1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN VĂN THẠC SĨ) Kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào qua Kho bạc Nhà nước Việt Nam

106 3 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Kiểm Soát Thanh Toán Vốn Viện Trợ Không Hoàn Lại Của Chính Phủ Việt Nam Cho Chính Phủ Lào Qua Kho Bạc Nhà Nước Việt Nam
Tác giả Hoàng Cúc Phương
Người hướng dẫn TS. Trần Quang Tuyến
Trường học Đại học Quốc gia Hà Nội
Chuyên ngành Quản lý kinh tế
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2018
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 106
Dung lượng 1,66 MB

Cấu trúc

  • 1. Tính cấp thiết của đề tài (12)
  • 2. Câu hỏi nghiên cứu (15)
  • 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu (15)
  • 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu (0)
  • 5. Kết cấu của Luận văn (16)
  • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT THANH TOÁN VỐN VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI CỦA CHÍNH PHỦ VIỆT NAM CHO NƯỚC NGOÀI (16)
    • 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan (17)
    • 1.2. Cơ sở lý luận về kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho nước ngoài (20)
      • 1.2.1. Các khái niệm về vốn viện trợ không hoàn lại và kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại (20)
      • 1.2.2. Nội dung kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho nước ngoài (23)
      • 1.2.3. Các tiêu chí đánh giá kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho nước ngoài qua Kho bạc Nhà nước Việt Nam (32)
      • 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho nước ngoài (34)
  • CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU (16)
    • 2.1. Các phương pháp thu thập tài liệu, số liệu (38)
      • 2.1.1. Nguồn tài liệu, số liệu sơ cấp (38)
      • 2.1.2. Nguồn tài liệu, số liệu thứ cấp (39)
    • 2.2. Các phương pháp nghiên cứu (39)
      • 2.2.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu (39)
      • 2.2.2. Phương pháp thống kê mô tả (40)
      • 2.2.3. Phương pháp phân tích- tổng hợp (40)
    • 2.3. Các phương pháp xử lý số liệu (41)
      • 2.3.1. Xử lý số liệu sơ cấp (41)
      • 2.3.2. Xử lý số liệu thứ cấp (41)
  • CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT THANH TOÁN VỐN VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI CỦA CHÍNH PHỦ VIỆT NAM CHO CHÍNH PHỦ LÀO QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC VIỆT NAM (16)
    • 3.1. Khái quát chung về Kho bạc Nhà nước Việt Nam và vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào (43)
      • 3.1.1. Khái quát Kho bạc Nhà nước Việt Nam (43)
      • 3.1.2. Khái quát vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam (44)
    • 3.2. Phân tích hoạt động kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào qua Kho bạc Nhà nước Việt Nam (46)
      • 3.2.1. Thực trạng lập kế hoạch kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào giai đoạn 2011- (46)
      • 3.2.3. Công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào qua (65)
    • 3.3. Đánh giá kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào qua Kho bạc Nhà nước Việt Nam giai đoạn 2011-2015 (67)
      • 3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc (67)
      • 3.3.2. Những hạn chế, tồn tại (74)
      • 3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế (81)
  • CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT THANH TOÁN VỐN VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI CỦA CHÍNH PHỦ VIỆT NAM (16)
    • 4.1. Mục tiêu hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào (84)
      • 4.1.1. Mục tiêu chiến lƣợc tổng quát (0)
      • 4.1.2. Mục tiêu chiến lƣợc chủ yếu (0)
    • 4.2. Phương hướng hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào trong thời gian tới (86)
      • 4.2.1. Hoàn thiện cơ chế chính sách hợp tác để làm căn cứ lập kế hoạch kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại theolĩnh vực (86)
      • 4.2.2. Tăng cường tổ chức, thực hiện kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại qua Kho bạc Nhà nước (87)
      • 4.2.3. Về quy định trong công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động kiểm soát (89)
      • 4.3.1. Giải pháp về lập kế hoạch kiểm soát thanh toán (90)
      • 4.3.2. Giải pháp về tổ chức, thực hiện kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại qua Kho bạc Nhà nước Việt Nam (93)
      • 4.3.3. Giải pháp về công tác thanh tra, kiểm tra trong hoạt động kiểm soát thanh toán (99)
    • 4.4. Một số kiến nghị (101)
      • 4.4.1. Kiến nghị với Chính phủ (101)
      • 4.4.2. Kiến nghị với Bộ Tài chính (101)
      • 4.4.3. Kiến nghị với Bộ Kế hoạch và đầu tƣ, Bộ Giáo dục và đào tạo (0)
  • KẾT LUẬN (102)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (104)

Nội dung

Tính cấp thiết của đề tài

Viện trợ không hoàn lại của Việt Nam dành cho Lào không chỉ là nguồn tài trợ từ nước phát triển sang nước đang phát triển, mà còn phản ánh mối quan hệ hợp tác chặt chẽ giữa hai quốc gia có nền kinh tế xuất phát thấp Với những điểm tương đồng về địa lý và kinh tế xã hội, nguồn viện trợ này thể hiện sự hỗ trợ lẫn nhau nhằm ổn định và phát triển Trong nhiều thập kỷ qua, dưới sự quan tâm của lãnh đạo hai nước, hợp tác Việt Nam - Lào đã phát triển toàn diện, mở rộng cả quy mô lẫn hình thức Sự phối hợp trong các lĩnh vực hợp tác luôn dựa trên nguyên tắc tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng và cùng có lợi, nhằm điều chỉnh và khắc phục kịp thời những bất cập, sử dụng hiệu quả nguồn lực hợp tác với ý nghĩa “không phải là giúp mà là thực hiện một nhiệm vụ quốc tế”.

Theo Thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Lào ký năm 2011, các khoản viện trợ không hoàn lại của Việt Nam cho Lào được quy định trong Hiệp định hợp tác kinh tế, văn hóa, giáo dục và khoa học kỹ thuật 5 năm Ngoài ra, các khoản viện trợ khác không nằm trong Hiệp định cũng được hai Chính phủ thống nhất.

Vốn viện trợ không hoàn lại cho Chính phủ Lào được phân bổ cho nhiều lĩnh vực quan trọng, bao gồm: đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, học sinh, sinh viên Lào tại Việt Nam; các dự án đầu tư xây dựng tại Lào, như dự án đầu tư đồng bộ từ Việt Nam và các dự án hợp tác đầu tư hai bên; cùng với các dự án và công việc viện trợ khác trong lĩnh vực hành chính và kinh tế, theo quyết định của hai Chính phủ.

Hiện nay, việc kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào được thực hiện theo các quy định hiện hành và Thỏa thuận năm 2011 Tuy nhiên, chưa có quy trình thống nhất cho các lĩnh vực như đào tạo cán bộ, chi đầu tư và các dự án viện trợ khác Cụ thể, lĩnh vực đào tạo thực hiện theo Luật Ngân sách Nhà nước và các thông tư hướng dẫn liên quan; lĩnh vực đầu tư tuân theo Luật Đấu thầu, Luật Xây dựng và các quy định khác; còn các dự án hành chính, kinh tế được thanh toán theo các thông tư quy định về kiểm soát ngân sách Để nâng cao hiệu quả quản lý nguồn vốn viện trợ không hoàn lại, cần thiết phải xây dựng cơ chế kiểm soát thanh toán qua Kho bạc Nhà nước cho các lĩnh vực viện trợ này, nhằm thúc đẩy quan hệ hợp tác giữa hai nước.

Trình độ cán bộ thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thanh toán vốn chưa đồng đều và việc tin học hóa chưa đồng bộ trên toàn hệ thống KBNN đã gây ra nhiều khó khăn trong hoạt động này Thời gian xử lý hồ sơ và thanh toán còn chậm, đặc biệt là vào cuối năm, dẫn đến việc chưa đáp ứng được yêu cầu quản lý trong kiểm soát thanh toán vốn, đặc biệt là vốn viện trợ không hoàn lại dành cho Lào tại KBNN.

Mặc dù đã có một số nghiên cứu về quản lý và sử dụng vốn viện trợ không hoàn lại từ Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào, nhưng các nghiên cứu này thường chỉ tập trung vào một tỉnh hoặc thành phố cụ thể và một số dự án riêng lẻ trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản Hơn nữa, các đề tài chưa đi sâu vào hoạt động kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại qua KBNN theo từng lĩnh vực hợp tác Do đó, đề tài mà tác giả chọn không trùng lắp với các nghiên cứu trước đây về cả phạm vi lẫn nội dung.

Tác giả có kinh nghiệm trực tiếp trong việc kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào qua KBNN Do đó, việc tổng hợp, tìm hiểu và phân tích các vấn đề liên quan đến kiểm soát thanh toán cho các dự án này không chỉ mang tính thực tiễn cao mà còn có cơ sở lý luận vững chắc.

Dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn, tác giả quyết định chọn đề tài “Kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào qua Kho bạc Nhà nước Việt Nam” cho luận văn thạc sĩ.

Câu hỏi nghiên cứu

Để khắc phục những hạn chế trong hoạt động kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào, Kho bạc Nhà nước Việt Nam cần triển khai các giải pháp như tăng cường quy trình kiểm tra, giám sát, cải thiện hệ thống thông tin và báo cáo, đào tạo nhân lực chuyên môn, và hợp tác chặt chẽ với các cơ quan liên quan Ngoài ra, việc xây dựng các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng vốn viện trợ cũng là một yếu tố quan trọng để đảm bảo tính minh bạch và trách nhiệm trong quản lý tài chính.

Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu

Mục tiêu chính của luận văn là đề xuất giải pháp cải thiện hoạt động kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại từ Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào thông qua Kho bạc Nhà nước Việt Nam, đồng thời góp phần hoàn thiện cơ chế tài chính và quản lý sử dụng vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam dành cho Chính phủ Lào.

Bài luận văn này sẽ nghiên cứu về vốn viện trợ không hoàn lại, đặc điểm của vốn viện trợ không hoàn lại từ Chính phủ Việt Nam cho các quốc gia khác, cùng với các lý thuyết cơ bản liên quan đến hoạt động kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại.

Nghiên cứu này tập trung vào việc đánh giá và phân tích thực trạng kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam dành cho Chính phủ Lào thông qua Kho bạc Nhà nước Việt Nam trong giai đoạn 2011-2015 Mục tiêu là xác định nguyên nhân, những kết quả đạt được và những hạn chế trong hoạt động kiểm soát này.

Để hoàn thiện hoạt động kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào qua Kho bạc Nhà nước Việt Nam, cần đề xuất các giải pháp hiệu quả Những giải pháp này bao gồm việc nâng cao quy trình kiểm soát, tăng cường đào tạo nhân lực, áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý thanh toán, và thiết lập cơ chế giám sát chặt chẽ hơn Bằng cách này, sẽ đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong việc sử dụng nguồn vốn viện trợ, góp phần thúc đẩy mối quan hệ hợp tác giữa hai nước.

4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Hoạt động kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào qua Kho bạc Nhà nước Việt Nam

- Về mặt thời gian: giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2015

- Về mặt không gian: nghiên cứu trong hệ thống Kho bạc Nhà nước Việt Nam

Nghiên cứu này tập trung vào việc phân tích và đánh giá các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến cơ chế chính sách kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại Đặc biệt, bài viết xem xét thực trạng kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại mà Chính phủ Việt Nam đã cung cấp cho Chính phủ Lào thông qua Kho bạc Nhà nước Việt Nam trong giai đoạn 2011-2015.

5 Kết cấu của Luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, bảng biểu và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận văn được kết cấu gồm 4 chương:

Chương 1 cung cấp cái nhìn tổng quan về tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận liên quan đến việc kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam dành cho nước ngoài Nội dung này tập trung vào các khái niệm cơ bản, quy trình và các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý nguồn vốn viện trợ, nhằm đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong sử dụng ngân sách Thông qua việc phân tích các chính sách và thực tiễn hiện hành, chương này cũng chỉ ra những thách thức và cơ hội trong việc nâng cao hiệu quả kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại.

Chương 2: Phương pháp và thiết kế nghiên cứu

Chương 3 phân tích thực trạng kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào thông qua Kho bạc Nhà nước Việt Nam trong giai đoạn 2011-2015 Nội dung chương tập trung vào quy trình quản lý, giám sát và những thách thức gặp phải trong việc sử dụng nguồn vốn viện trợ, nhằm nâng cao hiệu quả và tính minh bạch trong các giao dịch tài chính giữa hai quốc gia Các biện pháp cải thiện và khuyến nghị cho việc kiểm soát thanh toán cũng được đề cập, góp phần thúc đẩy mối quan hệ hợp tác và phát triển bền vững giữa Việt Nam và Lào.

Chương 4 đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào thông qua Kho bạc Nhà nước Việt Nam Những giải pháp này bao gồm việc nâng cao quy trình kiểm tra và giám sát, cải thiện minh bạch trong quản lý tài chính, và tăng cường phối hợp giữa các cơ quan liên quan Mục tiêu là đảm bảo hiệu quả sử dụng nguồn vốn viện trợ, đồng thời thúc đẩy mối quan hệ hợp tác giữa hai nước.

Chương 1 cung cấp cái nhìn tổng quan về tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận liên quan đến việc kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho nước ngoài Phần 1.1 sẽ trình bày tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan, nêu bật các vấn đề chính và kết quả đạt được trong lĩnh vực này.

Hoạt động kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại là một phần trong tổng thể kiểm soát thanh toán vốn ngân sách nhà nước Viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam hiện chỉ tập trung vào 5 quốc gia: Lào, Campuchia, Cuba, Mozambique và Triều Tiên, với tổng số vốn viện trợ chiếm tỷ lệ rất nhỏ trong quy mô kinh tế Việt Nam Hiện tại, Việt Nam chủ yếu dành viện trợ cho Lào và Campuchia, nhưng giá trị vốn viện trợ vẫn còn khiêm tốn.

Trong thời gian gần đây, nghiên cứu về kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho nước ngoài, đặc biệt là Lào, còn hạn chế Tác giả đã tham khảo các đề tài trước đó như “Nâng cao năng lực quản lý, sử dụng vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào giai đoạn 2016-2020” của Nguyễn Xuân Thảo, nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý vốn viện trợ Đề tài này đã cung cấp số liệu thống kê và đánh giá quy trình lập kế hoạch ngân sách, làm cơ sở cho kiểm soát thanh toán Tương tự, đề tài của Lê Thanh Nghĩa năm 2009 đã phân tích thực trạng sử dụng viện trợ không hoàn lại cho Lào từ 2006-2009 và đề xuất giải pháp cho giai đoạn 2010-2020 Đề tài của Nguyễn Văn Đức năm 2012 tập trung vào kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB tại KBNN Thanh Hóa, phân tích thực trạng và tìm giải pháp nâng cao chất lượng kiểm soát Cuối cùng, nghiên cứu của Vũ Đức Hiệp năm 2003 đã chỉ ra vai trò của KBNN trong kiểm soát thanh toán vốn đầu tư, đồng thời đề xuất giải pháp cải thiện công tác này dựa trên khảo sát thực tiễn Những nghiên cứu này đóng góp quan trọng cho việc nâng cao hiệu quả quản lý tài chính và kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam.

Bài viết này phân tích các khó khăn trong hoạt động kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào, đồng thời đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả kiểm soát Mặc dù đã có nhiều tài liệu, nhưng chưa có phân tích sâu về kiểm soát thanh toán qua KBNN Việt Nam trong ba lĩnh vực hợp tác: đào tạo cán bộ, đầu tư xây dựng cơ bản và các dự án khác Luận văn sẽ nghiên cứu và đánh giá hoạt động kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại theo cách tiếp cận thực tế, nhằm đưa ra những luận điểm chung cho các dự án sử dụng vốn viện trợ không hoàn lại.

1.2 Cơ sở lý luận về kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho nước ngoài

1.2.1 Các khái niệm về vốn viện trợ không hoàn lại và kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại

1.2.1.1 Khái niệm, hình thức và đặc điểm vốn viện trợ không hoàn lại

Theo Nghị định số 16/2016/NĐ-CP, vốn ODA (Hỗ trợ phát triển chính thức) và vốn vay ưu đãi là nguồn tài chính từ các nhà tài trợ nước ngoài, nhằm hỗ trợ Nhà nước Việt Nam trong việc phát triển kinh tế, đảm bảo phúc lợi và an sinh xã hội.

Viện trợ không hoàn lại là một phần của viện trợ ODA, chiếm từ 25% trở lên, được cung cấp bởi các quốc gia, tổ chức phi chính phủ, và tập đoàn xuyên quốc gia nhằm hỗ trợ các nước kém phát triển và đang phát triển Mục tiêu của viện trợ này là nâng cao mức sống và xây dựng cơ sở hạ tầng mà không yêu cầu bên nhận phải hoàn trả Tuy nhiên, viện trợ không hoàn lại thường đi kèm với các ràng buộc về kinh tế và chính trị đối với quốc gia tiếp nhận, trong khi các nước viện trợ mong muốn khẳng định vai trò của mình tại khu vực đó.

Các hình thức viện trợ không hoàn lại bao gồm viện trợ bằng hiện vật, viện trợ bằng tiền và viện trợ phi vật chất, như tài sản sở hữu trí tuệ, chi phí đào tạo, tham quan, khảo sát, hội thảo và chuyên gia, tất cả đều do phía nước ngoài trực tiếp quản lý và chi tiêu.

- Đặc điểm vốn viện trợ không hoàn lại:

TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT THANH TOÁN VỐN VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI CỦA CHÍNH PHỦ VIỆT NAM CHO NƯỚC NGOÀI

PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT THANH TOÁN VỐN VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI CỦA CHÍNH PHỦ VIỆT NAM CHO CHÍNH PHỦ LÀO QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT THANH TOÁN VỐN VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI CỦA CHÍNH PHỦ VIỆT NAM

Ngày đăng: 26/06/2022, 19:02

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bộ Tài chính, 2003. Thông tư số 79/2003/TT-BTC ngày 13/8/2003 hướng dẫn chế độ quản lý, cấp phát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tư số 79/2003/TT-BTC ngày 13/8/2003 hướng dẫn chế độ quản lý, cấp phát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước
2. Bộ Tài chính, 2011. Thông tư số 86/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011 quy định về quản lý thanh toán vốn đầu tư vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn ngân sách nhà nước. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tư số 86/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011 quy định về quản lý thanh toán vốn đầu tư vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn ngân sách nhà nước
3. Bộ Tài chính, 2012. Thông tư số 161/2012/TT-BTC ngày 02/10/2012 quy định về quy định chế độ kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tư số 161/2012/TT-BTC ngày 02/10/2012 quy định về quy định chế độ kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước
4. Bộ Tài chính, 2012. Thông tư số 120/2012/TT-BTC ngày 24/7/2012 hướng dẫn suất chi đào tạo cho lưu học sinh Lào và Campuchia (diện Hiệp định) học tập tại Việt Nam. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tư số 120/2012/TT-BTC ngày 24/7/2012 hướng dẫn suất chi đào tạo cho lưu học sinh Lào và Campuchia (diện Hiệp định) học tập tại Việt Nam
5. Bộ Tài chính, 2012. Thông tư số 164/2011/TT-BTC ngày 17/11/2011 quy định quản lý thu chi bằng tiền mặt qua hệ thống Kho bạc Nhà nước. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tư số 164/2011/TT-BTC ngày 17/11/2011 quy định quản lý thu chi bằng tiền mặt qua hệ thống Kho bạc Nhà nước
6. Bộ Tài chính, 2014. Thông tư số 140/2014/TT-BTC ngày 24/9/2014 về sửa đổi một số điều của Thông tư số 120/2012/TT-BTC. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tư số 140/2014/TT-BTC ngày 24/9/2014 về sửa đổi một số điều của Thông tư số 120/2012/TT-BTC
7. Bộ Tài chính, 2016. Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 quy định về quản lý thanh toán vốn đầu tư vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn ngân sách nhà nước. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 quy định về quản lý thanh toán vốn đầu tư vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn ngân sách nhà nước
8. Bộ Tài chính, 2016. Thông tư số 39/2016/TT-BTC ngày 1/3/2016 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 161/2012/TT-BTC. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tư số 39/2016/TT-BTC ngày 1/3/2016 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 161/2012/TT-BTC
11. Chính phủ, 2016, Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
12. Lê Thanh Nghĩa, 2009. Nâng cao hiệu quả sử dụng viện trợ không hoàn lại của Việt Nam dành cho Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào. Đề tài nghiên cứu cấp cơ sở Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nâng cao hiệu quả sử dụng viện trợ không hoàn lại của Việt Nam dành cho Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào
13. Nguyễn Xuân Thảo, 2016. Tăng cường quản lý tài chính để sử dụng hiệu quả vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào giai đoạn 2016-2020. Đề tài nghiên cứu cấp cơ sở Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tăng cường quản lý tài chính để sử dụng hiệu quả vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào giai đoạn 2016-2020
14. Phan Huy Đường, 2010. Quản lý nhà nước về kinh tế. Hà Nội: NXB. ĐHQGHN Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản lý nhà nước về kinh tế
Nhà XB: NXB. ĐHQGHN
20. ThS. Cao Thị Thu Hương, 2017. Nội dung cơ bản của Quy trình kiểm tra nội bộ trong hệ thống Kho bạc Nhà nước. Tạp chí Quản lý ngân quỹ Quốc gia, số 178, trang 24-26 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tạp chí Quản lý ngân quỹ Quốc gia
21. ThS.Trương Phác Quân, 2017. Nâng cao chất lượng hoạt động thanh tra chuyên ngành Kho bạc Nhà nước. Tạp chí Quản lý ngân quỹ Quốc gia, số 178, trang 10-13 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tạp chí Quản lý ngân quỹ Quốc gia
23. Thủ tướng Chính phủ, 2015, Quyết định số 26/2015/QĐ-TTg ngày 08/7/2015 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quyết định số 26/2015/QĐ-TTg ngày 08/7/2015 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính
24. Vũ Đức Hiệp, 2003. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư qua KBNN. Đề tài nghiên cứu cấp cơ sở Sách, tạp chí
Tiêu đề: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư qua KBNN
25. Vũ Đức Hiệp, 2017. Triển khai hiệu quả các giải pháp kiểm soát chi ngân sách nhà nước. Tạp chí Quản lý ngân quỹ Quốc gia, số 175, trang 29-31 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tạp chí Quản lý ngân quỹ Quốc gia
9. Bộ Tài chính, 2016. Thông tư số 108/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 08/2016-TT-BTC ngày 18/01/2016 quy Khác
10. Bộ trưởng Bộ Tài chính, 2011, Thỏa thuận quy chế tài chính năm 2011, ngày 21/11/2011. Hà Nội Khác
15. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, 2002. Luật ngân sách số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002. Hà Nội Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 3.1. Tổng mức viện trợ của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào qua các giai đoạn - (LUẬN VĂN THẠC SĨ) Kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào qua Kho bạc Nhà nước Việt Nam
Hình 3.1. Tổng mức viện trợ của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào qua các giai đoạn (Trang 47)
Bảng 3.1. Số liệu vốn viện trợ của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào giai đoạn 2011-2015 - (LUẬN VĂN THẠC SĨ) Kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào qua Kho bạc Nhà nước Việt Nam
Bảng 3.1. Số liệu vốn viện trợ của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào giai đoạn 2011-2015 (Trang 48)
Hình 3.3. Tổng vốn viện trợ của Chính phủ Việt Nam cho các nước  giai đoạn 2011-2015 - (LUẬN VĂN THẠC SĨ) Kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào qua Kho bạc Nhà nước Việt Nam
Hình 3.3. Tổng vốn viện trợ của Chính phủ Việt Nam cho các nước giai đoạn 2011-2015 (Trang 49)
Bảng 3.2. Số liệu vốn viện trợ của Chính phủ Việt Nam cho các nước giai đoạn 2011-2015 - (LUẬN VĂN THẠC SĨ) Kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào qua Kho bạc Nhà nước Việt Nam
Bảng 3.2. Số liệu vốn viện trợ của Chính phủ Việt Nam cho các nước giai đoạn 2011-2015 (Trang 49)
Bảng 3.3. Kinh phí viện trợ theo Hiệp định hợp tác song phương hàng năm giữa hai Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Lào giai đoạn 2011-2015 - (LUẬN VĂN THẠC SĨ) Kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào qua Kho bạc Nhà nước Việt Nam
Bảng 3.3. Kinh phí viện trợ theo Hiệp định hợp tác song phương hàng năm giữa hai Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Lào giai đoạn 2011-2015 (Trang 50)
Hình 3.4. Kinh phí phân bổ vốn viện trợ theo Hiệp định hợp tác song phương hàng năm của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào - (LUẬN VĂN THẠC SĨ) Kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào qua Kho bạc Nhà nước Việt Nam
Hình 3.4. Kinh phí phân bổ vốn viện trợ theo Hiệp định hợp tác song phương hàng năm của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào (Trang 51)
Hình 3.5. Tỷ lệ phân bổ suất học bổng cho Lào theo hệ đào tạo - (LUẬN VĂN THẠC SĨ) Kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào qua Kho bạc Nhà nước Việt Nam
Hình 3.5. Tỷ lệ phân bổ suất học bổng cho Lào theo hệ đào tạo (Trang 52)
Hình 3.6. Số lượng dự án viện trợ và tổng kinh phí viện trợ thực hiện hàng năm Đơn vị: Tỷ đồng - (LUẬN VĂN THẠC SĨ) Kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào qua Kho bạc Nhà nước Việt Nam
Hình 3.6. Số lượng dự án viện trợ và tổng kinh phí viện trợ thực hiện hàng năm Đơn vị: Tỷ đồng (Trang 53)
Hình 3.7. Tỷ lệ lĩnh vực dự án viện trợ giai đoạn 2011-2015 - (LUẬN VĂN THẠC SĨ) Kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào qua Kho bạc Nhà nước Việt Nam
Hình 3.7. Tỷ lệ lĩnh vực dự án viện trợ giai đoạn 2011-2015 (Trang 54)
Bảng 3.4. Dự toán và giải ngân vốn viện trợ không hoàn lại Lào trong lĩnh vực giáo dục đào tạo  qua KBNN giai đoạn 2011-2015 - (LUẬN VĂN THẠC SĨ) Kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào qua Kho bạc Nhà nước Việt Nam
Bảng 3.4. Dự toán và giải ngân vốn viện trợ không hoàn lại Lào trong lĩnh vực giáo dục đào tạo qua KBNN giai đoạn 2011-2015 (Trang 56)
Hình 3.8. Dự toán và giải ngân vốn viện trợ không hoàn lại cho Lào lĩnh vực giáo dục đào tạo qua KBNN giai đoạn 2011-2015 - (LUẬN VĂN THẠC SĨ) Kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào qua Kho bạc Nhà nước Việt Nam
Hình 3.8. Dự toán và giải ngân vốn viện trợ không hoàn lại cho Lào lĩnh vực giáo dục đào tạo qua KBNN giai đoạn 2011-2015 (Trang 56)
Bảng 3.5. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản viện trợ không hoàn lại cho Lào thanh toán qua KBNN giai đoạn 2011- 2015 - (LUẬN VĂN THẠC SĨ) Kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào qua Kho bạc Nhà nước Việt Nam
Bảng 3.5. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản viện trợ không hoàn lại cho Lào thanh toán qua KBNN giai đoạn 2011- 2015 (Trang 58)
Hình 3.9. Kế hoạch và giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ bản viện trợ không hoàn lại cho Lào giai đoạn 2011-2015 - (LUẬN VĂN THẠC SĨ) Kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào qua Kho bạc Nhà nước Việt Nam
Hình 3.9. Kế hoạch và giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ bản viện trợ không hoàn lại cho Lào giai đoạn 2011-2015 (Trang 59)
Bảng 3.7. Kinh phí cấp bằng Lệnh chi tiền giai đoạn 2011-2015 - (LUẬN VĂN THẠC SĨ) Kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào qua Kho bạc Nhà nước Việt Nam
Bảng 3.7. Kinh phí cấp bằng Lệnh chi tiền giai đoạn 2011-2015 (Trang 63)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w