1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại sở giao thông vận tải hà nội

112 2 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Sở Giao thông Vận tải Hà Nội
Tác giả Lê Xuân Hùng
Người hướng dẫn PGS.TS. Nguyễn Cúc
Trường học Đại học Quốc gia Hà Nội
Chuyên ngành Quản lý kinh tế
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2015
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 112
Dung lượng 1,6 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TU XÂY DỰNG HẠ TẦNG GIAO THÔNG TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (17)
    • 1.1. Hạ tầng giao thông và hoạt động đầu tƣ xây dựng hạ tầng giao thông (17)
      • 1.1.1. Hạ tầng giao thông (17)
      • 1.1.2. Đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông (19)
      • 1.1.3. Các hình thức đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông (21)
      • 1.1.4. Các nguồn vốn đầu tư trong xây dựng hạ tầng giao thông và các hình thức huy động vốn (23)
    • 1.2. Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng hạ tầng giao thông từ nguồn vốn NSNN (25)
      • 1.2.1. Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông từ nguồn vốn NSNN (25)
      • 1.2.2. Quản lý dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN (30)
      • 1.2.3. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông từ nguồn vốn NSNN (35)
    • 1.3. Các nhân tố tác động đến quản lý dự án (44)
    • 1.4. Các tiêu chí đánh giá công tác quản lý dự án (45)
      • 1.4.1. Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội (45)
      • 1.4.2. Đảm bảo chất lượng dự án (46)
      • 1.4.3. Thời gian hoàn thành dự án (46)
      • 1.4.4. Chi phí đầu tư (47)
      • 1.4.5. An toàn lao động (47)
      • 1.4.6. Bảo vệ môi trường (48)
    • 2.1. Phương pháp nghiên cứu được sử dụng (50)
    • 2.2. Địa điểm và thời gian thực hiện nghiên cứu (50)
    • 2.3. Các công cụ đƣợc sử dụng (50)
    • 2.4. Mô tả các phương pháp thực hiện trong đề tài (50)
      • 2.4.1. Phương pháp duy vật biện chứng kết hợp với phương pháp logic lịch sử (50)
      • 2.4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu và thống kê kinh tế (51)
      • 2.4.3. Phương pháp phân tích - tổng hợp (51)
      • 2.4.4. Phương pháp so sánh (52)
      • 2.4.5. Phương pháp dự báo (52)
  • CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG GIAO THÔNG TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI SỞ (53)
    • 3.1. Giới thiệu khái quát về Sở Giao thông Vận tải Hà Nội (53)
      • 3.1.1. Chức năng và nhiệm vụ (53)
      • 3.1.2. Cơ cấu tổ chức (55)
      • 3.1.3. Chức năng của một số phòng ban (56)
    • 3.2. Khái quát về đặc điểm bộ máy quản lý dự án và hệ thống giao thông của Thành phố hiện nay (56)
      • 3.2.1. Mô hình quản lý dự án (56)
      • 3.2.2. Tổng quan về hệ thống giao thông của Thành phố hiện nay (59)
    • 3.3. Thực trạng quản lý dự án xây dựng hạ tầng giao thông từ nguồn vốn NSNN tại Sở Giao thông Vận tải Hà Nội giai đoạn 2009-2014 (62)
      • 3.3.1. Tổng quát về các dự án xây dựng hạ tầng giao thông giai đoạn 2009- 2014 (62)
      • 3.3.2. Quy hoạch và thực hiện quy hoạch (63)
      • 3.3.3. Kế hoạch hóa nguồn vốn cho các dự án đầu tư (0)
      • 3.3.4. Lập dự án đầu tư, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư (0)
      • 3.3.5. Quản lý đấu thầu (0)
      • 3.3.6. Tổ chức giám sát thực hiện dự án (0)
      • 3.3.7. Kết thúc, nghiệm thu, bàn giao và đánh giá dự án (81)
    • 3.4. Kết quả, hạn chế và nguyên nhân trong công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng hạ tầng giao thông từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Sở GTVT Hà Nội (83)
      • 3.4.1. Kết quả đạt được (83)
      • 3.4.2. Các tồn tại, hạn chế (0)
      • 3.4.3. Nguyên nhân của các tồn tại, hạn chế (87)
  • CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG GIAO THÔNG TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI HÀ NỘI (90)
    • 4.1. Định hướng phát triển hạ tầng giao thông Hà Nội giai đoạn 2016 -2020 (90)
      • 4.1.1. Các căn cứ để xây dựng định hướng phát triển hạ tầng giao thông Hà Nội giai đoạn 2016 -2020 (90)
      • 4.1.2. Dự báo những thuận lợi và khó khăn (90)
      • 4.1.3. Mục tiêu định hướng đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 (92)
      • 4.1.4. Dự kiến quy mô nhu cầu vốn đầu tư công 05 năm 2016-2020 (93)
      • 4.1.5. Nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn đầu tư công trung hạn 5 năm 2016- (93)
      • 4.1.6. Danh mục các dự án đầu tư trung hạn 05 năm 2016-2020 (94)
      • 4.1.7. Dự kiến kết quả đạt được, các tồn tại, hạn chế trong phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016-2020 (94)
      • 4.1.8. Các giải pháp thực hiện (95)
    • 4.2. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý dự án đầu tƣ xây dựng hạ tầng giao thông từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Sở GTVT Hà Nội (99)
      • 4.2.1. Nâng cao chất lượng quy hoạch, quản lý quy hoạch và tuân thủ quy hoạch trong xây dựng hạ tầng giao thông ......................................................... 87 4.2.2. Nâng cao chất lượng công tác kế hoạch hóa nguồn vốn đầu tư theo kế (99)
      • 4.2.4. Đẩy nhanh tiến độ trong công tác giải phóng mặt bằng (104)
      • 4.2.5. Hoàn thiện công tác quản lý (104)
      • 4.2.6. Hoàn thiện tổ chức và nâng cao chất lượng bộ máy quản lý dự án chuyên nghiệp (107)
      • 4.2.7. Tăng cường công tác đánh giá, kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm trong việc sử dụng vốn ngân sách nhà nước (108)
  • KẾT LUẬN (38)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (111)

Nội dung

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TU XÂY DỰNG HẠ TẦNG GIAO THÔNG TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Hạ tầng giao thông và hoạt động đầu tƣ xây dựng hạ tầng giao thông

Hạ tầng giao thông bao gồm các công trình, thiết bị và công trình phụ trợ phục vụ cho vận tải hàng hoá và hành khách một cách an toàn và thuận tiện Hệ thống này được chia thành 5 chuyên ngành chính: Đường bộ, Đường sắt, Đường thủy nội địa, Hàng hải và Hàng không Đặc điểm nổi bật của hạ tầng giao thông là tính thống nhất và đồng bộ, với các bộ phận liên kết hài hòa, tạo thành một thể vững chắc nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn hệ thống Các công trình hạ tầng giao thông thường có quy mô lớn, chủ yếu nằm ngoài trời và phân bố rộng rãi trên toàn quốc, chịu ảnh hưởng đáng kể từ các yếu tố tự nhiên.

1.1.1.2 Phân loại hạ tầng giao thông:

Hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông được phân làm 5 loại: Đường bộ; Đường sắt; Đường thủy nội địa; Hàng hải; Hàng không

- Hạ tầng giao thông đường bộ: là các công trình đường bộ, cầu đường bộ, bến xe, bến đỗ xe và hành lang an toàn đường bộ

- Hạ tầng giao thông đường sắt: là công trình đường sắt, cầu đường sắt, nhà ga đường sắt và hành lang an toàn giao thông đường sắt

Hạ tầng giao thông đường thuỷ nội địa bao gồm các yếu tố như đường thuỷ nội địa, cảng và bến thuỷ nội địa, kè, đập giao thông cùng với các công trình phụ trợ khác.

- Hạ tầng giao thông hàng hải: bao gồm các cảng biển và hệ thống luồng lạch vào cảng biển

- Hạ tầng giao thông hàng không: bao gồm sân bay, nhà ga và hệ thống quản lý không lưu

Hình 1.1: Sơ đồ hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông

(Nguồn: Sở Giao thông vận tải Hà Nội) 1.1.1.3 Vai trò hạ tầng giao thông trong phát triển kinh tế - xã hội

Hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đóng vai trò quan trọng trong hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế, là nền tảng cần thiết để phát triển kinh tế - xã hội Nó không chỉ là cầu nối giúp quốc gia hội nhập với khu vực và thế giới, mà còn là chất xúc tác thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng của các hoạt động kinh tế.

Kết cấu hạ tầng giao thông đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hoạt động vận chuyển và lưu thông hàng hóa Hệ thống đường giao thông đầy đủ và đạt tiêu chuẩn là điều kiện tiên quyết để các phương tiện vận tải như ô tô, tàu hỏa và máy bay hoạt động an toàn và hiệu quả Sự phát triển của xã hội kéo theo nhu cầu vận tải ngày càng tăng, vì vậy cần đầu tư thích đáng vào cơ sở hạ tầng giao thông cả về số lượng lẫn chất lượng để đáp ứng yêu cầu này.

21 phát triển hết sức nhanh chóng góp phần đẩy mạnh nền kinh tế thế giới, trong

Hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông Đường, cầu, cống

HLAT Đường bộ Đường, cầu

KCHTGT Đường bộ KCHTGT Đường sắt

Giao thông vận tải đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh và kết nối các ngành kinh tế Dịch vụ này tạo điều kiện cho sự giao thoa của các hoạt động kinh tế-xã hội, từ đó kích thích sự phát triển đồng bộ giữa các ngành Đồng thời, sự phát triển của các ngành kinh tế cũng góp phần thúc đẩy ngành giao thông vận tải ngày càng phát triển.

Mục tiêu chính của giao thông vận tải là đáp ứng nhu cầu đi lại của xã hội, kết nối các vùng miền và hỗ trợ Việt Nam trong việc giao lưu, hội nhập kinh tế quốc tế Hiện nay, với sự phát triển của các loại hình giao thông như đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường hàng không, việc di chuyển và giao lưu văn hóa giữa các địa phương trong nước cũng như với các quốc gia trên thế giới trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn bao giờ hết.

Giao thông vận tải là một ngành thu hút nhiều lao động với đủ trình độ, đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra việc làm cho người lao động.

1.1.2 Đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông

Đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông là quá trình sử dụng các nguồn lực tài chính, vật chất, lao động và trí tuệ để tạo ra tài sản giao thông phục vụ vận tải hàng hóa và hành khách Mục tiêu của đầu tư này là đảm bảo an toàn, thuận tiện và nhanh chóng trong việc di chuyển của người dân, đồng thời duy trì hoạt động liên tục của các tài sản hạ tầng giao thông.

* Đặc điểm của hoạt động đầu tƣ xây dựng hạ tầng giao thông:

Hoạt động đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông yêu cầu một lượng vốn lớn và có thời gian quay vòng vốn dài Chi phí sử dụng vốn là chi phí cần thiết cho hoạt động này, vì vậy, việc ra quyết định đầu tư là rất quan trọng Quyết định sai lầm có thể dẫn đến lãng phí vốn lớn và không mang lại hiệu quả cho nền kinh tế xã hội.

Hoạt động đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông có tính dài hạn, thể hiện qua thời gian thực hiện kéo dài từ 3 đến 5 năm cho các dự án nhóm B và C Thời gian vận hành để thu hồi vốn cũng rất dài, đòi hỏi phải dành nhiều thời gian nghiên cứu cơ hội đầu tư, lập dự án, thiết kế kỹ thuật và thi công Quá trình này cần được thực hiện cẩn thận để đảm bảo các kết quả đầu tư phát huy hiệu quả.

Đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông mang lại hiệu quả to lớn, ảnh hưởng tích cực đến các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội và an ninh quốc phòng Các công trình hạ tầng giao thông không chỉ tồn tại lâu dài mà còn hoạt động hiệu quả qua nhiều năm, góp phần phát triển bền vững cho toàn xã hội.

Đầu tư vào xây dựng hạ tầng giao thông đòi hỏi một lượng vốn lớn, chủ yếu đến từ ngân sách nhà nước, thường chiếm từ 60-70% tổng vốn đầu tư Các công trình hạ tầng giao thông thường có chi phí cao, thời gian xây dựng dài và hiệu quả kinh tế không cao, dẫn đến khó khăn trong việc thu hồi vốn, khiến cho các nhà đầu tư cá nhân ít mặn mà.

Đầu tư vào kết cấu hạ tầng giao thông mang tính xã hội hóa cao, mặc dù khó thu hồi vốn, nhưng lại mang lại nhiều lợi ích cho nền kinh tế và xã hội Mặc dù lợi ích trực tiếp cho nhà đầu tư không rõ ràng, nhưng những lợi ích mà xã hội thu được là vô cùng quan trọng và không thể định lượng Do đó, hoạt động đầu tư này có thể được xem như một hình thức đầu tư cho phúc lợi xã hội, phục vụ nhu cầu của toàn bộ cộng đồng.

Sản phẩm đầu tư xây dựng công trình giao thông là hàng hóa công cộng, yêu cầu giá trị sử dụng bền lâu và có nhiều thành phần tham gia khai thác Do đó, nhà nước cần quản lý chặt chẽ các giai đoạn hình thành sản phẩm, lựa chọn công nghệ hiện đại để đảm bảo các công trình đạt tiêu chuẩn, chất lượng và an toàn cho nền kinh tế Việc quản lý cần loại bỏ tối đa các nguyên nhân dẫn đến rủi ro cho nhà đầu tư, nhà thầu và tư vấn, đặc biệt trong bối cảnh vốn đầu tư và công nghệ đắt tiền nhưng khối lượng xây dựng không đảm bảo.

1.1.3 Các hình thức đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông

Các hình thức đầu tư xây dựng giao thông có thể được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau, trong đó có ba cách phân loại cơ bản: theo nguồn vốn đầu tư, theo tính chất đầu tư và theo quy mô đầu tư.

Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng hạ tầng giao thông từ nguồn vốn NSNN

1.2.1 Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông từ nguồn vốn NSNN

Dự án đầu tư từ ngân sách nhà nước (NSNN) là những dự án được tài trợ bằng nguồn vốn cấp phát từ NSNN và được triển khai trong các lĩnh vực cụ thể Những dự án này đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội và cải thiện cơ sở hạ tầng quốc gia.

Vốn ngân sách nhà nước( cả

Vốn đầu tƣ trực tiếp nước ngoài(FDI)

Vốn đầu tƣ của nhân dân

Vốn doanh nghiệp nhà nước

Vốn tín dụng nhà nước

Vốn đầu tƣ của doanh nghiệp tƣ nhân

Vốn nước ngoài Vốn ngoài quốc doanh

Vốn đầu tư phát triển hạ tầng giao thông đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng và nâng cấp các loại hình giao thông như nông thôn, đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường biển và hàng không Đầu tư này nhằm tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo các công trình hạ tầng giao thông cụ thể, góp phần đạt được các mục tiêu phát triển trong một khoảng thời gian xác định.

Dự án đầu tư hạ tầng giao thông sử dụng nguồn vốn NSNN bao gồm các hoạt động xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo công trình và thiết bị hạ tầng giao thông Mục tiêu của những dự án này là phát triển, duy trì và nâng cao chất lượng các công trình, sản phẩm và dịch vụ trong một khoảng thời gian xác định.

1.2.1.2 Đặc điểm dự án đầu tư hạ tầng giao thông từ nguồn vốn NSNN

Dự án đầu tư hạ tầng giao thông sử dụng vốn ngân sách nhà nước (NSNN) có hai nhóm đặc điểm chính: một là đặc điểm chung của dự án đầu tư, hai là đặc điểm riêng liên quan đến việc sử dụng vốn NSNN Những đặc điểm này ảnh hưởng trực tiếp đến công tác quản lý các dự án đầu tư trong lĩnh vực hạ tầng giao thông.

Nhóm đặc điểm của một dự án đầu tƣ thể hiện ở các điểm sau:

Dự án được thực hiện theo chu trình chặt chẽ, bao gồm các giai đoạn: hình thành ý tưởng, chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, kết thúc đầu tư, bàn giao và đưa vào sử dụng, vận hành kết quả đầu tư, và đánh giá kết thúc dự án.

Dự án đầu tư cần có mục tiêu rõ ràng ngay từ giai đoạn hình thành, xác định các lợi ích kinh tế, xã hội và tài chính mà dự án mang lại Việc này không chỉ giúp xác định ai sẽ hưởng lợi từ dự án mà còn đảm bảo rằng mọi dự án được lập, thẩm định và phê duyệt đều phải hướng tới tính mục đích.

Dự án luôn hướng đến kết quả, với các sản phẩm hoặc công trình cụ thể mang tính ứng dụng cao.

Để đảm bảo dự án đầu tư đạt được các mục tiêu đề ra, việc bố trí nguồn lực đầy đủ (bao gồm nhân lực, vật lực và tài lực) là rất quan trọng Nguồn lực cần được phân bổ từ giai đoạn khởi đầu cho đến giai đoạn kết thúc của chu trình dự án.

Năm là, về chủ thể tham gia dự án Bất kỳ một dự án đầu tƣ nào đều có sự

Sáu là, dự án bao giờ cũng đƣợc tồn tại trong một khoảng thời gian xác định

Thời gian dài hay ngắn tùy thuộc vào quy mô, mức độ, tính chất của dự án

Nhóm đặc điểm gắn với việc quản lý và sử dụng nguồn vốn NSNN trong đầu tƣ hạ tầng giao thông

Quá trình thực hiện dự án từ ngân sách nhà nước (NSNN) cần tuân thủ nghiêm ngặt các nguyên tắc quản lý và sử dụng NSNN Do nguồn vốn cho các dự án này được cấp phát trực tiếp từ NSNN, nên việc thực hiện dự án phải tuân theo các quy định của Luật ngân sách Điều này bao gồm việc lập kế hoạch vốn hàng năm, điều chỉnh kế hoạch vốn, phân bổ vốn, thẩm tra và giao kế hoạch vốn, cũng như thanh quyết toán vốn đầu tư.

Việc sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước (NSNN) cho các dự án thường không có tính hoàn trả trực tiếp, chủ yếu đầu tư vào hạ tầng, đổi mới cơ cấu kinh tế, và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, cũng như bảo đảm an ninh quốc phòng Do đó, khả năng thu hồi vốn là rất thấp hoặc không có Hiệu quả của những dự án này chủ yếu được đánh giá qua tác động kinh tế và xã hội mà chúng mang lại Vì vậy, việc đánh giá hiệu quả đầu tư từ NSNN cần phải xem xét toàn diện các khía cạnh kinh tế, xã hội, văn hóa và môi trường.

Dự án đầu tư từ ngân sách nhà nước (NSNN) thường có quy mô lớn, phục vụ nhu cầu chung của Nhà nước về kinh tế, chính trị, xã hội, an ninh và quốc phòng Do yêu cầu vốn lớn, các tổ chức và cá nhân ngoài Nhà nước thường không đủ khả năng tài chính để tham gia, vì vậy Nhà nước phải bố trí nguồn vốn từ NSNN để thực hiện các dự án này.

Dự án đầu tư từ ngân sách nhà nước (NSNN) cần phải phù hợp với các mục tiêu trung và dài hạn của Nhà nước Do đó, quá trình lập, thẩm định và phê duyệt dự án phải dựa trên chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, cũng như quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn cụ thể.

Trong đầu tư hạ tầng giao thông, việc thiếu động cơ và áp lực kiểm soát từ chủ đầu tư và người thụ hưởng kết quả dự án từ ngân sách nhà nước dẫn đến khó khăn trong việc xác định trách nhiệm cá nhân Chủ đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách không phải cho lợi ích riêng mà chuyển giao quyền quản lý cho đơn vị khác, làm tăng nguy cơ lãng phí và thất thoát nếu không có biện pháp kiểm soát chặt chẽ Do đó, quản lý dự án cần có quy trình và phương thức kiểm soát hợp lý để đảm bảo hiệu quả đầu tư.

Việc sử dụng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước (NSNN) trong các dự án đầu tư chủ yếu thông qua cơ chế đại diện và ủy quyền, nơi Nhà nước quản lý và sử dụng vốn NSNN từ nguồn thu thuế của nhân dân Các cơ quan nhà nước cấp cao như Chính phủ và Quốc hội ủy thác quản lý vốn cho các Bộ, Ngành, cũng như các Tỉnh, Thành phố, và tiếp tục phân cấp cho các đơn vị cấp dưới Điều này dẫn đến nguy cơ thất thoát, lãng phí và tham nhũng trong các dự án đầu tư từ NSNN nếu không có sự quản lý chặt chẽ.

Sản phẩm của dự án hạ tầng giao thông thường có tính chất đơn chiếc, với mỗi dự án được thiết kế riêng theo quy mô, yêu cầu và mục đích sử dụng cụ thể Mỗi dự án đều có các yêu cầu kỹ thuật, công nghệ, quy phạm và độ an toàn khác nhau, do đó, yêu cầu quản lý cũng sẽ khác nhau giữa các công trình trong lĩnh vực này.

Các nhân tố tác động đến quản lý dự án

* Nhân tố về môi trường bên ngoài dự án

Các yếu tố môi trường bên ngoài như điều kiện tự nhiên, môi trường chính trị, kinh tế - xã hội, thể chế, công nghệ và tác động của hội nhập đều có ảnh hưởng quan trọng đến dự án trong suốt giai đoạn lập kế hoạch cho vòng đời dự án.

* Nhân tố của các tổ chức bên ngoài dự án

Các tổ chức bên ngoài, bao gồm các cơ quan chính quyền địa phương, đóng vai trò quan trọng trong quản lý dự án bằng cách hỗ trợ công tác đền bù đất đai và giải phóng mặt bằng Sự hợp tác này giúp đẩy nhanh tiến độ thi công và giải quyết các thủ tục liên quan, từ đó nâng cao hiệu quả triển khai dự án.

* Nhân tố của các tổ chức bên trong dự án

Các yếu tố tổ chức đóng vai trò quan trọng trong sự thành công của dự án, bao gồm sự hỗ trợ từ quản lý cấp cao, cấu trúc tổ chức, quản lý chức năng và người đứng đầu dự án Sự hỗ trợ này là một trong những yếu tố quyết định để đảm bảo thành công cho dự án.

* Nhân tố về năng lực các tổ chức tham gia dự án

Theo quy định pháp luật, các bên tham gia dự án bao gồm chủ đầu tư, đơn vị tư vấn thiết kế, đơn vị tư vấn giám sát, nhà thầu xây lắp và nhà thầu cung cấp vật tư thiết bị Công việc này yêu cầu một tổ chức với đội ngũ chuyên gia kỹ thuật và quản lý có năng lực để giám sát toàn bộ quá trình xây dựng, thi công lắp đặt thiết bị, phối hợp với các nhà sản xuất và nhà thầu, thực hiện kiểm tra, đo thử nghiệm, kiểm soát chất lượng và đảm bảo tiến độ công trình.

* Nhân tố về năng lực nhà quản lý dự án và năng lực thành viên tham gia dự án

Năng lực của nhà quản lý và thành viên dự án ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả của dự án Khi chọn nhà quản lý, yếu tố quan trọng nhất là kỹ năng kỹ thuật và quản lý Năng lực của nhà quản lý đặc biệt quan trọng trong giai đoạn lập kế hoạch và kết thúc dự án Đồng thời, năng lực của các thành viên cũng đóng vai trò thiết yếu trong giai đoạn thực hiện dự án.

Các tiêu chí đánh giá công tác quản lý dự án

1.4.1 Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội

1.4.1.1 Phù hợp với quy hoạch:

Xem xét việc lập quy hoạch dự án cần đảm bảo đúng với nhiệm vụ quy hoạch đã được phê duyệt, đồng thời phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của vùng và quy hoạch phát triển ngành có liên quan.

Lập quy hoạch dự án cần tuân thủ đúng định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị và hạ tầng kỹ thuật quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

- Xem xét lập quy hoạch dự án có phù hợp với nguồn vốn, khả năng cân đối vốn và kế hoạch đầu tư của địa phương

1.4.1.2 Kế hoạch hóa nguồn vốn:

- Xem xét các dự án có đƣợc bố trí đủ nguồn vốn để thực hiện hoàn thành dự án theo các quy định của nhà nước

Xem xét kế hoạch vốn đầu tư hàng năm là cần thiết để đảm bảo phù hợp với các quy định của nhà nước, nhằm đáp ứng các điều kiện cần thiết cho việc bố trí vốn cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản.

1.4.2 Đảm bảo chất lượng dự án:

Khi tham gia hoạt động xây dựng, các tổ chức và cá nhân cần được xem xét về năng lực theo quy định phù hợp với công việc cụ thể Họ phải thiết lập hệ thống tự kiểm soát chất lượng nội bộ và tự chịu trách nhiệm về chất lượng các công việc xây dựng mà mình thực hiện.

Trong quá trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình, cần xem xét tổ chức quản lý chất lượng công trình một cách chặt chẽ, đảm bảo tuân thủ các quy định của nhà nước, hợp đồng xây dựng và các pháp luật liên quan.

Việc thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư là rất quan trọng, bao gồm giám sát quản lý chất lượng của chủ đầu tư trong quá trình thực hiện theo quy định pháp luật về giám sát đầu tư xây dựng công trình Đồng thời, cần tổ chức kiểm tra chất lượng thiết kế, dự toán và thi công xây dựng khi cần thiết để đảm bảo tính khả thi và hiệu quả của dự án.

Việc khảo sát, thiết kế và thi công công trình xây dựng cần tuân thủ nghiêm ngặt quy định pháp luật về quản lý chất lượng công trình Điều này không chỉ đảm bảo an toàn cho công trình mà còn bảo vệ các công trình lân cận và đảm bảo an toàn trong suốt quá trình thi công.

Công trình trước khi đưa vào sử dụng cần được nghiệm thu và phải đảm bảo tuân thủ các yêu cầu thiết kế, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan, cũng như các thỏa thuận về chất lượng được nêu trong hợp đồng xây dựng.

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ tiến hành kiểm tra và kiểm soát việc tuân thủ các quy định pháp luật liên quan đến quản lý chất lượng công trình xây dựng của tổ chức và cá nhân Ngoài ra, cơ quan này cũng có trách nhiệm kiến nghị và xử lý các vi phạm về chất lượng công trình xây dựng theo quy định của pháp luật.

1.4.3 Thời gian hoàn thành dự án:

Thời gian hoàn thành dự án bao gồm tất cả các giai đoạn, từ việc chuẩn bị đầu tư cho đến thực hiện và hoàn tất dự án Mỗi công đoạn đều đóng vai trò quan trọng trong tiến độ chung của dự án.

Trong quản lý dự án, việc kiểm tra và giám sát là rất quan trọng, nhằm đề xuất các biện pháp điều chỉnh kịp thời để rút ngắn thời gian thực hiện công việc.

Quản lý chi phí trong đầu tư hạ tầng giao thông từ nguồn vốn ngân sách nhà nước là nhiệm vụ quan trọng, nhằm đảm bảo xây dựng công trình đạt yêu cầu chất lượng, sử dụng đúng mục đích và tiết kiệm chi phí tối đa.

Trong quá trình lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư, nhà quản lý cần kiểm tra kỹ hồ sơ để xác định tổng mức đầu tư và dự toán, đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của các khoản chi phí, đồng thời loại bỏ các phát sinh có thể xảy ra trong giai đoạn thực hiện Khi thực hiện dự án, chi phí thực tế có thể thấp hơn hoặc cao hơn so với dự toán đã được phê duyệt Mục tiêu của nhà quản lý dự án là đảm bảo chi phí thực hiện nằm trong giới hạn tổng mức đầu tư và dự toán được phê duyệt, đồng thời sử dụng nguồn vốn đầu tư một cách hiệu quả và đúng mục đích.

Trước khi bắt đầu xây dựng, nhà thầu cần thiết kế biện pháp thi công và nhận được phê duyệt Thiết kế này phải bao gồm các giải pháp đảm bảo an toàn cho người lao động, thiết bị thi công, công trình chính, công trình tạm, công trình phụ trợ, công trình lân cận, cũng như các biện pháp phòng chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.

Các biện pháp thi công và giải pháp an toàn cần được xem xét định kỳ hoặc đột xuất nhằm điều chỉnh cho phù hợp với thực trạng công trường Việc này đảm bảo rằng các quy định an toàn luôn được cập nhật và áp dụng hiệu quả, góp phần giảm thiểu rủi ro và bảo vệ sức khỏe cho công nhân.

- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, hướng dẫn việc đảm bảo an toán của nhà thầu trong quá trình thi công theo quy định

- Khi có sự cố mất an toàn trong thi công xây dựng thì việc giải quyết sự cố tuân theo quy định

Phương pháp nghiên cứu được sử dụng

Để đảm bảo tính khoa học và độ tin cậy của đề tài, các phương pháp khoa học sau đây đƣợc sử dụng trong quá trình nghiên cứu:

- Phương pháp duy vật biện chứng kết hợp với phương pháp logic lịch sử

- Phương pháp thu thập dữ liệu và thống kê kinh tế

- Phương pháp phân tích - tổng hợp

Địa điểm và thời gian thực hiện nghiên cứu

Trong nghiên cứu này, chúng tôi tập trung vào việc quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông tại Sở Giao thông Vận tải Hà Nội, sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

- Thời gian thực hiện nghiên cứu : Từ năm 2009 cho đến năm 2014 và dự báo đến năm 2020.

Các công cụ đƣợc sử dụng

Bài viết sử dụng dữ liệu từ các báo cáo tổng kết về đầu tư xây dựng và kết quả thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của Sở Giao thông Vận tải Hà Nội Tác giả nêu rõ những vướng mắc và bất cập trong quá trình quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông, từ đó đánh giá thực trạng công tác quản lý các dự án này bằng vốn ngân sách nhà nước tại Sở Giao thông Vận tải Hà Nội.

Mô tả các phương pháp thực hiện trong đề tài

2.4.1 Phương pháp duy vật biện chứng kết hợp với phương pháp logic lịch sử:

Phương pháp duy vật biện chứng và phương pháp logic lịch sử được áp dụng trong việc tổng quan tài liệu nghiên cứu nhằm xây dựng khung lý thuyết cho quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông từ ngân sách nhà nước Phương pháp logic lịch sử giúp nghiên cứu kinh nghiệm quản lý dự án hạ tầng giao thông, từ đó hoàn thiện quy trình quản lý dự án phục vụ phát triển kinh tế xã hội Hai phương pháp này được sử dụng xuyên suốt trong nghiên cứu luận văn, đặc biệt là ở chương 1 và chương 3.

2.4.2 Phương pháp thu thập dữ liệu và thống kê kinh tế:

Phương pháp thu thập dữ liệu và thống kê kinh tế được áp dụng để thu thập thông tin về tình hình kinh tế xã hội và nguồn nhân lực tham gia quản lý dự án hạ tầng giao thông tại Sở Giao thông Vận tải Hà Nội Phương pháp này cũng giúp thu thập thông tin về nguồn vốn đầu tư, số lượng dự án, kết quả thực hiện, và cán bộ quản lý dự án Đặc biệt, trong chương 3, phương pháp này cung cấp tư liệu quan trọng cho việc phân tích và đánh giá thực trạng quản lý các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông từ ngân sách nhà nước tại Sở Giao thông Vận tải Hà Nội.

Dữ liệu được thu thập từ các nguồn chính như bộ luật của Quốc hội, nghị định của Chính phủ, và thông tư của các Bộ, Ban ngành liên quan đến quản lý dự án đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước Ngoài ra, các tài liệu như sách, giáo trình, bài báo và công trình nghiên cứu khoa học cũng được sử dụng để phân tích công tác quản lý này Đặc biệt, số liệu tổng kết về quản lý dự án hạ tầng giao thông từ nguồn vốn ngân sách nhà nước của Sở Giao thông Vận tải Hà Nội trong giai đoạn 2009-2014 sẽ làm cơ sở thực tiễn cho nghiên cứu đề tài.

2.4.3 Phương pháp phân tích - tổng hợp:

Phương pháp phân tích - tổng hợp được áp dụng xuyên suốt trong luận văn, chủ yếu tập trung ở chương 1, chương 3 và chương 4 Mục tiêu của phương pháp này là phân tích thực trạng quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB), dựa trên các yêu cầu, nhu cầu và tính cần thiết của các dự án Qua việc thu thập thông tin, chúng tôi tiến hành phân tích để đề xuất các giải pháp khả thi nhằm cải thiện và nâng cao chất lượng quản lý các dự án đầu tư hạ tầng giao thông từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Sở Giao thông Vận tải Hà Nội.

Phương pháp so sánh là công cụ đánh giá hiệu quả số liệu qua các năm, sử dụng số liệu của một năm làm tham chiếu để phân tích các năm khác Phương pháp này giúp xác định xu hướng đầu tư hạ tầng giao thông tại Thành phố Hà Nội, đánh giá nhu cầu đầu tư và chất lượng quản lý các dự án Từ đó, có thể đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện công tác quản lý dự án hiệu quả hơn.

Phương pháp dự báo trong chương 4 được xây dựng dựa trên chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố Hà Nội giai đoạn 2015-2020 với tầm nhìn đến năm 2030 Ngoài ra, nó còn liên quan đến chiến lược công nghiệp hóa - hiện đại hóa của Thành phố Hà Nội trong cùng giai đoạn và quy hoạch chuyên ngành giao thông vận tải đến năm 2030, với tầm nhìn dài hạn.

Đến năm 2050, dự kiến sẽ hoàn thiện và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt các kế hoạch phát triển hạ tầng giao thông của Thành phố trong quý I/2015 Các kế hoạch này được xây dựng dựa trên tiêu chí của một đô thị hiện đại, phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế và khu vực, nhằm dự báo nhu cầu phát triển hạ tầng giao thông Đồng thời, các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước sẽ được triển khai trong giai đoạn 2015 đến 2020.

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG GIAO THÔNG TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI SỞ

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG GIAO THÔNG TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI HÀ NỘI

Ngày đăng: 26/06/2022, 18:19

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, 2009. Nghị định số 12/NĐ- CP ngày 10/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghị định số 12/NĐ-CP ngày 10/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
2. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, 2009. Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
3. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, 2010. Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 về hợp đồng trong hoạt động xây dựng. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 về hợp đồng trong hoạt động xây dựng
4. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, 2011. Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/11/2011 về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/11/2011 về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ
5. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam,2011. Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 về phê duyệt quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 về phê duyệt quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050
6. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, 2012. Chị thị số 27/CT- TTG ngày 10/10/2012 về những giải pháp cơ bản khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản tại các địa phương. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chị thị số 27/CT-TTG ngày 10/10/2012 về những giải pháp cơ bản khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản tại các địa phương
7. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam,2013. Nghị định số 15/2013/NĐ- CP ngày 06/02/2013 về quản lý chất lượng xây dựng công trình. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 về quản lý chất lượng xây dựng công trình
8. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, 2013. Chỉ thị số 14/CT- TTg ngày 28/6/2013 về Tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước và trái phiếu Chính phủ. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 28/6/2013 về Tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước và trái phiếu Chính phủ
10. Nghiêm Văn Dĩnh và Phạm Văn Vạng, 1999. Đánh giá dự án đầu tư trong giao thông vận tải. Trường Đại học giao thông vận tải Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá dự án đầu tư trong giao thông vận tải
11. Nguyễn Thị Minh Hằng, 2011. Nâng cao hiệu quả các dự án đầu tư của VNPT Hà Nội . Luận văn thạc sĩ. Học viện công nghệ bưu chính viễn thông Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nâng cao hiệu quả các dự án đầu tư của VNPT Hà Nội
12. Hoàng Cao Liêm, 2013. Phát triển hạ tầng giao thông đường bộ: Vốn ở đâu?. Tạp chí Kinh tế và Dự báo, số 13/2013 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tạp chí Kinh tế và Dự báo
13. Từ Quang Phương, 2014. Quản lý dự án đầu tư (tái bản lần 6). Hà Nội: NXB Đại học Kinh tế quốc dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản lý dự án đầu tư (tái bản lần 6)
Nhà XB: NXB Đại học Kinh tế quốc dân
17. Hoàng Đỗ Quyên, 2008. Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư tại Ban Quản lý dự án công trình điện Miền Bắc. Luận văn thạc sĩ . Trường Đại học Kinh tế quốc dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư tại Ban Quản lý dự án công trình điện Miền Bắc
18. Sở Giao thông Vận tải Hà Nội, 2009-2014. Các báo cáo tổng kết thực hiện nhiệm vụ của Sở Giao thông vận tải Hà Nội trong các năm. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các báo cáo tổng kết thực hiện nhiệm vụ của Sở Giao thông vận tải Hà Nội trong các năm
19. Lê Hùng Sơn, 2003. Giải pháp nâng cao chất lượng quản lý tài chính dự án đầu tư tại hệ thống Kho bạc Nhà nước ở Việt Nam. Luận án tiến sĩ. Trường Đại học Kinh tế quốc dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giải pháp nâng cao chất lượng quản lý tài chính dự án đầu tư tại hệ thống Kho bạc Nhà nước ở Việt Nam
20. Lê Toàn Thắng, 2012. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của Thành phố Hà Nội. Luận văn thạc sĩ. Trung tâm đào tạo, bồi dƣỡng giảng viên lý luận chính trị Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của Thành phố Hà Nội
21. Bùi Ngọc Toàn, 2012. Lập và phân tích dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông. Trường Đại học giao thông vận tải Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Lập và phân tích dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông
22. Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội, 2011. Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 10/01/2011 về ban hành quy định một số nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn Nhà nước do UBND thành phố Hà Nội quản lý. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 10/01/2011 về ban hành quy định một số nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn Nhà nước do UBND thành phố Hà Nội quản lý
23. Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội, 2012. Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 21/5/2012 về ban hành quy định một số nội dung về quản lý các dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 21/5/2012 về ban hành quy định một số nội dung về quản lý các dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội
24. Phạm Hữu Vinh, 2011. Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư tại Tổng Công ty xây dựng công trình giao thông 5. Luận văn thạc sĩ. Trường Đại học Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư tại Tổng Công ty xây dựng công trình giao thông 5

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1: Sơ đồ hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại sở giao thông vận tải hà nội
Hình 1.1 Sơ đồ hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông (Trang 18)
Bảng 1.1. Phân loại dự án đầu tƣ xây dựng công trình - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại sở giao thông vận tải hà nội
Bảng 1.1. Phân loại dự án đầu tƣ xây dựng công trình (Trang 22)
Hình 1.2: Vốn đầu tƣ phát triển cho hạ tầng giao thông - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại sở giao thông vận tải hà nội
Hình 1.2 Vốn đầu tƣ phát triển cho hạ tầng giao thông (Trang 25)
Hình 1.3. Chu kỳ dự án đầu tƣ theo trình tự công việc - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại sở giao thông vận tải hà nội
Hình 1.3. Chu kỳ dự án đầu tƣ theo trình tự công việc (Trang 29)
Hình 1.4. Chu kỳ dự án đầu tƣ theo trình tự bố trí vốn - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại sở giao thông vận tải hà nội
Hình 1.4. Chu kỳ dự án đầu tƣ theo trình tự bố trí vốn (Trang 29)
Hình 1.6. Chu trình quản lý dự án đầu tƣ - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại sở giao thông vận tải hà nội
Hình 1.6. Chu trình quản lý dự án đầu tƣ (Trang 31)
Hình 1.7. Mối quan hệ giữa ba mục tiêu: thời gian, chi phí và kết quả - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại sở giao thông vận tải hà nội
Hình 1.7. Mối quan hệ giữa ba mục tiêu: thời gian, chi phí và kết quả (Trang 32)
1.2.2.4. Mô hình quản lý dự án đầu tư - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại sở giao thông vận tải hà nội
1.2.2.4. Mô hình quản lý dự án đầu tư (Trang 33)
Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức hoạt động của Sở Giao thông Vận tải Hà Nội - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại sở giao thông vận tải hà nội
Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức hoạt động của Sở Giao thông Vận tải Hà Nội (Trang 55)
Hình 3.2- Mô hình hoạt động của Ban QLDA - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại sở giao thông vận tải hà nội
Hình 3.2 Mô hình hoạt động của Ban QLDA (Trang 59)
Tổng quát về tình hình thực hiện các dự án đầu tƣ xây dựng hạ tầng giao thông (không  tính  các  dự  án  duy  tu,  duy  trì  kết  cấu  giao  thông)   trong  giai  đoạn  2009-2014 và định hƣớng xây dựng các dự án trong giai đoạn tiếp theo đƣợc tổng  hợp tr - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại sở giao thông vận tải hà nội
ng quát về tình hình thực hiện các dự án đầu tƣ xây dựng hạ tầng giao thông (không tính các dự án duy tu, duy trì kết cấu giao thông) trong giai đoạn 2009-2014 và định hƣớng xây dựng các dự án trong giai đoạn tiếp theo đƣợc tổng hợp tr (Trang 63)
Bảng 3.2. Phân bổ vốn đầu tƣ xây dựng mới hạ tầng giao thông - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại sở giao thông vận tải hà nội
Bảng 3.2. Phân bổ vốn đầu tƣ xây dựng mới hạ tầng giao thông (Trang 66)
Bảng 3.3. Tổng hợp công tác thẩm định, phê duyệt dự án hạ tầng giao thông - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại sở giao thông vận tải hà nội
Bảng 3.3. Tổng hợp công tác thẩm định, phê duyệt dự án hạ tầng giao thông (Trang 71)
Bảng 3.4. Tổng hợp công tác giải ngân dự án hạ tầng giao thông - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại sở giao thông vận tải hà nội
Bảng 3.4. Tổng hợp công tác giải ngân dự án hạ tầng giao thông (Trang 81)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w