Hướng dẫn sử dụng phần mềm HÀI HÒA Tầng 1, Toà nhà Technosoft, KCN, P Dịch Vọng Hậu, Q Cầu Giấy, Hà Nội Điện thoại 024 3795 1722 Fax 024 3795 1723 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG NovaTDN Pro Giải pháp BIM cho quy hoạch, thiết kế hạ tầng Tài liệu này được xây dựng dựa trên NovaTDN phiên bản 2 0 1845 CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ CAO HÀI HÒA Tầng 1, Toà nhà Technosoft, KCN, P Dịch Vọng Hậu, Q Cầu Giấy, Hà Nội Điện thoại 024 3795 1722 Fax 024 3795 1723 Hướng dẫn sử dụng NovaTDN Pro 299 MỤC LỤC I Giới thiệu 7 I 1 Quy.
Quy trình thiết kế
NovaTDN 2015 được xây dựng hướng đến quy trình thiết kế quen thuộc với người dùng NovaTDN 2005 / 4.x
Hệ thống menu của NovaTDN 2015 cũng được sắp xếp dựa theo quy trình trên, theo nguyên tắc
“từ trái qua phải, từ trên xuống dưới”.
Dữ liệu
NovaTDN 2015 sử dụng dữ liệu chuẩn từ Civil3D (C3D) cùng với một số dữ liệu mở rộng hạn chế Các bản vẽ và kết quả tính toán, bao gồm cả phần tính toán “khối lượng mở rộng”, có thể được xử lý tiếp bằng C3D mà không cần sử dụng NovaTDN 2015 Hiện tại, NovaTDN 2015 chỉ hỗ trợ hệ mét, do đó người dùng cần chọn template Metric khi tạo bản vẽ mới.
Khởi động và đăng nhập
Bộ cài NovaTDN 2015 tự động nhận diện C3D và yêu cầu khởi động NovaTDN 2015 cùng lúc với C3D, giúp người dùng chỉ cần chạy C3D như bình thường Khi đó, C3D sẽ hiển thị thông báo và bạn chỉ cần chọn “Load” để khởi động NovaTDN 2015.
Vì lý do nào đó C3D không tự động khởi động NovaTDN 2015, bạn hãy đánh lệnh
Để khởi động NovaTDN 2015 tự động cùng Civil3D, bạn cần sử dụng lệnh “NETLOAD” và chọn file “Vianova.NovaTDN.DLL” từ thư mục cài đặt của NovaTDN 2015 Sau đó, hãy vào menu “Cài đặt” và chọn “Khởi động cùng Civil3D”.
NovaTDN sẽ yêu cầu bạn nhập mã bản quyền và mật khẩu để tiếp tục
Nếu bạn sử dụng máy tính cá nhân, hãy chọn mục “Ghi nhớ” để tự động lưu mã bản quyền và mật khẩu cho lần khởi động sau NovaTDN 2015 lưu trữ thông tin này dưới dạng mã hóa, đảm bảo rằng chỉ bạn mới có thể truy cập.
NovaTDN 2015 sử dụng kết nối Internet để kiểm tra mã bản quyền và mật khẩu, với lượng dữ liệu gửi và nhận rất nhỏ, chỉ khoảng 8000 bytes mỗi giờ và 188 KB mỗi ngày, tương đương với kích thước của một bức ảnh nhỏ Điều này cho phép người dùng dễ dàng đăng nhập và sử dụng dịch vụ ngay cả khi kết nối qua mạng 3G trên điện thoại.
Xây dựng mô hình địa hình
Đọc dữ liệu điểm
Thao tác: Địa hình/Đọc dữ liệu điểm
Lệnh này cho phép đọc dữ liệu điểm từ nhiều định dạng khác nhau, tạo ra đối tượng Cogo Point và thêm vào tập hợp điểm, đồng thời xác định cách thể hiện trên bản vẽ.
3 Chọn nhóm, kiểu thể hiện
4 Bấm “Chấp nhận” để thực hiện
• Kết quả o Tập hợp các điểm Cogo
Đọc file NTD
Thao tác: Địa hình/Đọc file NTD
Lệnh này đọc dữ liệu từ file NTD được ghi ra từ phần mềm Nova cũ
2 Chỉ tọa độ, góc phương vị
3 Đánh dấu tạo dữ liệu điểm, mô hình địa hình
4 Bấm “Chấp nhận” để thực hiện Kết quả
• Tập hợp điểm Cogo nếu chọn “Tạo điểm cao độ”
• Mô hình địa hình nếu chọn “Tạo mô hình địa hình”
✓ NovaTDN 2015 tự động tạo tập đường breaklines đi qua các cọc
✓ NovaTDN 2015 tự động phát hiện định dạng text hay nhị phân cũng như phiên bản của file
Dữ liệu trong file NTD được lưu trữ theo gốc tuyến mà không có góc phương vị Nếu không chỉ định điểm chèn, chương trình sẽ tự động đặt gốc tuyến tại tọa độ (0,0) với góc phương vị bằng 0.
Đường cong chuyển tiếp được xác định bởi bộ 5 cọc theo thứ tự NDx-TDx-Px-TCx-NCx, trong đó x là số thứ tự của đường cong trên tuyến Nếu thiếu bất kỳ cọc nào trong 5 cọc này, chương trình sẽ thông báo lỗi và chỉ tạo ra cơ tuyến.
✓ Đường cong tròn được xác định bằng bộ 3 cọc theo thứ tự TDx-Px-TCx Thiếu một trong
3 cọc này chương trình cũng chỉ tạo ra cơ tuyến
NovaTDN 2015 sử dụng thuật toán tính đường cong chuyển tiếp tương tự như NovaTDN 2005, nhưng không hoàn toàn tương thích với đường cong SCS (Spiral – Curve – Spiral) của C3D Điều này dẫn đến một số trường hợp đoạn tiếp cuối không khớp với dữ liệu do NovaTDN cung cấp.
Năm 2005, việc tạo ra các đường cong chính xác trong NovaTDN 2005 gặp khó khăn, ngay cả khi sử dụng lệnh tạo Free SCS của C3D Điều này xảy ra do AutoCAD không hỗ trợ đối tượng spiral, dẫn đến việc NovaTDN 2005 chỉ có thể gần đúng đoạn spiral bằng một polyline.
Tạo điểm từ điểm AutoCAD
Thao tác: Địa hình/Tạo điểm từ điểm AutoCAD
Lệnh này tạo đối tượng Cogo Point từ đối tượng Point của AutoCAD
Tạo điểm từ đối tượng text
Thao tác: Địa hình/Tạo điểm từ đối tượng text
Lệnh này cho phép tạo đối tượng Cogo Point từ đối tượng Text hoặc Mtext trong AutoCAD, với tọa độ được xác định theo điểm chèn hoặc điểm căn chữ của đối tượng text, và cao độ được lấy từ giá trị của text.
Chúng tôi khuyến nghị người dùng sử dụng lệnh này để tạo Cogo Point, kiểm tra độ chính xác dữ liệu trước khi xây dựng mô hình địa hình Kinh nghiệm cho thấy rằng quá trình số hóa bản đồ thường gặp nhiều sai sót, có thể dẫn đến lỗi cao độ của dữ liệu điểm, như nhầm lẫn giữa dấu chấm và dấu phẩy, thừa khoảng trống, hoặc lẫn ký tự với số.
Xây dựng mô hình địa hình từ điểm
Thao tác: Địa hình/Tạo mô hình địa hình từ điểm
Lệnh này tạo mô hình địa hình từ đối tượng Cogo Point(điểm khảo sát), đồng thời định nghĩa đường bao, đường breakline cho mô hình nếu cần thiết.
Tạo mô hình địa hình từ đường đồng mức
Mô hình địa hình được tạo ra từ tập hợp đường đồng mức là một đối tượng polyline trong AutoCAD, cho phép người dùng dễ dàng hình dung và phân tích địa hình Việc sử dụng đường đồng mức để xây dựng mô hình địa hình giúp cải thiện độ chính xác và tính trực quan trong thiết kế.
1 Đặt tên mô hình, chọn tập điểm Cogo, chọn kiểu thể hiện
2 Chọn đường bao (không bắt buộc)
3 Chọn tập breakline (không bắt buộc)
4 Bấm “Chấp nhận” để thực hiện
Kết quả: mô hình địa hình định nghĩa bằng tập hợp điểm Cogo vừa chọn
1 Chọn tập hợp đường đồng mức là các đối tượng polyline của AutoCAD
3 Khai các giá trị thích hợp
4 Bấm “Chấp nhận” để thực hiện Kết quả: mô hình địa hình định nghĩa bằng các đường đồng mức vừa chọn Độ cao địa hình lấy từ độ cao của các đường đồng mức
II.2.7 Tạo mô hình địa hình từ các mô hình khác
Thao tác: Địa hình/Tạo mô hình địa hình từ các mô hình khác
Lệnh này cho phép tạo ra một mô hình địa hình mới bằng cách "dán" nhiều mô hình địa hình hoặc bề mặt đường khác nhau Chẳng hạn, khi "dán" mặt đắp trả lên mô hình địa hình hiện tại, nó sẽ tạo ra một mô hình địa hình mới, sau đó có thể tiếp tục thêm lớp đắp cát lên bề mặt vừa tạo ra.
• Điền tên, chọn kiểu thể hiện
II.2.8 Thay đổi lớp mô hình địa hình
Lệnh này thay đổi các lớp bề mặt, mô hình địa hình tham gia vào quá trình tạo thành mô hình địa hình mới ở lệnh trên
Lớp dưới được liệt kê phía trên trong danh sách
II.2.9 Thêm điểm trên trắc ngang
Thao tác: Địa hình/Thêm điểm trên trắc ngang
Lệnh này cho phép người dùng điều chỉnh mô hình địa hình theo trắc ngang bằng cách chọn các điểm thay đổi địa hình mà họ cho là hợp lý.
II.2.10 Thay đổi điểm trên trắc ngang
Thao tác: Địa hình/Thay đổi điểm trên trắc ngang Ý nghĩa: sửa các điểm khảo sát trực tiếp trên trắc ngang
II.2.11 Thay đổi kiểu hiển thị đường đồng mức
Thao tác: Địa hình/Thay đổi kiểu hiện thị đường đồng mức
Cho phép thay đổi đường đường đồng mức bao gồm làm trơn, màu hiển thị, khoảng cách các
II.2.12 Tạo nhãn cho đường đồng mức
Thao tác: Địa hình/Tạo nhãn cho đường đồng mức
Tạo các text cao độ của đường đồng mức
Lưu ý: Khoảng cách nhãn theo chiều dài trên từng đường đồng mức
II.2.13 Thay đổi kiểu hiển thị nhãn cho đường đồng mức
Thao tác: Địa hình/Thay đổi kiểu hiển thị nhãn cho đường đồng mức
Lệnh cho phép người dùng thay đổi kiểu nhãn text cho đường đồng mức
II.2.14 Dựng lại mép đường
Thao tác: Địa hình/Dựng lại mép đường
Lệnh tự động dựng lại mép đường cũ, mép mương…
Lưu ý: - Từ khóa mô tả 1 là mép trái đường cũ, 2 là mép phải đường cũ theo Nova TDN 2005
II.2.15 Định nghĩa đường địa vật từ polyline
Thao tác: Địa hình/Định nghĩa đường địa vật từ polyline/chọn polyline
- Cho phép người dụng tự định nghĩa đường địa vật như mép bờ mương mép đường cũ… từ polyline 2D và 3D
II.2.16 Định nghĩa đường địa vật từ trắc ngang
Thao tác: Địa hình/Định nghĩa đường địa vật từ trắc ngang/Chọn trắc ngang bất kỳ
Lệnh hỗ trợ người khảo sát trong việc tự xây dựng mô hình địa hình theo trắc ngang, giúp tạo ra đường địa vật (breakline) để thêm vào mô hình địa hình.
II.2.17 Tạo lưỡi kinh vĩ:
Thao tác: Địa hình/Tạo lưỡi kinh vĩ
- Tạo lưới kinh vĩ cho bản đồ địa hình, hỗ trợ hệ tạo độ VN2000
II.2.18 Thay đổi lưới kinh vĩ
Thao tác: Địa hình/Thay đổi lưới kinh vĩ
Lệnh sẽ cập nhật những thay đổi cho lưới kinh vĩ bạn vừa tạo
II.2.19 Xuất lưới kinh vĩ sang layout
Thao tác: Địa hình/Xuất lưới kinh vĩ sang layout
Hỗ trợ in ấn bằng layout khi cần lưới kinh vĩ
Thay đổi lớp mô hình địa hình
Lệnh này thay đổi các lớp bề mặt, mô hình địa hình tham gia vào quá trình tạo thành mô hình địa hình mới ở lệnh trên
Lớp dưới được liệt kê phía trên trong danh sách.
Thêm điểm trên trắc ngang
Thao tác: Địa hình/Thêm điểm trên trắc ngang
Lệnh này cho phép người dùng chỉnh sửa mô hình địa hình theo trắc ngang bằng cách chọn các điểm thay đổi địa hình mà họ cho là hợp lý.
Thay đổi điểm trên trắc ngang
Thao tác: Địa hình/Thay đổi điểm trên trắc ngang Ý nghĩa: sửa các điểm khảo sát trực tiếp trên trắc ngang.
Thay đổi kiểu hiển thị đường đồng mức
Thao tác: Địa hình/Thay đổi kiểu hiện thị đường đồng mức
Cho phép thay đổi đường đường đồng mức bao gồm làm trơn, màu hiển thị, khoảng cách các
Tạo nhãn cho đường đồng mức
Thao tác: Địa hình/Tạo nhãn cho đường đồng mức
Tạo các text cao độ của đường đồng mức
Lưu ý: Khoảng cách nhãn theo chiều dài trên từng đường đồng mức.
Thay đổi kiểu hiển thị nhãn cho đường đồng mức
Thao tác: Địa hình/Thay đổi kiểu hiển thị nhãn cho đường đồng mức
Lệnh cho phép người dùng thay đổi kiểu nhãn text cho đường đồng mức
Dựng lại mép đường
Thao tác: Địa hình/Dựng lại mép đường
Lệnh tự động dựng lại mép đường cũ, mép mương…
Lưu ý: - Từ khóa mô tả 1 là mép trái đường cũ, 2 là mép phải đường cũ theo Nova TDN 2005
II.2.15 Định nghĩa đường địa vật từ polyline
Thao tác: Địa hình/Định nghĩa đường địa vật từ polyline/chọn polyline
- Cho phép người dụng tự định nghĩa đường địa vật như mép bờ mương mép đường cũ… từ polyline 2D và 3D
Định nghĩa đường địa vật từ trắc ngang
Thao tác: Địa hình/Định nghĩa đường địa vật từ trắc ngang/Chọn trắc ngang bất kỳ
Lệnh hỗ trợ người khảo sát trong việc tự xây dựng lại mô hình địa hình theo trắc ngang, giúp tạo ra đường địa vật (breakline) để thêm vào mô hình địa hình một cách chính xác và hiệu quả.
Tạo lưỡi kinh vĩ
Thao tác: Địa hình/Tạo lưỡi kinh vĩ
- Tạo lưới kinh vĩ cho bản đồ địa hình, hỗ trợ hệ tạo độ VN2000.
Thay đổi lưới kinh vĩ
Thao tác: Địa hình/Thay đổi lưới kinh vĩ
Lệnh sẽ cập nhật những thay đổi cho lưới kinh vĩ bạn vừa tạo.
Xuất lưới kinh vĩ sang layout
Thao tác: Địa hình/Xuất lưới kinh vĩ sang layout
Hỗ trợ in ấn bằng layout khi cần lưới kinh vĩ
Xây dựng tuyến
Tạo tuyến
Thao tác: Tuyến/Tạo tuyến…
3 Chọn tiêu chuẩn thiết kế, nhập vận tốc thiết kế
4 Bấm “Chấp nhận” để thực hiện Kết quả
• Tuyến theo đường polyline vừa chọn
• Xóa đường polyline nếu đánh dấu “Xóa đối tượng gốc”
Lệnh này tạo tuyến từ một đường đa tuyến (polyline) của AutoCAD
Chèn đỉnh
Thao tác: Tuyến/Chèn đỉnh…
Lệnh này chèn 1 hoặc nhiều đỉnh vào tuyến đang có trên bản vẽ
3 Bấm phải chuột hoặc enter để kết thúc
• Tuyến đi qua các điểm vừa chọn
Xóa đỉnh
Thao tác: Tuyến/Xóa đỉnh…
Lệnh này xóa 1 hoặc nhiều đỉnh của 1 tuyến
2 Bấm chọn đỉnh cần xóa Sai số là 0.1m Bạn nên bật chế độ snap để dễ dàng chọn đỉnh muốn xóa
• Các đỉnh vừa chọn sẽ được loại bỏ khỏi tuyến
Đặt đường cong tròn
Thao tác: Tuyến/Đặt đường cong tròn…
Lệnh này thêm một đoạn cong tròn vào giữa 2 đoạn tuyến thẳng
1 Chọn 2 đoạn tuyến thẳng liền kề
• Đường cong tròn với tiếp xúc với 2 đoạn tuyến thẳng
• Nếu bán kính người sử dụng nhập vào quá lớn, điểm tiếp xúc nằm ngoài 2 đoạn tuyến, chương trình sẽ báo lỗi.\
Đặt đường cong chuyển tiếp
Thao tác: Tuyến/Đặt đường cong chuyển tiếp…
Lệnh này tạo ra một đường cong chuyển tiếp mượt mà giữa hai đoạn tuyến thẳng, bao gồm hai đoạn cong spiral vào và ra với chiều dài L1 và L2, và một đường cong tròn với bán kính R, thường được gọi là đường cong SCS (spiral – curve – spiral).
1 Chọn 2 đoạn tuyến thẳng liền kề
Kết quả: đường cong chuyển tiếp giữa 2 đoạn tuyến thẳng.
Thêm đường cong đi qua 3 điểm
Thao tác: Tuyến/Thêm đường cong đi qua 3 điểm…
Lệnh này thay một đoạn thẳng trên tuyến bằng một đường cong đi qua 2 đầu đoạn thẳng và một điểm thứ ba chỉ ra.
Hiệu chỉnh đường cong
Thao tác: Tuyến/Hiệu chỉnh đường cong…
Lệnh này thay đổi bán kính đường cong tròn đối với đường cong tròn, độ dài các đoạn thành phần đối với đường cong chuyển tiếp
1 Chọn đoạn cong muốn hiệu chỉnh
2 Nhập các tham số mới
• Chương trình thay đổi hình dạng hình học của đường cong theo tham số mới
Rải cọc đều
Thao tác: Tuyến/Rải cọc đều…
Lệnh này rải một nhóm cọc trên tuyến theo một khoảng cách cố định, các cọc sẽ có độ rộng trái, phải giống nhau
1 Chọn tuyến, nhập tên nhóm cọc mới hoặc chọn nhóm đã có Định nghĩa cách đặt tên cọc
2 Chọn lý trình đầu, lý trình cuối bằng cách nhập số trực tiếp hoặc bấm nút để chỉ trên tuyến
3 Nhập khoảng cách giữa các cọc, chiều rộng trái, phải
4 Bấm “Chấp nhận” để thực hiện Kết quả:
• Tập hợp các cọc vào nhóm cọc đã có hoặc nhóm cọc mới
Chèn cọc
Thao tác: Tuyến/Chèn cọc…
Lệnh này chèn 1 cọc vào một nhóm cọc đã định nghĩa.
Rải cọc trên đường cong
Thao tác: Tuyến/Rải cọc trên đường cong…
Lệnh này tự động rải cọc trên toàn tuyến, bao gồm các vị trí bắt đầu, giữa và kết thúc của đường cong tròn cũng như đường cong chuyển tiếp, theo tiêu chuẩn quy định của Việt Nam.
Rải cọc theo điểm
Thao tác: Tuyến/Rải cọc theo điểm
Lệnh này tự tạo các cọc theo điểm khảo sát.
Rải cọc theo địa hình
Thao tác: Tuyến/Rải cọc theo địa hình
Lệnh tự động cắm cọc mỗi khi địa hình thay đổi
Tạo tuyến song song
Thao tác: Tuyến/Tạo tuyến song song
Lệnh này cho phép tạo ra một tuyến song song với tuyến chính, phục vụ cho việc mở rộng mặt đường và xây dựng các đường song hành như đường gom Nó cũng giúp xác định giới hạn cho các công việc đào đắp và vét.
1 Chọn tuyến chính, nhập tên tuyến song song
2 Nhập lý trình đầu, cuối
3 Chọn số tuyến mỗi bên, 0: không tạo Nhập khoảng cách mỗi bên
4 Bấm “Chấp nhận” để thực hiện Kết quả:
• Một hoặc nhiều tuyến song song với tuyến chính
Mở rộng tuyến
Thao tác: Tuyến/Mở rộng tuyến…
Lệnh này cho phép mở rộng 1 đoạn tuyến song song có thể sử dụng làm giới hạn mở rộng mặt đường.
Thay đổi thông số mở rộng
Thao tác: Tuyến/Thay đổi thông số mở rộng
Lệnh này thay đổi thông số mở rộng Kể cả khi tuyến đã rải cọc hoặc được gắn vào mặt đường.
Tính siêu cao theo Tiêu chuẩn Việt nam
Thao tác: Tuyến/Tính siêu cao theo Tiêu chuẩn Việt nam
Lệnh này cho phép tính toán siêu cao theo Tiêu chuẩn Việt nam
Giao diện gồm 4 thẻ(như hình vẽ)
▪ Đường 2 mái có dải phân cách
▪ Đường 1 mái có dải phân cách
• Chọn 1 trong các phương án quay theo
2 Làn đường: nhập chi tiết làn đường
• Độ dốc (dùng khi không có siêu cao)
3 Kiểm soát lề đường: nhập chi tiết lề đường, dải phân cách
4 Tiêu chuẩn thiết kế: chọn tiêu chuẩn thiết kế
Lưu ý thiết kế trắc ngang điển hình cho tuyến có bố trí siêu cao
- Nếu trắc ngang điển hình có 2 làn hai bên, bạn phải chọn làn dạng “Làn ngoài siêu cao”
- Chọn các cấu kiện lan đường hoặc liên kết có hỗ trợ siêu cao
Khi lưu thông trên trắc ngang điển hình với 2 làn mỗi bên, bạn nên chọn làn sát dải phân cách, được gọi là “Làn trong siêu cao”, trong khi làn phía lề đường được xác định là “Làn ngoài siêu cao”.
Rải bấc thấm và cọc cát
Thao tác: Tuyến/Rải bấc thấm và cọc cát
Lệnh này hỗ trợ thiết kế sơ đồ cắm bấc thấm, cọc cát cho quá trình xử lý nền đất yếu
1 Chọn tuyến, chọn mặt bằng Thông thường sẽ là “Đỉnh đắp cát”
2 Xác định khoảng lý trình, bấm nút để chọn, để bỏ
3 Chọn bấc thấm hay cọc cát
4 Chọn các thông số bố trí
5 Chọn hiển thị 3D hay không
6 Bấm “Chấp nhận” để kết thúc
▪ Sơ đồ bố trí cọc cát, bấc thấm theo tuyến
▪ Đối tượng 2D hoặc 2D và 3D ứng với mỗi cọc cát, bấc thấm
Dựng lại mép đường
Thao tác: Tuyến/Dựng lại mép đường
Ví dụ Nova cũ thường quy định mô tả “1” là mép trái đường, “2” mép phải đường
Trắc dọc
Trắc dọc tự nhiên
Lệnh này cho phép xác định cắt ngang tự nhiên tương ứng với tuyến và mô hình địa hình đã được định nghĩa, đồng thời vẽ trắc dọc để thể hiện cắt ngang tự nhiên đó.
2 Chọn mô hình địa hình
4 Chỉ điểm vẽ trắc dọc trên màn hinh Kết quả: trắc dọc với cắt ngang tự nhiên của mô hình địa hình dọc theo tuyến.
Định nghĩa đường đỏ
Thao tác: Trắc dọc/Định nghĩa đường đỏ…
Lệnh này định nghĩa đường đỏ từ một đường polyline trên trắc dọc
1 Vẽ đường polyline trên trắc dọc
2 Chọn lệnh “Định nghĩa đường đỏ”, chọn đường polyline vừa vẽ Đặt tên đường đỏ, đánh dấu “Xóa đối tượng gốc” nếu muốn xóa đường polyline
3 Bấm “Chấp nhận” để thực hiện
Kết quả: đường đỏ ứng với tuyến
Chương trình cho phép người dùng định nghĩa một cách linh hoạt và không giới hạn số lượng đường đỏ cho mỗi tuyến đường Những đường đỏ này không chỉ phục vụ cho việc xây dựng mặt đường mà còn có thể được áp dụng cho nhiều mục đích khác nhau như kiểm soát đáy vét bùn, xử lý hữu cơ, xác định đỉnh đắp trả, đắp cát, và thậm chí là thay đổi phương án thiết kế.
Thông tin đường đỏ
Chức năng này hiện giao diện như hình dưới đây cho phép người sử dụng sửa trực tiếp các thông số đường đỏ
1 Chọn lý trình trên tuyến
2 Hoặc chọn trên trắc dọc
3 Nhập “Độ cao” điểm thiết kế, chọn “Thêm đỉnh”
4 Xóa đỉnh không cần thiết
5 Bấm “Chấp nhận” để cập nhật dữ liệu vào bản vẽ.
Vẽ trắc dọc
Thao tác: Trắc dọc/Vẽ trắc dọc
Lệnh này vẽ trắc dọc thể hiện: đường đỏ, đường tự nhiên trong khoảng lý trình chỉ ra của tuyến, điền chênh cao tại các cọc của nhóm cọc
3 Chọn đường tự nhiên, đường đỏ, nhóm cọc
4 Bấm “Chấp nhận”, chỉ điểm chèn trên màn hình
Kết quả: trắc dọc gồm các đối tượng vừa chọn
Đặt đường cong
Thao tác: Trắc dọc/Đặt đường cong
Lệnh này định nghĩa đường cong đứng giữa 2 đoạn thẳng trên đường đỏ
1 Chọn đoạn thứ nhất, thứ hai
3 Bấm “Chấp nhận” để thực hiện
Kết quả: đường cong đứng giữa 2 đoạn thẳng có bán kính vừa nhập.
Sửa bán kính cong
Thao tác: Trắc dọc/Sửa bán kính cong
Lệnh này sửa bán kính cong của đường cong đứng
3 Bấm “Chấp nhận” để thay đổi
Áp Tiêu chuẩn Việt nam
Thao tác: Trắc dọc/Áp Tiêu chuẩn Việt Nam
Lệnh này thay đổi nội dung, hình thức một trắc dọc chuẩn của C3D thành một trắc dọc có nội dung, hình thức theo TCVN.
Ghi thông tin đường đỏ ra file text
Chức năng cho phép người sử dụng ghi thông tin của 1 đường đỏ ra file text theo định dạng của C3D
Tạo đường đỏ từ file text
Lệnh này tạo đường đỏ từ các giá trị trong file text
Xây dựng mặt đường và trắc ngang
Thư viện trắc ngang điển hình
Lệnh này bật, tắt cửa sổ giao diện “Trắc ngang điển hình”
Nút "Thêm vào mô hình" ở giao diện cho phép người dùng chèn trắc ngang điển hình hoặc cấu kiện đang chọn vào bản vẽ một cách dễ dàng.
• Chọn trắc ngang điển hình, cấu kiện
• Bấm “Thêm vào mô hình”
• Chỉ điểm chèn hoặc chọn đối tượng trắc ngang điển hình, cấu kiện đã có
Giao diện trắc ngang điển hình bao gồm nhiều thẻ, mỗi thẻ liệt kê các trắc ngang điển hình phổ biến và các cấu kiện tạo thành trắc ngang được phân loại thành từng nhóm.
Trắc ngang điển hình “rỗng” và 10 trắc ngang điển hình phổ biến giúp người dùng dễ dàng thêm vào bản vẽ Người sử dụng có thể điều chỉnh các tham số, thêm hoặc bớt cấu kiện để phù hợp với yêu cầu của đồ án.
Cấu kiện cơ bản cho một trắc ngang điển hình bao gồm các thành phần cần thiết để xử lý nền đất yếu Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn có thể tham khảo phần "Xử lý nền đường đắp" Ngoài ra, các đặc thù thiết kế tại Việt Nam cũng cần được lưu ý trong quá trình thực hiện.
Làn đường Các loại làn đường
Vai đường Các loại vai đường
Dải phân cách Các loại dải phân cách
Bó vỉa Các loại bó vỉa
Ta luy Các loại taluy
Liên kết là các loại liên kết được sử dụng để xác định vị trí các cấu kiện trong trắc ngang điển hình và có thể áp dụng để xây dựng các bề mặt Điều kiện cho hai đối tượng là "đào hay đắp" rất quan trọng trong việc bố trí các cấu kiện, phụ thuộc vào việc so sánh cao độ từ một điểm nhất định đến một bề mặt Chẳng hạn, khi đắp từ vai đường xuống mặt tự nhiên, ta sử dụng ta luy giật cấp; còn khi đào, ta áp dụng ta luy thường Ngoài ra, nếu thực hiện taluy đào, sẽ cần thiết phải có tường chắn.
Hào đặt ống Các loại hào đặt ống
Tường chắn Các loại tường chắn
Bảo trì Các cấu kiện cho thiết kế nâng cấp, cải tạo đường
Cầu và đường sắt Dầm cầu đơn giản & đường sắt đơn đơn giản
Tạo trắc ngang điển hình
Thao tác: Trắc ngang/Tạo trắc ngang điển hình
Lệnh này tạo một trắc ngang điển hình “rỗng” trên bản vẽ để từ đây có thể chèn các cấu kiện thành phần
• Nhập tên, mô tả trắc ngang điển hình
• Chọn loại, kiểu hiển thị, bộ mã, lớp
• Chỉ điểm chèn trên bản vẽ
Bạn nên chọn “Kiểu hiển thị” là “NT-Trắc ngang điển hình”
Sửa cấu kiện
Thao tác: Trắc ngang/Sửa cấu kiện
Lệnh này thay đổi các tham số của một cấu kiện trong trắc ngang điển hình
Thẻ chính của giao diện là thẻ “Tham số”, trong đó mục “Giá trị nhập” cung cấp thông tin chi tiết về các cấu kiện có thể thay đổi, còn mục “Giá trị xuất” chứa thông tin tham khảo Cửa sổ bên phải hiển thị hình vẽ giải thích các tham số, cho phép người sử dụng thu, phóng và di chuyển hình vẽ để dễ dàng quan sát.
Thẻ “Thông tin chung” cho phép người sử dụng đổi tên, thêm mô tả cấu kiện
Thẻ “Mã” liệt kê các mã mà cấu kiện sẽ sinh ra trong quá trình xây dựng mặt đường
Sửa trắc ngang điển hình
Thao tác: Trắc ngang/Sửa trắc ngang điển hình
Chức năng cho phép người sử dụng thay đổi thông tin cơ bản của trắc ngang điển hình và các cấu kiện cấu thành trên cùng một giao diện.
Xây dựng mặt đường
Thao tác: Trắc ngang/Xây dựng mặt đường
Lệnh này xây dựng mô hình mặt đường dựa trên mô hình địa hình, tuyến, đường đỏ, trắc ngang điển hình đã có
1 Đặt tên mặt đường, chọn kiểu thể hiện
4 Chọn trắc ngang điển hình
5 Chọn mô hình địa hình (không bắt buộc nếu không phải trắc ngang điển hình chính)
6 Chọn mở rộng mặt đường (không bắt buộc)
Kết quả: mặt đường 3D hình thành dựa trên trắc ngang điển hình, đi theo tuyến & đường đỏ, taluy đào, đắp trên mô hình địa hình.
Kết hợp mô hình
Thao tác: Trắc ngang/Kết hợp mô hình
Chức năng: Kết hợp các mô hình đường vào làm một Có nhiều tác dụng khi phân chia nút trong thiết kế khu đô thị
- Chọn mô hình tuyến chính
- Mô hình phụ: Chọn mô hình cần kết hợp
- Tích vào “Tạo mô hình mới” nếu không muốn thay đổi mô hình cũ.
Thay đổi mặt đường
Thao tác: Trắc ngang/Thay đổi mặt đường
Lệnh này thay đổi toàn bộ tham số của quá trình xây dựng mặt đường
Giao diện của lệnh này có các thẻ
Thông tin Tên, mô tả mặt đường
Tham số Tham số xây dựng mặt đường: tuyến, đường đỏ, trắc ngang điển hình, liên kết, tần suất…
Mã Mã thể hiện mặt đường Đường địa vật Danh sách các đường địa vật của mặt đường: chân taluy, mép đường, vai đường…
Bề mặt Danh sách các bề mặt Đường bao Đường bao các bề mặt
Mái dốc Danh sách mái dốc
• A: Danh sách cơ tuyến, vùng tạo thành mặt đường
➢ 1.Thêm cơ tuyến: thêm cơ tuyến
➢ 2.Thiết lập tần suất: thay đổi bước tính toán mặt đường(tần suất nên trùng với cọc)
➢ 3.Thiết lập liên kết: thiết lập liên kết từ các cấu kiện đến mô hình tự nhiên, bề mặt, đường cao độ (cắt dọc), tuyến…
➢ Bấm phím phải chuột trên tên cơ tuyến: o Thêm vùng o Xóa cơ tuyến
➢ Bấm phím phải chuột trên tên vùng o Tách vùng o Xóa vùng Các thao tác trên giao diện “Tham số”
• Bấm nút “Thêm cơ tuyến”
✓ Cơ tuyến mới được thêm vào danh sách
• Bấm phím phải chuột trên tên cơ tuyến
✓ Cơ tuyến được xóa khỏi danh sách
• Bấm phím phải chuột trên tên cơ tuyến
• Điền tên vùng, chọn trắc ngang điển hình
✓ Vùng mới được thêm vào cơ tuyến
• Bấm phím phải chuột trên tên vùng, chọn “Tách vùng”
• Chỉ lý trình trên tuyến
✓ Vùng được chia đôi tại lý trình chỉ ra
• Bấm phím phải chuột trên tên vùng, chọn “Xóa vùng”
✓ Vùng được xóa khỏi cơ tuyến
• Tần suất cho toàn bộ mặt đường: bấm nút “Thiết lập tần suất”
• Cho cơ tuyến, vùng: bấm chuột trên danh sách cơ tuyến, cột “Tần suất”
Nhập khoảng cách giữa hai mặt cắt cho các đoạn thẳng, đoạn cong và đoạn cong chuyển tiếp với giá trị mặc định lần lượt là 20m, 10m và 10m Việc giảm các giá trị này sẽ tăng độ chính xác của kết quả tính toán, tuy nhiên sẽ tiêu tốn nhiều thời gian và bộ nhớ máy tính hơn.
• Chọn các đoạn lý trình muốn áp dụng
• Bấm “Chấp nhận” để hoàn thành
• Liên kết cho toàn bộ mặt đường: bấm nút “Thiết lập liên kết”
Để thiết lập liên kết cho cơ tuyến và vùng, người dùng chỉ cần bấm chuột vào danh sách cơ tuyến trong cột “Liên kết” Cột này sẽ hiển thị danh sách các loại liên kết có thể thiết lập, được phân chia thành ba nhóm chính: “Bề mặt”.
Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá các khái niệm "Mở rộng", "Cao độ và độ dốc" Cột "Tên đối tượng" sẽ hiển thị tên của đối tượng đã được liên kết, trong khi cột "Cấu kiện" sẽ cung cấp tên của cấu kiện trên trắc ngang điển hình Cuối cùng, cột "Nhóm trắc ngang" sẽ chỉ rõ tên của nhóm tương ứng.
➢ Để thiết lập liên kết, bấm chuột vào ô tương ứng ở cột “Tên đối tượng”.
Xây dựng lại mặt đường(cập nhật mô hình mặt đường khi có thay đổi)
Thao tác: Trắc ngang/Xây dựng lại mặt đường
Người dùng cần thực hiện lệnh C3D để tái xây dựng mặt đường sau khi thực hiện các thay đổi đối với các yếu tố cấu thành như tuyến đường, đường đỏ và trắc ngang điển hình.
1 Chọn menu “Home”, nút “Toolspace” để bật giao diện “Toolspace” nếu giao diện này đang ẩn
2 Mở thẻ “Prospector”, nhánh “Corridors”, bấm phím phải chuột trên tên mặt đường
3 Chọn “Rebuild” để xây dựng lại mặt đường
4 Đánh lệnh RE(GEN) để cập nhật các trắc ngang
Khi làm việc với các đồ án lớn có nhiều mặt đường (corridor), người sử dụng không nên chọn chế độ tự động cập nhật mặt đường (Rebuild – Automatic) Việc này sẽ khiến C3D liên tục cập nhật mặt đường mỗi khi có bất kỳ thay đổi nhỏ nào, gây mất thời gian và hiệu suất làm việc.
C3D hiển thị biểu tượng bên cạnh tên mặt đường khi phát hiện có sự thay đổi trong các yếu tố cấu thành Tuy nhiên, trong phiên bản 2014, do chưa cài bộ sửa lỗi, đôi khi biểu tượng này vẫn xuất hiện ngay khi mở bản vẽ, ngay cả khi mặt đường đã được cập nhật trước đó.
Thay đổi tham số mặt cắt ngang mô hình đường tại các lý trình
Người sử dụng phải sử dụng lệnh của C3D để thực hiện:
• Bấm phím phải chuột trên nhánh
C3D sẽ hiển thị giao diện để cho phép thay đổi tham số trắc ngang điển hình ở mỗi lý trình hoặc đoạn lý trình.
Định nghĩa nội dung mặt cắt
Thao tác: Trắc ngang/Định nghĩa nội dung mặt cắt
Lệnh này chỉ ra danh sách các đối tượng bề mặt sẽ đưa vào mặt cắt dùng để hiển thị trên các trắc ngang và tính toán khối lượng
➢ Chọn, bỏ chọn bề mặt
➢ Thay đổi kiểu hiển thị, lớp, phương thức cập nhật…
➢ Bấm “Chấp nhận” để kết thúc
Xóa hết nội dung mặt cắt
Lệnh này xóa dữ liệu đã được chương trình tính toán tại các cọc, sau đó sử dụng lệnh “Định nghĩa nội dung mặt cắt” để thực hiện tính toán lại.
Lệnh này chỉ xóa các dữ liệu trung gian.
Bổ sung mặt cắt tại cọc
Chương trình tính toán mặt cắt ngang dựa trên tần suất đã thiết lập, và nếu vị trí cọc không trùng khớp, nó sẽ nội suy dữ liệu thay vì sử dụng các trắc ngang điển hình Tuy nhiên, kết quả nội suy này thường không đạt độ chính xác cần thiết trong nhiều trường hợp.
Người sử dụng cần thực hiện lệnh này khi các cọc không nằm trên bước tần suất xây dựng mặt đường Mỗi cọc sẽ có nhiều mặt cắt tương ứng với số lượng mặt đường Do đó, người sử dụng nên chạy lại lệnh ngay sau khi tạo mặt đường mới, cho đến khi chương trình thông báo không tạo được mặt cắt nào nữa.
Xóa mặt cắt không có cọc
Lệnh này vẽ 1 trắc ngang tại lý trình chỉ ra
• Chọn cọc hoặc lý trình
• Chọn vẽ thiết kế siêu cao hoặc không
• Chỉ điểm trên bản vẽ
- Lưu ý: khi đường có nhiều tim người dùng phải định nghĩa nội dụng mặt cắt thêm đường phụ vào trắc ngang.
Thông tin trắc ngang
Lệnh này hiện giao diện thay đổi nội dung, hình thức của 1 trắc ngang, người sử dụng có thể thay đổi
➢ Kích thước: chiều rộng, độ cao dữ liệu
➢ Nội dung: các mặt cắt, mặt đường… : bật, tắt, thay đổi hình thức thể hiện
Xin xem thêm mục “Thông tin nhóm trắc ngang”
Vẽ nhóm trắc ngang
Lệnh này vẽ một loạt trắc ngang của 1 tuyến, nhóm cọc chỉ ra Nội dung được lấy từ nội dung mặt cắt định nghĩa ở trên
1 Điền tên nhóm trắc ngang Chọn tuyến, lý trình, nhóm cọc
2 Chọn phương án bố trí
3 Chọn hiển thị thiết kế siêu cao nếu cần
5 Chỉ ra điểm chèn nhóm trắc ngang trên bản vẽ
Sửa nhóm trắc ngang
Lệnh này thay đổi nội dung, hình thức thể hiện của một nhóm trắc ngang
Giao diện gồm có 2 thẻ
Thẻ “Trắc ngang” cung cấp danh sách các trắc ngang với các cột thông tin quan trọng Cột “Trắc ngang” hiển thị tên của từng trắc ngang, trong khi cột “Kiểu bố trí” cho phép người dùng thay đổi cách bố trí bằng cách nhấp chuột vào hàng đầu Cột “Kiểu” chỉ rõ kiểu thể hiện của từng trắc ngang, và cột “Nội dung” mô tả đầu trắc ngang Cuối cùng, cột “Khoảng cách và chiều cao” cung cấp thông tin về khoảng cách và chiều cao khi vẽ trắc ngang.
Thẻ “Mặt cắt ngang” chứa nội dung thể hiện trên các trắc ngang, bao gồm các cột quan trọng như “Tên” để chỉ định tên mặt cắt hoặc mặt đường, “Vẽ” để xác định có hay không việc thể hiện trên trắc ngang, và “Vẽ đường gióng” để chỉ việc vẽ đường gióng Cột “Nhãn” giúp quyết định việc vẽ nhãn hay không, trong khi người sử dụng nên chọn “NT-Tự nhiên” cho mô hình địa hình và “NT-Thiết kế” cho mặt đường – Top Cột “Kiểu” mô tả kiểu vẽ như nét vẽ, màu tô và đánh dấu điểm, trong khi cột “Định nghĩa lại” cho biết có sử dụng giá trị thiết lập ở cột “Chi tiết” hay không Cuối cùng, cột “Chi tiết” cung cấp thông tin về kiểu vẽ cho mặt cắt.
Hiển thị cao độ trên trắc ngang
• Đánh dấu vẽ cao độ thiết kế, chênh cao
• Chọn 2 bề mặt tính chênh cao
Áp Tiêu chuẩn Việt nam
Lệnh này thay đổi hình thức thể hiện của một hoặc nhiều trắc ngang bất kỳ theo Tiêu chuẩn Việt nam
Thiết kế hệ thống thoát nước
Định nghĩa hệ thống thoát nước
Lệnh này cho phép tạo hệ thống thoát nước trên bản vẽ
1 Tạo tên hệ thống đường ống
3 Chọn thư viện : thư viện mô tả các kiểu đường ống và các kiểu cấu kiện
4 4.Thiết lập các lớp hiển thị Nếu người dùng không thay đổi thiết lập, Nova TDN 2015 sẽ dùng các lớp mặc định
5 Chọn mô hình địa hình, tuyến đường (không nhất thiết), kiểu nhãn kết cấu, kiểu nhãn cống
6 Sau đó chọn chấp nhận
Người dùng sẽ chọn điểm trên bản vẽ để tạo hệ thống thoát nước, nhấn Enter hoặc click chuột phải để kết thúc vẽ
Chương trình có hỗ trợ công cụ để người dùng có thể thay đổi thiết lập của hệ thống đường ống
Người dùng có thể sử dụng công cụ này để điều chỉnh thiết lập mô hình địa hình, tuyến đường, thư viện, kiểu cấu kiện, kiểu cống thoát nước, hướng nước chảy, xóa thành phần, cũng như xem thông số hệ thống ống và bảng tổng hợp vật tư đường ống.
Định nghĩa hệ thống thoát nước từ đối tượng của AutoCad
Lệnh này cho phép người dùng tạo mạng đường ống từ đối tượng có sẵn của AutoCad : polyline, curve, line
1.Người dùng chọn đối tượng trên bản vẽ
2 Tạo tên và mô tả mạng đường ống
4 Chọn loại cống, loại hố ga(cấu kiện)
6 Chọn tên bề mặt (mô hình địa hình), tuyến
• Xóa đối tượng hiện tại
Sử dụng cao độ đỉnh cho mạng đường ống (bao gồm đỉnh cống, tim cống và đáy cống) là một bước quan trọng Khi người dùng chọn "Chấp nhận", chương trình sẽ tự động tạo ra mạng đường ống dựa trên các đối tượng đã được lựa chọn trước đó cùng với các số liệu đã được thiết lập sẵn.
Tạo tuyến từ hệ thống thoát nước
Lệnh này cho phép người sử dụng tạo tuyến đường từ mạng đường ống có sẵn
1 Người sử dụng chọn mạng đường ống
2 Chọn công trường (không nhất thiết)
6 Lý trình đầu của tuyến
7 Kiểu đường ( đường song song , đường thiết kế mới )
9 Tùy chọn : Tạo luôn đường đỏ và trắc dọc sau khi có tuyến
Người sử dụng chọn "Chấp nhận" để thực hiện lệnh
Vẽ từng phần của hệ thống thoát nước lên trắc dọc
Lệnh này cho phép người sử dụng chọn từng phần của mạng đường ống ( ống, cấu kiện) để đưa lên một trắc dọc xác định
1 Chọn phần của mạng đường ống
Vẽ hệ thống thoát nước trên trắc dọc
Lệnh này cho phép người sử dụng vẽ toàn bộ mạng đường ống lên một trắc dọc xác định
Cách thực hiện tương tự lệnh II.6.4.
Thay đổi ống
Lệnh này cho phép sử dụng xem thông tin chi tiết của một ống được chọn, sau đó thay đổi một số thông tin
Cửa sổ hiển thị thông tin có 3 thẻ
• Thẻ ràng buộc : hiển thị các thông số ràng buộc của thư viện
Tính toán khối lượng đào đắp
Tính khối lượng
Thao tác: Khối lượng/Tính khối lượng
Lệnh này hiển thị giao diện định nghĩa các hạng mục khối lượng cơ bản
Nút “Tính mặc định” giúp tự động thêm các hạng mục tính thông thường, cho phép người sử dụng tùy chỉnh bằng cách thêm hoặc bớt các hạng mục theo thiết kế mong muốn Để định nghĩa một hạng mục khối lượng, người dùng cần thực hiện các bước cụ thể.
1 Thêm nhóm hạng mục nếu chưa có
2 Thêm hạng mục, chọn “Kiểu hình dạng”
5 Chọn bề mặt hoặc hình dạng cấu kiện
6 Bấm nút , chọn “Trên” hay “Dưới” cho dữ liệu dạng bề mặt của hạng mục “Đào”,
7 Bấm nút để xóa hạng mục, nhóm hạng mục
Kiểu khối lượng và kiểu dữ liệu phải phù hợp với nhau nếu không chương trình sẽ báo lỗi “Giá trị không hợp lệ”
Chương trình cho phép người dùng tạo không giới hạn số lượng nhóm hạng mục khối lượng, tuy nhiên chỉ có 2 nhóm đầu tiên sẽ được hiển thị trên trắc ngang Do đó, người sử dụng nên sắp xếp các hạng mục vào 2 nhóm để tối ưu hóa hiển thị.
Do bộ thư viện của C3D không cho phép thay đổi thứ tự các hạng mục trong cùng một nhóm hoặc chuyển đổi giữa các nhóm, người sử dụng cần cân nhắc kỹ lưỡng khi thêm hạng mục khối lượng để tránh việc phải xóa và làm lại nhiều lần.
Tính khối lượng mở rộng
Thao tác: Khối lượng/Tính khối lượng mở rộng
Lệnh này hiển thị giao diện tính toán khối lượng mở rộng cho các hạng mục không có trong C3D, như đã nêu ở phần trước Để thêm một hạng mục mở rộng, bạn cần thực hiện các bước cụ thể.
1 Bấm phải chuột chọn trên tên hạng mục, chọn “Thêm”, đặt tên hạng mục
4 Chọn đơn vị Để xóa một hạng mục, bấm phải chuột, chọn “Xóa hạng mục”.
Tính lại khối lượng
Thao tác: Khối lượng/Tính lại khối lượng
Lệnh này có chức năng tính toán lại các hạng mục khối lượng và điền các giá trị lên trắc ngang khi cần thiết Người sử dụng cần phải thực hiện lệnh này sau khi đã cập nhật mặt đường để đảm bảo tính chính xác của dữ liệu.
Hiển thị bảng khối lượng
Thao tác: Khối lượng/Hiển thị bảng khối lượng
Lệnh này hiển thị các giá trị khối lượng lên một hoặc nhiều trắc ngang do người sử dụng chỉ ra và chỉ cần thực hiện 1 lần
Khi mặt cắt ngang có nhiều tim, Nova TDN sẽ hiển thị cửa sổ cài đặt bảng để người dùng điều chỉnh cho phù hợp Người dùng có thể chọn chế độ tự động hoặc tự căn chỉnh theo ý muốn của mình.
Các lệnh tạo bảng báo cáo
Người sử dụng có thể tạo bảng tổng hợp khối lượng cho toàn tuyến hoặc một khoảng lý trình ngay trên bản vẽ, và cũng có thể xuất ra file Excel từ giao diện của bảng tổng hợp khối lượng Lệnh này.
Bảng số liệu đoạn cong Lệnh này tạo bảng số liệu của một đoạn cong trên tuyến
Bảng yếu tố cong Lệnh này tạo bảng yếu tố cong cho toàn tuyến ngay trên bản vẽ
Tọa độ lấy theo tọa độ AutoCAD hoặc gốc tuyến
Bảng thống kê vật tư hệ thống thoát nước Thống kê vật tư thoát nước
Bảng thống kê số lượng bấc thấm và cọc cát
Thống kê bấc thấm, cọc cát
Bảng tọa độ bấc thấm và cọc cát Tọa độ bấc thấm, cọc cát
Xử lý nền đất yếu
Để đưa đưa công tác xử lý nền đất yếu vào thiết kế, người sử dụng phải lần lượt xây dựng các lớp mặt đường
Mặt đường chính được hình thành từ trắc ngang điển hình trong thiết kế mà không cần xử lý nền đường Nó tạo ra hai bề mặt đặc biệt, bao gồm bề mặt Top (trên) và bề mặt Datum (dưới), đồng thời trùng nhau dọc theo hai taluy.
Vét không thích hợp là một cấu trúc đặc biệt được hình thành từ trắc ngang điển hình, trong đó có thành phần “Vét nền đường đắp” Cấu trúc này có mặt dưới là địa hình tự nhiên và mặt trên là Datum của mặt đường chính Lớp mặt đường này tạo ra hai bề mặt đặc trưng, bao gồm “địa hình tự nhiên sau vét”.
Bề mặt "địa hình tự nhiên sau vét" có thể được tạo ra trực tiếp từ mã của chương trình hoặc thông qua việc dán "đáy vét" lên "địa hình tự nhiên" bằng các công cụ có sẵn trong chương trình, như đã nêu trong phần "Địa hình".
Đắp trả là một cấu trúc đặc biệt với trắc ngang điển hình, bao gồm "Chia đôi lớp đắp" Trong đó, phần dưới là "địa hình tự nhiên sau vét" đã hình thành, còn phần trên là Datum của mặt đường.
Tùy thuộc vào yêu cầu thiết kế cụ thể, lớp đắp trả có thể được thực hiện với độ dày và cao độ nhất định, mà người sử dụng cần chỉ định rõ Thiết lập này có thể áp dụng cho toàn bộ tuyến đường hoặc cho một số lý trình nhất định.
Lớp này bao gồm hai bề mặt chính: đỉnh đắp trả và địa hình tự nhiên sau đắp trả Việc đắp cát và đắp bao tạo nên một trắc ngang điển hình, hình thành từ hai phương pháp “Chia đôi lớp đắp” và “Đắp bao”, với đỉnh đắp trả nằm ở mặt dưới và mặt trên là Datum.
Lớp hoàn thiện bao gồm các cấu kiện cần thiết để xử lý đất yếu, bao gồm vải địa kỹ thuật ngăn cách, vải địa kỹ thuật gia cường, rãnh thoát nước tạm thời và đường bù lún.
Cải tạo nâng cấp đường cũ
Cấu kiện “Bù vênh 1” trong “thư viện trắc ngang và cấu kiện” được sử dụng cho đường một mái, trong khi cấu kiện “Bù vênh 2” áp dụng cho đường hai mái Hai cấu kiện này cung cấp hai giá trị quan trọng để tính toán khối lượng.
1a: Bù vênh(Leveling)/Cào bóc(Milling),
1b: Chiều dầy lớp mặt đường tăng cường(Overlay)
Mặt đường cũ Mặt đường tăng cường
Để tính toán kết cấu mặt đường mới hoặc mở rộng, cần sử dụng cấu kiện "Làn ngoài siêu cao có mở rộng" Cấu kiện này liên kết trực tiếp với cấu kiện bù vênh, giúp xác định mặt đường mở rộng Chiều rộng của phần mở rộng hoặc bù vênh/cào bóc sẽ phụ thuộc vào việc dựng mép đường cũ được trình bày trong bài viết.
3 Phương pháp lên mặt đường cũ từ file ntd: Dùng lệnh “Tuyến\Dựng lại mép đường”
Lưu ý về "từ khóa mô tả": "1" xác định mép làn trái và "2" xác định mép làn phải Hai đường mép này sẽ được sử dụng để giới hạn chiều rộng của mặt đường cũ Trong NovaNTD 2015, việc tạo mặt đường cũ không chỉ dừng lại ở mặt đường mà còn có thể bao gồm bó vỉa, đan rãnh, lề gia cố và vỉa hè của đường cũ nếu cần thiết để tính toán khối lượng.
Đối tượng kiến trúc
Xuất mô hình BIM 5D
Tính năng: Xuất mô hình BIM từ bản vẽ thiết kế
Thao tác: Từ thanh ribbon/BIM Publisher
Giới thiệu thanh Objects list (Danh sách đối tượng):
Cửa sổ thông tin BIM:
II.11 Tổ chức giao thông
II.11.1 Tạo vạch tín hiệu giao thông
Tính năng : Tạo các loại vạch tín hiệu giao thông
Thao tác : Tổ chức giao thông/Tạo vạch tín hiệu giao thông xuất hiện cửa sổ làm việc sau :
- Chọn tuyến để rải vạch sơn cho tuyến đó
- Chọn mặt bằng để tính toán độ cao vạch sơn
- chọn đoạn lý trình để rải
- Tớch vào ô Hiện thị 3D ằ nếu muốn rải vạch sơn dạng 3D mặc định sẽ là 2D
Chỉnh sửa vạch tín hiệu giao thông :
Tính năng : cho phép thay đổi loại vạch, chiều dài hay cao độ …
Thao tác : Tổ chức giao thông/Chỉnh sửa vạch tín hiệu giao thông/chọn vạch cần sửa
Tính năng : rải cọc tiêu theo tuyến
Thao tác : Tổ chức giao thông/cọc tiêu
II.11.3 Tạo các vạch ngang đường :
Tính năng : Tạo các vạch ngang đường trên mô hình như vạch cho người đi bộ, vạch dừng xe, vạch nhường đường mẫu 1 và 2, vạch xe đạp qua đường
Thao tác : Tổ chức giao thông/Tạo các loại vạch ngang đường
- Bầm vào để chèn vạch Xuất hiện bảng chọn làn đường, kiểu vạch
Chỉnh sửa vạch ngang đường :
Tính năng : chỉnh sửa thay đổi các loại vạch ngang đường
Thao tác : Tổ chức giao thông/Chỉnh sửa vạch ngang đường/chọn vạch
II.11.4 Tạo ký hiệu giao thông :
Tính năng : tạo ký hiệu giao thông trên đường như vạch đi thẳng, rẽ trái…
Thao tác : Tổ chức giao thông/Tạo ký hiệu giao thông thực hiện như trong cửa sổ
- Thực hiện chọn tuyến, lý trình, khoảng cách(đến tim), mô hình(bề mặt cao độ thiết kế)
- Tính năng : chèn biển báo giao thông trên đường
- Thao tác : Tổ chức giao thông/Biển báo
- Chọn nhóm biển : biển báo cấm, biển chỉ dẫn…
- Chọn biển, tùy chỉnh theo bảng sau
Thao tác : tổ chức giao thông/chỉnh sửa biển báo/chọn biển báo cần chỉnh sửa
II.11.6 Đảo mềm giao thông :
Tính năng : cho phép thiết kế đảo mềm giao thông từ polyline, polygon
Thao tác : Tổ chức giao thông/Đảo mềm giao thông
- Bấm : chọn polyline hoặc polygon ranh giới đảo mềm giao thông
- Kiểu : hỗ trợ dạng chữ V, X và đường thẳng
Cột Km, cọc H, mốc lộ giới :
Tính năng : Tạo cột Km, cọc H, mốc lộ giới
Thao tác : Tổ chức giao thông/ Cột Km, cọc H, mốc lộ giới
Cột Km nằm ở mép đường :
Cột Km nằm trên giải phân cách :
II.12 Xuất dữ liệu sang Viasys VDC
Viasys VDC là giải pháp toàn diện cho việc xây dựng, quản lý và trình diễn mô hình BIM từ hãng Viasys VDC Phần Lan Với module VDC Modeler, bộ giải pháp này hỗ trợ nhiều định dạng dữ liệu khác nhau, bao gồm standard DWG, Civil 3D DWG và LandXML.
NovaTDN áp dụng mô hình dữ liệu chuẩn của Civil 3D, cho phép chuyển giao trực tiếp tất cả dữ liệu thiết kế sang VDC Modeler mà không cần bất kỳ thao tác trung gian nào.
Chi tiết cho giải pháp này có thể tìm thấy ở địa chỉ https://www.viasys.com
II.13 Nhóm lệnh “Cài đặt”
II.13.1 Khởi tạo dữ liệu Tiêu chuẩn Việt nam
Chức năng này cho phép đọc toàn bộ dữ liệu TCVN từ tập tin đi kèm với chương trình Người dùng nên sử dụng chức năng này để cập nhật các bản vẽ cũ sau khi nâng cấp phần mềm.
II.13.2 Khởi động / không khởi động cùng Civil3D
Cài đặt để C3D khởi động hoặc không khởi động NovaTDN 2015 cùng với nó Nếu không khởi động NovaTDN 2015 cùng với C3D người sử dụng phải sử dụng lệnh NETLOAD
Cho phép đăng nhập lại hệ thống từ đầu bằng một mã bản quyền khác
Để thay đổi mật khẩu, người sử dụng cần có mã bảo mật và không cần biết mật khẩu cũ Mật khẩu mới và mật khẩu xác nhận phải có ít nhất 8 ký tự và phải giống nhau.
Mã bản quyền không nhất thiết phải là mã bản quyền đang sử dụng với chương trình, việc thay đổi mật khẩu không kích hoạt mã bản quyền
II.13.4 Thông tin phần mềm
Giao diện này có một số thông tin quan trọng mà người sử dụng cần nắm được
• Mã bản quyền đang sử dụng & loại bản quyền và ngày hết hạn