1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển nhân lực lãnh đạo, quản lý tại trung tâm công nghệ thông tin BIDV

92 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phát Triển Nhân Lực Lãnh Đạo, Quản Lý Tại Trung Tâm Công Nghệ Thông Tin BIDV
Tác giả Đặng Quốc Việt
Người hướng dẫn PGS.TS. Lê Quân
Trường học Đại Học Quốc Gia Hà Nội
Chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh
Thể loại luận văn
Năm xuất bản 2015
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 92
Dung lượng 1,68 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC LÃNH ĐẠO QUẢN LÝ (13)
    • 1.1. Tổng quan tài liệu (13)
    • 1.2. Cơ sở lý luận về phát triển nhân lực lãnh đạo, quản lý (15)
      • 1.2.1. Một số khái niệm (15)
      • 1.2.2. Qui trình phát triển nhân lực lãnh đạo, quản lý (20)
      • 1.2.3. Nội dung phát triển nhân lực lãnh đạo, quản lý (21)
      • 1.2.4. Những nhân tố tác động tới hoạt động phát triển nhân lực lãnh đạo quản lý và các tiêu chí đánh giá công tác phát triển nhân lực tại ngân hàng 18 1.2.5. Kinh nghiệm quốc tế về công tác phát triển nhân lực (28)
  • CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (34)
  • CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC LÃNH ĐẠO QUẢN LÝ CỦA TRUNG TÂM CNTT BIDV (35)
    • 3.1. Hệ thống tổ chức, bộ máy quản lý điều hành và tình hình hoạt động tại Trung tâm CNTT BIDV (35)
      • 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển (35)
      • 3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Trung tâm CNTT BIDV (36)
      • 3.1.3. Tình hình hoạt động chung của Trung tâm CNTT BIDV (43)
    • 3.2. Thực trạng phát triển nhân lực lãnh đạo quản lý tại trung tâm CNTT (44)
      • 3.2.1. Đặc điểm nhân lực lãnh đạo quản lý tại Trung tâm CNTT BIDV 35 3.2.2. Thực trạng công tác phát triển nhân lực lãnh đạo quản lý tại Trung tâm CNTT BIDV (0)
      • 3.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác phát triển nhân lực lãnh đạo quản lý của Trung tâm CNTT BIDV (63)
      • 3.3.1. Kết quả đạt đƣợc (65)
      • 3.3.2. Những vấn đề còn tồn tại (66)
      • 3.3.3. Nguyên nhân của hạn chế (66)
  • CHƯƠNG 4: NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC LÃNH ĐẠO QUẢN LÝ CỦA TRUNG TÂM CNTT BIDV (70)
    • 4.1. Định hướng công tác phát triển nhân lực lãnh đạo quản lý của Trung tâm CNTT BIDV đến năm 2020 (70)
      • 4.1.1. Định hướng đối với đội ngũ cán bộ lãnh đạo quản lý (70)
      • 4.1.2. Định hướng chung cho nhân lực Trung tâm (70)
      • 4.1.3. Định hướng đào tạo (71)
      • 4.1.4. Một số quan điểm có tính nguyên tắc khi phát triển nhân lực lãnh đạo, quản lý (71)
    • 4.2. Giải pháp phát triển nhân lực lãnh đạo quản lý tại Trung tâm CNTT (71)
      • 4.2.1. Nâng cao nhận thức về vai trò của công tác phát triển nhân lực lãnh đạo quản lý (72)
      • 4.2.2. Xây dựng chiến lƣợc phát triển nhân lực lãnh đạo quản lý tại TTCNTT BIDV (73)
      • 4.2.3. Đổi mới trong xây dựng và thực hiện chương trình đào tạo (75)
    • 4.3. Kiến nghị đẩy mạnh phát triển nhân lực lãnh đạo quản lý của Trung tâm CNTT BIDV (85)
      • 4.3.1. Kiến nghị với ban lãnh đạo Trung tâm CNTT BIDV (85)
      • 4.3.2. Kiến nghị với BIDV Việt Nam (85)
      • 4.3.3. Kiến nghị với ngân hàng Nhà nước Việt Nam (87)
  • KẾT LUẬN (88)

Nội dung

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Phương pháp nghiên cứu chủ yếu sử dụng phương pháp định tính do sự phát triển nhân lực lãnh đạo và quản lý liên quan đến nhiều yếu tố không thể định lượng một cách cụ thể, như đào tạo, trình độ quản lý, kỹ năng nghề nghiệp và kinh nghiệm Những yếu tố này đóng vai trò quan trọng trong hoạt động phát triển nhân lực lãnh đạo và quản lý, nhưng không thể được đo lường bằng các chỉ số định lượng khác.

Phương pháp nghiên cứu được áp dụng trong bài viết này là phương pháp phân tích - tổng hợp và thống kê Cụ thể, nghiên cứu dựa trên việc thu thập thông tin từ các báo cáo đánh giá hàng năm và kết quả nghiên cứu thực tế Sau khi thu thập dữ liệu, quá trình phân tích, tổng hợp và so sánh sẽ được thực hiện để đánh giá và rút ra kết luận, từ đó đề xuất các giải pháp phù hợp.

Ngoài ra, luận văn còn sử dụng một số phương pháp khác kết hợp với số liệu thống kê báo cáo của Trung tâm Công nghệ thông tin BIDV.

THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC LÃNH ĐẠO QUẢN LÝ CỦA TRUNG TÂM CNTT BIDV

Hệ thống tổ chức, bộ máy quản lý điều hành và tình hình hoạt động tại Trung tâm CNTT BIDV

động của Trung tâm CNTT BIDV 3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) được thành lập theo Nghị định số 177/TTg ngày 26 tháng 04 năm 1957 của Thủ tướng Chính phủ Trong hơn 55 năm hoạt động, BIDV đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển và có những tên gọi khác nhau.

 Ngân hàng kiến thiết Việt Nam từ ngày 26 tháng 04 năm 1957

 Ngân hàng Đầu tƣ và xây dựng Việt Nam từ ngày 24/06/1981

 Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam từ ngày 14/11/1990

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) đã thành lập Trung tâm CNTT vào năm 2001, do ông Đặng Mạnh Phổ làm giám đốc, phát triển từ phòng thống kê tin học BIDV với tên gọi ban đầu là tổ điện toán có 06 cán bộ từ năm 1991 Nhiệm vụ chính của Trung tâm là tập hợp báo cáo toàn hệ thống, tổng hợp số liệu và thực hiện cân đối hàng ngày nhằm phục vụ công tác ghi nhận kế toán tài chính.

Từ năm 1993 đến 1999, BIDV đã nâng cao nhận thức về sự phát triển công nghệ thông tin trong quản lý và nghiệp vụ Ngân hàng đã chuyển đổi hệ thống kế toán thủ công sang mạng máy tính và liên tục triển khai các chương trình dịch vụ ngân hàng mới.

Từ năm 2001 đến 2011, BIDV đã hiện đại hóa hệ thống giao dịch nhờ vào sự bùng nổ công nghệ, bắt đầu với việc triển khai core-banking tập trung từ năm 2003 và hoàn thành vào năm 2005 Các giao dịch với khách hàng được thực hiện trực tuyến 24/24 trên toàn quốc, giúp nâng cao chất lượng dịch vụ và năng suất lao động Hệ thống hạ tầng và viễn thông hiện đại đã tạo ra cơ sở dữ liệu tập trung, đồng thời thúc đẩy sự phát triển liên tục của các sản phẩm kinh doanh Sự gia tăng hàm lượng công nghệ thông tin trong các sản phẩm đã dẫn đến hàng triệu giao dịch tài chính mỗi ngày trên toàn hệ thống.

Sự phát triển chuyên nghiệp của công nghệ thông tin tại BIDV yêu cầu một đội ngũ cán bộ năng động và chuyên nghiệp Trung tâm Công nghệ thông tin, ban đầu hoạt động với 6 phòng và 1 tổ, đã chuyển đổi mô hình tổ chức theo xu hướng quản lý công nghệ thông tin tập trung Hiện tại, Trung tâm đã hoàn thành đề án quản trị CNTT tập trung và tổ chức lại thành 4 khối chức năng với 11 phòng nghiệp vụ, bao gồm 131 cán bộ, trong đó 5% là thạc sỹ và hơn 85% là đại học, cao đẳng.

Trong những năm gần đây, BIDV đã đạt được nhiều thành tựu nổi bật trong lĩnh vực công nghệ thông tin (CNTT), khẳng định vị thế hàng đầu trong khối ngân hàng tại Việt Nam BIDV vinh dự nhận giải thưởng CIO cho lãnh đạo CNTT xuất sắc vào các năm 2009 và 2010, cùng với giải thưởng Doanh nghiệp lớn ứng dụng CNTT hiệu quả nhất năm 2010 và giải thưởng Sao Khuê cho sản phẩm @security.

2010 là đơn vị hàng đầu Việt Nam về khả năng sẵn sàng cho ứng dụng CNTT

3.1.2 Cơ cấu tổ chức của Trung tâm CNTT BIDV

Ban giám đốc của Trung tâm bao gồm một giám đốc và ba phó giám đốc, có trách nhiệm lãnh đạo và điều hành tất cả các hoạt động Dưới sự quản lý của ban giám đốc, Trung tâm còn có 11 phòng nghiệp vụ cùng với 4 khối chức năng.

Giám đốc là người đứng đầu trung tâm và có trách nhiệm cao nhất trong tổ chức Người này phụ trách các nghiệp vụ quan trọng như cán bộ, tiền lương, đào tạo, phòng tổ chức hành chính, kiểm tra và kiểm soát nội bộ, đồng thời trực tiếp tham gia sinh hoạt tại khối văn phòng.

Phó giám đốc thứ nhất chịu trách nhiệm quản lý khối quản trị theo sự ủy quyền của giám đốc, bao gồm các phòng quản trị ứng dụng, quản trị hệ thống, quản trị rủi ro và các nhiệm vụ khác được phân công Trong trường hợp giám đốc vắng mặt, phó giám đốc sẽ bàn giao công việc lại cho giám đốc và tham gia trực tiếp vào các hoạt động tại khối quản trị.

Phó giám đốc thứ hai chịu trách nhiệm khối phát triển theo quyết định của giám đốc, quản lý các phòng như phát triển hệ thống, phát triển phần mềm và phát triển hệ thống thông tin quản lý Ngoài ra, phó giám đốc thứ hai còn thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của giám đốc Khi giám đốc vắng mặt, phó giám đốc thứ hai sẽ bàn giao công việc cho phó giám đốc thứ nhất và tham gia trực tiếp vào hoạt động của khối phát triển.

Phó giám đốc thứ ba chịu trách nhiệm về khối vận hành hỗ trợ theo quyết định của giám đốc, bao gồm việc quản lý các phòng vận hành theo dõi hỗ trợ, phòng CNTT khu vực miền Trung và miền Nam, cùng với các nhiệm vụ khác được giám đốc phân công Trong trường hợp vắng mặt, phó giám đốc thứ ba sẽ bàn giao công việc cho phó giám đốc thứ hai và thường xuyên tham gia sinh hoạt tại khối vận hành hỗ trợ.

Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của Trung tâm CNTT BIDV

3.1.2.2 Chức năng nhiệm vụ từng phòng ban

 Phòng tổ chức hành chính :

Tổ chức nhân sự tại trung tâm đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ giám đốc triển khai công tác tổ chức và phát triển nguồn nhân lực Chúng tôi cam kết đề xuất các giải pháp hiệu quả nhằm tối ưu hóa quy trình nhân sự, nâng cao chất lượng đội ngũ và đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững của trung tâm.

Để nâng cao hiệu quả công tác tổ chức và quản lý nhân sự, cần phổ biến và quán triệt các văn bản quy định, hướng dẫn và quy trình nghiệp vụ liên quan đến phát triển nguồn nhân lực của Nhà nước và BIDV đến toàn thể cán bộ nhân viên trong trung tâm.

Hướng dẫn các phòng, tổ thuộc trung tâm và các đơn vị trực thuộc thực hiện công tác quản lý cán bộ và quản lý lao động

Trung tâm tổ chức triển khai và quản lý công tác thi đua khen thưởng theo quy định, thực hiện kiểm tra chuyên đề, quy hoạch cán bộ, và đề xuất cử cán bộ, nhân viên đi công tác cũng như học tập trong và ngoài nước.

Tham gia ý kiến về kế hoạch phát triển mạng lưới, chuẩn bị nhân sự cho mở rộng mạng lưới, phát triển các kênh phân phối sản phẩm

Quản lý hồ sơ lý lịch của toàn bộ cán bộ nhân viên trong trung tâm và thực hiện các báo cáo liên quan đến công tác tổ chức cán bộ theo quy định.

Thực trạng phát triển nhân lực lãnh đạo quản lý tại trung tâm CNTT

3.2.1 Đặc điểm nhân lực của trung tâm CNTT BIDV

Số lƣợng CBCNV không ngừng tăng lên qua các năm Tính đến 31/12/2012, số lượng cán bộ nhân viên toàn trung tâm là 131 người

Bảng 3.2: Số lƣợng nhân lực theo các năm 2009-2012 đơn vị: người

(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính - TTCNTT)

 Về cơ cấu độ tuổi và giới tính

Bảng 3.3: Cơ cấu nhân lực qua các năm theo giới tính đơn vị: người

(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính - TTCNTT)

Bảng 3.4: Cơ cấu nhân lực qua các năm theo độ tuổi đơn vị: người

(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính - TTCNTT)

Theo hai bảng biểu, nguồn nhân lực trong ngành ngân hàng đã tăng trưởng qua các năm, với tỷ lệ cán bộ nữ luôn vượt trội so với nam giới Điều này thể hiện đặc trưng của ngành Bên cạnh đó, lao động dưới 30 tuổi chiếm tỷ lệ đáng kể, mang lại sức trẻ, năng lực và sức khỏe cần thiết để phục vụ công tác, đồng thời tích lũy kinh nghiệm nhằm nâng cao trình độ quản lý Nhờ đó, Trung tâm CNTT BIDV ngày càng phát triển.

 Về trình độ học vấn

Bảng 3.5: Cơ cấu nhân lực theo trình độ học vấn đơn vị: người

Thạc sỹ Đại học Cao đẳng

(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính - TTCNTT)

Nhân lực của trung tâm CNTT BIDV chủ yếu có trình độ đại học, điều này tạo ra một lợi thế lớn trong công tác phát triển nhân lực Đây là nguồn lực quan trọng giúp trung tâm nâng cao khả năng học hỏi, tiếp thu và tích lũy kinh nghiệm, góp phần xây dựng sự phát triển bền vững cho trung tâm.

 Về thâm niên công tác

Bảng 3.6: Cơ cấu nhân lực theo thâm niên công tác đơn vị: người

(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính - TTCNTT)

Hầu hết nhân viên được tuyển dụng vào ngân hàng đều ký hợp đồng lao động, trong đó lao động có thời hạn không xác định chiếm tỷ lệ lớn Đội ngũ nhân viên ngày càng trẻ hóa, tạo thành lực lượng nòng cốt giúp Trung tâm Công nghệ Thông tin BIDV phát triển mạnh mẽ hơn.

 Về trình độ tiếng anh

Bảng 3.7: Trình độ tiếng anh qua các năm đơn vị: người

(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính – TTCNTT)

Tính đến hết năm 2012, chỉ có 45,03% cán bộ có chứng chỉ tiếng Anh bằng C, cho thấy số lượng người có trình độ tiếng Anh còn hạn chế Hầu hết cán bộ chỉ có kiến thức cơ bản và không thể giao tiếp hiệu quả Để khắc phục tình trạng này, trung tâm cần bổ sung lớp học tiếng Anh giao tiếp và khuyến khích cán bộ tự học thêm.

 Về trình độ lý luận chính trị

Bảng 3.8: Trình độ chính trị tại trung tâm qua các năm đơn vị: người

(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính – TTCNTT)

Hiện tại, chỉ có hai lãnh đạo đạt trình độ lý luận chính trị cao cấp Để nâng cao năng lực cho đội ngũ, trung tâm cần sắp xếp cho một số trưởng phòng ban khác tham gia các khóa học nâng cao trình độ lý luận chính trị trong thời gian tới.

 Về đội ngũ lãnh đạo, quản lý hiện nay

Bảng 3.9: Đội ngũ lãnh đạo quản lý tại trung tâm hiện nay đơn vị: người

STT Tên đơn vị Trưởng phòng

Số lƣợng cán bộ lãnh đạo quản lý

02 Phòng tổ chức hành chính 1 1 2

03 Phòng kế toán tài vụ 1 1 2

04 Phòng quản trị hệ thống 1 1 2

05 Phòng quản trị ứng dụng 1 1 2

06 Phòng quản trị rủi ro 1 1 2

07 Phòng phát triển phần mềm

08 Phòng phát triển hệ thống thông tin quản lý

09 Phòng quản lý và phát triển hệ thống

10 Phòng vận hành theo dõi hỗ trợ

(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính – TTCNTT)

Đội ngũ lãnh đạo và quản lý hiện tại gồm 26 cán bộ, bao gồm 1 giám đốc, 3 phó giám đốc, 11 trưởng phòng và 11 phó phòng Cơ cấu nhân sự khá ổn định, tuy nhiên, trong thời gian tới, trung tâm cần phát triển thêm để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao.

 Về đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ

Bảng 3.10 : Kết quả hoàn thành nhiệm vụ năm 2013

STT Tên đơn vị Kết quả hoàn thành nhiệm vụ

01 Phòng tổ chức hành chính

02 Phòng kế toán tài vụ Xuất sắc Văn phòng Tốt

03 Phòng quản trị hệ thống Tốt Quản trị Xuất sắc

04 Phòng quản trị ứng dụng Xuất sắc Quản trị Xuất sắc

05 Phòng quản trị rủi ro Xuất sắc Quản trị Xuất sắc

06 Phòng phát triển phần mềm

Tốt Phát triển Hoàn thành

07 Phòng phát triển hệ thống thông tin quản lý

Hoàn thành Phát triển Hoàn thành

08 Phòng quản lý và phát triển hệ thống

Hoàn thành Phát triển Hoàn thành

09 Phòng vận hành theo dõi hỗ trợ

Xuất sắc Vận hành Xuất sắc

Tốt Vận hành Xuất sắc

Xuất sắc Vận hành Xuất sắc

(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính – TTCNTT)

Các mức xếp loại từ cao đến thấp bao gồm Xuất sắc, Tốt, Hoàn thành và Không hoàn thành nhiệm vụ Kết quả đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm là cơ sở để xếp loại thi đua khen thưởng và xem xét đề bạt Trưởng phòng sẽ được xếp loại dựa trên kết quả của phòng, trong khi phó giám đốc căn cứ vào kết quả xếp loại của các đơn vị thuộc khối mình phụ trách.

Mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các đơn vị trong toàn trung tâm hiện tại đang ở mức tương đối tốt Tuy nhiên, để nâng cao hiệu quả công việc, trung tâm cần tiếp tục phát triển và cải thiện trong thời gian tới.

 Về đội ngũ nguồn đƣợc qui hoạch

Bảng 3.11 : Đội ngũ nguồn qui hoạch năm 2014

STT Tên đơn vị Qui hoạch phó phòng

Qui hoạch phó giám đốc

01 Phòng tổ chức hành chính 1

02 Phòng kế toán tài vụ 1

03 Phòng quản trị hệ thống 1

04 Phòng quản trị ứng dụng 1 1 1

05 Phòng quản trị rủi ro 1 1 1

06 Phòng phát triển phần mềm 1

07 Phòng phát triển hệ thống thông tin quản lý

08 Phòng quản lý và phát triển hệ thống

09 Phòng vận hành theo dõi hỗ trợ

(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính – TTCNTT)

Quy trình quy hoạch nguồn cán bộ tại trung tâm hiện nay bao gồm các cấp độ từ thấp đến cao: Nhân viên xuất sắc sẽ được đề xuất quy hoạch làm phó phòng; phó phòng có thành tích tốt sẽ được xem xét quy hoạch làm trưởng phòng; và trưởng phòng xuất sắc sẽ được đề xuất quy hoạch làm phó giám đốc.

Đội ngũ nguồn nhân lực cho vị trí trưởng phòng tại trung tâm hiện còn hạn chế, vì vậy cần đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực trong thời gian tới để nâng cao chất lượng quản lý.

3.2.2 Thực trạng công tác phát triển nhân lực lãnh đạo quản lý tại Trung tâm CNTT BIDV 3.2.2.1 Công tác đào tạo cán bộ lãnh đạo, quản lý và nguồn qui hoạch

 Với đội ngũ lãnh đạo, quản lý:

BIDV Việt Nam ưu tiên các chương trình đào tạo nâng cao lý luận chính trị và chuyên môn cho cán bộ lãnh đạo, bao gồm lớp lý luận chính trị cao cấp, quản trị ngân hàng, và đào tạo sau đại học Đồng thời, các lớp kỹ năng tư duy, ra quyết định, và xử lý xung đột cũng được tổ chức cho cán bộ quản lý Tuy nhiên, số lượng lớp đào tạo vẫn còn hạn chế.

 Với đội ngũ nguồn qui hoạch:

Để phát triển đội ngũ nguồn quy hoạch các cấp tại trung tâm, bao gồm quy hoạch phó phòng, trưởng phòng và phó giám đốc, các chương trình đào tạo cần được thiết kế phù hợp với từng đối tượng Cụ thể, sẽ có lớp đào tạo dành cho cán bộ quy hoạch phó phòng, lớp kỹ năng tư duy ra quyết định và bồi dưỡng kết nạp đảng cho cán bộ quy hoạch trưởng phòng, cùng với lớp quản trị chiến lược và đào tạo sau đại học cho cán bộ quy hoạch phó giám đốc Tuy nhiên, việc cử cán bộ tham gia học tập vẫn chưa nhiều do bận rộn với công việc hiện tại.

3.2.2.2 Xác định nhu cầu đào tạo

Xác định nhu cầu đào tạo là bước quan trọng nhất, ảnh hưởng đến toàn bộ quy trình đào tạo Hiện nay, phương pháp xác định nhu cầu chủ yếu dựa vào thông tin phản hồi từ các yêu cầu và đề xuất của các đơn vị gửi đến trường đào tạo cán bộ.

Có các hình thức xác định nhu cầu đào tạo nhƣ sau:

Dựa trên chiến lược kinh doanh của BIDV Việt Nam và Trung tâm, Phòng tổ chức hành chính xây dựng kế hoạch đào tạo phù hợp với từng phòng và cán bộ chuyên môn Các phương pháp đào tạo bao gồm học hỏi từ kinh nghiệm thực tế, tham gia các lớp tập huấn chuyên môn tại trường đào tạo của BIDV, và các lớp học trực tuyến Sau mỗi khóa học, học viên sẽ trải qua bài kiểm tra để đánh giá chất lượng học tập.

NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC LÃNH ĐẠO QUẢN LÝ CỦA TRUNG TÂM CNTT BIDV

Ngày đăng: 26/06/2022, 19:00

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Nguyễn Hoài Bảo, 2009. Phát triển nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại thành phố Cần Thơ đến năm 2020, luận văn thạc sỹ, Trường đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phát triển nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại thành phố Cần Thơ đến năm 2020
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2002. Từ chiến lược phát triển giáo dục đến chiến lược phát triển nguồn nhân lực. Hà Nội: Nxb Giáo dục Sách, tạp chí
Tiêu đề: ừ chiến lược phát triển giáo dục đến chiến lược phát triển nguồn nhân lực
Nhà XB: Nxb Giáo dục
3. Nguyễn Hữu Dũng, 2003. Sử dụng hiệu quả nguồn lực con người ở Việt Nam. Hà Nội: Nxb Lao động xã hội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sử dụng hiệu quả nguồn lực con người ở Việt Nam
Nhà XB: Nxb Lao động xã hội
4. Trần Viết Đông, 2012. Phát triển nguồn nhân lực tại Ngân hàng TMCP Phương đông chi nhánh Trung Việt. Luận văn tốt nghiệp đại học, Đại Học Đà Nẵng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phát triển nguồn nhân lực tại Ngân hàng TMCP Phương đông chi nhánh Trung Việt
5. Nguyễn Minh Hiệp, 2013. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực tại NHTMCP Sài Gòn, luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Đà Nẵng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giải pháp phát triển nguồn nhân lực tại NHTMCP Sài Gòn
6. Nguyễn Hữu Lam, 1997. Nghệ thuật lãnh đạo. Hà Nội: Nxb Giáo dục Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghệ thuật lãnh đạo
Nhà XB: Nxb Giáo dục
7. Phạm Thành Nghị, Vũ Hoàng Ngân, 2004. Quản lý nguồn nhân lực ở Việt Nam, một số vấn đề lý luận và thực tiễn. Hà Nội: Nxb Khoa học xã hội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản lý nguồn nhân lực ở Việt Nam, một số vấn đề lý luận và thực tiễn
Nhà XB: Nxb Khoa học xã hội
9. Nguyễn Thị Thanh Nhàn, 2009. Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn trung tâm cầu giấy, luận văn tốt nghiệp đại học, Học Viện Ngân Hàng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn trung tâm cầu giấy
10. Đặng Ngọc Sự, 2011. luận án tiến sĩ về “Năng lực lãnh đạo – nghiên cứu tình huống của lãnh đạo các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam”, Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ƣơng – CIEM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Năng lực lãnh đạo – nghiên cứu tình huống của lãnh đạo các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam”
11. Nguyễn Thanh, 2002. Phát triển nguồn nhân lực phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Hà Nội: Nxb Chính trị quốc gia Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phát triển nguồn nhân lực phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Nhà XB: Nxb Chính trị quốc gia
12. Nguyễn Chí Thành, 2002. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực ngân hàng nhà nước, Luận văn thạc sĩ kinh tế. Hà Nội: Học viện Ngân hàng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực ngân hàng nhà nước
13. Trần Hữu Thắng, 2001. Phát triển nguồn nhân lực của ngành ngân hàng nhà nước việt nam trong điều kiện hội nhập quốc tế, Luận văn thạc sỹ.Hà Nội: Trường Đại học kinh tế quốc dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phát triển nguồn nhân lực của ngành ngân hàng nhà nước việt nam trong điều kiện hội nhập quốc tế
16. Gary Yukl, 2005. Leadership in Organizations, Published July 7th, by Prentice Hall, first published September 1981 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Leadership in Organizations
17. John P. Kotter, 1996. Leading Change, Harvard Business Press, Jan 1 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Leading Change
18. John C. Maxwell, 1993. Developing the Leader Within You, Thomas Nelson,, Repackaged 2001 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Developing the Leader Within You
19. Peter G.Northouse, 2012. Leadership: Theory and Practice, SAGE Publications Sách, tạp chí
Tiêu đề: Leadership: Theory and Practice
20. Richard L.Hughes, Robert C. Ginnett và Gordon J.Curphy, 2009. Leadership, McGraw - Hill Education.Một số trang Website Sách, tạp chí
Tiêu đề: Leadership
8. Lê Thị Ngân, 2004. Nguồn nhân lực Việt Nam với nền kinh tế trí thức", Nghiên cứu kinh tế, 276. tr. 55-62 Khác
14. Thời báo kinh tế hội nhập và phát triển số 12 tháng 9-10/2013 tr 78-81 Tài liệu tiếng Anh Khác
15. Doug Crandall and Jim Collins, 2006. Leadership Lessons from West Point Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU - (LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển nhân lực lãnh đạo, quản lý tại trung tâm công nghệ thông tin BIDV
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU (Trang 9)
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của Trung tâm CNTT BIDV - (LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển nhân lực lãnh đạo, quản lý tại trung tâm công nghệ thông tin BIDV
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của Trung tâm CNTT BIDV (Trang 38)
 Hoàn thiện mô hình, cơ chế quản trị CNTT tập trung và hỗ trợ tập trung : Quản lý tập trung toàn diện hệ thống CNTT về HSC; Triển khai  tập trung hạ tầng CNTT của các công ty, liên doanh; Nâng cao chất lƣợng và  hiệu quả hỗ trợ tập trung - (LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển nhân lực lãnh đạo, quản lý tại trung tâm công nghệ thông tin BIDV
o àn thiện mô hình, cơ chế quản trị CNTT tập trung và hỗ trợ tập trung : Quản lý tập trung toàn diện hệ thống CNTT về HSC; Triển khai tập trung hạ tầng CNTT của các công ty, liên doanh; Nâng cao chất lƣợng và hiệu quả hỗ trợ tập trung (Trang 44)
Bảng 3.4: Cơ cấu nhân lực qua các năm theo độ tuổi - (LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển nhân lực lãnh đạo, quản lý tại trung tâm công nghệ thông tin BIDV
Bảng 3.4 Cơ cấu nhân lực qua các năm theo độ tuổi (Trang 45)
Bảng 3.3: Cơ cấu nhân lực qua các năm theo giới tính - (LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển nhân lực lãnh đạo, quản lý tại trung tâm công nghệ thông tin BIDV
Bảng 3.3 Cơ cấu nhân lực qua các năm theo giới tính (Trang 45)
Bảng 3.5: Cơ cấu nhân lực theo trình độ học vấn - (LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển nhân lực lãnh đạo, quản lý tại trung tâm công nghệ thông tin BIDV
Bảng 3.5 Cơ cấu nhân lực theo trình độ học vấn (Trang 46)
Nhận xét: Nhìn vào bảng, ta có thể thấy đƣợc nguồn nhân lực có trình - (LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển nhân lực lãnh đạo, quản lý tại trung tâm công nghệ thông tin BIDV
h ận xét: Nhìn vào bảng, ta có thể thấy đƣợc nguồn nhân lực có trình (Trang 46)
Bảng 3.7: Trình độ tiếng anh qua các năm - (LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển nhân lực lãnh đạo, quản lý tại trung tâm công nghệ thông tin BIDV
Bảng 3.7 Trình độ tiếng anh qua các năm (Trang 47)
Nhìn vào bảng trên ta thấy số lƣợng ngƣời có trình độ tiếng anh chƣa nhiều,  tính  đến  hết  năm  2012  số  lƣợng  cán  bộ  có  chứng  chỉ  bằng  C  chiếm  45,03%  trong  tổng  số  CBCNV - (LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển nhân lực lãnh đạo, quản lý tại trung tâm công nghệ thông tin BIDV
h ìn vào bảng trên ta thấy số lƣợng ngƣời có trình độ tiếng anh chƣa nhiều, tính đến hết năm 2012 số lƣợng cán bộ có chứng chỉ bằng C chiếm 45,03% trong tổng số CBCNV (Trang 47)
Bảng 3.8: Trình độ chính trị tại trung tâm qua các năm                                                                                             đơn vị: ngƣời - (LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển nhân lực lãnh đạo, quản lý tại trung tâm công nghệ thông tin BIDV
Bảng 3.8 Trình độ chính trị tại trung tâm qua các năm đơn vị: ngƣời (Trang 48)
Bảng 3.9: Đội ngũ lãnh đạo quản lý tại trung tâm hiện nay                                                                                             đơn vị: ngƣời - (LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển nhân lực lãnh đạo, quản lý tại trung tâm công nghệ thông tin BIDV
Bảng 3.9 Đội ngũ lãnh đạo quản lý tại trung tâm hiện nay đơn vị: ngƣời (Trang 48)
Nhìn vào bảng ta thấy đội ngũ lãnh đạo, quản lý đến thời điểm hiện tại có tổng số là 26 cán bộ, bao gồm giám đốc, 3 phó giám đốc, 11 trƣởng phòng  và 11 phó phòng - (LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển nhân lực lãnh đạo, quản lý tại trung tâm công nghệ thông tin BIDV
h ìn vào bảng ta thấy đội ngũ lãnh đạo, quản lý đến thời điểm hiện tại có tổng số là 26 cán bộ, bao gồm giám đốc, 3 phó giám đốc, 11 trƣởng phòng và 11 phó phòng (Trang 49)
Bảng 3.1 1: Đội ngũ nguồn qui hoạch năm 2014 - (LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển nhân lực lãnh đạo, quản lý tại trung tâm công nghệ thông tin BIDV
Bảng 3.1 1: Đội ngũ nguồn qui hoạch năm 2014 (Trang 51)
Bảng 3.12: Một số chuyên đề đào tạo trong năm 2013 TT Chuyên đề Số lớp  Số ngày học  Đối tƣợng - (LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển nhân lực lãnh đạo, quản lý tại trung tâm công nghệ thông tin BIDV
Bảng 3.12 Một số chuyên đề đào tạo trong năm 2013 TT Chuyên đề Số lớp Số ngày học Đối tƣợng (Trang 53)
Bảng 3.13: Bảng biểu gửi trƣờng ĐTCB khóa học kỹ năng xử lý xung đột tháng 5/2013 - (LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển nhân lực lãnh đạo, quản lý tại trung tâm công nghệ thông tin BIDV
Bảng 3.13 Bảng biểu gửi trƣờng ĐTCB khóa học kỹ năng xử lý xung đột tháng 5/2013 (Trang 54)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w