1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ MAY giác sơ đồ sản xuất áo JACKET 2 lớp

42 33 2

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đồ Án Công Nghệ May Giác Sơ Đồ Sản Xuất Áo Jacket 2 Lớp
Thể loại Đồ án
Định dạng
Số trang 42
Dung lượng 2,46 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG I...........................................................................................................5 (8)
    • 1.1. Nghiên cứu đặc điểm hình dáng (8)
      • 1.1.1. Đặc điểm hình dáng (8)
      • 1.1.2. Mô tả hình vẽ mẫu kỹ thuật của sản phẩm (8)
    • 1.2. Nghiên cứu bảng thông số kích thước của mã hàng (10)
      • 1.2.1. Bảng thông số kích thước của mã hàng (10)
      • 1.2.2. Hình vẽ mô tả vị trí đo của sản phẩm (11)
    • 1.3. Nghiên cứu cấu trúc sản phẩm (13)
      • 1.3.1 Bảng mô tả mặt cắt của một số vị trí đường may (13)
      • 1.3.2. Mô tả hình vẽ vị trí cắt của sản phẩm (15)
    • 1.4. Nghiên cứu nguyên phụ liệu của mã hàng 853535 (17)
      • 1.4.1. Nghiên cứu nguyên liệu của mã hàng 853535 (17)
      • 1.4.2. Nghiên cứu phụ liệu của mã hàng (17)
    • 1.5. Nhận xét và đề xuất (19)
      • 1.5.1. Nhận xét (19)
      • 1.5.2. Đề xuất (20)
    • CHƯƠNG 2........................................................................................................18 (21)
      • 2.2. Phương pháp và tiêu chuẩn giác sơ đồ mã hàng 853535 (22)
        • 2.2.1. Phương pháp giác sơ đồ mã hàng 853535 (22)
        • 2.2.2. Tiêu chuẩn giác sơ đồ mã hàng 853535 (23)
      • 2.3. Bảng thống kê chi tiết của sản phẩm (0)
      • 2.4. Bảng tỷ lệ cỡ vóc- màu sắc của mã hàng 853535 (24)
      • 2.5. Tiến hành giác trên phần mềm Accumark (26)
        • 2.5.1. Lập bảng thống kê chi tiết (Model)trên phần mềm Accumark (26)
        • 2.5.2. Thiết lập bảng tác nghiệp cắt mã hàng 853535 (27)
          • 2.5.2.1. Lập bảng tác nghiệp cắt đối với vải chính (30)
          • 2.5.2.2. Lập bảng tác nghiệp cắt đối với vải lót (34)
          • 2.5.2.3. Lập bảng tác nghiệp cắt đối với vải dựng (0)
  • KẾT LUẬN (0)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (41)
    • 1/ Trang web: Đồ án công nghệ áo jacket 2 lớp (41)
  • PHỤ LỤC (42)

Nội dung

MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN 3 LỜI MỞ ĐẦU 1 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ 3 KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT 4 CHƯƠNG I 5 NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU MÃ HÀNG 853535 5 1 1 Nghiên cứu đặc điểm hình dáng 5 1 1 1 Đặc điểm hình dáng 5 1 1 2 Mô tả hình vẽ mẫu kỹ thuật của sản phẩm 5 1 2 Nghiên cứu bảng thông số kích thước của mã hàng 7 1 2 1 Bảng thông số kích thước của mã hàng 7 1 2 2 Hình vẽ mô tả vị trí đo của sản phẩm 8 1 3 Nghiên cứu cấu trúc sản phẩm 10 1 3 1 Bảng mô tả mặt cắt của một số vị trí đường may 10 1 3 2 Mô tả hình vẽ vị tr.

Nghiên cứu đặc điểm hình dáng

-Là chủng loại sản phẩm áo jacket 2 lớp, dài tay

+ Có khóa nẹp đảo chiều, củ khóa nằm ở bên trái khi mặc

+ Hình in: Nằm bên thân trước chính kho người mặc, dọc xuôi theo chiều chữ PUMA từ dưới lên

Hình in phải nằm thẳng song song với cạnh nẹp

+ Có túi ở 2 bên thân trước đối xứng nhau và đính bọ 2 bên cạnh túi Bản to diễu miệng túi là 1 cm

-Gấu áo: gấu bằng, gấu thân sau lấn sang gấu thân trước 7 cm, may chắp 1 cm và diễu 2 cm

+ Nhãn dán hình con mèo và đầu con mèo hướng về phía mang tay trước cách điểm đầu vai trong 24cm và đặt cân giữa sống tay

+ Cửa tay may bo chun liền với thay áo, có bản rộng cửa tay là 3,5 cm

1.1.2 Mô tả hình vẽ mẫu kỹ thuật của sản phẩm

Hình 1.1 Hình vẽ mẫu kỹ thuật

Nghiên cứu bảng thông số kích thước của mã hàng

1.2.1 Bảng thông số kích thước của mã hàng

Bảng 1.1: Bảng thông số kích thước thành phẩm của mã hàng

STT Tên và vị trí đo

1 1/2 Vòng ngực- đo dưới nách 1”

5 Dài thân sau( mở gấu)

13 1/2Rộng bắp tay dưới nách 1”

11A 1/2Rộng cửa tay đo êm

9B Cao lá cổ giữa trước

9B1 Cao lá cổ giữa sau 4.5 4.5 5.5 5.5 5.5 5.5 5.5 0.5 9B2 Dài mép sống cổ đo cả răng khóa

1.2.2 Hình vẽ mô tả vị trí đo của sản phẩm

Hình 1.2 Hình vẽ mô tả vị trí đo của sản phẩm

BẢN VẼ VỊ TRÍ ĐO

Trường Đại học SPKT Hưng Yên

Khoa: Công nghệ May&Thời trang

Lớp: MK13.1-4 ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ

Nghiên cứu cấu trúc sản phẩm

1.3.1 Bảng mô tả mặt cắt của một số vị trí đường may

Bảng 1.2: Bảng mô tả mặt cắt của một số vị trí đường may

STT Mặt cắt Đường may Hình vẽ kết cấu Chú thích

1 A-A Cổ áo a- Thân chính b- Thân lót c- Bản cổ chính d- Bản cổ lót e- Dựng cổ áo 1- May chắp sống cổ 2- Diễu bản cổ

3- May LCC vào TC 4- May LCL vào thân lót

2 B-B Khóa nẹp a- Thân lót b- Thân chính c- Khóa 1- Tra khóa vào lần chính

2- Tra khóa vào lần lót

3 C-C Vai con a-Thân trước chính b-Thân sau chính 1-Đường may chắp

4 D-D Gấu áo a- Thân chính b-Thân lót 1- Đường may chắp thân chính và thân lót 2- Đường may diễu 2 cm

5 E-E Cửa tay a- Thân lót b- Thân chính c- Chun 1- Đường may trần diễu chun

2- Đấu cửa tay lót với tay chính

6 F-F Tay áo a- Thân áo b- Tay áo 1- Đường may can lật

7 G-G Túi e trước a Thân trước b Thân sau c Lót túi bé d Lót túi to e Đáp túi

1 Đường may chắp thân trước với lót túi bé

2 Đường may mí đáp vào lót túi to

3 Đường may chắp lót túi to với thân sau

4 Đường may diễu miệng túi 1cm

5 Đường may chắp lót túi

8 I-I Bụng tay a- Bụng tay trước b- Bụng tay sau 1- Đường may can lật

1.3.2 Mô tả hình vẽ vị trí cắt của sản phẩm

Hình 1.3 Hình vẽ mô tả vị trí cắt của sản phẩm

Trường Đại học SPKT Hưng Yên

Khoa: Công nghệ May&Thời trang

Lớp: MK13.1-4 ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ

Nghiên cứu nguyên phụ liệu của mã hàng 853535

1.4.1 Nghiên cứu nguyên liệu của mã hàng 853535

Bảng 1.3 Bảng mô tả nguyên liệu của mã hàng

Nghiên liệu Vị trí sử dụng Mô tả Nhà cung cấp

Tay Lót túi lòng bàn tay Đáp túi

+ Kí hiệu:PWO04314 + 100% polyester, vải dệt có cấu trúc hình thoi + Khối lượng 71.00g/m 2 + Khổ vải 58inch

Vải lót Lót thân trước

Lót thân sau Lót túi mu bàn tay

+ 100% polyester + Vải dệt kim sợi dọc, bề mặt vải bóng + 110g/m 2 , khổ vải 63 inch + Gía: 0.9500USD

1.4.2 Nghiên cứu phụ liệu của mã hàng

Bảng 1.4 Bảng mô tả phụ liệu của mã hàng

Stt Phụ liệu Mô tả Vị trí Màu

Taiwan Co., Ltd + Là vật dùng để kéo + Phần kim loại- được mạ màu + Phần nhựa- có thể sử dụng màu trong suốt

+ Khóa đảo chiều + Răng khóa số5

Khóa nẹp giữa thân trước

+antique silver + Puma black + Smoked pearl

+Firecracker đóng chốt dưới + Khóa có thể đảo chiều + Răng khóa số 5 + Gía: 31.3940 USD

3 Chun vải Bản rộng 4 cm Cửa tay( 2 bên)

4 Dựng Bản cổ lá ngoài

Có kích thước chiều dài *chiều rộng : 3.9*5 cm

Tay thân chính Reflective silver

6 Chỉ +60S/3:Cùng màu với vải chính

+Chắp vải chính với vải chính, vải chính với vải lót +các đường mí diễu lên vải chính( diễu khóa nẹp liền với mép sống cổ

+Puma black +Smoked pearl +Firecracker

+60S/3: Cùng màu với vải lót

+Vai con lót +Nách lót +Sườn và bụng tay lót +60S/3 Cùng màu với nhãn chính

6 Nhãn chính Trên mặt nhãn có cỡ Giữa họng cổ thân sau 7

8 Nhãn hướng dẫn sử dụng

Nhận xét và đề xuất

- Mã hàng 853535 sản xuất với 3 màu: puma black, smoked pearl, firecracker Với số lượng cỡ là 6 cỡ: 100, 110, 120, 130, 140, 150, 160 và cỡ gốc được chỉ định là 140.

- Tài liệu kỹ thuật cung cấp tương đối đầy đủ thông số của các cỡ

- Hình vẽ mô tả kiểu dáng rõ ràng

- Dữ liệu về nguyên phụ liệu tương đối đầy đủ

- Tài liệu chưa thể hiện cấu trúc mặt trong của sản phẩm

- Một số nguyên phụ liệu chưa được mô tả rõ ràng

- Tài liệu kỹ thuật chưa nêu bản tỷ lệ màu- cỡ vóc của mã hàng

Do việc tìm kiếm nguyên phụ liệu ngoài thị trường gặp nhiều khó khăn, các nguyên phụ liệu sử dụng để may sản phẩm chế thử đã được thay thế bằng những nguyên phụ liệu khác có tính chất tương đương, phù hợp với kiểu dáng sản phẩm.

+ Vải chính được sử dụng để may chế thử là vải trơn màu đen

Vải lót tricot đã được thay thế bằng vải lót polyester màu đen, trong khi khóa 2 chiều khó tìm trên thị trường nên đã được thay bằng khóa 1 chiều.

- Mã hàng gồm 6 cỡ: 100, 110, 120, 130, 140, 150, 160 Em sẽ thực hiện giác sơ đồ 3 cỡ của mã hàng 130, 140, 150

- Để thuận tiện cho quá trình làm đồ án với đề tài “Triển khai giác mẫu mã hàng 853535” em xin đề xuất bảng tỷ lệ cỡ vóc như sau:

2.1.1 Khái niệm giác sơ đồ

Giác sơ đồ là quy trình sắp xếp các chi tiết thuộc cùng một mã hàng trên một diện tích xác định, tương ứng với khổ vải Mục tiêu của quá trình này là đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật đồng thời tối ưu hóa mức tiêu hao nguyên phụ liệu, giữ cho mức tiêu hao không vượt quá định mức của khách hàng.

Chất lượng của một sơ đồ thường được đánh giá chủ yếu vào độ xếp kín trên một sơ đồ.

-Phần trăm của diện tích được sử dụng với diện tích sơ đồ

Trong đó: I – Phần trăm hữu ích

Sm – Tổng diện tích các chi tiết mẫu

S – Diện tích sơ đồ = chiều dài sơ đồ × chiều rộng sơ đồ

- Đảm bảo độ vuông góc của sơ đồ (Sơ đồ phải là hình chữ nhật)

Khi cắt vải, cần đảm bảo rằng sơ đồ nhỏ hơn khổ vải ít nhất 3 cm, tùy thuộc vào từng loại biên vải, để đảm bảo an toàn Cụ thể, mỗi bên nên có khoảng cách 1 cm và độ xê dịch cho phép của sơ đồ là 0.5 cm, tổng cộng hai bên cần đạt 3 cm.

- Kiểm tra đối chiếu các thông tin trên phiếu, tài liệu kỹ thuật trên mẫu phải đồng bộ

- Khi giác thì ta giác từ trái sang phải hoặc ngược lại và giác từ hai biên vải vào giữa

- Các chi tiết trong sản phẩm giác xuôi theo một chiều

- Chi tiết to đặt trước, chi tiết nhỏ đặt sau, trong đó chi tiết chính đặt trước chi tiết phụ đặt sau.

- Sắp xếp các chi tiết hợp lý, khoa học dễ nhìn, dễ cắt, dễ kiểm tra đảm bảo được hiệu suất sử dụng cao nhất

- Giác đúng canh sợi, không được lêch canh sợi, chồng lên nhau.

Đảm bảo mọi chi tiết trong thiết kế đều chính xác, không thừa không thiếu, với kích thước và ký hiệu đúng Bố trí các đường cong một cách hợp lý, kết hợp giữa đường cong lồi và đường cong lõm, cũng như các đường chéo đối xứng Các điểm bấm và đánh dấu cần được sao chép đầy đủ vào mẫu giác để đảm bảo tính chính xác và đồng nhất trong thiết kế.

- Phải biết những chi tiết nào có thể sai lệch được để giác sơ đồ hiệu quả nhất

- Sơ đồ không có những khoảng trống bất hợp lý

2.2 Phương pháp và tiêu chuẩn giác sơ đồ mã hàng 853535

2.2.1 Phương pháp giác sơ đồ mã hàng 853535

Có nhiều phương pháp giác sơ đồ như giác một chiều, giác đồi xứng và giác hai chiều Đối với mã hàng 853535, do sử dụng nguyên liệu vải trơn, phương pháp giác hai chiều và giác ghép các cỡ là lựa chọn phù hợp.

Phương pháp này cho phép các chi tiết được giác theo hai chiều, đảm bảo rằng chiều canh sợi vải và chiều của mẫu trùng nhau, từ đó tạo ra sự chính xác và đồng nhất trong quá trình thiết kế.

19 dễ lắp đặt, lồng ghép các chi tiết với nhau, tiết kiệm được nguyên liệu.

2.2.2 Tiêu chuẩn giác sơ đồ mã hàng 853535

Với mã hàng 853535 em đưa ra tiêu chuẩn giác như sau:

- Giác theo phương pháp lồng cỡ vóc để tiết kiệm nguyên phụ liệu

- Xác định khổ của sơ đồ dựa theo khổ vải (Trừ đường biên, độ xê dịch cho phép)

* Đối với vải chính, vải lót

Khổ vải 1.5m, đường biên 0.01m/ 1 bên, độ xê dịch cho phép 0.01m/ 1 bên Khi đó khổ của sơ đồ thực tế: 1.5- 0.01×2- 0,01×2 = 1.46 (m)

- Trước khi giác kiểm tra số lượng chi tiết của mỗi cỡ:

+ 15 chi tiết/ 1 sản phẩm/ 1 cỡ đối với vải chính.

+7 chi tiết/ 1 sản phẩm/ 1 cỡ đối với vải lót.

Khổ vải 1 m, đường biên 0.01m/ 1 bên, độ xê dịch cho phép 0.01m/ 1 bên Khi đó khổ của sơ đồ thực tế: 1- 0.01×2- 0,01×2 = 0.96 (m)

Kiểm tra số lượng chi tiết cảu mỗi cỡ:

+ 1 chi tiết/ 1 sản phẩm/ 1 cỡ đối với vải dựng

Để đảm bảo quá trình kiểm tra đúng kích thước số giác sơ đồ và khổ vải, cần chú ý đến việc kẻ đầu bàn sao cho vuông góc Khi đặt mẫu, hãy chắc chắn rằng mặt có tên cỡ được đặt lên trên để đảm bảo tính chính xác và đồng nhất trong công việc.

- Các chi tiết phải đặt đúng theo chiều canh sợi

- Khoảng cách giữa các mẫu không được nhỏ hơn 0.1÷ 0.15 cm để khi cắt được dễ dàng

- Giác chi tiết lớn trước, chi tiết nhỏ sau

- Các chi tiết giống nhau chú ý đến cách đối xứng

- Khi đặt mẫu quay các đường thẳng của mẫu về phía mép bằng của sơ đồ,

Bảng 2.1 Bảng thống kê số lượng chi tiết 1 sản phẩm lần chính

Stt Tên chi tiết Ký hiệu Số lượng Canh sợi

4 Bản cổ chính CAC 1 Ngang

5 Bản cổ lót CAL 1 Ngang

7 Lót túi to LTT 2 Dọc

Bảng2.2 Bảng thống kê số lượng chi tiết 1 sản phẩm lần lót

Stt Tên chi tiết Ký hiệu Số lượng Canh sợi

1 Lót thân trước LTT 2 Dọc

2 Lót thân sau LTS 1 Dọc

4 Lót túi nhỏ LTN 2 Dọc

Bảng2.3 Bảng thống kê số lượng chi tiết 1 sản phẩm lần dựng

Tên chi tiết Ký hiệu Số lượng Canh sợi

1 Dựng bản cổ DCA 1 Ngang

2.4 Bảng tỷ lệ cỡ vóc- màu sắc của mã hàng 853535

Bảng 2.4 Bảng tỷ lệ cỡ vóc – màu sắc của vải chính

Bảng 2.5 Bảng tỷ lệ cỡ vóc- màu sắc vải lót

Bảng 2.6 Bảng tỷ lệ cỡ vóc – màu sắc vải dựng

2.5 Tiến hành giác trên phần mềm Accumark

2.5.1 Lập bảng thống kê chi tiết (Model)trên phần mềm Accumark

Mở Gerber LaunchPad → Accumark Explorer, Utilities → Accumark Explorer → TC chọn ổ D → Trái chuột chọn miền lưu trữ

*Lập bảng Model cho các chi tiết của mã hàng 853535

Để mở và chỉnh sửa mã hàng 853535, giữ phím Ctrl và nhấn chuột trái để chọn các chi tiết Sau đó, nhấn chuột phải và chọn "Open With", tiếp theo chọn "Model Editor" bằng chuột trái Cuối cùng, điền các thông tin cần thiết vào bảng xuất hiện.

+ Cột Piece Name dòng 1: Tên chi tiết

+ Cột Fabric: Loại vải sử dụng của chi tiết

+ Cột Flip: Thể hiện số lượng chi tiết và sự đối xứng của các chi tiết

Bảng Model các chi tiết của sản phẩm

Lưu bảng: Vào File → Save as → Điền tên bảng → Save.

2.5.2 Thiết lập bảng tác nghiệp cắt mã hàng 853535

+ Trên miền lưu trữ vừa lập bảng Model→ Chọn các chi tiết của mã hàng

→ Phải chuột chọn New → Ordel → Nhập nội dung vào bảng

Mark name: Tên sơ đồ

Lay limits: TCKT- GSD- VAIXUOICHIEU

Lưu bảng: Vào File → Save as → Điền tên bảng → Save.

Model name: Tên bảng model (bảng thống kê chi tiết) vừa tạo

Fabric type: loại vải cần giác

Size: Chọn cỡ cần giác sơ đồ

Quantity: Số lượng mỗi cỡ

Lưu bảng: Vào File → Save as → Điền tên bảng → Save.

- Chuyển Order thành Marker: Trái chuột chọn biểu tượng mũi tên xanh

→ Máy báo Success→ Thành công.

- Tiến hành giiacs sơ đồ: Trái chuột chọn biểu tượng để tiến hành giác

2.5.2.1 Lập bảng tác nghiệp cắt đối với vải chính

Mã hàng 853535 được đề xuất với ba cỡ 130, 140 và 150, mỗi cỡ có số lượng sản phẩm khác nhau Mỗi màu sắc sẽ được thiết kế theo hai sơ đồ Do đó, tôi sẽ tiến hành tạo hai sơ đồ vải chính và loại bỏ hoàn toàn số lượng màu sắc theo từng cỡ vóc.

Bảng 2.7 Bảng tác nghiệp cắt vải chính mã hàng 853535

Loại vải Màu Tên sơ đồ

Cỡ số và số lượng sản phẩm Tỉ lệ giác

Sau khi giác ta thấy:

Sau khi giác ta thấy:

2.5.2.2 Lập bảng tác nghiệp cắt đối với vải lót Đối với vải lót em cũng tiến hành giác 2 sơ đồ để triệt tiêu hết số lượng cỡ vóc- màu sắc.

Bảng 2.8 Bảng tác nghiệp cắt vải lót mã hàng 853535

Loại vải Màu Tên sơ đồ

Cỡ số và số lượng sản phẩm Tỉ lệ giác

Sau khi giác ta thấy:

Sau khi giác ta thấy:

Tất cả ba màu sắc và kích cỡ đều được làm từ cùng một loại vải Chúng tôi sẽ xây dựng một sơ đồ theo tỷ lệ tổng số lượng các kích cỡ của cả ba màu.

Bảng 2.9 Bảng tác nghiệp cắt vải dựng mã hàng 853535

Loại vải Tên sơ đồ

Cỡ số và ∑số lượng sản phẩm của cả 3 màu Tỉ lệ giác

Sau khi giác ta thấy

Sau khi giác ta thấy:

Sau một thời gian nỗ lực và nhận được sự hỗ trợ từ các thầy cô giáo, em đã hoàn thành đồ án của mình Quá trình thực hiện đề tài đã giúp em tiếp thu nhiều kiến thức bổ ích và rút ra kinh nghiệm quý giá cho bản thân trong học tập Em nhận thấy việc thực hiện đồ án công nghệ rất hữu ích, vì đây là cơ hội để củng cố và vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn, đồng thời giúp em xác định hướng công việc tương lai và chuẩn bị tốt hơn cho đồ án tốt nghiệp Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô giáo đã hỗ trợ em trong suốt quá trình này.

Nguyễn Thị Xuân trong thời gian qua đã tận tình chỉ bảo hướng dẫn để em có thể hoàn thành đồ án này đúng thời hạn được giao.

Em xin chân thành cảm ơn!

1/ Trang web: Đồ án công nghệ áo jacket 2 lớp https://www.slideshare.net/NguynPhng125/n-jacket

Ngày đăng: 13/07/2022, 11:12

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

1.2. Nghiên cứu bảng thông số kích thước của mã hàng - ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ MAY giác sơ đồ sản xuất áo JACKET 2 lớp
1.2. Nghiên cứu bảng thông số kích thước của mã hàng (Trang 10)
1.2.2. Hình vẽ mơ tả vị trí đo của sản phẩm - ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ MAY giác sơ đồ sản xuất áo JACKET 2 lớp
1.2.2. Hình vẽ mơ tả vị trí đo của sản phẩm (Trang 11)
1.3.1 Bảng mô tả mặt cắt của một số vị trí đường may - ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ MAY giác sơ đồ sản xuất áo JACKET 2 lớp
1.3.1 Bảng mô tả mặt cắt của một số vị trí đường may (Trang 13)
1.3.2. Mơ tả hình vẽ vị trí cắt của sản phẩm - ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ MAY giác sơ đồ sản xuất áo JACKET 2 lớp
1.3.2. Mơ tả hình vẽ vị trí cắt của sản phẩm (Trang 15)
Bảng 1.3. Bảng mô tả nguyên liệu của mã hàng - ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ MAY giác sơ đồ sản xuất áo JACKET 2 lớp
Bảng 1.3. Bảng mô tả nguyên liệu của mã hàng (Trang 17)
Bảng 1.4. Bảng mô tả phụ liệu của mã hàng - ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ MAY giác sơ đồ sản xuất áo JACKET 2 lớp
Bảng 1.4. Bảng mô tả phụ liệu của mã hàng (Trang 17)
Hình ép con mèo - ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ MAY giác sơ đồ sản xuất áo JACKET 2 lớp
nh ép con mèo (Trang 18)
Bảng 2.5. Bảng tỷ lệ cỡ vóc- màu sắc vải lót - ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ MAY giác sơ đồ sản xuất áo JACKET 2 lớp
Bảng 2.5. Bảng tỷ lệ cỡ vóc- màu sắc vải lót (Trang 25)
Bảng 2.6. Bảng tỷ lệ cỡ vóc – màu sắc vải dựng - ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ MAY giác sơ đồ sản xuất áo JACKET 2 lớp
Bảng 2.6. Bảng tỷ lệ cỡ vóc – màu sắc vải dựng (Trang 26)
Lưu bảng: Vào File → Save a s→ Điền tên bảng → Save. - ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ MAY giác sơ đồ sản xuất áo JACKET 2 lớp
u bảng: Vào File → Save a s→ Điền tên bảng → Save (Trang 27)
Lưu bảng: Vào File → Save a s→ Điền tên bảng → Save. -Chọn sang vùng model: - ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ MAY giác sơ đồ sản xuất áo JACKET 2 lớp
u bảng: Vào File → Save a s→ Điền tên bảng → Save. -Chọn sang vùng model: (Trang 28)
Lưu bảng: Vào File → Save a s→ Điền tên bảng → Save. - ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ MAY giác sơ đồ sản xuất áo JACKET 2 lớp
u bảng: Vào File → Save a s→ Điền tên bảng → Save (Trang 29)
2.5.2.1. Lập bảng tác nghiệp cắt đối với vải chính - ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ MAY giác sơ đồ sản xuất áo JACKET 2 lớp
2.5.2.1. Lập bảng tác nghiệp cắt đối với vải chính (Trang 30)
Bảng 2.7. Bảng tác nghiệp cắt vải chính mã hàng 853535 - ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ MAY giác sơ đồ sản xuất áo JACKET 2 lớp
Bảng 2.7. Bảng tác nghiệp cắt vải chính mã hàng 853535 (Trang 30)
Bảng 2.8. Bảng tác nghiệp cắt vải lót mã hàng 853535 - ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ MAY giác sơ đồ sản xuất áo JACKET 2 lớp
Bảng 2.8. Bảng tác nghiệp cắt vải lót mã hàng 853535 (Trang 34)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w