1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý nguồn nhân lực tại công ty cổ phần nam hoàng việt

98 3 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Quản Lý Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Nam Hoàng Việt
Tác giả Nguyễn Trường Sinh
Người hướng dẫn PGS.TS. Nguyễn Mạnh Tuân
Trường học Đại học Quốc gia Hà Nội
Chuyên ngành Quản lý kinh tế
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2015
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 98
Dung lượng 1,37 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP (15)
    • 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu (15)
    • 1.2. Cơ sở lý luận về quản lý nguồn nhân lực (17)
      • 1.2.1. Khái niệm, vai trò và ý nghĩa của quản lý nguồn nhân lực trong (17)
      • 1.2.2. Nội dung quản lý nguồn nhân lực (22)
      • 1.2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nguồn nhân lực tại Công ty (41)
      • 1.2.4. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả QLNNL (45)
  • CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU (47)
    • 2.1. Phương pháp luận (47)
      • 2.1.1. Phương pháp duy vật biện chứng (47)
      • 2.1.2. Phương pháp luận duy vật lịch sử (48)
    • 2.2 Phương pháp nghiên cứu cụ thể (48)
      • 2.2.1. Phương pháp phân tích tổng hợp và so sánh phối hợp với phương pháp ý kiến chuyên gia (48)
      • 2.2.3. Phương pháp đối chiếu so sánh, phân tích, khái quát hóa, phương pháp (49)
    • 2.4. Phương pháp nghiên cứu khác (51)
    • 2.5. Công cụ để thực hiện luận văn (52)
      • 2.5.1. Công cụ tra cứu trực tuyến (52)
      • 2.5.2. Công cụ phân tích (52)
  • CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG (53)
    • 3.1. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần Nam Hoàng Việt (53)
      • 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển (53)
      • 3.1.2. Cơ cấu tổ chức (54)
    • 3.2. Đặc điểm về nguồn nhân lực của Công ty CP Nam Hoàng Việt (56)
    • 3.3. Thực trạng công tác QLNNL tại Công ty CP Nam Hoàng Việt (57)
      • 3.3.1. Phân tích và thiết kế công việc (57)
      • 3.3.2. Thu hút và tuyển dụng nguồn nhân lực (61)
      • 3.3.3. Công tác tổ chức bố trí lao động tại công ty cổ phần Nam Hoàng Việt (72)
      • 3.3.4. Công tác đào tạo và bồi dƣỡng nguồn nhân lực (0)
      • 3.3.5. Chính sách lương và đãi ngộ (76)
    • 3.4. Đánh giá chung về công tác quản lý nguồn nhân lực tại công ty (77)
      • 3.4.1. Thành tựu (77)
      • 3.4.2. Hạn chế (78)
      • 3.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại hạn chế (80)
    • 4.1. Định hướng phát triển nguồn nhân lực của Công ty (82)
    • 4.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực tại công (83)
      • 4.2.1. Xây dựng bộ máy QLNNL (83)
      • 4.2.2. Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển NNL (83)
      • 4.2.3. Nâng cao công tác hoạch định nguồn nhân lực và phân tích công việc (85)
      • 4.2.4. Nâng cao công tác tuyển dụng (86)
      • 4.2.5. Nâng cao công tác đánh giá hiệu quả thực hiện công việc của người (87)
      • 4.2.6. Hoàn thiện chính sách lương và chế độ đãi ngộ (88)
      • 4.2.7. Các giải pháp khác (91)
    • 4.3. Các điều kiện thực hiện giải pháp (93)
  • KẾT LUẬN (16)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (97)

Nội dung

TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP

Tổng quan tình hình nghiên cứu

Theo tác giả Minh Anh, 2005 Cẩm nang nhà quản lý - Tiêu chuẩn dùng người của 500 Tập đoàn hàng đầu trên thế giới Hà Nội: Nhà xuất bản

Cuốn sách của Brian Tracy, "Bí quyết tuyển dụng và đãi ngộ người tài", xuất bản năm 2007, đề cập đến môi trường xã hội năng động hiện nay, nơi mà các bạn trẻ đã chuẩn bị hành trang cần thiết cho những công việc mới đầy thử thách Ngoài việc trang bị kiến thức chuyên môn, việc tìm hiểu chiến lược tuyển dụng và chính sách nhân sự của công ty sẽ giúp bạn đưa ra quyết định đúng đắn và thành công trong phỏng vấn Nhân tài là yếu tố quan trọng hàng đầu của doanh nghiệp, và sự khác biệt giữa các doanh nghiệp chủ yếu nằm ở con người Nhiều doanh nghiệp đã xác định việc thu hút nhân tài ưu tú là mục tiêu chiến lược Tuy nhiên, để phát huy tối đa tài năng của nhân viên, doanh nghiệp cần chú trọng đến hiệu suất sử dụng nhân sự Cuốn sách không chỉ mang tính thống kê mà còn nghiên cứu mối liên hệ giữa sự tồn tại và phát triển của các tập đoàn kinh tế với chính sách tuyển dụng và sử dụng nhân sự của họ.

Theo cuốn Mike Johnson , 2007 7 cách để thu hút nhân tài Hà Nội:

Nguồn nhân lực là yếu tố quyết định sự thành bại của doanh nghiệp, đặc biệt trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay Doanh nghiệp có nhiều cơ hội tìm kiếm cộng tác viên, nhưng nguồn nhân lực, nhất là ở các vị trí trung và cao cấp, đang ngày càng khan hiếm Bên cạnh đó, giá trị truyền thống về lòng trung thành cũng không còn được đánh giá cao Điều này đặt ra thách thức cho việc kết nối mối quan hệ giữa nhân tài và chủ doanh nghiệp Tuyển dụng nhân tài đã khó, nhưng việc giữ chân họ còn khó hơn, và đây là điều mà mọi doanh nghiệp đều nhận thức nhưng không phải ai cũng thực hiện được.

Theo TS Hà Văn Hội (2007), trong tác phẩm "Quản lý nguồn nhân lực trong doanh nghiệp", tác giả đã trình bày một cách toàn diện các lĩnh vực liên quan đến quản trị nguồn nhân lực Nội dung sách bao gồm phân tích và lập kế hoạch nguồn nhân lực, công tác tuyển dụng, đào tạo, phát triển, tổ chức, đánh giá, tạo động lực làm việc và duy trì nguồn nhân lực trong doanh nghiệp.

Theo giáo trình Quản trị doanh nghiệp của tác giả Nguyễn Hải Sản,

Cuốn sách xuất bản năm 2007 tại Hà Nội bởi Nhà xuất bản Tài chính nhấn mạnh tầm quan trọng của quản lý nhân sự trong tổ chức Nó đề cập đến xuất xứ và chiến lược quản lý phòng nhân sự, bao gồm kế hoạch hóa tài nguyên nhân lực, quy trình tuyển dụng và lựa chọn nhân viên Bên cạnh đó, cuốn sách cũng tập trung vào việc học hỏi, huấn luyện trong tổ chức, phát triển sự nghiệp của cán bộ công nhân viên, động cơ thúc đẩy, cũng như hệ thống tiền lương.

Phạm Thành Nghị (2006) trong tác phẩm "Nâng cao hiệu quả quản lý nguồn nhân lực trong quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước" đã chỉ ra những vấn đề cốt lõi liên quan đến quản lý nguồn nhân lực trong bối cảnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế của Việt Nam.

Kết luận chung cho thấy rằng các nghiên cứu hiện tại chỉ tập trung vào một số khía cạnh nhất định của quản lý nguồn nhân lực, chưa liên kết với điều kiện kinh tế của từng đơn vị và địa phương, dẫn đến sự thiếu toàn diện trong nhiệm vụ quản lý Do đó, tác giả quyết định chọn đề tài này nhằm bổ sung và hoàn thiện những thiếu sót trong quản lý nguồn nhân lực tại Công ty Cổ Phần Nam Hoàng Việt Các tài liệu và công trình khoa học trước đó đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin và hỗ trợ tác giả nghiên cứu sâu hơn về đề tài này Từ những phân tích đó, tôi đã chọn đề tài luận văn thạc sĩ “Quản lý nguồn nhân lực tại ”.

Công ty CP Nam Hoàng Việt nhằm đánh giá những thành tựu và hạn chế trong công tác quản lý nguồn nhân lực, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện hiệu quả quản lý.

Cơ sở lý luận về quản lý nguồn nhân lực

1.2.1 Khái niệm, vai trò và ý nghĩa của quản lý nguồn nhân lực trong doanh nghiệp

1.2.1.1 Khái niệm về quản lý nguồn nhân lực

Theo Giáo trình Kinh tế NNL của Đại học Kinh tế Quốc dân năm 2012, nhân lực được định nghĩa là sức lực của con người, là yếu tố quyết định cho sự hoạt động của mỗi cá nhân Sức lực này không ngừng phát triển song song với sự trưởng thành của cơ thể, và khi đạt đến một mức độ nhất định, con người có khả năng tham gia vào quá trình lao động, thể hiện qua sức lao động của mình.

Nhân lực được hiểu là tổng hợp các tiềm năng sinh lý, sức khỏe và khả năng nhận thức của mỗi cá nhân Đây là cơ sở và động lực cho con người trong việc phát triển toàn diện sức lao động, từ đó tham gia hiệu quả vào quá trình sản xuất và tạo ra của cải vật chất cho xã hội.

Nguồn nhân lực là sức mạnh tiềm ẩn của dân cư, thể hiện khả năng tham gia vào quá trình tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội Sức mạnh này được xác định qua số lượng, chất lượng và cơ cấu dân số, đặc biệt là số lượng và chất lượng những người đủ điều kiện tham gia vào sản xuất xã hội.

NNL, hay nguồn lực nội tại, là yếu tố cơ bản của mỗi con người, bao gồm sinh lý (thể lực và trí lực) cùng với kỹ năng nghề nghiệp được hình thành qua quá trình học tập và tham gia sản xuất Đối với bất kỳ doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển, NNL cần được coi là cốt lõi, vì nguồn lực con người là trung tâm của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh và có tính bất biến.

Về cơ bản NNL đƣợc thể hiện ở 2 giác độ: Số lƣợng và chất lƣợng

Số lượng nguồn nhân lực (NNL) đại diện cho tổng số người trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia vào lực lượng lao động trong cơ cấu dân số Chỉ tiêu này được thể hiện qua quy mô và tốc độ tăng trưởng NNL, có mối liên hệ chặt chẽ với quy mô dân số và tỷ lệ tăng dân số.

Chất lượng nguồn nhân lực (NNL) phản ánh mối quan hệ giữa các yếu tố cấu thành bản chất của NNL, đồng thời là chỉ tiêu thể hiện trình độ phát triển kinh tế và đời sống xã hội Một xã hội với NNL chất lượng cao sẽ tạo ra động lực mạnh mẽ cho sự phát triển kinh tế - xã hội và đồng thời phản ánh mức độ văn minh của xã hội đó.

* Quản lý nguồn nhân lực

QLNNL là hệ thống quan điểm và hoạt động thực tiễn trong quản lý nhân sự, nhằm tối ưu hóa lợi ích cho cả tổ chức và nhân viên.

Quản lý nguồn nhân lực được xem là một nghệ thuật, theo Giáo sư Felix Migro, với mục tiêu tối đa hóa năng suất và chất lượng công việc của nhân viên mới và cũ Giáo sư người Dinnock cũng nhấn mạnh rằng quản lý nguồn nhân lực bao gồm tất cả các biện pháp và thủ tục liên quan đến nhân viên trong tổ chức, nhằm giải quyết mọi tình huống liên quan đến công việc.

Tại các quốc gia phát triển, quản lý nguồn nhân lực (QLNNL) là một yếu tố then chốt trong sự phát triển của tổ chức và doanh nghiệp Các nhà quản trị nhấn mạnh nguyên tắc "đúng người, đúng chỗ, đúng lúc", nghĩa là lựa chọn đúng người, bố trí đúng vị trí công việc và thực hiện vào thời điểm thích hợp để tối ưu hóa hiệu quả làm việc.

Quản lý nguồn nhân lực là hệ thống các triết lý, chính sách và hoạt động chức năng nhằm thu hút, đào tạo, phát triển và duy trì nhân viên trong tổ chức Mục tiêu của quản lý nguồn nhân lực là đạt được kết quả tối ưu cho cả tổ chức và nhân viên.

1.2.1.2 Khái niệm quản lý nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp

Quản lý nguồn nhân lực (QLNNL) trong các doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc theo dõi và điều chỉnh sự trao đổi chất giữa con người và các yếu tố vật chất của tự nhiên QLNNL giúp tối ưu hóa năng lượng, thần kinh và bắp thịt của nhân viên trong quá trình tạo ra của cải vật chất và tinh thần, nhằm thỏa mãn nhu cầu con người Không có QLNNL hiệu quả, các hoạt động của tổ chức sẽ không đạt được kết quả mong muốn Mục tiêu chính của mọi tổ chức và doanh nghiệp là sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực để đạt được các mục tiêu đề ra.

QLNNL trong doanh nghiệp bao gồm tất cả các hoạt động, chính sách và quyết định quản lý ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa doanh nghiệp và cán bộ công nhân viên Để thực hiện QLNNL hiệu quả, cần có tầm nhìn chiến lược và liên kết chặt chẽ với chiến lược hoạt động của doanh nghiệp.

Tại các quốc gia phát triển, quản lý nguồn nhân lực (QLNNL) là trọng tâm phát triển của tổ chức và doanh nghiệp Các nhà quản trị nhấn mạnh nguyên tắc “đúng người, đúng chỗ, đúng lúc”, nghĩa là lựa chọn đúng người, bố trí đúng vị trí công việc và thực hiện vào thời điểm thích hợp.

Quản lý nguồn nhân lực (QLNNL) trong doanh nghiệp là tổng hợp các hoạt động có chủ đích và động cơ từ phía người quản lý, nhằm tác động và điều chỉnh hành vi của nhân lực Các yếu tố này bao gồm từ sinh lý tự nhiên đến ý thức tổ chức và kỹ năng hành động, với mục tiêu tối ưu hóa hiệu quả và đạt được các mục tiêu đã đề ra của tổ chức.

1.2.1.3 Vai trò và ý nghĩa của quản lý nguồn nhân lực

* Ý nghĩa của việc quản lý nguồn nhân lực

Quản lý nguồn nhân lực (QLNNL) là yếu tố then chốt quyết định hiệu quả hoạt động của tổ chức, bao gồm việc sắp xếp, tổ chức, điều hành và kiểm tra các quy trình tuyển dụng, đào tạo và phát triển nhân viên QLNNL không chỉ giúp thu hút tài năng mà còn phát huy tối đa tiềm năng của từng cá nhân, từ đó đáp ứng các mục tiêu của tổ chức với hiệu quả cao và chi phí thấp Hiệu quả làm việc của mỗi cá nhân ảnh hưởng trực tiếp đến sự thành công của tổ chức, và hoạt động QLNNL là yếu tố quan trọng nhất quyết định đến năng lực làm việc của họ Do đó, việc thực hiện QLNNL hiệu quả sẽ giúp tổ chức đạt được mục tiêu và chiến lược một cách tối ưu.

PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG

Ngày đăng: 26/06/2022, 14:33

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Nguyễn Hoài Anh và cộng sự, 2007, Quản lý BC - Lý thuyết và ứng dụng. Hà Nội: Nhà xuất bản Bưu điện Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản lý BC - Lý thuyết và ứng dụng
Nhà XB: Nhà xuất bản Bưu điện
2. Minh Anh, 2005. Cẩm nang nhà quản lý - Tiêu chuẩn dùng người của 500 Tập đoàn hàng đầu trên thế giới. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn hóa Thông tin Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cẩm nang nhà quản lý - Tiêu chuẩn dùng người của 500 Tập đoàn hàng đầu trên thế giới
Nhà XB: Nhà xuất bản Văn hóa Thông tin
3. Brian Tracy, 2007. Bí quyết tuyển dụng và đãi ngộ người tài. TP Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Tổng hợp TP. HCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bí quyết tuyển dụng và đãi ngộ người tài
Nhà XB: Nhà xuất bản Tổng hợp TP. HCM
4. Trần Kim Dung, 2003. Quản lý nguồn nhân lực. Hà Nội: NXB Thống Kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản lý nguồn nhân lực
Nhà XB: NXB Thống Kê
5. Phan Huy Đường, 2011. Giáo trình Quản lý nhà nước. Hà Nội: Nxb Đại học Quốc gia Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Quản lý nhà nước
Nhà XB: Nxb Đại học Quốc gia
6. Phan Huy Đường, 2012. Quản lý lao động nước ngoài tại Việt Nam. Hà Nội, Nxb Đại học Quốc gia Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản lý lao động nước ngoài tại Việt Nam
Nhà XB: Nxb Đại học Quốc gia
7. Nguyễn Việt Hà, 2012. Hoàn thiện công tác QL NNL tại sân bay Nội Bài. Luận văn thạc sỹ. Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hoàn thiện công tác QL NNL tại sân bay Nội Bài
8. Hà Văn Hội, 2007. Quản trị NNL trong DN. Hà Nội: Nhà xuất bản Bưu điện Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị NNL trong DN
Nhà XB: Nhà xuất bản Bưu điện
9. Hà Văn Hội và cộng sự, 2002. Quản trị nguồn nhân sự trong DN BC VT. Hà Nội: Nhà xuất bản Bưu điện Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị nguồn nhân sự trong DN BC VT
Nhà XB: Nhà xuất bản Bưu điện
10. Võ Thị Thu Hồng, 2009. Giáo trình quản lý nguồn nhân lực. Hà Nội: NXB ĐH Kinh tế quốc dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình quản lý nguồn nhân lực
Nhà XB: NXB ĐH Kinh tế quốc dân
11. Lê Thị Hường, 2012. Đào tạo NNL chất lượng cao ngành du lịch tại Đà Nẵng. Luận văn thạc sỹ. Trường Đại học Đà Nẵng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đào tạo NNL chất lượng cao ngành du lịch tại Đà Nẵng
12. Mike Johnson, 2007. 7 cách để thu hút nhân tài. Hà Nội: Nhà xuất bản Lao động Xã hội Sách, tạp chí
Tiêu đề: 7 cách để thu hút nhân tài
Nhà XB: Nhà xuất bản Lao động Xã hội
13. Bùi Xuân Phong, 2007. Quản trị kinh doanh BC VT. Hà Nội: Nhà xuất bản Bưu điện Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị kinh doanh BC VT
Nhà XB: Nhà xuất bản Bưu điện
14. Nguyễn Ngọc Quân và Nguyễn Vân Điềm, 2013. Quản trị Nhân lực. Hà Nội: Nxb Đại học Kinh tế Quốc dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị Nhân lực
Nhà XB: Nxb Đại học Kinh tế Quốc dân
15. Nguyễn Văn Quân, 2013. Một số giải pháp thu hút và duy trì NNL tại Công ty TNHH Linh kiện Điện tử SANYO OPT Việt Nam. Luận văn thạc sỹ. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Một số giải pháp thu hút và duy trì NNL tại Công ty TNHH Linh kiện Điện tử SANYO OPT Việt Nam
16. Nguyễn Hải Sản, 2007. Quản trị DN. Hà Nội: Nhà xuất bản tài chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị DN
Nhà XB: Nhà xuất bản tài chính
17. Nguyễn Hồng Sơn và Phan Huy Đừờng, 2013. Giáo trình Khoa học Quản lý. Hà Nội: Nxb ĐHQG Hà nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Khoa học Quản lý
Nhà XB: Nxb ĐHQG Hà nội
18. Bùi Xuân Thắng, 2011. Giải pháp hoàn thiện quản lý nhân lực tại Hội sở Vinh - Ngân hàng TMCP Bắc A. Luận văn thạc sỹ. Trường ĐH Kinh tế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giải pháp hoàn thiện quản lý nhân lực tại Hội sở Vinh - Ngân hàng TMCP Bắc A. Luận văn thạc sỹ
19. Nguyễn Hữu Thân, 2008. Quản lý nhân sự, Hà Nội: NXB Lao Động – Xã Hội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản lý nhân sự
Nhà XB: NXB Lao Động – Xã Hội
20. Giáo trình Kinh tế NNL, đại học Kinh tế quốc dân năm 2012 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

DANH MỤC BẢNG BIỂU - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý nguồn nhân lực tại công ty cổ phần nam hoàng việt
DANH MỤC BẢNG BIỂU (Trang 9)
Nhỡn vào bảng trờn ta thấy quy mụ lao động của Cụng ty năm 2013 so với  năm  2012  cú  tăng  nhƣng  tốc  độ  tăng  khụng  đỏng  kể,  cụ  thể  tăng  2,9% - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý nguồn nhân lực tại công ty cổ phần nam hoàng việt
h ỡn vào bảng trờn ta thấy quy mụ lao động của Cụng ty năm 2013 so với năm 2012 cú tăng nhƣng tốc độ tăng khụng đỏng kể, cụ thể tăng 2,9% (Trang 57)
Bảng 3.1: Quy mụ lao động của Cụng ty CP Nam Hoàng Việt - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý nguồn nhân lực tại công ty cổ phần nam hoàng việt
Bảng 3.1 Quy mụ lao động của Cụng ty CP Nam Hoàng Việt (Trang 57)
Bảng 3.3: Cơ cấu NNL theo trỡnh độ đào tạo - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý nguồn nhân lực tại công ty cổ phần nam hoàng việt
Bảng 3.3 Cơ cấu NNL theo trỡnh độ đào tạo (Trang 58)
Theo số liệu tại bảng trờn ta thấy NNL của Cụng ty đó qua đào tạo đạt 100%. Điều đú chứng tỏ cụng ty hiện tại đang sở hữu lực lƣợng lao động đều  đó cú trỡnh độ chuyờn mụn nhất định, đõy là thế mạnh của đơn vị cần phỏt  huy - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý nguồn nhân lực tại công ty cổ phần nam hoàng việt
heo số liệu tại bảng trờn ta thấy NNL của Cụng ty đó qua đào tạo đạt 100%. Điều đú chứng tỏ cụng ty hiện tại đang sở hữu lực lƣợng lao động đều đó cú trỡnh độ chuyờn mụn nhất định, đõy là thế mạnh của đơn vị cần phỏt huy (Trang 59)
Bảng 3.4: Cơ cấu NNL theo giới tớnh tớnh năm 2014 - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý nguồn nhân lực tại công ty cổ phần nam hoàng việt
Bảng 3.4 Cơ cấu NNL theo giới tớnh tớnh năm 2014 (Trang 59)
Bảng 3.5 : Bảng chế độ phỳc lợi của cụng ty năm 2014 - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý nguồn nhân lực tại công ty cổ phần nam hoàng việt
Bảng 3.5 Bảng chế độ phỳc lợi của cụng ty năm 2014 (Trang 62)
Bảng 3.6: HSMĐPT khối Văn phũng - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý nguồn nhân lực tại công ty cổ phần nam hoàng việt
Bảng 3.6 HSMĐPT khối Văn phũng (Trang 65)
Bảng 3.7: Kinh phớ chi cho BHLĐ - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý nguồn nhân lực tại công ty cổ phần nam hoàng việt
Bảng 3.7 Kinh phớ chi cho BHLĐ (Trang 69)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w