1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

PHẦN MỀM QUẢN LÝ KÝ TÚC XÁ TRƯỜNG ĐH

90 20 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phần Mềm Quản Lý Ký Túc Xá Trường ĐH
Người hướng dẫn Giảng Viên Hướng Dẫn
Trường học Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải
Chuyên ngành Công Nghệ Phần Mềm
Thể loại Đề Tài
Năm xuất bản 2020
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 90
Dung lượng 3,86 MB

Cấu trúc

  • PHẦN MỞ ĐẦU

  • CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VÀ KHẢO SÁT

    • 1.1: Giới thiệu đơn vị khảo sát.

    • 1.2 Hiện trạng nghiệp vụ:

  • CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH YÊU CẦU

    • 2.1 Yêu cầu chức năng nghiệp vụ.

    • 2.2 Yêu cầu chức năng hệ thống.

  • CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG SƠ ĐỒ CHỨC NĂNG THEO HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

    • 3.1 Khái quát mô hình hướng đối tượng.

    • 3.2 Mô hình Use-case Diagram chức năng quản lý khi nội trú

      • 3.2.1 Mô hình Use-case Diagram tổng quát

      • 3.2.2 Danh sách các Actor của chức năng quản lý khu nội trú

      • 3.2.3 Danh sách các Use-case của chức năng quản lý khu nội trú

    • 3.3 Mô hình phân rã Use – Case Diagram

    • 3.4 Cơ sở dữ liệu

    • 3.5 Biểu đồ tuần tự quản lý kí túc xá

  • CHƯƠNG 4: TRIỂN KHAI XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ KHU NỘI TRÚ ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT

    • 4.1 Mô hình hoạt động quản lý user- người dùng.

    • 4.2 Mô hình hoạt động quản lý khu

    • 4.3 Mô hình hoạt động quản lý tầng

    • 4.4 Mô hình hoạt động quản lý phòng

    • 4.5 Mô hình hoạt động quản lý sinh viên

    • 4.6 Mô hình hoạt động quản lý thân nhân

    • 4.7 Mô hình hoạt động quản lý nhật ký

    • 4.8 Mô hình hoạt động quản lý xe

    • 4.9 Mô hình quản lý phiếu thu

    • 5. Kiểm thử

      • 5.1 Kiểm thử hộp đen

      • 5.2 Kiểm thử hộp trắng

  • KẾT LUẬN

Nội dung

ĐẠI HỌC KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỌC PHẦN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM ĐỀ TÀI PHẦN MỀM QUẢN LÝ KÝ TÚC XÁ TRƯỜNG ĐH Giảng viên hướng dẫn Lớp Nhóm 02 Thành viên Hà Nội, 2020 2 MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU 3 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU VÀ KHẢO SÁT 7 1 1 Giới thiệu đơn vị khảo sát 7 1 2 Hiện trạng nghiệp vụ 7 CHƯƠNG 2 XÁC ĐỊNH YÊU CẦU 10 2 1 Yêu cầu chức năng nghiệp vụ 10 2 2 Yêu cầu chức năng hệ thống 22 CHƯƠNG 3 XÂY DỰNG SƠ ĐỒ CHỨC NĂNG THEO HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG 24 3 1 Khái quát mô hình hướng đối tượng 24 3 2 Mô hình Use case Di.

GIỚI THIỆU VÀ KHẢO SÁT

Giới thiệu đơn vị khảo sát

- Tên đơn vị: Khu nội trú trường đại học UTT.

- Địa chỉ: Số 54 Triều Khúc - Thanh Xuân Nam – Thanh Xuân – Hà Nội

Trường đại học UTT đã xây dựng khu nội trú sinh viên với gần 1000 chỗ ở trong khuôn viên cơ sở 2, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho phụ huynh và đảm bảo môi trường giáo dục lành mạnh cho sinh viên.

Ban quản lý khu nội trú bao gồm đầy đủ trưởng, phó ban cùng với các cán bộ, nhân viên chức năng như quản lý sinh viên, thủ quỹ, y tế và bảo vệ, tất cả đều có tinh thần trách nhiệm cao và nhiệt tình trong công việc Ngoài ra, đội tự quản, do một nhân viên trong ban quản lý làm đội trưởng và các thành viên là sinh viên đang sống tại khu nội trú, cũng tích cực tham gia Họ có đạo đức tốt và tình nguyện hỗ trợ ban quản lý trong việc vận động sinh viên thực hiện nghiêm túc nội quy của khu nội trú.

Cơ sở vật chất của ký túc xá gồm 5 tầng với khoảng 90 phòng ở, mỗi phòng tối đa cho 8 sinh viên, được phân chia riêng biệt cho nam và nữ Hệ thống điện nước hoạt động liên tục 24/24 giờ, sinh viên thanh toán theo đồng hồ riêng từng phòng theo giá nhà nước Mỗi phòng đều được trang bị cầu dao và đồng hồ điện, nước đảm bảo an toàn cho cư dân Đội ngũ nhân viên sẵn sàng sửa chữa và xử lý sự cố điện nước 24/7.

Hiện trạng nghiệp vụ

 Công việc của ban quản lí khu nội trú trường đại học UTT:

Với cấu trúc đa tầng, hệ thống quản lý thông tin lưu trữ chi tiết về từng tầng, bao gồm tên tầng và loại tầng để phân biệt giữa nam và nữ Thông tin phòng cũng được ghi rõ, bao gồm tên phòng và các đặc điểm liên quan.

 Tiếp nhận và phê duyệt hồ sơ đăng kí của sinh viên ở khu nội trú.

Hợp đồng nhận và sắp xếp chỗ ở cho sinh viên mới bao gồm việc lưu trữ hồ sơ sinh viên với các thông tin quan trọng như họ tên, ngày sinh, mã số sinh viên, số chứng minh nhân dân, giới tính, lớp, khoa, hộ khẩu thường trú, ngày vào và ra khu nội trú, số điện thoại, hình ảnh, dân tộc và tôn giáo.

Ban quản lý cần lưu trữ thông tin thân nhân của sinh viên để có thể liên hệ khi cần thiết Thông tin này bao gồm họ tên, hộ khẩu thường trú, số chứng minh nhân dân, điện thoại và mối quan hệ với sinh viên.

Để quản lý chỉ số điện nước hàng tháng, ban quản lý cần lưu trữ thông tin vào sổ nhật ký điện nước, bao gồm tên phòng, ngày lập, loại nhật ký và chỉ số tiêu thụ.

Theo dõi tình hình học tập của sinh viên và ghi nhận các vi phạm nội quy khu nội trú, cũng như thành tích học tập tốt, nhằm xây dựng "khu nội trú an toàn, văn minh, không có tội phạm và tệ nạn xã hội" Thông tin này sẽ được ghi lại trong sổ nhật ký để thực hiện các hình thức kỷ luật và khen thưởng phù hợp.

 Thu tiền các khoản, lập phiếu thu cho sinh viên.

Kinh phí cho khu nội trú bao gồm: phòng ở với giá 150.000 đồng/tháng/sinh viên, thu theo học kỳ 5 tháng; nước uống tinh khiết được cung cấp miễn phí; nước sinh hoạt tính giá bình quân 5.000 đồng/m3; và điện sinh hoạt được tính theo nhiều mức giá khác nhau, thu theo từng phòng và từng tháng.

 Dịch vụ giữ xe thu khi đăng kí giữ xe với các mức giá áp dụng cho các loại xe khác nhau như sau:

 Xe đạp điện + tiền nạp điện 50 000 đ 1xe tháng.

 Hoàn chỉnh danh sách trích ngang sinh viên nội trú báo cáo cho Công an.

 Thông báo cho sinh viên ở học kỳ II đăng kí giữ chỗ.

 Lập danh sách sinh viên vi phạm quy chế cho ra khỏi khu nội trú học kỳ II.

 Theo dõi sinh viên năm cuối chấm dứt hợp đồng.

 Chuẩn bị đơn xin gia hạn cho sinh viên ở học kỳ II.

 Báo cáo sơ kết học kỳ I.

 Kiểm tra thi đua đảm bảo duy trì an ninh trật tự và vệ sinh an toàn khu nội trú.

 Theo dõi kiểm tra điện nước, quyết toán kết thúc hợp đồng cho sinh viên.

 Lập danh sách sinh viên vi phạm.

 Theo dõi quyết toán kinh phí thu – chi.

XÁC ĐỊNH YÊU CẦU

Yêu cầu chức năng nghiệp vụ

Bảng 2.1 Danh sách yêu cầu chức năng nghiệp vụ

Quy định liên quan Biểu mẫu liên quan

1 Lưu thông tin khu Lưu trữ qdLuuKhu

2 Sửa thông tin khu Lưu trữ qdSuaKhu

3 Xóa thông tin khu Lưu trữ qdXoaKhu

4 Lưu thông tin tầng Lưu trữ qdLuuTang

5 Sửa thông tin tầng Lưu trữ qdSuaTang

6 Xóa thông tin tầng Lưu trữ qdXoaTang

7 Lưu thông tin phòng Lưu trữ qdLuuPhong

8 Sửa thông tin phòng Lưu trữ qdSuaPhong

9 Xóa thông tin phòng Lưu trữ qdXoaPhong

Tìm kiếm theo Tên phòng Tra cứu qdTimPhong

Thống kế số chỗ ở trống của phòng Kết Suất qdThongKephongTrong

Lưu thông tin sinh viên nội trú Lưu trữ qdLuuSinhVien Bảng thông tin sinh viên

13 Sửa thông tin sinh viên nội trú Lưu trữ qdSuaSinhVien

14 Xóa thông tin sinh viên nội trú Lưu trữ qdXoaSinhViên

15 Tìm kiếm thông tin sinh nội trú Tra cứu qdTimSinhVien 16

Thống kê danh sách sinh viên nội trú

17 Lưu trữ thông tin thân nhân Lưu trữ qdLuuThanNhan

18 Sửa thông tin thân nhân Lưu trữ qdSuaThanNhan

19 Xóa thông tin thân nhân Lưu trữ qdXoaThanNhan

Tìm kiếm thân nhân theo tên của sinh viên Tra cứu qdTimThanNhan

Lưu thông tin sinh viên vi phạm nội quy khu nội trú,

Sửa thông tin sinh viên vi phạm nội quy khu nội trú, khen thưởng.

Xóa thông tin sinh viên vi phạm nội quy khu nội trú, ƣu trữ qdXoaNhatKySinhVien

Tìm thông tin sinh viên vi phạm nội quy khu nội trú, khen thửởng.

Thống kê danh sách sinh viên khen thưởng, kỷ luật Kết Suất qdThongKeNhatKySinhVie n

Lưu chỉ số điện nước hàng tháng của từng phòng Lưu trữ qdLuuNhatKyPhong

Sửa chỉ số điện nước hàng tháng của từng phòng Lưu trữ qdSuaNhatKyPhong

Xóa chỉ số điện nước hàng tháng của từng phòng Lưu trữ qdXoaNhatKyPhong

Tìm xem chỉ số tiêu thụ điện nước phòng theo tháng

Thống kê chỉ số tiêu thụ điện nước của từng phòng Kết Suất qdThongKeNhatKyPhong

Lập phiếu thu tiền phòng cho sinh viên nội trú Lưu trữ qdLuuPhieuThuTienP hong

Thống kê tiền phòng thu của sinh viên nội trú Kết Suất qdThongKePhieuThuTienPh ong

Xóa phiếu thu tiền phòng cho sinh viên nội trú ƣu trữ qdXoaPhieuThuTienP hong

Tìm phiếu thu tiền phòng Tra cứu qdTimPhieuThuTienP hong

In phiếu thu tiền phòng Kết Suất qdInPhieuThuTienPhong

Lập phiếu thu tiền điện nước cho từng phòng theo tháng Lưu trữ qdLuuPhieuThuDienNuoc

Xóa phiếu thu tiền điện nước cho từng phòng theo tháng Lưu trữ qdXoaPhieuThuDienNuoc

Tìm phiếu thu tiền điện nước cho từng phòng theo tháng Tra cứu qdTimPhieuThuDienNuoc

Thống kê tiền điện nước Kết Suất qdThongKePhieuThuDienN uoc 40

In phiếu thu tiền điện nước Kết Suất qdInPhieuThuDienNuoc

Lưu trữ thông tin xe của sinh viên Lưu trữ qdLuuThongTinXe

42 Sửa thông tin xe của sinh viên Lưu trữ qdSuaThongTinXe

43 Xóa thông tin xe Lưu trữ qdXoaThongTinXe

44 Lập phiếu thu tiền xe Lưu trữ qdLapPhieuThuTienXe

45 In phiếu thu tiền Lưu trữ qdHuyPhieuThuTienXe

46 In phiếu thu tiền xe Kết suất qdInPhieuThuTienXe

Bảng 2.2 Danh sách các quy định liên quan của yêu cầu chức năng nghiệp vụ.

Tên quy định Mô tả chi tiết

1 qdLuuKhu Lưu khu Thông tin khu: Mã khu, tên khu.

2 qdSuaKhu Sửa khu Thông tin sửa khu: Tên khu.

3 qdXoaKhu Xóa khu Thông tin xóa khu: Mã khu, tên khu.

4 qdLuuTang ƣu tầng Thông tin tầng: Mã tầng, tên tầng, loại tầng

Thông tin sửa tầng: tên tầng, loại tầng

Thông tin xóa tầng: Mã tầng, tên tầng, loại tầng

Thông tin phòng:Mã phòng, tên phòng, số ƣợng sinh viên đang ở, số lượng sinh viên tối đa

Thông tin sửa phòng: tên phòng, số lượng sinh viên đang ở, số lượng sinh viên tối đa

Thông tin xóa phòng: Mã phòng, tên phòng, số lượng sinh viên đang ở, số lượng

10 qdTimPhong Tìm phòng Tìm kiếm theo tên phòng

Thống kê số chỗ ở còn trống của tất cả các phòng.

Thông tin sinh viên bao gồm mã sinh viên nội trú, họ tên, ngày sinh, mã số sinh viên, số chứng minh nhân dân, giới tính, lớp học, khoa, địa chỉ hộ khẩu thường trú, ngày vào và ngày ra khu nội trú, số điện thoại, hình ảnh, dân tộc và tôn giáo.

Sinh viên có thể cập nhật thông tin cá nhân như họ tên, ngày sinh, mã số sinh viên, số chứng minh nhân dân, giới tính, lớp học, khoa, địa chỉ hộ khẩu thường trú, ngày vào và ra khu nội trú, số điện thoại, hình ảnh, dân tộc và tôn giáo.

Khi xóa thông tin sinh viên, các dữ liệu cần được lưu ý bao gồm: mã sinh viên nội trú, họ tên, ngày sinh, mã số sinh viên, số chứng minh nhân dân và giới tính.

Nhập vào tên sinh viên cần tìm

16 qdThongKeSinhVien Thống kê sinh viên

Thống kê sinh viên cư trú tại khu nội trú UTT bao gồm các thông tin cần thiết như họ tên, ngày sinh, mã số sinh viên, số chứng minh nhân dân, giới tính, lớp, khoa, hộ khẩu thường trú, ngày vào và ra khu nội trú, số điện thoại, dân tộc và tôn giáo.

Thông tin thân nhân gồm:

Mã thân nhân, họ tên, hộ khẩu thường trú, số chứng minh nhân dân, quan hệ.

Thông tin thân nhân có thể sửa gồm: họ tên, hộ khẩu thường trú, số chứng minh nhân dân, quan hệ.

Xóa tất cả thông tin c a thân nhân: Mã thân nhân, họ tên, hộ khẩu thường trú, số chứng minh nhân dân, quan hệ.

Nhập vào họ tên của sinh viên để xem các thân nhân của sinh viên đó

21 qdLuuNhatKySinhVien Lưu nhật ký sinh viên

Thông tin nhật ký của sinh viên: Mã nhật ký, mã loại nhật ký, mã sinh viên nội trú, ngày lập nhật ký, mô tả.

22 qdSuaNhatKySinhVien Sửa nhật ký sinh viên

Thông tin nhật ký của sinh viên: mã loại nhật ký, mã sinh viên nội trú, ngày lập nhật ký, mô tả.

23 qdXoaNhatKySinhVien Xóa nhật sinh viên

Xóa thông tin nhật ký của sinh viên: Mã nhật ký, mã loại nhật ký, mã sinh viên nội trú, ngày lập nhật ký, mô tả.

24 qdTimNhatKySinhVien Tìm nhật ký sinh viên

Nhập họ tên sinh viên cần tìm xem nhật ký. qdThongKeNhatKySinhViThống kê nhật ký của sinh

Thống kê sinh viên vi phạm nội quy, sinh viên được khen thưởng với các thông tin: Mã nhật ký, mã loại nhật ký, mã

26 qdLuuNhatKyPhong Lưu nhật ký phòng

Thông tin nhật của phòng: Mã nhật , mã loại nhật ký, mã đối tượng , ngày lập nhật ký , mô tả.

Thông tin nhật ký của phòng: mã loại nhật ký, mã đối tượng, ngày lập nhật ký, mô tả.

28 qdXoaNhatKyPhong Xóa nhật ký phòng

Xóa thông tin nhật phòng với các thông tin: Mã nhật ký, mã loại nhật ký , mã đối tượng, ngày lập nhật ký, mô tả.

29 qdTimNhatKyPhong Tìm nhật ký phòng

Nhập tên phòng, loại nhật ký và ngày lập của phòng muốn xem nhật ký

Thống kê nhật ký phòng

Thống kê chỉ số tiêu thụ điện nước của tất cả các phòng theo tháng.

Lưu phiếu thu tiền phòng

Thông tin phiếu thu tiền phòng c a sinh viên nội trú:

Mã phiếu thu, mã loại, mã sinh viên, ngày thu, thu từ ngày đến ngày.

Thống kê các phiếu thu tiền phòng của sinh viên theo tháng và theo kỳ, bao gồm các thông tin như lý do thu, họ tên sinh viên, ngày thu, khoảng thời gian thu, và số tiền thu được Tổng số tiền thu sẽ được tổng hợp để dễ dàng theo dõi.

Xóa phiếu thu tiền phòng

Xóa thông tin phiếu thu tiền phòng với các thông tin: Mã phiếu thu, mã loại, mã sinh viên, ngày thu, thu từ ngày đến ngày.

Tìm phiếu thu tiền phòng

Nhập tên sinh viên cần tìm phiếu thu tiền phòng.

35 qdInPhieuThuTienPhong In phiếu thu tiền phòng

In phiếu thu tiền phòng với các thông tin: Mã phiếu thu, lý do thu, họ tên sinh viên, ngày thu, thu từ ngày đến ngày, số tiền thu.

Lưu phiếu thu điện nước

Thông tin phiếu thu tiền điện nước cần lưu: Mã phiếu thu, mã loại, mã phòng, ngày thu, thu từ ngày đến ngày. Xóa phiếu thu tiền

Xóa phiếu thu tiền điện nước với các thông tin: Mã thu, thu từ ngày đến ngày.

Tìm phiếu thu điện nước

Nhập tên phòng, loại phiếu thu, ngày thu để tìm xem phiếu thu của phòng.

Thống kế phiếu thu tiền điện nước

Thống kê chi tiết các phiếu thu tiền điện nước hàng tháng theo từng kỳ, bao gồm các thông tin như lý do thu, tên phòng, ngày thu, khoảng thời gian thu, số tiền thu và tổng số tiền.

In phiếu thu tiền điện nước

In phiếu thu tiền điện nước với các thông tin: Mã phiếu thu, lý do thu, tên phòng, ngày thu, thu từ ngày đến ngày, số tiền thu.

41 QdLuuThongTinXe Lưu thông tin xe

Thông tin xe gồm: mã xe, loại xe, màu sắc, đặc điểm, ngày vào.

42 QdSuathongTinXe Sửa thông tin xe

Thông tin xe có thể sửa: loại xe, màu sắc, đặc điểm, ngày vào

43 QdXoaThongTinxe Xóa thông tin xe

Xóa thông tin xe với các thông tin: Mã xe, loại xe, màu sắc, đặc điểm, ngày vàoThông tin phiếu thu tiền xe: mã phiếu thu, mã đối

44 QdLapPhieuThuTienXe Lập phiếu thu tiền xe tượng thu, mã loại thu, ngày thu, từ ngày đến ngày, thành tiền.

Thông tin phiếu thu có thể hủy: mã phiếu thu, mã đối tượng thu, mã loại thu, ngày thu, từ ngày đến ngày, thành tiền

46 In phiếu thu tiền xe

Thông tin in trên phiếu thu tiền xe: Tên sinh viên, lý do thu, xe thu, ngày thu, từ ngày đến ngày, thành tiền.

Yêu cầu chức năng hệ thống

Bảng 2.3 Yêu cầu chức năng hệ thống

- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

- Nhóm trưởng ban quản lý: toàn quyền

- Bộ phận kế toán: lập phiếu thu, báo cáo thống kê các khoản tiền thu theo quy định

- Bộ phận quản sinh viên: thêm, sửa, xóa, tìm kiếm, thống kê sinh viên, nhật ký phòng, nhật lý sinh viên, xe, thân nhân

3 Chức năng của hệ thống

- Quản lý thu: thêm, sửa , xóa

- Quản lý tầng: thêm, sửa , xóa

- Quản lý phòng: thêm, sửa , xóa

- Quản lý sinh viên: thêm, sửa, xóa, tìm kiếm, thống kê.

- Quản lý thân nhân của sinh viên: thêm, sửa, xóa, tìm kiếm.

- Quản lý nhật lý của sinh viên: thêm, sửa, xóa, tìm kiếm.

- Quản lý nhật ký tiêu thụ điện nước của từng phòng qua hàng tháng: thêm, sửa, xóa, tìm kiếm, thống kê

- Quản lý xe của sinh viên: thêm, sửa, xóa, tìm kiếm.

- Quản lý phiếu thu “các khoản tiền thu của sinh viên” :thêm, sửa, thống kê, tìm kiếm

XÂY DỰNG SƠ ĐỒ CHỨC NĂNG THEO HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

Khái quát mô hình hướng đối tượng

Phương pháp tiếp cận mô hình hướng đối tượng sử dụng tập hợp ký hiệu nhất quán và đa dạng để đặc tả dữ liệu và quá trình xử lý Phương pháp này giúp phân tích và thiết kế hướng đối tượng, xác định phạm vi ứng dụng và tạo sự kết nối giữa hệ thống với các vấn đề thực tiễn trong công việc Điều này cho phép khách hàng, người dùng, nhà phân tích, nhà thiết kế, lập trình viên, kiểm thử viên, cũng như các chuyên gia lĩnh vực và kỹ thuật giao tiếp hiệu quả hơn với nhau.

Mô hình đối tượng tích hợp dữ liệu và hành vi, sử dụng phương pháp hướng đối tượng để mô hình hóa các thực thể trong thế giới thực Phương pháp này không chỉ bảo tồn cấu trúc và mối quan hệ của các đối tượng mà còn phản ánh hành vi của chúng Đặc biệt, tiếp cận hướng đối tượng là giải pháp tối ưu cho việc thiết kế các hệ thống thường xuyên thay đổi trong hoạt động.

Mô hình Use-case Diagram chức năng quản lý khi nội trú

Hình 3.1 Mô hình Use-case Diagram tổng quá

3.2.2 Danh sách các Actor của chức năng quản lý khu nội trú

Bảng 3.1 Danh sách các Actor của chức năng quản lý khu nội trú

Là nhân viên thuộc ban quản lý khu nội trú đại học

CN GTVT Actor này có chức năng thêm, sửa, xóa, tìm kiếm, xem sinh viên, nhật ký, xe, thân nhân của sinh viên.

Là nhân viên thuộc ban quản khu nội trú đại học CN

GTVT Actor này có chức năng thêm, xóa , tìm kiếm, xem, in phiếu thu

Ban quản lý (trưởng ban)

Có tất cả các quyền của hệ thống như thêm, xóa , sửa khu, tầng, phòng và bao gồm cả quyền của quản sinh và kế toán

3.2.3 Danh sách các Use-case của chức năng quản lý khu nội trú

Bảng 3.2 Danh sách các Use-case của các chức năng quản lý khu nội trú

Mô tả cách trưởng ban, quản sinh, kế toán đăng nhập vào hệ thống

Use-case này cho phép trưởng ban quản lý khu với các chức năng thêm, xóa, sửa

Use-case này cho phép trưởng ban quản lý tầng với các chức năng thêm, xóa, sửa

Use-case này cho phép trưởng ban thực hiện chức năng quản lý phòng bao gồm thêm, sửa, xóa, tìm.

Use-case này cho phép trưởng ban, quản sinh thực hiện chức năng quản sinh viên bao gồm thêm, xóa, chỉnh sửa , tìm và in danh sách sinh viên

Use-case này giúp trưởng ban và quản sinh quản lý thông tin thân nhân của sinh viên, bao gồm các chức năng thêm, sửa, xóa và tìm kiếm thân nhân một cách hiệu quả.

Chức năng quản lý nhật ký của sinh viên và phòng cho phép trưởng ban và quản sinh thực hiện các thao tác như thêm, sửa, xóa, xem, tìm kiếm và thống kê nhật ký một cách hiệu quả.

Use-case này cho phép trưởng ban, quản sinh thực hiện chức năng thêm, sửa, xóa, xem thông tin xe của sinh viên.

Trưởng ban có thể quản lý phân quyền người dùng trong hệ thống thông qua các chức năng như thêm, sửa, xóa và tìm kiếm người dùng.

Use-case này cho phép trưởng ban và kế toán quản lý phiếu thu tiền của sinh viên, bao gồm các chức năng lập, xóa, tìm kiếm, thống kê và in phiếu thu.

Mô hình phân rã Use – Case Diagram

Đặc tả Use-case “quản lý khu”

Use-case mô tả trưởng ban quản lý thêm, sửa, xóa thông tin khu.

Trưởng ban phải đăng nhập thành công vào hệ thống

 Trưởng ban quản lý đăng nhập vào hệ thống, chọn chức năng quản lý tòa nhà tiếp theo “quản lý khu”

 Chọn “thêm” xuất hiện form thêm k hu

 Người dùng nhập thông tin tên khu vào

 Người dùng yêu cầu lưu thông tinm hệ thống tiến hành kiểm tra thông tin người dùng vừa nhập vào

Nếu thông tin hợp lệ, hệ thống sẽ lưu trữ thông tin khu vào cơ sở dữ liệu và hiển thị thông báo "Thêm khu thành công" Ngược lại, nếu thông tin không hợp lệ, dữ liệu sẽ không được lưu và hệ thống sẽ thông báo "Thêm khu không thành công".

Trưởng ban quản lý cần chọn khu vực muốn cập nhật thông tin, sau đó nhấn nút sửa trên menu Khi đó, form cập nhật thông tin khu sẽ xuất hiện, cho phép người dùng nhập thông tin cần thiết để thực hiện việc cập nhật.

Khi người dùng nhấn nút cập nhật, hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu Nếu thông tin hợp lệ, dữ liệu sẽ được lưu vào cơ sở dữ liệu và hiển thị thông báo cập nhật thành công Ngược lại, nếu thông tin không hợp lệ, dữ liệu sẽ không được lưu và thông báo cập nhật không thành công sẽ được xuất ra.

 Trưởng ban quản lý khu chọn khu cần “xóa”

Khi người dùng nhấn nút xóa trong menu, hệ thống sẽ kiểm tra số “tầng” trong “khu” Nếu số “tầng” khác 0, hệ thống sẽ hiển thị thông báo yêu cầu người dùng xóa tất cả các tầng trong khu trước khi tiến hành xóa khu.

“tầng” bằng 0 thì 1 form thông báo xuất hiện với nội dung

“Bạn có chắc muốn xóa khu này không!”, người dùng chọn

“yes” để xóa, chọn “no” để bỏ qua.

Hình 3.2 Mô hình use-case quản lý khu Đặc tả Use-case “Quản lý tầng”

Use-case mô tả trưởng ban quản lý thêm, sửa, xóa thông tin tầng Tiền điều kiện:

Trưởng ban quản lý đã đăng nhập vào hệ thống,

 Chọn “thêm” xuất hiện form thêm tầng

 Người dùng nhập vào một số thông tin cần thiết như: Tên tầng, loại tầng

 Người dùng yêu cầu lưu thông tin, hệ thống tiến hành kiểm tra thông tin người dùng vừa nhập vào

Nếu thông tin hợp lệ, hệ thống sẽ lưu thông tin tầng vào cơ sở dữ liệu và hiển thị thông báo thêm tầng thành công Ngược lại, nếu dữ liệu không hợp lệ, hệ thống sẽ không lưu và thông báo thêm tầng không thành công.

 Ban quản lí chọn tầng cần cập nhật, tiếp theo chọn

“sửa”, form sử xuất hiện, các thông tin của tầng thể hiện trên các controlbox của form, Người dùng cập nhật lại thông tin cần sửa.

Khi người dùng nhấn nút “Cập nhật”, hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu Nếu dữ liệu hợp lệ, thông tin sẽ được lưu vào cơ sở dữ liệu và hiển thị thông báo “cập nhật tầng thành công!” Ngược lại, nếu dữ liệu không hợp lệ, hệ thống sẽ không lưu và thông báo “cập nhật tầng không thành công!” sẽ được xuất ra.

Ban quản lý chọn tầng cần xóa, hệ thống sẽ kiểm tra Nếu tầng đó không có phòng, thông báo "Bạn có chắc muốn xóa tầng này không" sẽ xuất hiện, và người dùng có thể chọn "Yes" để xóa hoặc "No" để bỏ qua Nếu tầng có phòng, thông báo "Bạn phải xóa hết các phòng của tầng này trước khi xóa tầng!" sẽ được hiển thị.

Hình 3.3 Mô hình use-case quản lý tầng Đặc tả Use-case “Quản lý phòng”

Use-case mô tả ban quản lý thêm, sửa , xóa , tìm kiếm, thống kê phòng Tên điều kiện :

Ban quản lý đã nhập vào hệ thống

 Ban quản lý đăng nhập vào hệ thống, chọn chức năng “quản lý phòng”

 Chọn “thêm” form thêm phòng xuất hiện

Người dùng cần cung cấp thông tin cần thiết bao gồm tên phòng, loại phòng, số lượng sinh viên hiện tại (mặc định là 0) và số lượng sinh viên tối đa có thể ở trong phòng.

 Người dùng click nút “ Lưu”, hệ thống sẽ kiểm tra các thông tin ngừời dùng vừa nhập

 Nếu thông tin hợp lệ, hệ thống lưu thông tin vào cơ sở dữ phòng không thành công!”

 Cập nhật thông tin phòng

Người dùng chọn phòng cần cập nhật từ danh sách và nhấn nút “Cập nhật” trên menu chính Sau đó, một form cập nhật phòng sẽ xuất hiện, cho phép người dùng nhập thông tin cần thiết để thực hiện việc cập nhật.

Khi người dùng nhấn nút “cập nhật” trên form, hệ thống sẽ xác thực tính hợp lệ của dữ liệu Nếu thông tin hợp lệ, dữ liệu sẽ được lưu vào cơ sở dữ liệu và hiển thị thông báo “Cập nhật phòng thành công!” Nếu không, dữ liệu sẽ không được lưu và thông báo “Cập nhật phòng không thành công!” sẽ xuất hiện.

 Người dùng click chọn phòng cần xóa trong danh sách phòng, tiếp tục click nút “Xóa ” trên Menu.

Hệ thống sẽ kiểm tra xem có sinh viên đang ở trong phòng hay không Nếu có, sẽ hiển thị thông báo “Bạn phải xóa sinh viên trong phòng này trước khi xóa phòng.”

Nếu không có sinh viên trong phòng hệ thống xuất hiện thông báo

“Bạn có chắc muốn xóa phòng này không!”, người dùng nhấn “Yes” để xóa, nhấn “No” để bỏ qua.

Hình 3.4 Mô hình use-case quản lý phòng Đặc tả use-case Quản lý sinh viên

Use-case này cho phép ban quản lý hoặc quản lý thêm, sửa, xóa,kìm kiếm, thông kê sinh viên

Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống

 Ban quản lý hoặc quản sinh đăng nhập vào hệ thống ,sau đó chon chức năng quản lý sinh viên.

Để thêm sinh viên vào phòng, người dùng cần chọn phòng mong muốn và nhấn nút "Thêm" trên menu Hệ thống sẽ kiểm tra số lượng sinh viên hiện tại trong phòng Nếu số lượng này nhỏ hơn số tối đa cho phép, form nhập thông tin sinh viên sẽ xuất hiện, yêu cầu nhập họ tên, ngày sinh, giới tính, hộ khẩu thường trú, số điện thoại và số chứng minh nhân dân Ngược lại, nếu phòng đã đủ số sinh viên tối đa, hệ thống sẽ thông báo "Không thể thêm sinh viên vào phòng này, mời bạn lựa chọn phòng khác".

Sau khi người dùng nhấn "Lưu", hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu Nếu thông tin hợp lệ, dữ liệu sẽ được lưu vào cơ sở dữ liệu và hiển thị thông báo "thêm sinh viên thành công" Ngược lại, nếu thông tin không hợp lệ, hệ thống sẽ thông báo "thêm sinh viên không thành công".

 Sửa thông tin sinh viên"

 Người dùng click chọn sinh viên cần cập nhật thông tin trong danh sách sinh viên

 Tiếp đến nhấn nút"Cập nhật" trên menu,form cập nhật thông tin sinh

Khi người dùng nhấn 'Cập nhật' trên form thông tin sinh viên, hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu Nếu thông tin hợp lệ, dữ liệu sẽ được lưu vào cơ sở dữ liệu và hiển thị thông báo "Cập nhật thông tin sinh viên thành công" Ngược lại, nếu thông tin không hợp lệ, hệ thống sẽ thông báo "Cập nhật thông tin sinh viên không thành công".

 Xóa thông tin sinh viên

Người dùng nhập họ tên sinh viên vào ô tìm kiếm và nhấn nút tìm Nếu hệ thống xác định được sinh viên, thông tin của họ sẽ được hiển thị trong danh sách sinh viên Ngược lại, nếu không tìm thấy, hệ thống sẽ thông báo "sinh viên này không tồn tại".

 Người dùng yêu cầu in danh sách sinh viên theo"phái" hoặc sinh viên vào ở khu nội trú

 Hệ thông sẽ in danh sách sinh viên theo yêu cầu ra giấy qua máy in.

Hình 3.5 Mô hình use-case quản lý sinh viên Đặt tả use-case quản lý thân nhân

Use-case này cho phép ban quản lý hoặc quản sinh thêm,sửa xóa, tìm kiếm thông tin thân nhân của sinh viên

Ban quản lý hoặc quản sinh đã đăng nhập thành công vào hệ thống.

 Ban quản lý hoặc quản sinh đăng nhập vào hệ thống chọn chức năng quản “ quản lý thân nhân”

Cơ sở dữ liệu

3.4.1 Bảng cơ sở dữ liệu

4 Bảng thông tin sinh viên

Bảng 3.4 Bảng thông tin sinh viên

3.4.2 Mô hình quan hệ thực thể liên kết

Hình 3.10 Mô hình quan hệ thực thể liên kết

Biểu đồ tuần tự quản lý kí túc xá

Biểu đồ 3.1 Trình tự đăng nhập quản lý khu nội trú

Biểu đồ 3.2 Trình tự thêm khu

Biểu đồ 3.3 Trình tự sửa khu

Biểu đồ 3.4 Trình tự xóa khu

Biểu đồ 3.5 Trình tự thêm tầng

Biểu đồ 3.6 Trình tự sửa tầng

Biểu đồ 3.7 Trình tự xóa tầng

Biểu đồ 3.8 Trình tự thêm phòng

Biểu đồ 3.9 Trình tự sửa phòng

Biểu đồ 3.10 Trình tự xóa phòng

Biểu đồ 3.11 Trình tự tìm kiếm phòng

Biểu đồ 3.12 Trình tự thống kê phòng

Biểu đồ 3.13 Trình tự thêm sinh viên

Biểu đồ 3.14 Trình tự sửa sinh viên

Biểu đồ 3.15 Trình tự xóa sinh viên

Biểu đồ 3.16 Trình tự tìm kiếm sinh viên

Biểu đồ 3.17 Trình tự thống kê sinh viên

Biểu đồ 3.18 Trình tự thêm thân nhân

Biểu đồ 3.19 Trình tự cập nhật thông tin thân nhân

Biểu đồ 3.20 Trình tự xóa thông tin thân nhân

Biểu đồ 3.21 Trình tự tìm kiếm thân nhân

Biểu đồ 3.22 Trình tự thêm nhật ký

Biểu đồ 3.23 Trình tự sửa nhật ký

Biểu đồ 3.24 Trình tự xóa nhật ký

Biểu đồ 3.25 Trình tự tìm nhật ký

Biểu đồ 3.26 Thống kê nhật ký

Biểu đồ 3.27 Trình tự lập phiếu thu

Biểu đồ 3.28 Trình tự xóa phiếu thu

Biểu đồ 3.29 Trình tự tìm xem phiếu thu

Biểu đồ 3.30 Trình tự in phiếu thu

Biểu đồ 3.31 Trình tự thêm xe

Biểu đồ 3.32 Trình tự sửa xe

Biểu đồ 3.33 Trình tự xóa xe

Biểu đồ 3.34 Trình tự tìm kiếm xe

TRIỂN KHAI XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ KHU NỘI TRÚ ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT

Mô hình hoạt động quản lý user- người dùng

Biểu đồ 4.1 Use-case “thêm user”

Biểu đồ 4.2 Use-case “sửa user”

Biểu đồ 4.3 Use-case “xóa user”

Mô hình hoạt động quản lý khu

Biểu đồ 4.4 Use-case “thêm khu”

Biểu đồ 4.5 Use-case “ sửa khu”

Biểu đồ 4.6 Use-case “xóa khu”

Mô hình hoạt động quản lý tầng

Biểu đồ 4.7 Use-case “thêm tầng”

Biểu đồ 4.8 Use-case “sửa tầng”

Biểu đồ 4.9 Use-case “xóa tầng”

Mô hình hoạt động quản lý phòng

Biểu đồ 4.10 Use-case “thêm phòng”

Biểu đồ 4.11 Use-case “sửa phòng”

Biểu đồ 4.12 Use-case “xóa phòng”

Biểu đồ 4.13 Use-case “tìm phòng”

Giao diện quản lý tòa nhà

Hình 4.1 Giao diện quản lý khu nội t

Mô hình hoạt động quản lý sinh viên

Biểu đồ 4.14 Use-case “thêm sinh viên”

Biểu đồ 4.15 Use-case “sửa sinh viên

Biểu đồ 4.16 Use-case “xóa sinh viên”

Biểu đồ 4.17 Use-case “tìm sinh viên”

Giao diện quản lý sinh viên

Hình 4.2 Giao diện quản lý sinh viên

Mô hình hoạt động quản lý thân nhân

Biểu đồ 4.18 Use-case “thêm thân nhân”

Biểu đồ 4.19 Use-case “sửa thân nhân”

Biểu đồ 4.20 Use-case “xóa thân nhân”

Giao diện quản lý nhân thân.

Hình 4.3 Giao diện quản lý nhân thân của sinh viên

Mô hình hoạt động quản lý nhật ký

Biểu đồ 4.22 Use-case “Thêm nhật ký ”

Biểu đồ 4.23 Use-case “sửa nhật ký ”

Biểu đồ 4.24 Use-case “xóa nhật ký ”

Biểu đồ 4.25 Use-case “tìm nhật kí”

Giao diện quản lý nhật ký.

Hình 4.4 Giao diện quản lý nhật ký

Mô hình hoạt động quản lý xe

Biểu đồ 4.26 Use-case “thêm xe”

Biểu đồ 4.27 Use-case “sửa xe”

Biểu đồ 4.28 Use-case “xóa xe”

Mô hình quản lý phiếu thu

Biểu đồ 4.30 Use-case “ lập phiếu thu”

Biểu đồ 4.31 Use-case “xóa phiếu thu”

Biểu đồ 4.32 Use-case “tìm phiếu thu Giao diện quản lý hóa đơn

Hình 4.5 Giao diện quản lý hóa đơn

Kiểm thử

 Phân tích giá trị biên (Boundary value analysis).

 Phân lớp tương đương (Equivalence partitioning).

 Kiểm thử dựa trên đặc tả.

Kiểm thử phần mềm trên Desktop liên quan đến việc đánh giá các ứng dụng được cài đặt trực tiếp trên máy tính cá nhân Mục tiêu của quá trình này là đảm bảo các chức năng của phần mềm hoạt động đúng theo yêu cầu của người dùng và đạt được các tiêu chuẩn chất lượng đề ra.

 Kiểm thử Web hay kiểm thử trên đám mây như Google Document, Microsoft web apps, …

Kiểm thử trên di động là rất quan trọng vì đây là môi trường tiềm năng cho việc sử dụng phần mềm Việc này bao gồm kiểm tra độ tương thích với các kích thước màn hình khác nhau, tốc độ truy cập và khả năng xử lý của ứng dụng.

Ngày đăng: 29/06/2022, 08:35

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng phiếu thu - PHẦN MỀM QUẢN LÝ KÝ TÚC XÁ TRƯỜNG ĐH
Bảng phi ếu thu (Trang 13)
3.2 Mô hình Use-case Diagram chức năng quản lý khi nội trú 3.2.1 Mô hình Use-case Diagram tổng quát - PHẦN MỀM QUẢN LÝ KÝ TÚC XÁ TRƯỜNG ĐH
3.2 Mô hình Use-case Diagram chức năng quản lý khi nội trú 3.2.1 Mô hình Use-case Diagram tổng quát (Trang 26)
Bảng 3.1 Danh sách các Actor của chức năng quản lý khu nội trú - PHẦN MỀM QUẢN LÝ KÝ TÚC XÁ TRƯỜNG ĐH
Bảng 3.1 Danh sách các Actor của chức năng quản lý khu nội trú (Trang 27)
Bảng 3.2 Danh sách các Use-case của các chức năng quản lý khu nội trú - PHẦN MỀM QUẢN LÝ KÝ TÚC XÁ TRƯỜNG ĐH
Bảng 3.2 Danh sách các Use-case của các chức năng quản lý khu nội trú (Trang 27)
Hình 3.2 Mô hình use-case quản lý khu - PHẦN MỀM QUẢN LÝ KÝ TÚC XÁ TRƯỜNG ĐH
Hình 3.2 Mô hình use-case quản lý khu (Trang 30)
Hình 3.3 Mô hình use-case quản lý tầng - PHẦN MỀM QUẢN LÝ KÝ TÚC XÁ TRƯỜNG ĐH
Hình 3.3 Mô hình use-case quản lý tầng (Trang 32)
Hình 3.4 Mô hình use-case quản lý phòng - PHẦN MỀM QUẢN LÝ KÝ TÚC XÁ TRƯỜNG ĐH
Hình 3.4 Mô hình use-case quản lý phòng (Trang 34)
Hình 3.5 Mô hình use-case quản lý sinh viên - PHẦN MỀM QUẢN LÝ KÝ TÚC XÁ TRƯỜNG ĐH
Hình 3.5 Mô hình use-case quản lý sinh viên (Trang 37)
Hình 3.6 Mô hình use-case quản lý thân nhân của sinh viên - PHẦN MỀM QUẢN LÝ KÝ TÚC XÁ TRƯỜNG ĐH
Hình 3.6 Mô hình use-case quản lý thân nhân của sinh viên (Trang 40)
Hình 3.7 Mô hình use-case quản lý nhật ký - PHẦN MỀM QUẢN LÝ KÝ TÚC XÁ TRƯỜNG ĐH
Hình 3.7 Mô hình use-case quản lý nhật ký (Trang 43)
Hình 3.8 Mô hình use-case quản lý xe - PHẦN MỀM QUẢN LÝ KÝ TÚC XÁ TRƯỜNG ĐH
Hình 3.8 Mô hình use-case quản lý xe (Trang 45)
Bảng 3.4 Bảng thông tin sinh viên 5. Bảng thân nhân - PHẦN MỀM QUẢN LÝ KÝ TÚC XÁ TRƯỜNG ĐH
Bảng 3.4 Bảng thông tin sinh viên 5. Bảng thân nhân (Trang 48)
Bảng 3.7 Bảng nhật ký 8. Bảng user - PHẦN MỀM QUẢN LÝ KÝ TÚC XÁ TRƯỜNG ĐH
Bảng 3.7 Bảng nhật ký 8. Bảng user (Trang 49)
3.4.2 Mô hình quan hệ thực thể liên kết - PHẦN MỀM QUẢN LÝ KÝ TÚC XÁ TRƯỜNG ĐH
3.4.2 Mô hình quan hệ thực thể liên kết (Trang 50)
Hình 3.10 Mô hình quan hệ thực thể liên kết - PHẦN MỀM QUẢN LÝ KÝ TÚC XÁ TRƯỜNG ĐH
Hình 3.10 Mô hình quan hệ thực thể liên kết (Trang 50)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w