1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Gia Lai

107 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân đội-chi nhánh Gia Lai
Tác giả Lê Huỳnh Thanh Thủy
Người hướng dẫn Th.sĩ Huỳnh Thị Gia Lộc
Trường học Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2018
Thành phố Thành phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 107
Dung lượng 831,4 KB

Cấu trúc

  • PHẦN 1: GIỚI THIỆU (16)
    • 1.1. Lý do chọn đề tài (16)
    • 1.2. Mục tiêu nghiên cứu (17)
    • 1.3. Phạm vi nghiên cứu (18)
    • 1.4. Kết cấu của khóa luận (19)
  • PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN (20)
    • 2.1. Một số vấn đề cơ bản về cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của NHTM (20)
      • 2.1.1. Khái niệm cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp (20)
      • 2.1.2 Phân loại cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp (21)
      • 2.1.3. Đặc điểm của cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp (23)
      • 2.1.4 Vai trò của cho vay ngắn hạn (24)
      • 2.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay ngắn hạn (26)
      • 2.1.6 Nguyên tắc cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp (30)
      • 2.1.7 Điều kiện cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp (31)
      • 2.1.8 Các biện pháp đảm bảo tiền cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp (32)
      • 2.1.9 Quy trình & hồ sơ cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp (32)
      • 2.1.10 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp (39)
    • 2.2 Ý Nghĩa của việc nâng cao hiệu quả cho vay ngắn hạn doanh nghiệp (48)
  • PHẦN 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (49)
    • 3.1 Phương pháp thu thập số liệu (49)
    • 3.2 Phương pháp phân tích số liệu (49)
    • 3.3 Phương pháp thống kê và phân tích thống kê (50)
    • 3.4 Phương pháp tổng hợp, so sánh đối chứng (50)
    • 3.5 Phương pháp phỏng vấn chuyên gia (50)
  • PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (51)
    • 4.1 Tổng quan về NHTM CP Quân đội-chi nhánh Gia Lai (51)
      • 4.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển (51)
      • 4.1.2 Lĩnh vực, phạm vi kinh doanh và mục tiêu (52)
      • 4.1.3 Cơ cấu tổ chức nhân sự và chức năng các phòng ban (55)
    • 4.2 Thực trạng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của NHTM CP Quân đội-chi nhánh (59)
      • 4.2.1 Nguyên tắc và điều kiện cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của NHTM CP Quân đội-chi nhánh Gia Lai (59)
      • 4.2.2 Các biện pháp đảm bảo tiền cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của NHTM (60)
      • 4.2.5 Tình hình doanh số thu nợ ngắn hạn doanh nghiệp giai đoạn 2015-2017 (65)
      • 4.2.6 Tình hình doanh số dư nợ ngắn hạn doanh nghiệp giai đoạn 2015-2017 (67)
      • 4.2.7 Tình hình dư nợ cho vay ngắn hạn doanh nghiệp theo loại tiền cho vay giai đoạn 2015-2017 (70)
      • 4.2.8 Tình hình dư nợ cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp theo phương thức cho (71)
      • 4.2.9 Dư nợ cho vay ngắn hạn đối với Doanh nghiệp theo ngành nghề kinh doanh giai đoạn 2015-2017 (73)
      • 4.2.10 Tình hình dư nợ ngắn hạn đối với Doanh nghiệp theo phương pháp bảo đảm tiền vay giai đoạn 2015-2017 (76)
      • 4.2.11 Tình hình dư nợ cho vay ngắn hạn doanh nghiệp theo nhóm nợ giai đoạn 2015- (79)
      • 4.2.12 Tỉ lệ nợ quá hạn (Nợ ngắn hạn cho doanh nghiệp vay)/Dư nợ ngắn hạn cho (81)
      • 4.2.13 Tỉ lệ nợ xấu(Nợ ngắn hạn cho doanh nghiệp vay)/Dư nợ ngắn hạn cho doanh nghiệp vay (83)
      • 4.2.14 Thu lãi cho vay ngắn hạn đối với Doanh nghiệp giai đoạn 2015-2017 (86)
      • 4.2.15 Trích lập dự phòng rủi ro cho vay ngắn hạn đối với Doanh nghiệp (88)
      • 4.2.16 Đánh giá chung về thực trạng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp giai đoạn (89)
      • 4.3.1 Thực trạng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp của Việt Nam những năm gần đây và định hướng của NHNN thời gian tới (91)
      • 4.3.2 Định hướng phát triển kinh doanh của NHTM CP Quân đội-chi nhánh Gia Lai thời gian tới (94)
  • PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (98)
    • 5.1 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ở Ngân hàng TMCP Quân đội- chi nhánh Gia Lai (98)
    • 5.2 Một số kiến nghị (103)
      • 5.2.1 Kiến nghị với NHNN Việt Nam (103)
      • 5.2.2 Kiến nghị đối với NHTM CP Quân đội-chi nhánh Gia Lai (104)
    • 5.3. Kết luận (104)
  • PHẦN 6: TÀI LIỆU THAM KHẢO (106)

Nội dung

GIỚI THIỆU

Lý do chọn đề tài

Trong quá trình đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, nền kinh tế Việt Nam đã liên tục tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu một cách hợp lý Sự phát triển này đã thúc đẩy hoạt động kinh doanh của các ngân hàng, giúp họ đổi mới và đa dạng hóa dịch vụ, đồng thời đáp ứng hiệu quả nhu cầu vốn cho nền kinh tế hiện đại.

Ngày nay, để phát triển kinh tế-xã hội, việc đầu tư là vô cùng cần thiết, và vốn chính là yếu tố quyết định cho sự phát triển này Mọi ngành nghề kinh doanh đều cần vốn, vì nó đóng vai trò quan trọng và ảnh hưởng lớn đến sự tồn tại của doanh nghiệp Vốn không chỉ giúp các nhà đầu tư hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả mà còn có tác động lớn đến hoạt động của ngân hàng.

Gia Lai sở hữu hệ sinh thái và khí hậu lý tưởng cho phát triển nông nghiệp và du lịch Để khai thác hiệu quả tiềm năng này, điều kiện và vốn là yếu tố quan trọng Tín dụng ngân hàng, đặc biệt là từ Ngân hàng TMCP Quân đội-chi nhánh Gia Lai, đóng vai trò thiết yếu trong việc cung cấp vốn kịp thời cho các tổ chức kinh tế, giúp mở rộng sản xuất, cải tiến kỹ thuật và nâng cao năng suất lao động Trong nhiều năm qua, ngân hàng đã hỗ trợ tài chính cho các ngành nông nghiệp, công nghiệp, thương mại và nhiều lĩnh vực khác, góp phần đáng kể vào sự phát triển kinh tế của tỉnh.

Trong bối cảnh nền kinh tế phát triển ổn định, nhu cầu vốn tạm thời của doanh nghiệp ngày càng gia tăng, khiến tín dụng ngắn hạn của ngân hàng trở nên vô cùng quan trọng Tín dụng ngắn hạn không chỉ đáp ứng kịp thời nhu cầu về vốn mà còn góp phần thúc đẩy hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp Vì lý do đó, tôi đã quyết định tìm hiểu sâu hơn về cho vay ngắn hạn và chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân đội-chi nhánh Gia Lai”.

Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu tổng quát của bài viết là phân tích và đánh giá tình hình cho vay ngắn hạn của Ngân hàng TMCP Quân đội - chi nhánh Gia Lai trong ba năm 2015, 2016 và 2017 Qua đó, bài viết sẽ làm rõ thực trạng cho vay ngắn hạn và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả nghiệp vụ vay ngắn hạn của ngân hàng.

Mục tiêu cụ thể của bài viết là phân tích các yếu tố liên quan đến cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp, bao gồm doanh số cho vay, doanh số thu nợ, và dư nợ theo loại tiền tệ như VND và USD Bên cạnh đó, bài viết cũng xem xét dư nợ theo phương thức cho vay, ngành nghề kinh doanh, phương pháp bảo đảm tiền vay, nhóm nợ, tỷ lệ nợ quá hạn và tỷ lệ nợ xấu Qua phân tích, bài viết sẽ rút ra những điểm mạnh và điểm yếu trong hoạt động cho vay ngắn hạn, tìm hiểu nguyên nhân của những hạn chế và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay, từ đó giúp ngân hàng phát triển bền vững.

Phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của bài viết này là hoạt động cho vay vốn ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân đội - chi nhánh Gia Lai, do thời gian thực tập có hạn nên không thể khảo sát tất cả các hoạt động của ngân hàng.

- Thời gian nghiên cứu: năm 2015, năm 2016, năm 2017

- Không gian nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Quân đội-chi nhánh Gia Lai

Kết cấu của khóa luận

Đề tài "Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân đội - chi nhánh Gia Lai" nhằm phân tích tình hình cho vay ngắn hạn hiện tại và đưa ra các giải pháp cải thiện hiệu quả hoạt động cho vay Nghiên cứu sẽ tập trung vào các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay, đánh giá nhu cầu vốn của doanh nghiệp, và đề xuất các chính sách phù hợp để nâng cao khả năng tiếp cận vốn cho doanh nghiệp tại chi nhánh này Các giải pháp sẽ bao gồm cải tiến quy trình xét duyệt hồ sơ vay, tăng cường tư vấn tài chính cho khách hàng và nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng.

Phần 2: Cơ sở lí luận

Phần 3: Phương pháp nghiên cứu

Phần 4: Kết quả nghiên cứu

Phần 5: Kết luận và kiến nghị

Phần 6: Tài liệu tham khảo

CƠ SỞ LÝ LUẬN

Một số vấn đề cơ bản về cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của NHTM

2.1.1 Khái niệm cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp

Cho vay ngắn hạn cho doanh nghiệp là hình thức cho vay có thời hạn dưới một năm, chủ yếu nhằm đáp ứng nhu cầu vốn lưu động trong quá trình sản xuất và kinh doanh.

Doanh nghiệp nên sử dụng nguồn vốn ngắn hạn để đầu tư vào tài sản lưu động, tận dụng mọi nguồn vốn có sẵn trước khi vay từ ngân hàng Thiếu hụt vốn ngắn hạn thường xảy ra do sự chênh lệch giữa thời gian thu và chi tiền, đặc biệt là trong các mùa cao điểm Nhu cầu tài trợ ngắn hạn của doanh nghiệp được chia thành hai loại: nhu cầu thường xuyên, phát sinh từ sự không khớp giữa dòng tiền vào và ra, và nhu cầu thời vụ, do đặc điểm mùa vụ trong hoạt động sản xuất kinh doanh Để bù đắp thiếu hụt, doanh nghiệp nên ưu tiên sử dụng vốn chủ sở hữu và các khoản phải thu trước khi tìm đến nguồn tài trợ ngắn hạn từ ngân hàng.

2.1.2 Phân loại cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp

Có hai loại cho vay ngắn hạn mà ngân hàng thương mại (NHTM) cung cấp cho doanh nghiệp: Thứ nhất, cho vay ngắn hạn bằng nội tệ (VND), tức là NHTM cho doanh nghiệp vay vốn kinh doanh ngắn hạn bằng đồng Việt Nam Thứ hai, cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ, là việc NHTM cấp vốn cho doanh nghiệp bằng các loại ngoại tệ như USD, GBP, JPY, phục vụ cho nhu cầu kinh doanh quốc tế.

Cho vay ngắn hạn doanh nghiệp được phân theo hai phương thức chính: cho vay từng lần (theo món) và cho vay theo hạn mức Phương thức cho vay từng lần yêu cầu doanh nghiệp và ngân hàng thực hiện thủ tục và ký hợp đồng tín dụng, thường áp dụng cho các doanh nghiệp không có nhu cầu vay vốn thường xuyên Số tiền cho vay được xác định dựa trên nhu cầu vay, giá trị tài sản đảm bảo và khả năng hoàn trả Trong khi đó, cho vay theo hạn mức là phương pháp mà ngân hàng và doanh nghiệp thỏa thuận một hạn mức tín dụng trong một khoảng thời gian nhất định, với dư nợ vay tối đa được ghi trong hợp đồng Phương thức này giúp doanh nghiệp duy trì luân chuyển vốn nhanh chóng và có tín nhiệm với ngân hàng, tuy nhiên có thể yêu cầu doanh nghiệp trả phí cam kết và duy trì số dư tối thiểu trong tài khoản thanh toán.

Phân loại cho vay theo mục đích sử dụng vốn bao gồm ba hình thức chính: Thứ nhất, cho vay tài trợ vốn lưu động, nhằm đáp ứng nhu cầu bổ sung vốn cho việc mua hàng hóa, nguyên vật liệu và thanh toán các chi phí như thuế, điện, lương nhân viên, giúp đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Thứ hai, cho vay luân chuyển, là hình thức cho vay dựa trên kế hoạch luân chuyển hàng hóa và ngân quỹ của doanh nghiệp, phù hợp với các doanh nghiệp thương mại hoặc sản xuất có chu kỳ tiêu thụ sản phẩm ngắn Cuối cùng, cho vay ngắn hạn cho các công trình xây dựng, cung cấp vốn tạm ứng cho bên thi công trong quá trình xây dựng.

Phân loại theo phương thức đảm bảo tiền vay bao gồm hai hình thức chính Đầu tiên, cho doanh nghiệp vay ngắn hạn có đảm bảo bằng tài sản, tức là vay vốn dựa trên giá trị tài sản mà doanh nghiệp cầm cố hoặc thế chấp cho ngân hàng Tài sản này có thể là động sản hoặc bất động sản, và ngân hàng chỉ chấp nhận những tài sản hợp pháp có khả năng thanh lý Thứ hai, cho doanh nghiệp vay ngắn hạn không có đảm bảo bằng tài sản, bao gồm hình thức cho vay tín chấp và cho vay bảo lãnh, dựa trên uy tín và khả năng trả nợ của doanh nghiệp.

Cho vay tín chấp là hình thức cho vay mà ngân hàng không yêu cầu tài sản đảm bảo, mà dựa vào uy tín của doanh nghiệp để cấp vốn.

Cho vay bảo lãnh là hình thức cho vay trong đó có sự tham gia của một bên thứ ba, người này cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính với ngân hàng thay cho doanh nghiệp nếu doanh nghiệp không thể thực hiện nghĩa vụ của mình.

2.1.3 Đặc điểm của cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp

Thời hạn cho vay tối đa lên đến 12 tháng giúp thu hồi vốn nhanh chóng, giảm thiểu rủi ro so với các khoản vay trung và dài hạn Đồng thời, lãi suất cho vay ngắn hạn cũng thường thấp hơn so với lãi suất của các khoản vay dài hạn.

Các ngân hàng thường quy định thời hạn cho vay dựa trên chu kỳ sản xuất-kinh doanh của doanh nghiệp, nhằm phục vụ hiệu quả cho hoạt động sản xuất và tiêu thụ hàng hóa Khi doanh nghiệp tiêu thụ hàng hóa và tạo ra doanh thu, ngân hàng sẽ thu hồi nợ Điều này dẫn đến thời gian thu hồi vốn trong cho vay ngắn hạn diễn ra nhanh chóng.

Hình thức cho vay ngắn hạn nhằm bổ sung vốn lưu động cho doanh nghiệp, giúp đáp ứng kịp thời nhu cầu tài chính tạm thời Khoản vay này thường được sử dụng để mua sắm vật tư, nguyên liệu, chi trả chi phí sản xuất hoặc nhập hàng hóa cho các doanh nghiệp thương mại.

- Nguồn trả nợ chính là từ hiệu quả sử dụng vốn vay ngắn hạn

Khi vay vốn từ ngân hàng, người vay thường cần có tài sản đảm bảo thuộc quyền sở hữu của mình Tài sản đảm bảo có thể là tài sản hiện có hoặc tài sản sẽ hình thành trong tương lai Việc có tài sản đảm bảo giúp ngân hàng giảm thiểu rủi ro và đảm bảo khả năng thu hồi vốn trong trường hợp xảy ra sự cố.

2.1.4 Vai trò của cho vay ngắn hạn a Đối với nền kinh tế

Ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế như một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ Khi nền kinh tế phát triển ổn định, điều này tạo điều kiện thuận lợi cho ngân hàng mở rộng cho vay, giúp các doanh nghiệp tăng cường sản xuất và kinh doanh Kết quả là, cả ngân hàng và doanh nghiệp đều có cơ hội thu được lợi nhuận cao, đồng thời đảm bảo hiệu quả của các khoản vay.

Ngân hàng đóng vai trò là trung gian tài chính, giúp chuyển vốn từ những nơi thừa sang những nơi thiếu, góp phần vào sự hoạt động hiệu quả của nền kinh tế Đây là nơi kết nối giữa người tiết kiệm và người vay vốn, với những ưu điểm nổi bật như rủi ro thấp nhất, lãi suất bình quân hấp dẫn và khả năng chuyển đổi kỳ hạn linh hoạt.

Khác với thị trường chứng khoán và các tổ chức tài chính như quỹ đầu tư, công ty bảo hiểm, NHTM không chỉ cung cấp vốn trung và dài hạn mà còn hỗ trợ vốn ngắn hạn cho nền kinh tế Điều này đặc biệt quan trọng đối với doanh nghiệp, giúp họ linh hoạt hơn trong việc quản lý dòng tiền và đáp ứng nhu cầu tài chính tức thời.

Ý Nghĩa của việc nâng cao hiệu quả cho vay ngắn hạn doanh nghiệp

Cho vay ngắn hạn cho doanh nghiệp là một trong những hoạt động chủ chốt của ngân hàng thương mại, đóng góp đáng kể vào nguồn thu chính của ngân hàng Hoạt động này không chỉ mang lại lợi nhuận mà còn ảnh hưởng tích cực đến các lĩnh vực hoạt động khác của ngân hàng.

Hoạt động cho vay ngắn hạn doanh nghiệp không chỉ ảnh hưởng đến ngân hàng mà còn tác động đến nhiều chủ thể khác trong nền kinh tế Việc này giúp quá trình sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục, không bị gián đoạn Do đó, cho vay ngắn hạn của ngân hàng thương mại đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế Nâng cao hiệu quả cho vay ngắn hạn không chỉ mang lại lợi nhuận cho ngân hàng mà còn đáp ứng tốt nhu cầu vốn của doanh nghiệp, từ đó thúc đẩy sự phát triển kinh tế.

Việc nâng cao hiệu quả cho vay ngắn hạn của ngân hàng không chỉ giúp ngân hàng tồn tại bền vững mà còn củng cố mối quan hệ với các đối tác và tăng cường năng lực cạnh tranh Đối với nền kinh tế, điều này góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, khuyến khích tiết kiệm và đầu tư, từ đó thúc đẩy sự phát triển kinh tế.

Việc nâng cao hiệu quả cho vay ngắn hạn là điều cần thiết không chỉ để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của ngân hàng thương mại, mà còn góp phần quan trọng vào sự phát triển bền vững của nền kinh tế.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Phương pháp thu thập số liệu

Số liệu được sử dụng trong bài viết là nguồn số liệu thứ cấp từ Ngân hàng TMCP Quân đội - chi nhánh Gia Lai, phục vụ cho các báo cáo nội bộ Những số liệu này giúp đánh giá kết quả hoạt động của ngân hàng trong một khoảng thời gian nhất định, phục vụ việc báo cáo lên cấp trên Đồng thời, nó cũng cho phép ngân hàng đánh giá hiệu quả của chiến lược kinh doanh đã thực hiện, từ đó điều chỉnh chiến lược cho phù hợp hơn Cuối cùng, số liệu này giúp ngân hàng nhận diện các điểm mạnh và điểm yếu trong quá trình hoạt động của mình.

Dữ liệu được thu thập từ báo cáo thường niên của Ngân hàng TMCP Quân đội - chi nhánh Gia Lai trong ba năm 2015, 2016, và 2017, kết hợp với thông tin từ tạp chí Ngân hàng, sách báo về Ngân hàng, cùng các giáo trình bài giảng đã học.

Phương pháp phân tích số liệu

Phương pháp đánh giá và diễn giải được thực hiện thông qua các bảng biểu và đồ thị, cho phép so sánh số tuyệt đối và số tương đối qua các năm Điều này giúp phân tích và nghiên cứu tốc độ phát triển của các chỉ tiêu nghiên cứu một cách hiệu quả.

- Phương pháp dung các chỉ số tài chính để đánh giá tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn.

Phương pháp thống kê và phân tích thống kê

Phương pháp thống kê trong khóa luận này tập trung vào việc sử dụng dữ liệu thống kê qua một khoảng thời gian dài, nhằm đảm bảo tính ổn định và độ tin cậy của thông tin.

Phương pháp phân tích thống kê đóng vai trò quan trọng trong việc tổng hợp và phân tích các số liệu, thông tin liên quan Nó giúp khái quát hóa và mô hình hóa các yếu tố nghiên cứu một cách hiệu quả.

Phương pháp tổng hợp, so sánh đối chứng

Khóa luận này áp dụng các phương pháp so sánh để phân tích sự biến động của các dãy số qua các năm Bằng cách đánh giá số liệu với số tương đối và số tuyệt đối, nghiên cứu sẽ cung cấp cái nhìn sâu sắc về sự thay đổi của dữ liệu Ngoài ra, việc so sánh số liệu và thông tin từ các đối tượng khác nhau cũng được thực hiện để đưa ra những nhận định chính xác và toàn diện hơn.

Phương pháp phỏng vấn chuyên gia

Nhờ giáo viên hướng dẫn tư vấn, xem xét, cho ý kiến đóng góp làm cho tác giả hoàn thành bản phỏng vấn

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Tổng quan về NHTM CP Quân đội-chi nhánh Gia Lai

4.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển

- Tên đầy đủ: Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội

- Tên tiếng Anh: Military Commercial Joint-Stock Bank

- Trụ sở chính: Số 21, Cát Linh, Đống Đa, Hà Nội

- Website: www.mbbank.com.vn

- Vốn điều lệ: 10.000.000.000.000 VNĐ (Mười ngàn tỷ)

- Giấy chứng nhận ĐKKD số: 0100283873 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố

Hà Nội được cấp đăng ký lần đầu vào ngày 30/9/1994 và đã trải qua 32 lần thay đổi, với lần thay đổi gần nhất vào ngày 03/10/2012 Giấy phép hoạt động số 0054/NH-GP được cấp vào ngày 14 tháng 9 năm 1994, kèm theo Quyết định 195/QĐ-NH5 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cùng ngày.

- Người đại diện theo pháp luật:

Hình 1 1: Logo c ủ a Ngân hàng TMCP Quân độ i

Chi nhánh Ngân hàng TMCP Quân Đội tại Gia Lai được thành lập vào ngày 24/06/2011 theo Quyết định số 415/QĐ-NHQĐ-HĐQT của Hội đồng Quản trị Chi nhánh chính thức hoạt động từ ngày 04/07/2011, tọa lạc tại số 08 Lê Lai, Thành phố Pleiku, Tỉnh Gia Lai.

- Ngày 02/01/2014, Chi nhánh được thành lập thêm Phòng Giao dịch Pleiku trực thuộc, trụ sở đặt tại 07 Nguyễn Tất Thành, Thành phố Pleiku, Tỉnh Gia Lai

- Ngày 08/05/2017, Chi nhánh được thành lập thêm Phòng Giao dịch Chư Sê trực thuộc, trụ sở đặt tại 868 Hùng Vương, Chư Sê, Gia Lai

4.1.2 Lĩnh vực, phạm vi kinh doanh và mục tiêu a Lĩnh vực và phạm vi kinh doanh v Lĩnh vực: Trong giai đoạn phát triển hiện nay, Ngân hàng TMCP Quân đội-chi nhánh Gia Lai không chỉ dừng lại ở lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản mà còn tiến vào các lĩnh vực khác, với các nghiệp vụ, dịch vụ ngày càng đa dạng hơn Vì thế Ngân hàng TMCP Quân đội-chi nhánh Gia Lai có những lĩnh vực sau:

Huy động vốn là một yếu tố quan trọng trong việc phát triển kinh tế, bao gồm việc tối đa hóa các nguồn vốn trong nước và thu hút vốn nước ngoài để đáp ứng nhu cầu phát triển Các phương thức huy động vốn bao gồm nhận tiền gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn từ cá nhân và tổ chức bằng VNĐ và ngoại tệ, phát hành trái phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu ngắn hạn và dài hạn, cùng với việc huy động vốn qua thanh toán liên hàng Ngoài ra, việc vay vốn từ Ngân hàng TMCP Quân đội - chi nhánh Gia Lai và các tổ chức tín dụng khác cũng là một phương án quan trọng Cuối cùng, thu hồi các công trình đã cho vay đầu tư đến hạn trả nợ và các nguồn vốn huy động khác là cần thiết để duy trì dòng vốn ổn định.

Ngân hàng TMCP Quân đội - chi nhánh Gia Lai thực hiện đa dạng hoạt động tín dụng ngắn, trung và dài hạn cho mọi thành phần kinh tế, bao gồm cung cấp tín dụng ngắn hạn để bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp sản xuất, dịch vụ Ngân hàng cũng hỗ trợ tín dụng nhập khẩu máy móc, vật tư thiết bị, cho vay tài trợ xuất nhập khẩu và cho thuê dưới hình thức tín dụng thuê mua Ngoài ra, ngân hàng cung cấp bảo lãnh nhập khẩu thiết bị trả chậm, dự thầu và thực hiện hợp đồng, đồng thời nhận tiền ứng trước Đặc biệt, ngân hàng chú trọng củng cố và phát triển mối quan hệ với khách hàng truyền thống, bao gồm các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh dịch vụ, cung ứng thiết bị và khảo sát thiết kế Ngân hàng cũng phát triển và khai thác hộ sản xuất cá thể trong các lĩnh vực kinh doanh, dịch vụ và tiêu dùng, đồng thời mở rộng quan hệ hợp tác với các ngân hàng và tổ chức tài chính trong và ngoài nước.

Hoạt động thanh toán bao gồm nhiều hình thức như thanh toán bù trừ, thanh toán liên hàng, thanh toán quốc tế, cùng với các nghiệp vụ liên quan như mở tài khoản thanh toán, mở thư tín dụng (L/C) và phát hành séc.

- Hoạt động kinh doanh ngoại tệ

- Các dịch vụ ngân quỹ: chuyển tiền, chi lương, giao tiền tận nơi b Mục tiêu

- Đáp ứng nhu cầu bổ sung nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp

- Giữ vững và nâng cao vị thế, thị phần Giữ vai trò chủ lực trong đầu tư và phát triển

- Tạo chuyển biến về lượng và chất trong việc huy động vốn

- Nâng cao sức cạnh tranh trong điều kiện hội nhập và công nghiệ phát triển

- Tăng tổng tài sản, tăng vốn huy động, tăng khách hàng, tăng thu dịch vụ

Mục tiêu chính của Ngân hàng là tối đa hóa lợi nhuận, và hoạt động cho vay ngắn hạn cho doanh nghiệp mang lại lợi ích lớn khi khoản tín dụng được cấp cho các dự án hiệu quả hoặc có tính khả thi cao.

4.1.3 Cơ cấu tổ chức nhân sự và chức năng các phòng ban a Cơ cấu tổ chức

S ơ đồ 1.1: C ơ c ấ u t ổ ch ứ c nhân s ự Ngân hàng MBBank-Chi nhánh Gia Lai

Nguồn: Phòng hành chính của Ngân hàng MBBank – Chi nhánh Gia Lai b Chức năng nhiệm vụ các phòng ban

Giám đốc chi nhánh chịu trách nhiệm điều hành mọi hoạt động theo chức năng và nhiệm vụ của đơn vị, đồng thời phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng bộ phận và tiếp nhận phản hồi Ông/bà có quyền quyết định chính thức về các khoản vay, tổ chức bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật và nâng lương cho cán bộ công nhân viên trong ngân hàng, trừ kế toán trưởng và kiểm soát trưởng.

Phòng kinh doanh bao gồm các bộ phận chính: Đối với cá nhân, phòng này trực tiếp giao dịch với khách hàng, thực hiện quảng cáo, tiếp thị và bán các sản phẩm dịch vụ ngân hàng, đồng thời thẩm định và quản lý các giới hạn tín dụng theo quy định của NHNN Việt Nam Đối với doanh nghiệp, phòng quản lý thực hiện chỉ tiêu bán hàng cho từng sản phẩm, chăm sóc khách hàng và xây dựng kế hoạch hành động nhằm tăng cường năng lực cạnh tranh và phát triển thị phần Ngoài ra, bộ phận tư vấn thực hiện giám sát và điều phối sàn giao dịch, cung cấp giải pháp thông tin cho khách hàng, lưu trữ hồ sơ và phát triển mối quan hệ với khách hàng.

Phòng kế toán và quỹ chịu trách nhiệm xử lý các giao dịch hàng ngày của chi nhánh, bao gồm gửi/rút tiền, bán séc, và giao dịch ngoại tệ Đội ngũ ngân quỹ đảm bảo an toàn cho kho quỹ và thực hiện các nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước, đồng thời quản lý nguồn tiền mặt hàng ngày Phòng kế toán thực hiện các nghiệp vụ quản lý tài chính, hạch toán giao dịch và giám sát quỹ tiền mặt, đảm bảo tuân thủ quy định của Ngân hàng Nhà nước.

Phòng kiểm soát rủi ro đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ tín dụng và quản lý tín dụng tại ngân hàng Nhiệm vụ của phòng bao gồm giám sát danh mục cho vay, đảm bảo tuân thủ các giới hạn tín dụng cho từng khách hàng, thực hiện thẩm định và tái thẩm định khách hàng Phòng cũng nghiên cứu các chính sách của Nhà nước để cập nhật và đề xuất danh sách khách hàng cần hạn chế tín dụng hoặc ngừng quan hệ Ngoài ra, phòng thu thập thông tin, đánh giá và phân tích các chỉ tiêu kĩ thuật, thẩm định dự án cho vay, các khoản tín dụng ngắn hạn, và đánh giá tài sản đảm bảo nợ vay Định kỳ, phòng kiểm soát việc giải ngân vốn vay và theo dõi tình hình tài chính của khách hàng để đảm bảo chất lượng tín dụng.

Các phòng giao dịch thực hiện đầy đủ chức năng huy động vốn và cho vay, đồng thời cung cấp tất cả các dịch vụ ngân hàng theo quyết định của Giám đốc Họ cũng quản lý thu chi tiền mặt một cách hiệu quả Về tình hình nhân sự, các phòng giao dịch luôn đảm bảo đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp và đáp ứng nhu cầu khách hàng.

Theo số liệu thống kê năm 2017 của Phòng Nhân sự Ngân hàng TMCP Quân đội-chi nhánh Gia Lai thì:

Ngân hàng TMCP Quân đội - chi nhánh Gia Lai là một trong những chi nhánh lớn của Ngân hàng TMCP Quân đội Việt Nam, hiện có 56 cán bộ nhân viên.

Cơ cấu nhân sự của chi nhánh đã có sự đa dạng về độ tuổi từ khi thành lập, với các nhóm tuổi từ 20 đến trên 50 tuổi Tuy nhiên, trong những năm gần đây, xu hướng trẻ hóa nhân sự ngày càng rõ nét, khi lực lượng nhân viên trong độ tuổi từ 20 đến 40 chiếm hơn 75%, đặc biệt vào năm 2015, tỷ lệ này đã tăng lên khoảng 88%.

- Cơ cấu nhân sự theo trình độ học vấn: Tại MBBank-chi nhánh Gia Lai, năm

2015 trong tổng số 56 nhân viên có 36 người có trình độ Đại học, 15 người có trình độ Cao đẳng và trình độ Trung cấp chỉ có 5 người

- Cơ cấu nhân sự theo giới tính: Tại MBBank-chi nhánh Gia Lai, tỉ lệ nam/nữ hiện là ẵ nam giới chiếm 34.55%, cũn lại là nữ giới.

Thực trạng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của NHTM CP Quân đội-chi nhánh

4.2.1 Nguyên tắc và điều kiện cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của NHTM

CP Quân đội-chi nhánh Gia Lai a Nguyên tắc cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp

Vốn vay cần được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng và phải mang lại hiệu quả kinh tế Người vay phải sử dụng tiền vay cho các nhu cầu đã trình bày với ngân hàng và được ngân hàng chấp nhận, bao gồm các khoản chi phí phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh Ngân hàng có quyền từ chối và hủy bỏ yêu cầu vay nếu vốn không được sử dụng đúng mục đích, vì điều này thể hiện sự thiếu trung thực của bên vay và có thể dẫn đến rủi ro cho khoản vay Do đó, ngân hàng có quyền yêu cầu bên vay tuân thủ nguyên tắc sử dụng vốn đúng cách.

Tiền vay cần được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng, nhằm đảm bảo sự tồn tại và hoạt động bình thường của ngân hàng Nguồn vốn cho vay chủ yếu được huy động từ các chủ sở hữu, và ngân hàng có trách nhiệm quản lý và sử dụng nguồn vốn này để đáp ứng nhu cầu rút tiền của doanh nghiệp Việc không hoàn trả tín dụng đúng hạn sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng thanh toán của ngân hàng.

- Là đối tượng cho vay vốn tại MBBank-chi nhánh Gia Lai

- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp và phù hợp với định hướng hoạt động của

MBBank-chi nhánh Gia Lai

- Có đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả và phù hợp với quy định của pháp luật

- Có khả năng tài chính đủ để thực hiện các phương án kinh doanh

- Đáp ứng các điều kiện trong quy định cho vay của NHNN và thể lệ tín dụng do

4.2.2 Các biện pháp đảm bảo tiền cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của NHTM CP Quân đội-chi nhánh Gia Lai

Biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản bao gồm việc cầm cố và thế chấp tài sản của khách hàng vay, bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba, và bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay Những phương thức này giúp tăng cường an toàn cho các khoản vay và giảm thiểu rủi ro cho bên cho vay.

Các biện pháp bảo đảm tiền vay trong trường hợp cho vay không có bảo đảm bằng tài sản bao gồm: Tổ chức tín dụng chủ động lựa chọn khách hàng vay, đảm bảo tính khả thi và an toàn trong hoạt động cho vay; Tổ chức tín dụng nhà nước được phép cho vay không có bảo đảm theo chỉ định của Chính phủ, nhằm hỗ trợ các đối tượng cần thiết; và Tổ chức tín dụng cung cấp khoản vay cho cá nhân, hộ gia đình nghèo với sự bảo lãnh bằng tín chấp từ các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội, tạo điều kiện thuận lợi cho người vay.

4.2.3 Quy trình cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của NHTM CP Quân đội- chi nhánh Gia Lai ỉ Bước 1: Tiếp thị khỏch hàng, đề xuất tớn dụng (Đơn vị thực hiện: Bộ phận QLKH)

- Tiếp thị, tiếp nhận hồ sơ

- Phân tích, thẩm định tín dụng, lập Báo cáo đề xuất tín dụng

- Phê duyệt Báo cáo đề xuất tín dụng ỉ Bước 2: Thẩm định rủi ro ( Đơn vị thực hiện: Bộ phận QLRR)

- Tiếp nhận hồ sơ, lập Báo cáo thẩm định rủi ro

- Phê duyệt Báo cáo thẩm định rủi ro ỉ Bước 3: Phờ duyệt cấp tớn dụng

Cấp có thẩm quyền sẽ phê duyệt cấp tín dụng theo quy định phân cấp thẩm quyền phán quyết tín dụng của MBBank trong từng thời kỳ Sau khi phê duyệt, các thủ tục thực hiện sẽ được tiến hành theo quy định đã đề ra.

- Soạn thảo văn bản phê duyệt tín dụng ( Bộ phận QLRR thực hiện)

- Soạn thảo hợp đồng ( đơn vị thực hiện: Bộ phận QLKH)

Người đại diện của MBBank thực hiện ký kết hợp đồng theo quy định về ủy quyền, đảm bảo việc ký và thực hiện các hợp đồng cùng văn bản liên quan đến hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng trong từng thời kỳ.

- Hoàn thiện các điều kiện cấp tín dụng trước khi giải ngân/phát hành bảo lãnh ( Đơn vị thực hiện: Bộ phận QLKH)

- Lưu hồ sơ, nhập thông tin vào hệ thống SIBS ỉ Bước 5: Giải ngõn

- Tiếp nhận hồ sơ đề nghị giải ngân, lập Đề xuất giải ngân ( Đơn vị thực hiện:

- Trình duyệt giải ngân ( Đơn vị thực hiện: Bộ phận QTTD)

- Phê duyệt giải ngân ( Thực hiện: cấp thẩm quyền duyệt giải ngân theo quy định tại Điều 11)

- Thực hiện giải ngân ( Đơn vị thực hiện: Bộ phận QTTD, GDKH)

- Lưu trữ hồ sơ giải ngân ỉ Bước 6: Quản lý sau khi giải ngõn

- Kiểm tra giám sát khách hàng, khoản cấp tín dụng (Bộ phận triển khai:

Phòng KH cá nhân/PGD)

Quản lý sau giải ngân là quá trình quan trọng bao gồm theo dõi nợ đến hạn từ bộ phận khách hàng cá nhân và PGD, đôn đốc nợ quá hạn do bộ phận QTTD và phòng khách hàng cá nhân thực hiện, cùng với việc phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro do bộ phận QTTD, phòng QLRR và phòng khách hàng cá nhân đảm nhiệm.

Thu nợ bao gồm hai phương thức chính: thu nợ tự động và thu nợ thủ công Đối với thu nợ tự động, các bộ phận triển khai liên quan là Bộ phận Quản trị Tín dụng, phòng Khách hàng cá nhân/PGD và bộ phận giao dịch Khách hàng cá nhân Trong khi đó, thu nợ thủ công được thực hiện bởi phòng Khách hàng cá nhân/PGD và bộ phận giao dịch Khách hàng cá nhân.

QTTD), thu nợ khi khách hàng chủ động trả nợ trước hạn (Bộ phận triển khai: phòng KH cá nhân/PGD, bộ phận giao dịch KH cá nhân)

4.2.4 Tình hình doanh số cho vay ngắn hạn doanh nghiệp giai đoạn 2015-2017

B ả ng 1.1: Doanh s ố cho vay ng ắ n h ạ n đố i v ớ i Doanh Nghi ệ p Đơn vị: triệu đồng

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Chênh lệch

Tổng doanh số cho vay

(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của MB Gia Lai trong giai đoạn 2015-2017

S ơ đồ 1.2: S ơ đồ c ộ t bi ể u th ị doanh s ố cho vay ng ắ n h ạ n đố i v ớ i Doanh Nghi ệ p

(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của MB Gia Lai trong giai đoạn 2015-2017

Cho vay ngắn hạn là hoạt động quan trọng của ngân hàng nhằm hỗ trợ vốn lưu động cho các tổ chức kinh tế, chủ yếu phục vụ nhu cầu thanh toán và dự trữ nguyên vật liệu, hàng hóa Doanh số cho vay ngắn hạn đang có xu hướng tăng qua các năm, với tỷ trọng cho vay đối với các thành phần kinh tế như công ty tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần và doanh nghiệp quốc doanh chiếm hơn 70% tổng doanh số Sự gia tăng doanh số cho vay đi đôi với sự tăng trưởng của dư nợ, đặc biệt trong lĩnh vực cho vay nông sản, nơi có vòng quay vốn nhanh khoảng 6 tháng, dẫn đến doanh số cho vay cao trong ngành này.

Trong giai đoạn 2015-2017, doanh số cho vay ngắn hạn đối với tổ chức kinh tế đã có sự tăng trưởng đáng kể Cụ thể, năm 2016, doanh số cho vay đạt 250,663 triệu đồng, tăng 7.73% so với năm 2015 Tiếp theo, năm 2017, doanh số cho vay tiếp tục tăng 194,084 triệu đồng, tương ứng với mức tăng 6.22% so với năm 2016 Sự gia tăng doanh số cho vay này đi kèm với sự tăng trưởng của dư nợ và số lượng khách hàng, trong đó năm 2015 ghi nhận 162 khách hàng.

2016 số lượng khách hàng 230 đến năm 2017 số lượng tăng lên 406 khách hàng

Ngân hàng cung cấp nguồn vốn lớn cho các tổ chức kinh tế, vì đây là nhóm đông đảo nhất trong nền kinh tế Để tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, ngân hàng áp dụng nhiều chính sách hỗ trợ, bao gồm việc giảm lãi suất, nhằm giúp các doanh nghiệp nhanh chóng tiếp cận nguồn vốn cần thiết.

4.2.5 Tình hình doanh số thu nợ ngắn hạn doanh nghiệp giai đoạn 2015-2017

Bảng 1 2: Doanh số thu nợ cho vay ngắn hạn đối với Doanh nghiệp Đơn vị: triệu đồng

Doanh số thu nợ ngắn hạn(I) 2,662,863 3,131,38

Doanh số cho vay ngắn hạn(II) 3,240,675 3,491,33

Tỷ lệ doanh số thu nợ ngắn hạn so với doanh số cho vay 82.17 89.69 94.03 7.53 9.15 4.33 4.84

S ơ đồ 1.3: S ơ đồ bi ể u th ị Doanh s ố thu n ợ cho vay ng ắ n h ạ n đố i v ớ i Doanh nghi ệ p

(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của MB Gia Lai trong giai đoạn 2015-2017 Khối

Chỉ tiêu này phản ánh khả năng thu hồi nợ của ngân hàng so với khả năng cho vay tại một thời điểm nhất định Cụ thể, trong 100 đồng vốn cho vay ngắn hạn, ngân hàng thu về bao nhiêu đồng Dữ liệu cho thấy tỷ lệ doanh số thu nợ ngắn hạn so với doanh số cho vay ngắn hạn trong ba năm qua rất cao, điều này cho thấy hiệu quả tốt của Chi nhánh Năm 2015, doanh số thu nợ chiếm 82,17% doanh số cho vay, tương đương với việc ngân hàng thu lại 82,17 đồng từ 100 đồng vốn cho vay Đến năm 2016, tỷ lệ này tăng lên 89,69% nhờ tốc độ tăng doanh số thu nợ nhanh hơn doanh số cho vay Năm 2017, hệ số này tiếp tục tăng lên 94,03%, cho thấy khả năng thu hồi các khoản nợ ngắn hạn của ngân hàng ngày càng được cải thiện.

Cho vay ngắn hạn của ngân hàng thể hiện hiệu quả cao trong việc quản lý và thu hồi nợ, khẳng định sự nỗ lực của chi nhánh trong công tác này.

4.2.6 Tình hình doanh số dư nợ ngắn hạn doanh nghiệp giai đoạn 2015-2017

B ả ng 1 3: D ư N ợ cho vay ng ắ n h ạ n đố i v ớ i Doanh Nghi ệ p Đơn vị: triệu đồng

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Chênh lệch

Tổng dư nợ cho vay

(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của MB Gia Lai trong giai đoạn 2015-2017

S ơ đồ 1 4: S ơ đồ c ộ t bi ể u th ị D ư N ợ cho vay ng ắ n h ạ n đố i v ớ i Doanh Nghi ệ p

(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của MB Gia Lai trong giai đoạn 2015-2017 Khối Kinh doanh)

Dư nợ là chỉ số quan trọng phản ánh tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng tại một thời điểm nhất định, và mức dư nợ phụ thuộc vào nguồn vốn huy động Khi nguồn vốn cao, dư nợ sẽ tăng và ngược lại; do đó, mọi ngân hàng đều cần nâng cao doanh số cho vay và mức dư nợ để hoạt động hiệu quả Tăng trưởng dư nợ là mục tiêu quan trọng của tất cả các ngân hàng, không riêng gì MB Gia Lai Số dư nợ trên tài khoản thể hiện chính xác lượng vốn đầu tư phát triển mà ngân hàng đã thực hiện Phân tích dư nợ, kết hợp với doanh số cho vay và thu nợ, giúp đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng một cách toàn diện hơn.

Ngày đăng: 26/06/2022, 09:55

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1. 1: Logo của Ngân hàng TMCP Quân đội - Khóa luận Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân đội  chi nhánh Gia Lai
Hình 1. 1: Logo của Ngân hàng TMCP Quân đội (Trang 51)
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức nhân sự Ngân hàng MBBank-Chi nhánh Gia Lai - Khóa luận Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân đội  chi nhánh Gia Lai
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức nhân sự Ngân hàng MBBank-Chi nhánh Gia Lai (Trang 55)
Sơ đồ 1.2:  Sơ đồ cột biểu thị doanh số cho vay ngắn hạn đối với Doanh Nghiệp - Khóa luận Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân đội  chi nhánh Gia Lai
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ cột biểu thị doanh số cho vay ngắn hạn đối với Doanh Nghiệp (Trang 64)
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ biểu thị Doanh số thu nợ cho vay ngắn hạn đối với Doanh  nghiệp - Khóa luận Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân đội  chi nhánh Gia Lai
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ biểu thị Doanh số thu nợ cho vay ngắn hạn đối với Doanh nghiệp (Trang 66)
Bảng 1. 3: Dư Nợ cho vay ngắn hạn đối với Doanh Nghiệp - Khóa luận Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân đội  chi nhánh Gia Lai
Bảng 1. 3: Dư Nợ cho vay ngắn hạn đối với Doanh Nghiệp (Trang 67)
Sơ đồ 1 4: Sơ đồ cột biểu thị Dư Nợ cho vay ngắn hạn đối với Doanh Nghiệp - Khóa luận Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân đội  chi nhánh Gia Lai
Sơ đồ 1 4: Sơ đồ cột biểu thị Dư Nợ cho vay ngắn hạn đối với Doanh Nghiệp (Trang 68)
Bảng 1. 4: Dư Nợ cho vay ngắn hạn đối với Doanh Nghiệp theo loại tiền cho vay  Đơn vị: triệu đồng - Khóa luận Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân đội  chi nhánh Gia Lai
Bảng 1. 4: Dư Nợ cho vay ngắn hạn đối với Doanh Nghiệp theo loại tiền cho vay Đơn vị: triệu đồng (Trang 70)
Bảng 1. 5: Dư nợ cho vay ngắn hạn đối với Doanh Nghiệp theo phương thức cho vay. - Khóa luận Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân đội  chi nhánh Gia Lai
Bảng 1. 5: Dư nợ cho vay ngắn hạn đối với Doanh Nghiệp theo phương thức cho vay (Trang 71)
Sơ đồ 1 .5: Sơ đồ cột biểu thị dư nợ cho vay ngắn hạn đối với Doanh Nghiệp  theo phương thức cho vay - Khóa luận Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân đội  chi nhánh Gia Lai
Sơ đồ 1 5: Sơ đồ cột biểu thị dư nợ cho vay ngắn hạn đối với Doanh Nghiệp theo phương thức cho vay (Trang 72)
Bảng 1. 6: Dư Nợ cho vay ngắn hạn đối với Doanh Nghiệp theo ngành nghề kinh  doanh. - Khóa luận Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân đội  chi nhánh Gia Lai
Bảng 1. 6: Dư Nợ cho vay ngắn hạn đối với Doanh Nghiệp theo ngành nghề kinh doanh (Trang 73)
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ tròn biểu thị dư nợ cho vay ngắn hạn đối với Doanh Nghiệp theo ngành  nghề kinh doanh - Khóa luận Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân đội  chi nhánh Gia Lai
Sơ đồ 1.6 Sơ đồ tròn biểu thị dư nợ cho vay ngắn hạn đối với Doanh Nghiệp theo ngành nghề kinh doanh (Trang 74)
Bảng 1. 7:Dư Nợ cho vay ngắn hạn đối với Doanh Nghiệp theo phương pháp đảm bảo  tiền vay - Khóa luận Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân đội  chi nhánh Gia Lai
Bảng 1. 7:Dư Nợ cho vay ngắn hạn đối với Doanh Nghiệp theo phương pháp đảm bảo tiền vay (Trang 76)
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ cột biểu thị dư nợ cho vay ngắn hạn đối với Doanh Nghiệp theo  phương pháp đảm bảo tiền vay - Khóa luận Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân đội  chi nhánh Gia Lai
Sơ đồ 1.7 Sơ đồ cột biểu thị dư nợ cho vay ngắn hạn đối với Doanh Nghiệp theo phương pháp đảm bảo tiền vay (Trang 77)
Bảng 1.8: Dư nợ cho vay ngắn hạn đối với Doanh nghiệp theo nhóm nợ  ( Từ nhóm 1 đến nhóm 5) - Khóa luận Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân đội  chi nhánh Gia Lai
Bảng 1.8 Dư nợ cho vay ngắn hạn đối với Doanh nghiệp theo nhóm nợ ( Từ nhóm 1 đến nhóm 5) (Trang 79)
Bảng 1.9: Tỉ lệ nợ quá hạn ( Nợ ngắn hạn cho doanh nghiệp vay)/Dư nợ ngắn  hạn cho doanh nghiệp vay - Khóa luận Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân đội  chi nhánh Gia Lai
Bảng 1.9 Tỉ lệ nợ quá hạn ( Nợ ngắn hạn cho doanh nghiệp vay)/Dư nợ ngắn hạn cho doanh nghiệp vay (Trang 81)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

  • Đang cập nhật ...

TÀI LIỆU LIÊN QUAN