1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

(Khóa luận tốt nghiệp file word) Phát triển thị trường sản phẩm phần mềm của Công ty Cổ phần Vacom

36 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phát Triển Thị Trường Sản Phẩm Phần Mềm Của Công Ty Cổ Phần Vacom
Tác giả Th.S. Thái Thu Hương, Nguyễn Thế Dương
Trường học Trường Đại Học Thương Mại
Chuyên ngành Kinh Tế Chuyên Ngành
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 36
Dung lượng 78,31 KB

Cấu trúc

  • 1. Tính nghiên cứucủađềtàikhóaluận (6)
  • 2. Tổng quancáccôngtrìnhnghiêncứuliênquan (7)
  • 3. Mụctiêunghiêncứuđềtài (8)
  • 4. Đốitượng vàphạmvinghiêncứuđềtài (8)
  • 5. Phươngphápnghiêncứuđềtài (8)
  • 6. Kếtcấu củakhóaluậntốtnghiệp (10)
    • 1.1. Bảnchấtvềthịtrườngvàpháttriểnthịtrường (11)
      • 1.1.1. Kháiniệmvềthị trường (11)
      • 1.1.2. Đặcđiểmcủathịtrường (11)
      • 1.1.3. Vaitròcủathịtrường (11)
    • 1.2. Sảnphẩmphầnmềm (12)
      • 1.2.1. Kháiniệmsảnphẩmp h ầ n m ề m (12)
      • 1.2.2. Đặc điểmcủasảnphẩmphầnmềm (13)
      • 1.2.3. Thươngmạisản phẩmphầnmềm (14)
    • 1.3. Cácnhântốảnhhưởngđến pháttriểnthịtrườngphầnmềm (15)
    • 2.1. Thựctrạnghoạtđộngkinh doanhcủaCôngty cổphầnVACOM (19)
      • 2.1.1. Tìnhhìnhsảnxuấtkinhdoanh (19)
      • 2.1.2. TìnhhìnhthịtrườngcủaCôngtycổphần VACOM (20)
      • 2.1.3. Tìnhhìnhđốitácvàbạnhàngcủacôngty (20)
    • 2.2. Thựctrạngpháttriểnthịtrườngcủa Côngtycổphần VACOM (20)
      • 2.2.1. Thựctrạngvềquymô (20)
      • 2.2.2. Thựctrạngvềđốitáccủa Côngtycổphần VACOM (23)
    • 2.3. Nhữngnhântốảnhhưởng đếnhoạtđộngpháttriểnthịtrườngcủacôngty22 1. Nhữngnhântố vimô (29)
      • 2.3.2. Nhữngnhântố vĩmô (29)
    • 3.1. ĐịnhhướngpháttriểncủaCôngtycổphầnVACOM (30)
    • 3.2. Mộtsốgiảiphápnhằm pháttriểnthịtrườngtiêuthụsảnphẩm phầnmềm kếtoántạiCôngtycổphầnVACOM (31)
      • 3.2.1. Tăngcườngcác hoạtđộngnghiêncứuthịtrường (31)
      • 3.2.2. Nângcaochấtlượng,cảitiếnsản phẩm (32)
      • 3.2.3. Xâydựngchínhsáchgiálinhhoạt (32)
      • 3.2.4. Đẩymạnhchiến lượcchiêuthịbán hàng (33)
      • 3.2.5. Bồidưỡng,nângcaonănglựcchonhânviêncông ty (34)
      • 3.2.6. Tăngcườngcôngtácchămsóckhách hàng (34)

Nội dung

(Khóa luận tốt nghiệp file word) Phát triển thị trường sản phẩm phần mềm của Công ty Cổ phần Vacom (Khóa luận tốt nghiệp file word) Phát triển thị trường sản phẩm phần mềm của Công ty Cổ phần Vacom (Khóa luận tốt nghiệp file word) Phát triển thị trường sản phẩm phần mềm của Công ty Cổ phần Vacom (Khóa luận tốt nghiệp file word) Phát triển thị trường sản phẩm phần mềm của Công ty Cổ phần Vacom (Khóa luận tốt nghiệp file word) Phát triển thị trường sản phẩm phần mềm của Công ty Cổ phần Vacom (Khóa luận tốt nghiệp file word) Phát triển thị trường sản phẩm phần mềm của Công ty Cổ phần Vacom (Khóa luận tốt nghiệp file word) Phát triển thị trường sản phẩm phần mềm của Công ty Cổ phần Vacom (Khóa luận tốt nghiệp file word) Phát triển thị trường sản phẩm phần mềm của Công ty Cổ phần Vacom (Khóa luận tốt nghiệp file word) Phát triển thị trường sản phẩm phần mềm của Công ty Cổ phần Vacom (Khóa luận tốt nghiệp file word) Phát triển thị trường sản phẩm phần mềm của Công ty Cổ phần Vacom (Khóa luận tốt nghiệp file word) Phát triển thị trường sản phẩm phần mềm của Công ty Cổ phần Vacom (Khóa luận tốt nghiệp file word) Phát triển thị trường sản phẩm phần mềm của Công ty Cổ phần Vacom (Khóa luận tốt nghiệp file word) Phát triển thị trường sản phẩm phần mềm của Công ty Cổ phần Vacom (Khóa luận tốt nghiệp file word) Phát triển thị trường sản phẩm phần mềm của Công ty Cổ phần Vacom (Khóa luận tốt nghiệp file word) Phát triển thị trường sản phẩm phần mềm của Công ty Cổ phần Vacom (Khóa luận tốt nghiệp file word) Phát triển thị trường sản phẩm phần mềm của Công ty Cổ phần Vacom (Khóa luận tốt nghiệp file word) Phát triển thị trường sản phẩm phần mềm của Công ty Cổ phần Vacom (Khóa luận tốt nghiệp file word) Phát triển thị trường sản phẩm phần mềm của Công ty Cổ phần Vacom (Khóa luận tốt nghiệp file word) Phát triển thị trường sản phẩm phần mềm của Công ty Cổ phần Vacom (Khóa luận tốt nghiệp file word) Phát triển thị trường sản phẩm phần mềm của Công ty Cổ phần Vacom (Khóa luận tốt nghiệp file word) Phát triển thị trường sản phẩm phần mềm của Công ty Cổ phần Vacom (Khóa luận tốt nghiệp file word) Phát triển thị trường sản phẩm phần mềm của Công ty Cổ phần Vacom (Khóa luận tốt nghiệp file word) Phát triển thị trường sản phẩm phần mềm của Công ty Cổ phần Vacom (Khóa luận tốt nghiệp file word) Phát triển thị trường sản phẩm phần mềm của Công ty Cổ phần Vacom (Khóa luận tốt nghiệp file word) Phát triển thị trường sản phẩm phần mềm của Công ty Cổ phần Vacom (Khóa luận tốt nghiệp file word) Phát triển thị trường sản phẩm phần mềm của Công ty Cổ phần Vacom (Khóa luận tốt nghiệp file word) Phát triển thị trường sản phẩm phần mềm của Công ty Cổ phần Vacom

Tính nghiên cứucủađềtàikhóaluận

Việt Nam đang ngày càng khẳng định vai trò quan trọng trong ngành công nghiệp phần mềm toàn cầu, liên tục cải thiện thứ hạng và lọt vào Top 30 thế giới về gia công phần mềm Theo đánh giá của Gartner, Việt Nam nằm trong top 10 quốc gia mới nổi hấp dẫn nhất châu Á - Thái Bình Dương Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh lần lượt đứng thứ 19 và 18 trong danh sách 100 thành phố hấp dẫn về dịch vụ gia công năm 2016 của Tholons, trong khi Cushman & Wakefield xếp Việt Nam đứng đầu về BPO Doanh thu ngành phần mềm Việt Nam đã tăng trưởng đều đặn khoảng 50% mỗi năm, với doanh thu năm 2018 đạt 58.500 tỷ đồng (khoảng 2.7 tỷ USD) Việt Nam sở hữu nguồn nhân lực trẻ, năng động và nhanh chóng bắt kịp xu thế Cách mạng công nghiệp 4.0, với nhiều doanh nghiệp công nghệ thông tin như FPT IS, MISA, ViniCorp và Tinh Vân đang đầu tư phát triển công nghệ mới và ứng dụng hiện đại, tạo ra những bước đột phá ấn tượng.

Công ty Cổ phần phần mềm Mây Việt, thành lập năm 2014, chuyên cung cấp phần mềm máy tính, đã ghi nhận tổng lợi nhuận ròng vượt 98.000 tỷ đồng vào năm 2018, tăng 16% so với năm 2017 Mặc dù sản phẩm chủ yếu tập trung tại miền Trung, công ty đã bắt đầu mở rộng thị trường miền Bắc từ năm 2017 với doanh thu tăng trưởng bình quân 13,08%/năm Tuy nhiên, sự cạnh tranh từ các doanh nghiệp hàng đầu như FPT IS, MISA, ViniCorp và VinGroup đã khiến công ty gặp khó khăn trong việc mở rộng thị trường miền Bắc vào năm 2018 Đồng thời, Mây Việt cũng phải đối mặt với những tồn tại trong quản lý chất lượng, quy trình sản xuất và marketing, do đó cần chú trọng hơn vào việc phát triển thị trường sản phẩm trong tương lai.

Để đối phó với tình hình khó khăn hiện tại, Công ty Cổ phần VACOM cần đưa ra các quyết định kinh doanh chiến lược, bao gồm chuyển dịch cơ cấu kinh doanh và nâng cao quy mô, chất lượng sản phẩm Công ty sẽ triển khai các chính sách hợp lý nhằm xây dựng mối quan hệ kinh doanh vững chắc với các đối tác trong và ngoài nước, từ đó nâng cao uy tín và vị thế trong ngành phần mềm Việt Nam Những yếu tố này đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển thị trường sản phẩm phần mềm của công ty.

Thực tế cho thấy, bất kỳ doanh nghiệp thương mại nào muốn tồn tại và phát triển trên thị trường đều cần chú trọng đến yếu tố thị trường Các doanh nghiệp nhận ra rằng chỉ khi có thị trường, họ mới có thể áp dụng các biện pháp duy trì và phát triển Việc phát triển thị trường không chỉ giúp doanh nghiệp thu hút khách hàng mới mà còn gia tăng doanh thu và lợi nhuận, từ đó tạo điều kiện cho những bước đi tiếp theo Thị trường đóng vai trò quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, vì vậy tôi chọn đề tài "Phát triển thị trường sản phẩm phần mềm của Công ty Cổ phần Vacom" Đề tài này sẽ giúp tôi hiểu rõ hơn về thị trường và quy trình phát triển của công ty, đồng thời cung cấp kiến thức cần thiết để đánh giá và phân tích tình hình thị trường hiện nay.

Tổng quancáccôngtrìnhnghiêncứuliênquan

Các nghiên cứu về phát triển thị trường sản phẩm phần mềm VACOM còn hạn chế, tuy nhiên, có nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực này Để thực hiện đề tài, tôi đã tham khảo một số luận văn, đề tài nghiên cứu khoa học và bài viết đăng trên các tạp chí chuyên ngành có liên quan đến phát triển thị trường sản phẩm.

- Nguyễn Sơn Lâm, Luận văn “Phát triển thị trường của Công ty cổ phần DượcphẩmTrangMinhHàNội”,ĐHQuốcgiaHàNội,2018.

- LêThịHà,Luậnvăn“PháttriểnthịtrườngđốivớidịchvụtàichínhbưuchínhcủaTổngCôn gtyBưuĐiệnViệtNam”,HọcviệncôngnghệBCVT,2013.

- Hoàng Thị Hồng Lưu, Luận văn “Nâng cao chất lượng dịch vụ chuyển phátnhanhtạiBưuđiệntỉnhQuảngTrị”,ĐHKinhtếHuế,2018.

- PhạmHảiQuỳnh,Luậnvăn“Thươnghiệudịchvụchuyểnphátnhanh(CPN)củacông ty cổ phần chuyển phát nhanh bưu điện – VNPOST”, Học viện công nghệ BưuchínhViễnthông,2017.

Bài viết đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận về thị trường, thương mại và phát triển thương mại, đồng thời nêu ra các chỉ tiêu và tiêu chí đánh giá phát triển thương mại sản phẩm Nó cũng xác định những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển này và đề xuất một số giải pháp để phát triển thị trường sản phẩm Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào tập trung vào phát triển thương mại sản phẩm phần mềm của Công ty Cổ phần Vacom Do đó, đề tài “Phát triển thị trường sản phẩm phần mềm của Công ty Cổ phần Vacom” mang tính mới mẻ và khác biệt so với các nghiên cứu trước đây.

Mụctiêunghiêncứuđềtài

Việc chọn đề tài phát triển thị trường sản phẩm là rất quan trọng, giúp doanh nghiệp xác định được mục tiêu nghiên cứu của mình Phân tích thị trường sẽ giúp công ty đánh giá điểm mạnh, điểm yếu và nhận diện cơ hội cũng như thách thức trong lĩnh vực hoạt động Qua đó, doanh nghiệp có thể xác định các biện pháp khắc phục những hạn chế hiện tại Nghiên cứu đề tài này còn giúp công ty đề ra các chiến lược và biện pháp cần thiết để thúc đẩy sự phát triển tại những thị trường chưa đạt được, đồng thời mở rộng ra các thị trường mới.

Đốitượng vàphạmvinghiêncứuđềtài

+ Đối tượng nghiên cứu: thị trường tiêu thụ của sản phẩm phần mềm của Công tycổphần VACOM

- Phạm vi không gian: tập trung nghiên cứu phát triển thị trường tại Công ty cổphầnVACOM

- Phạm vi thời gian: Các số liệu hoạt động kinh doanh, tài liệu được thu thậptrongkhoảngthờigiantừnăm2018đếnnăm2020từ cácphòngbanliênquan,đặc biệtlàphòngkinhdoanhvàphòngkếtoán.

Phươngphápnghiêncứuđềtài

Để nghiên cứu và tìm hiểu một vấn đề, có thể áp dụng nhiều phương pháp khác nhau, sử dụng độc lập hoặc kết hợp để đạt được mục tiêu phân tích Bài khóa luận này sử dụng phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu nhằm đánh giá chính xác sự phát triển thương mại sản phẩm đối với hoạt động kinh doanh của công ty.

Do hạn chế về thời gian và khó khăn trong việc điều tra, em đã quyết định sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp cho đề tài Dữ liệu này bao gồm thông tin thu thập từ cả nguồn nội bộ và bên ngoài công ty Cụ thể, dữ liệu nội bộ gồm các báo cáo và tài liệu do các phòng ban cung cấp, bao gồm báo cáo tài chính đã được kiểm toán từ năm 2018 đến 2020, báo cáo thường niên của công ty qua các năm và kết quả hoạt động phát triển thương mại sản phẩm phần mềm của Công ty Cổ phần VACOM trong giai đoạn từ 2018 đến 2020.

Dữ liệu ngoài công ty được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm sách và giáo trình kinh tế thương mại đại cương của trường Đại học Thương mại, các luận văn của sinh viên tại trường Đại học Thương mại và Kinh tế quốc dân Ngoài ra, các văn bản, thông tư, nghị định từ các cơ quan quản lý Nhà nước liên quan cũng được sử dụng, cùng với thông tin từ các website chính thức.

Mục đích thu thậpcácdữ liệu thứcấp làphục vụ cho quá trìnhp h â n t í c h , đ á n h giát h ự c t r ạ n g c ủ a v i ệ c p h á t t r i ể n t h ư ơ n g m ạ i s ả n p h ẩ m p h ầ n m ề m c ủ a C ô n g t y cổ phầnVACOM. b) Phươngphápxửlý dữliệu

Phương pháp này sử dụng sơ đồ hình vẽ để phân tích cung cầu, cơ cấu thị trường và sản phẩm, cùng với bảng biểu thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2018 đến 2020 Mỗi dữ liệu trên biểu đồ được dựa trên các báo cáo của công ty trong những năm gần đây, giúp cung cấp cái nhìn tổng quan về tình hình kinh doanh và thị trường của công ty.

Phương pháp so sánh là một kỹ thuật phân tích quan trọng, giúp đánh giá các chỉ tiêu như doanh thu, lợi nhuận, chi phí, tốc độ phát triển và thị phần qua các năm Bằng cách so sánh các số liệu với chỉ tiêu cơ sở, phương pháp này cho phép rút ra kết luận về sự biến động của các yếu tố kinh tế, xác định những yếu tố nào tăng, giảm hay không đổi Việc áp dụng phương pháp so sánh giúp phân tích sự biến động trong hoạt động thương mại qua từng giai đoạn hoặc thời kỳ.

Kiểm định các yếu tố chủ chốt ảnh hưởng đến hoạt động phát triển thương mại của doanh nghiệp là quá trình quan trọng, dựa trên nguồn dữ liệu hiện có và áp dụng các phương pháp khác nhau để phân tích kết quả.

Sau khi thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu, chúng tôi đã tiến hành tổng hợp để đưa ra các kết luận về thực trạng phát triển thương mại sản phẩm phần mềm của Công ty Cổ phần VACOM Những kết quả này cho phép chúng tôi quan sát và rút ra những vấn đề quan trọng liên quan đến sự phát triển của công ty trong lĩnh vực phần mềm.

Kếtcấu củakhóaluậntốtnghiệp

Bảnchấtvềthịtrườngvàpháttriểnthịtrường

Theo Kotler và Armstrong (2012), thị trường được định nghĩa là tập hợp tất cả khách hàng hiện tại và tiềm năng có nhu cầu hoặc mong muốn cụ thể, sẵn sàng và có khả năng tham gia vào quá trình trao đổi để đáp ứng nhu cầu đó Quy mô thị trường phụ thuộc vào số lượng người có nhu cầu và tài nguyên mà họ sở hữu, cũng như sự sẵn sàng của họ để trao đổi những tài nguyên này nhằm thỏa mãn mong muốn của mình.

Thị trường, theo quan điểm marketing, được hiểu khác biệt so với các lĩnh vực khác Trong khi quản lý kinh tế coi thị trường là nơi giao dịch giữa người mua và người bán, marketing lại xem người bán thuộc về ngành sản xuất và người mua tạo thành thị trường Những người làm marketing phân loại thị trường theo cấu trúc, chẳng hạn như thị trường thực phẩm hàng ngày, thị trường sản phẩm như giày dép, thị trường nhân khẩu như người trẻ tuổi, và thị trường địa lý như miền Bắc hay Hà Nội.

1.1.3 Vaitròcủathịtrường Đại hội XII của Đảng khẳng định, thị trường đóng vai trò chủ yếu trong việc huyđộng và phân bổ có hiệu quả các nguồn lực phát triển, là động lực chủ yếu để giảiphóng sức sản xuất các nguồn lực nhà nước được phân bổ theo chiến lược, quy hoạch,kếhoạchphùhợpvớicơchếthịtrường.

Thị trường là yếu tố quyết định sự sống còn đối với hoạt động sản xuất kinhdoanhcủadoanhnghiệp.

Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, thị trường đóng vai trò quan trọng, là môi trường thực hiện các hoạt động thương mại và là yếu tố cấu thành chính Các nhà sản xuất hướng đến việc tạo ra hàng hóa để bán, nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng Do đó, doanh nghiệp không thể hoạt động độc lập mà phải gắn liền với thị trường Quy trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục, bao gồm việc mua nguyên vật liệu trên thị trường đầu vào, sản xuất sản phẩm, và cuối cùng là bán hàng trên thị trường đầu ra.

Thị trường đóng vai trò quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp, là nơi thực hiện, đánh giá và kiểm nghiệm các chính sách, chiến lược Nó chứng minh sự đúng đắn hay sai lầm trong việc áp dụng các chiến lược đó Đồng thời, thị trường cũng là cơ sở để doanh nghiệp nghiên cứu và lập kế hoạch cho sự phát triển bền vững Mọi khâu trong quá trình sản xuất kinh doanh đều phụ thuộc vào thị trường; thị trường càng lớn, khả năng tiêu thụ hàng hóa và phát triển của doanh nghiệp càng cao Ngược lại, khi không còn thị trường, hàng hóa không có chỗ tiêu thụ, dẫn đến sản xuất đình trệ, đặc biệt trong bối cảnh kinh tế hiện nay, nguy cơ phá sản là rất cao.

Thị trường phản ánh mức độ cung, cầu và giá cả, cùng với các mối quan hệ hàng hóa tiền tệ, do đó, doanh nghiệp cần nghiên cứu kỹ lưỡng thị trường mục tiêu để xác định tính khả thi của sản phẩm Doanh nghiệp phải sản xuất hàng hóa phù hợp với nhu cầu của khách hàng và tối ưu hóa sự thỏa mãn nhu cầu đó Thị trường là căn cứ để doanh nghiệp dự đoán và điều chỉnh số lượng hàng hóa sản xuất nhằm tránh tình trạng dư thừa hoặc thiếu hụt.

Thị trường đóng vai trò quyết định trong sự sống còn và phát triển của doanh nghiệp, phản ánh sức mạnh và khả năng cạnh tranh của họ Mỗi doanh nghiệp đều mong muốn mở rộng thị trường để khẳng định vị thế và sức hút đối với khách hàng Sự chinh phục nhiều thị trường không chỉ cho thấy sức thu hút mạnh mẽ của doanh nghiệp mà còn dẫn đến tăng trưởng doanh số và củng cố thế lực trong ngành.

Thịtrườngrộnggiúpchocácdoanhnghiệpđẩymạnhtiêuthụsảnphẩm,từđótăngdoanhthu,lợinhuậnnhanhhơn,tạođiềukiệnđểtáiđầutư,nângcaosảnxuất,mởrộngthịtrường,đadạngsảnphẩm,tiếptụccủngcốđịavịcủ acôngtymìnhtrêntrường.

Sảnphẩmphầnmềm

Phầnm ề m là n hữ ng c h ư ơ n g t r ì n h vi ết bằ n g m ã s ố v à c h ữ d ù n g để h ư ớ n g d ẫ n điềuhànhth iếtbịmáytínhvàquảnlýnộidungthôngtinhoặcdữliệutrongmáy2.Có hai loại phần mềm thường gặp nhất là phần mềm hệ thống (systems software) và phầnmềmứngdụng(applicationssoftware).

Phần mềm hệ thống là các chương trình quản lý cấu hình của hệ thống máy tính, bao gồm hệ điều hành có nhiệm vụ quản lý dữ liệu đầu vào và đầu ra Các phần mềm này được thiết kế để tối ưu hóa tính năng của máy tính, phục vụ cho việc quản lý dữ liệu trong các lĩnh vực như bệnh viện, trường học, nhà ga, cũng như quản lý sổ sách trong ngân hàng và bảng lương trong các văn phòng.

Khi nhắc đến phần mềm, nhiều người thường liên tưởng đến các sản phẩm được giao dịch và kinh doanh trên thị trường Dựa trên những định nghĩa phổ biến và được công nhận toàn cầu, phần mềm có thể được hiểu theo nhiều cách khác nhau.

Sản phẩm phần mềm là phần mềm được sản xuất và được thể hiện hay lưu trữ ởbất kỳ mộtdạng vậtthể nào, có thể đượcm u a b á n h o ặ c c h u y ể n g i a o c h o đ ố i t ư ợ n g khácsử dụngđược.

Hầu hết các sản phẩm phần mềm thường chỉ mang tên một nhà sản xuất duy nhất, người có quyền quyết định đến mẫu mã, nhãn hiệu, bản quyền và cải tiến kỹ thuật của phần mềm đó Ví dụ, phần mềm cho Windows được biết đến như là sản phẩm độc quyền của Microsoft Tại Việt Nam, series từ điển MTD là sản phẩm của công ty phần mềm Lạc Việt Tuy nhiên, để phát triển một sản phẩm phần mềm và đưa đến tay người dùng cuối thành công, cần trải qua nhiều công đoạn khác nhau Do thiếu nguồn lực lao động kỹ thuật, nhà sản xuất thường phải sử dụng dịch vụ phần mềm từ các công ty khác Trong trường hợp nhận đơn đặt hàng lớn, nếu không đủ nguồn lực để hoàn thành trong thời gian quy định, công ty sẽ hợp tác với một công ty khác để thực hiện hợp đồng, tức là đã sử dụng dịch vụ phần mềm của bên thứ ba để hoàn thành nhiệm vụ của mình.

Khoa học về cấu trúc nghiên cứu cách mà sản phẩm được chia thành các đơn vị cân đối, không trùng lặp về mặt chức năng, và có mối quan hệ hữu cơ với nhau Những đơn vị này có khả năng tổ hợp để tạo ra nhiều chức năng mới Cả thuật toán và chương trình đều được thiết kế và cài đặt theo một cấu trúc hợp lý.

+ Khoa học về nội dung: Các thuật toán dựa trên những thành tựu mới của toánhọcvàtinhọc,cócơsởchặtchẽ.Cácchứcnăngvànhiệmvụdosảnphẩmthựchiệncógiá trị khoa học cao.

+ Khoa học về hình thức thao tác: Tên của các lệnh hợp lý, thể hiện tính logic vàphùhợpvớitưduytự nhiêncủangườidùng.

Tính sáng tạo của sản phẩm phần mềm được thể hiện qua việc thiết kế và cài đặt đầu tiên, nhằm đáp ứng những đặc thù và yêu cầu riêng, như bộ xử lý văn bản và chương trình nhận dạng.

Sản phẩm phần mềm có tính dễ sao chép, dễ dàng bị đánh cắp khi sao chép từ máy tính này sang máy khác Để ngăn chặn tình trạng này, các nhà phát triển thường áp dụng nhiều biện pháp bảo vệ.

Tính toàn vẹn của hệ thống đảm bảo không gây nhầm lẫn trong thao tác và nhất quán về cú pháp, đồng thời có cơ chế ngăn chặn việc tạo ra những đối tượng không hợp lệ hoặc mâu thuẫn với các đối tượng hiện có Hệ thống cũng được trang bị cơ chế phục hồi toàn bộ hoặc một phần các đối tượng quản lý trong trường hợp xảy ra sự cố như hỏng máy hoặc mất điện đột ngột.

- Tínhđộc lậ p: độc l ậ p đ ố i v ới t h i ế t bị, s ả n p hẩm cóth ể c à i đặ t m ộ t cách dễ dàngtrênnhiềuloạimáyvàcóthểquảnlý đượcnhiềuloạithiếtbị kèmvới máy.

Thương mại sản phẩm phần mềm là quá trình mở rộng quy mô và tăng trưởng bền vững, liên quan đến việc chuyển dịch cơ cấu sản phẩm và thị trường tiêu thụ Mục tiêu của quá trình này là nâng cao hiệu quả thương mại, đáp ứng hài hòa các mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội và môi trường, đồng thời tối đa hóa lợi ích cho khách hàng Hướng tới sự phát triển thương mại bền vững là yếu tố then chốt trong ngành phần mềm hiện nay.

Cácnhântốảnhhưởngđến pháttriểnthịtrườngphầnmềm

Các nhân tố khách quan là những yếu tố bên ngoài doanh nghiệp mà doanh nghiệp không thể kiểm soát, nhưng chúng lại có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh Những nhân tố này tạo thành môi trường kinh doanh của doanh nghiệp và nghiên cứu chúng giúp doanh nghiệp nâng cao khả năng thích ứng với những biến đổi từ môi trường xung quanh Các nhân tố khách quan bao gồm:

Môi trường kinh tế đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp, bao gồm các yếu tố như tốc độ tăng trưởng, sức mua, sự ổn định của nền kinh tế và giá cả Những biến động này có thể tạo ra cơ hội và thách thức trong việc duy trì và phát triển thị trường Để ứng phó hiệu quả, doanh nghiệp cần theo dõi, phân tích và dự báo sự biến động của từng yếu tố kinh tế, từ đó đưa ra các giải pháp và chính sách phù hợp nhằm khai thác cơ hội và giảm thiểu rủi ro Khi phân tích, doanh nghiệp nên dựa vào các số liệu tổng hợp, diễn biến thực tế và dự báo từ các tổ chức kinh tế lớn để đưa ra kết luận chính xác.

Sự tăng trưởng hay giảm sút của nền kinh tế thị trường sẽ tác động trực tiếp đến mức độ tiêu thụ sản phẩm, từ đó ảnh hưởng đến khả năng duy trì và phát triển thị trường của các doanh nghiệp.

Yếu tố chính trị và pháp luật đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Môi trường chính trị ổn định, cả trong nước và quốc tế, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh doanh Hơn nữa, các quy định pháp lý ảnh hưởng mạnh mẽ đến khả năng mở rộng thị trường của doanh nghiệp Khi tham gia vào thương mại trong và ngoài nước, các doanh nghiệp cần chú ý đến những yếu tố này để đảm bảo thành công.

Các quy định và luật pháp của Việt Nam về hoạt động mua bán, xuất nhập khẩunhưthuế,thủtụchảiquan,quyđịnhvềmặthàngxuấtkhẩu,quảnlýngoạitệ.

Môi trường kỹ thuật và công nghệ là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến doanh nghiệp Các yếu tố công nghệ bao gồm phương pháp sản xuất mới, kỹ thuật tiên tiến, vật liệu hiện đại, thiết bị sản xuất và phần mềm ứng dụng Sự phát triển công nghệ giúp doanh nghiệp cải thiện chất lượng sản phẩm và dịch vụ, từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh Tuy nhiên, nếu không kịp thời đổi mới công nghệ, doanh nghiệp có thể đối mặt với nguy cơ tụt hậu và giảm sức cạnh tranh.

Cácy ế u t ố c ơ s ở h ạ t ầ n g v à c ô n g n g h ệ ả n h h ư ở n g t r ự c t i ế p đ ế n h o ạ t đ ộ n g s ả n xuấtv à k i n h d o a n h c ủ a d o a n h n g h i ệ p V í d ụ n h ư h ệ t h ố n g g i a o t h ô n g v ậ n t ả i ả n h hưởng đến khâu vận chuyển hàng hóa của doanh nghiệp, quyết định không nhỏ về thờigiangiao,nhậnhànghóa củadoanhnghiệp,làmộttrongnhữngmốiquantâmhàngđầuc ủacácdoanhnghiệp.

Môi trường văn hóa và xã hội có ảnh hưởng lớn đến hoạt động quản trị và kinh doanh của doanh nghiệp, do đó, việc phân tích các yếu tố này là cần thiết để nhận diện cơ hội và nguy cơ Sự thay đổi trong các yếu tố văn hóa có thể dẫn đến sự ra đời của ngành kinh doanh mới hoặc làm mất đi một ngành hiện có Đặc biệt, văn hóa tiêu dùng của khách hàng là yếu tố quan trọng, quyết định hành vi mua sắm và lợi ích khi tiêu dùng sản phẩm Văn hóa tiêu dùng có sự khác biệt giữa các địa phương, vì vậy, nghiên cứu kỹ lưỡng về nó sẽ giúp doanh nghiệp xác định mặt hàng và thị trường phù hợp để phát triển.

Doanh nghiệp cần nghiên cứu văn hóa tiêu dùng cùng với quy mô dân số, độ tuổi, cấu trúc gia đình, tổ chức xã hội và thu nhập của cư dân Những yếu tố này giúp doanh nghiệp phân chia thị trường thành các đoạn và lựa chọn những đoạn phù hợp nhất để khai thác và tối đa hóa lợi nhuận.

Khách hàng đóng vai trò quan trọng trong việc ảnh hưởng đến thị trường tiêu thụ của doanh nghiệp, vì họ chính là thị trường mà doanh nghiệp phục vụ Sự thay đổi liên tục trong thói quen tiêu dùng, tập quán sinh hoạt, thu nhập và thị hiếu của khách hàng đòi hỏi doanh nghiệp phải nghiên cứu kỹ lưỡng hành vi mua sắm của họ Từ đó, doanh nghiệp cần xây dựng chính sách phù hợp để phát triển thị trường tiêu thụ cho sản phẩm của mình, đồng thời cạnh tranh hiệu quả với các đối thủ.

Cạnh tranh là động lực quan trọng cho sự phát triển và thúc đẩy doanh nghiệp Trong bối cảnh thị trường tiêu thụ sản phẩm ngày càng cạnh tranh, doanh nghiệp cần nắm vững tiềm lực và dịch vụ của mình để chiếm lĩnh thị trường Để đạt được điều này, doanh nghiệp phải thường xuyên thay đổi và điều chỉnh chiến lược kinh doanh phù hợp với đối thủ Đồng thời, việc nghiên cứu các chính sách thị trường của đối thủ cạnh tranh là cần thiết để đề ra các biện pháp cạnh tranh hiệu quả, từ đó tạo dựng vị thế vững chắc trên thị trường.

Các nhân tố chủ quan là yếu tố nội tại của doanh nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong ngắn hạn và dài hạn Những yếu tố này bao gồm tiềm lực tài chính, nguồn nhân lực, chất lượng sản phẩm và uy tín của công ty Doanh nghiệp có quy mô lớn và tiềm lực mạnh sẽ có nhiều cơ hội mở rộng và phát triển thị trường Do đó, việc đánh giá và ra quyết định liên quan đến các nhân tố này là cực kỳ quan trọng.

Tiềm lực tài chính bao gồm vốn chủ sở hửu, vốn lưu động, tỷ suất sinh lời, giá cổphiếutrênthịtrườngchứngkhoán… cóvaitròrấtquantrọngquyếtđịnhđếnquymôvàcơcấucủadoanhnghiệp.Doanhnghiệpcót iềmlựctàichínhcànglớnthìquymôcơcấucànglớnvàngược lại.

Trong kinh doanh, con người là yếu tố quyết định thành công của doanh nghiệp nhờ vào tri thức, khả năng nghiên cứu và khai thác thị trường Tiềm lực con người được thể hiện qua số lượng và chất lượng lao động, bao gồm trình độ học vấn, sức khỏe, tay nghề, kinh nghiệm làm việc và văn hóa doanh nghiệp Doanh nghiệp sở hữu tiềm lực con người mạnh mẽ sẽ nâng cao lợi thế cạnh tranh trên thị trường thông qua năng suất lao động cao, cắt giảm chi phí và hạ giá thành sản phẩm.

Thương hiệu là sức mạnh vô hình của doanh nghiệp, đóng vai trò quan trọng trong quyết định mua hàng của khách hàng Do đó, các doanh nghiệp cần nỗ lực xây dựng một thương hiệu uy tín và đáng tin cậy Để đạt được điều này, doanh nghiệp phải đầu tư thời gian dài và thực hiện các chính sách quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh hiệu quả Bên cạnh đó, việc tạo dựng một văn hóa làm việc chuyên nghiệp, vững mạnh và có bản sắc riêng cũng là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp ghi dấu ấn trong tâm trí khách hàng.

Thựctrạnghoạtđộngkinh doanhcủaCôngty cổphầnVACOM

Sốtiền Tỷ lệ Sốtiền Tỷ lệ

Bảng1.1:Kếtquảhoạtđộngkinh doanhcủacôngtyt ừ năm 2018đếnnăm2020

Lợi nhuận sau thuế năm 2019 đạt 6.385 nghìn đồng, tăng 40,29% so với năm 2018, trong khi lợi nhuận sau thuế năm 2020 tăng 76.679 nghìn đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 33,17% so với năm 2019 Lợi nhuận qua các năm đang có xu hướng tăng do doanh thu tăng trưởng ổn định, mặc dù tỷ lệ tăng cao hơn của chi phí khiến lợi nhuận tăng lên Công ty hiện đang kiểm soát tốt chi phí của mình Trong thời gian tới, ban lãnh đạo công ty cần có biện pháp để xúc tiến bán hàng, nâng cao doanh thu và kiểm soát chi phí nhằm gia tăng lợi nhuận.

Công ty hiện nay đã mở rộng thị trường cung ứng phần mềm ra hầu hết các tỉnh thành trong cả nước, chia thành hai khu vực: miền Bắc từ Quảng Bình trở ra do văn phòng tại Vinh phụ trách và miền Nam từ Quảng Trị trở vào do văn phòng tại Đà Nẵng đảm nhận Thị trường chính của công ty tập trung vào các tỉnh như Đà Nẵng, Quảng Nam, Bình Định, Nghệ An và Quảng Trị Tuy nhiên, tại các tỉnh khác như Hà Nội, Bắc Giang, Phú Yên và Đắk Lắk, công ty cung ứng với số lượng và giá trị không đáng kể do sự cạnh tranh mạnh mẽ từ các đơn vị cung cấp phần mềm kế toán nổi tiếng như Misa, Fast, Smile và Bravo.

Khách hàng mục tiêu:Người sử dụng: khách hàng là kế toán nội bộ làm việc chomộtcôngtyhoặckếtoándịchvụlàmviệcchonhiềucôngty

Người mua: khách hàng là doanh nghiệp mua phần mềm cho kế toán riêng củacôngtysử dụnghoặckháchhàngcánhânlàcáckếtoándịchvụlàmviệctựdo.

Trong đó khách hàng là doanh nghiệp được chia làm 3 loại là: doanh nghiệpthương mại, dịchvụ; doanhnghiệpsảnxuất; doanhnghiệphànhchính-sựnghiệp.

Thựctrạngpháttriểnthịtrườngcủa Côngtycổphần VACOM

Pháttriểnthịtrườngtiêuthụphầnmềmkếtoántheochiềurộnglàviệcmởrộng đối tượng khách hàng, tăng cường phạm vi của thị trường, đưa sản phẩm hiện hữu đếnvớiđịabànmới, kháchhàngmới trongthịtrườnghiệncó.

Phát triển thị trường theo chiều rộng là việc mở rộng sự hiện diện của sản phẩm phần mềm kế toán của Công ty cổ phần VACOM tại những khu vực chưa quen thuộc với sản phẩm này.

Trước đây, sản phẩm của công ty chủ yếu phân phối ở miền Bắc và miền Trung, bao gồm Nghệ An, Hà Tĩnh, Đà Nẵng và Quảng Nam Hiện nay, công ty đã mở rộng ra các thị trường phía Nam và Tây Nguyên như Bình Dương, Đăk Lăk, Gia Lai Mặc dù đây là những thị trường mới và chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng doanh thu, công ty đã chủ động tiếp cận và xây dựng nền tảng cho sự phát triển tại đây.

Hiện nay, công ty phân loại khách hàng thành hai nhóm chính: khách hàng doanh nghiệp và khách hàng cá nhân Nhóm doanh nghiệp bao gồm doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ (F1), doanh nghiệp xây lắp (F2) và doanh nghiệp hành chính sự nghiệp (F3), với đối tượng sử dụng là kế toán nội bộ riêng cho công ty Trong khi đó, khách hàng cá nhân chủ yếu sử dụng dịch vụ kế toán cho nhiều công ty khác nhau.

( Đơnvị:1000đồng) Đối tượngkhác hhàng

Trong giai đoạn 2018 – 2020, Công ty đã thực hiện nhiều chính sách nhằm pháttriểnthịtrườngmới,trongđótậptrungnhiềuvàocácđốitượngkháchhàngdoanhnghiệplàchủyếu.Cá ccáchthứcmàcôngtytriểnkhaibaogồm:

Công ty đã nỗ lực thu thập thông tin từ các trang web như http://www.thongtincongty.com/, http://hosocongty.vn/, và http://doanhnghiepmoi.vn/ để tìm kiếm các doanh nghiệp mới và lĩnh vực kinh doanh phù hợp Từ đó, công ty thực hiện các cuộc gọi chào hàng và giới thiệu các phần mềm thích hợp nhằm tăng cường hiệu quả kinh doanh.

- Chào hàng, tư vấn các khách hàng doanh nghiệp chuyển từ việc sử dụng phầnmềmkếtoáncủacácnhàcungứngkhácsangdùngphầnmềmcủacôngty.

Kết quả: Đối với khách hàng là doanh nghiệp năm 2018 đạt doanh thu hơn 1,1 tỷđồng, năm

Năm 2019, doanh thu đạt hơn 1,4 tỷ đồng, tăng 18,72% so với năm 2018, và năm 2020, doanh thu vượt 1,7 tỷ đồng, tương ứng với mức tăng 24,18% Đối với khách hàng cá nhân, do công ty tập trung vào khách hàng doanh nghiệp, doanh thu năm 2018 đạt hơn 976 triệu đồng, nhưng năm 2019 chỉ còn hơn 944 triệu đồng, giảm 3,27% Đến năm 2020, doanh thu từ khách hàng cá nhân tăng nhẹ lên gần 950 triệu đồng, tương đương với mức tăng 0,3% so với năm 2019.

Phát triển thị trường theo chiều sâu là việc gia tăng số lượng tiêu thụ phần mềmkếtoántrênthịtrườnghiệntạicủaCôngtythôngquaviệcthâmnhậpvàothịtrườngvàth ựchiệncácchínhsáchxúctiếnbánhàngnhưsau:

Mục tiêu của Công ty trong công tác xâm nhập thị trường là tăng doanh số bán sản phẩm hiện tại trên các thị trường đã có Việc duy trì khách hàng cũ khó khăn hơn so với tìm kiếm thị trường mới, do đó, công ty không ngừng nâng cao các biện pháp để giữ chân khách hàng Thị trường hiện tại bao gồm tất cả các khách hàng thường xuyên tiêu thụ sản phẩm, vì vậy công ty luôn chú trọng đến việc chăm sóc và quan tâm đặc biệt đến nhóm khách hàng này.

Trong giai đoạn này, công ty thường tổ chức chương trình khuyến mãi, giảm giáchokháchhàngvàocácdịplễ,tếtnhằmthúcđẩydoanhsốbánhàngchocôngtynhư:

- Giảm 10% cho khách hàng mua sản phẩm của công ty nhân các ngày lễ, tết,ngàyDoanhnhânViệtNam(13/10)…

Để thu hút khách hàng chuyển từ phần mềm của đối thủ sang sử dụng phần mềm của công ty, công ty đã triển khai nhiều ưu đãi hấp dẫn như giảm 5% giá trị hợp đồng, tặng 300 hóa đơn điện tử không giới hạn thời gian, và miễn phí phí tích hợp trong năm Những biện pháp này không chỉ giúp tăng doanh số cho công ty mà còn tạo ra sức cạnh tranh mạnh mẽ Tuy nhiên, việc áp dụng các ưu đãi này có thể làm giảm lợi nhuận thu về của công ty.

Công ty thực hiện viết bài và quảng cáo trên Facebook, đồng thời đăng bài trong các hội nhóm như hội kế toán Đà Nẵng và hội kế toán thành phố Hồ Chí Minh Ngoài ra, công ty phát tờ rơi và treo áp phích tại các khu vực có nhiều công ty Để tăng cường nhận diện thương hiệu, công ty tham gia tài trợ cho cuộc thi Gia đình kế toán Nghệ - Tĩnh Tuy nhiên, công ty không chạy quảng cáo trên các kênh truyền hình hay báo chí do chi phí cao, dẫn đến hiệu quả quảng cáo chưa thực sự đạt yêu cầu.

Trong giai đoạn này công ty chỉ áp dụng 1 mức chiết khấu cho khách hàng khimuasảnphẩmtạicôngty,gồm:

Nếu khách hàng mua sản phẩm của công ty và thanh toán trong vòng 24 giờ kể từlúccàiphầnmềmsẽ đượcchiếtkhấu5%.

Trong lĩnh vực kinh doanh, giá cả đóng vai trò quan trọng và nhạy cảm, ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp Việc xác định giá hợp lý là yếu tố then chốt để đảm bảo sự thành công và bền vững cho doanh nghiệp.

Giá cả là một yếu tố quan trọng quyết định hành vi mua sắm của khách hàng, khiến họ thường xuyên tham khảo giá từ nhiều nhà cung cấp khác nhau trước khi đưa ra quyết định Công ty áp dụng hai mức giá khác nhau cho hai loại khách hàng: mức giá cao hơn dành cho kế toán nội bộ của một công ty và mức giá thấp hơn cho kế toán dịch vụ của nhiều công ty khác.

Hiện nay, thị trường phần mềm kế toán tại Việt Nam đang chứng kiến sự cạnh tranh gay gắt với sự xuất hiện của nhiều công ty cung ứng và sản xuất Đặc biệt, đối với các công ty quy mô nhỏ, việc cạnh tranh với các đối thủ lớn trở nên khó khăn hơn bao giờ hết Để tồn tại và phát triển, các công ty này cần nỗ lực xây dựng các chiến lược và chính sách kinh doanh hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động Dưới đây là một số đối thủ cạnh tranh chính của công ty trên thị trường.

Bảng1.3:Danh sác hcácđ ố i thủcạnh tranhcủaCôngtycổp h ầ n VA COM STT Tênphần mềm Ưu điểm Nhượcđiểm Giácả Thị trường Đốithủcạnhtranhchính

- Là 1 sản phẩm cóuytín,thươnghiệulớ n, lâu đời, giao diệnđẹp mắt,nhiềuchứcnăng,ph ânh ệ t ậ p hợptrongc ùngmộtphầnmềm

- Chế độ chăm sóckháchhàngchuđ áo

- Quá nhiều chức năng trong 1phần mềm dẫn đến dư thừa đốivớicácdoanhnghiệpvừa vànhỏ, phải trảnhữngphívô ích

- Khi mở thêm dữ liệu sẽ tínhphí

- Phần mềm ra đờitừ rất sớm,khá phổbiến

- Cài đặt phức tạp, không thểtựcài,khi càisẽtốnchiphí

- Mởdữliệumớiphảitốnphí,thông thường1 triệu trởlên

- Lỗi data, phức tạp, khó sửdụng

Bình Định, đáp ứng đầy đủ cácnhu cầu của doanhnghiệpvừavành ỏ

- Mẫu báo cáo đadạng,đápứng đặcthùcủatừngc ô n g ty

- Chuyên cung cấpphầnmềmchokhá chsạn,n h à hàng

- Ít bán riêng gói phần mềm kếtoán, thường bán nguyên gói vàquản lýhầu hết cácbộ phận

- Tậptrungt ạ i cá ckhucôngnghiệp, các công tycódữ liệulớn.

- Phần mềm nặng, cài đặtphứctạp,phảicàiđặttrựctiếp

Ngoài HàNội thì thịtrườngchí nh làHuế

- Sản phẩm đadạng,kếtoándoanhn ghiệp, quản lýnhâns ự , q u ả n l ý kháchhàng;chấmcôn g…

- Tạothêm dữliệu mớicho kế toán doanh nghiệp phải tốn thêmphí

Ngoài HàNội thì thịtrườngchí nh làHuế… doanh nghiệp,nhưngCNssẽk hông đảm bảo vàkhôngchịutráchn hiệmcho dữliệutạothêmnày-Cập nhậtmiễn phí

- Sảnphẩmđadạn g, đáp ứng nhucầutừnglĩnhvực, từngngànhnghề,từngđ ốitượng

- Cài đặt dễ dàng,giao diện dễnhìn,đơngiản, các thaotác làm việc khôngphứctạp

- Có người hỗ trợtrực tiếp khi cósựcố,xửlýgiúpsốl iệubênthuế,báocáotà ichínhnênđượccácd oanhnghiệptindùng

- Bảohànhtrọnđời đối với sảnphẩmđãmuabảnq uyền.

- Bênx â y d ự n g c h ư a h o à n thiện,haybị lỗi ở phần tính giá

- Mẫubáoc áo nh ìn khôngđ ẹ p mắt, khôngđadạng

QuảngNg ãi, cómột sốở QuảngNa m

- Tính ổn định vìđãđcrấtnhiềukhác h hàng sử dụngvàkongừngđcn âng cấp trong thờigiandài.

- Cáchsửdụngcũng dễ hiểu, giúpkếtoánnhậpliệud ễdàng.

- Cóthểchuyểnđổi ngôn ngữ Việt – Anh–Hoa

-Trụsởgốcngay trên Hà Tĩnh, chămsóckháchhàngt ốt.

- Khi nâng cấp, hỗ trợ có tínhphí,gần 1 triệu đồng

- khicàithêm1máy,phílà4triệuđ ồng

- SimbaAccountingv ớidung lượngcàiđặtnhẹ,chạy đượctrênUSB, máy nốimạngLan

- Giaodiệnthânthi ện, dễ học và dễsửdụng

- Chophépthựchi ện thu, chi tựđộng

-Thao tácthủcông,phứctạp 4-6triệu Toànquốc

Smash - Giá cả hợp lý,ngangvớiVietso ft

QuảngNam,Q uảngBì nh, c h ratừAsiasoft)…

Nhữngnhântốảnhhưởng đếnhoạtđộngpháttriểnthịtrườngcủacôngty22 1 Nhữngnhântố vimô

2.3.2 Nhữngnhântố vĩmô a Cácyếu tố chínhtrị, luậtpháp b Yếu tố kinhtế c Yếu tố côngnghệ

CHƯƠNG3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁTTRIỂN THỊ TRƯỜNG CHOSẢNPHẨM PHẦNMỀM TẠICÔNGTYCỔPHẦNVACOM

ĐịnhhướngpháttriểncủaCôngtycổphầnVACOM

Trong bối cảnh nền kinh tế phát triển và cạnh tranh khốc liệt, các công ty cần xây dựng chính sách và chiến lược hiệu quả để tồn tại và phát triển bền vững Sự phát triển của khoa học kỹ thuật và công nghệ thông tin đã tạo ra nhu cầu lớn về phần mềm, vì vậy doanh nghiệp cần nắm bắt cơ hội này để mở rộng thị trường cho sản phẩm của mình.

Trên thị trường hiện nay, có nhiều doanh nghiệp chuyên sản xuất và cung cấp phần mềm kế toán, mỗi doanh nghiệp đã xây dựng thương hiệu riêng cho mình Do đó, việc xác định các phương hướng phát triển cho công ty là rất cần thiết Dưới đây là một số định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới.

- Thườngxuyêntheo dõi,nắmbắt nhữngdiễnbiếnthayđổitrênthịtrườngcũng nhưđốithủcạnhtranhđểcónhữngchínhsáchứngbiếnphùhợp.

- Cải tiến chất lượng dịch vụ sau bán hàng nhằm nâng cao sự hài lòng của kháchhàngkhisử dụngphầnmềmcủacôngty.

Để nâng cao hiệu quả tiếp cận khách hàng, công ty sẽ tăng cường hoạt động truyền thông và quảng cáo sản phẩm qua các kênh thông tin đại chúng như Facebook, Google và báo chí Mục tiêu là giới thiệu thương hiệu "phần mềm kế toán VACOM" đến tay người tiêu dùng một cách rộng rãi hơn.

Nâng cao khả năng cạnh tranh bằng cách liên tục nghiên cứu và cải tiến chất lượng sản phẩm, đồng thời khắc phục những hạn chế còn tồn tại trong sản phẩm và hoạt động bán hàng.

Mộtsốgiảiphápnhằm pháttriểnthịtrườngtiêuthụsảnphẩm phầnmềm kếtoántạiCôngtycổphầnVACOM

3.2.1 Tăngcườngcác hoạtđộngnghiêncứu thịtrường Đểt i ế n h à n h h o ạ t đ ộ n g k i n h d o a n h c ó h i ệ u q u ả t h ì c ô n g t á c n g h i ê n c ứ u t h ị trư ờng trong bất cứ doanh nghiệp nào cũng rất cần thiết, vì chính qua hoạt động nàychúng ta sẽ thu thập được những thông tin có giá trị phục vụ cho công tác hoạch địnhchiến lược đúng đắnc h o c ô n g t y C ó n g h i ê n c ứ u t h ị t r ư ờ n g m ộ t c á c h n g h i ê m t ú c , chính xác mới có thể biết được nhu cầu và cơ cấu tiêu dùng của khách hàng Nghiêncứu thị trường được xem như một phương pháp nhằm cải thiện các sáng kiến quảngcáo,tiếpthị,pháttriểnsảnphẩmchophùhợphơnvớicácthịtrườngđượcphânchiacụth ể.

Hiện nay, thị trường nước ta ngày càng phát triển và đa dạng, cạnh tranh ngàycàng gay gắt.

Doanh nghiệp càng hiểu rõ về thị trường và khách hàng, cơ hội thành công càng cao Thông qua nghiên cứu thị trường, doanh nghiệp có thể hình thành ý tưởng phát triển sản phẩm mới và lựa chọn chiến lược phù hợp cho từng thị trường cụ thể, từ đó tránh được những quyết định sai lầm không đáng có.

Nghiên cứu thị trường không chỉ đơn thuần là việc thu thập dữ liệu và thống kê, mà còn bao gồm việc lựa chọn, phân tích và chuyển hóa thông tin thành các dữ liệu có liên quan Thông tin này được sử dụng bởi tất cả các phòng ban trong doanh nghiệp để hỗ trợ lẫn nhau và làm cơ sở cho việc hình thành các chiến lược marketing hiệu quả Quá trình nghiên cứu thị trường mang tính tuần hoàn và liên tục, vì vậy các doanh nghiệp cần chú trọng đến việc này để phát triển bền vững.

- Thường xuyên thu thập thông tin, dữ liệu từ khách hàng, đối thủ và vị trí thịtrường,tổnghợp,chọnlọcthôngtinvàbáocáokếtquả.

Tham gia nhiều hội chợ triển lãm chuyên ngành giúp doanh nghiệp tiếp cận khách hàng và đối thủ cạnh tranh hiệu quả hơn Qua đó, các công ty có cơ hội học hỏi kinh nghiệm quý báu từ những đối thủ khác trong ngành.

Hiệu quả của công tác nghiên cứu thị trường cần được thể hiện qua các chỉ tiêu phát triển của doanh nghiệp Để hoàn thiện công tác này, doanh nghiệp cần xác định các chỉ tiêu cụ thể nhằm đánh giá hiệu quả nghiên cứu thị trường, bao gồm tốc độ tăng doanh thu, lợi nhuận và tỷ trọng thị trường.

Chất lượng sản phẩm là yếu tố quan trọng hàng đầu ảnh hưởng đến quyết định sử dụng của khách hàng và khả năng tiêu thụ sản phẩm Trong bối cảnh nền kinh tế phát triển không ngừng và nhu cầu xã hội thay đổi thường xuyên, việc quản lý và nâng cao chất lượng sản phẩm trở thành hướng đi đúng đắn cho doanh nghiệp Dữ liệu từ khảo sát cho thấy một bộ phận nhỏ khách hàng chưa hài lòng với sản phẩm, vì vậy công ty cần thực hiện các biện pháp cải tiến chất lượng sản phẩm để đáp ứng nhu cầu người dùng, nâng cao khả năng cạnh tranh và uy tín thương hiệu.

- Nângcaonănglựctàichính,tăngcườngvốnđầutưvàocôngnghệ,conngườinhằm nângcaochấtlượngsảnphẩmđápứng nhucầungàycàngcao củakháchhàng.

- Nâng cao chất lượng dịch vụ cung cấp, nghiên cứu ứng dụng công nghệ để cảitiếnchấtlượngsảnphẩmvềđặctính,chứcnăngphầnmềm.

- Nghiên cứu thiết kế thay đổi giao diện phần mềm giúp khách hàng cảm thấyđơngiản,dễhiểu,dễsửdụng.

- Phát huy, khuyến khích sự sáng tạo của nhân viên trong công ty trong công táccảitiếnchấtlượngsảnphẩm.

- Bổ sung, điều chỉnh thông tin sản phẩm, mục hướng dẫn giúp khách hàng cảmthấydễhiểu.

- Khắc phục các lỗi thường gặp khi sử dụng phần mềm như: lỗi nhập dữ liệu, lỗiNet2.0

- Thành lập bộ phận chuyên trách nghiên cứu và thiết kế phần mềm theo yêu cầucủakháchhàng.

- Thường xuyên kiểm tra, theo dõi tình trạng hoạt động của phần mềm đảm bảophầnmềmởtrạngtháitốtnhất.

Để mở rộng và phát triển thị trường, công ty cần thực hiện cơ chế giá linh hoạt có điều chỉnh Việc xây dựng cơ chế này đòi hỏi công ty xác định giá ban đầu và điều chỉnh theo các yếu tố tác động từ môi trường xung quanh Nhân viên bán hàng có thể linh hoạt trong việc báo giá cho từng sản phẩm và khách hàng khác nhau Đối với khách hàng là kế toán dịch vụ hoặc các công ty nhỏ, có thể hỗ trợ giá thấp hơn so với các công ty lớn Tuy nhiên, giá đưa ra cần nằm trong mức quy định của công ty và duy trì ổn định để tránh gây bất mãn cho khách hàng Công ty cũng nên xem xét điều chỉnh và bổ sung chính sách chiết khấu và hoa hồng cho khách hàng.

- Nếu khách hàng thanh toán trong vòng 24 giờ kể từ lúc cài phần mềm sẽ đượcchiếtkhấu5%

- Nếu khách hàng cũ của công ty giới thiệu phần mềm VACOM cho bạn bè,ngườithânsẽđượchưởnghoahồnglà5%

- Nếu khách hàng đang dùng phần mềm của đơn vị cung ứng khác đồng ý chuyểnsangdùngphầnmềmVACOMsẽđượchỗ trợgiá5 –7%

3.2.4 Đẩymạnhchiếnlượcchiêuthịbánhàng Đẩy mạnh chiến lược chiêu thị bán hàng là một việc mà bất kể doanh nghiệp nàocũng cần thực hiện để đảm bảo thành công và phát triển thị trường Sản phẩm có chấtlượng tốt, giá cả hợp lý sẽ không tiêu thụ tốt nếu như chúng không được người tiêudùng biết đến Chiến lược chiêu thị có vai trò quan trọng trong quá trình phân phối sảnphẩm hàng hoá của công ty đến khách hàng Nó giúp cho công ty nắm bắt được nhữngthông tin của thị trường, ý muốn của khách hàng để thoả mãn nhu cầu tối đa củakhách hàng, giảm được những chi phí không cần thiết Do đó công ty cần phải quantâmđếncácchiếnlược quảngcáo,xúctiếnbánhàngcủamìnhnhư:

Yếu tố "Thương hiệu" chỉ chiếm 10% trong việc lựa chọn phần mềm kế toán VACOM, cho thấy công ty cần tăng cường công tác xây dựng hình ảnh thương hiệu Thương hiệu không chỉ ảnh hưởng đến sự lựa chọn của khách hàng mà còn quyết định sự thành bại của doanh nghiệp Do đó, việc thực hiện tốt công tác tạo dựng thương hiệu sẽ mang lại cơ hội thành công và phát triển bền vững trên thị trường.

- Với công cụ quảng cáo thì công ty nên tăng cường quảng cáo trên facebook,đăng bài trên các hội nhóm có liên quan như: hội kế toánH à N ộ i , Đ à

- Đầu tư chi phí để quản lý và phát triển website công ty, chạy bài quảng cáo trênwebsiteđểnhiềungườibiếtđếnVACOM hơn.

-Công tycầnthamgianhiềuhơnnữacáccuộchộithảo,hộinghị,sựkiệnvàtiếp tục là nhà tài trợ cho các cuộc thi như “Gia đình kế toán Nghệ - Tĩnh” để gia tăng sựnhậndiệnđốivớikháchhàng.

Tổ chức chương trình khuyến mãi vào các dịp lễ, Tết hàng năm giúp tăng lượng tiêu thụ sản phẩm Những chương trình khuyến mãi này không chỉ thúc đẩy doanh số bán hàng mà còn góp phần tăng lợi nhuận cho công ty.

Duy trì và phát triển mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng cũ là rất quan trọng, vì họ có thể giúp tăng lượng khách hàng mới thông qua quảng bá truyền miệng Điều này không chỉ tiết kiệm chi phí tìm kiếm khách hàng mới mà còn tạo ra một nguồn khách hàng ổn định và đáng tin cậy cho công ty.

Trong kinh doanh, con người là yếu tố quyết định sự sống còn của doanh nghiệp, ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí và hạ giá thành Do đó, mọi chiến lược phát triển không thể thiếu yếu tố con người Doanh nghiệp cần có những thợ giỏi và quản lý giàu kinh nghiệm Tuy nhiên, trong thời đại công nghệ cao, nhân viên cũng cần có trình độ để vận hành các thiết bị hiện đại Để nâng cao năng lực nhân viên, công ty nên chú trọng vào việc bồi dưỡng và đào tạo.

Chúng tôi thường xuyên tổ chức các lớp đào tạo chuyên môn nhằm nâng cao kỹ năng giao tiếp với khách hàng Đồng thời, chúng tôi thu thập, tổng kết và báo cáo thông tin phản hồi từ khách hàng và thị trường liên quan đến công ty và nhân viên.

- Cử nhân viên tham gia các sự kiện, hội nghị chuyên ngành để học hỏi, tích lũynhiềukinhnghiệmhơn.

Sử dụng đòn bẫy để kích thích lợi ích vật chất và tinh thần, bao gồm các phúc lợi xã hội và dịch vụ như tiền lương, thưởng, bảo hiểm, sẽ tạo ra một môi trường làm việc chuyên nghiệp và lành mạnh trong công ty.

Để tăng cường hoạt động bán hàng, việc tuyển thêm nhân sự là rất cần thiết Trong quá trình tuyển dụng, cần xác định rõ các tiêu chí như trình độ, năng lực và kỹ năng để đảm bảo chọn được người phù hợp với vị trí cần thiết.

- Có chính sách hưởng hoa hồng cho nhân viên bán hàng khi ký được hợp đồngbánphầnmềmchokháchhàngnhằmtăngđộnglựclàmviệcchonhânviên.

Ngày đăng: 14/07/2022, 20:55

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[4] Nguyễn Tấn Trí (2014), luận văn “giải pháp marketing mở rộng thị trườngsản phẩm tôm chua của công ty trách nhiệm hữu hạn chế biến thực phẩm đặc sản HuếTấnLộc”, TrườngĐạiHọcKinhTếHuế Sách, tạp chí
Tiêu đề: giải pháp marketing mở rộng thịtrườngsản phẩm tôm chua của công ty trách nhiệm hữu hạn chế biến thực phẩm đặcsản HuếTấnLộc
Tác giả: Nguyễn Tấn Trí
Năm: 2014
[5] Lê Nguyễn Ngọc Linh, luận văn “Một số giải pháp phát triển thị trường tiêuthụ đối với sản phẩm Festival của Công ty TNHH Huế Bia trên địa bàn tỉnh TT Huế”,TrườngĐạihọcKinhTếHuế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Một số giải pháp phát triển thị trườngtiêuthụ đối với sản phẩm Festival của Công ty TNHH Huế Bia trên địa bàn tỉnh TT Huế
[6] Phùng Thị Tú Lệ, luận văn “Phát triển thị trường phần mềm kế toán tại ViệtNam.Thực trạngvàgiảipháp”,TrườngĐạihọcNgoạithươngHàNội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phát triển thị trường phần mềm kế toán tạiViệtNam.Thực trạngvàgiảipháp
[10] Nguyễn Thị Lệ Hằng, luận văn “Giải pháp phát triển thị trường dịch vụFTTHcủaVNPT QuảngTrị”, Trường ĐạihọcKinhTế Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giải pháp phát triển thị trường dịch vụFTTHcủaVNPT QuảngTrị
[11] Nguyễn Thị Hải Vân, luận văn “Phát triển thị trường tiêu thụ cho dòng sảnphẩmnước uốngđóng chaiBạchMã”,TrườngĐạihọcKinhTếHuế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phát triển thị trường tiêu thụ cho dòngsảnphẩmnước uốngđóng chaiBạchMã
[12] Nguễn Đức Duy Khánh, luận văn “Phương pháp phát triển thị trường dịchvụInternetcủaFPTtạiThịxãHươngThủy”,TrườngĐạihọcKinhTếHuế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phương pháp phát triển thị trườngdịchvụInternetcủaFPTtạiThịxãHươngThủy
[13] Tô Thị Thúy, luận văn “Đánh giá công tác mở rộng thị trường tiêu thụ ô tôcủa Công ty cổ phần cơ khí ô tô Thống Nhất Thừa Thiên Huế”, Trường Đại học KinhTếHuế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá công tác mở rộng thị trường tiêu thụ ôtôcủa Công ty cổ phần cơ khí ô tô Thống Nhất Thừa Thiên Huế
[9] Các bài báo:http://voer.edu.vn/duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sảnphẩmlànhiệmvụcơbảnvàlâudàicủacácdoanhnghiệp Link
[3] Nghiên cứu thị trường, giảimã nhucầu khách hàng,n h à x u ấ t b ả n t r ẻ DươngThịKimChung–MaiThịLanHương Khác
[7] Philipkoler(2003)–Quảntrịmarketing– Nhàxuấtbảnthốngkê,HàNội.[8] Website:www.vacom.vn Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

HÌNH ĐỘNG HỌC VÀ ĐỘNG LỰC HỌC CỦA ROBOT SCATM - (Khóa luận tốt nghiệp file word) Phát triển thị trường sản phẩm phần mềm của Công ty Cổ phần Vacom
HÌNH ĐỘNG HỌC VÀ ĐỘNG LỰC HỌC CỦA ROBOT SCATM (Trang 12)
2.1.1. Tình hình sản xuất kinh doanh - (Khóa luận tốt nghiệp file word) Phát triển thị trường sản phẩm phần mềm của Công ty Cổ phần Vacom
2.1.1. Tình hình sản xuất kinh doanh (Trang 18)
Bảng 1.2: Tình hình doanh số phân theo đối tượng khách hàng - (Khóa luận tốt nghiệp file word) Phát triển thị trường sản phẩm phần mềm của Công ty Cổ phần Vacom
Bảng 1.2 Tình hình doanh số phân theo đối tượng khách hàng (Trang 20)
Bảng 1.3: Danh sách các đối thủ cạnh tranh của Công ty cổ phần VACOM - (Khóa luận tốt nghiệp file word) Phát triển thị trường sản phẩm phần mềm của Công ty Cổ phần Vacom
Bảng 1.3 Danh sách các đối thủ cạnh tranh của Công ty cổ phần VACOM (Trang 23)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w