1. Trang chủ
  2. » Kinh Doanh - Tiếp Thị

BÁO cáo THỰC tập PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH tài CHÍNH của CÔNG TY cổ PHẦN đầu tư xây DỰNG VIỆT ANH

30 8 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Việt Anh
Người hướng dẫn Cô Ngô Thị Quyên
Trường học Trường Đại Học Thăng Long
Thể loại báo cáo thực tập tốt nghiệp
Năm xuất bản 2022
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 30
Dung lượng 486,31 KB

Cấu trúc

  • PHẦN 1. KHÁI QUÁT VỀ CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VIỆT ANH

    • 1.1. Các thông tin chung về CPCP Đầu tư Xây dựng Việt Anh

    • 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của CTCP Đầu tư Xây dựng Việt Anh

    • 1.2. Bộ máy tổ chức của CTCP Đầu tư Xây dựng Việt Anh

      • Giám đốc

      • Trưởng phòng các phòng ban chuyên môn

      • Phòng kế hoạch

      • Phòng thi công

      • Phòng Tài chính – Kế toán

    • 1.3. Lĩnh vực ngành nghề kinh doanh của CTCP Đầu tư Xây dựng Việt Anh

  • PHẦN 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VIỆT ANH

    • 2.1. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của CTCP Đầu tư Xây dựng Việt Anh

      • 2.1.1. Tình hình tài sản của CTCP Đầu tư Xây dựng Việt Anh

      • 2.1.2. Tình hình nguồn vốn của CTCP Đầu tư Xây dựng Việt Anh

    • 2.2. Phân tích kết quả kinh doanh của CTCP Đầu tư Xây dựng Việt Anh

    • 2.3. Phân tích các chỉ tiêu tài chính của CTCP Đầu tư Xây dựng Việt Anh

      • 2.3.1. Chỉ tiêu tài chính phản ánh khả năng thanh toán

      • 2.3.2. Chỉ tiêu phản ánh khả năng hoạt động

      • 2.3.3. Chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý nợ

      • 2.3.4. Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời

  • PHẦN 3. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VIỆT ANH

    • 3.1. Nhận xét về tình hình tài chính của CTCP Xây dựng Việt Anh

      • 3.1.1. Kết quả đạt được

      • 3.1.2. Hạn chế và nguyên nhân

    • 3.2. Đề xuất giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của CTCP Xây dựng Việt Anh

Nội dung

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG o0o BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VIỆT ANH HÀ NỘI – 2022 LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập và tích lũy kiến thức tại trường học, em rất cảm ơn sự tận tình và kiến thức được Thầy Cô truyền đạt trong thời gian theo học tại trường Một lần nữa, chúng em xin chân thành cảm ơn cô Ngô Thị Quyên, người đã hướng dẫn nhiệt tình quan tâm, hướng dẫn cũng như hỗ trợ em hoàn thành báo.

KHÁI QUÁT VỀ CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VIỆT ANH

Lĩnh vực ngành nghề kinh doanh của CTCP Đầu tư Xây dựng Việt Anh

Phân tích tình hình tài chính là công việc thiết yếu giúp cung cấp thông tin cho các nhà quản lý, nhà đầu tư, người cho vay và người đi vay, mỗi đối tượng có những mối quan tâm khác nhau về tài chính doanh nghiệp Việc này không chỉ phục vụ cho công tác quản lý mà còn hỗ trợ quyết định đầu tư Báo cáo tài chính, với vai trò là tài liệu chính, phản ánh toàn diện về nhân sự, quỹ, tài sản, tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và các chỉ tiêu khác của doanh nghiệp, từ đó có ý nghĩa thiết thực và chiến lược lâu dài trong quản lý tài chính.

Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp là một yếu tố quan trọng trong việc đánh giá sức khỏe và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp Với kiến thức đã học và kinh nghiệm thực tập, tôi đã chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính của CTCP Đầu tư Xây dựng Việt Anh” cho báo cáo thực tập tốt nghiệp Báo cáo này sẽ được chia thành ba phần chính để trình bày rõ ràng và có hệ thống.

Phần 1: Khái quát về CTCP Đầu tư Xây dựng Việt Anh

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VIỆT ANH

Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của CTCP Đầu tư Xây dựng Việt Anh

2.1.1 Tình hình tài sản của CTCP Đầu tư Xây dựng Việt Anh

Bảng 2.1 Bảng cân đối kế toán năm 2020 – 2021 của CTCP Đầu tư Xây dựng Việt

Anh Đơn vị tính: đồng

I Tiền và các khoản tương đương tiền 26,560,967,784 22,472,777,502 4,088,190,282 18.19

II Các khoản phải thu ngắn hạn 7,857,381,024 8,239,513,429 (382,132,405) -4.64

1 Phải thu ngắn hạn của khách hàng 6,460,710,679 6,856,335,485 (395,624,806) -5.77

2 Trả trước cho người bán ngắn hạn 145,852,151 131,739,782 14,112,369 10.71

3 Phải thu ngắn hạn khác 1,250,818,194 1,251,438,162 (619,968) -0.05

IV Tài sản ngắn hạn khác 331,535 - 331,535

1 Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 331,535 - 331,535

I - Các khoản phải thu dài hạn - - -

II Tài sản cố định 1,215,302,213 1,761,482,522 (546,180,309) -31.01

1 Tài sản cố định hữu hình 1,215,302,213 1,761,482,522 (546,180,309) -31.01

- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) (3,753,309,333) (3,207,129,024) (546,180,309) 17.03

2 Tài sản dài hạn khác 87,555,413 39,085,023 48,470,390 124.01

1 Chi phí trả trước dài hạn 87,555,413 154,204,430 (66,649,017) -43.22

2 Tài sản dài hạn khác - 236,645,800 (236,645,800) -100.00

Biểu đồ 2.1 Cơ cấu tài sản ngắn hạn của CTCP Đầu tư Xây dựng Việt Anh năm

Tài sản ngắn hạn của CTCP Đầu tư Xây dựng Việt Anh đã giảm nhẹ trong hai năm 2020 - 2021, với tổng giá trị đạt 38,244,706,354 đồng vào năm 2021, giảm 114,396,269 đồng, tương ứng với mức giảm 0.30% so với năm trước Sự biến động này chủ yếu do ảnh hưởng của các khoản mục thành phần trong cơ cấu tài sản ngắn hạn.

Tiền và các khoản tương đương tiền chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản ngắn hạn (TSNH), với giá trị đạt 26,560,967,784 đồng vào năm 2021, tương đương 69.45% tổng TSNH So với năm 2020, chỉ tiêu này đã tăng 4,088,190,282 đồng, tương ứng với mức tăng 18.19%.

Năm 2021, công ty đã giảm tỷ lệ dự trữ tiền để tăng cường nhập hàng, chủ yếu là đồ nội thất xây dựng, nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh Mặc dù lượng tiền gia tăng, tỷ lệ dự trữ chỉ chiếm 25,62% tổng tài sản ngắn hạn, không ảnh hưởng nhiều đến các cơ hội đầu tư sinh lời khác của công ty.

Các khoản phải thu ngắn hạn của công ty bao gồm các khoản phải thu từ khách hàng, trả trước cho người bán và các khoản phải thu ngắn hạn khác Năm 2021, tổng số các khoản phải thu ngắn hạn đạt 7,857,381,024 đồng, chiếm 24.545% tổng tài sản ngắn hạn, giảm 382,132,405 đồng, tương ứng với mức giảm 4.64% so với năm 2020.

Vào năm 2021, khoản phải thu của khách hàng của Công ty đạt 6,460,710,679 đồng, giảm 395,624,806 đồng, tương ứng với mức giảm 5.77% so với năm 2020 Nguyên nhân chính dẫn đến sự giảm này là do Công ty đã thực hiện chính sách thắt chặt tín dụng nhằm giảm thiểu rủi ro mất cân đối nguồn vốn và nguy cơ từ việc khách hàng không có khả năng thanh toán hoặc trả tiền chậm.

 Trả trước cho người bán: Chỉ tiêu này năm 2021 là 145,852,151 đồng tăng

Năm 2021, chỉ tiêu chi phí xây dựng đạt 14,112,369 đồng, tăng 10.71% so với năm 2020 Sự tăng giá của vật liệu xây dựng như thép và sắt đã khiến công ty phải ứng trước tiền hàng, giúp giảm chi phí đầu vào trong quá trình thi công.

Các khoản phải thu ngắn hạn khác chủ yếu là tiền tạm ứng cho các quản lý tại công trường để chi trả lương cho công nhân và thanh toán chi phí bốc xếp nguyên vật liệu phục vụ thi công Trong năm 2021, các khoản phải thu này giảm nhẹ so với năm 2020, đạt 1,250,818,194 đồng, giảm 619,968 đồng, tương ứng với mức giảm 0.05% Nguyên nhân chủ yếu là do công ty không triển khai nhiều hoạt động thi công xây dựng trong năm 2021.

Hàng tồn kho của công ty chủ yếu bao gồm nguyên vật liệu và trang thiết bị cần thiết cho sản xuất Vào năm 2021, tổng giá trị hàng tồn kho đạt 3,826,026,011 đồng, chiếm 10.004% tổng tài sản ngắn hạn, giảm 3,820,785,681 đồng, tương ứng với mức giảm -49.97% so với năm 2020.

Năm 2021, do ảnh hưởng của dịch bệnh và các biện pháp phong tỏa, công ty đã hạn chế các hoạt động xây dựng Để đảm bảo khả năng quay vòng vốn nhanh hơn, công ty đã giảm nguồn tiền đầu tư vào hàng tồn kho, từ đó giảm thiểu rủi ro thua lỗ và chi phí duy trì kho hàng.

Tài sản ngắn hạn khác của công ty trong năm 2021 đạt 331,535 đồng, chủ yếu là tiền thuế GTGT được khấu trừ từ lô nguyên vật liệu nhập khẩu trong năm.

Biểu đồ 2.2 Cơ cấu tài sản dài hạn của CTCP Đầu tư Xây dựng Việt Anh năm

Tài sản dài hạn của CTCP Đầu tư Xây dựng Việt Anh gồm TSCĐ hữu hình và tài sản dài hạn khác.

Tài sản cố định: Năm 2021, TSCĐ là 1,215,302,213 đồng, giảm 546,180,309

 Nguyên giá của TSCĐ: Năm 2021 khoản mục này là 4,968,611,546 đồng Trong năm 2021, công ty không đầu tư mua sắm thêm tài sản số định

Vào năm 2021, Công ty đã trích khấu hao tài sản cố định thêm 546,180,309 đồng, nâng tổng giá trị hao mòn lũy kế lên 3,753,309,333 đồng.

Tài sản dài hạn khác của CTCP Đầu tư Xây dựng Việt Anh bao gồm chi phí trả trước dài hạn và các tài sản dài hạn khác Năm 2021, tổng giá trị tài sản dài hạn khác đạt 87,555,413 đồng, giảm 48,470,390 đồng, tương ứng với mức giảm 124.01% so với năm 2020.

 Chi phí trả trước dài hạn: Năm 2021 là 87,555,413, giảm 66,649,017 đồng tương đương giảm 43.22% Công ty đã thanh toán khoản tiền trả trước dài hạn

Vào năm 2021, công ty đã tiến hành bán tài sản dài hạn khác do nhu cầu về máy móc và thiết bị phục vụ cho xây dựng giảm sút.

Bảng 2.2 Cơ cấu tài sản của CTCP Đầu tư Xây dựng Việt Anh năm 2020 - 2021 Đơn vị tính: %

Chỉ tiêu Công thức tính Năm 2021 Năm 2020 Chênh lệch

Tỷ trọng tài sản ngắn hạn

Tổng tài sản ngắn hạn

Tỷ trọng tài sản dài hạn

Tổng tài sản dài hạn

Biểu đồ 2.3 Cơ cấu tài sản của CTCP Đầu tư Xây dựng Việt Anh năm 2020 - 2021

Tỷ trọng tài sản ngắn hạn của Công ty trong năm 2021 đạt 96.71%, cho thấy trong 100 đồng vốn đầu tư, có 96.71 đồng được đầu tư vào tài sản ngắn hạn So với năm 2020, tỷ trọng này đã tăng 2.02%.

Tỷ trọng tài sản dài hạn cho thấy mức độ đầu tư vào tài sản dài hạn (TSDH) trong tổng vốn đầu tư Năm 2021, tỷ trọng TSDH của công ty đạt 3.29%, giảm 2.02% so với năm 2020 Điều này có nghĩa là trong năm 2021, công ty đầu tư 3.29 đồng cho TSDH trên mỗi 100 đồng tài sản, giảm 2.02 đồng so với năm trước Sự giảm sút này chủ yếu do giá trị khấu hao lũy kế tăng và việc giảm đầu tư cho các tài sản dài hạn khác.

Phân tích kết quả kinh doanh của CTCP Đầu tư Xây dựng Việt Anh

Bảng 2.3 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2020 – 2021 của CTCP Đầu tư Xây dựng Việt Anh

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 13,267,179,634 33,519,412,846 (20,252,233,212

2 Các khoản giảm trừ doanh thu - -

3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 13,267,179,634 33,519,412,846 (20,252,233,212

5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 1,600,372,314 2,225,546,395 (625,174,081) -28.09%

6 Doanh thu hoạt động tài chính 710,866 2,375,414 (1,664,548) -70.07%

- Trong đó: Chi phí lãi vay - - -

9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 1,565,344,882 1,961,857,865 (396,512,983) -20.21%

10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 35,738,298 266,063,944 (230,325,646) -86.57%

14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 18,652,462 131,922,395 (113,269,933) -85.86%

15 Chi phí thuế TNDN hiện hành 15,643,362 70,413,988 (54,770,626) -77.78%

16 Chi phí thuế TNDN hoãn lại - - -

17 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 3,009,100 61,508,407 (58,499,307) -95.11%

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong hai năm 2020 và 2021 cho thấy tình hình kinh doanh năm 2021 có dấu hiệu kém hơn so với năm 2020.

2020 do bị ảnh hưởng của đại dịch Covid Các chỉ tiêu hoạt động kinh doanh của công ty cụ thể như sau:

Năm 2021, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty đạt 13,267,179,634 đồng, giảm 20,252,233,212 đồng, tương đương 60.42% so với năm 2020 Sự sụt giảm này chủ yếu do ảnh hưởng nặng nề của dịch bệnh trong quý 2 và quý 3 năm 2021.

Trong hai năm 2020 và 2021, công ty không có khoản giảm trừ doanh thu, điều này cho thấy sự chú trọng của công ty vào chất lượng sản phẩm Việc không nhận khiếu nại về chất lượng cho thấy công ty luôn cam kết cung cấp dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.

Doanh thu thuần của Công ty từ bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt 13,267,179,634 đồng, không có khoản giảm trừ nào, giảm 20,252,233,212 đồng, tương đương giảm 60.42% so với năm 2020.

Năm 2021, giá vốn hàng bán của công ty đạt 11,666,807,320 đồng, giảm 62.72% so với năm 2020, tương ứng với mức giảm 19,627,059,131 đồng Sự sụt giảm này chủ yếu do số lượng hợp đồng cung cấp dịch vụ giảm mạnh, dẫn đến chi phí giá vốn cũng giảm theo Bên cạnh đó, tình hình dịch bệnh phức tạp đã làm hạn chế quy trình vận chuyển, xây lắp và thi công, ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi nhuận của công ty.

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty năm 2021 đạt 1,600,372,314 đồng, giảm 625,174,081 đồng, tương ứng với mức giảm 28.09% so với năm 2019 Để cải thiện tình hình, công ty cần đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh trong những năm tới nhằm tăng doanh thu và lợi nhuận Đồng thời, cần cân đối chi phí giá vốn đầu vào để tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp.

Doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp bao gồm thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng và chiết khấu thanh toán từ nhà cung cấp, nhưng chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng doanh thu Năm 2021, doanh thu từ hoạt động tài chính đạt 710,866 đồng, giảm 1,664,548 đồng, tương ứng với mức giảm -70.07% so với năm 2020.

Chi phí tài chính của công ty bao gồm lãi vay, chi phí thanh toán và chiết khấu thanh toán Trong năm 2020 và 2021, công ty không phát sinh chi phí tài chính do không có lãi vay và đã áp dụng chiết khấu thanh toán cho khách hàng.

Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty trong năm 2021 đạt 1,565,344,882 đồng, giảm 20.21% so với năm 2020, tương ứng với mức giảm 396,512,983 đồng Nguyên nhân chính cho sự giảm này là do công ty thực hiện giãn cách xã hội, dẫn đến việc cắt giảm chi phí trong những tháng không hoạt động.

Lợi nhuận thuần từ kinh doanh của công ty trong năm 2021 đạt 35,738,298 đồng, giảm 86,57% so với năm 2020, tương ứng với mức giảm 230,325,646 đồng Sự sụt giảm này chủ yếu do công ty phải đối mặt với khó khăn từ tình hình dịch bệnh phức tạp, mặc dù đã nỗ lực duy trì chi phí và lợi nhuận gộp.

Thu nhập khác: là khoản mục này rất nhỏ và không đáng kể nên không tác động nhiều đến kết quả kinh doanh chung của công ty.

Chi phí khác: Khoản mục này của công ty năm 2021 là 17,085,837, giảm

Năm 2020, công ty ghi nhận 117,061,709, tương đương 87.26% so với năm trước Nguyên nhân chính là do công ty đã thực hiện cắt giảm chi phí để đối phó với khó khăn từ dịch bệnh, cùng với các chi phí phát sinh từ việc thanh lý tài sản và việc nhượng bán không đạt mức cao.

Lợi nhuận khác của công ty năm 2021 gần như bằng 0, vì thu nhập khác không đáng kể, dẫn đến lợi nhuận khác chủ yếu phản ánh chi phí khác Do khoản mục này không lớn, nên ảnh hưởng đến lợi nhuận chung của công ty là không đáng kể.

Lợi nhuận kế toán trước thuế: Năm 2021 lợi nhuận trước thuế của Công ty là

18,652,462 đồng, giảm 113,269,933 đồng tương đương giảm 85.86% so với năm

Năm 2020, lợi nhuận trước thuế của công ty giảm mạnh do doanh thu thấp và chi phí lớn Điều này dẫn đến sự sụt giảm tổng lợi nhuận Do đó, công ty cần tối ưu hóa chi phí để gia tăng lợi nhuận.

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2021 của công ty là 15,643,362 đồng, giảm 54,770,626 đồng, tương ứng với mức giảm 77.78% so với năm 2020 Sự giảm này chủ yếu do lợi nhuận trước thuế của công ty trong năm 2021 giảm, dẫn đến chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cũng giảm theo.

Lợi nhuận sau thuế của công ty chỉ đạt 3,009,100 đồng, giảm 95.11% so với năm 2020, cho thấy công ty đang gặp khó khăn trong hoạt động kinh doanh.

Nhận xét: Năm 2021 công ty hoạt động chưa hiệu quả và đạt mức lợi nhuận tốt.

NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VIỆT ANH

Nhận xét về tình hình tài chính của CTCP Xây dựng Việt Anh

Trong năm qua, hoạt động kinh doanh của công ty giảm so với năm 2020 Mặc dù vậy, tiền và các khoản tương đương tiền cùng tài sản dài hạn của công ty đã tăng, trong khi các khoản nợ phải trả cũng được giảm bớt Điều này cho thấy công ty có khả năng chủ động trong việc thanh toán nợ đến hạn và mở ra cơ hội cho các khoản đầu tư sinh lời.

Khả năng thanh toán của công ty được thể hiện qua các chỉ số đều lớn hơn 1 và ở mức cao, cho thấy công ty có uy tín và đảm bảo khả năng trả nợ đúng hạn.

3.1.2 Hạn chế và nguyên nhân

Bên cạnh đó, tình hình tài chính của công ty còn hạn chế như

Các loại chi phí như giá vốn hàng bán và chi phí hoạt động có thể làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp Khi doanh thu giảm và không đạt được kết quả mong đợi, sự chênh lệch giữa doanh thu và lợi nhuận sau thuế trở nên lớn, dẫn đến lợi nhuận công ty không đáng kể.

3.2 Đề xuất giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của CTCP Xây dựng Việt Anh

Công ty nên xem xét ký hợp đồng và tìm kiếm các nhà cung cấp nguyên vật liệu xây dựng với giá cả hợp lý hơn Đồng thời, việc hợp tác với các công ty cung cấp vật liệu có chính sách tín dụng linh hoạt sẽ giúp công ty tối ưu hóa nguồn vốn và giảm áp lực tài chính.

Ngày đăng: 03/07/2022, 00:35

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

PHẦN 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VIỆT ANH - BÁO cáo THỰC tập PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH tài CHÍNH của CÔNG TY cổ PHẦN đầu tư xây DỰNG VIỆT ANH
2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VIỆT ANH (Trang 12)
Tài sản dài hạn của CTCP Đầu tư Xây dựng Việt Anh gồm TSCĐ hữu hình và tài sản dài hạn khác. - BÁO cáo THỰC tập PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH tài CHÍNH của CÔNG TY cổ PHẦN đầu tư xây DỰNG VIỆT ANH
i sản dài hạn của CTCP Đầu tư Xây dựng Việt Anh gồm TSCĐ hữu hình và tài sản dài hạn khác (Trang 14)
Bảng 2.2. Cơ cấu tài sản của CTCP Đầu tư Xây dựng Việt Anh năm 2020-2021 - BÁO cáo THỰC tập PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH tài CHÍNH của CÔNG TY cổ PHẦN đầu tư xây DỰNG VIỆT ANH
Bảng 2.2. Cơ cấu tài sản của CTCP Đầu tư Xây dựng Việt Anh năm 2020-2021 (Trang 15)
2.1.2. Tình hình nguồn vốn của CTCP Đầu tư Xây dựng Việt Anh - BÁO cáo THỰC tập PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH tài CHÍNH của CÔNG TY cổ PHẦN đầu tư xây DỰNG VIỆT ANH
2.1.2. Tình hình nguồn vốn của CTCP Đầu tư Xây dựng Việt Anh (Trang 16)
Nhận xét: Có thể thấy tình hình nguồn vốn trong năm 2021 có xu hướng giảm - BÁO cáo THỰC tập PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH tài CHÍNH của CÔNG TY cổ PHẦN đầu tư xây DỰNG VIỆT ANH
h ận xét: Có thể thấy tình hình nguồn vốn trong năm 2021 có xu hướng giảm (Trang 18)
Bảng 1.3. Cơ cấu nguồn vốn của CTCP Đầu tư Xây dựng Việt Anh năm 2020- -2021 - BÁO cáo THỰC tập PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH tài CHÍNH của CÔNG TY cổ PHẦN đầu tư xây DỰNG VIỆT ANH
Bảng 1.3. Cơ cấu nguồn vốn của CTCP Đầu tư Xây dựng Việt Anh năm 2020- -2021 (Trang 18)
Bảng 2.3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2020 – 2021 của CTCP Đầu tư Xây dựng Việt Anh - BÁO cáo THỰC tập PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH tài CHÍNH của CÔNG TY cổ PHẦN đầu tư xây DỰNG VIỆT ANH
Bảng 2.3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2020 – 2021 của CTCP Đầu tư Xây dựng Việt Anh (Trang 19)
Bảng 2.5. Các chỉ tiêu hoạt động của CTCP Đầu tư Xây dựng Việt Anh - BÁO cáo THỰC tập PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH tài CHÍNH của CÔNG TY cổ PHẦN đầu tư xây DỰNG VIỆT ANH
Bảng 2.5. Các chỉ tiêu hoạt động của CTCP Đầu tư Xây dựng Việt Anh (Trang 23)
Bảng 2.6. Các chỉ tiêu quản lý nợ của CTCP Đầu tư Xây dựng Việt Anh - BÁO cáo THỰC tập PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH tài CHÍNH của CÔNG TY cổ PHẦN đầu tư xây DỰNG VIỆT ANH
Bảng 2.6. Các chỉ tiêu quản lý nợ của CTCP Đầu tư Xây dựng Việt Anh (Trang 25)
Bảng 2.7. Khả năng sinh lời của CTCP Đầu tư Xây dựng Việt Anh - BÁO cáo THỰC tập PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH tài CHÍNH của CÔNG TY cổ PHẦN đầu tư xây DỰNG VIỆT ANH
Bảng 2.7. Khả năng sinh lời của CTCP Đầu tư Xây dựng Việt Anh (Trang 26)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w