1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Những dự báo về đảm bảo nhu cầu vốn đầu tư cho mục tiêu tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2001 2005

29 2 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 29
Dung lượng 283,63 KB

Nội dung

lời nói đầu Trong trình tăng tr-ởng phát triển kinh tế, để đạt đ-ợc mục tiêu đà đề ra, phải dựa vào nguồn lực n-ớc yếu tố huy động đ-ợc từ n-ớc Một yếu tố định đến tăng tr-ởng phát triển kinh tế vốn đầu t- Mục tiêu nghiên cứu đề tài làm sáng tỏ vấn đề lý luận, mối quan hệ tăng tr-ởng kinh tế nhu cầu sử dụng vốn đầu t-, mức vốn đầu t- cần thiết để đạt đ-ợc mức tăng tr-ởng đà đề ra, lựa chọn ph-ơng án tối -u để tăng tr-ởng kinh tế Phạm vi nghiên cứu đề tài đề cập chủ yếu góc độ nguồn vốn đầu t- để giải vấn đề đảm bảo mục tiêu tăng tr-ởng kinh tế giai đoạn 2001-2005 Với mục tiêu nghiên cứu phạm vi nghiên cứu, đề tài có kết cấu thành nội dung nh- sau: Phần I: Những lý luận vốn đầu tPhần II: Thực trạng đảm bảo vốn đầu t- cho mục tiêu tăng tr-ởng kinh tế giai đoạn 1996-2000 Phần III: Những dự báo đảm bảo nhu cầu vốn đầu t- cho mục tiêu tăng tr-ởng kinh tế giai đoạn 2001-2005 Với trình độ khả hạn chế đề tài tất nhiên thiếu sót, mong nhận đ-ợc góp ý bổ sung để rút kinh nghiệm ch-ơng i : lý luận nhu cầu vốn cho tăng tr-ởng kinh tế việt nam I Vai trò vốn đầu t- với tăng tr-ởng kinh tế : - Bất kỳ kinh tế đòi hỏi nhu cầu tái sản xuất mở rộng, muốn có tái sản xuất mở rộng phải có tích lũy để đầu t-, đầu t- trình, điều kiện thiếu để đạt đ-ợc mục tiêu tăng tr-ởng kinh tế đất n-ớc - Đầu đơn vị kinh tế nào, dù công ty, ngành kinh tÕ, hay toµn bé nỊn kinh tÕ phơ thc vào tổng số vốn đầu t- cho Đầu t- động lực cho phát triển kinh tế, đầu t- tạo lợi nhuận gia tăng khả sản xuất kinh tế - Để đảm bảo mục tiêu tăng tr-ởng kinh tế phải đạt đ-ợc tỷ lệ tích lũy định GDP Tỷ lệ tích lũy ngày phải cao theo phát triển đất n-ớc Vốn đầu t- phải đạt đến tỷ lệ định tiền đề quan trọng, tạo chuyển biến kinh tế II Quan hệ tăng tr-ởng kinh tế hệ số ICOR : Mô hình kinh tế Harrod - Dorma cho đầu đơn vị kinh tế nào, dù công ty, ngµnh hay toµn bé nỊn kinh tÕ sÏ phơ thc vào tổng số vốn đầu t- cho đơn vị kinh tế Nếu gọi đầu Y tốc độ tăng tr-ởng đầu g, có nghĩa lµ: ^Y g=– – Yt NÕu gäi S lµ møc tÝch lịy cđa nỊn kinh tÕ th× tû lƯ tÝch lịy GDP sÏ lµ: St S= – – Yt Vì tiết kiệm nguồn đầu t- nên mặt lý thuyết đầu t- tiết kiệm ( St= It ) ®ã cịng cã thĨ viÕt : It s= Yt Mục đích đầu t- để tạo vốn sản xuất Nếu gọi k tỷ số gia tăng vốn đầu ra, cã nghÜa : ^Kt+n k=– – – ^Y hc It k=– – ^Y v× : ^Y It ^Y It It – – =– – – =– – :– – Yt It Yt Yt ^Y Do ®ã chóng ta có : s g= k k đ-ợc gọi hệ số ICOR Hệ số nói lên rằng: vốn sản xuất đ-ợc tạo đầu t- d-ới dạng nhà máy, trang thiết bị yếu tố tăng tr-ởng, khoản tiết kiệm dân c- công ty nguồn gốc đầu t- III Các quan điểm vốn đầu t- cho tăng tr-ởng phát triển kinh tế Việt Nam : Đầu t- n-ớc giữ vai trò định, đầu t- n-ớc có ý nghĩa quan trọng: ã Vốn đầu t- n-ớc đóng vai trò định vì: - Vốn đầu t- n-ớc yếu tố nội lực cần thiết để thu hút vốn đầu tn-ớc - Vốn đầu t- n-ớc yếu tố đảm bảo phát triển bền vững xét phát triển lâu dài - Đối với vùng không thu hút đ-ợc vốn đầu t- n-ớc ngoài, không hấp dẫn nhà đầu t- vốn đầu t- n-ớc đảm bảo đầu tđồng để đáp ứng yêu cầu tăng tr-ởng phát triển kinh tế cho n-ớc ã Vốn đầu t- n-ớc đóng vai trò quan trọng vì: - Trong trình tăng tr-ởng phát triển kinh tế lúc vốn đầu t- n-ớc đáp ứng nhu cầu, vốn đầu t- n-ớc điều kiện thiếu ®Ĩ bỉ sung cho sù thiÕu hơt ®ã - Vèn đầu t- n-ớc đóng vai trò quan trọng chiến l-ợc phát triển kinh tế đại: + Giải thêm công ăn việc làm, tạo thu nhập đáng kể cho ng-ời lao động đóng góp phần vào ngân sách Nhà n-ớc + Cùng với đầu t- phát triển chuyển giao công nghệ - kỹ thuật mà điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế Tuy nhiên, để vốn đầu t- n-ớc phát huy đ-ợc tác dụng, có hiệu cần phải có tỷ lệ cân vốn n-ớc Việc xác định tỷ lệ phụ thuộc vào ngành trình độ kỹ thuật ngành mà vốn n-ớc đầu t- vào Trong giai đoạn đầu nhu cầu vốn cần tập trung cho sở hạ tầng phát triển nông nghiệp nên tỷ lệ vốn đối ứng n-ớc thấp Một đồng vốn n-ớc cần tõ ®Õn 1,5 ®ång vèn n-íc ë giai đoạn sau, nhu cầu đầu t- cần tập trung cao cho ngành chế biến có hàm l-ợng vốn kỹ thuật nhiều tỷ lệ tăng lên tõ 1,5 ®Õn ®ång vèn n-íc Huy động định h-ớng vốn đầu t- phục vụ cho tiÕn tr×nh héi nhËp kinh tÕ quèc tÕ : Héi nhËp lµ xu thÕ tÊt yÕu, lµ mét néi dung công đổi mới, nhân tố quan trọng thúc đẩy tăng tr-ởng kinh tế Trong tiến trình héi nhËp kinh tÕ qc tÕ, ViƯt Nam ®· tham gia vào AFTA APEC, đồng thời tích cực chuẩn bị điều kiện cần thiết để gia nhập WTO Việc tham gia vào tổ chức quốc tế đòi hỏi phải thực Ch-ơng trình -u đÃi thuế quan, thực điều khoản chung, Để đảm bảo mục tiêu tăng tr-ởng phải dự báo đ-ợc nhu cầu vốn đầu t-, l-ợng vốn huy động đ-ợc n-ớc quốc tế thời kế hoạch Nh- vậy, bối cảnh quốc tế yếu tố quan trọng có ảnh h-ởng lớn tới mục tiêu tăng tr-ởng ch-ơng II : thực trạng đảm bảo nhu cầu vốn đầu tcho mục tiêu tăng tr-ởng kinh tế việt nam thời kỳ 1996 - 2000 I Nhu cầu thực trạng đảm bảo vốn đầu t- cho mục tiêu ph¸t triĨn kinh tÕ thêi kú 1996 - 2000: Mục tiêu tăng tr-ởng kinh tế Việt Nam thời kỳ 1996-2000: Trong thời kỳ 1996-2000 mục tiêu tăng tr-ởng kinh tế phải đạt đ-ợc từ 9% - 10%/năm GDP bình quân đầu ng-ời tăng gấp đôi vào năm 2000 so với năm 1990 Một số tiêu kinh tÕ vÜ m« 1996 1997 1998 1999 -íc 2000 Tăng tr-ởng GDP 9,3 8,2 5,8 4,8 6,7 Lạm phát 4,5 3,6 9,2 0,1 1,0 Xuất tăng 33,1 26,6 1,9 23,1 21,4 Thu ngân sách tăng 16,9 4,7 6,8 6,2 0,45 TÝch lòy/GDP 17,2 20,1 21,4 24,6 25 -2,8 10,2 7,5 14,2 Đầu t- nhà n-ớc Nhu cầu vốn đầu t-: Để đạt mục tiêu tăng tr-ởng 9%-10%/năm cần phải có 41 42 tỷ đô la Mỹ, cấu vốn đầu t- đ-ợc phân chia nh- sau: Vốn đầu t- n-ớc: 52% Vốn đầu t- n-ớc: 48% Trong phần vốn đầu t- n-ớc: ã Vốn ngân sách Nhà n-ớc chiếm 21% t-ơng đ-ơng 8,6 tỷ đô la ã Vốn tích luỹ từ hộ gia đình lợi nhuận doanh nghiệp chiếm 31% t-ơng với 12,8 tỷ đô la, Trong phần vốn đầu t- n-ớc : ã ODA: 17% ã FDI: 30% ã Vay th-ơng mại n-ớc ngoài:1% Thực trạng đảm bảo vốn đầu t- ngn vèn n-íc thêi gian qua: MỈc dï nguồn thu ngân sách Việt Nam có xu h-ớng ngày giảm tỷ trọng so với GDP, đến năm 1998 chiếm 19%, năm 1999 18% nh-ng Chính phủ cố gắng tìm cách để đảm bảo nguồn chi cho xà hội, chi cho đầu t- đ-ợc trì khoảng 5,5%GDP Tuy số thấp so với nhiệm vụ đặt cho thời kỳ 6% Tỷ trọng vốn đầu t- DNNN thời kỳ 1996-1999 chiếm khoảng 13% tổng vốn đầu t- xà hội Nh- thấp so với nhiệm vụ đặt đảm bảo 16% tổng tích lũy nội Khu vùc t- nh©n cđa ViƯt Nam cã xu h-ớng phát triển t-ơng đối mạnh mẽ, khu vực đà tạo nên 51% tổng GDP n-ớc, tỷ lệ đóng góp vào ngân sách nhà n-ớc lên đến 26,4 tổng thu ngân sách Tổng vốn đầu t- DNTN lên tới khoảng 12.000 tỷ đồng, chiếm khoảng 3% GDP 15% tổng đầu t- toàn xà hội Từ năm 1997 đến nguồn tiết kiệm dân ctheo -ớc tính khoảng 90,46% hộ gia đình có tiết kiệm tổng tiết kiệm dân c- n-ớc khoảng 66.000 tỷ đồng t-ơng đ-ơng 21% GDP L-ợng vốn huy động ngày tăng, năm -ớc tính vào khoảng 1819% thông qua đa dạng hóa hình thức huy động vốn, thực sách lÃi suất thực đ-ơng cho ng-ời gửi tiết kiệm Tuy nhiên, so sánh với số tổng tiết kiệm dân c- khiêm tốn Theo chuyên gia ngân hàng -ớc tính khoảng 60% tiết kiệm dân c- tồn đọng khu vực dân c- Theo số Tổng cục thống kê Ngân hàng Thế giới năm 1997-1998 khoảng 76% nguồn tiết kiệm dân c- tồn đọng, ch-a đ-ợc đầu t- vào sản xuất kinh doanh Thực trạng đảm bảo vốn đầu t- nguồn vốn n-ớc : Từ nguồn FDI: Theo kế hoạch đặt 1996-2000 l-ợng vốn FDI cần phải huy động 12.450 triệu đô la (30% tổng đầu t- toàn xà hội), nh-ng thực tế huy động đ-ợc 9352 triệu đô la (75% nhu cầu) xu h-ớng từ sau khủng hoảng tài khu vực l-ợng FDI giảm Nếu thời kỳ 1995-1997, bình quân luồng vốn FDI đạt bình quân tỷ đô la năm đến năm 1999 1,2 tỷ đô la Đặc biệt giảm sút đầu t- từ Nhật Bản n-ớc Đông Nam khác Nguyên nhân chủ yếu giảm sút FDI thời kỳ qua phần ảnh h-ởng khủng hoảng tài n-ớc Châu L-ợng vốn đầu t- từ n-ớc chiếm 25% tổng vốn FDI vào Việt Nam nên n-ớc gặp khó khăn tài ảnh h-ởng trực tiếp đến tình hình thu hút FDI Việt Nam Ngoài ra, số nguyên nhân chủ quan khác phái Việt Nam Đó hệ thống pháp luật sách đầu t- n-ớc Việt Nam ch-a hàn thiện, kết cấu hạ tầng yếu kém, lạc hậu, thủ tục hành r-ờm rà, nhiều cửa, Cơ cấu vốn FDI theo ngành giai đoạn 1996-1999 NGàNH Tỷ TRọNG VốN FDI Công nghiệp xây dựng Trong đó: Công nghiệp nặng Dầu khí Công nghiệp nhẹ Xây dựng Nông - Lâm - Ng- nghiệp Trong đó: Nông lâm nghiệp Thủy sản Dịch vụ Trong đó: Khách sạn du lịch Dịch vụ Xây dựng văn phòng, hộ Xây dựng hạ tầng khu CN GTVT b-u điện Văn hóa - Y tế - Giáo dục Tài chính, ngân hàng 62,1 19,0 12,2 13,8 4,8 11,9 6,9 6,3 0,6 10,7 0,2 9,4 3,3 2,9 1,0 3,4 tổng số 100,0 Qua bảng ta thấy cấu đầu t- cân đối ngành vùng, tỷ trọng đầu t- chủ yếu thành phố lớn nh- Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Đầu t- chủ yếu vào lĩnh vực nhà hàng, khách sạn, kinh doanh du lịch, có xu h-ớng tăng, đầu t- vào lĩnh vực sản xuất lại có xu h-íng gi¶m  Tõ ngn vèn ODA : Để đảm bảo nức tăng tr-ởng kinh tế thời kỳ 1996-2000 nhiệm vụ đặt nguồn ODA phải thu hút đ-ợc 7,5 tỷ đô la đầu t- có hiệu Khác với nguồn FDI, d-ới áp lực khủng hoảng kinh tế châu nhà tài trợ cam kết không giảm nguồn vốn Việt Nam Bình quân năm, l-ợng ODA cam kết giữ mức 2,2-2,3 tỷ đô la, tøc lµ ngn vèn ODA cam kÕt cho ViƯt Nam giai đoạn 1996-2000 khoảng 10 tỷ đô la Tuy nhiên mức độ giải ngân so với số đà cam kết thấp Theo số liệu Bộ Kế hoạch Đầu t- tỷ lệ giải ngân thời kỳ 1995-1997 đạt khoảng 32-42%, thời kỳ 1998-1999 có mức cao vào khoảng 60% Với mức độ giải ngân nh- đáp ứng đ-ợc 70% nhu cÇu vỊ vèn ODA cđa ViƯt Nam thời kỳ Lý tình trạng mức giải ngân thấp thiéu đồng luồng vốn cam kết chảy vào so với tốc độ sử dụng chi tiêu Mặt khác, có ls vỊ thđ tơc hµnh chÝnh r-êm rµ vỊ xây dựng, phê duyệt, thủ tục thực dự án Những năm đầu, tiến độ giải ngân thấp lý lúng túng việc tiến hành thủ tục giải ngân Trong năm vừa qua, l-ợng vốn ODA phân bổ theo ngành đ-ợc xếp theo thứ tự l-ợng, giao thông, nông nghiệp c¸c lÜnh vùc x· héi Nh- vËy, cã thĨ nãi phần lớn ODA (80%) thời gian qua đ-ợc sử dụng chủ yếu để đầu t- vào sở hạ tầng kinh tế L-ợng ODA đầu t- cho nông nghiệp - nông thôn lĩnh vực xà hội khác có tăng lên nh-ng ch-a thể đ-ợc -u tiên nhà n-ớc Theo đánh giá UNDP, l-ợng ODA thời kỳ 1996-2000, đầu t- cho lĩnh vực xà hội đạt 5,5% tổng ODA, theo quy định Hội nghị Quốc tế sử dụng ODA Hà Nội năm 1998 l-ợng phải chiếm 20% Nguồn vốn ODA đà bắt đầu đ-ợc phân bố đồng theo vùng Đặc biệt, kể từ năm 1997 ODA đà đ-ợc dành nhiều cho vùng nghèo đói, vùng núi cao nông thôn Tuy vậy, nhìn tổng thể tỷ trọng ODA dành cho thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, nhiều đáng kể Nếu tính tiêu ODA ng-ời dân số Hà Nội 16 đô la, Thành phố Hồ Chí Minh cao hơn, khoảng đô la Trong vùng núi phía bắc, số khoảng đô la, đồng sông Cửu Long đô la 10 t- kinh doanh có khả bị tiếp tục rơi vào yếu cạnh tranh thu hút vốn công nghệ Dòng vốn hỗ trợ thức với điều kiện -u đÃi ODA đến n-ớc phát triển có xu h-ớng giảm dần Trong năm 1998, nguồn vốn hỗ trợ thức với điều kiện -u đÃi đến n-ớc phát triển 32,7 tû USD, thÊp h¬n 12 tû USD so víi năm 1990 Nguồn vốn hỗ trợ thức giai đoạn từ 1994-1998 nhsau: Nguồn vốn hỗ trợ thức với điều kiện -u đÃi Viện trợ 1994 1995 1996 1997 1998 45,8 44,7 40,1 33,4 32,7 32,4 32,3 28,9 25,7 23,0 I Mục tiêu nhu cầu vốn đầu t- cho tăng tr-ởng kinh tế Việt Nam giai đoạn 2001-2005: Mục tiêu tăng tr-ởng kinh tế kế hoạch năm 2001-2005: Kế hoạch năm 2001-2005 b-íc rÊt quan träng viƯc thùc hiƯn chiÕn l-ỵc 2001-2010 nhằm mục tiêu tổng quát : Tăng tr-ởng kinh tế nhanh bền vững Chuyển dịch mạnh cấu kinh tế, cấu lao động theo h-ớng công nghiệp hóa, đại hóa Nâng cao rõ rệt chất l-ợng, sức cạnh tranh hiệu phát triển kinh tế Mở rộng nâng cao hiệu kinh tế đối ngoại Tạo chuyển biến mạnh mẽ phát huy nhân tố ng-ời, giáo dục - đào tạo - khoa học - công nghệ Giải có hiệu vấn đề việc làm, xóa đói, giảm số hộ nghèo; đẩy lùi tệ nạn xà hội; ổn định cải thiện đời sống nhân dân Tiếp tục tăng c-ờng kết cấu hạ tầng kinh tế - xà hội; x©y dùng mét b-íc quan träng thĨ chÕ kinh tÕ thị tr-ờng định 15 h-ớng xà hội chủ nghĩa; tạo tiền đề giai đoạn phát triển Giữ vững ổn định trị an toàn xà hội, bảo vệ vững độc lập chủ quyền, toàn vẹn lÃnh thổ an ninh quốc gia Phấn đấu đạt nhịp độ tăng tổng sản phẩm n-ớc 7%/năm Xác định nhu cầu vốn cho mục tiêu tăng tr-ởng kinh tế: Với mục tiêu tăng tr-ởng kinh tế phải đạt tốc độ từ 7,0-7,5%và chuẩn mực hệ số ICOR khoảng 4,5 theo mô hình Harrod-Dorma nhu cầu vốn cho đầu t- phát triển kinh tế giai đoạn 2001-2005 55 tỷ đô la Tốc độ tăng vốn đầu t- hàng năm vào khoảng 7,8% Để đảm bảo tăng tr-ởng kinh tế bền vững, cần phải có t-ơng ứng vốn n-ớc vốn n-ớc với tỷ lệ đồng vốn n-ớc cần có 1-1,2 đồng vốn n-ớc Nh- nhu cầu vốn đầu t- cho tăng tr-ởng kinh tế đ-ợc đáp ứng 55% vốn n-ớc, 45% vốn n-ớc Các quan điểm để đảm bảo tăng tr-ởng: - Cố gắng đảm bảo đủ vốn theo nhu cầu đầu t- phát triển - Coi trọng ®ång thêi c¶ hai ngn, ®ã vèn n-íc định, vốn đầu t- n-ớc quan trọng - Chú trọng khai thác tạo lập nguồn vốn khu vực t- nhân, coi nhđây phận chủ đạo vốn đầu t- n-ớc - Tận dụng hội, khai thác triệt để nguồn đầu t- n-ớc - Xác định xác đặc điểm vận động loại nguồn vốn, đảm bảo tính hiệu kinh tế, nh- yêu cầu phát triển sở vật chất kỹ thuật cho đất n-ớc II Những dự báo đảm bảo nhu cầu vốn đầu t- cho tăng tr-ởng kinh tế giai đoạn 2001-2005: Khả tăng tr-ởng thời kỳ 2001-2005: Để -ớc tính khả tăng tr-ởng GDP giai đoạn 2001-2005, ta xét h-ớng tiếp cận sau đây: a Các kỷ lục tăng tr-ëng kinh tÕ khu vùc: Mét sè n-íc vµ vùng lÃnh thổ đà đạt đ-ợc nhịp tăng tr-ởng kinh tế cao thời gian daì 10-20 năm, điển hình số phải kể đến: (Trong bảng sau) 16 Tình hình tăng tr-ởng cao số n-ớc vùng lÃnh thổ Các n-ớc vùng lÃnh thổ công nghiệp Hàn Quốc Đài Loan Trung Quốc Các n-ớc Đông Nam Thái Lan Malaixia Inđônêxia 1971-1980 1981-1990 9,0 9,3 9,3 7,9 7,4 7,9 7,5 7,7 8,8 7,2 8,5 10,1 6,1 7,8 5,2 5,5 1991-1995 7,5 6,6 13,0 8,5 8,6 7,8 Nhận xét: Trong 10-20 năm liên tục, n-ớc đạt mức tăng tr-ởng bình quân 9%-10%/năm, n-ớc Đông Nam đạt mức d-ới 7% Mặt khác đại đa số n-ớc khu vực có nhịp tăng tr-ởng thấp thời gian dài b Mô hạch toán tăng tr-ởng: Để tính toán cho n-ớc phát triển, chuyên gia quốc tế th-ờng -ớc tính yếu tố đầu vào: vốn đóng vai trò lớn hơn, từ 6070%, lao động đóng góp 30-40% Trong mô hình tăng tr-ởng lấy mức đóng góp lao động 30% vốn 70% TFP khoảng từ 2% đến 2,5% cho giai đoạn 2001-2005, mức tăng tr-ởng 7%-8% năm TT vốn (1) TT Lao ®éng (2) 2 TT TFP (3) 2 17 TT GDP 0,7(1)+0,3(2)+(3) 6,8 7,5 8,2 2,5 2,5 2,5 2,5 2,5 2,5 7,45 8,15 8,85 Lựa chọn ph-ơng án tăng tr-ởng cấu kinh tế Việt Nam giai đoạn 2001-2005: Những cách tiếp cận cho thấy, d-ới tiền đề khác mức tăng tr-ởng GDP bình quân năm giai đoạn 2001-2005 tùy thuộc vào yếu tố nội lực bối cảnh quốc tế Các nhân tố sau nhân tố tích cực thúc đẩy tăng tr-ởng cao đất n-ớc: ã Thực tiễn năm vừa qua khẳng định tính đắn đ-ờng lối Đảng Cộng sản ViƯt Nam khëi x-íng TiÕp tơc ®-êng lèi ®ỉi míi cách sâu rộng tiền đề quan trọng cho phát triển đất n-ớc ta thời gian tới ã Xem xét yếu tố sản xuất thấy, yếu tố thúc đẩy tăng tr-ởng cao giai đoạn 1991-1997 vốn đầu t- Yếu tố lao động (không tay nghề) đóng góp chủ yếu khu vực nông nghiệp dịch vụ Hàm l-ợng khoa học kỹ thuật tăng tr-ởng ch-a cao, có sách đầu t- đắn để nâng cao hàm l-ợng yếu tố tích cực tác động tới tăng tr-ởng cao ã Tiềm lực khu vực dịch vụ, đặc biệt dịch vụ sản xuất to lớn Các ph-ơng án tăng tr-ởng Ph-ơng án tăng tr-ởng bền vững với mức khả thi cao: Ph-ơng án (gọi ph-ơng án chủ) đ-ợc thiết kế theo giả thiết hết nawm 2000 đất n-ớc ta đà chặn đ-ợc đà suy giảm tăng tr-ởng; giai đoạn đầu đến năm 2005 yếu tố nội lực đ-ợc phát huy tốt, yếu tố ngoại lực mức trung bình (t-ơng ứng với mức tăng tr-ởng vốn cố định khoảng 7% bình quân năm, thu hút lao động thêm vào ngành kinh tế quốc dân khoảng 2,5% đóng góp khoa học công nghệ vào tăng tr-ởng khoảng 1,8%) Nhờ chuyển dịch cấu đầu t- tốt nên hiệu vốn tăng dần 18 Nh- vậy, theo ph-ơng án chủ, giai đoạn 2001-2005, tốc độ tăng tr-ởng kinh tế GDP hàng năm mức 7,0% - 7,5% Trong đó, nông nghiệp 3,3% - 3,6%, công nghiệp xây dựng tăng 9% - 10%, dịch vụ tăng 6,3% - 6,7% Với tốc độ tăng tr-ởng nh- trên, đến năm 2005 tỷ trọng ngành nông lâm ng- nghiệp, công nghiệp xây dựng dịch vụ GDP t-ơng ứng 21% - 36,9% - 42,1% đến năm 2010 17,3% - 36,9% - 43,2% Các tiêu t-ơng ứng: GDP/ng-ời (USD giá hành) Các giả thiết Đầu t- n-ớc/ GDP(%) 2000 2005 2010 400 620 1030 17 18 19,5 1996-2000 2001-2005 2006-2010 6,5-7,0 1,3 6,2-6,7 1,2 ICOR Lạm phát (%) Tốc độ tăng dân số (%) Với mức ICOR ổn định mức 4, tốc độ tăng tr-ởng từ 7% - 7,5% theo công thức : s g=– – k 19  s = g.k Nhu cầu vốn đầu t- cho tăng tr-ởng từ 28 - 30 tỷ đô la Vốn đầu t- trực tiếp n-ớc (FDI) khoảng 10 - 12 tỷ USD, vốn hỗ trợ phát triển thức (ODA) khoảng d-ới tỷ USD cho kế hoạch năm Với mức nhu cầu vốn đầu t- t-ơng đối thực, giữ tỷ suất vốn ổn định mức thực đ-ợc lý sau: Tỷ suất vốn khu vực có vốn đầu t- n-ớc có xu giảm: Năm 1996 5,82 Năm 1997 5,13 Năm 1998 3,94 Trong tỷ trọng GDP khu vực có vốn đầu t- n-ớc có h-ớng gia tăng: năm 1995 6,3%, năm 1996 7,39%, năm 1997 9,07% năm 1998 10,12% tổng GDP n-ớc Nâng tỷ lệ vốn đầu t- n-ớc so với GDP khoảng 17% năm 2000 lên 18% vào năm 2005 Để kinh tế đạt đ-ợc mức tăng tr-ởng đòi hỏi mức tăng bình quân năm ngành nông nghiệp từ 3,3% - 3,6%, công nghiệp xây dựng 9% 10%, dịch vụ khoảng 6,5 - 6,6% Mức tăng tr-ởng ngành không cao so với thời kỳ 1991-1996 nhìn chung nhiều n-ớc đà đạt đ-ợc mức trình phát triển Mức lạm phát trung bình khoảng 6,5 - 7,0% giai đoạn 20012005 Nếu suất lao động (tính GDP/lao động) giữ mức tăng nh- thời kỳ 1991-1997 5,41% bình quân năm tốc độ tăng tr-ởng GDP đạt mức 6,9% - 7,4% (lao động kinh tế quốc dân tăng mức 1,5% - 2% tùy theo tỷ lệ học, đào tạo) Nhìn chung, cấu ngành kinh tế đến năm 2005 hợp lý so sánh với số liệu khứ n-ớc xung quanh lúc có trình độ phát triển nhn-ớc ta (nông nghiệp khoảng 17%, công nghiệp xây dựng 40%, dịch vụ khoảng 43%) 20 Với mức k = ph-ơng án tăng tr-ởng thực đ-ợc, mặt vừa đảm bảo mục tiêu tăng tr-ởng kinh tế đặt ra, mặt vừa có khả đáp ứng nhu cầu vốn cho phát triển tăng tr-ởng kinh tế Tăng tr-ởng mức cao: Ph-ơng án (gọi ph-ơng án so sánh) với giả thiết giai đoạn 2001-2005 hai yếu tố nội lực ngoại lực mức thuận lợi ( tăng tr-ởng vốn cố định khoảng 8% bình quân năm, thu hút thêm 2,5% lao động đóng góp khoa học, công nghệ (bao gồm yếu tố đổi sách quản lý ) đóng góp khoảng 2% năm vào tăng tr-ởng GDP) Theo ph-ơng án này, giai đoạn 2001-2005, GDP tăng tr-ởng bình quân năm 7,8% - 8,2%; : nông lâm ng- nghiệp tăng 3,8 4,2%, công nghiệp xây dựng tăng 10,2% - 10,6%, dịch vụ tăng 7,6% 8% Trong giai đoạn 2006-2010, GDP tăng tr-ởng bình quân năm 7,4% 7,6%; : nông lâm ng- nghiệp tăng 3,4% - 3,7%, công nghiệp xây dựng tăng 9,2% - 9,7%, dịch vụ tăng 7% - 7,4% Giai đoạn 2001-2010, nhịp tăng bình quân năm GDP dự kiến khoảng 8,5% - 9% Các tiêu t-ơng ứng với ph-ơng án nh- sau: 2000 2005 2010 D©n sè (triƯu ng-êi) 77,9 83,3 88,6 GDP / ng-êi (USD theo giá hành) 400 644 1095 Các giả thiết 21 Đầu t- n-ớc/GDP(%) 17 19 21 1996-2000 2001-2005 2006-2010 3,6 6,5-7 1,3 3,7 6,2-6,7 1,2 ICOR L¹m phát (%) Tốc độ tăng dân số (%) Với mức giả thiết k = 3,6 nhu cầu vốn đầu t- cho mục tiêu tăng tr-ởng kinh tế 7,8% - 8,2% phải cần số vốn 28,08 - 29,52 tỷ USD Tuy nhiên, 10 năm tới, đặc biệt kế hoạch năm từ 2001-2005 ph-ơng án có khả thực ph-ơng án lý sau đây: ã Khả nguồn vốn n-ớc (FDI,ODA) đà đ-ợc dự kiến điều kiện tăng thêm khó Tuy nhiên, FDI tăng gấp r-ỡi (1,5 lần) mức tăng tr-ởng bình quân đạt 7,8% hàng năm ã Tỷ suất vốn đầu t- (ICOR) khó hạ d-ới mức tầm trung hạn điều chỉnh cấu đầu t- đòi hỏi thời gian dài hơn, mặt khác Nhà n-ớc tác động đến khoảng 60% vốn đầu t- xà hội (số liệu năm 1999) Trong giai đoạn 2001-2005 Nhà n-ớc phải tiếp tục đầu t- vào sở hạ tầng (đ-ờng Hồ Chí Minh, khắc phục lị lơt miỊn Trung ) lµ khu vùc chËm thu håi vèn Tû suÊt vèn ë khu vùc nµy rÊt cao, sè liÖu 1997 cho thÊy hÖ sè ICOR theo ngành nh- sau: Toàn kinh tế: 4,2 Nông lâm ng- nghiệp: 2,4 Công nghiệp, xây dựng: 3,2 Dịch vụ (bao gồm kết cấu hạ tầng): 6,0 22 Nếu tính riêng đầu t- xây dựng cho vận tải b-u điện số lên tới mức 13 vào năm 1995 tăng nhanh giai đoạn 1996-2000 (năm 2000 -ớc khoảng 30) Việc đầu t- nhiều vào lÜnh vùc cã hƯ sè ICOR cao sÏ lµm chËm nhịp tăng tr-ởng toàn kinh tế Tăng tr-ởng điều kiện không thuận lợi: Trong điều kiện môi tr-ờng quốc tế không thuận lợi, yếu tố nội lực ch-a đ-ợc phát huy, không kịp chuẩn bị để hội nhập, đầu t- theo cấu không hợp lý, khả tăng tr-ởng giai đoạn 2001-2005 thấp mong muốn Nếu quan sát số liệu cđa mét sè n-íc vµ vïng l·nh thỉ xung quanh, cã thĨ thÊy tû st vèn ICOR kh¸ cao họ đà phát triển tr-ớc n-ớc ta: ICOR Giai đoạn Đài Loan 3,67 1991-1997 Hàn Quốc 5,38 1990-1997 Inđônêxia 4,06 1988-1997 Th¸i Lan 6,14 1991-1997 Philippin 6,3 1991-1997 Theo ph-ơng án này, giai đoạn 2001-2005, tốc độ tăng tr-ởng GDP bình quân 6% - 6,3%, đó: nông lâm ng- nghiệp tăng 3% - 4%, công nghiệp xây dựng tăng 8,8% - 9,2%, dịch vụ tăng 4,5% - 4,9% 23 Nếu theo ph-ơng án để đạt mục tiêu tăng tr-ởng 7% - 7,5%, hệ số ICOR tăng lên 4,6 nhu cầu vốn cho tăng tr-ởng kinh tế từ 32,2 - 34,5 tỷ USD Với điều kiện tăng tr-ởng không thuận lợi việc thu hút vốn thực để huy động đáp ứng cho nhu cầu tăng tr-ởng Do ph-ơng án thực đ-ợc Các tiêu t-ơng ứng ph-ơng án 2000 2005 Dân số (triệu ng-ời) 77,9 83,3 GDP/ng-ời (USD giá hành) 400 589 17 18 1996-2000 2001-2005 Các giả thiết Đầu t- n-ớc/GDP(%) ICOR 4,6 Lạm phát (%) 6,5-7 Tốc độ tăng dân số (%) 1,3 Kết luận: Qua ph-ơng án đà đặt trên, phân tích yếu tố tác động đến trình tăng tr-ởng, đến việc đảm bảo đáp ứng nhu cầu vốn cho 24 tăng tr-ởng, theo ý kiến chủ quan ph-ơng án I (tức ph-ơng án chủ) có tính khả thi Theo ph-ơng án này, mục tiêu đặt có tính thực có khả thực đ-ợc 25 kết luận Quá trình tăng tr-ởng kinh tế trình tổng hợp tất yếu tố kinh tế, đòi hỏi kết hợp hợp lý phân bổ, cân đối, cấu kinh tế, kinh tế Do vậy, đặt mục tiêu tăng tr-ởng phải dựa sở phân tích thực phát triển dự báo yếu tố tác động vào giai đoạn Trong đề tài nghiên cứu đà đạt đ-ợc kết quả: ã Khái quát đ-ợc vấn đề vốn, đ-a ph-ơng pháp luận, ph-ơng pháp cụ thể, để xác định nhu cầu vốn cho mục tiêu tăng tr-ởng kinh tế ã Xác định đ-ợc quan điểm vốn ã Đánh giá đ-ợc thực trạng nhu cầu vốn cho đảm bảo cho mục tiêu tăng tr-ởng kinh tế giai đoạn 1996-2000 ã Dự báo nhu cầu vốn cho mục tiêu tăng tr-ởng kinh tế giai đoạn 20012005 ã Lựa chọn ph-ơng án khả thi Với kết đà đạt đ-ợc, nhiên đề tài nghiên cứu rÊt nhiỊu thiÕu sãt, rÊt mong cã sù chØ b¶o góp ý thầy cô bạn 26 tài liệu tham khảo Giáo trình Kinh tế phát triển - Tập I, II - Nhà xuất Thống kê Cơ sở khoa học số vấn đề chiến l-ợc phát triển kinh tế xà hội Việt Nam đến năm 2010 tầm nhìn 2020 - Nhà xuất Chính trị quốc gia Tạp chí kinh tế phát triển Báo Đầu t- Đề tài cấp Bộ "Ph-ơng h-ớng giải pháp chủ yếu bảo đảm cân đối vốn đầu t- cho ph¸t triĨn kinh tÕ ViƯt Nam (Thêi kú 2001-2010)" Một số báo, tạp chí, số tài liệu khác 27 28 mục lục Lời nói đầu Ch-ơng I: Những lý luận nhu cầu vốn cho TTKT ë ViƯt Nam I Vai trß cđa vèn đầu t- với tăng tr-ởng kinh tế II Quan hệ tăng tr-ởng kinh tế hệ số ICOR III Các quan điểm vốn đầu t- cho tăng tr-ởng phát triển kinh tế Việt Nam Ch-ơng II: Thực trạng đảm bảo nhu cầu vốn đầu t- cho mục tiêu TTKT thời kỳ 1996-2000 I Nhu cầu thực trạng II Kết luận 13 ch-ơng iii: Dự báo đảm bảo nhu cầu vốn đầu t- cho mục tiêu TTKT kế hoạch năm 2001-2005 I Mục tiêu nhu cầu vốn đầu t- cho TTKT Việt Nam giai đoạn 2001-2005 16 II Những dự báo đảm bảo nhu cÇu vèn 17 III KÕt luËn 26 kÕt luËn 27 29 ... tr-ởng kinh tế ã Xác định đ-ợc quan điểm vốn ã Đánh giá đ-ợc thực trạng nhu cầu vốn cho đảm bảo cho mục tiêu tăng tr-ởng kinh tế giai đoạn 1996-2000 ã Dự báo nhu cầu vốn cho mục tiêu tăng tr-ởng kinh. .. t- cho mục tiêu TTKT thời kỳ 1996-2000 I Nhu cầu thực trạng II Kết luận 13 ch-ơng iii: Dự báo đảm bảo nhu cầu vốn đầu t- cho mục tiêu TTKT kế hoạch năm 2001- 2005 I Mục tiêu nhu cầu vốn đầu t- cho. .. yêu cầu phát triển sở vật chất kỹ thuật cho đất n-ớc II Những dự báo đảm bảo nhu cầu vốn đầu t- cho tăng tr-ởng kinh tế giai đoạn 2001- 2005: Khả tăng tr-ởng thời kỳ 2001- 2005: Để -ớc tính khả tăng

Ngày đăng: 22/06/2022, 18:24

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Qua bảng trên ta thấy cơ cấu đầu t- vẫn còn mất cân đối giữa các ngành  và  các  vùng, tỷ  trọng  đầu  t-  chủ  yếu  và  các  thành  phố  lớn  nh-  Hà  Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, .. - Những dự báo về đảm bảo nhu cầu vốn đầu tư cho mục tiêu tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2001 2005
ua bảng trên ta thấy cơ cấu đầu t- vẫn còn mất cân đối giữa các ngành và các vùng, tỷ trọng đầu t- chủ yếu và các thành phố lớn nh- Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, (Trang 9)
Tình hình tăng tr-ởng cao ở một số n-ớc và vùng lãnh thổ - Những dự báo về đảm bảo nhu cầu vốn đầu tư cho mục tiêu tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2001 2005
nh hình tăng tr-ởng cao ở một số n-ớc và vùng lãnh thổ (Trang 17)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w