1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN ONLINE TRADING

81 2 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hướng Dẫn Sử Dụng Giao Dịch Trực Tuyến Online Trading
Thể loại hướng dẫn
Năm xuất bản 2019
Định dạng
Số trang 81
Dung lượng 5,37 MB

Cấu trúc

  • I. GIỚI THIỆU CHUNG (5)
  • II. THUẬT NGỮ, TỪ VIẾT TẮT (5)
  • III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG (5)
    • 1. Đăng nhập hệ thống (5)
    • 2. Bảng giá (9)
      • 2.1 Bảng giá và các chức năng của bảng giá (9)
        • 2.1.1 Cho phép theo dõi bảng giá điện tử theo: sàn giao dịch, theo ngành, bảng giá phái sinh, bảng giá chứng quyền, bảng giá theo Danh mục người dùng (Hình 3) (9)
        • 2.1.2 Thêm mới danh mục người dùng (10)
        • 2.1.3 Thêm mới Mã chứng khoán vào danh mục người dùng (11)
        • 2.1.4 Xóa mã chứng khoán trong danh mục đã tạo (12)
        • 2.1.5 Xóa danh mục người dùng (12)
      • 2.2 Chức năng báo động giá (13)
        • 2.2.1 Thêm mới mã Chứng khoán muốn cảnh báo (13)
        • 2.2.2 Xóa chứng khoán muốn cảnh báo (14)
    • 3. Đặt lệnh (14)
      • 3.1 Đặt lệnh thường (14)
        • 3.1.1 Đặt lệnh từ chức năng đặt lệnh (14)
        • 3.1.2 Đặt lệnh từ màn hình số dư chứng khoán (16)
        • 3.1.3 Đặt lệnh từ Bảng giá điện tử (17)
        • 3.1.4 Đặt lệnh từ Danh mục đầu tư (17)
      • 3.2 Sổ lệnh thường (18)
      • 3.3 Sổ lệnh rút gọn (19)
      • 3.4 Sửa lệnh thông thường (20)
      • 3.5 Hủy lệnh thông thường (21)
      • 3.6 Đặt lệnh tạm (22)
      • 3.7 Đặt lệnh điều kiện (24)
        • 3.7.1 Đặt lệnh điều kiện (24)
        • 3.7.2 Sổ lệnh điều kiện (25)
        • 3.7.3 Hủy lệnh điều kiện (28)
      • 3.8 Xác nhận lệnh (28)
    • 4. Giao dịch tiền (29)
      • 4.1 Chuyển khoản nội bộ (29)
      • 4.2 Chuyển khoản tiền ra bên ngoài (31)
      • 4.3 Danh sach các món chuyển tiền (33)
      • 4.4 Đăng ký người thụ hưởng (34)
      • 4.5 Trả nợ và gia hạn (35)
      • 4.6 Ứng trước tiền bán (37)
    • 5. Giao dịch Chứng khoán (41)
      • 5.1 Đăng ký quyền mua (41)
      • 5.2 Đăng ký bán lô lẻ (43)
        • 5.2.1 Danh mục cổ phiếu lô lẻ được bán (43)
        • 5.2.2 Danh mục cổ phiếu lô lẻ được hủy (44)
      • 5.3 Chuyển khoản chứng khoán (45)
      • 5.4 Chuyển đổi trái phiếu (47)
      • 5.5 Xác nhận số dư (47)
    • 6. Tài khoản (48)
      • 6.1 Số dư (48)
      • 6.2 Sao kê (51)
      • 6.3 Danh mục đầu tư (54)
      • 6.4 Chức năng Quản lý danh mục (55)
        • 6.4.1 Thêm mới /Xóa danh mục (56)
        • 6.4.2 Thêm mới các giao dịch mua/bán CK vào danh mục (56)
        • 6.4.3 Xóa giao dịch mua/ bán khỏi danh mục (58)
        • 6.4.4 Xem Tổng kết lỗ lãi danh mục (58)
        • 6.4.5 Xem lỗ lãi các danh mục hiện có (59)
      • 6.5 Sự kiện quyền (59)
        • 6.5.1 Tra cứu thông tin Sự kiện quyền (59)
        • 6.5.2 Tra cứu Đăng ký quyền mua (60)
        • 6.5.3 Tra cứu thông tin chuyển đổi Trái phiếu (61)
      • 6.6 Nhật ký lãi lỗ (61)
      • 6.7 Danh mục ký quỹ (62)
      • 6.8 Tra cứu hóa đơn (63)
    • 7. Thông tin khách hàng (64)
      • 7.1 Thay đổi mật khẩu đăng nhập (64)
      • 7.2 Thay đổi PIN ( mật khẩu giao dịch) (65)
      • 7.3 Đổi mật khẩu giao dịch qua điện thoại (66)
      • 7.4 Đổi hạn mức khách hàng (67)
      • 7.5 Đăng ký tài khoản chuyên biệt (68)
      • 7.6 Xóa tài khoản chuyên biệt (69)
      • 7.7 Đăng ký SMS-Email (70)
      • 7.8 Tài khoản liên kết (71)
        • 7.8.1 Đăng ký/ Xóa tài khoản liên kết (71)
        • 7.8.2 Chuyển sang tài khoản liên kết (73)
      • 7.9 Tính năng đồng bộ số dư của tài khoản chuyên biệt (75)
      • 7.10 Tính năng mua chữ ký số (75)
      • 7.11 Tính năng chọn giao diện (75)
    • 8. Tính năng mở tài khoản online (76)
    • 9. Tính năng Quên mật khẩu (78)
    • 10. Tính năng kích hoạt chữ ký số (79)
    • 11. Tính năng đăng xuất hệ thống (80)

Nội dung

GIỚI THIỆU CHUNG

Dịch vụ ONLINE TRADING do Công ty Cổ phần Chứng khoán AGRIBANK (AGRISECO) cung cấp, nhằm hỗ trợ người dùng khai thác hiệu quả các chức năng trên hệ thống giao dịch trực tuyến của AGRISECO.

THUẬT NGỮ, TỪ VIẾT TẮT

 TTLK: Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam;

 SGDCK: Sở giao dịch chứng khoán

 Agriseco: Công ty Cổ phần Chứng khoán Agribank;

 Online Trading: Hệ thống giao dịch trực tuyến tại Agriseco;

 User: Số tài khoản khách hàng;

 Password: Mật khẩu đăng nhập hệ thống;

 PIN (Personal Inditification Number): Mật khẩu giao dịch;

 OTP (One Time Password): Mật khẩu giao dịch tiền khi vượt hạn mức chuyển tiền ra ngoài phải nhập OTP.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Đăng nhập hệ thống

Để sử dụng hệ thống Online Trading, Người dùng đăng nhập theo địa chỉ link online trading của Agriseco như sau: https://trade.agr.vn/

Hình 1: Màn hình giao diện chung của Online Trading Bước 1: Click vào nút “Đăng nhập” ở góc phải màn hình giao diện chung của Online Trading

Bước 2: Thực hiện đăng nhập

Có 2 cách đăng nhập: đăng nhập bằng mật khẩu thưởng và đăng nhập bằng Pin chữ ký số Đăng nhập bằng mật khẩu thường: Người dùng nhập các thông tin trên màn hình đăng nhập:

 Loại xác thực: chọn mật khẩu thường

 Tên đăng nhập: Nhập tài khoản chứng khoán của khách hàng

 Mật khẩu: Nhập mật khẩu đăng nhập mà khách hàng được AGRISECO cung cấp

 Nhấn nút: để thực hiện nhập tọa độ matrix:

Hình 2: Màn hình nhập tọa độ matrix

Khách hàng sử dụng thẻ matrix do AGRISECO cung cấp để nhập giá trị các tọa độ được hiển thị trên màn hình vào ô "giá trị trên thẻ".

 Nhấn “ ” để đăng nhập vào hệ thống

 Nhấn “ ” để xóa giá trị tọa độ đã nhập

 Nhấn dấu “X” để quay về bảng giá online trading Đăng nhập bằng chữ ký số: Điều kiện:

 Khách hàng đã kích hoạt chữ ký số ( Xem chức năng kích hoạt chữ ký số)

 Đã cắm chữ ký số vào máy tính

 Đã cài Plugin ( Xem hướng dẫn sử dụng chữ ký số)

Nhập thông tin chữ ký số để đăng nhập:

 Nhập loại xác thực: chọn chữ ký số sử dụng

 Số tài khoản: Nhập tài khoản chứng khoán của khách hàng

 Pin chữ ký số: Nhập pin của chữ ký số đã chọn

 Nhấn nút: để đăng nhập hệ thống:

Để bảo vệ tài khoản của mình, người dùng nên thay đổi mật khẩu ngay sau khi đăng nhập vào hệ thống bằng chữ ký số Hình 4 minh họa màn hình để thực hiện việc này.

Hình 4: Màn hình thay đổi mật khẩu đăng nhập

 Mật khẩu đăng nhập cũ: Nhập mã đăng nhập do AGRISECO cung cấp;

Để tạo mật khẩu đăng nhập mới, khách hàng cần chọn một mật khẩu có ít nhất 7 ký tự, bao gồm cả chữ số, chữ hoa, chữ thường và ký tự đặc biệt.

 Nhập lại mật khẩu đăng nhập mới: Nhập lại Mật khẩu đăng nhập mới;

 PIN cũ: Nhập mật khẩu giao dịch do AGRISECO cung cấp;

 PIN mới: Nhập mật khẩu đặt lệnh mới do khách tự chọn;

 Nhập lại PIN mới: Nhập lại mật khẩu đặt lệnh mới, Mật khẩu phải có từ 7 ký tự gồm số, chữ hoa, chữ thường và ký tự đặc biệt

 Nhấn nút để xác nhận việc thay đổi mật khẩu đăng nhập;

 Nhấn nút để quay về bảng giá online trading;

Bảng giá

2.1 Bảng giá và các chức năng của bảng giá

2.1.1 Cho phép theo dõi bảng giá điện tử theo: sàn giao dịch, theo ngành, bảng giá phái sinh, bảng giá chứng quyền, bảng giá theo Danh mục người dùng (Hình 5)

Hình 5: Màn hình Bảng giá

2.1.2 Thêm mới danh mục người dùng

Hệ thống không chỉ cung cấp các danh mục chứng khoán mặc định mà còn cho phép khách hàng tạo danh mục chứng khoán riêng, giúp theo dõi bảng giá một cách hiệu quả Để bắt đầu, người dùng chỉ cần truy cập Bảng giá và nhấp vào “Danh mục theo dõi”.

Hình 6: Danh mục chứng khoán theo dõi của khách hàng Bước 2: Đặt tên cho danh mục và Nhấn dấu “ + ” để thêm mới danh mục (Hình 7)

Hình 7: Màn hình đặt và sửa tên danh mục theo dõi của người dùng

2.1.3 Thêm mới Mã chứng khoán vào danh mục người dùng

Sau khi tạo được danh mục chứng khoán, khách hàng có thể thêm một hoặc nhiều chứng khoán vào danh mục đã có sẵn

Bước 1: Chọn danh mục cần thêm Mã chứng khoán (Hình 8)

Hình 8: Màn hình chọn danh mục đã có sẵn

Bước 2: Thêm mới mã chứng khoán

Nhập mã CK vào ô “Thêm mã CK vào danh mục”

Nhấn nút “+” để thêm mới mã CK vào danh mục đã chọn

Hình 9: Màn hình thêm mã chứng khoán vào danh mục đã có sẵn

2.1.4 Xóa mã chứng khoán trong danh mục đã tạo

Bước 1: Chọn danh mục cần xóa mã chứng khoán

Bước 2: Trỏ chuột vào mã CK đang có trong danh mục đã chọn

Bước 3: Click vào dấu “X” cạnh mã CK

Hình 10: Màn hình xóa bỏ danh mục chứng khoán

2.1.5 Xóa danh mục người dùng

Bước 1: Click vào tab các danh mục người dùng

Bước 2: Danh mục nào muốn xóa thì Click dấu “X” ở bên cạnh danh mục đó

Hình 11: Xóa danh mục theo dõi của người dùng

2.2 Chức năng báo động giá

Người dùng vào menu “Bảng giá” => “Báo động giá” như ảnh dưới:

Hình 12: Chức năng báo động giá

2.2.1 Thêm mới mã Chứng khoán muốn cảnh báo

Bước 1: Nhập thông tin mã CK muốn cảnh báo:

 Mã CK: nhập mã CK muốn cảnh báo

Giá mua tốt nhất trên thị trường được xác định là khi giá mua nhỏ hơn hoặc bằng một mức nhất định Nếu giá này đạt đến ngưỡng, hệ thống sẽ gửi thông báo qua chức năng “Thông báo” với nội dung: “Mã CK A đã chạm mức giá mua cảnh báo.”

Giá bán tối thiểu được xác định là mức giá tốt nhất trên thị trường Nếu giá bán đạt hoặc vượt qua mức này, hệ thống sẽ gửi thông báo qua chức năng “Thông báo” với nội dung “Mã CK A đã chạm mức giá bán cảnh báo”.

Khi giá khớp trên thị trường đạt hoặc thấp hơn mức giá cuối, hệ thống sẽ gửi thông báo đến chức năng “Thông báo” với nội dung: “Mã CK A đã chạm mức giá cuối cảnh báo.”

Giá cuối là mức giá khớp trên thị trường, và khi giá đạt hoặc vượt qua mức này, hệ thống sẽ gửi thông báo qua chức năng “Thông báo” với nội dung “Mã CK A đã chạm mức giá cuối cảnh báo”.

 Khối lượng >=: Tổng KL khớp của mã CK trong phiên giao dịch nếu >= KL này thì sẽ gửi cảnh báo

Bước 2: Ấn “Thêm” để thêm mới cảnh báo giá mã CK đó

Thêm mới cảnh báo giá thành công thì thông tin cảnh báo giá se hiển thị trong Danh sách các mã CK cần cảnh báo

2.2.2 Xóa chứng khoán muốn cảnh báo

Click vào nút “Xóa” để xóa mã CK cần cảnh báo

Hình 13: Xóa mã CK cần cảnh báo

Đặt lệnh

3.1.1 Đặt lệnh từ chức năng đặt lệnh

Bước 1: Người dùng vào menu “Đặt lệnh” và Click vào chức năng “Đặt lệnh thường” hoặc nút

“Đặt lệnh” trên thanh Footer của Online Trading như ảnh dưới:

Hình 14: Chức năng Đặt lệnh thường

Bước 2: Chọn số tiểu khoản muốn đặt lệnh

Bước 3: Nhập thông tin lệnh muốn đặt

 Chọn chiều mua hoặc bán

 Mã chứng khoán: Nhập mã chứng khoán đặt lệnh;

 Số lượng: Nhập khối lượng đặt lệnh;

Giá của lệnh LO nằm trong khoảng Trần – Sàn, trong khi các lệnh ATO, ATC, MP, MAK, MOK, MTL, PLO chỉ cho phép nhập theo các loại lệnh này Nếu khách hàng muốn chia lệnh lớn thành nhiều lệnh nhỏ hơn, họ có thể nhập khối lượng muốn chia vào ô KL chia lệnh, và hệ thống sẽ tự động phân chia theo quy định mà khách hàng đã thiết lập.

 Nếu chọn lênh mua , tich Chọn hoặc không tích chọn vào checkbox có sử dụng dịch vụ

 Chọn loại xác thực: xác thực Pin thường hoặc Pin chữ ký số

Bước 4: Nhấn nút để thực hiện xác nhận đặt lệnh

Hình 15: Màn hình đặt lệnh thường Bước 5: nhập Pin thường hoặc Pin chữ ký số để xác thực đặt lệnh

Lệnh đặt thành công sẽ hiển thị trên sổ lệnh thường và sổ lệnh rút gọn

3.1.2 Đặt lệnh từ màn hình số dư chứng khoán Đây là một tiện ích giúp cho khách hàng đặt lệnh nhanh và giảm thiểu các thao tác di chuyển Nếu khách hàng chọn đặt lệnh mua hay bán ở màn hình này thì hệ thống tự động chọn loại lệnh và mã chứng khoán cần đặt lệnh, tiểu khoản đặt lệnh, khách hàng chỉ điền thêm thông tin về số lượng, loại lệnh, giá Để thực hiện đặt lệnh khách hàng thực hiện theo các bước sau:

Bước 1:Khách hàng chọn Menu “Báo cáo tài khoản ” =>“Số dư” => “Số dư chứng khoán”(Hình

Hình 16: Đặt lệnh từ màn hình tra cứu số dư chứng khoán

Bước 2: Trên danh mục CK khách hàng sở hữu có thể chọn Mua/Bán mã CK mà mình đang sở hữu bằng cách Nhấn vào nút “ Mua/Bán”

Bước 3: Sau khi chọn Mua/Bán, hệ thống sẽ gọi về màn hình đặt lệnh thường, khách hàng nhập các thông tin liên quan để đặt lệnh

3.1.3 Đặt lệnh từ Bảng giá điện tử Đây là một tiện ích giúp cho khách hàng đặt lệnh nhanh và giảm thiểu các thao tác điền thông tin nhập lệnh khi khách hàng đang theo dõi bảng giá Trên bảng giá điện tử, khách hàng thực hiện mua/bán mã chứng khoán nào khách hàng có thể click chuột đến các cột giá của mã CK đó trên bảng giá Nếu Click chuột vào cột giá bên dư mua hệ thống sẽ gọi đến chức năng đặt bán, nếu click chuột vào cột giá bên dư bán hệ thống gọi đến chức năng đặt mua

3.1.4 Đặt lệnh từ Danh mục đầu tư Để khách hàng thực hiện đặt lệnh bán nhanh khi đang theo dõi danh mục đầu tư, hệ thống giao dịch Online Trading đã xây dựng phương thức đặt lệnh bán tại danh mục chứng khoán hiện có của khách hàng nhằm giải thiểu tối đa thời gian đặt lệnh cho khách hàng Để thực hiện đặt lệnh khách hàng thực hiện theo các bước sau :

Bước 1:Vào menu “Đặt lệnh thường” => “Danh mục đầu tư”->Chọn tiểu khoản giao dịch (Hình 17);

Hình 17: Màn hình đặt lệnh từ danh mục đầu tư

Bước 2: Chọn mã chứng khoán trong danh mục và nhấn Mua/Bántại cột bên trái của mã chứng khoán cần đặt lệnh;

Bước 3: Sau khi chọn Mua/Bán, hệ thống sẽ gọi về màn hình đặt lệnh nhanh, khách hàng nhập các thông tin liên quan để đặt lệnh

3.2 Sổ lệnh thường Để vào Sổ lệnh thường, người dùng vào Menu “Đặt lệnh ” => “Số lệnh thường”:

Màn hình Sổ lệnh cung cấp thông tin chi tiết về các lệnh đặt, bao gồm người đặt, thời gian, loại lệnh và trạng thái lệnh Lệnh mới nhất sẽ được hiển thị ở vị trí đầu tiên trên màn hình Sổ lệnh.

Hình 18: Màn hình Sổ lệnh thường

Các trạng thái của lệnh:

 Chờ gửi: Lệnh đã đặt thành công nhưng chưa được gửi lên sàn;

 Đã gửi: Lệnh đã được đặt thành công và đã được gửi lên sàn;

 Chờ hủy: Lệnh hủy đã được gửi vào Sở GD và chờ hủy;

 Đã hủy: Lệnh hủy đã được hủy;

 Đã khớp : Lệnh đã được khớp một phần;

 Khớp hết: Lệnh đã được khớp hết

Mục đích : để người dùng xem nhanh các lệnh đã đặt Sổ lệnh rút gọn sẽ luôn cập nhật những thông tin mới lệnh của lệnh

Combox số tiểu khoản : người dùng muốn xem lệnh của tiểu khoản nào thì chọn tiểu khoản đó Nút “ ”để cập nhật dữ liệu mới nhất của sổ lệnh

Hình 19: Sổ lệnh rút gọn

Bước 1: Chọn Tab “Sổ lệnh thường”;

Bước 2: Trên màn hình sổ lệnh chọn ra những lệnh còn có thể Hủy/Sửa;

Bước 4: Hệ thống hiển thị chức năng sửa lệnh, cho phép khách hàng điều chỉnh khối lượng đặt, giá đặt lệnh, và lựa chọn loại xác thực cùng mã xác thực tương ứng.

Hình 20:Màn hình sửa lệnh

Bước 5: Ấn để thực hiện sửa lệnh

Lệnh sửa thành công sẽ hiển thị trên sổ lệnh thường và sổ lệnh rút gọn

Bước 1: Chọn Tab “Sổ lệnh”;

Bước 2: Trên màn hình quản lý lệnh chọn ra những lệnh còn có thể Hủy/Sửa;

Bước 4: Hệ thống sẽ hiện ra thông báo Xác nhận lệnh Hủy

Bước 5: chọn loại xác thực giao dịch là pin thường hoặc chữ ký số

Bước 6: Nhập pin xác thực

Bước 7: KH kiểm tra lại thông tin lệnh Hủy và nhấn Để hủy lệnh (Hình 21)

Hình 21: Màn hình duyệt lệnh hủy

Cho phép khách hàng đặt sẵn trước lệnh trước khi muốn đẩy lệnh vào sàn

Vị trí: Vào menu “Đăt lệnh” => “Đặt lệnh tạm”

Hình 22: Màn hình đặt lệnh tạm Để đặt lệnh tạm, KH nhập các thông tin:

 Mua/bán: chọn mua hoặc bán

 Mã CK: nhập mã CK muốn đặt lệnh

 Số lượng: Nhập số lượng muốn mua hoặc bán

 Giá: Nhập giá đặt lệnh

 Checkbox “Có sử dụng dịch vụ Tn”: tích vào checkbox đánh dấu lệnh có sử dụng tn hoặc không

 Khối lượng chia: nhập khối lượng trên 1 lệnh con

 Ấn nút “Lưu” để lưu lại lệnh vào sổ lệnh tạm Để hủy lệnh tạm, KH thực hiện như sau:

 KH tích chọn các lệnh muốn hủy ở ô checkbox hoặc tích chọn all lệnh

 Ấn nút “Hủy” trên dòng tiêu đề sổ lệnh để hủy các lệnh đã chọn

 Ấn chữ “Hủy” ở cột hủy trên sổ lệnh với lệnh muốn hủy Để đẩy lệnh vào sàn, KH thực hiện như sau:

 KH tích chọn các lệnh muốn đặt ở ô checkbox hoặc tích chọn all lệnh

 Ấn nút “Đặt” trên dòng tiêu đề sổ lệnh để gọi đến màn hình xác nhận đặt lệnh vào sàn:

Hình 23: Màn hình xác nhận đặt lệnh tạm

 Chọn loại xác thực và nhập mã pin xác thực tương ứng với loại xác thực đã chọn, ấn “Xác nhận” để đẩy lệnh vào sàn

Lệnh điều kiện chỉ được thực hiện khi đáp ứng các tiêu chí nhất định, được xác định bởi khách hàng hoặc các đặc điểm của lệnh Để đặt lệnh điều kiện, khách hàng cần thực hiện các bước cụ thể.

Bước 1: vào menu “Đặt lênh”-> chon “Đặt lệnh điều kiện”:

Hình 24: Chức năng đặt lệnh điêu kiện

Bước 2: Chọn loại lệnh điều kiện muốn đặt Có 10 loại lệnh điều kiện, khách hàng chon loại lệnh điều kiện nào thì chọn loại lệnh điều kiện đó

Các lệnh điều kiện gồm:

 Lệnh ICO: Lệnh chớp cơ hội

 Lệnh MCO: Lệnh nhiều điều kiện

 Lệnh OTO: Lện đặt và hủy liên hoàn

 Lệnh PCO: lệnh tranh mua tranh bán

 Lệnh SO: Lệnh chia nhỏ:

 Lệnh TSO : Lệnh xu hướng

Hình 25: Chọn lệnh điều kiện để đặt lệnh

Bước 3: Để nắm bắt rõ ràng đặc điểm của lệnh điều kiện, khách hàng cần nhấn vào ô “Mô tả lệnh” bên cạnh sau khi đã chọn lệnh, nhằm xem mô tả chi tiết về lệnh đã chọn.

Bước 4: Điền các thông tin để đạt lệnh điêu kiện

Bước 5: Chọn checkbox có sử dụng Tn hay không

Bước 5: Chọn loại xác thực và ấn “Thực hiện” để xác thực đặt lệnh

Bước 7: Nhập mã PIN xác thực phù hợp với phương thức xác thực đã chọn và nhấn “Xác nhận” để thực hiện lệnh Lệnh đặt thành công sẽ được hiển thị trong sổ lệnh điều kiện.

Hình 26: Sổ lệnh điều kiện Để xem lệnh điều kiện trên sổ lệnh:

Bước 1: Chọn tiểu khoản muốn xem lệnh

Bước 2: Nếu muốn xem lệnh đặt trong ngày , ấn “Tìm”

Bước 3: Muốn xem lệnh điều kiện đặt ở các ngày quá khứ , tích checkbox “Tra cứu lệnh”, nhập

“Từ ngày”, “Đến ngày” và ấn “Tìm” để xem các lệnh quá khứ hiển thị trên sổ lệnh

 Các thông tin trên màn hình Sổ lệnh nâng cao:

Tên trường Mô tả chi tiết

Chức năng Hủy Chỉ hiển thị nút Hủy với những lệnh có thể Hủy

Tài khoản Số tài khoản đặt lệnh

Tiểu khoản Số tiểu khoản đặt lệnh

Mã CK Mã chứng khoán đặt lệnh

Loại lệnh Hiển thị giá trị loại lệnh nâng cao được đặt:

TSO: Trailling Stop Order – Lệnh xu hướng STO: Stop Order – Lệnh dừng

SEO: Stop Entry Order – Lệnh chờ PCO: Pro Competitive Order – Lệnh tranh mua/tranh bán SO: Split Order – Lệnh chia nhỏ

ICO: Immediate or Cancel Order – Lệnh chớp cơ hội CPO: Cancel to Place Other – Lệnh mồi

OCO: Once Cancel the Other – Lệnh đặt và hủy liên hoàn OTO: Once Trigger the Other – Lệnh dừng liên hoàn MCO: Multi Contingent Order – Lệnh đặt nhiều điều kiện

Loại lệnh Chiều mua hoặc bán

KL đặt Khối lượng đặt của lệnh nâng cao

Giá đặt hiển thị thông tin về các lệnh có giá cụ thể, trong khi đối với các lệnh không có giá đặt cụ thể, trường này sẽ để trống Trạng thái lệnh cung cấp cái nhìn tổng quan về các trạng thái hiện tại của lệnh.

Các trạng thái lệnh gồm có:

Chưa kích hoạt: Lệnh chưa thỏa mãn các điều kiện kích hoạt lệnh (giá kích hoạt, ngày hiệu lực, …)

Chờ ngày hiệu lực: lệnh chưa đến thời gian có hiệu lực Đã kích hoạt: lệnh điều kiện đã được kích hoạt thành công và đã tạo ra ít nhất một lệnh trong hệ thống Đã khớp: lệnh con được sinh ra đã khớp một phần.

Hoàn tất: Đã sinh được đủ lệnh con và khớp hết

Hết hiệu lực: Khi lệnh điều kiện bị tự động giải tỏa (do không sinh được lệnh con) hoặc đã qua ngày hiệu lực

Tên trường Mô tả chi tiết

Hiệu lực từ ngày Thời gian lệnh bắt đầu có hiệu lực

Hiệu lực đến ngày Ngày cuối cùng còn hiệu lực của lệnh

Số hiệu lệnh Số hiệu của lệnh xu hướng

KL khớp lệnh Khối lượng đã khớp

KL kích hoạt Là tổng KL các lệnh con đã phát sinh thành công của điều kiện

KL đã hủy tất cả các lệnh con đã phát sinh Để xem thông tin chi tiết về lệnh điều kiện đã đặt, khách hàng chỉ cần nhấp vào dấu “+” ở đầu dòng mỗi lệnh điều kiện để truy cập sổ lệnh chi tiết.

 Các thông tin trên sổ lệnh chi tiết lệnh điều kiện:

Tên trường Mô tả chi tiết

Loại lệnh Hiển thị loại lệnh điều kiện

Chi tiết lệnh gốc Tùy từng lệnh điều kiện sẽ hiển thị them các thông tin cần thiết

Thông tin lệnh con phát sinh (hiển thị trong grid)

Lệnh Hiển thị số hiệu lệnh của lệnh con phát sinh

Loại lệnh Mua hoặc bán

Thời gian Thời gian phát sinh lệnh con

KL đặt Khối lượng đặt của lệnh con

Loại giá Loại giá của lệnh con phát sinh

Giá đặt Giá đặt lệnh của lệnh con phát sinh

Trạng thái Trạng thái của lệnh con

KL khớp Khối lượng khớp tổng của lệnh con

Giá khớp TB Giá khớp TB của lệnh con

Còn lại Khối lượng còn lại chưa khớp của lệnh con Đã hủy Khối lượng đã hủy của lệnh con

Mô tả lỗi Nội dung lỗi khi phát sinh lệnh con không thành công

Tên trường Mô tả chi tiết

Hủy Hiển thị chức năng Hủy để có thể hủy lệnh con

3.7.3 Hủy lệnh điều kiện Để hủy lệnh điều kiện, KH vào “Sổ lệnh điều kiện” và click vào chữ ”Hủy” trên sổ lệnh

Hoặc có thể vào “Sổ lệnh chi tiết” của lệnh điều kiện”, Chọn hủy all các lệnh con đang còn hiệu lực

Mô tả: Việc xác nhận này thay thế cho việc hoàn tất phiếu lệnh của Người dùng

Bước 1: Chọn Menu “Đặt lệnh ” =>“Xác nhận lệnh” ;

Bước 2: Tick chọn từng lệnh hoặc chọn tất cả các lệnh bằng tích chọn vào checkbox ở dòng tiêu đề xác nhận lệnh

Để hoàn tất quá trình xác thực, trước tiên hãy xem danh sách các lệnh cần xác nhận Tiếp theo, chọn loại xác thực phù hợp và nhập mã PIN tương ứng Cuối cùng, bấm nút để hoàn tất xác thực.

Giao dịch tiền

Khách hàng có thể dễ dàng chuyển tiền giữa tiểu khoản giao dịch ký quỹ và tiểu khoản thường trong cùng một tài khoản lưu ký Điều này giúp tối ưu hóa việc quản lý tài chính và linh hoạt trong giao dịch.

AGRISECO cho phép khách hàng thực hiện giao dịch chuyển khoản nội bộ 24/7, ngoại trừ thời gian hệ thống bảo trì vào cuối ngày Giao dịch chuyển khoản sẽ có hiệu lực ngay lập tức sau khi hoàn tất Để thực hiện giao dịch, khách hàng cần đăng nhập vào hệ thống và chọn Menu “Giao dịch tiền” => “Chuyển tiền”.

Bước 2: Chọn “Hình thức chuyển tiền” là “Chuyển khoản nội bộ” (Hình 28)

Hình 28: Màn hình nhập thông tin chuyển khoản nội bộ

Bước 3: Chọn số tiểu khoản chuyển tiền;

Bước 4: Chọn số tiểu khoản nhận;

Bước 5: Nhập Số tiền đề nghị chuyển;

Bước 6: chọn loại xác thực

Bước 7: Nhập Nội dung chuyển tiền;

Bước 8: Nhấn nút để thực hiện chuyển tiền Khi đó hệ thống sẽ chuyển sang màn hình xác thực (Hình 29);

Hình 29: Màn hình xác thực thông tin chuyển tiền

Bước 9: Kiểm tra lại thông tin chuyển tiền, nhập pin xác thực tương ứng với loại xác thực đã chọn và bấm nút để thực hiện chuyển tiền (Hình 29)

Giao dịch thành công sẽ hiển thị trên Danh sách các món chuyển tiền

Lưu ý rằng tiểu khoan đang hiển thị sẽ quyết định danh sách sổ lệnh, bao gồm các giao dịch chuyển tiền của tiểu khoản đó, cả chuyển tiền nội bộ và chuyển tiền ra ngoài.

4.2 Chuyển khoản tiền ra bên ngoài Để thực hiện được giao dịch chuyển khoản ra bên ngoàikhách hàng thực hiện các bước sau:

Bước 1: Đăng nhập vào hệ thống và chọn Menu “Giao dịch tiền” => “Chuyển tiền”;

Bước 2: Chọn “Hình thức chuyển khoản” là “Chuyển khoản ra ngân hàng”

Hình 30: Màn hình chuyển tiền ra bên ngoài Bước 3: Chọn số tiểu khoản chuyển tiền;

Bước 4: Chọn số TK ngân hàng thụ hưởng

Bước 5: Nhập số tiền chuyển;

Bước 6: Nhập nội dung chuyển tiền;

Bước 7: Chọn loại xác thực giao dịch

Bước 8: Nhấn nút để xác thực giao dịch:

Hình 31: Màn hình xác nhận chuyển tiền

Bước 9: Nhập mã pin xác thực tương ứng với loại xác thực đã chọn và ấn “ ” để thực hiện giao dịch chuyển tiền

Giao dịch thành công sẽ hiển thị trên Danh sách các món chuyển tiền

Khi tiểu khoản hiển thị, danh sách sổ lệnh sẽ tự động cập nhật các giao dịch chuyển tiền liên quan đến tiểu khoản đó, bao gồm cả chuyển tiền nội bộ và chuyển tiền ra ngoài.

Nếu món tiền chuyển > hạn mức chuyển tiền phải xác thực OTP thì sau bước 9, hệ thống gọi tiếp đến màn hình xác thực OTP:

Hình 32: Màn hình yêu cầu nhập mã xác thực OTP khi chuyển tiền vượt hạn mức chuyển tiền cần xác thực OTP

Bước 10: Nhập mã xác thực OTP mà hệ thống AGRISECO gửi đến số điện thoại của khách hàng Nếu không nhận được mã, khách hàng có thể nhấn nút “Gửi lại OTP” để nhận mã xác thực một lần nữa.

Bước 11: Ấn “Xác Nhận” để thực hiện chuyển tiền

4.3 Danh sach các món chuyển tiền

Hình 33: Danh sách các giao dịch chuyển tiền của tiểu khoản (của tiểu khoản chuyển)

Các cột thông tin trên danh sách các giao dịch tiền:

 Thời gian: ngày làm giao dịch

 Tên người nhận: tên khách hàng

Khi thực hiện chuyển tiền, cần lưu ý rằng nếu chuyển tiền nội bộ, số tài khoản sẽ là số tiểu khoản nhận Ngược lại, khi chuyển tiền ra ngân hàng, bạn cần sử dụng số tài khoản của ngân hàng thụ hưởng.

 Tên Ngân hàng: tên ngân hàng thụ hưởng

 Số tiền chuyển: số tiền nhập trong giao dịch

Chờ duyệt ngân hàng: Món tiền đang đợi đẩy sang ngân hàng Chờ duyệt: Món tiền đang đợi nhân viên nghiệp vụ duyệt

- 34 - Đã gửi: Món tiền đã chuyển được sang ngân hàng, đợi ngân hàng phản hồi Thành công: Món tiền đã đẩy sang ngân hàng thành công

4.4 Đăng ký người thụ hưởng

Bước 1: Đăng nhập vào hệ thống và chọn Menu “Giao dịch tiền/Đăng ký người thụ hưởng”

Hình 34: Màn hình Đăng ký người thụ hưởng

Bước 2: Chọn “Hình thức chuyển tiền” là “Chuyển khoản ra ngân hàng”

Bước 3: Nhập Tên người thụ hưởng, Số TK ngân hàng, Tên ngân hàng, Chi nhánh, Thành phố của tài khoản cần đăng ký chuyển đến

Lưu ý: khách hàng nhập Tiếng việt không dấu

Bước 4: Nhấn nút để xác nhận đăng ký tài khoản thụ hưởng

Hình 35: Màn hình xác nhận đăng ký tài khoản thụ hưởng

Bước 5: Chọn loại xác thực và nhập mã xác thực phù hợp, sau đó nhấn nút “ ” để hoàn tất quá trình đăng ký Khi giao dịch thành công, thông tin đăng ký sẽ được lưu vào danh sách người thụ hưởng Để xóa tài khoản thụ hưởng đã đăng ký, khách hàng cần vào “Danh sách tài khoản thụ hưởng”, chọn tài khoản muốn xóa và nhấn nút “Xóa”.

4.5 Trả nợ và gia hạn

Chức năng này cho phép khách hàng trả nợ hoặc gia hạn món nợ trên online Để trả nợ, KH làm các bước sau:

B1: Vào Menu Giao dịch tiền/ Giao dịch trả nợ và gia hạn

B3: Chọn món vay muốn thực hiện trả nợ và ấn nút “Thực hiện” cột “Trả nợ” ở cuối dòng món vay để gọi tới màn hình xác nhận Trả nợ

Hình 36: Màn hình “Danh sách các khoản vay ký quỹ B4: Nnhập số tiền trả nợ

Để thực hiện việc trả nợ, bạn cần chọn loại xác thực và nhập mã xác thực tương ứng Sau khi hoàn tất, hãy nhấn “Xác nhận” để tiến hành trả nợ.

 Tổng số tiền trả nợ Tổng số tiền phí và nợ lãi phải trả khi gia hạn

 Tiểu khoản phải đảm bảo tỉ lệ duy trì

 Mã xác thực nhập vào phải đúng

Ứng trước tiền bán chứng khoán là dịch vụ cho phép khách hàng sử dụng tiền từ việc bán chứng khoán trước ngày thanh toán bù trừ Để thực hiện việc ứng trước, khách hàng cần tuân theo các bước hướng dẫn cụ thể.

Bước 1: Đăng nhập vào hệ thống và chọn Menu “Giao dịch tiền” =>“Ứng trước tiền bán” (Hình 37)

Hình 37: Màn hình ứng trước tiền bán chứng khoán

Bước 2: Chọn tiểu khoản ứng trước

Bước 3: Chọn cách ứng tiền

Màn hình hỗ trợ 3 cách ứng:

 Ứng trên dòng Group theo ngày theo mã

 Nhập số tiền ứng trên dòng tổng

Hình 38: Màn hình ứng trước tiền bán chứng khoán chọn cách ứng tổng

Trường hợp ứng trên dòng Group theo ngày theo mã:

 Chọn checkbox tại dòng Group tổng theo ngày theo mã

 Nhập số tiền ứng trên dòng Group tổng theo ngày theo mã

Hình 39: Màn hình ứng trước tiền bán chứng khoán chọn cách ứng theo dòng group lệnh theo ngày, theo mã CK Ứng trước theo lệnh:

 Chọn checkbox tại các lệnh muốn ứng

 Nhập số tiền ứng trên từng lệnh

Hình 40: Màn hình ứng trước tiền bán chứng khoán chọn cách ứng theo lệnh

Bước 4: Chọn loại xác thực và ấn “Thực hiện” để gọi tới màn hình xác nhận Ứng trước:

Bước 5: Xem các thông tin lệnh ứng, số tiền ứng, phí uwngsg trên từng lệnh Nhập mã xác thực tương ứng và ấn “Đồng ý” để thực hiện ứng trước

Giao dịch Chứng khoán

Khách hàng có thể dễ dàng đăng ký quyền mua thông qua hệ thống Online Trading mà không cần đến trực tiếp AGRISECO Thời gian đăng ký diễn ra từ 8h00 đến 16h00 trong ngày giao dịch Để giao dịch thành công, khách hàng cần đảm bảo tài khoản có đủ số tiền khả dụng để thanh toán cho số lượng chứng khoán đăng ký Giao dịch đăng ký quyền mua sẽ có hiệu lực ngay trong ngày thực hiện Để tiến hành, khách hàng chỉ cần làm theo các bước hướng dẫn.

Bước 1: Đăng nhập hệ thống =>“Giao dịch chứng khoán/Đăng ký quyền mua”(Hình 41);

Hình 41: Màn hình thông tin đăng ký quyền mua

Bước 2: Tại cột “Đăng ký”, khách hàng chọn chứng khoán đăng ký mua và nhấn vào mục

Để xem thông tin chi tiết về đợt thực hiện quyền mua, bạn chỉ cần chọn quyền mua mong muốn và nhấn vào nút “Xem” theo hướng dẫn trong Hình 28 Hệ thống sẽ hiển thị thông tin liên quan đến sự kiện quyền như được minh họa trong Hình 42.

Hình 42: Thông tin chi tiết quyền mua

Bước 3: Khách hàng nhập số lượng CK đặt mua (Hình 43)

Hình 43: Đăng ký thực hiện quyền mua

Trong thời gian đăng ký mua chứng khoán còn hiệu lực, khách hàng có quyền thực hiện nhiều lần đặt mua Tuy nhiên, tổng số lượng chứng khoán mà khách hàng đăng ký không được vượt quá giới hạn số lượng mà họ được phép mua.

Bước 4: Chọn loại xác thực và nhập mã xác thực tương ứng với loại xác thực đã chọn, Bấm nút “Đồng ý” để thực hiện quyền mua chứng khoán

5.2 Đăng ký bán lô lẻ

5.2.1 Danh mục cổ phiếu lô lẻ được bán

Khách hàng có thể đăng ký bán lô lẻ dễ dàng thông qua hệ thống Online Trading mà không cần đến AGRISECO Để giao dịch thành công, tài khoản của khách hàng phải có chứng khoán lô lẻ theo quy định của sở HSX và AGRISECO phải có đợt thu mua lô lẻ cho mã CK mà khách hàng sở hữu Để thực hiện giao dịch này, khách hàng cần làm theo các bước hướng dẫn cụ thể.

Bước 1: Đăng nhập hệ thống =>“Giao dịch chứng khoán/Đăng ký bán lô lẻ”(Hình 44)

Hình 44: Màn hình đăng ký bán lô lẻ

Bước 2: Tại cột “Đăng ký bán”, khách hàng chọn chứng khoán đăng ký bán và nhấn vào mục

Nhập số lượng chứng khoán bạn muốn bán vào ô “Số lượng đăng ký bán” để hệ thống tính toán số tiền thực nhận dự kiến, phí giao dịch lô lẻ và thuế dự tính.

Để đăng ký bán lô lẻ, bước 3 bạn cần chọn loại xác thực và nhập mã xác thực tương ứng Sau đó, hãy nhấn để xác nhận việc bán lô lẻ.

5.2.2 Danh mục cổ phiếu lô lẻ được hủy

Khách hàng có quyền hủy bán các mã chứng khoán đã đăng ký bán lô lẻ, với điều kiện là yêu cầu hủy chưa tiến hành các bước tiếp theo trong quy trình bán, bao gồm việc gửi hồ sơ lên VSD và hoàn tất giao dịch Để thực hiện giao dịch đăng ký bán lô lẻ, khách hàng cần tuân theo các bước hướng dẫn cụ thể.

Bước 1: Đăng nhập hệ thống =>“Giao dịch chứng khoán /Đăng ký bán lô lẻ”(Hình 46)

Hình 46 Màn hình hủy đăng ký bán lô lẻ

Bước 2: Tại cột “Hủy”, khách hàng chọn chứng khoán đã đăng ký bán và nhấn vào mục “Hủy” (Hình 47)

Để hủy đăng ký bán lô lẻ, bạn cần thực hiện bước 3 bằng cách chọn loại xác thực và nhập mã xác thực tương ứng Sau đó, hãy nhấn nút để xác nhận việc bán lô lẻ.

Khách hàng có thể chuyển khoản chứng khoán giữa các tiểu khoản trong cùng một tài khoản lưu ký thông qua hệ thống Online Trading mà không cần đến AGRISECO Thời gian đăng ký bán lô lẻ là từ 8h00 đến 16h00 trong ngày giao dịch Để thực hiện giao dịch chuyển khoản chứng khoán thành công, khách hàng cần duy trì tỷ lệ an toàn trong tiểu khoản margin sau khi chuyển Để thực hiện giao dịch, khách hàng cần đăng nhập vào hệ thống và chọn “Giao dịch chứng khoán/Chuyển khoản chứng khoán”.

Hình 48: Chuyển khoản chứng khoán

Bước 2: Tại cột “Chuyển khoản”, khách hàng chọn chứng khoán đăng ký chuyển và nhấn vào mục “Chuyển khoản”;

Nhập số lượng chứng khoán muốn chuyển vào ô “Số lượng chuyển”, hệ thống sẽ tính toán Số chứng khoán được phép chuyển tối đa (Hình 49)

Để thực hiện chuyển khoản chứng khoán, bước 3 yêu cầu bạn chọn loại xác thực và nhập mã xác thực tương ứng Sau đó, hãy nhấn nút để xác nhận giao dịch chuyển khoản.

Vào ngày 30/06 và 31/12, hệ thống sẽ tiến hành chốt số dư chứng khoán và tiền của từng khách hàng Khách hàng cần xác nhận lại thông tin số dư với công ty chứng khoán vào những thời điểm này Để thực hiện xác nhận, khách hàng cần thực hiện các bước sau:

Bước 1: Vào menu “Giao dịch chứng khoán” -> “Xác nhận số dư”

Bước 2:Kiểm tra lại số dư tiền và số dư CK

Bước 3: Nếu đúng, Khách hàng chọn loại xác thực, nhập mã Xác thực và ấn “Xác nhận đúng” Nếu sai, Khách hàng liên hệ lại với CTCP CK Agribank

Hình 50: Màn hình xác nhận số dư

Tài khoản

Màn hình tra cứu tổng hợp cho phép khách hàng dễ dàng kiểm tra sao kê tiền và chứng khoán, bao gồm tất cả các bút toán như chuyển khoản, ứng trước tiền bán, đăng ký quyền mua, thanh toán cầm cố, nhận mua chứng khoán, chuyển bán chứng khoán, và cổ tức Khách hàng cũng có thể in sao kê tiền và chứng khoán, cũng như xuất dữ liệu tìm kiếm dưới định dạng file Excel để lưu trữ.

Khách hàng có thể bắt đầu bằng cách chọn “Báo cáo tài khoản / Số dư”, cho phép tra cứu thông tin trên tất cả các tiểu khoản hoặc từng tiểu khoản riêng lẻ Hệ thống hỗ trợ khách hàng kiểm tra số dư tiền, số dư chứng khoán, thống kê tài khoản và thông tin về các món vay.

Hình 51: Màn hình tra cứu số dư

Bước 2: Để xuất file excel hoặc file pdf, KH nhấn

Các công thức lưu ý trong tab Số dư tiền:

Sức mua cơ bản được tính theo công thức: Dư ký quỹ EE = Giá trị chứng khoán + tiền mặt + tiền chờ về - Nợ đã giải ngân + tiền phong tỏa đặt lệnh mua - tỷ lệ ký quỹ bắt buộc.

 Tiền mặt: Tiền mặt – Tiền phong tỏa đặt lệnh mua (có phí lệnh);

 Tiền có thể ứng: Số tiền bán chưa ứng trước đã trừ phí và thuế;

 Dư nợ hiện tại: nợ Magrin quá hạn & đến hạn + Nợ phí LK đến hạn;

 Rtt: (Tổng tài sản – tổng nợ)/ tổng tài sản;

 Tiền đưa về duy trì: Số tiền cần nộp bổ sung để đưa Rtt về tỉ lệ duy trì;

 Tiền đặt mua: KL mua * Giá mua + Phí mua dự tính

 Tiền bán T1: KL bán * Giá bán – Phí bán – Thuế bán ngày T1

 Tiền bán T2: KL bán * Giá bán – Phí bán – Thuế bán ngày T0

 Cổ tức chờ về: Tiền cổ tức đã chốt chờ về

 Tiền mặt có thể rút:= tiền mặt hiện có trừ đi nợ quá hạn/đến hạn

Các công thức lưu ý trong tab Số dư chứng khoán:

Tổng hợp các loại chứng khoán bao gồm: chứng khoán giao dịch, chứng khoán hợp đồng tương lai, chứng khoán cầm cố, chứng khoán phong tỏa, và chứng khoán chờ về, trong đó có cả quyền chờ về và chứng khoán chờ khớp, bao gồm cả chờ khớp mua và bán.

 Hiện có: CK giao dịch + CK HCCN + CK cầm cố + CK phong tỏa

 Chờ về quyền: Cổ tức chờ về + Quyền mua chờ về

 Chờ về T0: Số lượng chứng khoán chờ về do mua ngày T-2

 Chờ về T1: Số lượng chứng khoán chờ về do mua ngày T-1

 Chờ về T2: Số lượng chứng khoán chờ về do mua ngày T0

 Chờ khớp: Tổng Số lượng chứng khoán đặt mua và bán trong ngày chưa khớp

 Giá TC: Giá tham chiếu của mã CK trong ngày giao dịch

 Giá trị TT: Tổng cộng * Giá TC

Các công thức trong thông tin tab “Thống kê tài khoản”:

Hình 52: Màn hình Thống kê tài khoản Các thông tin tab “Tra cứu món vay”:

Bước 1: Chọn “Báo cáo tài khoản/Giao dịch tiền/Tra cứu món vay” ;

Bước 2: Nhập các thông tin (Hình 53)

 Số tiểu khoản: Nhập số tiểu khoản muốn tra cứu lịch sử vay;

 Từ ngày: Nhập ngày bắt đầu của khoảng thời gian muốn xem lịch sử vay;

 Đến ngày: Nhập ngày kết thúc của khoảng thời gian muốn xem lịch sử vay;

Hình 53: Báo cáo lịch sử món vay Bước 3: Bấm nút để hiển thị thông tin tra cứu

6.2 Sao kê Đối với sao kê giao dịch tiền:

Bước 1: Chọn “Tài khoản/Sao kê” (Hình 54)

Bước 2: Nhập các thông tin:

 Tiểu khoản: Chọn tiểu khoản muốn xem sao kê tiền

 Từ ngày:Nhập ngày bắt đầu của khoảng thời gian muốn xem bút toán phát sinh

 Đến ngày:Nhập ngày kết thúc của khoảng thời gian muốn xem bút toán phát sinh

Bước 3: Bấm nút để hoàn thành việc tra cứu

Hình 54: Sao kê giao dịch tiền Đối với sao kê giao dịch chứng khoán:

Bước 1: Chọn “Báo cáo tài khoản/Sao kê” (Hình 55)

Bước 2: Nhập các thông tin:

 Tiểu khoản: Chọn tiểu khoản muốn xem sao kê tiền

 Từ ngày:Nhập ngày bắt đầu của khoảng thời gian muốn xem bút toán phát sinh

 Đến ngày:Nhập ngày kết thúc của khoảng thời gian muốn xem bút toán phát sinh

Bước 3: Bấm nút để hoàn thành việc tra cứu

Hình 55: Màn hình tra cứu sao kê chứng khoán Tra cứu lịch sử lệnh:

Bước 1: Chọn “Báo cáo tài khoản/Lịch sử lệnh” (Hình 56 );

Hình 56: Báo cáo lịch sử lệnh Bước 2: Nhập các thông tin:

 Số tiểu khoản:Nhập số tiểu khoản muốn xem lệnh phát sinh;

 Từ ngày: Nhập ngày bắt đầu của khoảng thời gian muốn xem lệnh phát sinh;

 Đến ngày: Nhập ngày kết thúc của khoảng thời gian muốn xem lệnh phát sinh;

Nhập mã chứng khoán để tra cứu thông tin lệnh giao dịch liên quan đến các mã chứng khoán mà khách hàng đang sở hữu.

Bước 3: Bấm nút để hiển thị thông tin tra cứu

Nhấn vào Menu “Tài khoản /Danh mục đầu tư” (Hình 57);

Hình 57: Màn hình Danh mục đầu tư

Tổng cộng: Tiền mặt hiện có + Tiền chờ về (T1, T2) Hiện có: Tiền mặt hiện có trong tài khoản

Chờ về quyền: Cổ tức bằng tiền chờ về Giá trị thị trường bằng cột Tổng cộng

 Tiền ký quỹ: KL mua * Giá mua + Phí mua dự tính

 Tổng cộng: Nợ Magrin đến hạn & quá hạn + Nợ phí LK đến hạn

Tổng cộng: CK Hiện có + Quyền chờ về + Chờ về T2 + Chờ về T1 + Chờ về T0 + Chờ giao dịch + chờ khớp bán (không gồm chờ khớp mua)

Hiện có: CK giao dịch + CK phong tỏa + CK HCCN + CK Cầm cố + CK Chờ rút Quyền chờ về: Cổ tức chờ về + Quyền mua chờ về

Chờ khớp: Tổng Số lượng chứng khoán đặt mua và bán trong ngày chưa khớp Giá hiện tại: Giá thị trường của chứng khoán

Giá trị thị trường được tính bằng tổng cộng nhân với giá hiện tại Số lượng chứng khoán chờ về được phân loại theo ngày mua: chờ về T0 là số lượng mua ngày T-2, chờ về T1 là số lượng mua ngày T-1, và chờ về T2 là số lượng mua ngày T0 Đối với chờ giao dịch, bao gồm chứng khoán đang giao dịch, chứng khoán bị phong tỏa, chứng khoán HCCN, chứng khoán cầm cố, và số lượng chờ rút trên mã chờ giao dịch (không tính chứng khoán quyền chờ về) của chứng khoán WFT Giá bình quân được xác định là giá vốn của chứng khoán.

Giá trị vốn: Tổng cộng * Giá bình quân Lãi/Lỗ: Giá trị thị trường – Giá trị vốn

%Lãi/Lỗ: Lãi lỗ/Giá trị vốn Tổng Giá trị thị trường = Tiền - Tiền ký quỹ - Nợ + Giá trị chứng khoán

6.4 Chức năng Quản lý danh mục

Vị trí: Người dùng vào menu ” Tài khoản” => “Quản lý danh mục”:

Chức năng quản lý danh mục cho phép người dùng theo dõi lỗ lãi của một hoặc nhiều danh mục chứng khoán mà họ đã tự tạo ra.

6.4.1 Thêm mới /Xóa danh mục Để thêm mới danh mục: Nhập tên danh mục muốn tạo va ấn “ ”

Chức năng "Thêm mới" cho phép người dùng thêm danh mục thành công, và danh mục mới sẽ ngay lập tức hiển thị trong bảng "Danh sách các danh mục" bên dưới Để xóa một danh mục, người dùng chỉ cần nhấn nút "Xóa" tương ứng với danh mục muốn xóa trong bảng danh sách.

6.4.2 Thêm mới các giao dịch mua/bán CK vào danh mục

Bước 1: Chọn danh mục muốn thêm giao dịch bằng cách Click chuột vào danh mục muốn thêm

Hình 60: Chức năng xóa danh mục Bước 2: Thêm mới giao dịch mua/ bán vào danh mục

Hình 61: Màn hình chức năng “Thêm mới” giao dịch vào danh mục

 Nhập thông tin thêm mới giao dịch:

 Loại lệnh: chọn mua hoặc bán

 Mã CK: Nhập mã CK muốn thêm

 Ngày: Nhập ngày phát sinh giao dịch

 Khối lượng: Khối lương mua CK

 Phí: phí lệnh mua CK

 Ấn “ ” để them mới giao dịch vào danh mục

6.4.3 Xóa giao dịch mua/ bán khỏi danh mục

Bước 1: Click tìm kiếm để xem danh sách các phát sinh giao dịch của danh mục

B2: Click vào nút “Xóa” để xóa giao dịch muốn xóa

Hình 62: Chức năng “Xóa” giao dịch khỏi danh mục

6.4.4 Xem Tổng kết lỗ lãi danh mục

Hình 63: Chức năng “Xem tổng kết lỗ lãi” của danh mục đã chọn Ý nghĩa các cột thông tin:

Mã CK Mã CK có trong danh mục tự tạo còn số dư

Khối lượng tồn = Hiển thị KL tồn hiện tại của mã CK trong danh mục

Giá bình quân = Hiển thị giá bình quân hiện tại của mã Ck trong danh mục Giá hiện tại Giá thị trường của mã CK tại thời điểm xem

Tổng giá trị đầu tư = Khối lượng tồn * giá bình quân

Tổng giá trị hiện tại = Khối lượng tồn * giá hiện tại

Lãi/lỗ = Tổng giá trị đầu tư – Tổng giá trị hiện tại theo mã CK

Tăng giảm = Lãi/lỗ/ tông giá trị đầu tư

6.4.5 Xem lỗ lãi các danh mục hiện có

Hình 64: Màn hình “Xem lỗ lãi” của các danh mục hiện có

6.5.1 Tra cứu thông tin Sự kiện quyền

Bước 1: Chọn “Tài khoản “ => “Sự kiện quyền” ;

Bước 2: Nhập các thông tin (Hình 65)

 Số tiểu khoản: Nhập số tiểu khoản muốn tra cứu lịch sử sự kiện quyền;

 Từ ngày: Nhập ngày bắt đầu của khoảng thời gian muốn xem lịch sử sự kiện quyền;

 Đến ngày: Nhập ngày kết thúc của khoảng thời gian muốn xem lịch sử sự kiện quyền;

Hình 65: Báo cáo lịch sử sự kiện quyền Bước 3: Bấm nút để hiển thị thông tin tra cứu

6.5.2 Tra cứu Đăng ký quyền mua

Bước 1: Chọn “Tài khoản/Sự kiện quyền/ ĐK quyền mua” ;

Bước 2: Nhập các thông tin (Hình 66)

 Số tiểu khoản: Nhập số tiểu khoản muốn tra cứu lịch sử đăng ký quyền;

 Từ ngày: Nhập ngày bắt đầu của khoảng thời gian muốn xem lịch sử đăng ký quyền;

 Đến ngày: Nhập ngày kết thúc của khoảng thời gian muốn xem lịch sử đăng ký quyền;

Hình 66: Báo cáo lịch sử đăng ký quyền Bước 3: Bấm nút để hiển thị thông tin tra cứu

6.5.3 Tra cứu thông tin chuyển đổi Trái phiếu

Bước 1: Chọn “Tài khoản/Sự kiện quyền/ Chuyển đổi trái phiếu”;

Bước 2: Nhập các thông tin (Hình 67)

 Số tiểu khoản: Nhập số tiểu khoản muốn tra cứu lịch sử chuyển đổi trái phiếu;

 Từ ngày: Nhập ngày bắt đầu của khoảng thời gian muốn xem lịch sử chuyển đổi trái phiếu;

 Đến ngày: Nhập ngày kết thúc của khoảng thời gian muốn xem lịch sử chuyển đổi trái phiếu;

Hình 67: Báo cáo lịch sử chuyển đổi trái phiếu Bước 3: Bấm nút để hiển thị thông tin tra cứu

Chức năng này cho phép khách xem được lỗ/lãi của tài khoản trên các phat sinh chứng khoán đã thực hiện trong một khoảng thời gian

Hình 68: Màn hình “Xác nhận số dư”

B1: KH vào menu “Tài khoản” => “Nhật ký lãi lỗ”

B2: Chọn tiểu khoản muốn xem lãi lỗ

B3: Chọn mã CK hoặc để trống

B4: chọn khoảng thời gian tính lãi/lỗ

 Từ ngày: Ngày bắt đầu tính lãi lỗ

 Đến ngày: Chọn ngày kết thúc tính lãi lỗ

B5: Ấn “Cập nhật” để xem chi tiết lãi lỗ trên từng phát sinh CK và tổng lãi lỗ của tiểu khoản trong khoảng thời gian đã chọn

Cho phép KH xem được danh sách các mã CK được phép vay margin của tài khoản tài

B1: Vào menu “Tài khoản”=> “Danh mục ký quỹ”

B2: Chọn tiểu khoản ký quỹ để ở góc trái màn hình cạnh nút đặt lệnh để xem danh mục vay của tiểu khoản ký quỹ

B3: Ấn “Cập nhật” để xem danh mục vay

Hình 69: Màn hình “Danh mục ký quỹ”

Cho phép KH tra cứu hóa đơn điện tử

Vi trí: vào menu “ Tài khoản” => “Tra cứu hóa đơn”

Hình 70: Màn hình “Tra cứu hóa đơn”

Thông tin khách hàng

7.1 Thay đổi mật khẩu đăng nhập

Bước 1: Click vào ô số tài khoản ở góc phải màn hình Online Trading , Chọn “Thông tin khách hàng” => “Đổi mật khẩu đăng nhập”(Hình 71)

Hình 71: Vị trí tính năng “Thông tin khách hàng”

Hình 72: Màn hình thay đổi mật khẩu đăng nhập/PIN

Bước 2: Nhập các thông tin liên quan đến thay đổi mật khẩu đăng nhập (Hình 73)

 Mật khẩu đăng nhập cũ:Mật khẩu mà khách hàng đang sử dụng để truy cập hệ thống

 Mật khẩu đăng nhập mới:Mật khẩu đăng nhập mới do khách hàng quy định

 Nhập lại mật khẩu đăng nhập mới:Nhập lại mật khẩu đăng nhập mới

Hình 73: Đổi mật khẩu đăng nhập Lưu ý: Mật khẩu phải có từ 7 ký tự gồm số, chữ hoa, chữ thường và ký tự đặc biệt

Bước 3: Bấm nút để hoàn tất việc thay đổi mật khẩu đăng nhập

7.2 Thay đổi PIN ( mật khẩu giao dịch)

Bước 1: Chọn “Thông tin khách hàng” => “Đổi mật khẩuđặt lệnh (PIN)”(Hình 74)

Hình 74: Màn hình thay đổi mật khẩu đăng nhập/PIN

Bước 2: Nhập các thông tin liên quan đến thay đổi mật khẩu đặt lệnh (Hình 75)

 Mật khẩu đăng nhập cũ:Mật khẩu mà khách hàng đang sử dụng để đặt lệnh

 Mật khẩu đăng nhập mới:Mật khẩu đăng nhập mới do khách hàng quy định

 Nhập lại mật khẩu đăng nhập mới:Nhập lại mật khẩu đăng nhập mới

Hình 75: Đổi mật khẩu đăng nhập Lưu ý: Mật khẩu phải có từ 7 ký tự gồm số, chữ hoa, chữ thường và ký tự đặc biệt

Bước 3: Bấm nút để hoàn tất việc thay đổi mật khẩu đăng nhập

7.3 Đổi mật khẩu giao dịch qua điện thoại

Bước 1: Chọn “Thông tin khách hàng” => “Đổi mật khẩu giao dịch qua điện thoại”

Hình 76: Màn hình đổi mật khẩu giao dịch qua điện thoại Bước 2:

 PIN đặt lệnh qua điện thoại mới: Mật khẩu mà khách hàng đang sử dụng

 Xác nhận pin đặt lệnh qua điện thoại mới: Mật khẩu đăng nhập mới do khách hàng quy định

Bước 3: Bấm nút để hoàn tất việc thay đổi mật khẩu giao dịch qua điện thoại

7.4 Đổi hạn mức khách hàng

Cho phép khách hàng tự thay đổi hạn mức chuyển tiền/ ngày của tài khoản

Bước 1: Chọn “Đổi hạn mức khách hàng”;

Bước 2: Nhập hạn mức chuyển tiền mới do khách hàng quy định

Bước 3: Chọn loại xác thực pin thường hoặc chữ ký số và nhập mã pin tương ứng với loại xác thực đã chọn

Bước 4: Ấn “Xác nhận” để đổi hạn mức chuyển tiền mới cho tài khoản

Hình 77: Đổi hạn mức khách hàng

7.5 Đăng ký tài khoản chuyên biệt

Mô tả: Cho phép khách hàng chuyển từ tài khoản quản lý tiền tổng sang tài khoản quản lý tách biệt tại ngân hàng

Bước 1: Chọn “Đăng ký tài khoản chuyên biệt”;

Hình 78: Kết nối trực tiếp ngân hàng Bước 2: Nhập số tài khoản kêt nối ngân hàng

Bước 3: Chọn loại xác thực Pin thường hoặc chữ ký số, ấn “Đăng ký” để xác thực việc chuyển loại tài khoản thành tài khoản chuyên biệt

Để hoàn tất việc đăng ký chuyển tài khoản chuyên biệt, bạn cần xác thực kết nối ngân hàng bằng cách nhập mã pin xác thực phù hợp với loại xác thực đã chọn và nhấn nút “Đăng ký”.

Giao dịch đăng ký thành công sẽ được chuyển vào hệ thống chờ nghiệp vụ duyệt, trường “Tiểu khoản chuyên biệt” là chờ xử lý

Nghiệp vụ duyệt xong thì trường “Tiểu khoản chuyên biệt” là “Có”

7.6 Xóa tài khoản chuyên biệt

Cho phép khách hàng chuyển từ tài khoản quản lý tiền tách biệt sang tài khoản quản lý tiền tổng

Bước 1: Chọn “Xóa tài khoản chuyên biệt”

Bước 2: Chọn loại xác thực

Hình 80: Màn hình “Xóa tài khoản chuyên biệt”

Để xóa tài khoản chuyên biệt, bạn cần nhập mã PIN xác thực phù hợp và nhấn “Xóa” để gửi yêu cầu xóa tài khoản vào hệ thống, sau đó chờ đợi quá trình duyệt nghiệp vụ.

Hình 81: Màn hình “Xác nhận xóa tài khoản chuyên biệt”

Mô tả: Cho phép khách hàng hủy không nhận một số mẫu SMS và Email mà AGRISECO cung cấp

Bước 1: Chọn “Đăng ký dịch vụ/ Đăng ký SMS-Email”;

Bước 2: Chọn “Hủy/Đăng ký” mẫu SMS hoặc Email

Hình 82: Đăng ký SMS-Email

7.8.1 Đăng ký/ Xóa tài khoản liên kết Để đăng ký tài khoản liên kết, KH thực hiện các bước sau:

B1: vào menu “T ài khoản” => “Tài khoản liên kết”

B2: Nhập thông tin tài khoản liên kết

 Nhập số tài khoản muốn liên kết

 Nhập mật khẩu của tài khoản liên kết

 Nhập pin của tài khoản liên kết

 Ấn “Thêm” để gọi tới màn hình xác thực đăng ký tài khoản liên kết

Hình 83: Màn hình chức năng “Tài khoản liên kết”

B3: nhập pin xác thực tương ứng với loại xác thực đã chọn ở B2

Hình 84: Màn hình “Xác nhận thêm tài khoản liên kết”

B4: ấn “Có” để đăng ký tài khoản liên kết

Sau khi giao dịch thành công, tài khoản liên kết mới đăng ký sẽ xuất hiện trong Danh sách các tài khoản liên kết Để xóa tài khoản liên kết, khách hàng cần thực hiện các bước hướng dẫn sau đây.

B1: Vào danh sách tài khoản liên kết

Hình 84: Màn hình “Danh sách các tài khoản liên kết”

B2: chọn dòng tài khoản liên kết muốn xóa

B4: ấn nút “Xóa” để gọi đến màn hình xác thực xóa tài khoản liên kết

Hình 84: Màn hình “Xác nhận xóa tài khoản liên kết”

B5: nhập pin xác thực tương ứng với loại xác thực đã chọn ở B4

B6: ấn “Có” để xóa tài khoản liên kết

7.8.2 Chuyển sang tài khoản liên kết

Khách hàng có thể dễ dàng đăng nhập vào tài khoản liên kết mà không cần phải đăng xuất khỏi tài khoản hiện tại Để thực hiện việc chuyển đổi sang tài khoản liên kết, khách hàng chỉ cần làm theo các bước hướng dẫn sau đây.

B1: Click vào ô combox Sô tài khoản lưu ký ở góc phải màn hình online Trading

Hình 85: Vị trí tính năng “Chuyển sang tài khoản liên kết”

B2: Click vào tính năng “Chuyển tài khoản liên kết gọi ra màn hình đăng nhập tài khoản liên kết

Hình 86: Màn hình tính năng “Chuyển sang tài khoản liên kết”

B3: Chọn tài khoản liên kết muốn đăng nhập bằng cách click vào tài khoản liên kết đó

B4: Chọn đăng nhập bằng mật khẩu hoặc chữ ký số

B5: Ấn “Có” để đăng nhập

7.9 Tính năng đồng bộ số dư của tài khoản chuyên biệt

7.10 Tính năng mua chữ ký số Để mua chữ ký số, KH vào ô combox tài khoản ở góc phải màn hình Online Trading và Click vào “Mua chữ ký số”

KH chọn loại xác thực và nhập mã pin xác thực, ấn “Đăng ký” để mua chữ ký số

Hình 87: Màn hình “Mua chữ ký số”

7.11 Tính năng chọn giao diện

KH vào ô combox tài khoản ở góc phải màn hình Online Trading để chọn giao diện cho Online Trading

Hình 88: Màn hình “Chọn giao diện”

Tính năng mở tài khoản online

Để đăng ký mở tài khoản giao dịch online, KH làm các bước như sau:

Bước 1: vào link Online Trading https://trade.agr.vn/

Bước 2: Click vào nút “Đăng nhập” và chọn “Mở tài khoản”

Hình 89: Tính năng “Mở tài khoản online”

Bước 3: Chọn mở tài khoản cho khách hàng cá nhân trong nước hay tổ chức trong nước và ấn

Hình 89: Màn hình tính năng “Mở tài khoản online”

Bước 4: Khai báo các thông tin mở tài khoản và ấn “Gửi yêu cầu”

Hình 90: Tính năng “Mở tài khoản online online”

Sau khi khách hàng gửi yêu cầu thành công, hệ thống sẽ gửi mã hồ sơ vào email đã đăng ký Mã hồ sơ này cho phép khách hàng tra cứu thông tin đã đăng ký và in hợp đồng mở tài khoản với CTCP Chứng khoán Agribank Để thực hiện việc tra cứu và in hợp đồng, khách hàng chỉ cần nhập mã hồ sơ vào mục “Tra cứu thông tin đăng ký mở tài khoản”, nhập mã captra và nhấn “Đăng nhập”.

Hình 91: Tính năng “Tra cứu thông tin mở tài khoản online”

Khách hàng có thể chỉnh sửa thông tin đăng ký và nhấn “Cập nhật” để lưu lại các thay đổi Để in hợp đồng mở tài khoản, khách hàng chỉ cần nhấn nút “Xuất file” và chọn các tệp hợp đồng cần in.

Tính năng Quên mật khẩu

Trường hợp khách hàng quên mật khẩu đăng nhập, KH có thể thực hiện tính năng “Quên mật khẩu” được cấp mật khẩu đăng nhập mới

Bước 1: Clik vào nút “Đăng nhâp” trên trang Online Trading và ấn dòng “Quên mật khẩu đăng nhập”

Hình 92: Tính năng “Quên mật khẩu”

Bước 2: Nhập thông tin số tài khoản, Chứng mình thư/hộ chiếu, số diện thoại, email ( email có thể nhập hoặc không) và ấn nút “Chấp nhận”

Hình 93: Màn hình khởi tạo lại mật khẩu

Sau khi ấn “Chấp nhận”, hệ thống sẽ gửi mật khẩu đăng nhập, pin giao dịch mới tới số điện và email đã đăng ký của khách hàng.

Tính năng kích hoạt chữ ký số

Bước 1: KH mở màn hình đăng nhập và Click vào “Kích hoạt chữ ký số” để gọi đến chức năng kích hoạt chữ ký số

- 80 - Điều kiện để kích hoạt chữ ký số:

 Chữ ký số đã được cắm vào máy tính

 Đã cài Tocken Manager của chữ ký số

 Đã cài Plugin: với chữ ký số của VPNT, KH cài đặt Plugin do FSS cung cấp (link tải Plugin do FSS cung cấp)

Bước 2: KH nhập thông tin kích hoạt chữ ký số

Bước 3: Ấn “Đăng ký” để kích hoạt chữ ký số.

Tính năng đăng xuất hệ thống

Để thoát tài khoản đang đăng nhập, KH Click vào ô tài khoản ở góc phải màn hình Onlilne Trading và Click vào chữ “Đăng xuất”.

Ngày đăng: 22/06/2022, 01:31

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 4: Màn hình thay đổi mật khẩu đăng nhập - HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN ONLINE TRADING
Hình 4 Màn hình thay đổi mật khẩu đăng nhập (Trang 9)
Hình 5: Màn hình Bảng giá - HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN ONLINE TRADING
Hình 5 Màn hình Bảng giá (Trang 10)
Hình 8: Màn hình chọn danh mục đã có sẵn Bước 2: Thêm mới mã chứng khoán - HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN ONLINE TRADING
Hình 8 Màn hình chọn danh mục đã có sẵn Bước 2: Thêm mới mã chứng khoán (Trang 11)
Bước 3: Sau khi chọn Mua/Bán, hệ thống sẽ gọi về màn hình đặt lệnh nhanh, khách hàng nhập các thông tin liên quan để đặt lệnh - HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN ONLINE TRADING
c 3: Sau khi chọn Mua/Bán, hệ thống sẽ gọi về màn hình đặt lệnh nhanh, khách hàng nhập các thông tin liên quan để đặt lệnh (Trang 18)
Hình 24: Chức năng đặt lệnh điêu kiện - HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN ONLINE TRADING
Hình 24 Chức năng đặt lệnh điêu kiện (Trang 24)
Hình 26: Sổ lệnh điều kiện Để xem lệnh điều kiện trên sổ lệnh: - HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN ONLINE TRADING
Hình 26 Sổ lệnh điều kiện Để xem lệnh điều kiện trên sổ lệnh: (Trang 25)
Hình 28: Màn hình nhập thông tin chuyển khoản nội bộ Bước 3: Chọn số tiểu khoản chuyển tiền; - HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN ONLINE TRADING
Hình 28 Màn hình nhập thông tin chuyển khoản nội bộ Bước 3: Chọn số tiểu khoản chuyển tiền; (Trang 29)
Hình 32: Màn hình yêu cầu nhập mã xác thực OTP khi chuyển tiền vượt hạn mức chuyển tiền cần xác thực OTP - HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN ONLINE TRADING
Hình 32 Màn hình yêu cầu nhập mã xác thực OTP khi chuyển tiền vượt hạn mức chuyển tiền cần xác thực OTP (Trang 33)
Hình 34: Màn hình Đăng ký người thụ hưởng Bước 2: Chọn “Hình thức chuyển tiền” là “Chuyển khoản ra ngân hàng” - HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN ONLINE TRADING
Hình 34 Màn hình Đăng ký người thụ hưởng Bước 2: Chọn “Hình thức chuyển tiền” là “Chuyển khoản ra ngân hàng” (Trang 34)
Bảng 3.2: Khung lãi suất huy động bằng VNĐ (từ tháng 7/2008 đến tháng 3/2009 ) - HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN ONLINE TRADING
Bảng 3.2 Khung lãi suất huy động bằng VNĐ (từ tháng 7/2008 đến tháng 3/2009 ) (Trang 37)
Hình 39: Màn hình ứng trước tiền bán chứng khoán chọn cách ứng theo dòng group lệnh theo ngày, theo mã CK - HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN ONLINE TRADING
Hình 39 Màn hình ứng trước tiền bán chứng khoán chọn cách ứng theo dòng group lệnh theo ngày, theo mã CK (Trang 39)
Bước 4: Chọn loại xác thực và ấn “Thực hiện” để gọi tới màn hình xác nhận Ứng trước: - HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN ONLINE TRADING
c 4: Chọn loại xác thực và ấn “Thực hiện” để gọi tới màn hình xác nhận Ứng trước: (Trang 40)
Hình 41: Màn hình thông tin đăng ký quyền mua - HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN ONLINE TRADING
Hình 41 Màn hình thông tin đăng ký quyền mua (Trang 41)
Bước 3: Khách hàng nhập số lượng CK đặt mua (Hình 43). - HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN ONLINE TRADING
c 3: Khách hàng nhập số lượng CK đặt mua (Hình 43) (Trang 42)
Hình 44: Màn hình đăng ký bán lô lẻ - HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN ONLINE TRADING
Hình 44 Màn hình đăng ký bán lô lẻ (Trang 43)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w