1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Đánh giá kết quả thực hiện dự án phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội tại xã hợp thành, huyện phú lương, tỉnh thái nguyên

74 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đánh Giá Kết Quả Thực Hiện Dự Án Phát Triển Cơ Sở Hạ Tầng Kinh Tế - Xã Tại Xã Hợp Thành Huyện Phú Lương - Tỉnh Thái Nguyên
Tác giả Sùng Mí Say
Người hướng dẫn ThS. Cù Ngọc Bắc
Trường học Đại Học Thái Nguyên
Chuyên ngành Kinh Tế Nông Nghiệp
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2018
Thành phố Thái Nguyên
Định dạng
Số trang 74
Dung lượng 1,3 MB

Cấu trúc

  • Phần 1 MỞ ĐẦU (10)
    • 1.1. Đặt vấn đề (10)
    • 1.2. Mục tiêu của đề tài (11)
      • 1.2.1. Mục tiêu chung (11)
      • 1.2.2. Mục tiêu cụ thể (11)
    • 1.3. Ý nghĩa đề tài (12)
      • 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu (12)
      • 1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn (12)
  • PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU (14)
    • 2.1. Cơ sở lý luận về nông thôn mới và xây dựng hạ tầng kinh tế xã hội theo bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới (14)
      • 2.1.1. Cơ sở lý luận về nông thôn mới (14)
      • 2.1.2. Quy trình triển khai xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới (17)
      • 2.1.3. Phương pháp thi công, quản lý công trình theo hình thức cộng đồng tự triển khai (22)
      • 2.1.4. Vai trò của người dân trong việc tham gia xây dựng nông thôn mới (26)
    • 2.2. Cơ sở thực tiễn (28)
      • 2.2.1. Tình hình xây dựng nông thôn mới của Việt Nam giai đoạn 2011 – (0)
      • 2.2.2. Tình hình xây dựng mô hình NTM tại Hà Tĩnh (30)
      • 2.2.3. Tình hình xây dựng nông thôn mới của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn (31)
    • 3.1. Đối tượng nghiên cứu (35)
    • 3.2. Thời gian nghiên cứu (35)
    • 3.3. Địa điểm nghiên cứu (35)
    • 3.4. Nội dung nghiên cứu (35)
    • 3.5. Phương pháp nghiên cứu (35)
      • 3.5.1. Thu thập số liệu nghiên cứu (35)
      • 3.5.2. Phương pháp phân tích số liệu (36)
  • PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN (35)
    • 4.1. Đặc điểm chung của địa bàn nghiên cứu (37)
      • 4.1.1. Vị trí địa lý (37)
      • 4.1.2. Điều kiện tự nhiên (37)
      • 4.1.3. Điều kiện kinh tế – xã hội (38)
      • 4.1.4. Văn hóa thể thao (40)
      • 4.1.5. Môi trường (40)
    • 4.2. Kết quả thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015. Kết quả thực hiện chương trình đến năm 2017 (42)
      • 4.2.1. Kết quả thực hiện chương trình nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 . 33 4.2.2. Thực trạng xây dựng nông thôn mới và kết quả xây dựng NTM của xã Hợp Thành theo bộ tiêu chí quốc gia NTM năm 2017 (42)
    • 4.3. Đánh giá tồn tại, khó khăn, thách thức của xã Hợp Thành (47)
    • 4.4. Đánh giá những điều kiện nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới (49)
      • 4.4.1. Nguồn lực nguồn vốn (49)
      • 4.4.2. Đánh giá về cán bộ thực hiện công tác tuyên truyền, vận động trong xây dựng cơ sở hạ tầng (49)
      • 4.3.3: Sự tham gia của người dân trong công tác huy động nguồn lực xây dựng (59)
      • 4.4.4. Thuận lợi, khó khăn trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn (62)
      • 4.5.1 Các giải pháp nhằm đạt được các tiêu chí về hạ tầng – kinh tế - xã hội 54 (63)
      • 4.5.2 Các giải pháp nhằm đạt được các tiêu chí về kinh tế và tổ chức sản xuất (64)
      • 4.5.3. Các giải pháp nhằm đạt được các tiêu chí về kinh tế và tổ chức sản xuất (67)
      • 4.5.4 Giải pháp về tổ chức thực hiện dự án (68)
  • PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ (37)
    • 5.1. Kết luận (70)
    • 5.2 kiến nghị (71)
      • 5.2.1. Đối với các cấp chính quyền (71)
      • 5.2.2. Đối với người dân (72)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (73)

Nội dung

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

Đặc điểm chung của địa bàn nghiên cứu

Hợp Thành là xã ATK của huyện Phú Lương, nằm ở phía Tây cách trung tâm huyện 8,5km Ranh giới được xác định:

+ Phía Đông giáp với xã Phủ Lý

+ Phía Tây giáp với xã Phúc Lương huyện Đại Từ

+ Phía Nam giáp với xã Động Đạt

+ Phía Bắc giáp với xã Ôn Lương

4.1.2.1 Địa hình Địa hình chủ yếu là đồi núi

Khí hậu nhiệt đới gió mùa, được phân thành 4 mùa rõ rệt: Xuân, Hạ, Thu, Đông

Xã Hợp Thành có địa hình phức tạp với nhiều suối, khe rạch và hệ thống đập chứa nước Mặc dù nguồn nước dồi dào, nhưng việc tưới tiêu cho trồng trọt chưa được chủ động, chỉ một phần nhỏ diện tích có nguồn nước tưới Lượng nước tự chảy không đủ cho sản xuất, do đó người dân phải phụ thuộc vào thiên nhiên và khai thác nguồn nước ngầm.

4.1.3 Điều kiện kinh tế – xã hội

4.1.3.1 Dân số và lao động

Xã Hợp Thành có 770 hộ với 3.001 nhân khẩu sinh sống trên 10 xóm bản địa bàn xã bao gồm:

2 Tổng số nhân khẩu: 3.001 người, trong đó nữ: 1.510 người

3 Lao động trong độ tuổi: 2.100 người, trong đó nữ: 1.060 người

4 Trình độ văn hóa: trình độ văn hoá không đồng đều

5 Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo so với tổng số lao động: 34%

6 Cơ cấu lao động: nông - lâm - ngư nghiệp 70%; Công nghiệp - xây dựng 20%; Thương mại - dịch vụ 10%

7 Lực lượng lao động trong độ tuổi đang đi làm việc ngoài địa phương có công việc không ổn định, thu nhập thấp, công việc mang tính thời vụ

8 Đánh giá sơ bộ về đặc điểm lao động, thuận lợi, khó khăn đối với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của xã trong những năm tới

- Thuận lợi: lao động địa phương dồi dào, có đủ sức khỏe để tham gia lao động sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội

Tỷ lệ lao động trong lĩnh vực nông - lâm - ngư nghiệp vẫn còn cao, trong khi đó, nhiều lao động chưa được đào tạo dẫn đến năng suất lao động không đạt yêu cầu Bên cạnh đó, diện tích đất canh tác bình quân trên mỗi người cũng ở mức thấp, ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất.

- Tổng số nhân khẩu: 3.001 người, trong đó nữ: 1.510 người

- Tổng số lao động: 2.100 người, trong đó: nữ 1.060 người

- Số lao động đi làm việc ngoài xã: 450 người

- Số lao động đang làm việc ở nước ngoài 25 người

Cơ cấu lao động: nông - lâm - ngư nghiệp 70%; công nghiệp - xây dựng 20%; thương mại - dịch vụ 10%

- Lao động phân theo trình độ học vấn phổ thông: tiểu học 14%; trung học cơ sở: 50%; trung học phổ thông: 36%

- Tỷ lệ lao động được đào tạo chuyên môn so với tổng số lao động đạt 40%

+ Sơ cấp (3 tháng trở lên): 20%; trung cấp: 3%

 Tỷ lệ người có việc làm thường xuyên trên tổng số dân trong độ tuổi lao động: 1990/2100 người bằng 95%

4.1.3.2 tiềm năng phát triển rừng, tài nguyên đất, nước với sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và phục vụ dân sinh

Xã có diện tích đất lâm nghiệp lớn lên tới 431,47ha, chiếm khoảng 44,02% tổng diện tích đất tự nhiên, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế đồi rừng, khai thác lâm sản, chế biến gỗ và dịch vụ du lịch sinh thái Tuy nhiên, diện tích đất sản xuất nông nghiệp bình quân trên đầu người lại thấp Đất đai đã được cấp quyền sử dụng ổn định, trong khi tài nguyên nước đáp ứng đầy đủ nhu cầu phát triển sản xuất nông nghiệp và phục vụ đời sống dân sinh.

+ Đất rừng sản xuất: 373,77ha

+ Đất rừng phòng hộ: 57,70ha

* Đánh giá tiềm năng của xã

Trong những năm tới, nền kinh tế, văn hóa và xã hội sẽ phát triển mạnh mẽ, với nhận thức của người dân ngày càng cao và niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng cùng chính sách pháp luật của Nhà nước được củng cố Thu nhập bình quân đầu người sẽ tăng lên, tỷ lệ hộ nghèo giảm dần qua từng năm Tài nguyên đất đai và rừng sẽ được quản lý và khai thác hiệu quả, trong khi nguồn nhân lực được đào tạo sẽ chiếm tỷ lệ cao Khoa học và công nghệ sẽ được ứng dụng vào thực tiễn, góp phần nâng cao sự phát triển của nền kinh tế xã.

Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã:

- Chỉ tiêu của tỉnh: Đạt

- Hiện trạng của xã: Nhà văn hóa xã quy mô diện tích 400m 2 Đạt

Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định:

- Chỉ tiêu của tỉnh: Đạt

Xã hiện đang điều chỉnh quy hoạch sân vận động từ xóm Tiến Bộ sang xóm Làng Mới với diện tích khoảng 2000m2, tuy nhiên vẫn chưa được xây dựng và chưa đạt yêu cầu.

Tỷ lệ xóm có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng:

- Hiện trạng của xã: Số nhà văn hoá đã có: 9/10 nhà; số chưa đạt chuẩn: 8/10 nhà Chưa đạt

Cơ sở vật chất văn hóa của xã và xóm hiện nay chưa đáp ứng đủ nhu cầu cho công tác chuyên môn và sinh hoạt của người dân Do đó, trong năm tới, cần có những cải thiện đáng kể để nâng cao chất lượng cuộc sống và hoạt động văn hóa cộng đồng.

2018 cần bủ sung thêm một số hạng mục như: Sân thể thao, các phòng chức năng, xây dựng mới và tu sửa các nhà văn hóa xóm

+ Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định:

- Chỉ tiêu của tỉnh: trên 90% ( trên 50% nước sạch )

- Hiện trạng của xã: Tỷ lệ người dân sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 93,4% Đạt

+ Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường:

- Hiện trạng của xã: đạt tỷ lệ 100% Đạt

+ Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn:

- Chỉ tiêu của tỉnh: Đạt

- Hiện trạng của xã: Đạt

Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch:

- Chỉ tiêu của tỉnh: Đạt

- Hiện trạng của xã: Đạt

+ Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định:

- Chỉ tiêu của tỉnh: Đạt

- Hiện trạng của xã: Chưa có điểm tập kết và thu gom rác thải rắn

+ Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch:

- Chỉ tiêu của tỉnh: trên 70%

- Hiện trạng của xã: đạt tỷ lệ 84,5% Đạt

+ Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường:

- Chỉ tiêu của tỉnh: trên 60%

- Hiện trạng của xã: đạt tỷ lệ 64% Đạt

+ Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm:

- Hiện trạng của xã: đạt tỷ lệ 100% Đạt

Để đảm bảo các chỉ tiêu về môi trường của xã đạt chuẩn và cải thiện cảnh quan sống cho người dân, cần đầu tư xây dựng điểm tập kết rác thải rắn và lắp đặt các bể chứa rác tại những khu vực đông dân cư, như cánh đồng và ngã ba Ngoài ra, cũng cần xây dựng các tuyến mương thoát nước thải cho các khu dân cư Phú Thành, Tiến Bộ và Làng Mới trong năm 2018 và các năm tiếp theo.

Kết quả thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 Kết quả thực hiện chương trình đến năm 2017

4.2.1 Kết quả thực hiện chương trình nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 4.2.1.1 Công tác lập quy hoạch, đề án xây dựng NTM

Xã Hợp Thành đã thực hiện quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu nhằm phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ, đồng thời phát triển hạ tầng kinh tế – xã hội – môi trường Quy hoạch cũng bao gồm phát triển khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn bản sắc văn hóa dân tộc Mặc dù chưa công bố quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới, đồ án quy hoạch và đề án xây dựng nông thôn mới đã hoàn thành và được phê duyệt vào ngày 29 tháng 10 năm 2012 Nội dung đánh giá hiện trạng 19 tiêu chí và đưa ra mục tiêu, giải pháp cụ thể để thực hiện 19 tiêu chí xây dựng nông thôn mới đến năm 2020.

4.2.1.2 Về phát triển giáo dục, y tế, văn hóa, bảo vệ môi trường

+ Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi 100%

+ Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi đạt 100%

+ Phổ cập giáo dục trung học cơ sở đạt 100%

Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS tiếp tục học lên trung học phổ thông, bổ túc hoặc học nghề đạt 100%, trong đó có 80% học sinh hoàn thành và nhận bằng tốt nghiệp.

- Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo chiếm 35%

Trạm y tế Hợp Thành có diện tích 1.840m² với 4 giường điều trị, nhưng do xây dựng lâu năm, cơ sở đã xuống cấp nghiêm trọng Bên cạnh đó, trang thiết bị phục vụ khám chữa bệnh còn thiếu nhiều, ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ y tế.

- Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt 100%

- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi dưới 20%

Công tác vệ sinh an toàn thực phẩm tại xã được thực hiện kiểm tra định kỳ, nhờ đó trong những năm qua không ghi nhận trường hợp ngộ độc thực phẩm nào xảy ra.

- Số xóm/tổng số xóm của xã đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định là 9/10 xóm = 90%

- Số hộ đạt danh hiệu gia đình văn hóa năm 2016: 639hộ

- Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định đạt 74,32%

- Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường là 90%

- Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn: Đạt

- Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch

- Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất- kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định: Đạt

- Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch: 93,47%

- Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường: 60,37%

 Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm: 100%

4.2.1.3 Về xây dựng hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh và giữ gìn an ninh, trật tự xã hội

- Đội ngũ cán bộ, công chức xã đạt chuẩn theo quy định: 21/21người bằng 100%: Đạt

- Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định: Đạt

- Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh”: Chưa đạt

- Tổ chức chính trị - xã hội của xã đạt loại khá trở lên: 75%

- Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định: Đạt

Đảm bảo bình đẳng giới và ngăn chặn bạo lực gia đình là rất quan trọng, đồng thời cần bảo vệ và hỗ trợ những người bị tổn thương trong các lĩnh vực gia đình và đời sống xã hội.

- Xây dựng lực lượng dân quân “ Vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng: Đạt

Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội, đảm bảo bình yên với không có khiếu kiện đông người kéo dài và không để xảy ra trọng án Tội phạm và tệ nạn xã hội như ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút được kiềm chế và giảm liên tục so với các năm trước.

4.2.1.4 Kết quả huy động, sử dụng nguồn lực

Phân kỳ đầu tư giai đoạn 2011 - 2015 và giai đoạn 2016 - 2020 như sau:

Giai đoạn 2011 - 2015: Tổng vốn đầu tư là 46.745.000.000 đồng, trong đó:

Qua kết quả thực hiện NTM giai đoạn I của xã Hợp Thành từ 2011-

2015 cơ bản ban đầu đã đạt và chưa đạt các tiêu chí:

- Theo kết quả rà soát đánh giá đến hết năm 2012 xã đã đạt các tiêu chí theo Bộ tiêu chí quốc gia gồm 7 tiêu chí đó là:

+ Tiêu chí chợ nông thôn (tiêu chí số 7);

+ Tiêu chí Bưu điện (tiêu chí 8);

+ Tiêu chí Y tế (tiêu chí 15);

+ Tiêu chí văn hóa (tiêu chí số 16);

+ Tiêu chí Hệ thống chính trị (tiêu chí 18);

+ Tiêu chí an ninh trật tự (tiêu chí 19)

4.2.2 Thực trạng xây dựng nông thôn mới và kết quả xây dựng NTM của xã Hợp Thành theo bộ tiêu chí quốc gia NTM năm 2017

4.2.1.1 Thành lập bộ mấy chỉ đạo xây dựng nông thôn mới các xã

BQL cấp xã được lãnh đạo bởi Chủ tịch xã, với Phó Chủ tịch UBND xã giữ vai trò Phó trưởng ban Thành viên của ban gồm một số công chức xã, đại diện từ các ban, ngành, đoàn thể chính trị xã và các trưởng xóm.

- Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban quản lý xây dựng nông thôn mới quy định tại Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC

- Ban quản lý xây dựng nông thôn mới của xã chịu trách nhiệm triển khai toàn bộ nội dung Đề án xây dựng nông thôn mới cấp xã

Quy chế hoạt động được xây dựng dựa trên phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên, phù hợp với Quy chế của Ban chỉ đạo tỉnh và huyện, cũng như thực tế tại địa phương Mỗi nhiệm vụ cần có cán bộ trực tiếp theo dõi và chỉ đạo để đảm bảo hiệu quả trong quá trình thực hiện.

Bộ phận thường trực của Ban chỉ đạo bao gồm trưởng ban và các phó trưởng ban, có nhiệm vụ duy trì và đảm bảo các hoạt động thường xuyên của Ban chỉ đạo được diễn ra hiệu quả.

* Công tác tuyên truyền, vận động

Lập kế hoạch tuyên truyền và phổ biến nội dung Đề án đến cán bộ Đảng viên và người dân trong toàn xã là rất quan trọng Kế hoạch này cần nêu rõ nội dung, thời gian thực hiện, đối tượng tham gia và phân công trách nhiệm cụ thể cho từng cá nhân hoặc nhóm thực hiện.

Hoạt động này cần được tiến hành thường xuyên, gắn liền với chế độ hội họp, sinh hoạt định kỳ ở các xóm, các tổ chức chính trị, đoàn thể

4.2.1.2 Kết quả thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

Qua 02 năm 2015-2017 thực hiện xây dựng NTM của xã Hợp Thành, xã đã đạt thêm 10 tiêu chí đã đạt chuẩn

* Các tiêu chí đã đạt chuẩn bao gồm 10 tiêu chí sau:

+ Tiêu chí số 1: Quy hoạch;

+ Tiêu chí số 2: Giao thông;

+ Tiêu chí số 3: Thủy lợi;

+ Tiêu chí số 7: Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn;

+ Tiêu chí số 8: Thông tin và truyền thông;

+ Tiêu chí số 9: Nhà ở dân cư;

+ Tiêu chí số 12: Lao động có việc làm;

+ Tiêu chí số 14: Giáo dục và đào tạo;

+ Tiêu chí số 16: Văn hóa;

Đánh giá tồn tại, khó khăn, thách thức của xã Hợp Thành

- Được Đảng và Nhà nước quan tâm chỉ đạo và có nhiều cơ chế chính sách

Hợp Thành sở hữu vị trí địa lý thuận lợi cho sự phát triển kinh tế với quỹ đất phong phú Địa hình và khí hậu nơi đây rất thích hợp cho việc phát triển sản xuất nông lâm nghiệp, đặc biệt là kinh tế đồi rừng.

Việt Nam sở hữu nguồn lao động dồi dào và người dân có tinh thần cần cù, sáng tạo Nhận thức về pháp luật và tiến bộ khoa học kỹ thuật của người dân ngày càng được nâng cao thông qua các chương trình đào tạo và tập huấn.

- Kết cấu hạ tầng nông thôn: Hệ thống trường học được quan tâm đầu tư xây dựng

- Sản xuất nông, lâm nghiệp, dịch vụ kinh doanh, tiểu thủ công nghiệp từng bước được phát triển, đời sống nhân dân từng bước ổn định và nâng cao

Hệ thống chính trị đang được củng cố và hoàn thiện, đảm bảo cả về số lượng và trình độ chuyên môn theo tiêu chuẩn quy định, nhằm đáp ứng hiệu quả yêu cầu nhiệm vụ chính trị tại địa phương.

Chất lượng giáo dục và đào tạo đã được nâng cao rõ rệt với cơ sở vật chất trường lớp được đầu tư chuẩn mực Công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân cũng được cải thiện, với đội ngũ cán bộ nhân viên Trạm y tế đạt chuẩn chuyên môn, giúp xã duy trì chuẩn quốc gia về y tế Tình hình an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội được giữ vững, trong khi công tác dân tộc và tôn giáo trên địa bàn ổn định.

- Bên cạnh những thuận lợi thì xã Hợp Thành còn nhiều khó khăn trong quá trình xây dựng nông thôn mới, đó là:

- Hệ thuống thủy lợi chưa đáp ứng được toàn bộ diện tích tưới tiêu cho đất lúa

- Mặc dù Xã đã có chợ buôn bán nhưng chưa tập trung

- Xã chưa có đài truyền thanh đặt ở trung tâm để phát đến từng xóm

- Vẫn còn nhà ở rột nát chưa được nâng cấp sửa chữa

- Thu nhập bình quân của người dân còn thấp chưa theo kịp mục tiêu của tiêu chí đề ra

- Tỷ lệ hộ nghèo còn rất cao

- Hệ thống tổ chức sản xuất mới hình thành và chưa hoạt động hiệu quả

- Môi trường sống và sản xuất chưa đảm bảo về môi trường

Xã Hợp Thành có tiềm năng phát triển cây chè, vì vậy xã Tân Long nên mở rộng diện tích trồng chè trong những năm tới, tận dụng khả năng đất đai sẵn có Đồng thời, việc cải tạo vườn chè sẽ giúp nâng cao năng suất và sản lượng, từ đó nâng cao chất lượng chè để tăng sức cạnh tranh trên thị trường Điều này cũng tạo điều kiện thuận lợi cho việc mở rộng sản xuất chè tại huyện Phú.

Lương trong những năm tới

Trong những năm gần đây, xã Hợp Thành đã chứng kiến sự gia tăng đáng kể về năng suất và sản lượng các loại trái cây nhờ vào việc đầu tư thâm canh và lựa chọn giống mới Đặc biệt, các loại cây ăn quả như vải, nhãn và ổi đang có xu hướng phát triển mạnh mẽ Để tiếp tục đà phát triển này, xã cần chú trọng hơn vào việc đầu tư và phát triển các loại cây ăn quả.

- Có nhiều chủ chương chính sách phát triển nông nghiệp, công nghiệp của Đảng và Nhà nước

Cơ cấu kinh tế nông nghiệp và dịch vụ tại địa phương còn kém phát triển, thiếu các cơ sở công nghiệp quy mô vừa Dịch vụ chủ yếu đáp ứng nhu cầu tại chỗ, trong khi thu nhập của người dân vẫn chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp và nghề truyền thống.

Xã Hợp Thành có tiềm năng tự nhiên phong phú, phù hợp cho việc trồng chè và cây ăn quả, nhưng hiện tại chưa có thương hiệu và doanh nghiệp bao tiêu sản phẩm Để phát triển hàng hóa và mở rộng thị trường, cần nâng cao chất lượng sản phẩm và đầu tư vào ứng dụng khoa học kỹ thuật trong sản xuất Bên cạnh đó, việc nâng cao hiểu biết của người dân về tổ chức sản xuất và các phương pháp sản xuất hiện đại cũng là yếu tố quan trọng để thúc đẩy sự phát triển kinh tế của xã.

Cơ chế chính sách và phương pháp tổ chức sản xuất hiện nay đang chậm đổi mới trong mọi lĩnh vực, dẫn đến việc thiếu hụt các chính sách cần thiết để thu hút vốn đầu tư từ các thành phần kinh tế trong nước và quốc tế.

Trên địa bàn xã Hợp Thành, có nhiều cơ hội phát triển nhưng cũng đối mặt với không ít thách thức Nếu chính quyền và người dân biết tận dụng cơ hội và khắc phục thách thức, họ có thể biến thách thức thành lợi ích Ngược lại, nếu không nắm bắt thời cơ, những cơ hội có thể trở thành thách thức khó lường Dù người nông dân tại xã có nhiều điểm yếu, nhưng nếu kết hợp hài hòa với những điểm mạnh, họ hoàn toàn có khả năng vượt qua những khó khăn này.

Ngày đăng: 22/06/2022, 14:53

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
6. Phạm Hà (2011), “Xây dựng nông thôn mới hướng đi mới cho Quảng Ninh”, Tạp chí Nông nghiệp, số ngày 30/11/2011 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xây dựng nông thôn mới hướng đi mới cho Quảng Ninh
Tác giả: Phạm Hà
Năm: 2011
10. Phương Ly (2014), Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở một số nước châu Á.II, Tài liệu từ Internet Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở một số nước châu Á
Tác giả: Phương Ly
Năm: 2014
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2005), Chương trình phát triển nông thôn làng xã mới giai đoạn 2006 - 2010, Hà Nội Khác
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2006), Đề án thí điểm xây dựng mô hình nông thôn mới, ban hành theo Quyết định số 2614/QĐ-BNN-HTX ngày 08/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Khác
7. Phan Đình Hà (2011), Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới của Hàn Quốc Khác
8. Cù Ngọc Hưởng (2006), Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương: Lý luận, thực tiễn và các chính sách xây dựng nông thôn mới Trung Quốc Khác
9. Nguyễn Ngọc Luân. 2013. Bài học kinh nghiệm từ Phong trào Làng mới (Saemaul Undong) ở Hàn Quốc và giải pháp áp dụng cho chương trình xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

1.2 Học hết lớp 4 1.3 Học hết lớp 5 - Đánh giá kết quả thực hiện dự án phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế   xã hội tại xã hợp thành, huyện phú lương, tỉnh thái nguyên
1.2 Học hết lớp 4 1.3 Học hết lớp 5 (Trang 50)
4.2. Tỡnh hỡnh tập huấn cỏn bộ phụ trỏch XDNTM xó Hợp Thành STT Số lớp tập huấn được tham gia  Số người - Đánh giá kết quả thực hiện dự án phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế   xã hội tại xã hợp thành, huyện phú lương, tỉnh thái nguyên
4.2. Tỡnh hỡnh tập huấn cỏn bộ phụ trỏch XDNTM xó Hợp Thành STT Số lớp tập huấn được tham gia Số người (Trang 51)
Qua bảng trờn ta thấy trong 40 hộ điều tra thi cú 37 hộ đó gặp và làm việc với cỏn bộ xõy dựng ntm thụn,xa, chiến (92,5%) - Đánh giá kết quả thực hiện dự án phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế   xã hội tại xã hợp thành, huyện phú lương, tỉnh thái nguyên
ua bảng trờn ta thấy trong 40 hộ điều tra thi cú 37 hộ đó gặp và làm việc với cỏn bộ xõy dựng ntm thụn,xa, chiến (92,5%) (Trang 52)
Bảng 4.4. Đỏnh giỏ của người dõn về cỏn bộ xõy dựng NTM của xó - Đánh giá kết quả thực hiện dự án phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế   xã hội tại xã hợp thành, huyện phú lương, tỉnh thái nguyên
Bảng 4.4. Đỏnh giỏ của người dõn về cỏn bộ xõy dựng NTM của xó (Trang 52)
Qua bảng ta thấy, trong tổng số 40 hộ được điều tra thỡ cú 40 người đưa ra ý kiến đỏnh giỏ chiếm 100% - Đánh giá kết quả thực hiện dự án phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế   xã hội tại xã hợp thành, huyện phú lương, tỉnh thái nguyên
ua bảng ta thấy, trong tổng số 40 hộ được điều tra thỡ cú 40 người đưa ra ý kiến đỏnh giỏ chiếm 100% (Trang 53)
Bảng 4.5. Đỏnh giỏ của người dõn về cỏn bộ NTM của thụn - Đánh giá kết quả thực hiện dự án phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế   xã hội tại xã hợp thành, huyện phú lương, tỉnh thái nguyên
Bảng 4.5. Đỏnh giỏ của người dõn về cỏn bộ NTM của thụn (Trang 54)
Qua bảng ta thấy, trong tổng số 40 hộ được điều tra thỡ cú 39 người đưa ra ý kiến đỏnh giỏ chiếm 97,5% - Đánh giá kết quả thực hiện dự án phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế   xã hội tại xã hợp thành, huyện phú lương, tỉnh thái nguyên
ua bảng ta thấy, trong tổng số 40 hộ được điều tra thỡ cú 39 người đưa ra ý kiến đỏnh giỏ chiếm 97,5% (Trang 55)
Bảng 4.7. Tổng hợp cỏc nội dung tuyờn truyền phổ biến thụng tin đến người dõn - Đánh giá kết quả thực hiện dự án phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế   xã hội tại xã hợp thành, huyện phú lương, tỉnh thái nguyên
Bảng 4.7. Tổng hợp cỏc nội dung tuyờn truyền phổ biến thụng tin đến người dõn (Trang 56)
Qua bảng ta thấy Hội cựu chiến binh là tổ chức thực hiện cụng tỏc tuyờn truyền vận động đến với người dõn là nhiều nhất - Đánh giá kết quả thực hiện dự án phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế   xã hội tại xã hợp thành, huyện phú lương, tỉnh thái nguyên
ua bảng ta thấy Hội cựu chiến binh là tổ chức thực hiện cụng tỏc tuyờn truyền vận động đến với người dõn là nhiều nhất (Trang 57)
Bảng 4.9. Sự tham gia của người dõn trong cỏc cụng việc triển khai trờn địa bàn thụn, xó - Đánh giá kết quả thực hiện dự án phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế   xã hội tại xã hợp thành, huyện phú lương, tỉnh thái nguyên
Bảng 4.9. Sự tham gia của người dõn trong cỏc cụng việc triển khai trờn địa bàn thụn, xó (Trang 58)
Bảng 4.10. Người dõn tham gia hiến đất xõy dựng cỏc cụng trỡnh cụng cộng (tại 10 xúm trờn địa bàn điều tra) - Đánh giá kết quả thực hiện dự án phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế   xã hội tại xã hợp thành, huyện phú lương, tỉnh thái nguyên
Bảng 4.10. Người dõn tham gia hiến đất xõy dựng cỏc cụng trỡnh cụng cộng (tại 10 xúm trờn địa bàn điều tra) (Trang 59)
Qua bảng ta thấy, người dõn hiến đất để xõy dựng cỏc cụng trỡnh nụng thụn như:đường goai thong của xó,  đường giao thụng của thụn, đường giao  thụng của xúm, tại  xúm như sau: tại xúm làng mới, 2/4 hộ được điều tra chiếm  (chiếm  50%)  đó  tham  gia  hiến - Đánh giá kết quả thực hiện dự án phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế   xã hội tại xã hợp thành, huyện phú lương, tỉnh thái nguyên
ua bảng ta thấy, người dõn hiến đất để xõy dựng cỏc cụng trỡnh nụng thụn như:đường goai thong của xó, đường giao thụng của thụn, đường giao thụng của xúm, tại xúm như sau: tại xúm làng mới, 2/4 hộ được điều tra chiếm (chiếm 50%) đó tham gia hiến (Trang 60)
Qua cỏc bảng trờn ta thấy sự đúng kinh phớ của người dõn trong xõy dựng cỏc cụng trỡnh nụng thụn - Đánh giá kết quả thực hiện dự án phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế   xã hội tại xã hợp thành, huyện phú lương, tỉnh thái nguyên
ua cỏc bảng trờn ta thấy sự đúng kinh phớ của người dõn trong xõy dựng cỏc cụng trỡnh nụng thụn (Trang 61)
Bảng 4.12. Kết quả Người dõn tại 10 xúm tham gia lao động xõy dựng cụng trỡnh nụng thụn - Đánh giá kết quả thực hiện dự án phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế   xã hội tại xã hợp thành, huyện phú lương, tỉnh thái nguyên
Bảng 4.12. Kết quả Người dõn tại 10 xúm tham gia lao động xõy dựng cụng trỡnh nụng thụn (Trang 62)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w