1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Tài liệu Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty

54 2 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Nguồn Nhân Lực Của Công Ty
Tác giả Dương Hoàng Anh, Vũ Thị Xuân
Người hướng dẫn Giảng viên hướng dẫn
Trường học Trường Đại Học Thương Mại
Chuyên ngành Quản Lý Kinh Tế
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 54
Dung lượng 0,9 MB

Cấu trúc

  • 1. Tính c ấ p thi ế t c ủa đề tài (6)
  • 2. Đối tượ ng , m ụ c tiêu và nhi ệ m v ụ nghiên c ứ u (7)
  • 3. Ph ạ m vi nghiên c ứ u (7)
  • 4. Phương pháp nghiên cứ u (8)
  • 5. K ế t c ấ u khóa lu ậ n t ố t nghi ệ p (9)
  • CHƯƠNG 1: MỘ T S Ố LÝ LU ẬN CƠ BẢ N V Ề NÂNG CAO HI Ệ U QU Ả S Ử (10)
    • 1.1. B ả n ch ấ t và vai trò c ủ a nâng cao hi ệ u qu ả s ử d ụ ng ngu ồ n nhân l ự c trong doanh (10)
      • 1.1.1. Ngu ồ n nhân l ự c trong doanh nghi ệ p (10)
      • 1.1.2. Nâng cao hi ệ u qu ả s ử d ụ ng ngu ồ n nhân l ự c (11)
    • 1.2. Nguyên lý cơ bả n nâng cao hi ệ u qu ả s ử d ụ ng ngu ồ n nhân l ự c trong doanh (14)
      • 1.2.1. Nguyên t ắ c nâng cao hi ệ u qu ả s ử d ụ ng hi ệ u ngu ồ n nhân l ự c trong doanh (14)
      • 1.2.2. Ch ỉ tiêu đánh giá hiệ u qu ả s ử d ụ ng ngu ồ n nhân l ự c trong doanh nghi ệ p (14)
      • 1.2.3. Chính sách nâng cao hi ệ u qu ả s ử d ụ ng ngu ồ n nhân l ự c trong doanh nghi ệ p . 11 1.3. Nhân t ố ảnh hưở ng nâng cao hi ệ u qu ả s ử d ụ ng ngu ồ n nhân l ự c trong doanh (16)
      • 1.3.1. Các nhân t ố bên trong doanh nghi ệ p (17)
      • 1.3.2. Các nhân t ố bên ngoài doanh nghi ệ p (19)
  • CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰ C TRANG NÂNG CAO HI Ệ U (22)
    • 2.1. T ổ ng quan tình hình và các nhân t ố ảnh hưởng đế n nâng cao hi ệ u qu ả s ử d ụ ng (22)
      • 2.1.1. Khái quát v ề ngu ồ n nhân l ự c c ủ a Công ty C ổ ph ầ n May Sông H ồ ng (22)
      • 2.1.2. Các nhân t ố ảnh hưởng đế n nâng cao hi ệ u qu ả s ử d ụ ng ngu ồ n nhân l ự c c ủ a Công ty C ổ ph ầ n May Sông H ồ ng (23)
      • 2.2.1. Phân tích th ự c tr ạ ng các ch ỉ tiêu đánh giá hiệ u qu ả s ử d ụ ng ngu ồ n nhân l ự c (26)
      • 2.2.2. Phân tích th ự c tr ạ ng hi ệ u qu ả s ử d ụ ng ngu ồ n nhân l ự c c ủ a Công ty C ổ ph ầ n (29)
    • 2.3. Chính sách nâng cao hi ệ u qu ả s ử d ụ ng ngu ồ n nhân l ự c c ủ a Công ty C ổ ph ầ n (34)
    • 2.4. Đánh giá thự c tr ạ ng nâng cao hi ệ u qu ả s ử d ụ ng ngu ồ n nhân l ự c c ủ a Công ty (36)
      • 2.4.1. K ế t qu ả đạt đượ c (36)
      • 2.4.2. Nh ữ ng h ạ n ch ế , t ồ n t ạ i và nguyên nhân (37)
  • CHƯƠNG 3: QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚ NG VÀ GI Ả I PHÁP NÂNG CAO HI Ệ U (40)
    • 3.1. Quan điểm và định hướ ng nâng cao hi ệ u qu ả s ử d ụ ng ngu ồ n nhân l ự c c ủ a Công ty C ổ ph ầ n May Sông H ồng giai đoạ n 2021 – 2025 (40)
      • 3.1.1. Quan điể m nâng cao hi ệ u qu ả s ử d ụ ng ngu ồ n nhân l ự c c ủ a Công ty C ổ ph ầ n (40)
      • 3.1.2 Định hướ ng nâng cao hi ệ u qu ả s ử d ụ ng ngu ồ n l ực lao độ ng c ủ a Công ty C ổ (41)
    • 3.2. Gi ả i pháp nâng cao hi ệ u qu ả s ử d ụ ng ngu ồ n nhân l ự c c ủ a Công ty C ổ ph ầ n (42)
      • 3.2.1. Đổ i m ớ i công tác l ậ p k ế ho ạ ch (42)
      • 3.2.2. Hoàn thi ệ n chính sách tuy ể n d ụ ng ngu ồ n nhân l ự c c ủ a Công ty C ổ ph ầ n May Sông H ồ ng (43)
      • 3.2.3. Điề u ch ỉ nh ch ế độ đãi ngộ c ủ a Công ty (46)
      • 3.2.4. Xây d ự ng h ệ th ố ng k ỷ lu ậ t h ợ p lý (47)
      • 3.2.5. Nâng cao hi ệ u qu ả đào tạ o và phát tri ể n ngu ồ n nhân l ự c (49)
    • 3.3. Các ki ế n ngh ị (51)
      • 3.3.1. Ki ế n ngh ị đố i v ới Nhà nướ c, Chính ph ủ (51)
      • 3.3.2. Ki ế n ngh ị đố i v ớ i b ộ , ban ngành (52)
    • 3.4. Nh ữ ng v ấn đề đặ t ra c ầ n ti ế p t ụ c nghiên c ứ u (52)

Nội dung

Tính c ấ p thi ế t c ủa đề tài

Hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực là nhiệm vụ quan trọng của doanh nghiệp và quốc gia, đặc biệt trong bối cảnh khoa học kỹ thuật phát triển nhanh chóng Con người, với vai trò là chủ thể sáng tạo ra của cải vật chất, là nguồn vốn quý giá nhất và quyết định mọi nguồn lực khác Do đó, việc trang bị kiến thức và kỹ năng cần thiết cho người lao động là rất quan trọng để đáp ứng tốt hơn nhu cầu công việc Doanh nghiệp cần quản lý và sử dụng nguồn lao động hiệu quả nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh và chất lượng đội ngũ Việc tìm ra cách sử dụng nguồn nhân lực một cách hiệu quả là một thách thức lớn đối với các nhà lãnh đạo doanh nghiệp.

Trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt và suy thoái kinh tế, các doanh nghiệp hiện nay phải đối mặt với nhu cầu ngày càng cao về chất lượng nguồn nhân lực Lợi thế cạnh tranh không còn chỉ dựa vào khả năng tài chính hay công nghệ mà chủ yếu phụ thuộc vào đội ngũ nhân lực có học vấn cao, được đào tạo bài bản và có đạo đức nghề nghiệp Do đó, việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đã trở thành một nhiệm vụ cấp bách và quan trọng, đặc biệt trong quá trình chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường.

Công ty Cổ phần May Sông Hồng là một trong những doanh nghiệp dệt may hàng đầu, đóng góp vào sự phát triển kinh tế của đất nước Ngành dệt may chủ yếu sử dụng lao động nữ và lao động trẻ, với độ tuổi từ 26-36, làm việc từ 10-12 giờ mỗi ngày Sự cạnh tranh trong lĩnh vực này ngày càng gay gắt, không chỉ về sản phẩm mà còn trong việc xây dựng và quản lý nguồn nhân lực Do đó, nhiệm vụ của doanh nghiệp là tối ưu hóa việc sử dụng đội ngũ cán bộ, công nhân viên có phẩm chất, trí tuệ và năng lực, nhằm đáp ứng yêu cầu công việc hiệu quả.

Trong giai đoạn 2018-2020, Công ty Cổ phần May Sông Hồng đã có nhiều thay đổi tích cực trong hoạt động kinh doanh, đạt được nhiều mục tiêu quan trọng nhờ sự nỗ lực của đội ngũ quản lý và nhân viên Mặc dù gặp khó khăn do dịch bệnh, công ty vẫn duy trì được các chỉ số ổn định và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, với năng suất lao động và tỉ suất lợi nhuận tương đối khả quan Tuy nhiên, công ty vẫn đối mặt với một số hạn chế, như thiếu nhân lực có tay nghề và hiệu quả sử dụng tiền lương chưa cao Để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực và phát triển bền vững, công ty cần triển khai các chính sách đào tạo và điều chỉnh chính sách tiền lương hợp lý Việc tối ưu hóa nguồn nhân lực không chỉ là yếu tố then chốt trong việc thực hiện chiến lược mà còn tạo ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp đến sự thành công hay thất bại trong hoạt động kinh doanh Hiểu rõ đặc điểm lao động sẽ giúp công ty tiết kiệm chi phí, thời gian và công sức, từ đó đạt được mục tiêu nhanh chóng và hiệu quả hơn.

Sinh viên đã chọn đề tài khóa luận "Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng" dựa trên những lý luận và thực tiễn đã được trình bày.

Đối tượ ng , m ụ c tiêu và nhi ệ m v ụ nghiên c ứ u

Đối tượng nghiên cứu của khóa luận này tập trung vào các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần May Sông Hồng.

Mục tiêu của nghiên cứu này là tìm ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần May Sông Hồng trong giai đoạn 2021-2025.

Với đối tượng và mục tiêu nghiên cứu đã nên, khóa luận xác định những nhiệm vụ nghiên cứu sau:

- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp

- Phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng giai đoạn 2018-2020

Dựa trên những tồn tại hiện tại và quan điểm, định hướng của Công ty Cổ phần May Sông Hồng trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực, bài viết đề xuất các giải pháp nhằm tối ưu hóa hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của công ty trong giai đoạn 2021.

Ph ạ m vi nghiên c ứ u

- Phạm vi không gian: Công ty Cổ phần May SôngHồng

- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực trạng hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của

Công ty Cổ phần May Sông Hồng đã thực hiện nhiều giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong giai đoạn 2018-2020 Bước sang giai đoạn 2021, công ty tiếp tục triển khai các biện pháp cải tiến để tối ưu hóa quản lý nguồn nhân lực, nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững và nâng cao năng suất lao động.

Nghiên cứu này tập trung vào việc nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp, với việc phân tích lý luận và thực tiễn liên quan đến nguồn nhân lực của Công ty Các chính sách quan trọng được xem xét bao gồm chính sách tuyển dụng, quản lý và sử dụng nguồn nhân lực một cách hiệu quả, cùng với các chính sách về lương thưởng và đãi ngộ Mục tiêu cuối cùng là đề xuất các biện pháp nhằm cải thiện hiệu quả sử dụng nguồn lực lao động của Công ty.

Phương pháp nghiên cứ u

Sinh viên áp dụng phương pháp luận nghiên cứu dựa trên duy vật biện chứng và duy vật lịch sử làm nền tảng cho khóa luận của mình Các phương pháp nghiên cứu cụ thể được sử dụng để đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy trong quá trình phân tích đề tài.

Phương pháp thu thập dữ liệu là quy trình thu thập và đo lường thông tin về các biến mục tiêu trong một hệ thống đã được thiết lập Quá trình này giúp người nghiên cứu trả lời các câu hỏi liên quan và đánh giá kết quả một cách hiệu quả.

Trong khóa luận, sinh viên sử dụng chủ yếu phương pháp thu nhập dữ liệu thứ cấp

Dữ liệu thứ cấp là những thông tin đã được công bố và không do người nghiên cứu thu thập, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí trong quá trình thu thập Loại dữ liệu này đóng vai trò quan trọng trong nghiên cứu tiếp thị cũng như các lĩnh vực khoa học xã hội khác Trong đề tài này, dữ liệu thứ cấp được sử dụng được thu thập từ các nguồn tài liệu đáng tin cậy.

Trong chương 2, các tài liệu nội bộ của Công ty Cổ phần May Sông Hồng, bao gồm báo cáo và số liệu về hoạt động kinh doanh, sẽ được sử dụng để phân tích và đánh giá thực trạng nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của công ty.

Nguồn thông tin bên ngoài doanh nghiệp bao gồm tài liệu chuyên ngành, giáo trình và bài giảng từ Trường đại học Thương mại, cùng với các số liệu đã được công bố và thống kê từ các nghiên cứu liên quan Ngoài ra, các văn bản pháp lý và chính sách từ các cơ quan quản lý Nhà nước và tổ chức chính trị xã hội cũng được xem xét Những thông tin này sẽ được sử dụng trong chương 1 và chương 2 để hệ thống hóa lý luận về nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực, đồng thời phân tích và đánh giá thực trạng nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần May Sông Hồng.

- Phương pháp xử lý dữ liệu:

Phương pháp xử lý dữ liệu là việc thu thập, thao tác và xử lý dữ liệu được thu thập để sử dụng theo yêu cầu

Khóa luận được thực hiện bằng các phương pháp chủ yếu là thống kê, điều tra - thu thập dữ liệu, phân tích - xử lý dữ liệu và tổng hợp

Phương pháp phân tích thống kê là cách tiếp cận nhằm phân tích dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau để rút ra những nhận xét tổng quát, làm nổi bật nội dung chính của nghiên cứu Sau khi thu thập dữ liệu, phương pháp này tổng hợp các số liệu thành nhóm, giúp quá trình nghiên cứu và phân tích trở nên dễ dàng hơn Nó được sử dụng để hệ thống hóa dữ liệu, minh họa cho nội dung chính của đề tài, đồng thời đánh giá thực trạng sử dụng lao động và hiệu quả nâng cao nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần May Sông Hồng.

Phương pháp so sánh đối chiếu là một công cụ phân tích quan trọng, thường được áp dụng để đánh giá tình hình sử dụng lao động trong Công ty Bằng cách thu thập dữ liệu về số lượng, trình độ và cơ cấu hoạt động của lao động từ năm 2018 đến 2020, phương pháp này cho phép so sánh các số liệu qua các năm Qua đó, chúng ta có thể phân tích và đưa ra nhận xét về hiệu quả sử dụng nguồn lực lao động cũng như đánh giá các chính sách nhằm nâng cao hiệu quả này trong Công ty.

Phương pháp biểu đồ là công cụ hiệu quả để phân tích và so sánh các chỉ tiêu kinh tế liên quan, như so sánh số liệu giữa các kỳ hoặc giữa các bộ phận với tổng thể Trong bài viết này, phương pháp này được sử dụng để biểu diễn số liệu về số lượng và chất lượng lao động, giúp phản ánh hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực.

Phương pháp tổng hợp được áp dụng để đánh giá tổng quát hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần May Sông Hồng Qua việc kết hợp các phương pháp khác nhau, chúng ta có thể có cái nhìn toàn diện về hiệu quả làm việc và đóng góp của nguồn nhân lực trong công ty.

K ế t c ấ u khóa lu ậ n t ố t nghi ệ p

Ngoài phần tóm lược, phần mở đầu, mục lục, danh mục bảng, biểuđồ, tài liệu tham khảo, khóa luận được kết cấu làm 3 chương chính như sau:

- Chương 1: Một số lý luận cơ bản về nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp;

- Chương 2: Phân tích và đánh giá thực trạng nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng;

- Chương 3: Quan điểm, định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng giai đoạn 2021-2025.

MỘ T S Ố LÝ LU ẬN CƠ BẢ N V Ề NÂNG CAO HI Ệ U QU Ả S Ử

B ả n ch ấ t và vai trò c ủ a nâng cao hi ệ u qu ả s ử d ụ ng ngu ồ n nhân l ự c trong doanh

1.1.1 Nguồn nhân lực trong doanh nghiệp a Khái niệm

Nhân lực là chủ đề nghiên cứu của nhiều ngành khoa học khác nhau, và các quan điểm về nhân lực có sự khác biệt tùy thuộc vào cách tiếp cận Theo ấn phẩm của Ngân hàng Thế giới trong Các chỉ số phát triển thế giới (World Development Indicators), nhân lực đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế và xã hội.

Nhân lực được định nghĩa là tất cả những kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm, năng lực và tính sáng tạo của con người có quan hệ với sự phát triển của mỗi cá nhân và của đất nước Trong tổ chức/doanh nghiệp, nhân lực được hiểu là toàn bộ những người làm việc trong tổ chức/doanh nghiệp được trả công, khai thác và sử dụng hiệu quả nhằm thực hiện mục tiêu của tổ chức/doanh nghiệp Đây là nguồn lực quan trọng nhất của tổ chức/doanh nghiệp cần được đầu tư, khai thác và sử dụng hiệu quả để đạt được thành công.

Nhân lực trong tổ chức/doanh nghiệp được định nghĩa là tổng thể những người làm việc, được trả công và sử dụng hiệu quả để đạt mục tiêu của tổ chức (Mai Thanh Lan và Ngô Thị Mai, 2016) Theo Trần Xuân Cầu và Mai Quốc Chánh (2008), nhân lực là nguồn lực con người có khả năng tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội, được thể hiện qua số lượng và chất lượng nhất định tại một thời điểm Từ các góc độ khác nhau, nhân lực có thể được hiểu theo nhiều khái niệm, nhưng tất cả đều nhấn mạnh rằng nhân lực là khả năng thể lực và trí lực của con người tham gia vào lao động, bao gồm các yếu tố vật chất và tinh thần được huy động trong quá trình này.

- Về sử dụng nhân lực:

Theo Hoàng Văn Hải và Vũ Thùy Dương (2010), sử dụng nhân lực là quá trình tối ưu hóa khả năng làm việc của người lao động để đạt hiệu quả cao trong công việc.

Năng lực của đội ngũ nhân lực là yếu tố cốt lõi quyết định sự thành công của tổ chức hoặc doanh nghiệp Việc sử dụng nguồn nhân lực hiệu quả không chỉ nâng cao năng lực hoạt động mà còn tối ưu hóa khả năng làm việc của người lao động, từ đó đạt được hiệu quả cao trong công việc Đặc điểm nguồn nhân lực trong doanh nghiệp cần được hiểu rõ để khai thác tối đa tiềm năng của nhân viên.

Nhân lực của tổ chức hoặc doanh nghiệp bao gồm tất cả những người làm việc cho tổ chức đó, được quản lý, sử dụng và nhận thù lao từ tổ chức hoặc doanh nghiệp.

Nhân lực là nguồn lực quan trọng nhất trong tổ chức hoặc doanh nghiệp, đóng vai trò chủ chốt trong việc thực hiện mọi hoạt động Họ không chỉ sáng tạo mà còn vận hành và sử dụng hiệu quả tất cả các nguồn lực khác, từ đó góp phần vào sự phát triển bền vững của tổ chức.

Nguồn lực của mỗi con người bao gồm thể lực và trí lực Thể lực phản ánh sức khỏe người lao động qua các chỉ số như chiều cao, cân nặng và sức bền Trong khi đó, trí lực thể hiện năng lực trí tuệ, bao gồm học vấn, kiến thức, kỹ năng làm việc, kinh nghiệm chuyên môn và ý thức cá nhân.

Khi đánh giá nguồn lực, tổ chức hoặc doanh nghiệp cần chú trọng đến cả số lượng và quy mô nhân lực, cũng như chất lượng và năng lực của người lao động.

1.1.2 Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực a Hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực

Cách sử dụng nguồn nhân lực hiệu quả luôn là mối quan tâm hàng đầu của các nhà quản lý Hiện nay, có nhiều quan điểm khác nhau về việc tối ưu hóa hiệu quả trong việc sử dụng nguồn nhân lực.

Theo quan điểm của Mac-Lênin, hiệu quả sử dụng nhân lực được đánh giá qua sự so sánh giữa kết quả đạt được và chi phí lao động bỏ ra, với mục tiêu đạt được nhiều hơn với ít lao động hơn Ông nhấn mạnh rằng mọi phương thức sản xuất cần phải có hiệu quả, và hiệu quả lao động đóng vai trò quyết định trong việc phát triển sản xuất nhằm giảm chi phí lao động Mac cho rằng bản chất của hiệu quả sử dụng nhân lực là tiết kiệm thời gian, không chỉ ở từng khâu mà còn cho toàn xã hội Điều này đồng nghĩa với việc khi giải quyết các vấn đề thực tiễn, cần lựa chọn các phương án tối ưu với kết quả tốt nhất và chi phí lao động thấp nhất Ngược lại, F.W Taylor cho rằng con người chỉ là công cụ lao động, với quan điểm rằng đa số mọi người không làm việc hiệu quả và chỉ quan tâm đến thu nhập Để sử dụng nguồn lao động hiệu quả, cần đánh giá chính xác nguồn lực lao động, giám sát chặt chẽ và phân chia công việc thành các nhiệm vụ đơn giản, lặp đi lặp lại.

Từ cách tiếp cận trên, ta có thể hiểu khái niệm về hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực theo 2 cách:

Hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực không chỉ đơn thuần là việc phân bổ đúng ngành, đúng nghề, mà còn bao gồm việc đảm bảo sức khỏe và an toàn cho người lao động Nó còn phản ánh mức độ chấp hành kỷ luật lao động, khả năng sáng kiến cải tiến kỹ thuật của từng cá nhân, và đảm bảo công bằng trong môi trường làm việc.

Hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực được hiểu theo nghĩa hẹp là kết quả đạt được từ các mô hình và chính sách quản lý nguồn nhân lực Doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp phản ánh hiệu quả lao động, cũng như khả năng tạo việc làm của mỗi doanh nghiệp Đây là hiệu quả tuyệt đối, và việc so sánh kết quả với chi phí cho thấy mức chênh lệch; chênh lệch càng lớn thì hiệu quả càng cao.

Hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của doanh nghiệp được hiểu là việc tối ưu hóa nguồn nhân lực kết hợp với các yếu tố như vốn và máy móc để đạt được kết quả sản xuất mong muốn Kết quả này được thể hiện qua giá trị sản lượng, doanh thu và lợi nhuận.

Từ đây có thể đánh giá, xác định hiệu quả sử dụng nhân lực qua công thức tính:

K: Kết quả đầu ra: Giá trị tổng sản lượng, tổng doanh thu, tổng lợi nhuận,

L: Nguồn nhân lực đầu vào: Tổng số lao động, chi phí tiền công lao động… Trong doanh nghiệp, mục tiêu hàng đầu là đạt được hiệu quả kinh doanh cao Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lựcsẽ góp phần tiết kiệm chi phí lao động sống, tiết kiệm thời gian lao động, giảm thời gian khấu hao tài sản của doanh nghiệp, tăng cường kỷ luật lao động… dẫn tới giảm giá thành sản xuất dẫn đến tăng doanh thu và giúp doanh nghiệp mở rộng thị phần, nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường

Nguyên lý cơ bả n nâng cao hi ệ u qu ả s ử d ụ ng ngu ồ n nhân l ự c trong doanh

1.2.1 Nguyên tắc nâng cao hiệu quả sử dụng hiệu nguồn nhân lực trong doanh nghiệp

Để đạt được thành công trong hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp cần xác định và thực hiện các mục tiêu cụ thể Những mục tiêu này thường liên quan đến các lĩnh vực như lợi nhuận, năng suất, chi phí, vị thế cạnh tranh, tăng thị phần và duy trì sự tồn tại Việc đặt ra những tiêu đích rõ ràng giúp doanh nghiệp phấn đấu đạt được kết quả mong muốn và ổn định nội bộ.

Trong quá trình hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp luôn hướng đến các mục tiêu kinh tế cụ thể Để đạt được những mục tiêu này, doanh nghiệp cần sử dụng nguồn nhân lực, điều này đồng nghĩa với việc phát sinh chi phí Do đó, việc đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực cần dựa trên khả năng đạt được mục tiêu trong khi tiết kiệm chi phí liên quan đến nhân lực.

Lợi nhuận là mục tiêu cơ bản trong các chiến lược kinh tế của doanh nghiệp, nhằm đảm bảo sự ổn định và phát triển Việc tăng thị phần và chiếm lĩnh thị trường không chỉ giúp tăng doanh thu mà còn nâng cao lợi nhuận Đồng thời, nỗ lực tiết kiệm chi phí cũng hướng đến mục tiêu tối ưu hóa lợi nhuận Do đó, lợi nhuận trở thành tiêu chuẩn quan trọng để thiết lập các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả kinh tế.

1.2.2 Chỉ tiêu đánh giáhiệu quảsử dụng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp a Chỉ tiêu đo lường và đánh giá năng suất lao động

- Hiệu quả sử dụng lao động (H):

Kết quả đầu ra (K) và nguồn nhân lực đầu vào (L) là những yếu tố quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả sử dụng lao động Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu hoặc lợi nhuận mà một đồng lao động tạo ra, cũng như sản lượng mà mỗi người lao động đóng góp trong một khoảng thời gian nhất định Chỉ tiêu này mang tính tổng quát, cho thấy rằng chỉ tiêu càng cao thì hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp càng lớn và ngược lại.

Công thức xác định: W= DT(M) Trong đó: NV

W: Năng suất lao động của một nhân viên M: Doanh thu thuần đạt được trong kỳ

Chỉ tiêu năng suất lao động, được xác định bởi doanh thu bình quân mỗi nhân viên kinh doanh trong kỳ, phản ánh năng lực sản xuất kinh doanh của lao động Càng cao chỉ số này, hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực càng tốt, cho thấy khả năng tạo ra doanh thu lớn từ mỗi nhân viên.

Nâng cao năng suất lao động trong quản lý kinh tế giúp đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của doanh nghiệp Qua chỉ tiêu này, chúng ta có thể so sánh với kỳ trước để đánh giá chất lượng công tác sử dụng lao động tại doanh nghiệp.

- Tỷ suất lợi nhuận của lao động (Khả năng sinh lời của lao động)

Tỷ suất lợi nhuận lao động = LNST NV Trong đó:

LNST: Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp NV: Số nhân viên trong kỳ

Tỷ suất lợi nhuận lao động phản ánh mức độ lợi nhuận mà một nhân viên tạo ra trong một khoảng thời gian nhất định Chỉ số này cho thấy hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực: tỷ suất càng cao, hiệu quả càng lớn Tuy nhiên, việc tính toán tỷ suất lợi nhuận lao động thường gặp khó khăn và có thể không chính xác Ngoài ra, cần có chỉ tiêu để đo lường và đánh giá hiệu quả sử dụng tiền lương.

Công thức xác định: HQ1= Q L

M: Doanh thu thuần đạt được trong kỳ QL: Tổng quỹ lương trong kỳ

Chỉ tiêu này cho biết số tiền lương cần thiết để tạo ra một trăm đồng doanh thu, giúp so sánh và đánh giá mối quan hệ giữa tiền lương và doanh thu của doanh nghiệp Nó hỗ trợ trong việc tính toán mức lương cho nhân viên dựa trên doanh thu mà họ mang lại cho công ty trong kỳ Chỉ tiêu càng thấp cho thấy hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực càng cao.

- Hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương

Công thức xác định: QTL = 𝑀𝑀

HQTL, hay Hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương, là chỉ tiêu quan trọng giúp đánh giá mức doanh thu thuần đạt được trong kỳ so với tổng quỹ lương Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực: chỉ tiêu càng lớn, hiệu quả càng cao Qua chỉ số này, doanh nghiệp có thể xác định được số doanh thu thu được từ mỗi đồng chi phí tiền lương, từ đó đánh giá tính hợp lý và hiệu quả trong việc sử dụng lao động, nhằm điều chỉnh hoạt động kinh doanh để đạt kết quả tốt nhất.

1.2.3 Chính sách nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp

Các chính sách doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc tối ưu hóa hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực Những chính sách này bao gồm tuyển dụng, lương thưởng, thăng tiến và quản lý thời gian làm việc Dưới đây là một số chính sách cụ thể mà doanh nghiệp nên áp dụng.

Chính sách tuyển dụng nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng trong quản trị nhân sự, giúp doanh nghiệp tìm kiếm và thu hút nhân lực phù hợp cho quá trình sản xuất, kinh doanh Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp vẫn chưa chú trọng đến công tác này, dẫn đến việc tuyển dụng thường đơn giản và không hiệu quả Để đảm bảo tuyển dụng đúng người, đúng vị trí, cần xây dựng quy trình rõ ràng và thực hiện chặt chẽ từ việc xét hồ sơ, phỏng vấn đến quyết định tuyển chọn Quyết định tuyển chọn không chỉ ảnh hưởng đến chiến lược kinh doanh mà còn giúp tổ chức có được nhân sự có kỹ năng phù hợp, giảm chi phí tuyển dụng lại và đào tạo lại, đồng thời hạn chế rủi ro trong quá trình thực hiện công việc.

- Chính sách sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực:

Công tác đào tạo và phát triển nguồn lực lao động đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của doanh nghiệp Nhằm đáp ứng nhu cầu này, các doanh nghiệp cần xác định rõ nhu cầu đào tạo và đào tạo lại cho cán bộ công nhân viên dựa trên kế hoạch nhân lực hàng năm Trưởng phòng tổ chức sẽ lên kế hoạch cụ thể để thực hiện các chương trình đào tạo, đảm bảo nguồn lực lao động được phát triển một cách hiệu quả.

Chính sách thăng tiến cần chú trọng vào việc đánh giá và bồi dưỡng cán bộ nhân viên kế nhiệm, đồng thời ổn định và tăng cường đội ngũ lãnh đạo khi cần thiết Điều này giúp nâng cao năng suất lao động và hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp Lộ trình công việc và cơ hội thăng tiến được xác định rõ ràng thông qua bản mô tả công việc, với sự chỉ đạo của cấp trên, đảm bảo mỗi nhân viên có nhiệm vụ riêng biệt, không chồng chéo công việc.

Chính sách đãi ngộ nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng trong việc khuyến khích nhân viên cống hiến và phấn đấu cho sự phát triển của doanh nghiệp Chính sách lương thưởng kịp thời cùng với các chế độ phúc lợi như bảo hiểm sức khỏe toàn diện và khám sức khỏe định kỳ giúp nâng cao tinh thần làm việc Ngoài ra, tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ và thể thao cũng góp phần tạo ra môi trường làm việc tích cực, từ đó nâng cao năng suất lao động và hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của công ty.

Chính sách quản lý thời gian làm việc là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp duy trì kỷ luật lao động và đánh giá công bằng cho nhân viên Việc quản lý thời gian hiệu quả không chỉ tạo cơ sở cho khen thưởng và kỷ luật mà còn đảm bảo trả lương đúng với công sức mà nhân viên đã cống hiến Mỗi cá nhân cần nhận thức rõ vai trò và trách nhiệm của mình để đóng góp vào sự phát triển bền vững của tập thể.

1.3 Nhân tố ảnh hưởng nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp

1.3.1 Các nhân tố bên trong doanh nghiệp a, Chính sách và các quy định của doanh nghiệp

PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰ C TRANG NÂNG CAO HI Ệ U

T ổ ng quan tình hình và các nhân t ố ảnh hưởng đế n nâng cao hi ệ u qu ả s ử d ụ ng

2.1.1 Khái quát về nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng

Công ty Cổ phần May Sông Hồng, được thành lập vào năm 1988 với tên gọi ban đầu là Xí nghiệp May 1/7, đã bắt đầu hoạt động với 100 công nhân và thuộc sở hữu nhà nước Đến năm 1993, công ty đã chính thức đổi tên thành Công ty May Sông Hồng.

Công ty Cổ phần May Sông Hồng, thành lập năm 2001 tại Nam Định, đã trải qua quá trình phát triển mạnh mẽ với số lượng xưởng may và công nhân tăng lên đáng kể Từ 3 xưởng và 1500 công nhân vào năm 2001, công ty đã mở rộng thành 18 xưởng với gần 11.000 cán bộ công nhân viên vào năm 2015 Năm 2019, Sông Hồng vinh dự lọt vào top 50 công ty niêm yết tốt nhất do Forbes bình chọn, khẳng định vị thế trong ngành dệt may toàn cầu Đội ngũ nhân lực của công ty được đánh giá cao với sự kết hợp giữa cán bộ, kỹ sư có trình độ chuyên môn và công nhân kỹ thuật, tuy nhiên, vẫn còn một số công nhân thiếu kinh nghiệm Đặc biệt, tỷ lệ lao động nữ cao trong công ty cũng ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng công việc, khi họ phải cân bằng giữa công việc và vai trò làm mẹ.

Bảng 2.1 Bảng cơ cấu nhân sự của Công ty Cổ phần May Sông Hồng

Tiêu chí Diễn giải Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020

Theo trình độ lao động

Trình độ Đại học và trên Đại học

Trình độ cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp

Sơ cấp và công nhân kỹ thuật 65 60 60

Theo đối tượng lao động

Hợp đồng ngắn hạn dưới 1 năm

Hợp đồng có thời hạn 1 đến 3 năm

Hợp đồng không xác định thời hạn

Quản lý cấp chi nhánh 0 0 0

Theo độ tuổi Từ 18 đến 25 tuổi 2.572 2.496 1.810

2.1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng

Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong công ty phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm đánh giá, tuyển dụng, giáo dục và đào tạo, điều kiện lao động, thù lao, văn hóa công ty, cùng với các chính sách và quy định doanh nghiệp Ngoài ra, các yếu tố bên ngoài như chính sách phát triển nguồn lực của Việt Nam, hệ thống luật pháp, điều kiện kinh tế - văn hóa - xã hội, và mức độ cạnh tranh trên thị trường cũng có tác động quan trọng Trong bối cảnh hiện tại, một số yếu tố ảnh hưởng mạnh đến hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực cần được chú trọng.

Chính sách tuyển dụng nguồn nhân lực của May Sông Hồng tập trung vào việc bổ sung đội ngũ lao động phù hợp với yêu cầu kinh doanh, nhằm tạo ra một lực lượng lao động lành nghề, năng động và sáng tạo Quy trình tuyển dụng ngày càng hoàn thiện và khắt khe hơn, với yêu cầu tối thiểu là tốt nghiệp trung cấp cho các vị trí như nhân viên may, nhân viên bán hàng, và nhân viên quản lý kho Đối với các vị trí cao hơn trong lĩnh vực Marketing, Kinh doanh, và Tài chính - kế toán, ứng viên cần có ít nhất 2 năm kinh nghiệm Việc lựa chọn nhân sự có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của công ty trong tương lai.

- Chính sách sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực:

Đánh giá nguồn nhân lực là bước khởi đầu quan trọng trong quản lý và sử dụng nguồn lực, bao gồm quá trình nghiên cứu, phân tích và so sánh kết quả công việc của nhân viên với các tiêu chuẩn đã đề ra Tại May Sông Hồng, các buổi họp phòng ban diễn ra hàng quý để đánh giá nguồn lực công ty Nhà quản lý sử dụng các chỉ số để đánh giá mục tiêu phát triển cá nhân, mức độ hoàn thành công việc và tinh thần làm việc của nhân viên, từ đó đưa ra kết luận Việc đánh giá khách quan nguồn nhân lực tại May Sông Hồng đã mang lại hiệu quả lớn trong việc sử dụng nhân lực qua các năm và là cơ sở cho các bước tiếp theo trong quản lý như hoạch định, tuyển dụng, đào tạo và phát triển nhân sự.

Chính sách và quy định của Công ty đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực Các yếu tố như chính sách lương thưởng, chính sách thăng tiến và chính sách quản lý thời gian làm việc đều ảnh hưởng trực tiếp đến sự hài lòng và động lực làm việc của nhân viên Việc xây dựng và thực hiện các chính sách hợp lý sẽ góp phần tạo ra môi trường làm việc tích cực và nâng cao năng suất lao động.

Công ty thiết lập quy định rõ ràng về bố trí, sắp xếp, tuyển dụng và đào tạo nhân lực, cùng với chế độ lương, thưởng, nội quy lao động và chính sách quản lý thời gian làm việc Những chính sách này nhằm tạo ra môi trường làm việc thoải mái, khuyến khích động lực cho người lao động, giúp họ yên tâm sáng tạo và cống hiến hết mình cho sự phát triển của Công ty.

Các chính sách và quy định trong doanh nghiệp có tác động lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như quản trị nguồn nhân lực.

May Sông Hồng đang hoàn thiện các chính sách quy định cụ thể để nâng cao tối đa hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty mình.

Công ty Cổ phần May Sông Hồng áp dụng chính sách đãi ngộ nguồn nhân lực hiệu quả, với chế độ thù lao và lương thưởng hợp lý nhằm khuyến khích và động viên cán bộ nhân viên Chính sách khen thưởng kịp thời của công ty không chỉ thúc đẩy sự cống hiến mà còn khuyến khích nhân viên phấn đấu hết mình để xây dựng và phát triển công ty.

Chính sách thưởng tại công ty nêu rõ các dịp được thưởng và mức thưởng cụ thể cho từng trường hợp Ngoài ra, nhân viên hoàn thành tốt nhiệm vụ cũng sẽ nhận được phần thưởng xứng đáng, thể hiện quan điểm "Mười đồng tiền công không bằng một đồng tiền thưởng".

Công ty May Sông Hồng chi trả thu nhập dựa trên yêu cầu công việc, giá trị và hiệu quả làm việc, nhằm đảm bảo sự công bằng nội bộ và cạnh tranh trên thị trường Công ty duy trì chế độ phúc lợi bảo hiểm sức khỏe toàn diện, tổ chức khám sức khỏe định kỳ và các hoạt động văn hóa, thể thao, cũng như ngày hội doanh nghiệp Ngoài ra, May Sông Hồng còn có chế độ thưởng theo doanh thu cho tập thể và cá nhân có thành tích kinh doanh xuất sắc Những chính sách này không chỉ nâng cao tinh thần thi đua mà còn tăng năng suất lao động và hiệu quả sử dụng lao động trong công ty.

Văn hóa Công ty đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành và phát triển nhân lực, quy định trách nhiệm và nghĩa vụ của từng cá nhân trong môi trường làm việc tập thể Nó không chỉ ảnh hưởng đến hành vi ứng xử của nhân viên mà còn bị chi phối bởi văn hóa xã hội, chiến lược chính sách và phong cách lãnh đạo của Công ty May Sông Hồng đã và đang nỗ lực xây dựng văn hóa Công ty với các giá trị cốt lõi như trách nhiệm, sáng tạo, hợp tác và chính trực, nhằm hướng tới mục tiêu chung của toàn bộ tổ chức.

Mức độ cạnh tranh trên thị trường ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng nhân lực trong doanh nghiệp Để duy trì và phát triển lực lượng lao động, doanh nghiệp cần biết cách thu hút và giữ chân nhân tài, tránh để đối thủ cạnh tranh chiếm đoạt.

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, doanh nghiệp không chỉ cạnh tranh về sản phẩm mà còn về nguồn nhân lực, vốn là cốt lõi của hoạt động kinh doanh Trên thị trường may mặc Việt Nam, các công ty như May 10, May Việt Tiến, và May Vĩnh Phú đều có quy mô và năng lực mạnh mẽ, gây áp lực lớn lên Công ty Cổ phần May Sông Hồng Sự gia tăng đầu tư từ các doanh nghiệp nước ngoài đã thu hút nguồn lao động chất lượng cao, dẫn đến tình trạng một số nhân viên có trình độ chuyên môn rời bỏ công ty Điều này ảnh hưởng nghiêm trọng đến năng suất lao động và hiệu quả sử dụng nguồn lực của công ty Để khắc phục tình trạng này, May Sông Hồng cần thực hiện các chính sách nhân sự hợp lý, bao gồm lãnh đạo, động viên, khen thưởng kịp thời, cùng với việc cải thiện chế độ tiền lương, môi trường làm việc và phúc lợi Nếu không, công ty sẽ dễ dàng mất đi nhân tài vào tay đối thủ cạnh tranh.

2.2 Phân tích thực trạng nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng

2.2.1 Phân tích thực trạng cácchỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lựccủa Công ty Cổ phần May Sông Hồng a Cơ cấu lao động theo học vấn của Công ty Cổ phần May Sông Hồng

Chính sách nâng cao hi ệ u qu ả s ử d ụ ng ngu ồ n nhân l ự c c ủ a Công ty C ổ ph ầ n

Đội ngũ cán bộ, kỹ sư và công nhân của Công ty Cổ phần May Sông Hồng luôn thể hiện sự chuyên nghiệp, nhạy bén và sáng tạo trong công việc Với một tỷ lệ lớn nhân lực có trình độ đại học và sau đại học, công ty chú trọng hợp tác chặt chẽ giữa các kỹ sư và công nhân kỹ thuật bậc cao, được đào tạo bài bản qua từng dự án Mỗi thành viên trong công ty đều mang trong mình niềm đam mê và tinh thần trách nhiệm, nhận thức rõ rằng thành công của họ gắn liền với thành công của đối tác Nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững, Công ty Cổ phần May Sông Hồng đã đầu tư vào việc xây dựng và phát triển nguồn nhân lực thông qua các chính sách và giải pháp hiệu quả.

+ Chính sách tuyển dụng và đào tạo:

Để đảm bảo tuyển dụng minh bạch và công bằng, cần xây dựng quy trình rõ ràng với các quy định cụ thể, tạo cơ hội bình đẳng cho tất cả ứng viên Khuyến khích phát triển toàn diện cho nhân viên về chuyên môn và kỹ năng phù hợp với từng vị trí Quy trình tuyển dụng cần thực hiện chặt chẽ từ việc xét hồ sơ, phỏng vấn đến quyết định tuyển chọn Chính sách lương thưởng cũng cần được thiết lập hợp lý để thu hút và giữ chân nhân tài.

Công ty Cổ phần May Sông Hồng áp dụng chính sách khen thưởng kịp thời để khuyến khích và động viên nhân viên cống hiến, từ đó thúc đẩy họ phấn đấu hết mình trong việc xây dựng và phát triển công ty.

Chính sách thưởng rõ ràng quy định các dịp và mức thưởng cho từng trường hợp, nhấn mạnh rằng một đồng tiền thưởng có giá trị hơn mười đồng tiền công Ngoài ra, nhân viên hoàn thành tốt nhiệm vụ cũng sẽ được khen thưởng xứng đáng.

Công ty chi trả thu nhập dựa trên yêu cầu công việc, giá trị và hiệu quả làm việc, đảm bảo công bằng nội bộ và cạnh tranh trên thị trường Mức lương trung bình hàng tháng của công nhân May Sông Hồng đạt khoảng 7,3 triệu đồng Công ty duy trì các chế độ phúc lợi như bảo hiểm sức khỏe toàn diện, khám sức khỏe định kỳ và tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao Các chế độ phúc lợi còn bao gồm thưởng ngày và chính sách chăm sóc bà bầu, mẹ nuôi con nhỏ Ngoài ra, công ty có chế độ thưởng theo doanh thu cho tập thể và cá nhân đạt kết quả kinh doanh tốt, góp phần nâng cao tinh thần thi đua và tăng năng suất lao động.

Công ty cam kết tạo ra một môi trường chuyên nghiệp, bình đẳng và thân thiện, giúp nhân viên phát huy tối đa năng lực cá nhân Chính sách thăng tiến chú trọng vào việc đánh giá và bồi dưỡng cán bộ nhân viên kế nhiệm, đồng thời chủ động bổ sung, tăng cường đội ngũ lãnh đạo khi cần thiết Nhờ đó, năng suất lao động của nhân viên được nâng cao, góp phần tăng cường hiệu quả sử dụng nguồn lực lao động của công ty.

Lộ trình công việc và cơ hội thăng tiến được xác định rõ ràng cho lực lượng lao động thông qua bản mô tả công việc cụ thể, cùng với sự hướng dẫn từ cấp trên.

Mỗi nhân viên đều có nhiệm vụ riêng của mình không chồng chéo công việc

Quản lý thời gian làm việc là yếu tố quan trọng giúp công ty duy trì kỷ luật lao động và đánh giá hiệu quả làm việc của nhân viên Việc tuân thủ quy định về thời gian làm việc không chỉ là cơ sở để khen thưởng và trả lương hợp lý mà còn giúp tránh các hình thức kỷ luật, bao gồm cả việc sa thải đối với những nhân viên vi phạm nghiêm trọng Mỗi cá nhân cần ý thức được vai trò và trách nhiệm của mình để đóng góp vào sự phát triển chung của tập thể, từ đó nâng cao hiệu suất làm việc của toàn công ty.

Công ty chú trọng đến công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, nhận thức rõ tầm quan trọng của chất lượng lao động Hàng năm, trưởng phòng Tổ chức xác định nhu cầu đào tạo và đào tạo lại cho cán bộ công nhân viên, từ đó lập kế hoạch cụ thể Công ty cũng thường xuyên tổ chức tập huấn, hội thảo nhằm nâng cao chuyên môn cho nhân viên, đảm bảo nguồn nhân lực đáp ứng xu thế hội nhập kinh tế 100% lao động được đào tạo nghề tại chỗ và tham gia các chương trình huấn luyện như an toàn lao động Các đơn vị thi công có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn và nâng cao tay nghề cho công nhân Khi đủ điều kiện, các đơn vị lập danh sách đề cử cán bộ, công nhân viên tham gia đào tạo, gửi phòng Tổ chức xác nhận và trình giám đốc công ty phê duyệt.

Các học viên trong khoá đào tạo được tuyển chọn từ các phòng, ban có thành tích xuất sắc và nỗ lực trong công việc, nhưng do một số lý do hạn chế, họ chưa thể phát huy tối đa khả năng của mình.

Đánh giá thự c tr ạ ng nâng cao hi ệ u qu ả s ử d ụ ng ngu ồ n nhân l ự c c ủ a Công ty

ty Cổ phần May Sông Hồng

Trong 3 năm gần đây 2018-2020 tình hình kinh doanh của Công ty Cổ phần May Sông Hồng đã có nhiều thay đổi Tuy hoạt động của Công ty vẫn còn nhiều khó khăn, doanh thu tăng chậm, lợi nhuận bấp bênh xong May Sông Hồng đã đạt được một số mục tiêu thành công nhất định Điều đó có thể nói lên sự làm việc nỗ lực không ngừng của cán bộ quản lý cũng như toàn bộ đội ngũ nhân viên của Công ty Một số thành công mà

May Sông Hồng đạt được trong việc sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực của Công ty như:

Về năng suất lao động:

Từ cuối năm 2019, dù dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức tạp, năng suất lao động của May Sông Hồng vẫn duy trì ổn định trong suốt 3 năm Công ty đã mở rộng hoạt động kinh doanh, giúp tăng doanh thu và đầu tư vào máy móc hiện đại, từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất và tối ưu hóa khả năng làm việc của lao động.

Về tỉ suất lợi nhuận lao động:

Từ năm 2018 đến 2019, Công ty ghi nhận sự gia tăng đáng kể về số lượng nhân lực, đồng thời phản ánh sự phát triển của nền kinh tế và ngành may mặc Lợi nhuận của Công ty cũng tăng trưởng mạnh mẽ trong giai đoạn này, đặc biệt là vào năm 2019, cho thấy tỉ suất lợi nhuận trên lao động đạt mức cao nhất trong khoảng thời gian từ 2018 đến 2019.

Năm 2020, ngành dệt may chịu ảnh hưởng nặng nề từ dịch bệnh, dẫn đến GDP thấp nhất trong giai đoạn 2011-2020 Các công ty trong ngành buộc phải cắt giảm giờ làm và nhân sự, trong khi lợi nhuận sau thuế của May Sông Hồng giảm, khiến sức sinh lời của lao động cũng giảm Dù vậy, công ty vẫn duy trì được mức ổn định so với các đối thủ trong ngành.

Trong thời gian gần đây, Công ty đã ghi nhận sự gia tăng chất lượng nguồn lao động, điều này phản ánh một tín hiệu tích cực cho hầu hết các doanh nghiệp Mặc dù số lượng nhân lực giảm, nhưng số lượng nhân lực chất lượng cao vẫn tiếp tục tăng, dẫn đến việc chi phí tiền lương của Công ty cũng tăng theo.

2.4.2 Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân a, Hạn chế

Mặc dù Công ty đã đạt được nhiều kết quả tích cực trong quản trị nguồn nhân lực, vẫn còn một số hạn chế cần được nghiên cứu kỹ lưỡng Việc này nhằm đưa ra các biện pháp xử lý phù hợp, dựa trên lý thuyết về quản trị nguồn nhân lực.

Mặc dù công tác lập kế hoạch tuyển dụng diễn ra hàng năm, nhưng thực tế cho thấy việc tuyển dụng thường diễn ra ồ ạt và chưa chú trọng đến chất lượng Kế hoạch nhân sự chủ yếu tập trung vào nguồn nhân lực sẵn có của Công ty mà chưa có định hướng rõ ràng cho việc tìm kiếm nhân lực bên ngoài, dẫn đến số lượng và chất lượng tuyển dụng còn hạn chế Hơn nữa, do đặc thù của các xưởng may nằm ở khu vực nông thôn, kế hoạch tuyển dụng chưa kịp thời điều chỉnh theo sự biến động lao động trong mùa vụ nông nghiệp Bên cạnh đó, hệ thống phân tích công việc chưa được xây dựng đầy đủ và chi tiết, khiến cho việc ứng dụng còn hạn chế, đặc biệt là đối với các vị trí ngoài công nhân may, từ đó ảnh hưởng đến chất lượng đội ngũ lao động phục vụ hoạt động của Công ty.

Công ty Ba đã gặp khó khăn trong quy trình tuyển dụng do không cập nhật và sửa đổi thường xuyên, dẫn đến việc thiếu một quy trình chuẩn và định hướng rõ ràng cho cả nhân lực cấp quản lý và nhân viên Quá trình tuyển dụng ồ ạt cho nhân lực cấp quản lý đã không phát huy được ưu điểm của cán bộ hiện có, khiến nhiều người nghỉ việc hoặc bị cho nghỉ Mặc dù công ty đã tập trung vào việc sử dụng nhân lực sẵn có, nhưng chế độ đãi ngộ không cao đã dẫn đến tình trạng thiếu hụt nhân lực chủ chốt Việc tuyển dụng mới và giữ chân nhân lực chất lượng vẫn chưa hiệu quả, đặc biệt trong những giai đoạn cần phát triển nhanh chóng và áp lực từ các đơn hàng, khiến cho chất lượng nguồn nhân lực bị ảnh hưởng.

Chính sách lương, thưởng và đãi ngộ cho người lao động chưa rõ ràng, chủ yếu dựa vào đánh giá định tính thay vì định lượng, dẫn đến sự thiếu kết nối giữa lao động và tổ chức Đặc biệt, với phần lớn lao động là trực tiếp và thời vụ, việc chăm sóc đời sống người lao động chưa tương xứng, gây ra sự không hài lòng Hơn nữa, những cán bộ tâm huyết không nhận được động viên kịp thời, dẫn đến việc họ chuyển sang công ty khác, gây ra hiện tượng “chảy máu chất xám” Đây là những hạn chế cần được khắc phục để cải thiện tình hình.

Chi phí tài chính cho việc phân tích công việc còn hạn chế do cán bộ quản lý chưa nhận thức đầy đủ về tầm quan trọng của nó Hơn nữa, trình độ chuyên môn của cán bộ quản lý cấp trưởng tại các dây chuyền sản xuất và trình độ của người lao động hiện nay vẫn còn thấp.

Công ty hiện đang gặp khó khăn trong công tác tuyển dụng nguồn nhân lực, mặc dù đã sử dụng nhiều kênh như báo chí, truyền hình và internet Tuy nhiên, việc đầu tư cho các hình thức tuyển dụng này còn hạn chế và chưa có chiến lược cụ thể nhằm thu hút sinh viên.

Công ty cần cải thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, vì các buổi bồi dưỡng hiện tại chưa đủ chuyên sâu, ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng nguồn lực Việc chỉ xây dựng kế hoạch nhân lực ngắn hạn mà không có chiến lược trung và dài hạn đã gây khó khăn cho việc thiết kế các chương trình đào tạo và bồi dưỡng lao động.

Việc đánh giá thành tích và khen thưởng cho nhân viên chưa được thực hiện một cách sát sao, ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sử dụng nguồn lực lao động Chế độ đãi ngộ, bao gồm cả vật chất lẫn tinh thần, chưa hợp lý, khiến nhân viên dễ dàng chuyển sang công ty khác với chế độ đãi ngộ tốt hơn Thêm vào đó, quy trình xét duyệt tăng lương và thăng cấp thường rất khắt khe, toàn diện và chỉ diễn ra một lần mỗi năm.

Công tác quản lý nhân viên trong công ty hiện còn lỏng lẻo và chưa đảm bảo kỷ luật nghiêm ngặt Nguyên nhân một phần là do mối quan hệ quen biết và gia đình giữa các nhân viên, điều này gây khó khăn trong việc nhắc nhở và duy trì kỷ luật.

Hệ thống đánh giá năng lực dựa trên chỉ số KPI hiện tại còn thiếu hoàn thiện và đồng bộ, chưa chú trọng vào việc nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ công nhân viên Mục tiêu đánh giá không rõ ràng, cụ thể, và thiên về định tính hơn là định lượng.

QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚ NG VÀ GI Ả I PHÁP NÂNG CAO HI Ệ U

Ngày đăng: 22/06/2022, 22:24

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
2. Trần Xuân Cầu, Mai Quốc Chánh (2008), Giáo trình Kinh tế nguồn nhân lực , NXB Th ố ng kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Kinh tế nguồn nhân lực
Tác giả: Trần Xuân Cầu, Mai Quốc Chánh
Nhà XB: NXB Thống kê
Năm: 2008
3. Ph ạm Công Đoàn, Nguyễ n C ả nh L ị ch, Giáo trình Kinh t ế doanh nghiệp thương mại , Đạ i h ọ c Thương Mạ i Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Kinh tế doanh nghiệp thương mại
4. Mai Thanh Lan, Ngô Thị Mai (2016), Giáo trình Qu ản trị nhân lực căn bản , NXB Th ố ng kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Quản trị nhân lực căn bản
Tác giả: Mai Thanh Lan, Ngô Thị Mai
Nhà XB: NXB Thống kê
Năm: 2016
8. Nguy ễ n Ng ọ c Quân (2014), Giáo trình Qu ản trị nhân lực , Đạ i h ọ c Kinh t ế -qu ố c dân 9. World Bank (2020), World Development Indicators Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Quản trị nhân lực
Tác giả: Nguy ễ n Ng ọ c Quân (2014), Giáo trình Qu ản trị nhân lực , Đạ i h ọ c Kinh t ế -qu ố c dân 9. World Bank
Năm: 2020
1. Báo cáo tài chính c ủ a Công ty C ổ ph ầ n May Sông H ồng năm 2018 -2020 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 2.1. Bảng cơ cấu nhân sự của Công ty Cổ phần May Sông Hồng - Tài liệu Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty
Bảng 2.1. Bảng cơ cấu nhân sự của Công ty Cổ phần May Sông Hồng (Trang 23)
b. Cơ cấu lao động theo độ tuổi của Công ty Cổ phần May Sông Hồng - Tài liệu Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty
b. Cơ cấu lao động theo độ tuổi của Công ty Cổ phần May Sông Hồng (Trang 27)
Bảng 2.3: Cơ cấu lao động theo trình độ lao động của Công ty Cổ phần May Sông Hồng năm 2018-2020 - Tài liệu Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty
Bảng 2.3 Cơ cấu lao động theo trình độ lao động của Công ty Cổ phần May Sông Hồng năm 2018-2020 (Trang 28)
Bảng 2.4: Các chỉ tiêu phản ánh năng suất lao động của Công ty Cổ phần May Sông Hồng giai đoạn 2018-2020 - Tài liệu Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty
Bảng 2.4 Các chỉ tiêu phản ánh năng suất lao động của Công ty Cổ phần May Sông Hồng giai đoạn 2018-2020 (Trang 30)
Bảng 2.5: Các chỉ tiêu phản ánh tỷ suất lợi nhuận lao động của Công ty Cổ phần May Sông Hồng giai đoạn 2018-2020 - Tài liệu Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty
Bảng 2.5 Các chỉ tiêu phản ánh tỷ suất lợi nhuận lao động của Công ty Cổ phần May Sông Hồng giai đoạn 2018-2020 (Trang 31)
Bảng 2.6: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tiền lương của Công ty Cổ phần May Sông Hồng giai đoạn 2018-2020 - Tài liệu Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty
Bảng 2.6 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tiền lương của Công ty Cổ phần May Sông Hồng giai đoạn 2018-2020 (Trang 32)
Bảng 2.7: Chỉ tiêu phản ánh tỷ suất tiền lương của Công ty Cổ phần May Sông Hồng giai đoạn 2018-2020 - Tài liệu Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty
Bảng 2.7 Chỉ tiêu phản ánh tỷ suất tiền lương của Công ty Cổ phần May Sông Hồng giai đoạn 2018-2020 (Trang 33)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w