1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động tín dụng tại sở giao dịch của ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam

128 3 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hoàn Thiện Phân Tích Tài Chính Doanh Nghiệp Trong Hoạt Động Tín Dụng Tại Sở Giao Dịch Của Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam
Tác giả Nguyễn Thị Sen
Người hướng dẫn PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Chi
Trường học Đại Học Quốc Gia Hà Nội
Chuyên ngành Tài Chính – Ngân Hàng
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2016
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 128
Dung lượng 1,52 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI (13)
    • 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu của phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại (13)
    • 1.2. Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại (15)
      • 1.2.1. Khái niệm về tín dụng (15)
      • 1.2.2. Bản chất của tín dụng (16)
      • 1.2.3. Chức năng của tín dụng (18)
      • 1.2.4. Vai trò của tín dụng (19)
      • 1.2.5. Khái quát vê ngân hàng thương mại và hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại (0)
  • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP (46)
    • 2.1. Khái quát về Sở giao dịch của Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (46)
      • 2.1.1. Cơ cấu tổ chức tại Sở giao dịch của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt (47)
      • 2.1.2. Về hoạt động huy động vốn (49)
      • 2.1.3. Về các hoạt động tín dụng (0)
      • 2.1.4. Về các hoạt động khác (54)
    • 2.2. Chính sách tín dụng đối với khách hàng đƣợc xếp hạng tín dụng nội bộ tại Sở (57)
      • 2.2.2. Chính sách chung áp dụng đối với khách hàng (59)
    • 2.3. Thực trạng phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay tại Sở giao dịch của Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (66)
      • 2.3.1. Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp trong quy trình cho vay (66)
      • 2.3.2. Các phương pháp được sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp tại Sở giao dịch của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt (68)
      • 2.3.3. Thông tin được sử dụng trong phân tích Tài chính doanh nghiệp tại Sở (69)
      • 2.3.4. Quy trình phân tích (71)
      • 2.3.5. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (71)
      • 2.3.6. Minh họa phân tích tài chính doanh nghiệp tại Sở giao dịch của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (77)
    • 2.4. Đánh giá hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp tại Sở giao dịch của Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (86)
      • 2.4.1. Những kết quả đạt được (86)
      • 2.4.2. Những hạn chế trong phân tích Tài chính doanh nghiệp tại Sở giao dịch của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (88)
      • 2.4.3. Nguyên nhân (91)
    • 2.5. So sánh hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp tại Sở giao dịch của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam với Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam- chi nhánh Hoàn Kiếm (95)
      • 2.5.1. Những điểm mạnh của Sở giao dịch của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam so với Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam - chi nhánh Hoàn Kiếm (95)
  • CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP TRONG CHO VAY TẠI SỞ GIAO DỊCH CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (107)
    • 3.1. Định hướng hoạt động cho vay tại Sở giao dịch của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (107)
    • 3.2. Hệ thống các giải pháp (107)
      • 3.2.1. Nhóm giải pháp về quy trình nghiệp vụ (107)
      • 3.2.2. Nhóm giải pháp về công nghệ (117)
      • 3.2.3. Nhóm giải pháp về con người (118)
    • 3.3. Kiến nghị (120)
      • 3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (120)
      • 3.3.2. Kiến nghị với chính phủ, Ngân hàng nhà nước (123)
      • 3.3.3. Kiến nghị với các doanh nghiệp (125)
  • KẾT LUẬN (126)
  • Tài liệu tham khảo (127)

Nội dung

TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Tổng quan tình hình nghiên cứu của phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại

Ngân hàng đóng vai trò như một trung gian tài chính, kết nối các chủ thể trong nền kinh tế thông qua việc nhận tiền gửi và cho vay Hoạt động tín dụng trong ngân hàng thương mại là một phần quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn trong các dịch vụ ngân hàng Tuy nhiên, hoạt động tín dụng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro, đặc biệt là sự giảm sút chất lượng tín dụng, dẫn đến tổn thất cho ngân hàng Cựu Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ, P Volker, từng nhấn mạnh rằng nợ xấu là một phần không thể tránh khỏi trong hoạt động ngân hàng Thực tế này đã dẫn đến nhiều quốc gia rơi vào khủng hoảng nợ xấu, cung cấp bài học kinh nghiệm quý giá cho các ngân hàng trên toàn thế giới.

Khủng hoảng kinh tế tài chính toàn cầu bắt đầu từ rủi ro tín dụng tại Mỹ vào quý IV/2008 đã để lại những tác động lâu dài, trở thành bài học kinh nghiệm quý giá cho nhiều quốc gia.

Dưới đây là tóm tắt một số nghiên cứu quan trọng tại Việt Nam liên quan đến hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại, mà tác giả nhận thấy có liên quan trực tiếp đến chủ đề của luận văn.

Luận án tiến sĩ kinh tế của tác giả Lê Đức Thọ (2005) mang tên “Hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại nhà nước ở nước ta hiện nay” đã phân tích thực trạng hoạt động tín dụng của các ngân hàng nhà nước và những ảnh hưởng của nó đến quá trình phát triển kinh tế Nghiên cứu này cung cấp cái nhìn sâu sắc về vai trò của ngân hàng thương mại nhà nước trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và ổn định tài chính quốc gia.

Bài viết "Phân tích hoạt động kinh doanh của hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam" của tác giả Liễu Thu Trúc và Võ Thành Danh trên Tạp chí khoa học 2012 đã đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam trong giai đoạn chịu nhiều tác động từ cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008 Kết quả cho thấy các ngân hàng quy mô nhỏ chịu ảnh hưởng nặng nề nhất và khả năng phục hồi cũng chậm nhất so với các ngân hàng quy mô lớn và vừa.

Lê Nguyễn Phương Ngọc đã thực hiện nghiên cứu về "Quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh" Mục tiêu chính của bài viết là phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Techcombank Hồ Chí Minh, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay trong lĩnh vực này.

Nhiều tác phẩm nghiên cứu đã phân tích và đánh giá báo cáo tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại, như tác phẩm của Huỳnh Hữu Trọng về tình hình tín dụng tại ngân hàng Sài Gòn - Hà Nội chi nhánh Cần Thơ Nguyễn Huyền Trang cũng đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác phân tích báo cáo tài chính tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quang Trung Ngoài ra, Nguyên Tiến Dũng đã đưa ra các giải pháp cụ thể nhằm cải thiện công tác phân tích báo cáo tài chính tại Eximbank Vinh.

Hƣng: “ Hoàn thiện công tác phân tich báo cáo tài chính doanh nghiệp vay tín dụng tại Ngân hàng Nam Việt- Chi nhánh Đà Nẵng”

Mặc dù có nhiều nghiên cứu về báo cáo tài chính doanh nghiệp trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại, nhưng hầu hết chỉ tập trung vào một khía cạnh nhất định Chưa có công trình nào thực hiện một cách hệ thống và đầy đủ, làm nổi bật những ưu nhược điểm trong việc phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp Đặc biệt, vẫn thiếu sự so sánh giữa các ngân hàng thương mại về phương pháp phân tích báo cáo tài chính trong lĩnh vực tín dụng.

Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại

1.2.1 Khái niệm về tín dụng

“ Tín dụng” xuất phát từ chữ Latin là Creditium có nghĩa là tin tưởng, tín nhiệm Tiếng Anh là Credit

Theo ngôn ngữ dân gian Việt Nam, "tín dụng" được hiểu là sự vay mượn, trong đó quyền sử dụng một lượng giá trị, có thể là hiện vật hoặc tiền tệ, được chuyển nhượng tạm thời từ người sở hữu sang người sử dụng, và sau đó sẽ được hoàn trả với một giá trị lớn hơn.

Khái niệm tín dụng trên đây đƣợc hiểu theo ba mặt cơ bản sau đây:

+ Có sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang người khác

+ Sự chuyển giao mang tính chất tạm thời

Khi hoàn lại giá trị đã chuyển giao cho người sở hữu, cần kèm theo một lượng giá trị dôi thêm gọi là lợi tức Để một quan hệ được coi là tín dụng, phải đảm bảo đầy đủ cả ba yếu tố cần thiết.

Tín dụng đã xuất hiện từ lâu, đồng hành cùng sự phát triển của sản xuất hàng hóa Sự hình thành của tín dụng bắt nguồn từ nhu cầu trao đổi và hỗ trợ tài chính trong quá trình sản xuất và thương mại.

- Có sự tồn tại và phát triển của hàng hóa

- Có nhu cầu bù đắp thiếu hụt khi gặp biến cố nhằm đảm bảo sản xuất kinh doanh, đảm bảo cuộc sống bình thường

Có nhiều định nghĩa khác nhau về tín dụng, tùy thuộc vào giác độ tiếp cận mà tín dụng có thể đƣợc hiểu là:

Tín dụng là quá trình trao đổi tài sản hiện tại để nhận lại tài sản tương tự trong tương lai Nó có thể được định nghĩa là mối quan hệ kinh tế, trong đó một người đồng ý cho người khác sử dụng tiền hoặc tài sản của mình trong một khoảng thời gian nhất định, với điều kiện phải hoàn trả sau đó.

Tín dụng xuất hiện trong nhiều hình thức khác nhau trong đời sống, trong đó tín dụng thương mại là việc doanh nghiệp bán hàng hóa cho khách hàng với điều kiện trả chậm Trong khi đó, tín dụng ngân hàng liên quan đến việc các ngân hàng thương mại huy động vốn từ khách hàng và cho vay lại cho những khách hàng khác nhằm mục đích sinh lợi.

Việc phát hành trái phiếu công khai bởi chính phủ và doanh nghiệp để vay vốn từ tổ chức và cá nhân được coi là hình thức tín dụng Trong nền kinh tế thị trường, cho thuê tài chính do các công ty cho thuê thực hiện cho doanh nghiệp cũng được xem là một hình thức tín dụng đặc thù.

1.2.2 Bản chất của tín dụng

Tín dụng là quá trình chuyển nhượng quyền sử dụng một lượng giá trị nhất định, có thể là hiện vật hoặc tiền tệ, từ người sở hữu sang người sử dụng trong một thời gian cụ thể Khi đến hạn, người sử dụng phải hoàn trả một lượng giá trị lớn hơn cho người sở hữu, phần giá trị dôi ra này được gọi là lợi tức tín dụng.

Hoạt động tín dụng đã xuất hiện từ giai đoạn cuối của xã hội cộng sản, khi có sự phân công lao động và trao đổi hàng hóa, với hình thức ban đầu là cho vay nặng lãi Sự phát triển của lực lượng sản xuất và sự ra đời của chế độ tư hữu đã dẫn đến sự phân hóa giàu nghèo trong công xã, nơi người giàu nắm giữ của cải và tiền tệ, trong khi người nghèo thiếu tư liệu sản xuất và sinh hoạt phải vay mượn với lãi suất cao Cho vay nặng lãi là một hình thức tín dụng đặc trưng cho các chế độ chiếm hữu nô lệ, phong kiến và giai đoạn đầu của chủ nghĩa tư bản.

Cho vay nặng lãi thường phù hợp với nền sản xuất nhỏ, nơi người cho vay chiếm phần lớn sản phẩm thặng dư của nông dân và thợ thủ công Điều này dẫn đến việc tín dụng nặng lãi làm bần cùng hóa nhiều người sản xuất nhỏ và thúc đẩy sự xuất hiện của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa Tuy nhiên, khi chủ nghĩa tư bản phát triển, cho vay nặng lãi trở thành rào cản cho sự phát triển của nó do lãi suất tín dụng quá cao Chủ nghĩa tư bản chống lại nạn cho vay nặng lãi thông qua các luật lệ của nhà nước và các biện pháp kinh tế như thành lập ngân hàng và xây dựng hệ thống tín dụng tư bản chủ nghĩa.

Trong nền kinh tế thị trường, đồng tiền không chỉ phản ánh quan hệ cung cầu mà còn thể hiện quy luật giá trị Mọi hoạt động kinh tế đều cần nguồn vốn để vận hành, nhưng nguồn vốn tự có thường không đủ Sự tương tác giữa các chủ thể kinh tế cho phép luân chuyển vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu, tối ưu hóa lợi ích cho người cho vay và đáp ứng nhu cầu của người đi vay với chi phí thấp Tín dụng trở thành yếu tố quan trọng, thúc đẩy xã hội tiến tới văn minh và thịnh vượng trong nền sản xuất lớn hiện đại Bản chất của tín dụng là quan hệ vay mượn giữa người cho vay và người đi vay, gặp nhau tại điểm cân bằng giữa nhu cầu và khả năng đáp ứng theo quy định của pháp luật và nguyên tắc tín dụng.

Vốn tín dụng được thể hiện dưới dạng tiền tệ hoặc hàng hóa, và quá trình vận động của nó có thể được tóm tắt qua ba giai đoạn chính.

Giai đoạn 1 của quá trình phân phối vốn tín dụng diễn ra dưới hình thức cho vay, trong đó vốn tiền tệ hoặc giá trị vật tư hàng hóa được chuyển từ người cho vay sang người đi vay Điểm khác biệt cơ bản giữa cho vay và mua bán hàng hóa là trong quan hệ cho vay, chỉ có một bên nhận giá trị và một bên nhượng đi giá trị, trong khi trong mua bán, giá trị chỉ thay đổi hình thái tồn tại giữa hai bên.

Giai đoạn 2 trong quá trình tái sản xuất liên quan đến việc sử dụng vốn tín dụng, cho phép người đi vay sử dụng giá trị vay để đáp ứng các nhu cầu cụ thể Tại giai đoạn này, vốn có thể được sử dụng trực tiếp nếu vay bằng hàng hóa, hoặc để mua hàng hóa nếu vay bằng tiền, nhằm phục vụ cho nhu cầu sản xuất hoặc tiêu dùng Tuy nhiên, người đi vay không có quyền sở hữu hoàn toàn giá trị này, mà chỉ được phép sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định.

Giai đoạn 3 của tín dụng là sự hoàn trả, đánh dấu sự kết thúc của một chu kỳ tín dụng Khi vốn tín dụng đã hoàn thành nhiệm vụ sản xuất hoặc tiêu dùng, người vay sẽ hoàn trả lại số vốn này cho người cho vay.

Sự hoàn trả tín dụng là đặc trưng cơ bản của tín dụng, phân biệt nó với các phạm trù kinh tế khác Quá trình này thể hiện sự quay trở về của giá trị, diễn ra dưới hình thức hàng hóa hoặc giá trị Tuy nhiên, sự vận động này không chỉ đơn thuần là phương tiện lưu thông, mà là sự chuyển động của một lượng giá trị Để đảm bảo tính bền vững, sự hoàn trả tín dụng cần được bảo tồn về mặt giá trị và gia tăng dưới dạng lợi tức tín dụng.

1.2.3 Chức năng của tín dụng

Trong nền kinh tế hàng hóa tiền tệ, tín dụng thực hiện ba chức năng cơ bản sau:

- Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ theo nguyên tắc có hoàn trả

THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP TRONG CHO VAY TẠI SỞ GIAO DỊCH CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

Ngày đăng: 26/06/2022, 14:16

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Lưu Thiên Hương, 2010. Tài chính doanh nghiệp. Khoa tài chính ngân hàng – ĐH Kinh Tế Quốc Dân Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tài chính doanh nghiệp
2. Nguyễn Minh Kiều, 2008. Nghiệp vụ ngân hàng thương mại. Hà Nội: NXB Thống Kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
Nhà XB: NXB Thống Kê
3. Nguyễn Minh Kiều, 2008. Tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng. Hà Nội: NXB Tài chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng
Nhà XB: NXB Tài chính
4. Trịnh Thị Hoa Mai, 2009. Giáo trình Kinh tế học tiền tệ ngân hàng. Hà Nội: NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Kinh tế học tiền tệ ngân hàng
Nhà XB: NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội
5. Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam, 2012, 2013, 2014. Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của 3 năm. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của 3 năm
6. Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Sở giao dịch I, 2012, 2013, 2014. Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của 3 năm. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của 3 năm
7. Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam, 2009. Quy định về trình tự cấp tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quy định về trình tự cấp tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp
8. Quốc hội, 2010. Luật các tổ chức tín dụng của Việt Nam. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Luật các tổ chức tín dụng của Việt Nam
9. Nguyễn Văn Tiến, 2005. Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng. Hà Nội: NXB Thống Kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng
Nhà XB: NXB Thống Kê
10. Lê Đức Thọ, 2005. Hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại nhà nước ở nước ta hiện nay. Luận án tiến sĩ kinh tế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại nhà nước ở nước ta hiện nay
11. Liễu Thu Trúc và Võ Thành Danh, 2012. Phân tích hoạt động kinh doanh của hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam. Tạp chí khoa học.Tiếng nước ngoài Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích hoạt động kinh doanh của hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam
13. Berger, A., N., 1995a. The Relationship Between Capital and Earnings in Banking. Journal of Money. Credit and Banking, vol.27, No.2, pages 432- 456 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Credit and Banking
14. Guru, B, K., Staunton, J. and Shamugam, B., 2002. Determinants of Commercial Bank Profitability in Malaysia. University Multimedia Working Papers Sách, tạp chí
Tiêu đề: Determinants of Commercial Bank Profitability in Malaysia
15. Hoffman, P., S., 2011. Determinants of the Profitability of the US banking Industry. International Journal of Business and Social Science, Vol.2, No.22 Sách, tạp chí
Tiêu đề: International Journal of Business and Social Science
16. Olwney, T. and Shipho, T., M., 2011. Effects of Banking Sectoral Factors on the Profitability of Commercial Banks in Kenya. Economics and Finance Review, Vol. 1(5), pages 01-30 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Economics and Finance Review
17. Sufian, F., 2011. Profitability of the Korean Banking Setor: Panel Evidence on Bank- Specfic and Macroeconomic Determinants, Journal of Economics and Management, Vol. 7, No.1, Pages 43-72 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Journal of Economics and Management
18. Sufian, F. and Chong, R., R., 2008. Determinants of bank Profitability in a Developing Economy: Empirical Evidences From The Philippines. Asian Academy of Management Journal of Accounting and Financial , Vol.4, No.2, pages 91-112 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Asian Academy of Management Journal of Accounting and Financial
20. Uzhegova, O., 2010. The Relative Importance of Bank- specific Factors for Bank Profitability in Developed and Emerging Economics. Working paper 2010/02.Website Sách, tạp chí
Tiêu đề: Working paper
12. Athanasoglou, P.,P., Delis, M., D. and Staikouras, C., K., 2006. Determinants of Bank Profitability in the South Eastern European Region Khác
19. Vong, P., J. and Chan, H., S, 2006. Determinants of Bank Profitability in Macau. Journal of Banking and Finance Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Nhìn vào bảng cân đối kế toán, nhà phân tích có thể nhận biết đƣợc loại hình doanh nghiệp (thƣơng mại hay sản xuất…), quy mô doanh nghiệp (lớn, vừa hay nhỏ)  và  mức  độ  tự  chủ  tài  chính  của  doanh  nghiệp  (nợ  phải  trả  nhiều  hay  ít  so  với  tổ - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động tín dụng tại sở giao dịch của ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam
h ìn vào bảng cân đối kế toán, nhà phân tích có thể nhận biết đƣợc loại hình doanh nghiệp (thƣơng mại hay sản xuất…), quy mô doanh nghiệp (lớn, vừa hay nhỏ) và mức độ tự chủ tài chính của doanh nghiệp (nợ phải trả nhiều hay ít so với tổ (Trang 29)
Bảng 2.1: Cơ cấu vốn huy động tại Sở giao dịch của Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động tín dụng tại sở giao dịch của ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam
Bảng 2.1 Cơ cấu vốn huy động tại Sở giao dịch của Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (Trang 50)
Bảng 2.2: Cơ cấu dƣ nợ thời kỳ 2009-2014 - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động tín dụng tại sở giao dịch của ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam
Bảng 2.2 Cơ cấu dƣ nợ thời kỳ 2009-2014 (Trang 51)
Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ giai đoạn 2009-2014 STT  Chỉ tiêu Đơn vị - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động tín dụng tại sở giao dịch của ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam
Bảng 2.5 Kết quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ giai đoạn 2009-2014 STT Chỉ tiêu Đơn vị (Trang 56)
Cán bộ QHKH lập phiếu điều tra khách hàng về tình hình tài chính theo mẫu và thực hiện hỏi tin khách hàng - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động tín dụng tại sở giao dịch của ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam
n bộ QHKH lập phiếu điều tra khách hàng về tình hình tài chính theo mẫu và thực hiện hỏi tin khách hàng (Trang 71)
Trong Bảng cân đối kế toán có những khoản thanh toán/ những khoản phải thu chờ xử lý có giá trị lớn?  Trên 100 triệu - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động tín dụng tại sở giao dịch của ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam
rong Bảng cân đối kế toán có những khoản thanh toán/ những khoản phải thu chờ xử lý có giá trị lớn? Trên 100 triệu (Trang 72)
Bảng 2.6: Báo cáo tài chính của doanh nghiệp - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động tín dụng tại sở giao dịch của ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam
Bảng 2.6 Báo cáo tài chính của doanh nghiệp (Trang 78)
Trên cơ sở bảng cân đối kế toán doanh nghiệp cung cấp và các thông tin thu thập đƣợc, cán bộ QHKH phân tích các nội dung sau: - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động tín dụng tại sở giao dịch của ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam
r ên cơ sở bảng cân đối kế toán doanh nghiệp cung cấp và các thông tin thu thập đƣợc, cán bộ QHKH phân tích các nội dung sau: (Trang 80)
Bảng 2.7: Chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động tín dụng tại sở giao dịch của ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam
Bảng 2.7 Chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp (Trang 85)
Bảng 2.8: Tỷlệ nợ quá hạn của Sở giao dịch - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động tín dụng tại sở giao dịch của ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam
Bảng 2.8 Tỷlệ nợ quá hạn của Sở giao dịch (Trang 87)
Bảng 2.9: Bảng cân đối kế toán - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động tín dụng tại sở giao dịch của ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam
Bảng 2.9 Bảng cân đối kế toán (Trang 96)
« Nguồ n: Bảng cân đối kế toántrong 3 năm 2012-2014 » - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động tín dụng tại sở giao dịch của ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam
gu ồ n: Bảng cân đối kế toántrong 3 năm 2012-2014 » (Trang 97)
Bảng 2.10: Bảng phải thu khách hàng - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động tín dụng tại sở giao dịch của ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam
Bảng 2.10 Bảng phải thu khách hàng (Trang 99)
Bảng 2.11: Bảng vay nợ của doanh nghiệp - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động tín dụng tại sở giao dịch của ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam
Bảng 2.11 Bảng vay nợ của doanh nghiệp (Trang 101)
« Nguồ n: Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp từnăm 2013-2014 » - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động tín dụng tại sở giao dịch của ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam
gu ồ n: Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp từnăm 2013-2014 » (Trang 103)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w