1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Tiểu luận Một số vấn đề về lãi suất tiền gửi Ngân hàng thương mại

33 8 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Một Số Vấn Đề Cơ Bản Về Lãi Suất Tiền Gửi Ngân Hàng Thương Mại
Tác giả Ngô Thị Như Hân, Phan Ngọc Hồng Hạnh
Người hướng dẫn Phạm Thị Quỳnh Nga
Trường học Trường Đại Học Tài Chính – Marketing
Chuyên ngành Tài Chính – Ngân Hàng
Thể loại tiểu luận
Năm xuất bản 2021
Thành phố TP Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 33
Dung lượng 634,01 KB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN (6)
    • 1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại (6)
      • 1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại (6)
      • 1.1.2 Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thương mại (6)
      • 1.1.3 Các dịch vụ của ngân hàng thương mại (7)
    • 1.2 Lý luận chung về lãi suất (8)
      • 1.2.1 Khái niệm lãi suất (8)
      • 1.2.2 Phân loại (8)
      • 1.2.3 Cách phân biệt một số lãi suất (10)
      • 1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng tới lãi suất (11)
  • CHƯƠNG 2 LÃI SUẤT TIỀN GỬI NGÂN HÀNG (13)
    • 2.1 Lãi suất tiền gửi giao dịch (13)
      • 2.1.1 Khái niệm (13)
      • 2.1.2 Phân loại (13)
    • 2.2 Lãi suất tiền gửi phi giao dịch (13)
      • 2.2.1 Khái niệm (13)
      • 2.2.2 Phân loại (14)
    • 2.3 Các loại lãi suất khác (14)
    • 2.4 Phương pháp xác định chi phí huy động vốn (14)
    • 2.5 Phương thức định giá lãi suất tiền gửi (15)
      • 2.5.1 Lãi suất tiền gửi nhìn chung được định giá thấp hơn lãi suất cho vay (15)
      • 2.5.2 Lãi suất tiền gửi có tính đến các yếu tố làm phát, yếu tố về thời gian gửi tiền của khách hàng (15)
    • 2.6 Các nhân tố cấu thành lãi suất tiền gửi (16)
      • 2.6.1 Nhân tố thời gian của lãi suất (16)
      • 2.6.2 Nhân tố rủi ro trong lãi suất (16)
  • CHƯƠNG 3 LÃI SUẤT TIỀN GỬI CỦA NGÂN HÀNG AGRIBANK (17)
    • 3.1 Sơ lược về ngân hàng (17)
    • 3.2 Các loại lãi suất tiền gửi của ngân hàng Agribank (17)
      • 3.2.1 Đối với khách hàng cá nhân (17)
      • 3.2.2 Đối với khách hàng doanh nghiệp (28)
    • 3.3 Bảng so sánh lãi suất tiền gửi cá nhân giữa các ngân hàng (31)

Nội dung

mot so van de co ban ve lai suat tien gui ngan hang thuong mai nh agribank pdf BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG TIỂU LUẬN MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ LÃI SUẤT TIỀN GỬI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Giảng viên Phạm Thị Quỳnh Nga Lớp học phần 2031101095505 Sinh viên thực hiện Ngô Thị Như Hân Phan Ngọc Hồng Hạnh TP Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 6 năm 2021 Downloaded by Nh?t Quang (nhatquang8588gmail com) MỤC LỤC CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 1 1 1 Tổng quan về ngân hàng thương.

CƠ SỞ LÝ LUẬN

Tổng quan về ngân hàng thương mại

1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại

Ngân hàng thương mại là tổ chức tài chính chuyên nhận tiền gửi từ khách hàng và có trách nhiệm hoàn trả số tiền này Hoạt động chính của ngân hàng bao gồm cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và cung cấp phương tiện thanh toán.

Theo Luật tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ban hành ngày 16/06/2010, ngân hàng thương mại được định nghĩa là tổ chức thực hiện đầy đủ các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh nhằm mục tiêu lợi nhuận.

Ngành ngân hàng bao gồm các hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng đa dạng như huy động vốn, cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, chiết khấu chứng từ, bao thanh toán, cho thuê tài chính, thấu chi, cho vay trả góp, cho vay tiêu dùng cùng với nhiều dịch vụ ngân hàng khác.

Luật Ngân hàng toàn cầu định nghĩa ngân hàng thương mại là các tổ chức tài chính trung gian, có nhiệm vụ huy động tiền gửi của công chúng qua hình thức ký thác và các hình thức khác Các ngân hàng này sử dụng nguồn lực huy động được để thực hiện các nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng và tài chính.

Ngân hàng thương mại (NHTM) đóng vai trò là một định chế tài chính trung gian thiết yếu trong nền kinh tế thị trường NHTM giúp huy động và tập trung các nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội, từ đó cung cấp tín dụng cho các tổ chức kinh tế và cá nhân, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội.

1.1.2 Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại

1.1.2.1 Hoạt động huy động vốn

Hoạt động huy động vốn là một phần thiết yếu và thường xuyên của ngân hàng thương mại (NHTM), bắt đầu từ việc thu hút nguồn vốn Do vốn tự có của ngân hàng chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ, việc huy động vốn trở nên cần thiết để ngân hàng có thể thực hiện các hoạt động kinh doanh khác Nguồn vốn chủ yếu mà các ngân hàng huy động đến từ tiền nhàn rỗi của các tổ chức kinh tế và cá nhân Để thực hiện việc huy động vốn, ngân hàng áp dụng nhiều hình thức như nhận tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi không kỳ hạn, và phát hành trái phiếu, kỳ phiếu.

1.1.2.2 Hoạt động sử dụng vốn

Hoạt động sử dụng vốn trong ngân hàng là việc sử dụng nguồn vốn huy động để đầu tư và thu lợi nhuận Ngân hàng có thể tham gia góp vốn kinh doanh, cho thuê tài chính, hoặc đầu tư vào thị trường chứng khoán Việc nắm giữ chứng khoán không chỉ mang lại thu nhập mà còn giúp ngân hàng tăng gia ngân quỹ khi cần thiết Hoạt động cho vay là cốt lõi trong kinh doanh của ngân hàng thương mại, tạo ra lợi nhuận chủ yếu từ lãi suất cho vay Lãi suất này cần bù đắp cho các chi phí như chi phí dự trữ, chi phí quản lý, chi phí vốn, thuế và rủi ro đầu tư.

1.1.2.3 Hoạt động cung cấp các dịch vụ tài chính trung gian

Ngân hàng đóng vai trò là trung tâm thanh toán lớn nhất tại nhiều quốc gia, không chỉ huy động và sử dụng vốn mà còn cung cấp các dịch vụ trung gian cho khách hàng Những dịch vụ này bao gồm thu hộ và chi hộ cho khách hàng có tài khoản, thanh toán giá trị hàng hóa, chuyển khoản, tư vấn tài chính, giữ hộ chứng từ và vật có giá, chi lương cho doanh nghiệp, cùng dịch vụ khấu trừ tự động Những dịch vụ này giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và giảm thiểu phiền phức trong việc thanh toán các khoản vay và sử dụng phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt.

1.1.3 Các dịch vụ của ngân hàng thương mại

- Trao đổi, mua bán ngoại tệ.

- Chiết khấu thương phiếu và cho vay thương mại.

- Bảo quản vật có giá.

- Tài trợ các hoạt động của chính phủ.

- Cung cấp dịch vụ ủy thác.

- Dịch vụ cho thuê thiết bị.

- Cho vay tài trợ dự án.

- Bán các dịch vụ bảo hiểm.

- Cung cấp các kế hoạch hưu trí.

- Cung cấp dịch vụ môi giới đầu tư chứng khoán.

- Cung cấp dịch vụ tương hỗ và trợ cấp.

- Cung cấp dịch vụ ngân hàng đầu tư và ngân hàng bán buôn.

- Các dịch vụ ngân hàng hiện đại.

- Dịch vụ tư vấn tài chính cá nhân.

- Dịch vụ ngân hàng trực tuyến.

Lý luận chung về lãi suất

Lãi suất là một khái niệm kinh tế phức tạp và đa dạng, được coi là giá thuê vốn Nó chịu ảnh hưởng từ nhiều yếu tố kinh tế quan trọng, tác động trực tiếp đến sự phát triển của nền kinh tế.

Lãi suất là giá của tín dụng, thể hiện giá cả trong quan hệ vay mượn hoặc cho thuê dịch vụ vốn dưới dạng tiền tệ hoặc tài sản khác Khi đến hạn, người vay phải trả cho người cho vay một khoản tiền bao gồm cả tiền lãi, là phần tiền vượt ngoài số vốn gốc Tỷ lệ phần trăm của tiền lãi so với số vốn gốc được gọi là lãi suất.

Có nhiều căn cứ khác nhau để phân loại lãi suất Cụ thể là: a Căn cứ vào nghiệp vụ ngân hàng

- Lãi suất tiền gửi ngân hàng: là lãi suất ngân hàng trả cho các khoản tiền gửi vào ngân hàng.

- Lãi suất tín dụng ngân hàng: là lãi suất mà người đi vay phải trả cho ngân hàng.

Lãi suất chiết khấu là mức lãi suất được áp dụng khi ngân hàng cấp tín dụng cho khách hàng thông qua hình thức chiết khấu thương phiếu hoặc các giấy tờ có giá khác chưa đến hạn thanh toán.

- Lãi suất liên ngân hàng: là lãi suất mà các ngân hàng áp dụng khi cho nhau vay trên thị trường liên ngân hàng.

Lãi suất cơ bản là tỷ lệ lãi suất mà các ngân hàng sử dụng làm nền tảng để xác định lãi suất cho các giao dịch kinh doanh của mình Mức lãi suất này có thể khác nhau giữa các quốc gia, nhưng thường được hình thành dựa trên các yếu tố thị trường và đảm bảo một mức lợi nhuận bình quân hợp lý.

- Lãi suất danh nghĩa: là lãi suất tính theo giá trị của tiền tệ.

- Lãi suất thực: là lãi suất được điều chỉnh lại theo đúng những thay đổi về lạm phát.

- Lãi suất thực trả. c Căn cứ vào tính linh hoạt của lãi suất

- Lãi suất cố định: là lãi suất được quy định cố định trong suốt thời hạn vay.

Lãi suất thả nổi là loại lãi suất có khả năng thay đổi theo biến động của lãi suất thị trường trong suốt thời gian vay Điều này cho phép lãi suất điều chỉnh linh hoạt, phản ánh tình hình kinh tế và thị trường tài chính.

- Lãi suất nội tệ: lãi suất cho vay và đi vay bằng đồng nội tệ.

- Lãi suất ngoại tệ: lãi suất cho vay và đi vay bằng đồng ngoại tệ. e Căn cứ vào nguồn tín dụng

- Lãi suất trong nước hay lãi suất địa phương: là lãi suất áp dụng cho các hợp đồng tín dụng trong nước, trong một quốc gia.

- Lãi suất quốc tế: là lãi suất áp dụng trong các hợp đồng tín dụng quốc tế.

1.2.3 Cách phân biệt một số lãi suất

1.2.3.1 Lãi suất với giá cả

Lãi suất được xem là một khía cạnh phức tạp của giá cả vốn vay, phản ánh giá trị sử dụng của vốn vay cho đầu tư hoặc tiêu dùng Nó biến động theo quy luật cung cầu trên thị trường vốn, tương tự như giá cả hàng hóa Tuy nhiên, lãi suất chỉ trao quyền sử dụng vốn trong một khoảng thời gian nhất định, không phải quyền sở hữu vĩnh viễn Hơn nữa, lãi suất không tương đương với giá trị vốn vay như giá cả hàng hóa, mà thường có sự độc lập và thường thấp hơn nhiều so với giá trị thực của vốn vay.

1.2.3.2 Lãi suất với lợi tức Đối với một chứng khoán bất kỳ, lợi tức được định nghĩa là tiền lãi trả cho chủ sở hữu cộng với những thay đổi về giá trị của chứng khoán đó.

Tỷ suất lợi tức là tỷ số lợi tức chia cho giá mua.

Ví dụ: một người mua một trái khoán chính phủ mệnh giá 1 triệu Việt Nam đồng thời hạn

5 năm, lãi suất 12 %/năm Sau một năm anh ta bán trái khoán đó với giá 1,2 triệu VND. Tiền lãi: 1.000.000 x 12% = 120.000 VND

Lợi tức chứng khoán: (1.000.000 x 12%) + (1.200.000 – 1.000.000) = 320.000 VND

Qua ví dụ trên ta có thể thấy rõ sự khác nhau giữa lãi suất và lợi tức của một chứng khoán bất kỳ.

1.2.3.3 Lãi suất thực với lãi suất danh nghĩa

Lạm phát có ảnh hưởng lớn đến chi phí vay mượn, nhưng nhiều người đã quên điều này Lãi suất mà chúng ta thường gọi là lãi suất thực chất là lãi suất danh nghĩa, không tính đến lạm phát Lãi suất danh nghĩa cho biết số tiền lãi mà chúng ta sẽ nhận được khi cho vay một khoản tiền nhất định trong một khoảng thời gian Tuy nhiên, giá cả hàng hóa luôn biến động do lạm phát, vì vậy điều quan trọng là phải xem xét số tiền gốc và lãi sẽ mua được bao nhiêu hàng hóa trong tương lai.

Lãi suất thực là lãi suất danh nghĩa đã được điều chỉnh để phản ánh những biến động dự kiến về giá cả, cho thấy mức lãi suất dựa trên số lượng hàng hóa và dịch vụ thực tế.

Mối quan hệ giữa lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực được Fisher phát biểu thông qua phương trình mang tên ông như sau:

Công thức xác định lãi suất thực hiện nay rất phổ biến, nhưng nó không xem xét tổng lãi thu được phải chịu thuế thu nhập Nếu tính đến yếu tố thuế, việc tính toán lãi suất thực sẽ trở nên chính xác hơn và phản ánh đúng lợi nhuận mà người đầu tư thực sự nhận được.

1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng tới lãi suất a Ảnh hưởng của cung cầu tiền tệ đến lãi suất

Lãi suất được coi là giá cả sử dụng vốn, do đó, bất kỳ thay đổi nào trong cung hoặc cầu tiền tệ sẽ ảnh hưởng đến mức lãi suất trên thị trường Mức độ biến động của lãi suất phụ thuộc vào các quy định của chính phủ và ngân hàng trung ương, và hầu hết các quốc gia có nền kinh tế thị trường đều dựa vào nguyên lý này để xác định lãi suất Việc tác động vào cung cầu trên thị trường vốn có thể giúp điều chỉnh lãi suất phù hợp với các mục tiêu và chiến lược trong từng giai đoạn, như thay đổi cơ cấu vốn đầu tư và tập trung vốn cho các dự án trọng điểm Để duy trì sự ổn định của lãi suất, cần đảm bảo sự ổn định vững chắc của thị trường vốn Lạm phát kỳ vọng cũng có ảnh hưởng đáng kể đến lãi suất, khi mà những dự đoán về lạm phát có thể dẫn đến sự điều chỉnh trong mức lãi suất để bảo vệ giá trị thực của vốn.

Khi lạm phát được dự đoán tăng, lãi suất thường có xu hướng tăng theo Điều này xuất phát từ mối quan hệ giữa lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa; để duy trì lãi suất thực không đổi, lãi suất danh nghĩa cần phải tăng tương ứng với tỷ lệ lạm phát Ngoài ra, khi công chúng dự đoán lạm phát tăng, họ có xu hướng tiết kiệm bằng cách đầu tư vào hàng hóa hoặc tài sản an toàn như vàng và ngoại tệ mạnh, dẫn đến giảm cung quỹ cho vay và tạo áp lực tăng lãi suất trên thị trường Vì vậy, việc khắc phục tâm lý lạm phát là rất quan trọng để ổn định lãi suất và thúc đẩy sự ổn định cũng như tăng trưởng của nền kinh tế.

Tỷ suất lợi nhuận bình quân của các dự án đầu tư cần phải cao hơn lãi suất của các khoản vay để đảm bảo lợi nhuận cho nhà đầu tư, từ đó khuyến khích họ mở rộng đầu tư Việc đánh giá và lựa chọn chính sách lãi suất phù hợp sẽ dựa trên ước lượng tỷ suất lợi tức trung bình của nền kinh tế Bên cạnh đó, bội chi ngân sách cũng có ảnh hưởng đáng kể đến lãi suất, làm thay đổi động lực đầu tư và quyết định tài chính của các nhà đầu tư.

Bội chi ngân sách ở trung ương và địa phương làm gia tăng cầu tiền và lãi suất, đồng thời ảnh hưởng đến tâm lý công chúng về lạm phát, gây áp lực tăng lạm phát Chính phủ thường tài trợ cho thâm hụt ngân sách bằng cách phát hành trái phiếu, dẫn đến tăng cung trái phiếu trên thị trường, làm giảm giá trái phiếu và tăng lãi suất Ngoài ra, sự gia tăng tài sản của ngân hàng thương mại trong khoản mục trái phiếu chính phủ và việc giảm dự trữ vượt mức cũng góp phần làm tăng lãi suất ngân hàng.

Thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp có ảnh hưởng đáng kể đến lãi suất, bởi khi các loại thuế này tăng, chúng sẽ làm giảm một phần thu nhập của cá nhân và tổ chức cung cấp dịch vụ tín dụng cũng như những người tham gia thị trường chứng khoán Mọi người thường chú trọng đến thu nhập thực tế thay vì thu nhập danh nghĩa, vì vậy để bảo đảm lợi nhuận thực tế, họ buộc phải điều chỉnh lãi suất cho vay nhằm bù đắp cho sự thay đổi của thuế Hơn nữa, tỷ giá hối đoái kỳ vọng cũng tác động đến lãi suất, tạo ra sự biến động trong các quyết định tài chính.

LÃI SUẤT TIỀN GỬI NGÂN HÀNG

Lãi suất tiền gửi giao dịch

2.1.1 Khái niệm Đây là tiền của doanh nghiệp hoặc cá nhân gửi vào ngân hàng để nhờ ngân hàng giữ và thanh toán hộ.

Khách hàng gửi tiền thanh toán nhằm đảm bảo an toàn và tiện lợi trong giao dịch không dùng tiền mặt, đồng thời tận hưởng các dịch vụ khác từ ngân hàng Tuy nhiên, lãi suất cho khoản tiền này thường ở mức rất thấp.

Tài khoản tiền gửi thanh toán cho doanh nghiệp không có lãi suất trực tiếp, mà người gửi, như chị Hương, chỉ có thể nhận lợi ích gián tiếp qua các dịch vụ thanh toán miễn phí do ngân hàng cung cấp.

Tài khoản tiền gửi thanh toán cá nhân là loại tài khoản mà ngân hàng trả lãi, tuy nhiên, lãi suất cho loại tài khoản này thường thấp hơn so với lãi suất của tiền gửi định kỳ.

Lãi suất tiền gửi phi giao dịch

Tiền gửi phi giao dịch là hình thức tiết kiệm giúp người gửi tích lũy tiền với lãi suất, nhưng không thể sử dụng cho các giao dịch thanh toán hàng ngày.

Khác với tiền gửi thanh toán, tiền gửi định kỳ là khoản tiền tạm thời chưa sử dụng hoặc tiền để dành của cá nhân, nhằm mục đích kiếm lãi Đối với ngân hàng, tiền gửi định kỳ là nguồn vốn ổn định, vì vậy ngân hàng thường trả lãi suất cao hơn cho loại tiền gửi này so với tiền gửi thanh toán Hình thức tiền gửi có kỳ hạn tại các ngân hàng rất đa dạng, với các kỳ hạn từ một tuần, hai tuần, một tháng đến ba tháng, và thời hạn càng dài thì lãi suất càng cao.

- Tiền gửi có kỳ hạn của doanh nghiệp, các tổ chức xã hội:

Nhiều khoản thu của doanh nghiệp và tổ chức xã hội sẽ được chi trả sau một thời gian nhất định Mặc dù tiền gửi thanh toán rất tiện lợi cho hoạt động thanh toán, nhưng lãi suất lại thấp Để đáp ứng nhu cầu tăng thu cho người gửi tiền, ngân hàng đã phát triển hình thức tiền gửi có kỳ hạn Với hình thức này, người gửi không thể sử dụng các phương thức thanh toán và nếu cần chi tiêu, họ phải đến ngân hàng để rút tiền Dù không thuận lợi cho tiêu dùng, tiền gửi có kỳ hạn lại mang lại lãi suất cao hơn tùy thuộc vào độ dài của kỳ hạn.

- Tiền gửi tiết kiệm cá nhân:

Để thu hút nhiều tiền tiết kiệm hơn, các ngân hàng đang khuyến khích người dân thay đổi thói quen giữ vàng và tiền mặt tại nhà thông qua việc mở rộng mạng lưới huy động, cung cấp các hình thức huy động đa dạng và lãi suất cạnh tranh hấp dẫn Mỗi người tiết kiệm có thể mở nhiều tài khoản tiết kiệm với các kỳ hạn và số tiền gửi khác nhau Sổ tiết kiệm không dùng để thanh toán hàng hóa và dịch vụ, nhưng có thể được thế chấp để vay vốn nếu ngân hàng cho phép Lãi suất tiền gửi tiết kiệm cũng rất đa dạng, phụ thuộc vào thời gian và khối lượng gửi, với thời gian gửi càng dài thì lãi suất càng cao.

Các loại lãi suất khác

a Phát hành dưới hình thức ngang mệnh giá

Người mua kỳ phiếu sẽ nhận lại vốn gốc theo mệnh giá ghi trên tờ kỳ phiếu khi đến hạn thanh toán, cùng với phần lãi suất mà họ được hưởng Kỳ phiếu cũng có thể được phát hành dưới hình thức chiết khấu.

Người mua kỳ phiếu trả tiền theo mệnh giá trừ đi số tiền chiết khấu và khi đến hạn thanh toán, ngân hàng sẽ trả theo đúng mệnh giá.

Phương pháp xác định chi phí huy động vốn

Việc lựa chọn phương pháp xác định chi phí huy động vốn là yếu tố quan trọng giúp ngân hàng tính toán chính xác chi phí này, từ đó xác định mức lợi nhuận cần đạt từ các tài sản sinh lời Ngân hàng cần tìm kiếm các nguồn vốn khác nhau trên thị trường với chi phí thấp nhất, đồng thời đánh giá tác động của việc sử dụng vốn huy động đến rủi ro thanh khoản và lãi suất Hầu hết các ngân hàng thương mại hiện nay đều áp dụng phương pháp lãi suất cho vay hòa vốn để xác định chi phí huy động vốn.

Lãi suất cho vay hòa vốn là mức lãi suất tối thiểu mà ngân hàng tính toán để đảm bảo chỉ đủ trang trải chi phí lãi, giúp nhà quản trị xác định mục tiêu tỷ suất sinh lời trước thuế Phương pháp này hỗ trợ quyết định cho vay hoặc đầu tư mới, nhằm bù đắp chi phí huy động vốn và đạt lợi nhuận.

* Các phương pháp xác định lãi suất cho vay hòa vốn như sau:

Lãi suất cho vay hòa vốn là chi phí bình quân theo nguyên giá, tập trung vào cơ cấu hỗn hợp các nguồn vốn mà ngân hàng huy động trong quá khứ Phương pháp này xem xét cẩn thận mức lãi suất mà thị trường yêu cầu ngân hàng trả cho mỗi nguồn vốn vay Tích số của lãi suất phải trả và tổng mức vốn đi vay trong quá khứ tạo thành chi phí nguồn vốn chung bình quân gia quyền.

Lãi suất cho vay hòa vốn theo phương pháp chi phí bình quân có ưu điểm đơn giản, nhưng chỉ phản ánh chi phí và lãi suất tối thiểu đã thực hiện trong quá khứ Ngược lại, phương pháp cho vay hòa vốn theo chi phí vốn biên giúp nhà quản trị tập trung vào tương lai, tạo điều kiện cho các quyết định tài chính linh hoạt và hiệu quả hơn.

- Lãi suất hòa vốn theo chi phí huy động vốn hỗn hợp.

Phương thức định giá lãi suất tiền gửi

2.5.1 Lãi suất tiền gửi nhìn chung được định giá thấp hơn lãi suất cho vay

Lãi suất tiền gửi được xác định dựa trên tỷ lệ chênh lệch bình quân trong quá khứ, nhằm đảm bảo ngân hàng có thể trang trải chi phí lãi suất và đạt được lợi nhuận.

2.5.2 Lãi suất tiền gửi có tính đến các yếu tố làm phát, yếu tố về thời gian gửi tiền của khách hàng

Gần đây, các ngân hàng đã duy trì mối quan hệ hợp lý giữa lãi suất tiền gửi và tỷ lệ lạm phát Lãi suất tiền gửi được thiết lập nhằm bảo vệ quyền lợi của người gửi, với mức lãi suất luôn cao hơn tỷ lệ lạm phát.

Các nhân tố cấu thành lãi suất tiền gửi

2.6.1 Nhân tố thời gian của lãi suất

* Nhân tố thời gian của lãi suất ngân hàng bao gồm:

Giá trị của quyền sử dụng tiền trong một khoảng thời gian xác định được thể hiện qua lợi tức mà người vay phải chi trả Điều này xảy ra khi người vay sử dụng quyền sở hữu tiền tệ của người cho vay, trong bối cảnh không có lạm phát và rủi ro.

Lạm phát được dự đoán sẽ tiếp tục gia tăng, và nó được coi là kẻ thù của lãi suất Khi lạm phát tăng, giá trị thực của lãi suất từ các tài sản mà ngân hàng và người dân sở hữu sẽ bị suy giảm một cách âm thầm.

- Tỷ lệ lạm phát dự tính là phần mà ngân hàng mong muốn bù đắp nếu lạm phát diễn ra.

Chú ý: Trong cùng một đơn vị thời gian:

2.6.2 Nhân tố rủi ro trong lãi suất

Rủi ro là yếu tố ảnh hưởng đến lãi suất tài sản của ngân hàng và nền kinh tế, tạo ra chi phí rủi ro mà ngân hàng và các nhà đầu tư cần xem xét Các rủi ro này bao gồm khả năng vốn đầu tư bị mất giá, không thu hồi được do nơi nhận đầu tư phá sản hoặc vỡ nợ, và lợi tức trở nên âm do giá cả tăng nhanh.

Rủi ro là yếu tố quan trọng cần được tính vào lãi suất, nhưng cách thức tính toán lại mang tính quyết định Doanh nghiệp không chỉ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố nội bộ mà còn bởi những yếu tố môi trường bên ngoài, mà thường khó kiểm soát Những rủi ro từ môi trường bên ngoài, được gọi là "rủi ro không thể đa dạng", không thể loại trừ bằng việc đa dạng hóa Những rủi ro này có thể tác động tiêu cực đến hoạt động kinh doanh, và trong trường hợp xấu nhất, chúng có thể dẫn đến tình trạng phá sản.

LÃI SUẤT TIỀN GỬI CỦA NGÂN HÀNG AGRIBANK

Sơ lược về ngân hàng

Ngân hàng Agribank, hay còn gọi là Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, được thành lập vào ngày 26 tháng 3 năm 1988 Là một trong bốn ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam, Agribank thuộc loại hình doanh nghiệp nhà nước hạng đặc biệt.

Agribank là ngân hàng thương mại nhà nước duy nhất có 100% vốn điều lệ, với gần 2.300 chi nhánh và phòng giao dịch trải rộng khắp cả nước, bao gồm 9/13 huyện đảo Ngân hàng có gần 40.000 cán bộ và nhân viên Tính đến ngày 31/12/2020, tổng tài sản của Agribank đạt gần 1,57 triệu tỷ đồng, nguồn vốn trên 1,45 triệu tỷ đồng và tổng dư nợ cho vay nền kinh tế vượt 1,21 triệu tỷ đồng.

* Một số thành tựu đạt được năm 2020:

- Top 10 Ngân hàng thương mại Việt Nam uy tín năm 2020.

- Giải thưởng Ngân hàng hỗ trợ đầu tư cho nông nghiệp công nghệ cao.

- Vinh danh giải Sáng kiến vì cộng đồng.

- Giải thưởng Tỷ lệ điện thanh toán chuẩn xuất sắc.

- Giải thưởng Chất lượng thanh toán quốc tế xuất sắc.

- Danh hiệu Ngân hàng thực hiện trách nhiệm xã hội và chương trình Xanh của năm.

- Giải thưởng Sao Khuê cho phần mềm/ hệ thống xuất sắc nhất trong lĩnh vực Ngân hàng – Tài chính năm 2020.

- Bằng khen về thành tích xuất sắc trong phòng chống Covid-19.

Các loại lãi suất tiền gửi của ngân hàng Agribank

3.2.1 Đối với khách hàng cá nhân a Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn

- Miễn phí mở tài khoản.

- Giao dịch tại bất kỳ chi nhánh/phòng giao dịch nào của Agribank.

- Đa dạng kỳ hạn gửi tiền và hình thức tính lãi: lãi trả trước sau toàn bộ hoặc theo định kỳ phù hợp với nhu cầu khách hàng.

- Xác nhận số dư để chứng minh tài chính cho mục đích cá nhân; sử dụng số dư để cầm cố vay vốn.

- Được chuyển quyền sở hữu khi sổ tiết kiệm chưa đến hạn thanh toán để bảo toàn lãi.

- Bảo hiểm theo quy định của bảo hiểm tiền gửi.

- Bảo mật thông tin khách hàng và tài khoản.

- Được tham da dự thưởng theo chương trình dự thưởng của Agribank.

- Loại tiền gửi: VND, USD, EUR.

Số tiền gửi tối thiểu cho các hình thức gửi tiền là 1.000.000 VND, 50 USD, 50 EUR nếu khách hàng chọn hình thức lĩnh lại sau toàn bộ Đối với hình thức lĩnh lại trước toàn bộ, trước định kỳ hoặc sau định kỳ, số tiền gửi tối thiểu là 10.000.000 VND, 500 USD, 500 EUR.

- Kỳ hạn: có kỳ hạn theo tháng.

Phương thức trả lãi linh hoạt bao gồm trả lãi cuối kỳ, trả lãi trước, hoặc trả lãi định kỳ hàng tháng, hàng quý, hoặc theo bội số của ba tháng, tùy thuộc vào sự lựa chọn của khách hàng khi mở tài khoản.

- Lãi suất huy động vốn: lãi suất cố định theo biểu lãi suất hiện hành của Agribank.

- Quản lý biến động số dư: khách hàng có thể sao kê giao dịch trực tiếp tại quầy giao dịch, thông tin tài khoản qua Mobile banking, Internet banking.

- Rút trước hạn: khách hàng rút tiền tại bất kỳ thời điểm nào khi có nhu cầu.

+ CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu còn hiệu lực.

+ Giấy gửi tiền theo mẫu quy định tại Agribank b Tiền gửi tiết kiệm có kì hạn lãi suất thả nổi

- Miễn phí mở tài khoản.

- Giao dịch tại bất kỳ chi nhánh/phòng giao dịch nào của Agribank.

- Đa dạng kỳ hạn gửi tiền.

- Lãi suất thả nổi linh hoạt theo lãi suất thị trường và được hưởng chính sách ưu đãi lãi suất theo quy định từng thời kỳ.

- Xác nhận số dư để chứng minh tài chính cho mục đích cá nhân; sử dụng số dư để cầm cố vay vốn.

- Được chuyển quyền sở hữu khi sổ tiết kiệm chưa đến hạn thanh toán để bảo toàn lãi.

- Bảo hiểm theo quy định của bảo hiểm tiền gửi.

- Bảo mật thông tin khách hàng và tài khoản.

- Loại tiền gửi: VND, USD, EUR.

- Số tiền gửi tối thiểu: 1.000.000 VND, 100 USD, 100 EUR.

- Kỳ hạn: 06 tháng, 12 tháng, 24 tháng.

- Phương thức trả lãi: cuối kỳ.

- Lãi suất huy động: lãi suất thả nổi linh họat theo lãi suất thị trường.

Khách hàng có thể dễ dàng quản lý biến động số dư của mình thông qua nhiều kênh khác nhau như sao kê giao dịch trực tiếp tại quầy, kiểm tra thông tin tài khoản qua Mobile banking, Internet banking, và sử dụng ATM/CDM.

- Rút trước hạn: khách hàng rút tiền tại bất kỳ thời điểm nào khi có nhu cầu.

+ CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu còn hiệu lực.

+ Giấy gửi tiền theo mẫu quy định tại Agribank c Tiền gửi góp theo định kỳ

- Miễn phí mở tài khoản.

- Giao dịch tại bất kỳ chi nhánh/phòng giao dịch nào của Agribank.

Agribank cung cấp đa dạng kỳ hạn gửi tiền và hình thức tích lũy tiền theo quy định hàng tháng, bao gồm gửi tiền trực tiếp tại quầy, chuyển khoản qua Mobile banking, Internet banking, và ATM/CDM Bên cạnh đó, khách hàng cũng có thể ủy quyền cho Agribank tự động trích tiền gửi từ tài khoản thanh toán để thuận tiện hơn trong việc tích lũy.

- Xác nhận số dư để chứng minh khả năng tài chính.

- Bảo hiểm theo quy định của bảo hiểm tiền gửi.

- Bảo mật thông tin khách hàng và tài khoản.

- Loại tiền gửi: VND, USD, EUR.

- Số tiền gửi tối thiểu: 100.000 VND, 10 USD, 10 EUR.

- Kỳ hạn: 06 tháng, 12 tháng, 24 tháng, 36 tháng, 60 tháng.

- Phương thức trả lãi: cuối kỳ.

- Lãi suất áp dụng: cố định theo biểu lãi suất hiện hành của Agribank.

- Quản lý biến động số dư: khách hàng có thể sao kê giao dịch trực tiếp tại quầy giao dịch, thông tin tài khoản qua Mobile banking, Internet banking.

- Rút trước hạn: khách hàng rút tiền tại bất kỳ thời điểm nào khi có nhu cầu.

+ CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu còn hiệu lực.

+ Giấy gửi tiền theo mẫu quy định tại Agribank d Tiền gửi góp không theo định kỳ

- Miễn phí mở tài khoản.

- Giao dịch tại bất kỳ chi nhánh/phòng giao dịch nào của Agribank.

- Chủ động tích lũy tiền không giới hạn số lần tích lũy và số tiền tích lũy với đa dạng hình thức.

- Xác nhận số dư để chứng minh khả năng tài chính.

- Bảo hiểm theo quy định của bảo hiểm tiền gửi.

- Bảo mật thông tin khách hàng và tài khoản.

- Loại tiền gửi: VND, USD, EUR.

- Số tiền gửi tối thiểu: 100.000 VND, 10 USD, 10 EUR.

- Kỳ hạn: 06 tháng, 12 tháng, 24 tháng, 36 tháng, 60 tháng.

- Phương thức trả lãi: cuối kỳ.

- Lãi suất áp dụng: cố định theo biểu lãi suất hiện hành của Agribank.

- Quản lý biến động số dư: khách hàng có thể sao kê giao dịch trực tiếp tại quầy giao dịch, thông tin tài khoản qua Mobile banking, Internet banking.

- Rút trước hạn: khách hàng rút tiền tại bất kỳ thời điểm nào khi có nhu cầu.

+ CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu còn hiệu lực.

+ Giấy gửi tiền theo mẫu quy định tại Agribank e Tiền gửi tiết kiệm an sinh

- Miễn phí mở tài khoản.

- Giao dịch tại bất kỳ chi nhánh/phòng giao dịch nào của Agribank.

- Chủ động tích lũy tiền không giới hạn số lần tích lũy và số tiền tích lũy với đa dạng hình thức.

- Lãi suất áp dụng được điều chỉnh tăng/giảm ngay khi thị trường có thay đổi lãi suất.

- Xác nhận số dư để chứng minh khả năng tài chính.

- Bảo hiểm theo quy định của bảo hiểm tiền gửi.

- Bảo mật thông tin khách hàng và tài khoản.

- Loại tiền gửi: VND, USD, EUR.

- Số tiền gửi tối thiểu: 100.000 VND, 10 USD, 10 EUR.

- Kỳ hạn: 06 tháng, 12 tháng, 24 tháng, trên 24 tháng.

- Phương thức trả lãi: cuối kỳ.

- Lãi suất huy động: lãi suất thả nổi linh họat theo lãi suất thị trường.

- Quản lý biến động số dư: khách hàng có thể sao kê giao dịch trực tiếp tại quầy giao dịch, thông tin tài khoản qua Mobile banking, Internet banking.

- Rút trước hạn: khách hàng rút tiền tại bất kỳ thời điểm nào khi có nhu cầu.

+ CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu còn hiệu lực.

+ Giấy gửi tiền theo mẫu quy định tại Agribank f Tiền gửi tiết kiệm học đường

- Gửi tiền hàng tháng với đa dạng hình thức.

- Lãi suất thả nổi theo lãi suất thị trường và cộng thêm lãi suất thưởng gia tăng theo kỳ hạn gửi.

- Giao dịch tại bất kỳ chi nhánh/phòng giao dịch nào của Agribank.

- Xác nhận số dư để chứng minh khả năng tài chính.

- Bảo hiểm theo quy định của bảo hiểm tiền gửi.

- Bảo mật thông tin khách hàng và tài khoản.

- Loại tiền gửi: VND, USD.

- Số tiền gửi tối thiểu: 100.000 VND hoặc 10 USD.

- Phương thức trả lãi: cuối kỳ.

- Lãi suất huy động: lãi suất thả nổi linh họat theo lãi suất thị trường.

- Quản lý biến động số dư: khách hàng có thể sao kê giao dịch trực tiếp tại quầy giao dịch, thông tin tài khoản qua Mobile banking, Internet banking.

- Rút trước hạn: khách hàng rút tiền tại bất kỳ thời điểm nào khi có nhu cầu.

+ CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu còn hiệu lực.

+ Giấy gửi tiền theo mẫu quy định tại Agribank g Tiền gửi tiết kiệm hưu trí

- Chủ động tích lũy tiền không giới hạn số lần tích lũy và số tiền tích lũy với đa dạng hình thức

- Lãi suất thả nổi được điều chỉnh tăng /giảm ngay khi thị trường thay đổi lãi suất và được hưởng các chính sách ưu đãi theo từng thời kì.

- Giao dịch tại bất kỳ chi nhánh/phòng giao dịch nào của Agribank.

- Được chuyển quyền sở hữu khi sổ tiết kiệm chưa đến hạn.

- Được đăng ký gia hạn gốc lãi/gia hạn gốc lĩnh lãi cho tài khoản.

- Bảo hiểm theo quy định của bảo hiểm tiền gửi.

- Bảo mật thông tin khách hàng và tài khoản.

- Số tiền gửi tối thiểu: 100.000 VND.

- Phương thức trả lãi: cuối kỳ.

- Lãi suất huy động: lãi suất thả nổi linh họat theo lãi suất thị trường.

- Quản lý biến động số dư: khách hàng có thể sao kê giao dịch trực tiếp tại quầy giao dịch, thông tin tài khoản qua Mobile banking, Internet banking.

- Rút trước hạn: khách hàng rút tiền tại bất kỳ thời điểm nào khi có nhu cầu.

+ CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu còn hiệu lực.

+ Giấy gửi tiền theo mẫu quy định tại Agribank h Tiền gửi tiết kiệm tích lũy kiều hối

- Tích lũy thêm tiền, không giới hạn số lần gửi bằng nhiều hình thức tại bất kỳ thời điểm nào: tại quầy, ABMT, E-mobile banking, Internet banking.

- Xấc nhận khả năng tài chính.

- Rút trước hạn khi có nhu cầu.

- Được hưởng các chính sách ưu đãi tỷ giá khi mua bán, chuyển đổi ngoại tệ gửi tiết kiệm.

- Tích lũy điểm cho dịch vụ kiều hối.

- Được hưởng lãi suất thả nổi linh hoạt.

- Bảo hiểm theo quy định của bảo hiểm tiền gửi.

- Bảo mật thông tin khách hàng và tài khoản.

- Loại tiền gửi: VND, USD, EUR.

- Số tiền gửi tối thiểu: 500.000 VND, 20 USD, 20 EUR.

- Kỳ hạn: 06 tháng, 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng.

- Phương thức trả lãi: cuối kỳ.

- Lãi suất huy động: lãi suất thả nổi linh họat theo lãi suất thị trường.

- Quản lý biến động số dư: khách hàng có thể sao kê giao dịch trực tiếp tại quầy giao dịch, thông tin tài khoản qua Mobile banking, Internet banking.

- Rút trước hạn: khách hàng rút tiền tại bất kỳ thời điểm nào khi có nhu cầu.

+ CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu còn hiệu lực.

+ Giấy gửi tiền theo mẫu quy định tại Agribank i Tiền gửi trực tuyến

- Thao tác đơn giản, tính bảo mật cao, thực hiện giao dịch trên giao diện thân thiện, dễ sử dụng.

Giao dịch sẽ được xác nhận qua Biên lai xác nhận giao dịch mở/đóng tài khoản, được gửi đến hộp thư điện tử của khách hàng khi đăng ký dịch vụ Internet Banking Ngoài ra, khách hàng cũng nhận được thông báo giao dịch thành công trên ứng dụng Agribank-Emobile Banking và hóa đơn giao dịch tại CDM.

- Sản phẩm đa dạng về kỳ hạn, tạo điều kiện cho khách hàng lựa chọn phù hợp với kế hoạch tài chính của khách hàng.

- Linh hoạt rút vốn và đóng tài khoản trên E-Banking hoặc tại bất kỳ điểm giao dịch nào của Agribank.

- Được chủ động quản lý tài khoản.

- Xác nhận số dư để chứng minh tài chính.

- Đối tượng: khách hàng cá nhân (không bao gồm khách hàng cá nhân nước ngoài).

- Số tiền gửi tối thiểu: 1.000.000 VND.

- Kỳ hạn: có kỳ hạn theo tháng.

- Phương thức trả lãi: cuối kỳ.

- Lãi suất huy động: lãi suất cố định theo biểu lãi suất hiện hành của Agribank.

- Quản lý biến động số dư: khách hàng có thể sao kê giao dịch trực tiếp tại quầy giao dịch, thông tin tài khoản qua Mobile banking, Internet banking.

- Mở tài khoản: trên Internet banking/Ứng dụng Agribank-Emobile Banking/CDM của Agribank.

- Đóng tài khoản: trên kênh khách hàng gửi tiền hoặc tại bất kì ddiemr giao dịch nào của Agribank.

+ Đăng ký thông tin khách hàng, mở tài khoản thanh toán VND thao quy định hiện hành của Agribank.

+ Đăng ký sử dụng dịch vụ Internet banking/ dịch vụ Agribank-Emobile Banking/phát hành thẻ ghi nợ theo quy định hiện hành của Agribank.

BIỂU LÃI SUẤT ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

3.2.2 Đối với khách hàng doanh nghiệp a Tiền gửi có kỳ hạn

- Đa dạng kỳ hạn gửi và hình thức lĩnh lãi.

- Bảo lãnh vay vốn tại Agribank và các tổ chức tín dụng khác.

- Được rút gốc trước hạn khi có nhu cầu.

- Loại tiền gửi: VND, USD, EUR.

- Số tiền gửi tối thiểu: 1.000.000 VND, 100 USD, 100 EUR.

- Kỳ hạn: có kỳ hạn, quy định cụ thể tại các chi nhánh Agribank.

- Phương thức trả lãi: trước/ sau toàn bộ hoạc trả theo định kỳ hàng tháng/ 3 tháng/ bội số của 3 tháng do khách hàng đăng ký.

- Lãi suất huy động: lãi suất cố định theo biểu lãi suất hiện hành của Agribank.

- Quản lý biến động số dư: khách hàng có thể sao kê giao dịch trực tiếp tại quầy giao dịch, thông tin tài khoản qua Mobile banking, Internet banking.

- Rút trước hạn: khách hàng rút tiền tại bất cứ thới điểm nào khi có nhu cầu.

- Biểu phí: Theo biểu phí hiện hành của Agribank. b Tiền gửi tích lũy

- Được nhận lãi suất hấp dẫn và được điều chỉnh theo lãi suất thị trường, tối đa hóa khả năng sinh lợi từ số vốn tích lũy.

- Được chủ động gửi thêm tiền không giới hạn số lần và số tiền tích lũy.

- Được rút trước hạn linh hoạt.

- Vấn tin chi tiết tài khoản thông qua Mobile banking, Internet banking hoặc tại quầy giao dịch.

- Loại tiền gửi: VND, USD.

- Số tiền gửi tối thiểu: 20.000.000 VND, 1000 USD.

- Phương thức trả lãi: trả lãi một lần khi đến hạn.

- Lãi suất huy động: lãi suất thả nổi theo lãi suất thị trường.

- Quản lý biến động số dư: khách hàng có thể sao kê giao dịch trực tiếp tại quầy giao dịch, thông tin tài khoản qua Mobile banking, Internet banking.

- Rút trước hạn: khách hàng rút tiền tại bất cứ thới điểm nào khi có nhu cầu.

- Biểu phí: Theo biểu phí hiện hành của Agribank.

BIỂU LÃI SUẤT ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP

Bảng so sánh lãi suất tiền gửi cá nhân giữa các ngân hàng

Tháng 06/2021 VND – KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

Lãi suất tiền gửi ngân hàng thương mại đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế, ảnh hưởng lớn đến quyết định chi tiêu, tiết kiệm và đầu tư của cá nhân và doanh nghiệp Trên tầm vĩ mô, lãi suất là công cụ điều tiết hiệu quả của chính phủ, giúp điều chỉnh mức và cơ cấu lãi suất để tác động đến nền kinh tế quốc gia Lãi suất cũng phản ánh mối quan hệ và mâu thuẫn liên quan đến lợi ích vật chất trong xã hội và ngành ngân hàng Do đó, việc đổi mới lãi suất tiền gửi theo hướng đa dạng hóa và linh hoạt là cần thiết để đáp ứng nhu cầu khách hàng, đồng thời giúp ngân hàng tối thiểu hóa chi phí đầu vào và tăng lợi nhuận.

Ngày đăng: 04/07/2022, 21:09

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng biểu 3-1 - Tiểu luận Một số vấn đề về lãi suất tiền gửi Ngân hàng thương mại
Bảng bi ểu 3-1 (Trang 27)
Bảng biểu 3-2 - Tiểu luận Một số vấn đề về lãi suất tiền gửi Ngân hàng thương mại
Bảng bi ểu 3-2 (Trang 30)
3.3 Bảng so sánh lãi suất tiền gửi cá nhân giữa các ngân hàng Tháng 06/2021 - Tiểu luận Một số vấn đề về lãi suất tiền gửi Ngân hàng thương mại
3.3 Bảng so sánh lãi suất tiền gửi cá nhân giữa các ngân hàng Tháng 06/2021 (Trang 31)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w