Đối tượng và phương pháp nghiên cứu 32
Mô tả dọc tiến cứu các trường hợp UMNMSXĐ được phẫu thuật
Dân số mục tiêu: tất cả bệnh nhân UMNMSXĐ được phẫu thuật
Dân số chọn mẫu: bệnh nhân được chẩn đoán UMNMSXĐ được phẫu thuật lấy u vi phẫu tại bệnh viện Chợ Rẫy và bệnh viện ĐHYD TPHCM
Dân số nghiên cứu: bệnh nhân được chẩn đoán UMNMSXĐ được phẫu thuật lấy u vi phẫu tại bệnh viện Chợ Rẫy và bệnh viện ĐHYD TPHCM từ tháng 8/2014 đến 12/2019
2 3 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU
Thời gian bắt đầu và kết thúc số liệu: từ tháng 8/2014 đến 12/2019
Thời gian theo dõi: tất cả bệnh nhân được tái khám ít nhất 2 lần trong ít nhất 1 năm sau phẫu thuật Địa điểm nghiên cứu
Khoa ngoại thần kinh bệnh viện Chợ Rẫy và bệnh viện ĐHYD
Nhận vào mẫu nghiên cứu khi thỏa mãn tất cả điều kiện:
UMN có gốc bám mặt sau xương đá
Có chỉ định phẫu thuật
Được phẫu thuật bằng đường mổ sau xoang xích-ma
Kết quả giải phẫu bệnh là UMN
Đồng ý tham gia nghiên cứu
Với thiết kế nghiên cứu mô tả dọc tiến cứu, chúng tôi lấy toàn bộ mẫu trong thời gian nghiên cứu
2 6 1 Định nghĩa biến số nghiên cứu
Tuổi được xác định dựa trên năm sinh thực tế, có thể khác với thông tin trên giấy tờ Trong quá trình xử lý dữ liệu, tuổi được phân thành ba nhóm: dưới 40 tuổi, từ 40 đến 60 tuổi, và trên 60 tuổi.
Thời gian khởi phát bệnh được xác định là khoảng thời gian từ khi triệu chứng đầu tiên xuất hiện cho đến khi bệnh nhân được nhập viện và can thiệp phẫu thuật, được tính bằng tháng Trong quá trình xử lý số liệu, bệnh nhân được phân thành hai nhóm: dưới 12 tháng và trên 12 tháng.
Triệu chứng cơ năng: là triệu chứng làm người bệnh khó chịu buộc họ phải đi khám bệnh
Triệu chứng thực thể là những dấu hiệu được bác sĩ ghi nhận trong quá trình khám lâm sàng Đặc điểm hình ảnh học trên CHT bao gồm các đặc điểm của khối u, được đánh giá bởi bác sĩ chẩn đoán hình ảnh.
U nằm ở vị trí mặt sau xương đá, được giới hạn bởi gờ đá ở bờ trên, tiếp giáp với xương chẩm ở bờ trong, và xương đính ở bờ ngoài.
- Kích thước khối u: được định là đường kính lớn nhất u Trong quá trình xử lý số liệu được phân thành hai nhóm là dưới 3 cm và trên 3 cm [69]
- Hình dạng: nhiều thùy hay hình nấm
- Xâm lấn OTT: có phần u bắt thuốc tương phản từ phát triển vào OTT
- Xâm lấn lỗ cảnh: có phần u bắt thuốc tương phản từ phát triển vào lỗ cảnh
- Chèn tiểu não: u chèn làm biến dạng tiểu não
- Chèn cầu não: u chèn làm biến dạng cầu não
- Chèn hành não: u chèn làm biến dạng hành não
- Phù thân não: tăng tín hiệu thân não trên CHT xung FLAIR
- Phù tiểu não: tăng tín hiệu tiểu não trên CHT xung FLAIR
- Dãn não thất: chỉ số EVAN > 0,5, dấu xuyên thành [37]
- Còn màng nhện giữa u và cấu trúc TK: còn lớp dịch não tủy giữa u và cấu trúc TK
- Bao quanh động mạch lớn: có tín hiệu dòng chảy của các động mạch lớn trong u
- U giàu mạch máu: nhiều tín hiệu dòng chảy trong u
U vôi hóa là hiện tượng giảm tín hiệu rải rác trong mô u trên cộng hưởng từ xung T2 Đặc điểm khối u được ghi nhận trong quá trình phẫu thuật bao gồm các thông tin quan trọng về hình thái và tính chất của khối u, được các nghiên cứu viên ghi nhận trực tiếp trong suốt ca mổ hoặc trong báo cáo phẫu thuật.
Vị trí u được xác định dựa vào vị trí gốc bám so với OTT, điều này được phẫu thuật viên ghi nhận trực tiếp trong quá trình phẫu thuật Theo tác giả Bassiouni, vị trí gốc bám được phân loại thành 5 loại khác nhau.
- Trước OTT: gốc u trước OTT
- Sau OTT: gốc u sau OTT
- Trên OTT : gốc u sau OTT
- Dưới OTT: gốc u dưới OTT
- Trong OTT: gốc u trong OTT
- Trong quá trình xử lý số liệu được phân thành 2 nhóm: o Nhóm 1: u nằm sâu: trước và trên OTT o Nhóm 2: u nằm nông: sau và dưới OTT
- Hình dạng: nhiều thùy hay hình nấm
- Xâm lấn OTT khi có thành phần u phát triển vào OTT
- Xâm lấn lỗ cảnh: khi có thành phần u phát triển vào trong lỗ cảnh
- Chèn tiểu não: khi u đẩy lệch tiểu não
- Chèn thân não: khi u đẩy lệch thân não
- Phù não trong lúc mở màng cứng: tiểu não vượt qua khỏi lỗ mở màng cứng
- Còn màng nhện giữa u và cấu trúc TK: còn lớp dịch não tủy giữa u và các cấu trúc TK
- Tăng sinh xương: xương tại vị trí gốc u tăng sinh lồi lên mặt sau xương đá
- Vôi hóa trong u: ghi nhận bởi các tổ chức vôi hóa trong u
- Bao quanh động mạch lớn: u bao quanh các mạch máu lớn như động mạch đốt sống, PICA, SCA, mất ranh giới giữa u và mạch máu
Mật độ khối u: theo tác giả Itamura, mật độ khối u được chia thành 3 độ: mềm, chắc và cứng [42]:
- U mềm: dễ dàng giảm khối u bằng hút
- U chắc: phần lớn u có thể giảm khối bằng hút, mô xơ trong u có thể dễ dàng cắt bằng các dụng cụ phẫu thuật bén (kéo, decole bén…) hay CUSA
- U cứng: khó giảm khối u bằng các dụng cụ phẫu thuật bén, kể cả
Mức độ lấy u: theo tác giả Matthieu Peyre, mức độ lấy u được chia làm ba mức độ [56]:
- Lấy trọn u: được định nghĩa là lấy toàn bộ khối u, tương ứng Simpson độ I và II
Lấy gần trọn u là phương pháp phẫu thuật nhằm loại bỏ phần lớn khối u, chỉ để lại một phần nhỏ với đường kính dưới 1 cm Phương pháp này được thực hiện dựa trên hình ảnh chẩn đoán như CLVT có tiêm chất cản quang hoặc CHT có tiêm tương phản sau phẫu thuật, tương ứng với phân loại Simpson III.
Lấy bán phần u hay sinh thiết u nên được thực hiện khi đường kính khối u còn lại trên 1 cm Việc sử dụng chất cản quang trong chụp CLVT hoặc tiêm tương phản trong CHT sau phẫu thuật là cần thiết, đặc biệt trong các trường hợp tương ứng với phân loại Simpson IV và V.
Vị trí chừa lại u: theo tác giả Xiaosheng He, vị trí chừa u được ghi nhận như sau [98]:
- Trong hố Meckel: phần u phát triển vào hố Meckel
- Trong OTT: phần u nằm trong OTT
- Trong lỗ cảnh: phần u trong lỗ cảnh
- U dính thân não: phần u dính vào thân não
- U dính mạch máu: phần u dính mạch máu
Mức độ chảy máu: chia thành 4 nhóm theo Hiệp hội gây mê Hoa Kỳ như sau [95]:
- Nhóm A: < 20% lượng máu toàn cơ thể
- Nhóm B: 20% – 50% lượng máu toàn cơ thể
- Nhóm C: 50%-100% lượng máu toàn cơ thể
- Nhóm D: >100% lượng máu toàn cơ thể
Tổn thương TK sọ sau mổ: được xác định bằng khám lâm sàng sau mổ
- Liệt IV: người bệnh không liếc mắt vào trong
- Liệt V: người bệnh tê hay giảm cảm giác mặt, theo chi phối các nhánh của TK sinh ba, giảm/ mất phản xạ giác mạc
- Liệt VI: yếu cơ thẳng ngoài, người bệnh không thể liếc mắt ra ngoài
Liệt VII, hay còn gọi là liệt mặt, là tình trạng yếu hoặc liệt cơ mặt do ảnh hưởng của dây thần kinh mặt Mức độ liệt được đánh giá dựa trên thang điểm House-Brackmann Chúng tôi phân loại liệt VII ngoại biên thành ba nhóm: không liệt (House-Brackmann 1), liệt nhẹ (House-Brackmann độ 2 và 3) và liệt nặng (House-Brackmann 4, 5, 6).
Liệt VIII bao gồm hai nhánh chính: nhánh ốc tai và nhánh tiền đình Nhánh ốc tai chuyên đo thính lực đơn âm, với ngưỡng giảm thính lực không sử dụng được là 50 dB Trong khi đó, nhánh tiền đình thường gây ra triệu chứng chóng mặt và hiện tượng rung giật nhãn cầu ở người bệnh.
Tổn thương dây thần kinh IX và X có thể dẫn đến khàn tiếng và nuốt sặc Khi khám, có thể thấy màng hầu lệch về phía tổn thương và mất cảm giác ở thành sau họng Qua soi thanh quản, ghi nhận dây thanh di động kém và có dấu hiệu liệt dây thanh.
Sức cơ sau mổ: được chia thành 5 độ từ 0/5 đến 5/5 [31]
Kết quả phẫu thuật được đánh giá bằng thang điểm kết cục GOS, chia thành 5 độ từ I đến V Theo tác giả Vanitha Rajagopalan, GOS được phân thành hai nhóm.
- Kết quả phẫu thuật tốt: GOS 4, 5
- Kết quả phẫu thuật xấu: GOS 1, 2, 3
Viêm màng não: là sự viêm màng bao phủ, che chở não và tủy sống, thường do tác nhân vi trùng, vi rút, vi nấm…[36]
Nhiễm trùng vết mổ: là nhiễm trùng tại vị trí phẫu thuật trong thời gian từ khi mổ đến 30 ngày sau mổ [38]
Dò dịch não tủy sau mổ: là tình trạng dịch não tủy rò rỉ qua màng cứng hoặc hộp sọ, thoát ra ngoài qua vết mổ [38]
Tên biến Loại biến Giá trị biến số Cách thu thập
Tuổi Liên tục Tính bằng hiệu năm hiện tại- năm sinh dương lịch
Bảng thu thập số liệu
Bảng thu thập số liệu
Hiệu từ lúc khởi phát bệnh – thời điểm nhập viện
Bảng thu thập số liệu Đau đầu Nhị giá 1 Có
Bảng thu thập số liệu
Nôn ói Nhị giá 1 Có
Bảng thu thập số liệu
Mờ mắt Nhị giá 1 Có
Bảng thu thập số liệu
Rối loạn dáng đi Nhị giá 1 Có
Bảng thu thập số liệu Khám trước mổ
Chóng mặt Nhị giá 1 Có
Bảng thu thập số liệu Đau TK V Nhị giá 1 Có
Bảng thu thập số liệu
Liệt TK VI Nhị giá 1 Có
Bảng thu thập số liệu Khám trước mổ
Bảng 2 1: Các biến số và cách thức thu thập
Tên biến Loại biến Giá trị biến số Cách thu thập Ù tai Nhị giá 1 Có
Bảng thu thập số liệu
Giảm thính lực Nhị giá 1: Có
Bảng thu thập số liệu Khám trước mổ
Liệt TK VII Danh định 1 Liệt độ I
Bảng thu thập số liệu Khám trước mổ
Tê nửa người Nhị giá 1: Có
Bảng thu thập số liệu Khám trước mổ
Yếu nửa người Nhị giá 1: Có
Bảng thu thập số liệu Khám trước mổ
Sức cơ trước mổ Danh định 0: 0/5
Bảng thu thập số liệu Khám trước mổ Đường kính lớn nhất
Bảng thu thập số liệu
Tên biến Loại biến Giá trị biến số Cách thu thập
Hình dạng Nhị giá 1: Hình nấm
Bảng thu thập số liệu Đánh giá bởi PTV Đuôi màng cứng Nhị giá 1: Có
Bảng thu thập số liệu Đánh giá bởi PTV
Tăng tín hiệu T2 Nhị giá 1: Có
Bảng thu thập số liệu
Xâm lấn OTT Nhị giá 1: Có
Bảng thu thập số liệu Đánh giá bởi PTV
Xâm lấn lỗ cảnh Nhị giá 1: Có
Bảng thu thập số liệu Đánh giá bởi PTV
Bảng thu thập số liệu Đánh giá bởi PTV
Chèn tiểu não Nhị giá 1: Có
Bảng thu thập số liệu Đánh giá bởi PTV Tường trình phẫu thuật
Phù tiểu não Nhị giá 1: Có
Bảng thu thập số liệu Đánh giá bởi PTV Tường trình phẫu thuật Chèn thân não Nhị giá 1: Có
Bảng thu thập số liệu Đánh giá bởi PTVTường trình phẫu thuật
Tên biến Loại biến Giá trị biến số Cách thu thập
Phù thân não Nhị giá 1: Có
Bảng thu thập số liệu Đánh giá bởi PTV Tường trình phẫu thuật Chèn cầu não Nhị giá 1: Có
Bảng thu thập số liệu Đánh giá bởi PTV Tường trình phẫu thuật Phù cầu não Nhị giá 1: Có
Bảng thu thập số liệu Đánh giá bởi PTV Tường trình phẫu thuật Chèn hành não Nhị giá 1: Có
Bảng thu thập số liệu Đánh giá bởi PTV Tường trình phẫu thuật
Phù hành não Nhị giá 1: Có
Bảng thu thập số liệu Đánh giá bởi PTV Tường trình phẫu thuật Mức độ lấy u Danh định 1: Trọn u
2: Gần trọn u 3: Bán phần 4: Sinh thiết u
Bảng thu thập số liệu Đánh giá bởi PTV Tường trình phẫu thuật
Mức độ chảy máu Danh định 1: Nhóm A
Bảng thu thập số liệu
Tên biến Loại biến Giá trị biến số Cách thu thập
Vị trí chừa lại u Danh định 1: Hố Meckel
2: OTT 3: Thân não 4: U dính mạch máu
Bảng thu thập số liệu Đánh giá bởi PTV Tường trình phẫu thuật
Bảng thu thập số liệu PTV đánh giá sau mổ
Tê/ giảm cảm giác mặt sau mổ
2: Không 3: Giảm so với trước mổ
Bảng thu thập số liệu PTV đánh giá sau mổ
Liệt TK VII sau mổ
Bảng thu thập số liệu Phân loại House Brackmann
Giảm thính lực sau mổ
Bảng thu thập số liệuPTV đánh giá sau mổ
Tên biến Loại biến Giá trị biến số Cách thu thập Ù tai sau mổ 1: Có
2: Không 3: Giảm so với trước mổ
Bảng thu thập số liệu
Bảng thu thập số liệu PTV đánh giá sau mổ
Liệt IX, X sau mổ Nhị giá 1 Có
Bảng thu thập số liệu PTV đánh giá sau mổ
Liệt IV sau mổ Nhị giá 1 Có
Bảng thu thập số liệu PTV đánh giá sau mổ
Liệt VI sau mổ Nhị giá 1 Có
Bảng thu thập số liệu PTV đánh giá sau mổ
Bảng thu thập số liệu PTV đánh giá sau mổ
Viêm màng não Nhị giá 1 Có
Bảng thu thập số liệu PTV đánh giá sau mổ
Viêm phổi Nhị giá 1 Có
Bảng thu thập số liệu PTV đánh giá sau mổ
Dò DNT Nhị giá 1 Có
Bảng thu thập số liệuPTV đánh giá sau mổ
Tên biến Loại biến Giá trị biến số Cách thu thập
Dẫn lưu não thất ngoài
Bảng thu thập số liệu
Dẫn lưu não thất – màng bụng
Bảng thu thập số liệu
Máu tụ hố mổ Nhị giá 1 Có
Bảng thu thập số liệu
Thời gian theo dõi sau phẫu thuật
Là thời gian kết thúc nghiên cứu trừ ngày được phẫu thuật
Bảng thu thập số liệu
2 7 PHƯƠNG PHÁP, CÔNG CỤ ĐO LƯỜNG, THU THẬP SỐ LIỆU
Phương pháp chọn mẫu trong nghiên cứu này sử dụng phương pháp lấy mẫu liên tiếp để thu thập bệnh nhân Quá trình này diễn ra cho đến khi đạt đủ số lượng cỡ mẫu đã được tính toán Tất cả các bệnh nhân đáp ứng tiêu chí chọn mẫu đều được đưa vào mẫu nghiên cứu.
Thang điểm kết cục GOS: đánh giá tình trạng bệnh nhân sau phẫu thuật [13]
- Độ 1: bệnh nhân tử vong trong quá trình điều trị
- Độ 2: đời sống thực vật
- Độ 3: hồi phục kém, tỉnh táo nhưng phải có người khác phục vụ trong cuộc sống hàng ngày
- Độ 4: hồi phục khá tốt, bệnh nhân trở về với cuộc sống gia đình nhưng chưa trở lại công việc cũ
- Độ 5: hồi phục tốt, bệnh nhân trở về với cuộc sống gia đình, xã hội hư trước khi phẫu thuật
Thang điểm đánh giá sức cơ: được chia thành 6 độ [23]
- 1/5: cử động được ngọn chi
- 2/5: cử động chi trên mặt phẳng ngang
- 3/5: thắng được sức cản trọng lực nhưng không thắng được sức cản người khám
- 4/5: kháng được sức cản của người khám
Thang điểm House Brackmann: đánh giá liệt TK VII [77]
- Độ II: mặt đối xứng khi nghỉ, mất đồng động nhẹ, mắt nhắm kín dễ dàng, miệng mất đối xứng nhẹ, còn nếp nhăn trán
Độ III: Khi nghỉ, mặt bệnh nhân thể hiện sự đối xứng, nhưng khi gắng sức, mắt nhắm kín và có sự mất đồng động nhẹ Khi thực hiện các động tác, miệng không còn đối xứng, tuy nhiên bệnh nhân vẫn có khả năng nhăn trán.
- Độ IV: mặt bất đối xứng, mất đồng động, mắt nhắm không kín khi gắng sức, miệng mất đối xứng rõ, không nhăn được trán
- Độ V: mặt bất đối xứng, mất đồng động, mắt nhắm không kín, không nhăn được trán, miệng còn cử động được rất ít
- Độ VI: liệt mặt hoàn toàn, mất hoàn toàn cử động của mặt
Phân độ mức độ lấy u: theo tác giả Matthieu Peyre [56], mức độ lấy u được chia làm ba mức độ:
- Lấy trọn u: được định nghĩa là lấy toàn bộ khối u, tương ứng Simpson độ I và II
Lấy gần trọn u là phương pháp phẫu thuật nhằm cắt bỏ phần lớn khối u, chỉ để lại một phần nhỏ có đường kính dưới 1 cm, được xác định qua hình ảnh CLVT có tiêm chất cản quang hoặc CHT có tiêm tương phản sau phẫu thuật, tương ứng với tiêu chuẩn Simpson III.
Kết quả nghiên cứu 60
Trong thời gian từ tháng 8 năm 2014 đến tháng 12 năm 2019, tại khoa ngoại thần kinh bệnh viện Chợ Rẫy và ĐHYD Tp HCM, chúng tôi có tất cả
40 bệnh nhân thỏa điều kiện chọn vào mẫu nghiên cứu, trong đó có 29 bệnh nhân ở Bệnh viện Chợ Rẫy và 11 bệnh nhân ở bệnh viện ĐHYD Tp HCM
3 1 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA DÂN SỐ NGHIÊN CỨU
3 1 1 Đặc điểm dịch tễ học
Bảng 3 1 Đặc điểm dịch tễ học của dân số nghiên cứu
Trong 40 trường hợp UMNMSXĐ, có 32 nữ, chiếm 80%, trong khi chỉ có 8 nam, chiếm 20%, với tỷ lệ nữ/nam là 4/1 Tuổi trung bình của bệnh nhân là 50,1 tuổi, thấp nhất là 24 tuổi và cao nhất là 64 tuổi Độ tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất là từ 40 đến 60 tuổi, chiếm đến 82,5%, cho thấy đây là nhóm tuổi năng động, tham gia nhiều hoạt động xã hội Tỷ lệ bệnh nhân dưới 40 tuổi chỉ chiếm 7,5%, trong khi tỷ lệ trên 60 tuổi là 10%.
Bảng 3 2: Triệu chứng lâm sàng
Đau đầu có thể gây ra chóng mặt và các triệu chứng như tê mặt hoặc liệt nửa mặt, cùng với yếu cơ và co giật Những dấu hiệu này thường đi kèm với ù tai và cảm giác đau ở một bên mặt Nếu bạn gặp phải những triệu chứng này, hãy tìm kiếm sự tư vấn y tế kịp thời để được chẩn đoán và điều trị đúng cách.
Biểu đồ 3 1: Triệu chứng lâm sàng Đặc điểm u Tần số Tỉ lệ (%) Đường kính lớn nhất
> 3 cm Tín hiệu dòng chảy Có
Tăng tín hiệu Giảm tín hiệu
Thời gian khởi phát triệu chứng trung bình là 11,2 ± 19,5 tháng, với khoảng thời gian thấp nhất là 1 tháng và cao nhất là 120 tháng Đặc biệt, 75% trường hợp triệu chứng khởi phát trong vòng 12 tháng, trong khi 25% còn lại xuất hiện sau 12 tháng.
Triệu chứng của UMNMSXĐ rất đa dạng, với đau đầu là triệu chứng phổ biến nhất, chiếm 55% Các rối loạn chức năng thần kinh sọ cũng thường gặp, đặc biệt là ảnh hưởng đến thần kinh thính giác, với 42,5% bệnh nhân gặp phải giảm thính lực dưới 50 dB Ngoài ra, chóng mặt và ù tai cũng chiếm tỉ lệ 42,5% Triệu chứng liên quan đến thần kinh V như tê mặt hay đau thần kinh V chiếm 20% Hội chứng tiểu não xuất hiện ở 22,5% bệnh nhân, trong khi triệu chứng liên quan đến thần kinh VII như co giật nửa mặt và liệt mặt trước mổ lần lượt chiếm 12,5% và 2,5%, với liệt mặt chỉ ở mức độ II theo phân độ House Brackmann Các triệu chứng liên quan đến đường dẫn truyền vận động và cảm giác như yếu nửa người và tê nửa người chiếm 12,5% và 5%, trong đó yếu nửa người chỉ ở mức độ nhẹ với sức cơ 4/5.
3 1 3 Đặc điểm UMNMSXĐ trên CHT
Bảng 3.3 trình bày các đặc điểm của UMNMSXĐ trên hình ảnh cộng hưởng từ, bao gồm tần số và tỷ lệ phần trăm liên quan đến các tình trạng như chèn ép cuống não, chèn ép cầu não, chèn ép cuống tiểu não và chèn ép tiểu não.
Phù tiểu não Chèn ép hành não Phù thân não Biến dạng não thất IV Giãn não thất
Hình dạng Nấm Nhiều thùy
Lỗ cảnh Phát triển trên lều Mặt dốc
Phân tích hình ảnh MRI cho thấy u màng não (UMNMSXĐ) có kích thước lớn, với đường kính trung bình là 4,1 ± 1,2 cm Kích thước u nhỏ nhất ghi nhận là 2 cm, trong khi kích thước lớn nhất lên tới 7 cm Đặc biệt, 77,5% số u có kích thước lớn hơn 3 cm, trong khi chỉ có 22,5% u có kích thước nhỏ hơn hoặc bằng 3 cm.
Cấu trúc não thường bị chèn ép nhiều nhất là cầu não, cuống tiểu não và tiểu não, với tỷ lệ lần lượt là 77,5%, 72,5% và 65% Các khối u lớn có thể gây chèn ép hành não, chiếm tỷ lệ lên đến 42,5% Tình trạng chèn ép kéo dài có thể dẫn đến phù não, trong đó phù tiểu não chiếm tỷ lệ 55% và phù thân não lên đến 47,5% Sự chèn ép nhiều có thể gây ra dãn não thất, chiếm tỷ lệ 47,5%.
Tín hiệu cao trên MRI T2 chiếm 47,5%, trong khi tín hiệu thấp chiếm 52,5%, cho thấy mật độ u tương đối mềm Đối với các trường hợp u màng não nguyên phát (UMNMSXĐ), có đến 80% có dấu hiệu đuôi màng cứng trên chụp cắt lớp vi tính (CHT) với tiêm chất tương phản, do các khối u thường lớn và có chân bám rộng, phát triển theo nhiều hướng khác nhau Hai vị trí thường bị u xâm lấn nhiều nhất là ống tai ngoài (OTT) và lỗ cảnh, với tỉ lệ lần lượt là 57,5% và 40% U cũng có thể phát triển vào trong hố Meckel, mặt dốc xương đá, hoặc xuống thấp đến lỗ chẩm, với tỉ lệ tương ứng là 25%, 45% và 22,5% Mặc dù u có thể phát triển lên trên khuyết lều và chèn vào cuống não, nhưng tỉ lệ này chỉ chiếm 5%.
Vị trí u Trước OTT Trên OTT Sau OTT Dưới OTT
Mật độ u Mềm Chắc Cứng
Mức độ chảy máu Nhóm A
Mặt phẳng bóc tách Tiểu não
3 1 4 Đặc điểm UMNMSXĐ ghi nhận lúc phẫu thuật
Bảng 3 4: Đặc điểm UMNMSXĐ ghi nhận lúc phẫu thuật
Vị trí u được phân loại thành bốn loại dựa trên gốc bám, trong đó u trước OTT chiếm tỷ lệ cao nhất với 32,5%, tiếp theo là u sau OTT với 30%, u trên OTT đạt 22,5%, và thấp nhất là u dưới OTT chỉ chiếm 15%.
Theo nhận định của phẫu thuật viên trong quá trình mổ, u được phân loại theo mật độ thành mềm, chắc và cứng Nghiên cứu cho thấy, mật độ u chủ yếu là mềm (30%) và chắc (42,5%), tổng cộng chiếm hơn 70%, trong khi mật độ cứng chiếm 37,5%.
Tỉ lệ u chảy máu ít chỉ chiếm 35%, trong khi tỉ lệ chảy máu trung bình và nhiều lên tới 75% Ngoài ra, có đến 27,5% ca mổ cần truyền máu trong quá trình phẫu thuật Những đặc điểm này của u cần được lưu ý trong quá trình điều trị.
IV Lên trên (3) Lên trên (3) Không liên quan
Vào trong (5) Không liên quan (4)
Ra trước (10) Không liên quan (2)
Xuống dưới (8) Không liên quan (4)
Bảng 3 5: Liên quan giữa u và TK sọ ghi nhận lúc PT
Nhận xét cho thấy rằng các dây thần kinh sọ bị ảnh hưởng nhiều nhất là phức hợp VII và VIII, với tỉ lệ bị xô lệch lên đến 80% và tỉ lệ dính vào u đạt 30% Các thần kinh sọ đi qua lỗ cảnh cũng bị ảnh hưởng, với tỉ lệ đẩy lệch và dính vào u lần lượt là 55% và 27,5% Ngoài ra, thần kinh V và VI cũng bị u chèn ép, với tỉ lệ chèn ép thần kinh V là 47,5% và dây VI là 27,5% Đặc biệt, thần kinh IV ở vị trí cao hơn có tỉ lệ chèn ép thấp hơn, chỉ 7,5%.
Mức độ lấy u Lấy trọn u Lấy gần trọn u Lấy bán phần u
Vị trí để lại u Dây IV
TK V/ hố Meckel OTT/ dính VII, VIII Dây IX, X, XI/ lỗ cảnh Thân não ĐMTNSD
10 22,5 22,5 2,5 7,5 Bảng 3 6: Mức độ lấy u và vị trí chừa lại u
Tỉ lệ lấy trọn u đạt 62,5%, gần trọn u là 30% và lấy bán phần u chỉ 7,5% Vị trí chừa lại u nhiều nhất là ở lỗ OTT và lỗ cảnh, mỗi vị trí chiếm 22,5% Ngoài ra, các vị trí khác như mất mặt phẳng bóc tách giữa u và các TK mạch máu quan trọng cũng có tỉ lệ chừa lại cao, cụ thể là OTT (22,5%), TK V/hố Meckel (10%), IX, X, XI/lỗ cảnh (22,5%), thân não (2,5%) và ĐMTNSD (7,5%).
GOS Xuất viện 3 tháng 12 tháng
Tần số Tỉ lệ (%) Tần số Tỉ lệ (%) Tần số Tỉ lệ (%)
3 2 KẾT QUẢ PHẪU THUẬT UMNMSXĐ
Bảng 3 7: GOS tại thời điểm xuất viện, 3 tháng và 12 tháng
Biểu đồ 3 2: GOS tại thời điểm xuất viện, 3 tháng và 12 tháng
Tại thời điểm xuất viện, tỷ lệ GOS tốt (4, 5) đạt 67,5%, trong khi 27,5% trường hợp có GOS xấu (2, 3) Sau 3 tháng, chúng tôi ghi nhận sự cải thiện chức năng thần kinh, với tỷ lệ GOS xấu (2, 3) giảm xuống còn 7,5% và tỷ lệ GOS tốt (4, 5) tăng lên 92,5% Đến 12 tháng, chức năng thần kinh hồi phục đạt mức độ cao nhất.
Dấu thần kinh khu trú Tần số Tỉ lệ (%)
Tê/ giảm cảm giác mặt Không
Liệt VII Không Nhẹ (II, III) Nặng (IV)
Không đổi (> 50 dB) Không đổi (< 50 dB) Giảm mới (< 50 dB)
GOS (4, 5) tăng lên 38 ca, chiếm đến 95%, chỉ còn 2 trường hợp GOS 3, chiếm tỉ lệ 5%
Bảng 3 8: Biến chứng sau mổ
Dấu thần kinh khu trú Tần số Tỉ lệ (%)
Dẫn lưu não thất ngoài 2 5
Dẫn lưu não thất màng bụng
Nhóm thần kinh liên quan đến mặt sau xương đá gặp ảnh hưởng chức năng đáng kể sau phẫu thuật Trong số các triệu chứng, giảm thính lực sau mổ chiếm tỉ lệ cao nhất với 5 trường hợp, tương đương 12,5%, cùng với hiện tượng ù tai gia tăng.
8 trường họp, chiếm tỉ lệ 20%, ngược lại có 2 trường hợp giảm ù tai sau mổ, chiếm 5%