1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN NƯỚC (MÙA KHÔ) THEO THỜI GIAN THỰC NHẰM ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU,

103 3 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Tài Liệu Hướng Dẫn Sử Dụng Phần Mềm Quản Lý, Sử Dụng Hiệu Quả Tài Nguyên Nước (Mùa Khô) Theo Thời Gian Thực Nhằm Ứng Phó Với Biến Đổi Khí Hậu
Trường học Hà Nội
Thể loại tài liệu hướng dẫn
Năm xuất bản 2020
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 103
Dung lượng 13,15 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1. THÔNG TIN CHUNG (11)
    • 1.1. Giới thiệu (11)
      • 1.1.1. Khối thiết bị ngoài hiện trường (11)
      • 1.1.2. Khối trung tâm dữ liệu máy chủ (13)
      • 1.1.3. Khối người dùng (16)
    • 1.2. Yêu cầu chạy phần mềm (16)
  • CHƯƠNG 2. CÁC CHỨC NĂNG PHẦN MỀM ĐỐI VỚI NGÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP (17)
    • 2.1. Các chức năng quản trị hệ thống (17)
      • 2.1.1. Sử dụng chức năng đăng nhập hệ thống (17)
      • 2.1.2. Sử dụng chức năng đăng xuất hệ thống (18)
      • 2.1.3. Sử dụng chức năng phân quyền cho người sử dụng (19)
      • 2.1.4. Sử dụng chức năng quản lý nhóm người dùng (19)
    • 2.2. Các chức năng quản lý, giám sát cơ sở dữ liệu hệ thống tưới (21)
      • 2.2.1. Chức năng quản lý thông tin chung và thông số kỹ thuật của công trình Hồ chứa (21)
      • 2.2.2. Chức năng khai báo và chỉnh sửa công trình Hồ chứa trực quan trên bản đồ WebGIS (24)
      • 2.2.3. Chức năng tìm kiếm công trình Hồ chứa theo nhiều tiêu chí khác (25)
      • 2.2.4. Chức năng tạo báo cáo thông tin công trình Hồ chứa theo biểu mẫu16 2.2.5. Chức năng quản lý thông tin chung và thông số kỹ thuật của công trình Sông Trục (26)
      • 2.2.6. Chức năng khai báo và chỉnh sửa công trình Sông Trục trực quan trên bản đồ WebGIS (27)
      • 2.2.7. Chức năng tìm kiếm công trình Sông Trục theo nhiều tiêu chí khác (27)
      • 2.2.9. Chức năng quản lý thông tin chung và thông số kỹ thuật của công trình Đê (28)
      • 2.2.10. Chức năng khai báo và chỉnh sửa công trình Đê trực quan trên bản đồ WebGIS (29)
      • 2.2.11. Chức năng tìm kiếm công trình Đê theo nhiều tiêu chí khác nhau . 19 2.2.12. Chức năng tạo báo cáo thông tin công trình Đê theo biểu mẫu (29)
      • 2.2.13. Chức năng quản lý thông tin chung và thông số kỹ thuật của công trình Trạm bơm (30)
      • 2.2.14. Chức năng khai báo và chỉnh sửa công trình trạm bơm trực quan trên bản đồ WebGIS (31)
      • 2.2.15. Chức năng tìm kiếm công trình trạm bơm theo nhiều tiêu chí khác (32)
      • 2.2.16. Chức năng tạo báo cáo thông tin công trình Trạm bơm theo biểu mẫu (33)
      • 2.2.17. Chức năng quản lý thông tin chung và thông số kỹ thuật của công trình Kênh (33)
      • 2.2.18. Chức năng khai báo và chỉnh sửa công trình Kênh trực quan trên bản đồ WebGIS (34)
      • 2.2.19. Chức năng tìm kiếm công trình Kênh theo nhiều tiêu chí khác nhau (35)
      • 2.2.20. Chức năng tạo báo cáo thông tin công trình Kênh theo biểu mẫu (35)
      • 2.2.21. Chức năng quản lý thông tin chung và thông số kỹ thuật của công trình Cống (36)
      • 2.2.22. Chức năng khai báo và chỉnh sửa công trình Cống trực quan trên bản đồ WebGIS (36)
      • 2.2.23. Chức năng tìm kiếm công trình Cống theo nhiều tiêu chí khác nhau (37)
      • 2.2.24. Chức năng tạo báo cáo thông tin công trình Cống theo biểu mẫu (38)
      • 2.2.26. Chức năng khai báo và chỉnh sửa công trình Cầu trực quan trên bản đồ WebGIS (39)
      • 2.2.27. Chức năng tìm kiếm công trình Cầu theo nhiều tiêu chí khác nhau30 2.2.28. Chức năng tạo báo cáo thông tin công trình Cầu theo biểu mẫu (40)
      • 2.2.29. Chức năng quản lý thông tin chung và thông số kỹ thuật của công trình Cầu máng (41)
      • 2.2.30. Chức năng khai báo và chỉnh sửa công trình Cầu máng máng trực (42)
      • 2.2.31. Chức năng tìm kiếm công trình Cầu máng máng theo nhiều tiêu chí khác nhau (43)
      • 2.2.32. Chức năng tạo báo cáo thông tin công trình Cầu máng máng máng (43)
      • 2.2.33. Chức năng quản lý thông tin chung và thông số kỹ thuật của công trình Xi phông (44)
      • 2.2.34. Chức năng khai báo và chỉnh sửa công trình Xi phông trực quan trên bản đồ WebGIS (44)
      • 2.2.35. Chức năng tìm kiếm công trình Xi phông theo nhiều tiêu chí khác (45)
      • 2.2.36. Chức năng tạo báo cáo thông tin công trình Xi phông theo biểu mẫu (46)
      • 2.2.37. Chức năng quản lý thông tin chung và thông số kỹ thuật của công trình Đập dâng (46)
      • 2.2.38. Chức năng khai báo và chỉnh sửa công trình Đập dâng trực quan trên bản đồ WebGIS (47)
      • 2.2.39. Chức năng tìm kiếm công trình Đập dâng theo nhiều tiêu chí khác (47)
      • 2.2.40. Chức năng tạo báo cáo thông tin công trình Đập dâng theo biểu mẫu (48)
      • 2.2.41. Chức năng quản lý thông tin hiện trạng và nhật ký công trình (48)
      • 2.2.43. Chức năng quản lý các bản hồ sơ cho từng công trình theo từng hạng mục (51)
      • 2.2.44. Chức năng quản lý diện tích phụ trách của các cấp kênh (52)
      • 2.2.45. Chức năng quản lý cơ cấu cây trồng (52)
      • 2.2.46. Chức năng quản lý thời gian sinh trưởng của cây trồng (53)
      • 2.2.47. Chức năng quản lý hệ số sử dụng nước của cây trồng(ký hiệu là Kc) (53)
      • 2.2.48. Chức năng cho phép cập nhật tình hình diện tích đổ ải trên nền bản đồ WebGIS (54)
      • 2.2.49. Chức năng tự động tổng hợp tình hình diện tích đổ ải từ các giải thửa lên các cấp xi phông máng, hệ thống thủy nông, công ty KTCTTL, toàn tỉnh và các tỉnh trong phạm vi dự án (54)
      • 2.2.50. Chức năng cho phép cập nhật tình hình diện tích cấy/gieo trồng trên nền bản đồ WebGIS (55)
      • 2.2.51. Chức năng tự động tổng hợp tình hình diện tích cấy/gieo trồng từ các giải thửa lên các cấp xi phông máng, hệ thống thủy nông, công ty KTCTTL, toàn tỉnh và các tỉnh trong phạm vi dự án (55)
      • 2.2.52. Chức năng tổng hợp báo cáo tình hình sản xuất theo biểu mẫu được lọc theo các tiêu chí (56)
      • 2.2.53. Chức năng cho phép cập nhật tình hình diện tích hạn trên nền bản đồ WebGIS (56)
      • 2.2.54. Chức năng tự động tổng hợp tình hình diện tích hạn từ các giải thửa lên các cấp xi phông máng, hệ thống thủy nông, công ty KTCTTL, toàn tỉnh và các tỉnh trong phạm vi dự án (57)
      • 2.2.55. Chức năng tổng hợp báo cáo tình hình diện tích hạn theo biểu mẫu được lọc theo các tiêu chí (58)
      • 2.2.56. Chức năng quản lý số liệu tính chất cơ lý của đất cho diện tích phụ trách của các xi phông máng lấy nước (58)
      • 2.2.58. Chức năng quản lý các số liệu quan trắc tự động (60)
      • 2.2.59. Chức năng quản lý các số liệu quan trắc thủ công (60)
      • 2.2.60. Chức năng xây dựng đường đặc tính lòng hồ (Z-F và Z-W) (61)
      • 2.2.61. Chức năng kết nối với hệ thống SCADA để hiển thị số liệu giám sát (62)
    • 2.3. Các chức năng hỗ trợ lập kế hoạch điều hành các hệ thống tưới (63)
      • 2.3.1. Chức năng tính toán ET0 (63)
      • 2.3.2. Chức năng tính toán hệ số bốc thoát hơi nước của cây trồng (ETC) 54 2.3.3. Chức năng tính toán dự báo nhu cầu tưới của cống mặt ruộng theo thời gian thực (64)
      • 2.3.4. Chức năng tính toán dự báo nhu cầu dùng nước của các hệ thống tưới (65)
      • 2.3.5. Chức năng tổng hợp dự báo nhu cầu dùng nước theo tỉnh theo thời (65)
      • 2.3.6. Chức năng tính ra dung tích ở thời điểm hiện tại từ các hồ chứa theo thời gian thực (66)
      • 2.3.7. Chức năng tính toán dự báo nguồn nước bổ sung vào hồ chứa theo thời gian thực (66)
      • 2.3.8. Chức năng kiểm đếm nguồn nước trong hệ thống để dự báo lượng nước thiếu hụt của các hệ thống tưới, của tỉnh theo thời gian thực (67)
      • 2.3.9. Chức năng lập kế hoạch và khuyến cáo điều chỉnh cơ cấu cây trồng và lịch gieo trồng (67)
    • 2.4. Các chức năng hỗ trợ người dùng giám sát và điều hành hệ thống tưới (68)
      • 2.4.1. Chức năng tính toán dự báo nhu xi phông máng dùng nước của các hệ thống tưới và tổng hợp theo tỉnh theo số liệu giám sát thực tế (68)
      • 2.4.2. Chức năng tính toán, kiểm đếm nguồn nước từ các hồ chứa; tính toán dự báo nguồn nước bổ sung theo số liệu giám sát thực tế (68)
      • 2.4.4. Chức năng kết nối với các thiết bị giám sát điều khiển ngoài hiện trường để giám sát nguồn nước và việc cấp nước của các hệ thống tưới (69)
    • 2.5. Phân hệ bản đồ WEBGIS và các module tương tác (70)
      • 2.5.1. Chức năng hiển thị các công trình hồ chứa trên bản đồ WebGIS (70)
      • 2.5.2. Chức năng hiển thị các công trình sông trục trên bản đồ WebGIS (70)
      • 2.5.3. Chức năng hiển thị các công trình kênh tưới bao gồm kênh chính, kênh cấp 1, kênh cấp 2,... trên bản đồ WebGIS (71)
      • 2.5.4. Chức năng hiển thị các công trình kênh tiêu trên bản đồ WebGIS (71)
      • 2.5.5. Chức năng hiển thị các công trình trạm bơm tưới trên bản đồ (72)
      • 2.5.6. Chức năng hiển thị các công trình trạm bơm tiêu trên bản đồ (72)
      • 2.5.7. Chức năng hiển thị các công trình trạm bơm tưới tiêu kết hợp trên bản đồ WebGIS (73)
      • 2.5.8. Chức năng hiển thị các công trình cống tưới trên bản đồ WebGIS (73)
      • 2.5.9. Chức năng hiển thị các công trình cống tiêu trên bản đồ WebGIS (74)
      • 2.5.10. Chức năng hiển thị các công trình cống điều tiết trên bản đồ (74)
      • 2.5.11. Chức năng hiển thị các công trình cầu trên bản đồ WebGIS (75)
      • 2.5.12. Chức năng hiển thị các công trình cầu máng trên bản đồ WebGIS 65 2.5.13. Chức năng hiển thị các công trình xi phông trên bản đồ WebGIS . 66 2.5.14. Chức năng hiển thị các công trình đập dâng trên bản đồ WebGIS . 66 2.5.15. Chức năng hiển thị ranh giới Huyện trên bản đồ WebGIS (75)
      • 2.5.16. Chức năng hiển thị tên Huyện trên bản đồ WebGIS (77)
      • 2.5.17. Chức năng hiển thị ranh giới Xã bản đồ WebGIS (78)
      • 2.5.18. Chức năng hiển thị tên Xã trên bản đồ WebGIS (78)
      • 2.5.19. Chức năng hiển thị đường quốc lộ trên bản đồ WebGIS (79)
      • 2.5.20. Tính năng xem bản đồ bằng công cụ kéo thả (79)
      • 2.5.21. Tính năng xem bản đồ bằng công cụ di chuyển (80)
      • 2.5.22. Tính năng hiển thị bản đồ theo cấp độ phóng to/thu nhỏ (80)
      • 2.5.23. Tính năng xem toàn bộ bản đồ (80)
      • 2.5.24. Tính năng tích hợp bản đồ Google vào bản đồ WebGIS (80)
      • 2.5.25. Tính năng hiển thị kinh độ, vĩ độ tại vị trí con trỏ chuột (81)
      • 2.5.26. Tính năng hiển thị lưới kinh độ, vĩ độ trên bản đồ WebGIS (81)
      • 2.5.27. Tính năng hiển thị tỉ lệ bản đồ hiện tại (82)
      • 2.5.28. Tính năng đo diện tích trên bản đồ (82)
      • 2.5.29. Tính năng đo khoảng cách trên bản đồ (82)
  • CHƯƠNG 3. CÁC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ NGUỒN NƯỚC (83)
    • 3.1. Chức năng quản lý thông tin chung và thông số kỹ thuật của công trình (83)
    • 3.2. Chức năng khai báo và chỉnh sửa công trình Cung cấp nước sạch trực (93)
    • 3.3. Chức năng tìm kiếm công trình Cung cấp nước sạch theo nhiều tiêu chí khác nhau (93)
    • 3.4. Chức năng tạo báo cáo thông tin công trình Cung cấp nước sạch theo biểu mẫu (94)
    • 3.5. Chức năng quản lý số liệu các công trình Cung cấp nước sạch (94)
    • 3.6. Chức năng quản lý thông tin chung và thông số kỹ thuật của công trình Cấp nước (94)
    • 3.7. Chức năng khai báo và chỉnh sửa công trình Cấp nước trực quan trên bản đồ WebGIS (95)
    • 3.8. Chức năng tìm kiếm công trình Cấp nước theo nhiều tiêu chí khác (96)
  • nhau 86 3.9. Chức năng tạo báo cáo thông tin công trình Cấp nước theo biểu mẫu 86 3.10. Chức năng quản lý số liệu các công trình Cấp nước ........................... 87 3.11. Chức năng quản lý thông tin chung và thông số kỹ thuật của công trình Tiêu nước 88 (0)
    • 3.13. Chức năng tìm kiếm công trình Tiêu nước theo nhiều tiêu chí khác (98)
  • nhau 88 3.14. Chức năng tạo báo cáo thông tin công trình Tiêu nước theo biểu mẫu 89 3.15. Chức năng quản lý số liệu các công trình Tiêu nước (0)
    • 3.16. Chức năng quản lý thông tin chung và thông số kỹ thuật của công trình Phòng chống lũ lụt, giảm nhẹ thiên tai (100)
    • 3.17. Chức năng khai báo và chỉnh sửa công trình Phòng chống lũ lụt, giảm nhẹ thiên tai trực quan trên bản đồ WebGIS (100)
    • 3.18. Chức năng tìm kiếm công trình Phòng chống lũ lụt, giảm nhẹ thiên tai (101)
    • 3.19. Chức năng tạo báo cáo thông tin công trình Phòng chống lũ lụt, giảm nhẹ thiên tai theo biểu mẫu (101)
    • 3.20. Chức năng quản lý số liệu các công trình Phòng chống lũ lụt, giảm nhẹ thiên tai 92 3.21. Chức năng tính toán nhu cầu dùng nước của toàn bộ hệ thống (bao gồm đối với ngành sản xuất nông nghiệp và đối với các ngành kinh tế khác) và tổng hợp theo tỉnh (102)
    • 3.22. Chức năng tính toán khả năng cấp nước của các trạm bơm phục vụ sản xuất nông nghiệp, sinh hoạt, và các khu công nghiệp và nuôi trồng thủy sản 92 3.23. Chức năng quản lý tài liệu về các dự tính, đánh giá các tác động của BĐKH đến TNN và hiệu quả nguồn nước ở tỉnh Hà Tĩnh (102)

Nội dung

THÔNG TIN CHUNG

Giới thiệu

Hệ thống thông tin quản lý tài nguyên nước tại tỉnh Hà Tĩnh được thiết kế để hoạt động hiệu quả trong mùa khô, với khả năng cập nhật dữ liệu theo thời gian thực, nhằm tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên nước.

Hệ thống thông tin quản lý tài nguyên nước tại tỉnh Hà Tĩnh được thiết kế để sử dụng hiệu quả trong mùa khô, với khả năng cập nhật theo thời gian thực Sơ đồ tổng thể này thể hiện cách thức tổ chức và vận hành hệ thống nhằm tối ưu hóa việc quản lý và bảo vệ nguồn nước.

1.1.1 Khối thiết bị ngoài hiện trường

Hệ thống hoạt động dựa vào hai loại dữ liệu chính: dữ liệu tĩnh và dữ liệu động Dữ liệu tĩnh thường ít thay đổi, trong khi dữ liệu động được cập nhật và thay đổi thường xuyên để đảm bảo tính chính xác và kịp thời.

Ảnh viễn thám từ vệ tinh Sentinel, bao gồm ảnh radar Sentinel-1 và ảnh quang học Sentinel-2, được sử dụng để theo dõi sự phát triển của cây trồng nông nghiệp như cây lúa và cây màu Kết quả xử lý cung cấp dữ liệu chi tiết về diện tích cây trồng và giai đoạn sinh trưởng của chúng, được phân tách theo giải thửa và vùng thủy lợi tại tỉnh Hà Tĩnh Dữ liệu này rất hữu ích cho việc quản lý và phát triển nông nghiệp bền vững.

2 cho việc tính toán nhu cầu tưới của ngành nông nghiệp theo giai đoạn sinh trưởng phát triển của cây trồng

Dữ liệu mưa và khí tượng là thông tin quan trọng được thu thập theo thời gian, phục vụ cho việc tính toán nhu cầu tưới tiêu trong nông nghiệp và cung cấp nước cho các ngành kinh tế khác Nguồn dữ liệu này được lấy từ hệ thống quan trắc, dự báo khí tượng hoặc từ kịch bản biến đổi khí hậu Trong nghiên cứu này, chúng tôi sử dụng số liệu quan trắc từ ngành khí tượng thủy văn tỉnh Hà Tĩnh, bao gồm dữ liệu mưa từ trạm đo mưa tại hồ chứa nước Thượng Sông Trí, cùng với dữ liệu từ các trạm quan trắc của hồ Kẻ Gỗ và hồ Sông Rác.

Hệ thống giám sát nguồn nước bao gồm các nguồn nước từ hồ chứa và các trạm bơm Trong nghiên cứu này, dữ liệu giám sát nguồn nước được thu thập từ trạm đo mực nước hồ, kết hợp với việc đo mưa, độ mở cống lấy nước và mực nước sau cống tại hồ chứa nước Thượng Sông Trí Dữ liệu này cũng được kết nối với các trạm quan trắc mực nước của hai hồ Kẻ Gỗ và Sông Rác đã được triển khai trước đó.

Thiết bị trạm đo mực nước hồ và đo mưa tự động, được lắp đặt tại hồ chứa nước Thượng Sông Trí, tỉnh Hà Tĩnh, nhằm phục vụ công tác kiểm đếm nguồn nước hiệu quả.

Hình 1-2 Trạm đo mực nước hồ kết hợp đo mưa được lắp đặt tại hồ chứa nước

Thượng Sông Trí – Tỉnh Hà Tĩnh

Các công trình thủy lợi bao gồm hồ chứa, trạm bơm, kênh, cùng với các công trình trên kênh, công trình cấp nước và tiêu nước, đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nước sạch, phòng chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai cho các ngành kinh tế khác.

Các đối tượng sử dụng nước phi nông nghiệp bao gồm những người cần nước sạch, nước cho nuôi trồng thủy sản, và nước phục vụ cho sản xuất công nghiệp.

Bản đồ diện tích tưới là tài liệu quan trọng do kênh tưới phụ trách, bao gồm dữ liệu về đất trồng và cây trồng Tất cả dữ liệu đầu vào được xử lý và cập nhật vào cơ sở dữ liệu lưu trữ, giúp quản lý hiệu quả tài nguyên nước và nâng cao năng suất nông nghiệp.

1.1.2 Khối trung tâm dữ liệu máy chủ

Trên máy chủ, phần mềm quản lý và giám sát hệ thống tưới được cài đặt, cho phép điều hành theo thời gian thực dựa trên công nghệ WebGIS Phần mềm này tích hợp nhiều chức năng hữu ích để tối ưu hóa quy trình tưới tiêu.

(1) Chức năng quản lý, giám sát và dự báo được nguồn nước: hồ chứa, đập

4 dâng, trạm bơm theo thời gian thực

Hệ thống cấp nước được quản lý thông qua các hồ chứa, đập dâng và trạm bơm, sử dụng dữ liệu giám sát để theo dõi trữ lượng nước theo thời gian thực Bằng cách phân tích số liệu mưa nhiều năm và dự báo khí tượng, hệ thống có thể dự đoán lượng nước bổ sung cho hồ chứa và đập dâng Ngoài ra, dữ liệu thống kê nhiều năm cũng giúp ước lượng khả năng cấp nước từ các trạm bơm, từ đó quản lý hiệu quả thông tin về trữ lượng nguồn nước hiện tại và lượng bổ sung cho hệ thống.

(2) Chức năng quản lý, giám sát các ngành sử dụng nước: nông nghiệp, thuỷ sản, cấp nước đô thị, theo thời gian thực

Trong nông nghiệp, việc tính toán nhu cầu tưới tiêu được thực hiện dựa trên tiến độ gieo trồng, thông tin về cây trồng như cơ cấu và thời gian sinh trưởng qua các giai đoạn Ngoài ra, các yếu tố về đất trồng, bao gồm tính chất cơ lý của đất, cùng với dữ liệu khí tượng và lượng mưa cũng đóng vai trò quan trọng trong quá trình này.

Công nghệ ảnh viễn thám cho phép theo dõi diện tích và cơ cấu cây trồng một cách hiệu quả, với tần suất 12 ngày một lần để tổng hợp báo cáo về diện tích trồng lúa và cây hoa màu Dữ liệu được phân loại theo từng đơn vị sử dụng nước, chi nhánh kinh tế - kỹ thuật canh tác lúa (KTCTL), công ty KTCTL và toàn tỉnh Các loại cây trồng được thể hiện trên bản đồ với các màu sắc khác nhau, giúp dễ dàng nhận diện và phân tích.

Hình 1-3 Giải đoán diện tích và cơ cấu cây trồng từ ảnh viễn thám Sentinel - 1

Các ngành kinh tế như thủy sản, cấp nước sạch, công nghiệp, thương mại và dịch vụ sẽ khai thác dữ liệu thu thập được để xác định nhu cầu sử dụng nước.

(3) Chức năng hỗ trợ các cấp quản lý sử dụng hiệu quả nguồn nước theo thời gian thực

Yêu cầu chạy phần mềm

- Trình duyệt: Microsoft Egde, Google Chrome, Safary, FireFox, Opera

- Kết nối mạng Internet: 3G trở lên

- Hệ điều hành: Mọi hệ điều hành chạy được những trình duyệt trên

- Thiết bị: Máy tính, máy tính bảng, SmartPhone

CÁC CHỨC NĂNG PHẦN MỀM ĐỐI VỚI NGÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP

Các chức năng quản trị hệ thống

2.1.1 Sử dụng chức năng đăng nhập hệ thống

• B1: Tại màn hình trang chủ hệ thống, người dùng bấm chuột trái chọn biểu tượng đăng nhập tài khoản

• B2: Người dùng tiếp tục bấm chuột trái chọn tài khoản, mật khẩu và nhập vào thông tin tài khoản được cung cấp

• B3: Người dùng bấm chuột trái chọn đăng nhập để thực hiện đăng nhập vào hệ thống Chi tiết đăng nhập mô tả như hình bên dưới:

Hình 2-1 Giao diện hiển thị đăng nhập hệ thống Sau khi đăng nhập thành công thì trang chủ của hệ thống được hiển thị

Giao diện trang chủ hệ thống đã đăng nhập cho phép người dùng khai thác và quản lý thông tin theo từng phân hệ, tùy thuộc vào phân quyền của tài khoản.

2.1.2 Sử dụng chức năng đăng xuất hệ thống Để kết thúc phiên làm việc và đăng xuất khỏi hệ thống thì tại biểu tượng đã đăng nhập hệ thống, người dùng bấm chọn đăng xuất

Hình 2-3 Giao diện thao tác đăng xuất hệ thống

2.1.3 Sử dụng chức năng phân quyền cho người sử dụng

Hệ thống cho phép người dùng phân quyền tài khoản, yêu cầu người dùng đăng nhập với quyền quản trị viên Để thực hiện chức năng này, người dùng cần chọn Menu quản lý và sau đó chọn quản lý người dùng Giao diện sẽ hiển thị như mong đợi.

Tại giao diện quản lý người dùng, quản trị viên có thể dễ dàng thiết lập phân quyền bằng cách chọn tên tài khoản cần quản lý và sau đó lựa chọn quyền tương ứng.

Hình 2-5 Giao diện thao tác quản lý người dùng

2.1.4 Sử dụng chức năng quản lý nhóm người dùng

Hệ thống hỗ trợ người dùng quản lý đơn vị sử dụng một cách hiệu quả Để thực hiện chức năng này, người dùng cần đăng nhập với quyền quản trị viên Sau khi đăng nhập, người dùng chọn Menu quản lý và tiếp theo là quản lý đơn vị sử dụng Giao diện sẽ hiển thị các tùy chọn cần thiết cho việc quản lý.

Tại giao diện quản lý đơn vị, quản trị viên có thể dễ dàng thiết lập phân quyền bằng cách chọn tên đơn vị cần quản lý và thực hiện thao tác với các chức năng phân quyền tương ứng.

Hình 2-7 Giao diện thao tác tìm kiếm đơn vị

Hình 2-8 Giao diện thao tác thêm mới đơn vị

Hình 2-9 Giao diện thao tác phân quyền cho đơn vị

Các chức năng quản lý, giám sát cơ sở dữ liệu hệ thống tưới

2.2.1 Chức năng quản lý thông tin chung và thông số kỹ thuật của công trình

Phân hệ danh sách hồ chứa cho phép người dùng quản lý thông tin hồ chứa với các quyền như xem, sửa, xóa và chi tiết Để truy cập phân hệ này, người dùng chỉ cần chọn danh sách hồ chứa từ giao diện Menu quản lý.

Hình 2-10 Giao diện quản lý phân hệ dữ liệu công trình Giao diện danh sách hồ chứa được hiển thị như sau:

Để thêm mới hồ chứa, người dùng chỉ cần nhấn nút "Thêm mới" trên giao diện quản lý danh sách hồ chứa và thực hiện các bước theo hướng dẫn.

Hình 2-12 Thao tác thêm mới công trình hồ chứa Để hiển thị giao diện xem chi tiết thông tin hồ thì người dùng bấm chọn biểu tượng chi tiết

Để sửa thông tin hồ chứa, người dùng cần chọn biểu tượng sửa thông tin trên giao diện hiển thị chi tiết Sau khi giao diện sửa xuất hiện, người dùng có thể chỉnh sửa thông tin chung và chọn lưu thông tin bằng cách nhấn chuột phải, hoặc quay lại danh sách mà không lưu thông tin chỉnh sửa.

Hình 2-14 Giao diện thao tác sửa thông tin hồ chứa

Hệ thống cho phép người dùng dễ dàng thêm mới nhiều hồ chứa từ tệp Excel có sẵn Để thực hiện, người dùng chỉ cần thực hiện các bước sau: (B1) chọn chức năng nhập bằng Excel, (B2) chọn tệp Excel chứa dữ liệu hồ chứa, và (B3) chọn cột cần cập nhật dữ liệu tương ứng.

Hình 2-15 Giao diện thao tác với Excel

Lưu ý: Trong danh sách hồ, các hồ được đánh dấu bằng biểu tượng quả cầu xanh đã có thông tin vị trí trên bản đồ Người dùng có thể nhấn vào biểu tượng để hiển thị vị trí hồ trên bản đồ, hoặc chọn chi tiết hồ để xem thêm thông tin về vị trí.

2.2.2 Chức năng khai báo và chỉnh sửa công trình Hồ chứa trực quan trên bản đồ WebGIS

Sau khi hoàn tất việc nhập thông tin chung, người dùng có thể lưu vị trí công trình trên bản đồ bằng cách sử dụng chức năng vẽ Đầu tiên, hãy thu nhỏ giao diện thêm mới, sau đó tiến hành thao tác vẽ công trình trên bản đồ.

Để chỉnh sửa thông tin công trình, người dùng chỉ cần chọn công trình muốn chỉnh sửa và nhấn vào biểu tượng sửa trên bản đồ Quy trình vẽ cho việc thêm mới công trình cũng tương tự như thao tác chỉnh sửa.

Hình 2-17 Giao diện thao tác vẽ sửa tại bản đồ

2.2.3 Chức năng tìm kiếm công trình Hồ chứa theo nhiều tiêu chí khác nhau

Người dùng có thể tìm kiếm hồ chứa trong danh sách bằng cách sử dụng từ khóa tên hoặc các tiêu chí chung Để thực hiện chức năng này, tại giao diện danh sách hồ, người dùng cần bấm chuột trái chọn "Lọc thông tin", sau đó nhập thông tin tìm kiếm và cuối cùng bấm chọn "Lọc thông tin" để nhận kết quả.

Hình 2-18 Thao tác tìm kiếm thông tin hồ chứa

2.2.4 Chức năng tạo báo cáo thông tin công trình Hồ chứa theo biểu mẫu

Trên giao diện công trình hồ bấm chọn nút xuất báo cáo , phần mềm sẽ hiển thị giao diện báo cáo hồ chứa:

Hình 2-19 Giao diện hiển thị xuất báo cáo

2.2.5 Chức năng quản lý thông tin chung và thông số kỹ thuật của công trình

Cho phép người dùng xem và chỉnh sửa thông tin chung và thông số kỹ thuật của công trình Sông Trục

Hình 2-20 Giao diện quản lý công trình sông trục

2.2.6 Chức năng khai báo và chỉnh sửa công trình Sông Trục trực quan trên bản đồ WebGIS

Cho phép người dùng chỉnh sửa thông tin chung và thông số kỹ thuật của công trình Sông Trục trên bản đồ GIS

Hình 2-21 Giao diện chỉnh sửa sông trục tại bản đồ

2.2.7 Chức năng tìm kiếm công trình Sông Trục theo nhiều tiêu chí khác nhau

Cho phép người dùng tìm kiếm công trình Sông Trục theo nhiều tiêu chí

Hình 2-22 Giao diện thao tác tìm kiếm công trình sông trục

2.2.8 Chức năng tạo báo cáo thông tin công trình Sông Trục theo biểu mẫu

Cho phép người dùng tạo báo cáo thông tin công trình sông trục theo biểu mẫu

Hình 2-23 Giao diện hiển thị báo cáo công trình sông trục

2.2.9 Chức năng quản lý thông tin chung và thông số kỹ thuật của công trình Đê

Cho phép người dùng quản lý thông tin chung và thông số kỹ thuật của công trình Đê

Hình 2-24 Giao diện quản lý công trình Đê

2.2.10 Chức năng khai báo và chỉnh sửa công trình Đê trực quan trên bản đồ

Cho phép người dùng chỉnh sửa thông tin chung và thông số kỹ thuật của công trình Đê trên bản đồ

Hình 2-25 Giao diện chỉnh sửa công trình Đê tại bản đồ

2.2.11 Chức năng tìm kiếm công trình Đê theo nhiều tiêu chí khác nhau

Cho phép người dùng tìm kiếm công trình Đê theo nhiều thông số khác nhau

Hình 2-26 Giao diện tìm kiếm thông tin Đê

2.2.12 Chức năng tạo báo cáo thông tin công trình Đê theo biểu mẫu

Cho phép người dùng báo cáo thông tin công trình Đê theo biểu mẫu

Hình 2-27 Giao diện hiển thị báo cáo công trình đê

2.2.13 Chức năng quản lý thông tin chung và thông số kỹ thuật của công trình

Phân hệ danh sách trạm bơm cho phép người dùng quản lý thông tin trạm bơm với các quyền như xem, sửa, xóa và xem chi tiết Để truy cập vào phân hệ này, người dùng chỉ cần chọn danh sách trạm bơm từ giao diện Menu quản lý.

Giao diện danh sách trạm bơm được hiển thị như sau:

Hình 2-28 Giao diện quản lý công trình trạm bơm

Chức năng quản lý thông tin chung của công trình bơm tương tự như chức năng quản lý thông tin và thông số kỹ thuật của hồ chứa Đặc biệt, người dùng có thể khai báo và chỉnh sửa thông tin về trạm bơm trực quan trên bản đồ WebGIS.

Sau khi hoàn tất việc nhập thông tin chung, người dùng có thể lưu vị trí công trình trên bản đồ thông qua chức năng vẽ Đầu tiên, hãy thu nhỏ giao diện thêm mới, sau đó tiến hành thao tác vẽ công trình trực tiếp trên bản đồ.

Để chỉnh sửa thông tin công trình, người dùng cần chọn công trình muốn thao tác và nhấn vào biểu tượng sửa trên bản đồ Quy trình vẽ khi thêm mới công trình cũng tương tự như khi chỉnh sửa thông tin.

Hình 2-30 Giao diện thao tác vẽ sửa tại bản đồ

2.2.15 Chức năng tìm kiếm công trình trạm bơm theo nhiều tiêu chí khác nhau

Người dùng có thể tìm kiếm trạm bơm trong danh sách bằng cách sử dụng từ khóa tên hoặc các tiêu chí chung Để thực hiện chức năng này, tại giao diện danh sách hồ, người dùng cần bấm chuột trái chọn "Lọc thông tin", sau đó nhập thông tin tìm kiếm và cuối cùng bấm chọn "Lọc thông tin" để nhận kết quả.

Hình 2-31 Giao diện hiển thị thao tác tìm kiếm trạm bơm

2.2.16 Chức năng tạo báo cáo thông tin công trình Trạm bơm theo biểu mẫu

Trên giao diện công trình trạm bơm bấm chọn nút xuất báo cáo , phần mềm sẽ hiển thị giao diện báo cáo trạm bơm:

Hình 2-32 Giao diện hiển thị xuất báo cáo trạm bơm

2.2.17 Chức năng quản lý thông tin chung và thông số kỹ thuật của công trình

Phân hệ quản lý dữ liệu công trình Kênh cung cấp cho người dùng các quyền quản lý thông tin kênh, bao gồm xem, sửa, xóa và xem chi tiết Để truy cập vào danh sách kênh, người dùng chỉ cần chọn mục danh sách kênh trong giao diện Menu quản lý Giao diện danh sách kênh sẽ được hiển thị ngay sau khi lựa chọn.

Hình 2-33 Giao diện quản lý công trình kênh

Chức năng quản lý thông tin chung của công trình tương tự như thao tác ở mục (1), bao gồm quản lý thông tin và thông số kỹ thuật của hồ chứa Đặc biệt, chức năng khai báo và chỉnh sửa công trình Kênh trực quan trên bản đồ cũng được chú trọng.

Các chức năng hỗ trợ lập kế hoạch điều hành các hệ thống tưới

2.3.1 Chức năng tính toán ET0

Chức năng tính toán ET0 giúp người dùng lập kế hoạch tưới hiệu quả bằng cách tự động tính toán dựa trên các công thức đã được thiết lập Để thực hiện tính toán ET0, người dùng cần cung cấp thông tin về cao độ và vĩ độ tại từng trạm cùng với dữ liệu KTTV Sau khi thu thập đầy đủ thông tin, hệ thống sẽ tự động tính toán giá trị ET0, hỗ trợ tối ưu hóa kế hoạch tưới.

Tại giao diện Menu quản lý, người dùng bấm chọn Dữ liệu khí tượng thủy văn và thao tác như hình dưới

Hình 2-87 Giao diện thao tác nhập thông tin KTTV

2.3.2 Chức năng tính toán hệ số bốc thoát hơi nước của cây trồng (ETC)

Hệ số bốc thoát hơi nước của cây trồng được tính theo công thức ETc = Kc * ET0, trong đó Kc đại diện cho hệ số sử dụng nước của từng loại cây trồng trong từng giai đoạn sinh trưởng.

Hình 2-88 Giao diện quản lý danh sách cây trồng

2.3.3 Chức năng tính toán dự báo nhu cầu tưới của cống mặt ruộng theo thời gian thực

Lịch gieo trồng hàng ngày sẽ thay đổi về diện tích đổ ải, làm đất và gieo trồng do sự quản lý của cống mặt ruộng Hệ thống tính toán nhu cầu tưới tiêu cho từng loại diện tích này theo tỷ lệ tương ứng với hệ số Kc (hệ số sử dụng nước của cây trồng) trong suốt thời gian sinh trưởng Dựa vào dữ liệu thực tế về lượng mưa và khí tượng, hệ thống có khả năng dự báo nhu cầu tưới cho cống mặt ruộng một cách chính xác.

Hình 2-89 Giao diện tính toán dự báo nhu cầu tưới

2.3.4 Chức năng tính toán dự báo nhu cầu dùng nước của các hệ thống tưới theo thời gian thực

Hệ thống tưới có khả năng quản lý nhiều cống mặt ruộng, và việc tính toán nhu cầu nước cho các hệ thống tưới được thực hiện bằng cách tổng hợp dự báo nhu cầu tưới từ từng cống mặt ruộng.

Hình 2-90 Giao diện tính toán dự báo nhu cầu nước

2.3.5 Chức năng tổng hợp dự báo nhu cầu dùng nước theo tỉnh theo thời gian thực

Một tỉnh có thể khai báo nhiều hệ thống tưới khác nhau, và việc tính toán dự báo nhu cầu sử dụng nước của tỉnh sẽ dựa trên tổng hợp dự báo nhu cầu tưới từ các hệ thống này.

Hình 2-91 Tổng hợp dự báo nhu cầu dùng nước theo tỉnh

2.3.6 Chức năng tính ra dung tích ở thời điểm hiện tại từ các hồ chứa theo thời gian thực

Dựa vào mực nước hiện tại của các hồ chứa và dữ liệu đường đặc tính lòng hồ, hệ thống sẽ tự động tính toán dung tích hồ chứa, từ đó hỗ trợ việc kiểm đếm nguồn nước hiệu quả.

Hình 2-92 Giao diện hiển thị dung tích có khả năng cấp

2.3.7 Chức năng tính toán dự báo nguồn nước bổ sung vào hồ chứa theo thời gian thực

Tính toán nguồn nước bổ sung cho hồ chứa dựa trên lượng mưa dự báo và các tổn thất do thấm và bốc hơi là rất quan trọng.

Hình 2-93 Giao diện hiển thị dự báo nguồn nước

2.3.8 Chức năng kiểm đếm nguồn nước trong hệ thống để dự báo lượng nước thiếu hụt của các hệ thống tưới, của tỉnh theo thời gian thực

Bài viết cho phép xác định lượng nước thiếu hụt cho từng hệ thống tưới và toàn tỉnh, dựa trên khả năng cung cấp nước hiện tại và khả năng bổ sung từ các hồ chứa, so với tổng nhu cầu tưới của hệ thống.

Hình 2-94 Giao diện tổng hợp nhu cầu nước các ngành

2.3.9 Chức năng lập kế hoạch và khuyến cáo điều chỉnh cơ cấu cây trồng và lịch gieo trồng

Hệ thống sẽ tự động điều chỉnh khả năng cung cấp nước dựa trên lịch gieo trồng, lịch tưới luân phiên và cơ cấu cây trồng mà người dùng thiết lập Qua đó, hệ thống sẽ đưa ra khuyến nghị điều chỉnh cơ cấu cây trồng và lịch gieo trồng để tối ưu hóa việc sử dụng nguồn nước hiện tại và dự báo.

Hình 2-95 Giao diện lập kế hoạch phân bổ nguồn nước

Các chức năng hỗ trợ người dùng giám sát và điều hành hệ thống tưới

tưới theo thời gian thực

2.4.1 Chức năng tính toán dự báo nhu xi phông máng dùng nước của các hệ thống tưới và tổng hợp theo tỉnh theo số liệu giám sát thực tế

Hệ thống hỗ trợ người dùng dự báo nhu cầu sử dụng nước cho các hệ thống tưới dựa trên số liệu giám sát thực tế Để tính toán phân bổ nguồn nước, người dùng cần truy cập vào phân hệ Menu quản lý và chọn lập kế hoạch tưới.

Hình 2-96 Giao diện hiển thị lập kế hoạch tưới

2.4.2 Chức năng tính toán, kiểm đếm nguồn nước từ các hồ chứa; tính toán dự báo nguồn nước bổ sung theo số liệu giám sát thực tế

Chức năng tính toán, kiểm đếm nguồn nước từ các hồ chứa; tính toán dự báo nguồn nước bổ sung theo số liệu giám sát thực tế

Hình 2-97 Giao diện tính toán, kiểm đếm nguồn nước hồ

2.4.3 Chức năng dự báo lượng nước thiếu hụt của các hệ thống tưới, của tỉnh theo số liệu giám sát thực tế

Module dự báo lượng nước thiếu hụt của các hệ thống tưới, của tỉnh theo số liệu giám sát thực tế

Hình 2-98 Giao diện tổng hợp thừa/thiếu nước

2.4.4 Chức năng kết nối với các thiết bị giám sát điều khiển ngoài hiện trường để giám sát nguồn nước và việc cấp nước của các hệ thống tưới

Module này cho phép người điều hành cấu hình thiết bị từ xa một cách dễ dàng thông qua giao diện Người dùng có thể chọn thiết bị điều khiển và cài đặt các thông số phù hợp Sau khi xác nhận thiết lập, dữ liệu sẽ được gửi đến cơ sở dữ liệu để tạo bản ghi Thiết bị sẽ định kỳ truy xuất cơ sở dữ liệu để đọc dữ liệu mới nhất, từ đó thiết lập kiểm soát nước trên kênh tưới.

Hình 2-99 Giao diện điều khiển vận hành tưới

Phân hệ bản đồ WEBGIS và các module tương tác

2.5.1 Chức năng hiển thị các công trình hồ chứa trên bản đồ WebGIS

Hệ thống WebGIS hỗ trợ người dùng truy cập thông tin hồ chứa thông qua các thao tác tìm kiếm theo tên hoặc trạng thái công trình Khi người dùng tìm kiếm, bản đồ sẽ hiển thị chi tiết về hồ chứa, bao gồm giao diện hồ và các thông tin quan trọng như mực nước, dung tích, lưu lượng đến (Q đến) và lưu lượng xả (Q xả).

Hình 2-100 Giao diện hiển thị hồ chứa tại bản đồ

2.5.2 Chức năng hiển thị các công trình sông trục trên bản đồ WebGIS

Hiển thị các công trình sông trục trên bản đồ WebGIS

Hình 2-101 Giao diện hiển thị công trình sông trục tại bản đồ

2.5.3 Chức năng hiển thị các công trình kênh tưới bao gồm kênh chính, kênh cấp 1, kênh cấp 2, trên bản đồ WebGIS

Hiển thị các công trình kênh tưới trên bản đồ WebGIS

Hình 2-102 Giao diện hiển thị công trình tưới trên bản đồ

2.5.4 Chức năng hiển thị các công trình kênh tiêu trên bản đồ WebGIS

Hiển thị các công trình kênh tiêu trên bản đồ WebGIS

Hình 2-103 Giao diện hiển thị kênh tiêu tại bản đồ

2.5.5 Chức năng hiển thị các công trình trạm bơm tưới trên bản đồ WebGIS

Hiển thị các công trình trạm bơm tưới trên bản đồ WebGIS

Hình 2-104 Giao diện hiển thị trạm bơm tưới trên bản đồ

2.5.6 Chức năng hiển thị các công trình trạm bơm tiêu trên bản đồ WebGIS

Hiển thị các công trình trạm bơm tiêu trên bản đồ WebGIS

Hình 2-105 Giao diện hiển thị trạm bơm tiêu trên bản đồ

2.5.7 Chức năng hiển thị các công trình trạm bơm tưới tiêu kết hợp trên bản đồ

Hiển thị các công trình trạm bơm tưới tiêu kết hợp trên bản đồ WebGIS

Hình 2-106 Giao diện hiển thị trạm bơm tưới tiêu trên bản đồ

2.5.8 Chức năng hiển thị các công trình cống tưới trên bản đồ WebGIS

Hiển thị các công trình cống tưới trên bản đồ WebGIS

Hình 2-107 Giao diện hiển thị cống tưới trên bản đồ

2.5.9 Chức năng hiển thị các công trình cống tiêu trên bản đồ WebGIS

Hiển thị các công trình cống tiêu trên bản đồ WebGIS

Hình 2-108 Giao diện hiển thị cống tiêu trên bản đồ

2.5.10 Chức năng hiển thị các công trình cống điều tiết trên bản đồ WebGIS

Hiển thị các công trình cống điều tiết trên bản đồ WebGIS

Hình 2-109 Giao diện hiển thị cống điều tiết trên bản đồ

2.5.11 Chức năng hiển thị các công trình cầu trên bản đồ WebGIS

Hiển thị các công trình cầu trên bản đồ WebGIS

Hình 2-110 Giao diện hiển thị cầu trên bản đồ

2.5.12 Chức năng hiển thị các công trình cầu máng trên bản đồ WebGIS

Hiển thị các công trình cầu máng trên bản đồ WebGIS

Hình 2-111 Giao diện hiển thị công trình cầu máng trên bản đồ

2.5.13 Chức năng hiển thị các công trình xi phông trên bản đồ WebGIS

Hiển thị các công trình xi phông trên bản đồ WebGIS

Hình 2-112 Giao diện hiển thị công trình xi phông trên bản đồ

2.5.14 Chức năng hiển thị các công trình đập dâng trên bản đồ WebGIS

Hiển thị các công trình đập dâng trên bản đồ WebGIS

Hình 2-113 Giao diện hiển thị công trình đập dâng trên bản đồ

2.5.15 Chức năng hiển thị ranh giới Huyện trên bản đồ WebGIS

Hiển thị ranh giới huyện trên bản đồ WebGIS

Hình 2-114 Giao diện hiển thị ranh giới huyện trên bản đồ

2.5.16 Chức năng hiển thị tên Huyện trên bản đồ WebGIS

Hiển thị tên huyện trên bản đồ WebGIS

Hình 2-115 Giao diện hiển thị tên huyện trên bản đồ

2.5.17 Chức năng hiển thị ranh giới Xã bản đồ WebGIS

Hiển thị ranh giới xã trên bản đồ WebGIS

Hình 2-116 Giao diện hiển thị ranh giới xã trên bản đồ

2.5.18 Chức năng hiển thị tên Xã trên bản đồ WebGIS

Hiển thị tên xã trên bản đồ WebGIS

Hình 2-117 Giao diện hiển thị tên xã trên bản đồ

2.5.19 Chức năng hiển thị đường quốc lộ trên bản đồ WebGIS

Hiển thị đường quốc lộ trên bản đồ WebGIS

Hình 2-118 Giao diện hiển thị đường quốc lộ trên bản đồ

2.5.20 Tính năng xem bản đồ bằng công cụ kéo thả

Thao tác kéo thả tại bản đồ

Hình 2-119 Giao diện thao tác kéo thả trên bản đồ

2.5.21 Tính năng xem bản đồ bằng công cụ di chuyển

Thao tác xem bản đồ bằng công cụ di chuyển

Hình 2-120 Giao diện thao tác xem bản đồ bằng công cụ di chuyển

2.5.22 Tính năng hiển thị bản đồ theo cấp độ phóng to/thu nhỏ

Thao tác phóng to/thu nhỏ tại bản đồ

Hình 2-121 Giao diện hiển thị thao tác phóng to thu nhỏ tại bản đồ

2.5.23 Tính năng xem toàn bộ bản đồ

Hiển thị toàn bộ bản đồ

Hình 2-122 Giao diện thao tác hiển thị toàn bộ bản đồ

2.5.24 Tính năng tích hợp bản đồ Google vào bản đồ WebGIS

Tích hợp bản đồ Google vào bản đồ WebGIS

Hình 2-123 Giao diện tích hợp bản đồ Google vào bản đồ WebGIS

2.5.25 Tính năng hiển thị kinh độ, vĩ độ tại vị trí con trỏ chuột

Tính năng hiển thị kinh độ, vĩ độ tại vị trí con trỏ chuột

Hình 2-124 Giao diện hiển thị kinh độ, vĩ độ tại vị trí con trỏ chuột

2.5.26 Tính năng hiển thị lưới kinh độ, vĩ độ trên bản đồ WebGIS

Tính năng hiển thị lưới kinh độ, vĩ độ trên bản đồ WebGIS

Hình 2-125 Giao diện hiển thị kinh độ, vĩ độ trên bản đồ

2.5.27 Tính năng hiển thị tỉ lệ bản đồ hiện tại

Thao tác hiển thị tỉ lệ bản đồ hiện tại

Hình 2-126 Giao diện hiển thị tỷ lệ bản đồ hiện tại

2.5.28 Tính năng đo diện tích trên bản đồ

Thao tác đo diện tích trên bản đồ

Hình 2-127 Giao diện thao tác đo diện tích trên bản đồ

2.5.29 Tính năng đo khoảng cách trên bản đồ

Thao tác đo khoảng cách trên bản đồ WebGIS

Hình 2-128 Giao diện thao tác đo khoảng cách trên bản đồ WebGIS

CÁC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ NGUỒN NƯỚC

Chức năng quản lý thông tin chung và thông số kỹ thuật của công trình

trình Cung cấp nước sạch

Phân hệ quản lý thông tin chung và thông số kỹ thuật của công trình cung cấp nước sạch giúp người dùng nhanh chóng truy cập thông tin tổng hợp về hệ thống tưới Hệ thống này bao gồm các chức năng giám sát nguồn nước, cảnh báo chất lượng nước, cung cấp thông tin dự báo, hỗ trợ ra quyết định điều hành và cập nhật hiện trạng công trình Để sử dụng phân hệ này, người dùng chỉ cần chọn giao diện thông tin nhanh trên trang chủ hệ thống.

Chức năng giám sát nguồn nước cung cấp cho người dùng thông tin quan trắc về mưa, hồ chứa, đập dâng, xi phông máng, xi phông máng qua đê và mực nước sông Để xem thông tin chi tiết, người dùng chỉ cần bấm chọn vào các thông số tương ứng.

Hình 3-1 Giao diện quản lý giám sát nguồn nước

- Cảnh báo chất lượng nước

Chức năng cảnh báo chất lượng nước giúp người dùng theo dõi và khai thác thông tin về các chỉ tiêu quan trọng như pH, oxy hòa tan, tổng chất rắn lơ lửng (TSS), COD, BOD5 và amoni Để xem thông tin chi tiết về cảnh báo chất lượng nước, người dùng chỉ cần nhấn vào mục thông số chi tiết.

Hình 3-2 Giao diện quản lý cảnh báo chất lượng nước

Phân hệ thông tin dự báo cung cấp cho người dùng cái nhìn tổng quát về tình hình tưới tiêu, bao gồm mùa vụ, dự báo nguồn nước, nhu cầu sử dụng máng, tổng dung tích cung cấp nước, và tình hình sản xuất nông nghiệp Ngoài ra, hệ thống còn cập nhật cơ cấu cây trồng và dự báo chất lượng nước, giúp người dùng dễ dàng khai thác thông tin cần thiết cho việc quản lý tưới tiêu hiệu quả.

Hình 3-3 Giao diện hiển thị dự báo nguồn nước, nhu xi phông máng sử dụng

Hình 3-4 Giao diện hiển thị nhu xi phông máng nước

Hình 3-5 Giao diện hiển thị cơ cấu cây trồng

Phân hệ hiện trạng công trình cung cấp khả năng khai thác dữ liệu công trình theo nhiều tiêu chí khác nhau, bao gồm nông nghiệp, công nghiệp, thủy sản và nước sinh hoạt Giao diện hiển thị của hệ thống được thiết kế thân thiện và dễ sử dụng.

Để xem thông tin chi tiết về hiện trạng của từng công trình, người dùng cần nhấn vào biểu tượng chi tiết và chọn công trình mà họ muốn khai thác thông tin.

Hình 3-7 Giao diện hiển thị danh sách hệ thống tưới

Hình 3-8 Giao diện hỗ trợ điều hành tưới của HTTN 19 tháng 5

Hệ thống tưới cung cấp cho người dùng thông tin chi tiết về công trình xi phông máng và diện tích phụ trách Để xem trạng thái nguồn nước hiện tại của công trình, người dùng chỉ cần nhấp vào tên công trình đầu mối.

Hình 3-9 Giao diện hiển thị công trình đầu mối

Tại giao diện chi tiết công trình, người dùng có thể truy cập thông tin về hiện trạng nguồn nước, theo dõi qua Camera và thực hiện các thao tác quản lý từ Menu.

Hình 3-10 Giao diện hiển thị hiện trạng nguồn nước

79 Hình 3-11 Giao diện hiển thị Menu quản lý

Hình 3-12 Giao diện hiển thị thông tin chung

80 Hình 3-13 Giao diện hiển thị nhu xi phông máng dùng nước

Hình 3-14 Giao diện hiển thị hình ảnh

81 Hình 3-15 Giao diện thao tác thêm mới hình ảnh

Hình 3-16 Giao diện hiển thị thêm mới hồ sơ

82 Hình 3-17 Giao diện hiển thị diện tích phụ trách

Hình 3-18 Giao diện hiển thị tiến độ sản xuất

Hình 3-19 Giao diện hiển thị cơ cấu mùa vụ

Chức năng khai báo và chỉnh sửa công trình Cung cấp nước sạch trực

trực quan trên bản đồ WebGIS

Cho phép người dùng quản lý thông tin chung và thông số kỹ thuật của công trình cung cấp nước sạch trên bản đồ GIS

Hình 3-20 Giao diện chi tiết thông tin công trình cấp nước sạch

Chức năng tìm kiếm công trình Cung cấp nước sạch theo nhiều tiêu chí khác nhau

Cho phép người dùng tìm kiếm công trình cấp nước sạch theo nhiều tiêu chí khác nhau

Hình 3-21 Giao diện tìm kiếm nâng cao thông tin công trình cấp nước sạch

Chức năng tạo báo cáo thông tin công trình Cung cấp nước sạch theo biểu mẫu

Cho phép người dùng tạo báo cáo thông tin Công trình cấp nước sạch theo biểu mẫu

Hình 3-22 Giao diện báo cáo thông tin nhà máy nước

Chức năng quản lý số liệu các công trình Cung cấp nước sạch

Cho phép người dùng quản lý thông tin chung và thông số kỹ thuật của công trình cung cấp nước sạch

Hình 3-23 Giao diện Danh sách Công trình cấp nước sạch

Chức năng quản lý thông tin chung và thông số kỹ thuật của công trình Cấp nước

Cho phép người dùng quản lý thông tin chung và thông số kỹ thuật của công trình cấp nước

Hình 3-24 Giao diện chi tiết công trình cấp nước

Chức năng khai báo và chỉnh sửa công trình Cấp nước trực quan trên bản đồ WebGIS

Cho phép người dùng quản lý thông tin chung và thông số kỹ thuật của công trình cấp nước trên bản đồ GIS

Hình 3-25 Giao diện chi tiết thông tin công trình cấp nước

Chức năng tìm kiếm công trình Cấp nước theo nhiều tiêu chí khác

Cho phép người dùng tạo báo cáo thông tin công trình cấp nước theo biểu mẫu

Hình 3-26 Giao diện báo cáo thông tin công trình cấp nước

3.9 Chức năng tạo báo cáo thông tin công trình Cấp nước theo biểu mẫu

Cho phép người dùng quản lý thông tin chung và thông số kỹ thuật của công trình cung cấp nước

Hình 3-27 Giao diện Danh sách Công trình cấp nước

3.10 Chức năng quản lý số liệu các công trình Cấp nước

Cho phép người dùng quản lý thông tin chung và thông số kỹ thuật của công trình tiêu nước

Hình 3-28 Giao diện chi tiết trạm bơm tiêu

3.9 Chức năng tạo báo cáo thông tin công trình Cấp nước theo biểu mẫu 86 3.10 Chức năng quản lý số liệu các công trình Cấp nước 87 3.11 Chức năng quản lý thông tin chung và thông số kỹ thuật của công trình Tiêu nước 88

Chức năng tìm kiếm công trình Tiêu nước theo nhiều tiêu chí khác

Cho phép người dùng tạo báo cáo thông tin công trình tiêu nướctheo biểu mẫu

Hình 3-31 Giao diện báo cáo thông tin các công trình tiêu nước

3.14 Chức năng tạo báo cáo thông tin công trình Tiêu nước theo biểu mẫu

Cho phép người dùng quản lý thông tin chung và thông số kỹ thuật của công trình tiêu nước

Hình 3-32 Giao diện quản lý công trình tiêu nước

3.15 Chức năng quản lý số liệu các công trình Tiêu nước

Cho phép người dùng quản lý thông tin chung và thông số kỹ thuật của công trình phòng chống lũ

3.14 Chức năng tạo báo cáo thông tin công trình Tiêu nước theo biểu mẫu 89 3.15 Chức năng quản lý số liệu các công trình Tiêu nước

Ngày đăng: 21/06/2022, 11:25

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1-2. Trạm đo mực nước hồ kết hợp đo mưa được lắp đặt tại hồ chứa nước Thượng Sông Trí – Tỉnh Hà Tĩnh - TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN NƯỚC (MÙA KHÔ) THEO THỜI GIAN THỰC NHẰM ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU,
Hình 1 2. Trạm đo mực nước hồ kết hợp đo mưa được lắp đặt tại hồ chứa nước Thượng Sông Trí – Tỉnh Hà Tĩnh (Trang 13)
Hình 1-4. Giao diện phần mềm quản lý, sử dụng hiệu quả tài nguyên nước (mùa khô) theo thời gian thực áp dụng cho tỉnh Hà Tĩnh - TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN NƯỚC (MÙA KHÔ) THEO THỜI GIAN THỰC NHẰM ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU,
Hình 1 4. Giao diện phần mềm quản lý, sử dụng hiệu quả tài nguyên nước (mùa khô) theo thời gian thực áp dụng cho tỉnh Hà Tĩnh (Trang 16)
Khi thoi vô sắc không hình thành, các NST đã được nhân được nhân đôi ở kì trung gian không được phân li => Bộ NST của tế bào con được tạo ra sau quá trình nguyên phân trên là: AAaaBBbb - TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN NƯỚC (MÙA KHÔ) THEO THỜI GIAN THỰC NHẰM ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU,
hi thoi vô sắc không hình thành, các NST đã được nhân được nhân đôi ở kì trung gian không được phân li => Bộ NST của tế bào con được tạo ra sau quá trình nguyên phân trên là: AAaaBBbb (Trang 18)
Hình 2-7 Giao diện thao tác tìm kiếm đơn vị - TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN NƯỚC (MÙA KHÔ) THEO THỜI GIAN THỰC NHẰM ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU,
Hình 2 7 Giao diện thao tác tìm kiếm đơn vị (Trang 20)
Hình 2-6 Giao diện quản lý đơn vị - TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN NƯỚC (MÙA KHÔ) THEO THỜI GIAN THỰC NHẰM ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU,
Hình 2 6 Giao diện quản lý đơn vị (Trang 20)
Hình 2-14 Giao diện thao tác sửa thông tin hồ chứa - TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN NƯỚC (MÙA KHÔ) THEO THỜI GIAN THỰC NHẰM ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU,
Hình 2 14 Giao diện thao tác sửa thông tin hồ chứa (Trang 24)
Hình 2-16 Giao diện thao tác vẽ thêm mới công trình - TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN NƯỚC (MÙA KHÔ) THEO THỜI GIAN THỰC NHẰM ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU,
Hình 2 16 Giao diện thao tác vẽ thêm mới công trình (Trang 25)
Hình 2-32 Giao diện hiển thị xuất báo cáo trạm bơm - TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN NƯỚC (MÙA KHÔ) THEO THỜI GIAN THỰC NHẰM ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU,
Hình 2 32 Giao diện hiển thị xuất báo cáo trạm bơm (Trang 33)
Hình 2-36 Giao diện hiển thị thao tác tìm kiếm kênh - TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN NƯỚC (MÙA KHÔ) THEO THỜI GIAN THỰC NHẰM ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU,
Hình 2 36 Giao diện hiển thị thao tác tìm kiếm kênh (Trang 35)
Hình 2-38 Giao diện quản lý công trình cống - TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN NƯỚC (MÙA KHÔ) THEO THỜI GIAN THỰC NHẰM ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU,
Hình 2 38 Giao diện quản lý công trình cống (Trang 36)
Hình 2-44 Giao diện thao tác vẽ thêm mới công trình - TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN NƯỚC (MÙA KHÔ) THEO THỜI GIAN THỰC NHẰM ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU,
Hình 2 44 Giao diện thao tác vẽ thêm mới công trình (Trang 39)
Hình 2-43 Giao diện quản lý công trình cầu - TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN NƯỚC (MÙA KHÔ) THEO THỜI GIAN THỰC NHẰM ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU,
Hình 2 43 Giao diện quản lý công trình cầu (Trang 39)
Hình 2-53 Giao diện quản lý công trình xi phông - TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN NƯỚC (MÙA KHÔ) THEO THỜI GIAN THỰC NHẰM ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU,
Hình 2 53 Giao diện quản lý công trình xi phông (Trang 44)
Hình 2-59 Giao diện chỉnh sửa công trình đập dâng tại bản đồ - TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN NƯỚC (MÙA KHÔ) THEO THỜI GIAN THỰC NHẰM ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU,
Hình 2 59 Giao diện chỉnh sửa công trình đập dâng tại bản đồ (Trang 47)
Hình 2-71 Giao diện quản lý thời gian sinh trưởng cây trồng - TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN NƯỚC (MÙA KHÔ) THEO THỜI GIAN THỰC NHẰM ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU,
Hình 2 71 Giao diện quản lý thời gian sinh trưởng cây trồng (Trang 53)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w