh)
+ Ốc trượt tại má phanh bị hỏng
+ Hành trình đạp chân phanh không đúng b Tiến hành kiểm tra, sửa chữa hệ thống phanh đĩa trên xe Toyota Camry 2.4G
- Chuẩn bị dụng cụ: Xe đẩy lốp; thiết bị tháo, siết bu lông; tuýp và vòng; giấy nhám; mỡ bò chuyên dụng; giẻ làm sạch
► Quy trình tháo và kiểm tra hệ thống phanh trên xe Toyota Camry 2.4G:
Bước 1 Đưa ô tô vào cầu nâng, tiến hành kiểm tra hệ thống đèn (đèn phanh)
Khi đưa xe vào cầu, bước đầu tiên là kiểm tra toàn bộ hệ thống đèn trên xe để xác định xem có bất kỳ lỗi nào không Nếu phát hiện ra hệ thống đèn nào không hoạt động hoặc có vấn đề, bạn nên báo ngay cho cố vấn dịch vụ để được hỗ trợ kịp thời.
- Quy trình kiểm tra đèn được thể hiện trên hình 2.12
Hình 2.12 Kiểm tra hệ thống đèn Bước 2 Nâng cầu và nới lỏng các bu lông của bánh xe
- Cho ô tô vào cầu thích hợp
- Nâng cầu đến vị trí phù hợp và tiến hành cài khoá an toàn cho cầu (tránh tình trạng xe rơi khi đang làm việc dưới gầm xe)
Hình 2.13 Nâng cầu cho xe
- Sử dụng thiết bị siết, tháo bu lông (súng bắn bu lông) và tuýp 21 mm để tiến hành nới lỏng bu lông
Hình 2.14 Thiết bị siết, tháo bu lông
Bước 3 Tháo rời các bánh xe và để bánh xe lên xe để lốp
Hình 2.15 Tháo bánh xe Bước 4 Tháo rời cụm pít-tông ra khỏi cùm thắng
- Sử dụng vòng 14 mm và cờ lê 17 mm để tiến hành tháo
Hình 2.16 Dụng cụ cờ lê và vòng
Quy trình kiểm tra, sửa chữa hệ thống khung gầm ô tô du lịch
2.3.1 Kiểm tra, sửa chữa hệ thống phanh
2.3.1.1 Hệ thống phanh trên xe ô tô Toyota Camry 2.4G
- Hệ thống phanh sử dụng trên xe Toyota Camry 2.4G được thể hiện trên hình 2.11 a b
Hình 2.11 Hệ thống phanh trên ô tô Camry 2.4G a Phanh trước; b Phanh sau a Hiện tượng và nguyên nhân
- Có tiếng kêu bất thường khi phanh
+ Nguyên nhân chủ yếu là do má phanh bị mòn dẫn đến phát ra tiếng kêu mỗi khi nhấn phanh hoặc khi thay má phanh mới không rà đĩa [1]
+ Má phanh mòn không đều do kẹt ắc phanh, đĩa phanh mòn không đều
+ Rò rỉ đường ống dây dẫn dầu bị rạn, nứt
- Phanh xe có dấu hiệu rung lắc
+ Đĩa phanh bị cong vênh
+ Nguyên nhân chủ yếu là do xi-lanh phanh có hiện tượng rò rỉ dầu trong quá trình di chuyển [1]
- Phanh không nhả (bó phanh)
+ Ốc trượt tại má phanh bị hỏng
+ Hành trình đạp chân phanh không đúng b Tiến hành kiểm tra, sửa chữa hệ thống phanh đĩa trên xe Toyota Camry 2.4G
- Chuẩn bị dụng cụ: Xe đẩy lốp; thiết bị tháo, siết bu lông; tuýp và vòng; giấy nhám; mỡ bò chuyên dụng; giẻ làm sạch
► Quy trình tháo và kiểm tra hệ thống phanh trên xe Toyota Camry 2.4G:
Bước 1 Đưa ô tô vào cầu nâng, tiến hành kiểm tra hệ thống đèn (đèn phanh)
Sau khi đưa xe vào cầu, cần kiểm tra tất cả hệ thống đèn trên xe để phát hiện lỗi Nếu có đèn nào không hoạt động, hãy thông báo ngay cho cố vấn dịch vụ.
- Quy trình kiểm tra đèn được thể hiện trên hình 2.12
Hình 2.12 Kiểm tra hệ thống đèn Bước 2 Nâng cầu và nới lỏng các bu lông của bánh xe
- Cho ô tô vào cầu thích hợp
- Nâng cầu đến vị trí phù hợp và tiến hành cài khoá an toàn cho cầu (tránh tình trạng xe rơi khi đang làm việc dưới gầm xe)
Hình 2.13 Nâng cầu cho xe
- Sử dụng thiết bị siết, tháo bu lông (súng bắn bu lông) và tuýp 21 mm để tiến hành nới lỏng bu lông
Hình 2.14 Thiết bị siết, tháo bu lông
Bước 3 Tháo rời các bánh xe và để bánh xe lên xe để lốp
Hình 2.15 Tháo bánh xe Bước 4 Tháo rời cụm pít-tông ra khỏi cùm thắng
- Sử dụng vòng 14 mm và cờ lê 17 mm để tiến hành tháo
Hình 2.16 Dụng cụ cờ lê và vòng
Khi lái xe, nếu phát hiện phanh không chắc chắn hoặc đạp phanh đến mức chạm sàn, cần kiểm tra mức dầu phanh và hệ thống ống dẫn dầu Nếu có hiện tượng rò rỉ dầu phanh khi đạp phanh, nên tháo ra kiểm tra pít-tông của hệ thống phanh.
+ Dùng tuốc-nơ-vít để tháo phanh hãm pít-tông của phanh đĩa, cao su chắn bụi ra khỏi xi-lanh phanh
Hình 2.17 Tháo phanh hãm pít-tông
+ Dùng giẻ để giữa pít-tông và xi-lanh, cấp khí nén để đẩy pít-tông ra ngoài
+ Dùng tuốc-nơ-vít để tháo phớt chắn dầu ra khỏi xi-lanh
Hình 2.19 Tháo phớt chắn dầu
- Tháo rời cơ cấu trượt và kiểm tra cơ cấu của phanh
Khi đạp phanh, pít-tông sẽ ép vào bề mặt má phanh thông qua hai con ốc trượt, di chuyển ra vào tùy thuộc vào việc nhả hay đạp phanh Nếu có dấu hiệu phanh nặng hoặc kẹt phanh, nguyên nhân có thể liên quan đến hai con ốc này.
+ Vì vậy trong quá trình sửa chữa, tiến hành kiểm tra 2 con ốc trượt
Hình 2.20 Cơ cấu trượt trên phanh
+ Kiểm tra 2 con ốc trên cùm phanh, kiểm tra xem có hoạt động bình thường không, nếu xảy ra hiện tượng kẹt cứng thì tiến hành thay mới
Hình 2.21 Tháo má phanh Bước 6 Kiểm tra má phanh
Trong quá trình sử dụng, nếu phát hiện phanh có dấu hiệu hoạt động kém khi đạp bàn đạp, cần kiểm tra ngay tình trạng của má phanh Việc bảo dưỡng và kiểm tra định kỳ sau một thời gian dài sử dụng là rất quan trọng để đảm bảo an toàn trong những tình huống bất ngờ.
- Dùng thước, đo độ dày của má phanh trước:
+ Độ dày tiêu chuẩn: 12.0 mm [1]
+ Độ dày nhỏ nhất: 1.0 mm [1]
Hình 2.22 Kiểm tra má phanh trước
- Dùng thước, đo độ dày của má phanh sau:
+ Độ dày tiêu chuẩn: 10.5 mm [1]
+ Độ dày nhỏ nhất: 1.0 mm [1]
Hình 2.23 Kiểm tra má phanh sau
- Nếu độ dày má phanh nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất, hãy thay các má phanh đĩa
Bước 7 Tháo và kiểm tra cùm thắng
- Sử dụng vòng 17 mm tiến hành tháo cùm thắng
Hình 2.24 Tháo ốc cùm thắng
Kiểm tra kỹ lưỡng các tấm đỡ má phanh đĩa để đảm bảo chúng có độ đàn hồi tốt, không bị biến dạng, nứt, mòn, gỉ sét hay bẩn.
- Nếu cần thiết, hãy thay thế các tấm đỡ má phanh đĩa phía trước và sau
Hình 2.25 Kiểm tra cùm thắng Bước 8 Tháo đĩa phanh
- Sử dụng ốc cảo, tiến hành cảo đĩa phanh
Hình 2.26 Tháo đĩa phanh Bước 9 Kiểm tra đĩa phanh
Trong quá trình sử dụng, dấu hiệu nhận biết hư hỏng của đĩa phanh là sự rung lắc dữ dội khi đạp bàn đạp phanh, đặc biệt khi tác động một lực lớn.
40 hơn thì độ rung lắc mạnh hơn Khi xuất hiện tình trạng này, ta nên kiểm tra lại đĩa phanh, xem có bị cong vênh gì không
Nguyên nhân gây ra tình trạng cong vênh đĩa phanh thường bắt nguồn từ quá trình di chuyển trên các khung đường khác nhau, khi đá hoặc các vật thể lạ có thể lọt vào khe đĩa phanh, gây ra hiện tượng kẹt và làm cong vênh đĩa phanh Ngoài ra, bề mặt đĩa phanh không đồng đều cũng có thể tạo ra độ đảo của đĩa phanh, dẫn đến tình trạng cong vênh.
- Kiểm tra độ dày đĩa phanh (sử dụng panme đo độ dày của đĩa phanh)
Hình 2.27 Kiểm tra độ dày đĩa phanh trước
+ Độ dày tiêu chuẩn của đĩa phanh trước: 28.0 mm [1]
+ Độ dày nhỏ nhất của đĩa phanh trước: 25.0 mm [1]
Hình 2.28 Kiểm tra độ dày đĩa phanh sau
+ Độ dày tiêu chuẩn của đĩa phanh sau: 10.0 mm [1]
+ Độ dày nhỏ nhất của đĩa phanh sau: 8.5 mm [1]
- Kiểm tra độ đảo của đĩa phanh
Hình 2.29 Kiểm tra độ đảo của đĩa phanh
+ Kiểm tra độ rơ của vòng bi moay ơ cầu trước, sau và độ đảo của moay ơ cầu trước và sau
+ Dùng SST để giữ đĩa phanh, siết chặt đĩa phanh bằng 5 đai ốc
+ Dùng một đồng hồ so, đo độ đảo của đĩa phanh trước tại điểm cách mép ngoài của đĩa phanh 10 mm
+ Độ đảo đĩa phanh lớn nhất là 0.05 mm [1]
Nếu độ đảo của đĩa phanh vượt quá giá trị cho phép, hãy điều chỉnh vị trí lắp đặt để giảm thiểu độ đảo Nếu sau khi thay đổi vị trí mà độ đảo vẫn vượt quá mức cho phép, cần tiến hành láng đĩa phanh trước Trong trường hợp chiều dày của đĩa phanh trước nhỏ hơn mức tối thiểu, cần thay thế đĩa phanh trước.
Bước 10 Kiểm tra trợ lực phanh
Khởi động động cơ và tắt máy từ 1 đến 2 lần mỗi phút, sau đó đạp bàn đạp phanh Nếu lần đầu cảm thấy nhẹ và các lần sau nặng dần, điều này cho thấy hệ thống phanh đã được kín khít.
Khi động cơ đang nổ, hãy đạp bàn đạp phanh và giữ trong khoảng 30 giây trước khi tắt máy Nếu không có sự thay đổi nào về khoảng dự trữ, điều này cho thấy bầu trợ lực đang hoạt động hiệu quả và kín khít.
Bước 11 Kiểm tra hệ thống dẫn dầu phanh
Kỹ thuật viên kiểm tra lượng dầu thắng trong bình dầu bằng cách mở nắp capo Nếu mức dầu thấp, cần châm thêm Tuy nhiên, nếu thấy mực dầu giảm thường xuyên, đó có thể là dấu hiệu của rò rỉ trong hệ thống dầu của phanh.
- Dầu mới thì trong hoặc trong mờ, dầu cũ thì sắp sửa quá “đát” có màu sậm sau thời gian dài nhiễm bụi, đất, độ ẩm…
- Nếu quan sát thấy dầu thắng chuyển sang màu sậm, thì tiến hành thay dầu phanh
Cần kiểm tra toàn bộ đường ống kim loại chạy dọc theo chiều dài xe và các ống cao su dẫn đến các con “heo dầu” ở bánh xe Đặc biệt, cần chú ý đến tình trạng của các ống mềm, xem có dấu hiệu sần sượng hay không, vì đây có thể là dấu hiệu của rò rỉ Đồng thời, tránh để các đường ống này tiếp xúc với các bộ phận di động hoặc các bộ phận phát sinh nhiệt như ống pô.
► Quy trình sửa chữa hệ thống phanh trên xe Toyota Camry 2.4G
Sau khi tháo lắp các chi tiết của hệ thống phanh trước và sau, cần kiểm tra kỹ lưỡng từng bộ phận Nếu phát hiện chi tiết nào hư hỏng, hãy tháo rời và tiến hành sửa chữa ngay lập tức.
Hệ thống phanh đĩa trên xe ô tô Camry cần được kiểm tra và tháo lắp các chi tiết để đảm bảo hoạt động hiệu quả Trong quá trình này, có thể gặp phải một số vấn đề hư hỏng như rò rỉ dầu phanh, mòn đĩa phanh hoặc hư hỏng má phanh Việc phát hiện sớm các sự cố này giúp duy trì an toàn khi lái xe và tăng tuổi thọ cho hệ thống phanh.
- Khi các chi tiết vẫn hoạt động bình thường, ta tiến hành vệ sinh
Bước 1 Sử dụng giấy nhám để vệ sinh bề mặt má phanh
Hình 2.30 Dụng cụ và quy trình vệ sinh bề mặt má phanh
Bước 2 Dùng dung dịch vệ sinh phanh để làm sạch bề mặt sau khi vệ sinh bằng giấy nhám
Để vệ sinh má phanh, bước thứ ba là làm sạch các ty và ốc, sau đó bôi mỡ vào vị trí này Tiếp theo, đưa các ty vào lỗ và kiểm tra độ trượt một cách nhẹ nhàng.
- Khi má phanh đã mòn so với quy định:
+ Tiến hành thay má phanh mới