1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng TMCP công thương việt nam chi nhánh chương dương

99 3 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phát Triển Dịch Vụ Thẻ Thanh Toán Tại Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi Nhánh Chương Dương
Tác giả Nguyễn Thị Linh
Người hướng dẫn PGS.TS. Nguyễn Văn Định
Trường học Đại học Quốc gia Hà Nội
Chuyên ngành Tài chính ngân hàng
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2017
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 99
Dung lượng 1,7 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀLÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁNTẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI (15)
    • 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu (15)
    • 1.2 Một số vấn đề lý luận cơ bản về dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng thương mại (17)
      • 1.2.1. Khái niệm thẻ thanh toán (17)
      • 1.2.2. Khái quát lịch sử ra đời và phát triển của thẻ thanh toán (19)
      • 1.2.3. Phân loại thẻ thanh toán (21)
      • 1.2.4. Các chủ thể tham gia vào quá trình cung ứng dịch vụ thẻ (25)
      • 1.2.5 Lợi ích của dịch vụ thẻ (26)
      • 1.2.6. Rủi ro của dịch vụ thanh toán thẻ (30)
    • 1.3. Hoạt động phát triển dịch vụ thẻ thanh toán của NHTM (32)
      • 1.3.1. Sự cần thiết phát triển dịch vụ thẻ thanh toán (32)
      • 1.3.2 Tiêu chí đánh giá sự phát triển dịch vụ thẻ (33)
      • 1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ thẻ của Ngân hàng thương mại (38)
  • CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (43)
    • 2.1 Phương pháp luận chung (43)
    • 2.2. Quy trình nghiên cứu (43)
    • 2.3 Phương pháp thu thập dữ liệu (44)
    • 2.4. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu (44)
      • 2.4.1. Phương pháp tổng hợp số liệu (44)
      • 2.4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu (44)
  • CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁNTẠI NGÂN HÀNG (47)
    • 3.1. Khái quát chung về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Chương Dương (47)
      • 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển (47)
      • 3.1.2. Đặc điểm, tình hình hoạt động Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Chương Dương (48)
      • 3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thương – (60)
    • 3.2. Thực trạng dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt (64)
      • 3.2.1. Khái quát về dịch vụ Thẻ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam 53 (64)
      • 3.2.2 Tình hình phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng của Vietinbank Chương Dương (72)
      • 3.2.3. Đánh giá về dịch vụ thẻ tại VietinbankChi nhánh Chương Dương (0)
      • 3.2.4 Nguyên nhân hạn chế (0)
  • CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺTẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNGCHI NHÁNH CHƯƠNG DƯƠNG (85)
    • 4.1. Định hướng phát triển dịch vụ thẻ thanh toán (85)
      • 4.1.1. Định hướng của Chính phủ (85)
      • 4.1.2. Định hướng phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương (87)
      • 4.1.3. Định hướng phát triển của Vietinbank Chương Dương (89)
    • 4.2. Một số giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh tại Vietinbank Chương Dương (89)
      • 4.2.1 Mở rộng mạng lưới máy POS và ATM (0)
      • 4.2.2. Đ y mạnh và nâng cao hiệu quả của hoạt động tuyên truyền, quảng cáo về dịch vụ thẻ thanh toán (91)
      • 4.2.3. T ng cường công tác quản trị rủi ro dịch vụ thẻ (92)
      • 4.2.4. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên làm công tác thẻ (93)
    • 4.3 Một số kiến nghị nhằm thực hiện giải pháp phát triển dịch vụ thẻ (94)
      • 4.3.1 Kiến nghị đối với Chính phủ (94)
      • 4.3.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước (95)
      • 4.3.3 Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Công thương (96)
  • KẾT LUẬN (97)

Nội dung

TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀLÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁNTẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Tổng quan tình hình nghiên cứu

Thị trường thẻ thanh toán tại Việt Nam bắt đầu phát triển mạnh mẽ từ năm 1998, khi nhiều ngân hàng tham gia vào lĩnh vực này, tạo cơ hội nâng cao khả năng cạnh tranh cho các ngân hàng thương mại Dịch vụ thẻ không chỉ mang lại lợi nhuận hấp dẫn mà còn giúp ngân hàng trong nước cải thiện công nghệ, cạnh tranh với các ngân hàng quốc tế Tuy nhiên, các ngân hàng Việt Nam cũng đối mặt với nhiều thách thức như khó khăn về kinh tế xã hội và công nghệ, ảnh hưởng đến việc khai thác tiềm năng của dịch vụ thẻ Sự phát triển của thị trường thẻ đã thu hút sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu, dẫn đến việc thực hiện nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến vấn đề này.

Đỗ Quang Thạch (2011) trong luận văn thạc sĩ tại Đà Nẵng đã đánh giá toàn diện thực trạng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Nam, từ khâu phát hành đến sử dụng thanh toán Tác giả đề xuất các định hướng phát triển hoạt động kinh doanh thẻ cho ngân hàng, nhấn mạnh rằng sự phát triển này cần sự hỗ trợ từ Nhà nước, Hiệp hội thẻ và Ngân hàng Nhà nước Tuy nhiên, nghiên cứu chỉ tập trung vào hoạt động kinh doanh thẻ mà chưa phân tích sâu về việc sử dụng dịch vụ thanh toán của thẻ.

Luận văn thạc sĩ của Mai Ngọc Thái (2013) về dịch vụ ngân hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Tân Bình đã chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân tồn tại trong một số dịch vụ ngân hàng Tuy nhiên, nghiên cứu vẫn còn quá rộng và chưa tập trung vào một dịch vụ cụ thể, dẫn đến phân tích bị dàn trải và thiếu sự đánh giá sâu sát với thực tế.

Nguyễn Thị Quỳnh Nga (2013) trong luận văn thạc sĩ kinh tế của mình đã đánh giá kết quả và hạn chế trong phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thường tín - Chi nhánh Thăng Long, đồng thời đề ra các giải pháp cho dịch vụ thẻ thanh toán Tuy nhiên, tác giả chỉ áp dụng các phương pháp tổng hợp và đánh giá số liệu mà chưa sử dụng các phương pháp phân tích như bảng hỏi hay phỏng vấn, dẫn đến việc đánh giá nhu cầu thực tế của khách hàng chưa sát thực Do đó, các giải pháp được đề xuất trong luận văn mang tính chủ quan và chưa gắn liền với thực tế hoạt động của ngân hàng.

-Phạm Duy Hòa (2014), Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, Đà Nẵng -

Nghiên cứu chất lượng dịch vụ thẻ ATM BIDV tại Buôn Ma Thuột, Đăk Lăk, đã xây dựng mô hình đo lường và đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng Tuy nhiên, nghiên cứu chưa phân tích rõ nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ thẻ thanh toán và chưa xác định cụ thể điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức Đề xuất các chiến lược nhằm phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu và tận dụng cơ hội để nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM BIDV là điều cần thiết.

Bài viết của Ths Đỗ Thị Lan Phương (07/2014) từ Học viện Ngân hàng, Hà Nội, tập trung vào xu hướng thanh toán không dùng tiền mặt (TTKDTM) trên thế giới và thực tiễn tại Việt Nam Nghiên cứu này chỉ ra sự phát triển nhanh chóng của TTKDTM và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của các sản phẩm TTKDTM hiện đại.

Nghiên cứu về phát triển dịch vụ thẻ thanh toán là cần thiết, đặc biệt tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Chương Dương, nơi chưa có công trình nào về vấn đề này Việc áp dụng các lý luận cơ bản về dịch vụ thẻ thanh toán sẽ giúp phân tích và đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ tại ngân hàng Từ đó, đề xuất các giải pháp khả thi nhằm thúc đẩy sự phát triển của dịch vụ thẻ thanh toán trong thời gian tới.

Một số vấn đề lý luận cơ bản về dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng thương mại

1.2.1 Khái niệm thẻ thanh toán

Thẻ thanh toán là một thuật ngữ đa dạng với nhiều cách diễn đạt khác nhau, mỗi cách đều nhấn mạnh những khía cạnh đặc trưng riêng Dưới đây là một số khái niệm nổi bật về thẻ thanh toán.

Thẻ thanh toán, hay còn gọi là thẻ chi trả, là công cụ hữu ích cho việc thanh toán hàng hóa và dịch vụ, đồng thời cho phép người dùng rút tiền mặt tại các ngân hàng đại lý và máy rút tiền tự động.

Thẻ thanh toán là một loại thẻ giao dịch tài chính đƣợc phát hành bởi Ngân hàng, các Tổ chức tài chính hay các công ty

Thẻ thanh toán là công cụ không dùng tiền mặt cho phép chủ thẻ rút tiền mặt hoặc thanh toán cho hàng hóa và dịch vụ tại các điểm chấp nhận thẻ.

Thẻ thanh toán là phương thức ghi nhận các giao dịch tài chính thông qua máy đọc thẻ và hệ thống mạng kết nối giữa ngân hàng hoặc tổ chức tài chính với các điểm thanh toán Phương thức này mang lại sự thuận tiện, nhanh chóng và an toàn cho tất cả các bên tham gia giao dịch.

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 19/2016/TT-NHNN ngày 30/6/2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, "thẻ ngân hàng" được định nghĩa là phương tiện thanh toán do tổ chức phát hành thẻ cung cấp, nhằm thực hiện các giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản đã được các bên thỏa thuận.

Theo Nguyễn Đăng Dờn (2011), thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán hiện đại do ngân hàng phát hành, giúp cá nhân và tổ chức thực hiện giao dịch mua sắm hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại các ngân hàng đại lý hoặc máy ATM.

Theo tác giả Lê Văn Tư (2011), thẻ ngân hàng là sản phẩm dịch vụ mới, cho phép khách hàng thực hiện giao dịch tài chính qua hệ thống máy rút tiền tự động ATM Mỗi thẻ chứa mã số nhận dạng cá nhân bí mật, giúp khách hàng thực hiện các giao dịch đa dạng như rút tiền mặt, chuyển khoản, gửi tiền và kiểm tra số dư tài khoản.

Theo Nguyễn Văn Tiến (2012), thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán không dùng tiền mặt do ngân hàng phát hành, cho phép khách hàng thanh toán hàng hóa, dịch vụ hoặc rút tiền trong giới hạn số dư tài khoản hoặc hạn mức tín dụng Thẻ này được sử dụng để thực hiện các giao dịch qua hệ thống tự phục vụ, hay còn gọi là ATM.

Thẻ thanh toán là phương thức cho phép người dùng thực hiện giao dịch mua sắm, rút tiền mặt tự động qua máy đọc thẻ hoặc máy rút tiền, trong giới hạn số dư tài khoản hoặc hạn mức tín dụng Bên cạnh đó, thẻ còn hỗ trợ nhiều dịch vụ khác thông qua hệ thống ATM, như chuyển khoản, kiểm tra thông tin tài khoản và theo dõi các khoản chi phí sinh hoạt.

Thẻ ngân hàng là công cụ đa năng, cho phép chủ thẻ kết nối với các bên trong hệ thống thanh toán Điều này hỗ trợ quá trình lưu chuyển hàng hóa và tiền tệ theo các thỏa thuận đã được thiết lập, nhằm đáp ứng nhu cầu dịch vụ của người dùng.

1.2.2 Khái quát lịch sử ra đời và phát triển của thẻ thanh toán

Vào năm 1950, Diners Club đã giới thiệu tấm thẻ tín dụng đầu tiên được làm từ chất liệu plastic Frank McNamara, người sáng lập Diners Club, đã chia sẻ rằng ông từng gặp phải tình huống khó xử khi quên mang theo ví tại một cửa hàng ở New York Trải nghiệm này đã truyền cảm hứng cho ông phát triển ý tưởng kinh doanh về thẻ tín dụng, với cam kết thanh toán sau.

Sau khi Diners Club ra mắt, American Express gia nhập thị trường thẻ ngân hàng vào năm 1958 và nhanh chóng khẳng định vị thế trong lĩnh vực này Tương tự như các đối thủ, American Express tập trung vào việc phát triển thẻ cho ngành giải trí và du lịch Mỹ cũng là quốc gia tiên phong phát hành thẻ Bank Americard, hiện nay được biết đến với tên gọi Visa Card Đến năm 1966, Bank Americard bắt đầu hợp tác với các liên bang khác để mở rộng mạng lưới thẻ.

Trong bối cảnh thẻ Bank Americard đạt được thành công lớn, các tổ chức phát hành thẻ khác đang nỗ lực cạnh tranh Năm 1966, 14 ngân hàng Mỹ đã hợp tác để xây dựng một hệ thống giao dịch tự động cho thanh toán thẻ tín dụng Đến năm 1967, bốn ngân hàng bang California đã kết hợp với hiệp hội Interbank để phát hành thẻ Master Charge, hiện nay gọi là MasterCard Năm 1979, tổ chức thẻ quốc tế MasterCard chính thức ra đời và hiện có tới 29,000 thành viên.

Ban đầu, phần lớn thẻ chỉ dành cho giới doanh nhân, tuy nhiên sau đó các ngân hàng nhận ra rằng giới bình dân mới là đối tượng sử dụng chủ yếu trong tương lai, mở ra cơ hội phát triển mới cho thị trường thẻ.

Các ngân hàng đã điều chỉnh chiến lược khách hàng của mình, nhanh chóng gia nhập thị trường thẻ với nhận định đây là một lĩnh vực tiềm năng.

1970, khái niệm về thẻ tín dụng đã được nhiều người biết đến và nhanh chóng được đón nhận

Hoạt động phát triển dịch vụ thẻ thanh toán của NHTM

1.3.1.Sự cần thiết phát triển dịch vụ thẻ thanh toán

* T ng cường huy động vốn ngắn hạn cho ngân hàng

Chấp nhận thanh toán qua thẻ mang lại lợi ích lớn cho các đơn vị cung cấp hàng hóa và dịch vụ, giúp tăng doanh thu nhờ việc không bị giới hạn bởi tiền mặt Điều này không chỉ mở rộng phạm vi khách hàng mà còn tiết kiệm thời gian giao dịch, tạo điều kiện thuận lợi cho cả người bán lẫn người mua.

Để tham gia vào mạng lưới thanh toán chấp nhận thẻ của ngân hàng, các đơn vị cung cấp hàng hóa dịch vụ cần mở tài khoản thanh toán thẻ tại ngân hàng Tất cả giao dịch sẽ được hạch toán qua tài khoản này, giúp ngân hàng tận dụng nguồn vốn đáng kể từ các tài khoản thanh toán.

* Góp phần nâng cao n ng lực cạnh tranh của các ngân hàng

Công nghệ ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong hoạt động thanh toán thẻ, giúp các ngân hàng mở rộng thị phần Để đáp ứng nhu cầu khách hàng, ngân hàng đầu tư vào công nghệ thanh toán hiện đại, từ đó nâng cao chất lượng phục vụ và tăng uy tín Điều này không chỉ cải thiện trải nghiệm khách hàng mà còn góp phần quan trọng vào năng lực cạnh tranh của ngân hàng.

Hoạt động thanh toán thẻ ngày càng trở nên phổ biến, mang lại nhiều lợi ích cho ngân hàng Việc phát triển dịch vụ thanh toán này không chỉ tăng cường danh mục dịch vụ của ngân hàng mà còn mở rộng cơ sở khách hàng Điều này giúp ngân hàng thu hút và giữ chân khách hàng, khuyến khích họ sử dụng thêm các dịch vụ khác trong hệ thống của ngân hàng.

* Khuyến khích xu thế hợp tác và hội nhập của các ngân hàng

Các ngân hàng đang không chỉ cạnh tranh để mở rộng thị phần bằng cách nâng cao chất lượng dịch vụ mà còn có xu hướng hợp tác và hội nhập quốc tế Xu hướng này sẽ giúp thị trường thẻ phát triển đồng bộ hơn.

Việc liên kết giữa các ngân hàng sẽ giúp giảm thiểu bất tiện cho người sử dụng thẻ, bởi hiện nay thẻ của ngân hàng này không thể thanh toán tại ATM hay POS của ngân hàng khác Hơn nữa, sự phân bổ máy ATM và POS vẫn chưa đồng đều, chủ yếu tập trung ở các khu đô thị lớn, đông dân cư, gây khó khăn cho khách hàng trong việc thực hiện giao dịch thanh toán bằng thẻ.

Liên kết giúp giảm thiểu lãng phí cơ sở hạ tầng trong bối cảnh giá thiết bị thanh toán như ATM và POS đang cao Để phát triển và mở rộng hệ thống, các ngân hàng cần một lượng vốn lớn, điều này đã là thách thức cho các ngân hàng thương mại lớn, chứ chưa nói đến những ngân hàng nhỏ với nguồn lực tài chính hạn chế.

Sự liên minh giữa các ngân hàng không chỉ tạo ra tiện lợi trong giao dịch cho khách hàng sử dụng thẻ mà còn nâng cao chất lượng dịch vụ, thu hút khách hàng và giảm thiểu lãng phí cơ sở vật chất Đồng thời, các ngân hàng thương mại cũng tích cực tham gia hội nhập quốc tế thông qua việc gia nhập các tổ chức thẻ quốc tế, giúp thẻ ngân hàng được chấp nhận rộng rãi trên toàn cầu, từ đó gia tăng lợi nhuận cho ngân hàng.

* T ng doanh thu cho ngân hàng

Hoạt động thanh toán thẻ tạo ra doanh thu đáng kể cho ngân hàng, chủ yếu từ phí chiết khấu mà các ĐVCNT phải trả sau mỗi giao dịch, dao động từ 2% đến 3% giá trị giao dịch Do đó, số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ thanh toán thẻ càng cao, doanh thu của ngân hàng càng tăng.

Ngân hàng thanh toán không chỉ thực hiện các giao dịch như rút tiền và chuyển khoản mà còn thu phí dịch vụ đại lý thanh toán từ NHPH Những khoản thu này góp phần tạo ra tỷ lệ sinh lời cao, thu hút sự quan tâm của những người kinh doanh thẻ.

1.3.2 Tiêu chí đánh giá sự phát triển dịch vụ thẻ Để đánh giá sự phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng một cách chính xác, đầy đủ, chúng ta phải xem xét và phân tích kỹ lƣỡng cả các chỉ tiêu định tính và các chỉ tiêu định lƣợng

1.3.2.1 Các tiêu chí về lượng

Số thẻ phát hành là chỉ tiêu quan trọng phản ánh tổng khối lượng thẻ mà ngân hàng cung cấp ra thị trường tại một thời điểm nhất định, bao gồm các loại thẻ trong danh mục sản phẩm của ngân hàng Chỉ tiêu này không chỉ thể hiện cơ cấu cung ứng sản phẩm thẻ mà còn cho thấy uy tín của ngân hàng đối với khách hàng thông qua việc cung cấp nhiều sản phẩm đa dạng và phong phú Ngược lại, nếu số thẻ phát hành thấp, điều này cho thấy ngân hàng gặp khó khăn trong việc mở rộng mạng lưới khách hàng và hoạt động kinh doanh thẻ chưa phát triển.

Mặc dù khối lượng thẻ phát hành lớn, điều này không nhất thiết chứng tỏ hoạt động kinh doanh thẻ phát triển tốt Số thẻ phát hành không đồng nghĩa với số thẻ đang lưu hành trên thị trường, vì nhiều thẻ có thể không hoạt động, tức là không có giao dịch rút tiền hay nạp tiền trong thời gian dài Những thẻ này, được gọi là thẻ “non active”, chỉ có số dư tối thiểu để duy trì Việc có nhiều thẻ không hoạt động gây lãng phí tài nguyên ngân hàng và làm tăng chi phí marketing, phát hành cũng như quản lý Do đó, tỷ lệ thẻ hoạt động so với tổng số thẻ phát hành là một tiêu chí quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh doanh thẻ của các ngân hàng.

* Doanh số sử dụng thẻ

Doanh số sử dụng thẻ được tính dựa trên tổng giá trị giao dịch thực hiện qua thẻ, bao gồm cả rút tiền mặt và thanh toán hàng hóa, dịch vụ Chỉ tiêu này phản ánh mức độ sử dụng thẻ của khách hàng Việc có khối lượng thẻ phát hành lớn không đồng nghĩa với hoạt động kinh doanh thẻ phát triển tốt; điều quan trọng là thẻ phải được sử dụng thường xuyên và hiệu quả.

Doanh số sử dụng thẻ cao cho thấy sự tin tưởng của khách hàng vào dịch vụ thẻ, cũng như tính tiện ích và an toàn của nó Điều này giúp các ngân hàng thương mại và các nhà cung cấp dịch vụ thẻ gia tăng thu nhập Vì vậy, doanh số thẻ là một tiêu chí quan trọng phản ánh sự phát triển của dịch vụ thẻ trong ngành ngân hàng.

* Mạng lưới chấp nhận thanh toán thẻ

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

THỰC TRẠNG DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁNTẠI NGÂN HÀNG

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺTẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNGCHI NHÁNH CHƯƠNG DƯƠNG

Ngày đăng: 26/06/2022, 17:59

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Chính phủ, 2001. Nghị định số 64/2001/NĐ-CP ngày 20 tháng 09 n m 2001 “Về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán”. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghị định số 64/2001/NĐ-CP ngày 20 tháng 09 n m 2001 “Về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán”
2. Chính phủ, 2011.Đề án đ y mạnh thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2011-2015. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đề án đ y mạnh thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2011-2015
3. Chính phủ, 2012. Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22/11/2012 về TTKDTM. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22/11/2012 về TTKDTM
4. Chính phủ, 2012. Quyết định số 2453/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 n m 2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành“Đề án đ y mạnh thanh toán không dùng tiền mặt”. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quyết định số 2453/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 n m 2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành“Đề án đ y mạnh thanh toán không dùng tiền mặt”
5. Nguyễn Đăng Dờn, 2011. Giáo trình Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại. TP.HCM: Nhà xuất bản Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại
Nhà XB: Nhà xuất bản Thống kê
6. Đỗ Quang Thạch, 2011. Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Nam. Luận văn thạc sĩ kinh tế.Đại học Đà Nẵng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Nam
7. Mai Ngọc Thái, 2013. Dịch vụ ngân hàng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Tân Bình.Luận văn thạc sĩ Tài chính- Ngân hàng , TP.HCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Dịch vụ ngân hàng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Tân Bình
8. Nguyễn Thị Quỳnh Nga, 2013. Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thường tín - Chi nhánh Th ng Long. Luận văn thạc sĩ kinh tế, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thường tín - Chi nhánh Th ng Long
9. Phạm Duy Hòa, 2014.Nghiên cứu chất lượng dịch vụ thẻ ATM BIDV của khách hàng tại thành phố Buôn Ma Thuột, Đ k L k. Luận văn thạc sĩ kinh tế.Đại học Đà Nẵng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu chất lượng dịch vụ thẻ ATM BIDV của khách hàng tại thành phố Buôn Ma Thuột, Đ k L k
10. Ths. Đỗ Thị Lan Phương, 2014. Thanh toán không dùng tiền mặt: Xu hướng trên thế giới và thực tiễn tại Việt Nam. Học viện ngân hàng, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thanh toán không dùng tiền mặt: Xu hướng trên thế giới và thực tiễn tại Việt Nam
12. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, 2012. Thông tư số 35/2012/TT-NHNN ngày 28/12/2012 quy định về phí dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tư số 35/2012/TT-NHNN ngày 28/12/2012 quy định về phí dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa
13. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, 2012.Thông tư số 36/2012/TT-NHNNngày 28/12/2012 quy định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động của ATM. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tư số 36/2012/TT-NHNNngày 28/12/2012 quy định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động của ATM
14. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, 2013-2016. Báo cáo tổng kết các n m 2013- 2016. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo tổng kết các n m 2013-2016
15. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, 2016. Thông tư số 19/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 n m 2016 quy định về hoạt động thẻ ngân hàng. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tư số 19/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 n m 2016 quy định về hoạt động thẻ ngân hàng
16. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, 2010.Quy trình hướng dẫn nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quy trình hướng dẫn nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
17. Nguyễn Văn Tiến, 2012. Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ Ngân hàng thương mại. Hà Nội:Nhà xuất bản Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ Ngân hàng thương mại
Nhà XB: Nhà xuất bản Thống kê
18. Lê Văn Tƣ, 2011. Giáo trình Ngân hàng thương mại. Hà Nội:Nhà xuất bản Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Ngân hàng thương mại
Nhà XB: Nhà xuất bản Thống kê
19. VietinbankChi nhánh Chương Dương, 2013-2016. Báo cáo tổng kết các n m 2013-2016.Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo tổng kết các n m 2013-2016
20. Vietinbank Chương Dương, 2013 -2016. Bảng cân đối kế toán các n m 2013- 2016.Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bảng cân đối kế toán các n m 2013-2016
21. Vietinbank Chương Dương, 2013-2016. Báo cáo thường niên.Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo thường niên

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ - (LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng TMCP công thương việt nam    chi nhánh chương dương
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ (Trang 11)
Bảng cân đối số phát sinh x - (LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng TMCP công thương việt nam    chi nhánh chương dương
Bảng c ân đối số phát sinh x (Trang 13)
Hình 1.1: Quy trình sử dụng và thanh toán thẻ - (LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng TMCP công thương việt nam    chi nhánh chương dương
Hình 1.1 Quy trình sử dụng và thanh toán thẻ (Trang 25)
Hình 3.1: Sơ đồ Mô hình tổ chức củaVietinbank Chƣơng Dƣơng - (LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng TMCP công thương việt nam    chi nhánh chương dương
Hình 3.1 Sơ đồ Mô hình tổ chức củaVietinbank Chƣơng Dƣơng (Trang 49)
Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu hoạt động ngân hàng chủ yếutại Vietinbank Chƣơng Dƣơng giai đoạn 2013 – 2016 - (LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng TMCP công thương việt nam    chi nhánh chương dương
Bảng 3.1 Một số chỉ tiêu hoạt động ngân hàng chủ yếutại Vietinbank Chƣơng Dƣơng giai đoạn 2013 – 2016 (Trang 61)
Nghiệpvụ huy động vốn tại ngân hàng đƣợc thực hiện dƣới nhiều hình thức đa dạng nhƣ nhận  tiền gửi  tiết kiệm của  các  cá nhân, tổ chức với nhiều kỳ  hạn:  3  tháng, 6 tháng, 12 tháng đƣợc trả lãi trƣớc hoặc trả lãi sau - (LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng TMCP công thương việt nam    chi nhánh chương dương
ghi ệpvụ huy động vốn tại ngân hàng đƣợc thực hiện dƣới nhiều hình thức đa dạng nhƣ nhận tiền gửi tiết kiệm của các cá nhân, tổ chức với nhiều kỳ hạn: 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng đƣợc trả lãi trƣớc hoặc trả lãi sau (Trang 62)
Bảng 3.3: Hạn mức giao dịch tối đa qua thẻ ghi nợ nội địa - (LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng TMCP công thương việt nam    chi nhánh chương dương
Bảng 3.3 Hạn mức giao dịch tối đa qua thẻ ghi nợ nội địa (Trang 65)
Bảng 3.4: Hạn mức giao dịch tối đa qua thẻ ghi nợ quốc tế - (LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng TMCP công thương việt nam    chi nhánh chương dương
Bảng 3.4 Hạn mức giao dịch tối đa qua thẻ ghi nợ quốc tế (Trang 66)
Hình 3.2: Sơ đồ Quy trình phát hành thẻ ghi Nợ - (LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng TMCP công thương việt nam    chi nhánh chương dương
Hình 3.2 Sơ đồ Quy trình phát hành thẻ ghi Nợ (Trang 67)
Bảng 3.5: Hạn mức giao dịch tối đa qua thẻ tín dụng - (LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng TMCP công thương việt nam    chi nhánh chương dương
Bảng 3.5 Hạn mức giao dịch tối đa qua thẻ tín dụng (Trang 68)
Hình 3.3: Sơ đồ Quy trình phát hành thẻ tín dụng - (LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng TMCP công thương việt nam    chi nhánh chương dương
Hình 3.3 Sơ đồ Quy trình phát hành thẻ tín dụng (Trang 69)
Hình 3.4: Sơ đồ quy trình thẻ thanh toán tại Vietinbank - (LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng TMCP công thương việt nam    chi nhánh chương dương
Hình 3.4 Sơ đồ quy trình thẻ thanh toán tại Vietinbank (Trang 70)
Bảng 3.6: Tốc độ tăng số lƣợng thẻ phát hành củaVietinbank Chƣơng Dƣơng giai đoạn 2013-2016 - (LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng TMCP công thương việt nam    chi nhánh chương dương
Bảng 3.6 Tốc độ tăng số lƣợng thẻ phát hành củaVietinbank Chƣơng Dƣơng giai đoạn 2013-2016 (Trang 74)
Về thẻ tín dụng, bất chấp tình hình kinh tế khó khăn vài năm gần đây, số lƣợng thẻ phát hành mới của  chi nhánh vẫn tăng nhanh, cụ thể số lƣợng thẻ tín dụng phát  hành năm 2014 so với năm 2013 tăng 108%, và tăng 33% năm 2016 so với năm 2015,  chiếm 14.5% - (LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng TMCP công thương việt nam    chi nhánh chương dương
th ẻ tín dụng, bất chấp tình hình kinh tế khó khăn vài năm gần đây, số lƣợng thẻ phát hành mới của chi nhánh vẫn tăng nhanh, cụ thể số lƣợng thẻ tín dụng phát hành năm 2014 so với năm 2013 tăng 108%, và tăng 33% năm 2016 so với năm 2015, chiếm 14.5% (Trang 75)
Bảng 3.8: Số máy ATM củaVietinbank Chƣơng Dƣơnggiai đoạn 2013-2016 - (LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng TMCP công thương việt nam    chi nhánh chương dương
Bảng 3.8 Số máy ATM củaVietinbank Chƣơng Dƣơnggiai đoạn 2013-2016 (Trang 77)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w