1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) tạo động lực cho người lao động tại công ty cổ phần tập đoàn MV

124 35 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn MV
Tác giả Nguyễn Hà Thanh
Người hướng dẫn PGS.TS Hà Văn Hội
Trường học Đại Học Quốc Gia Hà Nội
Chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2015
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 124
Dung lượng 1,6 MB

Cấu trúc

  • 1. Tính cấp thiết của đề tài (8)
  • 2. Câu hỏi nghiên cứu (9)
  • 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu (10)
  • 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (0)
  • 5. Như ̃ng đóng góp của luận văn (0)
  • 6. Kết cấu của luận văn (11)
  • CHƯƠNG 1 (13)
    • 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu (13)
      • 1.1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới (13)
      • 1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước (16)
    • 1.2. Cơ sở lý luận của tạo động lực làm việc cho người lao động (20)
      • 1.2.1. Khái niệm và vai trò của động lực (20)
      • 1.2.2. Các học thuyết tạo động lực (23)
      • 1.2.4. Nội dung công tác tạo động lực cho người lao động (39)
  • CHƯƠNG 2 (51)
    • 2.1. Các nội dung và quy trình tiến hành nghiên cứu (51)
      • 2.1.1. Nội dung nghiên cứu (51)
      • 2.1.2. Quy trình tiến hành nghiên cứu (51)
    • 2.2. Phương pháp nghiên cứu tài liệu (53)
    • 2.3. Phương pháp thu thập dữ liệu (54)
    • 2.4. Phương pháp phỏng vấn sâu (55)
      • 2.4.2. Thiết kế phỏng vấn sâu (55)
      • 2.4.3. Thiết kế bảng câu hỏi phỏng vấn sâu (56)
    • 2.5. Phương pháp điều tra khảo sát (57)
      • 2.5.1. Chọn mẫu (57)
      • 2.5.2. Thiết kế bảng hỏi (57)
      • 2.5.3. Thu thập và Xử lý số liệu (61)
  • CHƯƠNG 3 (62)
    • 3.1 Giới thiệu về Công ty Cổ phần Tập đoàn MV (62)
      • 3.1.1. Thông tin chung (62)
      • 3.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhân sự công ty (63)
    • 3.2. Thực trạng động lực làm việc tại công ty Cổ phần Tập đoàn MV (65)
      • 3.2.1. Tổng quan mẫu khảo sát (65)
      • 3.2.2. Yếu tố duy trì (67)
      • 3.2.3. Yếu tố động viên (76)
    • 3.3. Đánh giá công tác tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần Tập đoàn (82)
      • 3.3.1. Những mặt đạt được (82)
      • 3.3.2. Một số tồn tại và nguyên nhân (84)
  • CHƯƠNG 4 (87)
    • 4.1. Định hướng phát triển của MV Corp giai đoạn 2016 – 2020 (87)
      • 4.1.1. Chiến lược phát triển (87)
      • 4.1.2. Định hướng phát triển của MV Corp giai đoạn 2016 – 2020 (87)
    • 4.2. Một số giải pháp nhằm tăng cường động lực làm việc (89)
      • 4.2.1. Các giải pháp tác động đến các yếu tố duy trì (89)
      • 4.2.2. Các giải pháp tác động đến các yếu tố động viên (96)
    • 4.3. Một số kiến nghị (105)
  • KẾT LUẬN (107)

Nội dung

Tính cấp thiết của đề tài

Trong bối cảnh khu vực hóa và toàn cầu hóa ngày càng mạnh mẽ, Việt Nam cũng phải thích ứng với xu thế này, buộc các doanh nghiệp phải tìm ra hướng đi phù hợp trong môi trường cạnh tranh khốc liệt Để hoạt động hiệu quả, doanh nghiệp cần tận dụng tối đa lợi thế, nguồn lực và cơ hội sẵn có nhằm xây dựng chiến lược sản xuất kinh doanh kịp thời và hiệu quả Trong khi các nguồn lực khác có hạn, nguồn lực con người trở thành tài sản quý giá, đóng vai trò quyết định cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.

Tiềm năng trí tuệ của con người rất lớn, nhưng để hiện thực hóa tiềm năng này, các nhà quản lý cần áp dụng các biện pháp và công cụ phù hợp nhằm tạo động lực cho người lao động Việc linh hoạt sử dụng các phương pháp quản lý sẽ giúp người lao động cảm thấy hăng say và nhiệt tình hơn với công việc, từ đó gia tăng lòng trung thành với doanh nghiệp Nghiên cứu hệ thống các giải pháp tạo động lực cho nhân viên sẽ nâng cao hiệu quả quản trị nhân lực và là chìa khóa để cải thiện năng suất lao động.

Thành lập năm 2008, Công ty Cổ phần Tập đoàn MV (MVCorp) đã không ngừng phát triển và mở rộng quy mô, với mục tiêu trở thành tập đoàn công nghệ đa lĩnh vực hàng đầu tại Việt Nam Với thế mạnh trong lĩnh vực công nghệ viễn thông và công nghệ thông tin, MVCorp khẳng định vị thế trên thị trường trong nước và quốc tế Công ty liên tục mở rộng thị trường để tối ưu hóa hoạt động kinh doanh.

Sau hơn 5 năm phát triển, MV đã tích lũy kinh nghiệm trong việc triển khai và cung cấp các dự án công nghệ thông tin phức tạp Giải pháp của chúng tôi hiện được áp dụng rộng rãi trong các lĩnh vực quan trọng như Tài chính – Ngân hàng, Chứng khoán, Viễn Thông, Công nghệ thông tin, An ninh – Quốc phòng, Chính phủ và Doanh nghiệp.

Là đối tác của hơn 50 tập đoàn, doanh nghiệp trong và ngoài nước;

MV Corp chủ động khác biệt hóa bằng cách đầu tư vào nghiên cứu và phát triển phần mềm mang thương hiệu MV, giúp khách hàng nâng cao hiệu quả kinh doanh và năng lực cạnh tranh Để đạt được các mục tiêu chiến lược, công ty cần kết hợp nhiều nguồn lực, trong đó con người là yếu tố quan trọng Khi người lao động có động lực, năng suất lao động sẽ tăng cao, góp phần vào thành công của doanh nghiệp Ngày nay, nhu cầu của người lao động không chỉ dừng lại ở vật chất mà còn bao gồm nhu cầu tinh thần, vì vậy doanh nghiệp cần nhận diện và đáp ứng những nhu cầu này Tuy nhiên, công tác tạo động lực cho nhân viên tại Công ty Cổ phần Tập đoàn MV vẫn chưa được chú trọng, dẫn đến thiếu khuyến khích sự gắn bó của họ với doanh nghiệp Xuất phát từ thực trạng này, tôi chọn đề tài “Tạo động lực cho người lao động tại Công ty Cổ phần Tập đoàn MV” với mong muốn đóng góp vào sự phát triển bền vững của công ty.

Câu hỏi nghiên cứu

Động lực làm việc bao gồm nhiều yếu tố quan trọng như môi trường làm việc, chính sách đãi ngộ, cơ hội thăng tiến và sự công nhận thành tích Những yếu tố này đóng vai trò then chốt trong việc thu hút, giữ chân và phát triển đội ngũ nhân lực của công ty, giúp tăng cường sự gắn bó và nâng cao hiệu suất làm việc Khi nhân viên cảm thấy được động viên và trân trọng, họ sẽ cống hiến hết mình, từ đó góp phần vào sự phát triển bền vững của tổ chức.

- Các hình thức và giải pháp nào có thể áp dụng để tạo động lực làm việc trong Công ty?

- Thực trạng động lực làm việc của Công ty Cổ phần Tập đoàn MV thời gian qua có những ưu điểm và hạn chế gì?

- Những giải pháp đề xuất tạo động lực làm việc tại Công ty Cổ phần Tập đoàn MV?

Kết cấu của luận văn

Luận văn bao gồm bốn chương, bên cạnh các phần mở đầu, kết luận, danh mục sơ đồ, bảng biểu, hình vẽ, danh sách từ viết tắt, tài liệu tham khảo và phần phụ lục.

- Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về động lực và tạo động lực trong lao động trong doanh nghiệp

- Chương 2: Quy trình và phương pháp nghiên cứu

Công ty Cổ phần Tập đoàn MV

- Chương 4: Hoàn thiện công tác tạo động lực cho người lao động tại Công ty Cổ phần Tập đoàn MV.

Tổng quan tình hình nghiên cứu

1.1.1 Tình hình nghiên cứu trên thế giới

1) Trên góc độ lý thuyết, ngay từ khi sản xuất tư bản hình thành đã có nhiều học giả nghiên cứu về nhu cầu và động cơ làm việc của người lao động để từ đó đúc kết lại thành các học thuyết kinh điển và vận dụng chúng trong việc thực hành công tác tạo động lực cho người lao động Và việc nghiên cứu các học thuyết khác nhau liên quan tới bản chất con người nói chung và động lực làm việc nói riêng Bao gồm các nghiên cứu về các khía cạnh thực tiễn về động lực của người lao động tại nơi làm việc và các nghiên cứu được tiến hành trong lĩnh vực này, đáng chú ý là nghiên cứu của:

 Abraham Maslow với học thuyết “thứ bậc của nhu cầu”;

 Frederick Herzberg với học thuyết “Hai nhân tố động cơ - Duy trì”;

 Clay Ton Alderfer với học thuyết “E.R.G”;

 Victor H.Vroom với thuyết “Mong đợi”;

 David McClelland với thuyết “Động cơ thành công”;

Frederick Winslow Taylor is known for his development of "Scientific Management," often referred to as Taylorism This approach emphasizes the systematic study of workflows to improve efficiency and productivity in organizations Taylor's principles advocate for the application of scientific methods to management practices, aiming to optimize labor and streamline processes.

Các lý thuyết về hành vi, động cơ, nhu cầu và mục đích của người lao động đóng vai trò quan trọng trong việc nghiên cứu và phát triển các biện pháp kích thích hiệu quả Những lý thuyết này giúp xác định cách tác động tích cực đến động lực làm việc của nhân viên, từ đó khuyến khích họ làm việc hăng say và đạt hiệu suất cao nhất.

Lý thuyết Cấp bậc nhu cầu của A Maslow đã được nhiều doanh nghiệp áp dụng thành công trong sản xuất kinh doanh, mang lại kết quả tích cực Thuyết này không chỉ được triển khai rộng rãi mà còn được phát triển thêm trong chính sách quản lý nhân sự của các công ty trong nền kinh tế hiện đại.

2) Cuốn sách “ Quản trị nguồn nhân lực” (tập 1&2), Nxb Giao thông Vận tải do tác giả Hương Huy - Trung Quốc, biên dịch (2007), được trình bày dưới dạng giáo trình tham khảo giới thiệu các nội dung cơ bản về Quản trị nguồn nhân lực chiến lược, vai trò toàn cầu hóa chính sách nguồn nhân lực, phân tích công việc, lập kế hoạch nguồn nhân lực và tuyển chọn nhân viên, quản lý và đánh giá thành tích, huấn luyện và phát triển, khen thưởng và quản lý nguồn nhân lực nói chung

3) Trong cuốn cẩm nang quản lý hiệu quả của nhà xuất bản Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh là “Động viên nhân viên”, của tác giả Robert Heller

Cuốn sách do Kim Phượng dịch năm 2006 nhằm hướng dẫn người đọc áp dụng các lý thuyết động viên vào thực tế, tạo ra và duy trì một môi trường làm việc tích cực Nó mô tả các nhu cầu khác nhau của nhân viên, từ việc thiết lập chế độ thưởng khuyến khích đến việc sử dụng đồng thời nhiều kỹ năng và đào tạo để nâng cao sự thỏa mãn trong công việc.

4) Bộ sách tăng hiệu quả làm việc cá nhân của tổ chức Business EDGE do nhà xuất bản trẻ phát hành (2007), cuốn sách “Tạo động lực làm việc, phải chăng chỉ có thể bằng tiền?” được viết và biên soạn dành riêng cho các chủ doanh nghiệp, các nhà quản lý trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ với dung cơ bản của cuốn sách là nếu ra “định nghĩa về động lực làm việc” trên quan điểm quản lý; mô tả những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi của những người cùng làm việc trong tổ chức; nhận biết những nguyên tắc làm giàu công việc; mô tả vai trò của người lãnh đạo trong việc tạo động lực làm việc cho nhân viên; và ứng dụng các kỹ thuật làm giàu công việc để tạo động lực làm việc cho nhân viên

5) Cẩm nang dành cho nhà quản lý của tác giả Anne Bruce do nhà xuất bản Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh phát hành (2008), tác phẩm “Khích lệ từng nhân viên như thế nào?” nêu ra những vấn đề về động cơ thúc đẩy trong đội ngũ nhân viên và tổ chức cùng với những ví dụ minh họa cụ thể

6) Cuốn sách “Bí quyết phát huy nhiệt huyết nhân viên” của tác giả

Cuốn sách của Ken Blanchard và Sheldon Bowles, được dịch bởi Việt Hà và Thu An, do Nhà xuất bản Trẻ phát hành năm 2008, kể lại những tình huống thực tế mà tác giả đã trải qua và giải quyết nhằm tăng doanh thu, cải thiện môi trường làm việc và phong cách làm việc Năng suất, lợi nhuận, ý tưởng sáng tạo và chất lượng dịch vụ khách hàng đều được xây dựng dựa trên lòng nhiệt huyết, đam mê và tinh thần dũng cảm thay đổi của nhân viên, những người cùng nhau nỗ lực vì mục tiêu chung.

7) Cuốn sách “Sức mạnh của toàn tâm toàn ý” do Nhà xuất bản lao động – Xã hội phát hành (2009) của tác giả Jim Loehr & Tony Schwartz được Đỗ Kiện Ảnh dịch Có thể nói tác phẩm này của Jim Loehr & Tony Schwartz đặc biệt hấp dẫn và thú vị với người đọc Nó buộc mỗi người phải nhìn lại và suy ngẫm về cuộc sống hiện tại, về những quan niệm và hành động của mình, lập trình lại cuộc sống, liên tục tái tạo và phục hồi sinh lực để đạt hiệu quả tối ưu

8) Vẫn trong bộ sách tăng hiệu quả làm việc cá nhân của tổ chức Business EDGE do nhà xuất bản trẻ phát hành (2007), cuốn sách “Tuyển dụng đúng người – Dụng nhân – đúng ngay từ khâu tuyển dụng” cũng vẫn được thiết kế dành riêng cho giám đốc nhân sự và các nhà quản lý trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ Nội dung của cuốn sách là trả lời câu hỏi “Làm thế nào để tuyển đúng người?” và nó nghiên cứu các phương thức hiệu quả để tuyển dụng đúng người cho một công việc cụ thể “Dụng nhân” đúng phải bắt đầu từ khâu tuyển dụng , doanh nghiệp cần thu hút đúng người, đó là những người có năng lực, phẩm chất phù hợp với doanh nghiệp và với công việc mà họ sẽ làm

9) Bộ sách “ Cẩm nang kinh doanh của Đại học Harvard ” do Bích Nga biên dịch và Tiến sỹ Nguyễn Văn Quỳ hiệu đính được Nhà xuất bản Tổng hợp TP Hồ Chí Minh phát hành (2006), trong cuốn “Tuyển dụng và đãi ngộ người tài” là một trong những kỹ năng thiết yếu của nhà quản lý Đây cũng chính là hai nền tảng vững chắc cho sự thịnh vượng và bền vững của một tổ chức Quyển cẩm nang kinh doanh này giúp người đọc cải thiện và phát triển các kỹ năng tuyển dụng và duy trì nhân viên, giúp cho tổ chức luôn đủ nguồn lực cần thiết để triển khai và thực hiện các chiến lược, mục tiêu của tổ chức

10) Cuốn sách “Nghề quản lý” của tác giả Henry Mintzberg do nhóm Kim Ngọc, Tuấn Minh, Thanh Tâm dịch và được Nhà xuất bản Thế giới phát hành (2010) như một công trình mang tính tổng kết các luận điểm về vai trò và năng lực của nhà quản lý, những động lực của công việc quản lý,…

1.1.2 Tình hình nghiên cứu trong nước

So với các nghiên cứu toàn cầu về động lực làm việc, tình hình nghiên cứu tại Việt Nam vẫn còn hạn chế Hiện tại, chỉ một số ít học giả tập trung vào lĩnh vực này, dẫn đến những hiểu biết ban đầu về mô hình tạo động lực cho người lao động, nhưng chưa phân tích sâu về cách thức tạo động lực trong từng loại hình và tổ chức doanh nghiệp cụ thể.

Nghiên cứu về động lực làm việc cho người lao động, đặc biệt là lao động có trình độ cao trong các doanh nghiệp nhà nước tại Việt Nam, vẫn chưa được công bố một cách đầy đủ, mặc dù có sự quan tâm từ các học giả trong nước Từ đầu thập niên 1990, sự tác động của toàn cầu hóa kinh tế và tiến bộ công nghệ thông tin đã tạo ra nhiều thách thức mới, nhưng vấn đề này chủ yếu chỉ được thảo luận rải rác qua các tài liệu tham khảo, bài viết trên báo và tạp chí Các tác giả đã tập trung vào việc nghiên cứu lịch sử các học thuyết động viên và cách Việt Nam kế thừa có chọn lọc các tư tưởng quản trị nhân sự.

1) Tại Viện nghiên cứu Đông Bắc Á, thuộc Viện Khoa học xã hội Việt Nam, các nhà nghiên cứu mới công bố công trình nghiên cứu thuộc đề tài cấp

Bộ về: " Phát triển nguồn nhân lực trong các công ty Nhật Bản " (Chủ biên:

TS Trần Thị Nhung và PGS TS Nguyễn Duy Dũng, Nxb Khoa học xã hội,

Cơ sở lý luận của tạo động lực làm việc cho người lao động

1.2.1 Khái niệm và vai trò của động lực

Động lực lao động được định nghĩa là sự khao khát và tự nguyện của người lao động, giúp họ tăng cường nỗ lực để đạt được mục tiêu của tổ chức (Nguyễn Ngọc Quân và Nguyễn Vân Điềm, 2012, trang 128).

Động lực lao động là yếu tố nội tại thúc đẩy con người làm việc chăm chỉ trong môi trường thuận lợi, từ đó nâng cao năng suất lao động Sự thể hiện của động lực này là sự nhiệt huyết và quyết tâm trong công việc nhằm đạt được mục tiêu của cả tổ chức và cá nhân.

Tạo động lực lao động là hệ thống các chính sách và biện pháp quản lý nhằm khuyến khích người lao động làm việc hiệu quả Đây không chỉ là trách nhiệm mà còn là mục tiêu quan trọng của quản lý Khi người lao động được tạo động lực, họ có khả năng nâng cao năng suất và hiệu quả công việc.

Dù định nghĩa động lực lao động dưới góc độ như thế nào thì nó cũng mang một số đặc điểm và bản chất sau:

Động lực lao động liên quan chặt chẽ đến công việc cụ thể, nhằm thỏa mãn nhu cầu của người lao động trong một tổ chức và môi trường làm việc nhất định Để tạo động lực cho nhân viên, cần hiểu rõ nhu cầu thực tế của họ, công việc họ đảm nhận, năng lực cá nhân, môi trường làm việc và mối quan hệ trong tổ chức.

Động lực lao động là yếu tố tự nguyện, thể hiện qua khao khát làm việc hăng say để đạt được mục tiêu mà không cần giám sát từ tổ chức Kết quả từ động lực này thường vượt xa mong đợi của doanh nghiệp.

Vì vậy tạo động lực là yếu tố quan trọng để tạo ra năng suất lao động

Động lực lao động không phải là một đặc điểm cố định hay tính cách cá nhân, mà là yếu tố thay đổi linh hoạt theo từng thời điểm, công việc và điều kiện môi trường sống cụ thể.

Động lực lao động đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao năng suất làm việc, nhưng không phải là yếu tố duy nhất Để đạt hiệu quả công việc tốt nhất, cần kết hợp động lực với các yếu tố khác như công nghệ, năng lực, sức khỏe và giới tính Điều này có nghĩa là trong cùng một điều kiện, động lực sẽ góp phần tăng cường hiệu quả công việc.

Động lực lao động mạnh mẽ giúp người lao động làm việc hăng hái, nhiệt tình và có trách nhiệm cao, từ đó nâng cao hiệu suất làm việc để đạt được mục tiêu Do đó, các nhà quản trị luôn nỗ lực tìm kiếm các phương pháp để tạo ra và gia tăng động lực làm việc cho nhân viên.

Để tạo động lực cho người lao động, nhà quản lý cần thỏa mãn lợi ích của họ thông qua các chính sách gắn liền với hoạt động của tổ chức Điều này không chỉ là mục tiêu mà còn là trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp, nhằm mang lại lợi nhuận cho tổ chức, lợi ích cho cá nhân và giá trị cho xã hội.

Động lực lao động có thể được hiểu là những yếu tố nội tại thúc đẩy cá nhân nỗ lực làm việc với đam mê và sự tự nguyện, nhằm đạt được mục tiêu cá nhân cũng như mục tiêu của tổ chức.

Động lực lao động đóng vai trò quan trọng trong việc gắn kết nhân viên với tổ chức, nâng cao mức độ hài lòng, niềm tin và sự tận tụy trong công việc Nó không chỉ mang lại lợi ích cho người lao động và người sử dụng lao động mà còn cho toàn bộ doanh nghiệp Động lực lao động giúp tăng năng suất lao động ngay cả khi các yếu tố khác không đổi, đồng thời kích thích sự sáng tạo và nhiệt huyết làm việc của nhân viên Việc hiểu và áp dụng các biện pháp tạo động lực hiệu quả sẽ mang lại lợi ích bền vững cho doanh nghiệp mà không cần tốn nhiều chi phí hay thời gian.

Để đạt được năng suất lao động và hiệu quả hoạt động cao, tổ chức cần có những nhân viên làm việc tích cực và sáng tạo Các nhà quản lý cần xác định mục tiêu của người lao động và phân tích các yếu tố tạo động lực cho họ Từ đó, đưa ra các phương án hợp lý nhằm thỏa mãn nhu cầu của người lao động.

1.2.2 Các học thuyết tạo động lực

1.2.2.1 Học thuyết nhu cầu của Abraham Maslow

Thuyết tháp nhu cầu của Abraham Maslow, nhà tâm lý học người Mỹ, đã xác định rõ ràng các nhu cầu tự nhiên của con người Ông cho rằng con người có nhiều nhu cầu đa dạng mà họ khao khát thỏa mãn, và đã phân loại các nhu cầu này thành các cấp bậc khác nhau.

5 loại và sắp xếp theo thứ bậc như sau:

Hình 1.1 Tháp nhu cầu của Abraham Maslow

Nhu cầu sinh lý, hay còn gọi là nhu cầu vật chất, là những yêu cầu cơ bản thiết yếu để duy trì sự sống của con người, bao gồm thức ăn, nước uống, quần áo, chỗ ở và phương tiện di chuyển.

Nhu cầu an toàn là nhu cầu thiết yếu của con người, bao gồm mong muốn có sự ổn định và chắc chắn trong cuộc sống Điều này liên quan đến việc được bảo vệ khỏi những rủi ro và nguy hiểm có thể ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng, cũng như lo lắng về việc mất việc làm và tài sản.

Ngày đăng: 26/06/2022, 14:41

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Anne Bruce, 2008. Khích lệ từng nhân viên như thế nào?. Hồ Chí Minh : NXB Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Khích lệ từng nhân viên như thế nào
Nhà XB: NXB Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh
2. Trần Xuân Cầu và Mai Quốc Chánh, 2008. Giáo trình kinh tế nguồn nhân lực. Hà Nội: NXB Đại học Kinh tế Quốc Dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình kinh tế nguồn nhân lực
Nhà XB: NXB Đại học Kinh tế Quốc Dân
4. Đỗ Minh Cương,2011. Văn hóa kinh doanh và Triết lý kinh doanh. Hà Nội : Nxb Chính trị quốc gia Sách, tạp chí
Tiêu đề: Văn hóa kinh doanh và Triết lý kinh doanh
Nhà XB: Nxb Chính trị quốc gia
5. Nguyễn Thị Doan và cộng sự, 1996. Các học thuyết quản lý. Hà Nội: Nxb Chính trị Quốc gia Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các học thuyết quản lý
Nhà XB: Nxb Chính trị Quốc gia
6. Trần Kim Dung, 2006. Quản trị nguồn nhân lực. TP. HCM: NXB Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị nguồn nhân lực
Nhà XB: NXB Thống kê
8. Đại học Harvard. Bộ sách “Cẩm nang kinh doanh. Người dịch Bích Nga và Nguyễn Văn Quỳ, 2006. Hồ Chí Minh: NXB Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bộ sách “Cẩm nang kinh doanh
Nhà XB: NXB Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh
9. Nguyễn Vân Điềm và Nguyễn Ngọc Quân, 2011. Giáo trình Quản trị nhân lực. Hà Nội: NXB Đại học Kinh tế Quốc Dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Quản trị nhân lực
Nhà XB: NXB Đại học Kinh tế Quốc Dân
11. Hoàng Văn Hải, 2010. Quản trị chiến lược. Hà Nội: NXB ĐH Quốc gia Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị chiến lược. Hà Nội: NXB ĐH Quốc gia Hà
Nhà XB: NXB ĐH Quốc gia Hà" Nội
12. Hoàng Văn Hải, 2012. Tinh thần Doanh nghiệp Việt Nam trong hội nhập. Hà Nội: NXB ĐH Quốc gia Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tinh thần Doanh nghiệp Việt Nam trong hội nhập
Nhà XB: NXB ĐH Quốc gia Hà Nội
13. Henry Mintzberg. Nghề quản lý. Kim Ngọc và cộng sự, 2010. Nhà xuất bản Thế giới phát hành Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghề quản lý
Nhà XB: Nhà xuất bản Thế giới phát hành
14. Hà Văn Hội, 2007. Quản trị nhân lực trong Doanh nghiệp. Hà Nội: Nhà xuất bản Bưu điện Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị nhân lực trong Doanh nghiệp
Nhà XB: Nhà xuất bản Bưu điện
15. Hương Huy - Trung Quốc, 2007. Quản trị nguồn nhân lực (tập 1&2). Hà Nội: Nxb Giao thông Vận tải Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị nguồn nhân lực (tập 1&2)
Nhà XB: Nxb Giao thông Vận tải
16. Ken Blanchard, Ph.D. Sheldon Bowles. Bí quyết phát huy nhiệt huyết nhân viên. Người dịch Việt Hà & Thu An, 2008. Hà Nội: NXB Trẻ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bí quyết phát huy nhiệt huyết nhân viên
Nhà XB: NXB Trẻ
17. Jim Loehr & Tony Schwartz. Sức mạnh của toàn tâm toàn ý. Người dịch Đỗ Kiện Ảnh, 2007. Hà Nội: NXB bản lao động – Xã hội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sức mạnh của toàn tâm toàn ý
Nhà XB: NXB bản lao động – Xã hội
18. John C Maxwell. 21 Nguyên tắc vàng của nghệ thuật lãnh đạo. Dịch từ Tiếng Anh. Người dịch Đinh Việt Hòa Sách, tạp chí
Tiêu đề: 21 Nguyên tắc vàng của nghệ thuật lãnh đạo
19. Nguyễn Thị Tuyết Mai. Năng lực động viên trong hoạt động quản lý của Cán bộ chủ chốt. Luận văn Thạc sỹ. Viện Khoa học Giáo dục Sách, tạp chí
Tiêu đề: Năng lực động viên trong hoạt động quản lý của Cán bộ chủ chốt
20. Nguyễn Hữu Nam, 1996. Hành vi tổ chức. Hà Nội : Nxb Giáo dục Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hành vi tổ chức
Nhà XB: Nxb Giáo dục
21. Trần Thị Nhung và Nguyễn Duy Dũng, 2005. Công trình nghiên cứu thuộc đề tài cấp Bộ về: "Phát triển nguồn nhân lực trong các công ty Nhật Bản". Hà Nội: Nxb Khoa học xã hội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phát triển nguồn nhân lực trong các công ty Nhật Bản
Nhà XB: Nxb Khoa học xã hội
22. Robert Heller. Động viên nhân viên. Dịch từ Tiếng Anh. Người dịch Kim Phượng, 2006. Hồ Chí Minh: NXB Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Động viên nhân viên
Nhà XB: NXB Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh
23. Nguyễn Hải Sản, 1998. Quản trị học. Hà Nội : Nxb Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị học
Nhà XB: Nxb Thống kê

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

DANH MỤC HÌNH - (LUẬN văn THẠC sĩ) tạo động lực cho người lao động tại công ty cổ phần tập đoàn MV
DANH MỤC HÌNH (Trang 7)
Hình 1.1 Tháp nhu cầu của Abraham Maslow - (LUẬN văn THẠC sĩ) tạo động lực cho người lao động tại công ty cổ phần tập đoàn MV
Hình 1.1 Tháp nhu cầu của Abraham Maslow (Trang 23)
Hình 2.1: Sơ đồ quy trình nghiên cứu công tác tạo động lực - (LUẬN văn THẠC sĩ) tạo động lực cho người lao động tại công ty cổ phần tập đoàn MV
Hình 2.1 Sơ đồ quy trình nghiên cứu công tác tạo động lực (Trang 52)
Hình 3.1 .Sơ đồ tổ chức Công ty Cổ phần Tập đoàn MV - (LUẬN văn THẠC sĩ) tạo động lực cho người lao động tại công ty cổ phần tập đoàn MV
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức Công ty Cổ phần Tập đoàn MV (Trang 63)
Hình 3.2: Cơ cấu nhân sự theo độ tuổi - (LUẬN văn THẠC sĩ) tạo động lực cho người lao động tại công ty cổ phần tập đoàn MV
Hình 3.2 Cơ cấu nhân sự theo độ tuổi (Trang 64)
Hình 3.3: Cơ cấu nhân sự theo trình độ chuyên môn - (LUẬN văn THẠC sĩ) tạo động lực cho người lao động tại công ty cổ phần tập đoàn MV
Hình 3.3 Cơ cấu nhân sự theo trình độ chuyên môn (Trang 65)
Bảng 3.1: Đặc điểm mẫu khảo sát - (LUẬN văn THẠC sĩ) tạo động lực cho người lao động tại công ty cổ phần tập đoàn MV
Bảng 3.1 Đặc điểm mẫu khảo sát (Trang 66)
Bảng 3.2: Sự hài lòng của ngƣời lao động với công việc - (LUẬN văn THẠC sĩ) tạo động lực cho người lao động tại công ty cổ phần tập đoàn MV
Bảng 3.2 Sự hài lòng của ngƣời lao động với công việc (Trang 67)
Để khắc phục hạn chế này Công ty nên áp dụng hình thức tiền lương có thưởng.  Tiền  thưởng  đóng  vai  trò  khuyến  khích  người  nhân  viên  nâng  cao  hiệu  năng  làm  việc - (LUẬN văn THẠC sĩ) tạo động lực cho người lao động tại công ty cổ phần tập đoàn MV
kh ắc phục hạn chế này Công ty nên áp dụng hình thức tiền lương có thưởng. Tiền thưởng đóng vai trò khuyến khích người nhân viên nâng cao hiệu năng làm việc (Trang 69)
Bảng 3.4: Bảng phụ cấp công tác phí trong nƣớc hiện tại của MVCorp - (LUẬN văn THẠC sĩ) tạo động lực cho người lao động tại công ty cổ phần tập đoàn MV
Bảng 3.4 Bảng phụ cấp công tác phí trong nƣớc hiện tại của MVCorp (Trang 72)
chi trả công tác phí linh hoạt hơn theo nhiều hình thức, theo vị trí và từng vùng. - (LUẬN văn THẠC sĩ) tạo động lực cho người lao động tại công ty cổ phần tập đoàn MV
chi trả công tác phí linh hoạt hơn theo nhiều hình thức, theo vị trí và từng vùng (Trang 74)
Bảng 3.6. Đánh giá của ngƣời lao động về điều kiện làm việc - (LUẬN văn THẠC sĩ) tạo động lực cho người lao động tại công ty cổ phần tập đoàn MV
Bảng 3.6. Đánh giá của ngƣời lao động về điều kiện làm việc (Trang 75)
Bảng 3.7: Tỷ lệ thƣởng Tết âm lịch hàng năm - (LUẬN văn THẠC sĩ) tạo động lực cho người lao động tại công ty cổ phần tập đoàn MV
Bảng 3.7 Tỷ lệ thƣởng Tết âm lịch hàng năm (Trang 77)
Bảng 3.8. Nhận định của ngƣời lao động về phong cách lãnh đạo - (LUẬN văn THẠC sĩ) tạo động lực cho người lao động tại công ty cổ phần tập đoàn MV
Bảng 3.8. Nhận định của ngƣời lao động về phong cách lãnh đạo (Trang 79)
Bảng 3.9. Đánh giá của ngƣời lao động về công tác đào tạo và phát triển - (LUẬN văn THẠC sĩ) tạo động lực cho người lao động tại công ty cổ phần tập đoàn MV
Bảng 3.9. Đánh giá của ngƣời lao động về công tác đào tạo và phát triển (Trang 80)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w