1. Trang chủ
  2. » Giáo án - Bài giảng

100 BÀI TẬP HÓA HỮU CƠ_THẦY TUẤN

66 3 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Ôn Tập Hóa Hữu Cơ Phần I
Trường học Trường Đại Học
Chuyên ngành Hóa Học Hữu Cơ
Thể loại Tài Liệu Học Tập
Định dạng
Số trang 66
Dung lượng 2,75 MB

Cấu trúc

  • 1) p-mentha-1,8-dien ( tên quốc tế) 2) Đồng phân quang học : có 2 đồng phân quang học( hữu tuyền, tả tuyền)( vì có 1 C * 4 ), (0)
  • B. Bài tập (20)
  • A: Câu hỏi (1)
  • D- glucose acid gluconic (0)
  • B. BÀI TẬP (50)
    • 16. Viết công thức dạng mạch hở của các chất sau : D-cetohexose, D-aldohexose, D-galactose? (55)

Nội dung

ÔN TẬP HÓA HỮU CƠ PHẦN I A CÂU HỎI Câu 1 Những đặc tính khác nhau giữa hợp chất hữu cơ và hợp chất vô cơ ? Hợp chất hữu cơ Hợp chất vô cơ Thành phần Là những hợp chất có chứa nguyên tố C ( trừ CO , O2, muối carbonat, xianua, ) Là những chất có thể có C, có thể không Hợp chất vô cơ chứa C ( CO , CO2, muối carbonat, xianua, ) Đặc điểm liên kết Được cấu tạo chủ yếu từ các nguyên tố phi kim có độ âm điện khác nhau không nhiều VD C , H, O, N, S, P Liên kết chủ yếu trong hợp chất là liên kết cộng hoá.

Câu hỏi

Hợp chất hữu cơ Hợp chất vô cơ

Thành phần Là những hợp chất có chứa nguyên tố C ( trừ CO , O 2 , muối carbonat, xianua,…)

Chất vô cơ chứa carbon bao gồm CO, CO2, muối carbonat và xianua Những hợp chất này có thể có hoặc không có carbon Đặc điểm nổi bật của chúng là được cấu tạo chủ yếu từ các nguyên tố phi kim với độ âm điện tương đối đồng nhất.

VD: C , H, O, N, S, P Liên kết chủ yếu trong hợp chất là liên kết cộng hoá trị Được cấu tạo chủ yếu từ các nguyên tố kim loại với phi kim

Liên kết trong hợp chất chủ yếu là liên kết ion Đặc điểm phản ứng

Xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng xác định.

Xảy ra nhanh, thường chỉ theo 1 chiều

Tính chất vật lí t o nc, t o s thấp t o nc, t o s cao

Liên kết quan trọng và phổ biến nhất trong các hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị, được hình thành khi hai nguyên tử chia sẻ một hoặc nhiều cặp electron Các hợp chất hữu cơ có liên kết này thường có tính chất ổn định và đa dạng, cho phép chúng tạo thành nhiều cấu trúc khác nhau, từ các phân tử đơn giản đến các phân tử phức tạp như protein và DNA.

- Do sự xen phủ giữa các orbital nguyên tử tạo orbital phân tử (MO) chung cho cả 2 nguyên tử tham gia liên kết

- Giữa 2 nguyên tử giống nhau hoặc độ âm điện khác nhau không nhiều

Liên kết bằng cặp electron dùng chung theo quy tắc bát của Lewis giúp các nguyên tử đạt được cấu trúc bền vững giống như khí trơ Ví dụ minh họa cho quy tắc này cho thấy cách mà các nguyên tử tương tác để hoàn thiện lớp vỏ electron ngoài cùng.

C CH 3 d) Đặc điểm liên kết

- Ít tan trong H 2 O ( không phân ly thành ion )

- Tan trong dung môi hữu cơ.

Liên kết hydro là một loại liên kết yếu, nhưng đóng vai trò quan trọng trong cấu trúc và tính chất của các hợp chất hữu cơ Chúng được hình thành khi một nguyên tử hydro, mang điện tích dương nhẹ, tương tác với nguyên tử có điện tích âm hơn, như oxy hoặc nitơ Ví dụ, liên kết hydro có thể được tìm thấy trong nước, nơi các phân tử nước tạo ra liên kết với nhau, ảnh hưởng đến tính chất vật lý như điểm sôi và độ tan Sự hiện diện của liên kết hydro làm tăng tính ổn định của các phân tử hữu cơ và ảnh hưởng đến cấu trúc ba chiều của chúng.

Sự hút tĩnh điện giữa nguyên tử hydro (liên kết trong phân tử) và nguyên tử có độ âm điện lớn, cùng với kích thước nhỏ của một phân tử khác hoặc trong cùng một phân tử, ảnh hưởng đáng kể đến tính chất vật lý của hợp chất hữu cơ.

Lai hóa sp³ của nguyên tử carbon là quá trình kết hợp các orbital nguyên tử để tạo ra bốn orbital lai đồng nhất, được sử dụng trong việc hình thành liên kết với các nguyên tử khác Công thức lai hóa này thường gặp ở các hợp chất có liên kết đơn Ví dụ, trong phân tử propan và butan, sự lai hóa sp³ cho phép carbon tạo ra cấu trúc phân tử ổn định Mạch carbon trong các phân tử này không có cấu trúc thẳng mà có cấu trúc gấp khúc do sự ảnh hưởng của lực đẩy giữa các cặp electron trong các orbital lai, dẫn đến sự hình thành các cấu trúc không gian tối ưu.

- Lai hóa sp 3 ( = lai hóa tứ diện )

+ Công thức lai: 1s + 3p = 4 orbital lai sp 3

+ Thường gặp ở liên kết : -Liên kết đơn

-Liên kết giữa 1C với 4 nguyên tử hoặc 4 nhóm nguyên tử hóa trị 1

+ Hóa lập thể: 4 orbial lai hóa định hướng từ tâm của một hình tứ diện đều đến 4 đỉnh.

-Mạch C trong phân tử butan, propan đồng đẳng có các trục orbital tạo góc 109 o 28 ’ nên mạch carbon gấp khúc

Lai hóa sp² của nguyên tử carbon là quá trình mà một nguyên tử carbon kết hợp một orbital s và hai orbital p để tạo ra ba orbital lai sp² có hình dạng hình phẳng, góc liên kết khoảng 120 độ Lai hóa sp² thường gặp ở các hợp chất có liên kết đôi, như etilen (C₂H₄) và axit acrylic Công thức lai hóa này cũng được gọi là lai hóa hình phẳng, cho phép carbon tham gia vào các liên kết bền vững và tạo ra cấu trúc không gian đặc biệt trong phân tử.

- Lai hóa sp 2 ( bằng lai hóa tam giác )

+ Công thức lai 1s + 2p = 3 orbital lai sp 2

+ Thường gặp ở liên kết đôi

+ Hóa lập thể : 3 orbital lai hóa sp 2 tạo liên kết cứng nhắc trên 1 mặt phẳng , tạo góc 120 o

Hiệu ứng cảm ứng là một hiện tượng trong hóa học, liên quan đến sự thay đổi phân bố điện tích trong phân tử do ảnh hưởng của các nhóm chức hoặc nguyên tử khác Ký hiệu thường dùng để biểu thị hiệu ứng cảm ứng là "I" (Inductive Effect) Hiệu ứng cảm ứng được phân loại thành hai loại chính: hiệu ứng cảm ứng dương và hiệu ứng cảm ứng âm Ví dụ, khi có một nguyên tử điện tích âm gần một nguyên tử điện tích dương trong phân tử, sự phân bố điện tích sẽ thay đổi, làm ảnh hưởng đến tính chất hóa học của hợp chất Đặc điểm của hiệu ứng cảm ứng là nó có thể làm thay đổi tính axit-bazơ của các hợp chất hữu cơ; cụ thể, nhóm chức có hiệu ứng cảm ứng mạnh có thể làm tăng tính axit của các hợp chất, trong khi nhóm có hiệu ứng cảm ứng yếu có thể giảm tính axit.

Hiệu ứng liên hợp là hiện tượng mà các electron pi trong một hệ thống liên kết đôi tương tác với nhau, tạo ra sự ổn định cho phân tử Ký hiệu của hiệu ứng này thường được biểu thị bằng các mũi tên chỉ sự chuyển dịch electron Hiệu ứng liên hợp được phân loại thành hai loại chính: hiệu ứng liên hợp dương và hiệu ứng liên hợp âm Ví dụ điển hình là trong các hợp chất thơm như benzen, nơi có sự phân bố điện tích đồng đều Đặc điểm nổi bật của hiệu ứng liên hợp là khả năng làm tăng độ ổn định của phân tử thông qua sự phân tán điện tích Hiệu ứng liên hợp cũng ảnh hưởng đáng kể đến tính acid-base của hợp chất hữu cơ, làm tăng tính axit của các hợp chất có nhóm chức liên hợp, do khả năng tạo ra anion ổn định hơn khi proton được nhường.

Hiệu ứng cảm ứng Hiệu ứng liên hợp

Kí hiệu I M Định nghĩa - Là sự dịch chuyển các điện từ δ

- Dọc theo mạch liên kết đơn

- Theo cơ chế cảm ứng tĩnh điện

- Sự phân bố lại mật độ điện tử π hoặc p trong hệ liên hợp π,π hoặc π,p

- Theo cơ chế liên hợp Đặc điểm Giảm nhanh khi kéo dài mạch C ( thực tế coi như không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố không gian)

Chất chỉ xuất hiện trong các hợp chất không no đặc biệt của hệ liên hợp và không tắt nhanh theo mạch carbon mà lan truyền trên toàn bộ hệ này Phân loại và ảnh hưởng đến tính acid-base của chất được thể hiện qua hiệu ứng +I, có khả năng đẩy electron và tăng mật độ electron trong hệ thống.

- Tăng theo độ phân nhánh mạch C:

Tính acid-base chịu ảnh hưởng từ các nguyên tố có khả năng đẩy electron, như nhóm +M, khi chúng tác động lên các nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử có cặp electron tự do hoặc điện tích âm Sự đẩy electron từ nhóm thế vào hệ liên hợp góp phần làm thay đổi tính chất acid-base của hợp chất.

VD: CH 3 -COO - H giảm phân ly H + giảm tính acid

CH 3 -NH H giảm phân ly H + nhận H + tăng tính base b) –I ( hút e )

- Nhóm hút e ( gốc R không no )

- Tăng theo độ âm điện sp>sp 2 >sp 3

C = C, C=O, -NO 2 C C VD: CH 2 =CH-COOH tăng tính acid, giảm tính base

- giảm tính acid, tăng tính base b) –M ( hút e) :tăng tính acid , giảm tính base

- Nhóm không no chứa các nguyên tố có độ âm điện lớn ( hút e về nó ) VD: -C=O -SO 3 H -CHO -C=N -COOR -C 6 H 5

( hút e từ hệ vào nhóm thế)

Câu 8: Khái niệm acid – base theo Bronsted-Lowry? Cho thí dụ?; Khái niệm acid – base theo theo Lewis? Cho thí dụ? a) Theo Bronsted-Lowry

Là như hợp chất có khả năng cho proton

VD: CH 3 COOH acid liên hợp

- Phân tử trung hòa : H 2 SO 4 , HCl.

- Acid liên hợp rất yếu

- Là những chất có khả năng nhận proton

H + + CH 3 COO - base liên hợp

- Phân tử trung hòa : NH 3 ,CH 3 OCH 3

- Base liên hợp rất yếu

- H 2 O vừa là acid , vừa là base

VD: CH 3 COOH + HOH CH 3 COO - + H 3 O + acid base base acid

H 2 O + CH 3 COO - HO - + CH 3 COOH acid base base acid b) Theo Lewis:

- Acid là các ion (+) hoặc phân tử trung hòa có khả năng tạo liên kết với đôi điện tử tự do của các base

+ Hợp chất có nguyên tử còn orbital trống: AlCl 3 , FeCl 3, SnCl 2

+ Liên kết đôi phân cực : C=O , -N=O, NO 2

- Base là các ion (-) hoặc phân tử trung hòa có đôi điện tử tự do có khả năng tạo liên kết.

- VD: anion RCOO - , -OH , N = C , -OR , Cl -

+ Hợp chất có nguyên tử có đôi điện tử tự do : N H 3 , N R 3 , ROH , R 2 O , R-SH

1 Là ion (+) : NH 4 + Là ion (-) : OH - , Cl - , CH 3 COO -

2 Cho ion (+) : phân tử trung hòa có kha năng tạo liên kết: H 2 SO 4 , CH 3 COOH

Cho ion (-) : phân tử trung hòa có đôi điện tử tự do :

Hợp chất có nguyên tử còn orbital trống

Cho điện tử (-) nhận về (+) hợp chất thơm

Liên kết đôi phân cực :

Câu 9: Đồng phân cấu tạo gồm những kiểu nào? Cho thí dụ Đồng phân cấu tạo :

- Đồng phân vị trí: cùng nhóm chức , khác mạch C VD: C 3 H 8 O

- Đồng phân nhóm chức : khác chức, cùng công thức phân tử

VD: C 2 H 6 O : C-C-OH (alcol); CH 3 -O-CH 3 ( ether)

- Đồng phân hỗ biến : tồn tại trong một cân bằng , đồng phân này thành đồng phân kia

Câu 10: Thế nào là đồng phân cis-trans và E/Z ở hợp chất ethylenic? Cho thí dụ Ký hiệu cis-trans và E/Z được sử dụng khi nào? Đồng phân hình học

- Điều kiện cần và đủ để xuất hiện đồng phân hình học :

+ Phân tử phải có liên kết đôi hoặc vòng no , coi đó là bộ phận “cứng nhắc” cản trở sự quay tự do của 2 nguyên tử ở bộ phận đó.

+Ở mỗi nguyên tử C của liên kết đôi phải có 2 nguyên tử thuộc nhóm nguyên tử khác nhau. Đồng phân hình học ở hợp chất ethylenic

- Nếu mỗi nguyên tử C của liên kết đôi chỉ có 1 nhóm thế (=H) nên áp dụng danh pháp cis-trans.

(Z)+ 2 nhóm thế ở cùng 1 phía của liên kết đôi là đồng phân cis (không bền)

(E)+ 2 nhóm thế ở khác phía của liên kết đôi là đồng phân trans ( bền)

- Nếu mỗi nguyên tử C của liên kết đôi có 2 nhóm thế ( khác H) là R nên dùng danh pháp Z-E

Đồng phân quang học là các hợp chất có cùng công thức hóa học nhưng khác nhau về cách sắp xếp không gian của các nguyên tử, dẫn đến tính chất quang học khác nhau Chất hoạt quang là những chất có khả năng quay mặt phẳng phân cực của ánh sáng, bao gồm hai loại: hữu tuyền (quay sang phải) và tả tuyền (quay sang trái) Cấu hình D, L được sử dụng để chỉ định đồng phân quang học dựa trên sự so sánh với glyceraldehyde, trong đó D biểu thị đồng phân quay sang phải và L quay sang trái Ví dụ về đồng phân quang học có thể là axit amin, như alanine, có cả dạng D và L.

- Hiện tượng đồng phân có liên quan đến t o dm

- Sự khác nhau về góc quay của mặt phẳng ánh sáng phân cực b) Chất hoạt quang

- Là chất có khả năng làm quay mặt phẳng của ánh sáng phân cực đi 1 góc α

- Góc quay α gọi là độ quay cực riêng c) Chất hữu tuyền (+)

- Là chất làm quay mặt phẳng phân cực theo chiều kim đồng hồ ( khi người quan sát nhìn về phía tia sáng )

Chất quay phải ( hữu tuyền ) , góc α mang dấu (+)

VD: (+) – glucose d) Chất tả tuyền(-)

- Là chất làm quay mặt phẳng phân cực theo chiều ngược kim đồng hồ

- D là cấu hình có nhóm thế đặc trưng ở liên kết hướng ra phía phải của C bất đối ( C * )

- L là cấu hình có nóm thế đặc trưng ở liên kết hướng ra phía trái của C *

Để một hợp chất có tính hoạt quang và xuất hiện đồng phân quang học, điều kiện bắt buộc là phân tử không trùng khít với ảnh trong gương của nó Yếu tố quan trọng nhất để đạt được điều kiện này là phân tử phải có ít nhất một yếu tố cấu trúc bất đối xứng, chẳng hạn như mặt phẳng đối xứng.

+ Trục bất đối xứng+ Trung tâm bất đối xứng : nguyên tử C bất đối xứng ( C * )( trong phân tử có thể có nhiều C)

1) Yếu tố thường gặp nhất và quan trọng nhất là :

- Trong phân tử có nguyên tử C bất đối xứng (C * )

- C * là nguyên tử C liên kết với 4 nguyên tử hay 4 nhóm nguyên tử khác nhau

Câu 13: Hãy nêu cấu tao, danh pháp theo IUPAC của alkan? Cho thí dụ Ứng dụng alkan trong ngành dược và đời sống?

Là những hydrocarbon no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa liên kết đơn xích ma ( C-C và C-H)

Tên alkan = số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch chính

- Mạch chính : là mạch dài nhất ; chứa nhiều nhánh nhất ; số chỉ vị trí nhỏ nhất.

- Đánh số 1 từ đầu mạch gần nhóm thế, sao cho số vị trí nhánh nhỏ nhất

VD: CH 3 - CH 2 - CH- CH 2 - CH 2 - CH 3 : 3- ethyl- 2- methylhexan

- Làm nguyên liệu, nhiên liệu tổng hợp acetylen (methan)

- Là thành phần quý trong xăng ( isooctan)

(chất lượng xăng được đánh giá bằng chỉ số octan)

- ( dạng lỏng) Dầu parafin ( lỏng) : Làm trơn thành ruột; làm nhuận tràng ; làm tá dược

- ( dạng rắn ) parafin : làm nến , bảo quản dụng cụ , hóa chất

- vaselin : làm tá dược thuốc mỡ.

Alkan có tính chất hóa học đặc trưng là khả năng phản ứng rất kém, chúng không phản ứng với axit, bazơ ở điều kiện thường và không bị oxy hóa Phản ứng thế halogen xảy ra khi alkan tiếp xúc với halogen trong điều kiện ánh sáng hoặc nhiệt độ cao, qua cơ chế phản ứng thế tự do Ngoài ra, alkan cũng tham gia phản ứng oxy hóa, bao gồm phản ứng cháy, tạo ra khí CO2 và H2O, thường diễn ra ở nhiệt độ cao.

- Thế halogen :+ chỉ xảy ra với Clo hoăc Br khi chiếu sáng( hv)

+ Iod không phản ứng + F phân hủy alkan C + H 2

Phản ứng thế gốc của nguyên tử H trong phân tử alkan tùy bậc C,

C bậc cao cho gốc tự do do bậc cao bền hơn

VD: phản ứng thế lần lượt hết H

CH 4 + Cl 2 CH 3 Cl + HCl

CH 3 Cl + Cl 2 CH 2 Cl 2 + HCl

CH 2 Cl 2 + Cl 2 CHCl 3 + HCl

- Thế nitro (-NO 2 ) hỗn hợp sản phẩm

RH + HO-NO 2 R-NO 2 + H 2 O c) Phản ứng oxy hóa ( t 0 thường, phản ứng cháy )

Câu 15: Hãy nêu Cấu tạo, khả năng phản ứng của alken? Phản ứng cộng hợp ái điện tử

A E (các phản ứng thường gặp, sơ đồ phản ứng chung, thí dụ; cơ chế phản ứng?)

- Alken là các hydrocarbon mạch hở ,có liên kết đôi trong phân tử hv hv hv hv hv

- Độ bền : 1 liên kết π + 1 liên kết σ

Liên kết π là liên kết yếu dễ bị bẻ gãy, giàu mật độ điện tử

Liên kết đôi trong phân tử nên alken có khả năng phản ứng cao

3) Phản ứng cộng tác ái điện tử A E

- Tác nhân : X 2 ( Cl 2 , Br 2 , I 2 ) , HX ( hydrohalogenid) ( HCl, HBr), HOX ( hy pohalogenơ ) ( HOCl, HOBr), H 2 O, H 2 SO 4

X X CH 2 = CH 2 + Br 2 CH 2 – CH 2

Br Br Mất màu dung dịch Br 2 nhận biết Nối đôi ĐT

CH 2 = CH 2 + HBr CH 3 - CH 2 - Br

OH H CH 2 = CH 2 + HOH CH 3 - CH 2 - OH

OSO 3 H H CH 2 = CH 2 OSO 3 H- CH 2 – CH 3

Câu 16: Quy tắc định hướng của phản ứng cộng hợp vào alken:

- Quy tắc Markovnikov ? Thí dụ

- Hiệu ứng Kharash? Thí dụ

1) Quy tắc Markovnikov: không xúc tác

R-CH=CH 2 + HX R-CH- CH 3

2) Hiệu ứng kharash : xúc tác peroxyd

Phản ứng cộng hợp HX vào alken bất đối xứng, peroxyd xúc tác nên ngược Markovnikov

VD : CH 3 -CH=CH 2 + HX CH 3 -CH 2 -CH 2 -X

Câu 17: Định nghĩa, phân loại alkadien? Khả năng phản ứng của alkaddien liên hợp? Hãy trình bày một thí dụ về phản ứng cộng hợp 1,4 của alkadien liên hợp?

1) Alkadien là hydrocarbon không no , chứa 2 liên kết đôi trong phân tử

2) Phân loại : alkadien chia làm 3 loại ( tùy vị trí liên kết đôi ) a) Tiếp cận ( 2 liên kết đôi liền nhau ) : R-CH=C=CH-R ’

VD: allen CH 2 =C=CH 2 b) Tách biệt R-CH=CH-(CH 2 ) n -CH=CH-R’

VD: 1,4-pentadien : CH 2 =CH-CH 2 -CH=CH 2 c) Liên hợp ( 2 liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn)

VD: CH 2 =CH-CH=CH 2 1,3-butadien

3) Khả năng phản ứng của alkadien liên hợp

Alkadien liên hợp tham gia phản ứng như alken : cộng hợp , trùng hợp , oxy hóa và các phản ứng do hệ liên hợp gây ra

4) VD phản ứng cộng hợp 1,4 alkadien liên hợp

Limonen, một hợp chất hữu cơ quan trọng, có tên quốc tế là Limonene và công thức cấu tạo là C10H16 Khi đánh số, cấu trúc của limonen được xác định theo quy tắc IUPAC Hợp chất này có hai đồng phân quang học chính là D-limonene và L-limonene Trong tự nhiên, limonen chủ yếu tồn tại dưới dạng D-limonene và có mặt trong nhiều loại tinh dầu, đặc biệt là tinh dầu chanh, bưởi và cam.

1) p-mentha-1,8-dien ( tên quốc tế) 2) Đồng phân quang học : có 2 đồng phân quang học( hữu tuyền, tả tuyền)( vì có 1 C * 4 ),

BÀI TẬP

Viết công thức dạng mạch hở của các chất sau : D-cetohexose, D-aldohexose, D-galactose?

Câu 17: Công thức Tollens dưới đây tương ứng với công thức

Câu 18: Hãy lựa chọn tác nhân và điều kiện phản ứng để chuyển: a/ chất I thành chất II; b/ chất II thành chất III? a)

Câu 19: Hãy chỉ ra trong các hợp chất sau đây: a/ Chất nào không phải là α-amino acid

HNO 3 đ t O b/ Chất nào là amino acid có tính base c/ Chất nào là amino acid có tính acid? a) Chất không phải α-amino acid (II) b) Chất là amino acid có tính base: ( VII), c) Chất là amino acid có tính acid: ( III), (VIII)

Câu 20: Hợp chất dị vòng nào dưới đây có tính thơm

Hợp chất có tính thơm:

Bởi vì tuân theo quy tắc Huckel: 4n+ 2( n=1)

Câu 21: Trong các acid amin sau: a/ Chất nào có tính base nhỏ nhất; b/ Chất nào có tính base lớn nhất

II/ HOOC – CH 2 – CH(NH 2 ) – COOH

III/ H 2 N – (CH 2 ) 3 – CH(NH 2 ) –COOH

IV/ H 2 N – CH 2 - COOH a) Chất có tính base nhỏ nhất: (II) HOOC- CH2- CH – COOH

NH2 b) Chất có tính base lớn nhất: ( III) H2N- ( CH2)3- CH= COOH

Aldehyd có khả năng tham gia phản ứng oxy hóa, có thể được minh họa bằng sơ đồ tổng quát và phương trình phản ứng với thuốc thử Tollens và thuốc thử Fehling Trong khi đó, ceton không phản ứng với hai thuốc thử này Hai phản ứng trên được ứng dụng rộng rãi trong ngành dược phẩm và trong đời sống hàng ngày, giúp xác định sự hiện diện của aldehyd trong các mẫu chất.

Câu 1: Trong các gốc dưới đây, gốc nào là gốc isobutyl, sec-butyl, ter-amyl? 20

Câu 2: Trong các gốc dưới đây, gốc nào là gốc isopropyl, ter-butyl, n-butyl ? 20

Câu 3: Trong những nhóm thế sau đây, nhóm thế nào có hiệu ứng +I ? 21

Câu 4: Trong những nhóm thế sau đây, nhóm thế nào có hiệu ứng -I ? 21

Câu 5: Trong những nhóm thế sau đây, nhóm thế nào có hiệu ứng +M , -M? 21

Câu 6: Sắp xếp lực acid của các chất sau đây theo thứ tự tăng dần? 21

Câu 7: Công thức phân tử C6H14 có tất cả bao nhiêu đồng phân? 21

Câu 8: Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo là alken? 22

Câu 9: Những hợp chất nào sau đây có đông phân Cis-Trans? 22

Câu 10: Hợp chất có công thức C6H10 có bao nhiêu đồng phân là alkyn? 22

Câu 11: Chỉ ra tên cấu hình của hợp chất sau đây: 23

Câu 12: Chỉ ra tên cấu hình của hợp chất sau đây: 23

Câu 13: Chất nào có cấu hình L ? Chất nào có cấu hình D ? 23

Câu 14: Trong phân tử chất sau, C nào là C bất đối (C*) 24

Câu 15: Trong các chất sau, chất nào có đồng phân quang học? 24

Câu 16: Hợp chất sau có tên theo danh pháp IUPAC là gì? 24

Câu 17: Sắp xếp theo thứ tự tăng dần khả năng phản ứng với alkan của các chất sau: 25

Câu 18: Những hợp chất nào sau đây có đồng phân cis – trans 25

Câu 19: Khi oxy hóa một alken bằng KMnO4 đặc, nóng thu được acid có công thức CH3CH2CH2COOH và CO2 Hãy xác định alken ban đầu ? 25

Câu 20: Phân tử 1, 3-butadien có mấy nguyên tử carbon ở trạng thái lai hóa sp2 25

Câu 21: Hợp chất sau có tên danh pháp IUPAC là gì ? 26

Câu 22: Hợp chất sau có tên theo danh pháp IUPAC là gì? 26

Câu 23: Công thức cấu tạo nào sau đây là công thức cấu tạo của menthol ? 26

Câu 24: Hợp chất nào sau đây không có tính thơm ? 26

Câu 25: Hợp chất sau đây có tên theo danh pháp IUPAC là gì ? 26

Câu 26: Hợp chất nào là 1-ethyl-3,5-dinitrobenzen ? 27

Câu 27: Hợp chất sau có tên theo danh pháp IUPAC là gì ? 27

Câu 28: Hợp chất sau có tên theo danh pháp IUPAC là gì ? 27

Câu 29: Hợp chất nào trong các hợp chất sau không phải là alcol? 28

Câu 30: Trong các phản ứng sau đây Phản ứng nào không xảy ra 28

Câu 31: Lựa chọn thứ tự sắp xếp của các hợp chất sau đây theo tính acid tăng dần ? 28

Câu 32: Có bao nhiêu aldehyde có công thức C5H10O chứa C bất đối ? 28

Câu 33: Chất nào sau đây cho phản ứng với phenylhydrazin và không phản ứng với thuốc thử Tollens ? 28 PHẦN II: 29

Câu 13: Phản ứng để nhận biết amin bậc 1, amin thơm? 40

Câu 16: Viết công thức dạng mạch hở của các chất sau : D-cetohexose, D-aldohexose, D-galactose? 41

Câu 17: Phản ứng phân biệt aldose và cetose? 42

Câu 18: D- Glucose là loại carbohydrat nào? CTTQ? CTCT ở 3 dạng hô biến? Glucose thuộc thiên nhiên như thế nào? Ứng dụng glucose trong ngành dược? 43

Câu 19: Định nghĩa amino aicd? Thế nào là α-amino acid? Phân nhóm α-amino acid thiên nhiên và cho ví dụ? 44

Câu 20: Định nghĩa, cấu trúc peptid? Theo quy tắc thế nào là polypeptid, protein 45

Câu 21: Phản ứng dùng để phân biệt protein? 46

Câu 22: Khái niệm, phân loại dị vòng? Dị vòng thơm Ví dụ? 46

Câu 23: Hóa tính của dị tố N trong pyridin( tính base, alkyl hóa, tạo N- oxyd) 47

Ngày đăng: 13/07/2022, 09:05

w