1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận Phân tích thực trạng doanh thu và giải pháp nâng cao doanh thu tại Công ty TNHH Thiết bị công nghiệp Việt Hà

84 11 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân tích thực trạng doanh thu và giải pháp nâng cao doanh thu tại Công ty TNHH Thiết bị công nghiệp Việt Hà
Tác giả Đặng Thị Việt Hà
Người hướng dẫn ThS. Huỳnh Quốc Anh
Trường học Đại học Quốc tế Sài Gòn
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2016
Thành phố Thành phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 84
Dung lượng 1,36 MB

Cấu trúc

  • 1. Lý do chọn đề tài (11)
    • 2.1 M ục ti êu chung (11)
    • 2.2 M ục t i êu cụ thể (12)
  • 4. Phạm vi nghiên cứu (12)
    • 4.1 Không gian và đố i tượng nghiên c ứ u (12)
    • 4.2 Th ờ i gian (12)
  • 5. Kết cấ u lu ậ n v ă n (12)
  • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN (13)
    • 1.1 Những vấn đề cơ bản (13)
      • 1.1.1 Khái niệm về doanh thu (13)
      • 1.1.2 Vai trò của doanh thu (14)
      • 1.1.3 Nhiệm vụ của việc phân tích doanh thu (15)
      • 1.1.4 Ý nghĩa của việc phân tích doanh thu (15)
    • 1.2 Nội dung phân tích doanh thu (15)
      • 1.2.1 Phân tích doanh thu thực tế và doanh thu kế hoạch (15)
      • 1.2.2 Phân tích doanh thu bán hàng theo tháng, quý (16)
      • 1.2.3 Phân tích doanh thu bán hàng theo mặt hàng (16)
      • 1.2.4 Phân tích doanh thu bán hàng theo phương thức t hanh toán (16)
      • 1.2.5 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu của doanh nghiệp (17)
        • 1.2.5.1 Nhóm nhân tố lượng hóa được (17)
        • 1.2.5.2 Nhóm nhân tố không lượng hóa được (19)
    • 1.3 Phương pháp phân tích doanh thu (22)
      • 1.3.1 Phương pháp so sánh (22)
      • 1.3.4 Phương pháp phân tích chi tiết (24)
  • CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP VIỆT HÀ (25)
    • 2.1 Tổng quan về công ty TNHH Thiết bị công nghiệp Việt Hà (25)
      • 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển (25)
      • 2.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh và triết lí kinh doanh (26)
    • 2.2 Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Thiết bị công nghiệp Việt Hà (27)
      • 2.2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty (27)
    • 2.3 Tình hình nhân s ự (30)
    • 2.5 Khả năng cạnh tranh (32)
    • 2.6 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TBCN Việt Hà giai đoạn từ năm 2013- 2015 (34)
      • 2.6.1 Tình hình doanh thu công ty (2013 – 2015) (34)
      • 2.6.2 Tổng chi phí công ty (2013 – 2015) (37)
      • 2.6.3 Tình hình lợi nhuận công ty (2013 - 2015) (39)
    • 2.7 Tình hình tài chính (41)
    • 2.8 Kết luận chung về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty (42)
    • 2.9 Định hướng phát triển của công ty trong các năm tới (43)
  • CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG DOANH THU TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP VIỆT HÀ (44)
    • 3.1 Đặc điểm doanh thu bán hàng tại công ty (44)
    • 3.2 Phân tíc h thực trạng doanh thu của công ty TNHH TBCN Việt Hà (44)
      • 3.2.1 Đán h giá tình hình thự c hi ệ n kế ho ạ ch doanh thu bán hàng (44)
      • 3.2.2 Đ ánh giá tình hình thự c hi ệ n doanh thu bán hàn g theo thời gian (46)
        • 3.2.2.1 Phân tích tốc độ doanh thu bán hàng qua các n ăm (46)
        • 3.2.2.2 Phân tích tình hình doanh thu bán hàng theo quý (47)
      • 3.2.3 Phân tích doanh thu bán hàng theo mặt hàng (49)
      • 3.2.4 Phân tích doanh thu bán hàng theo các phương thức thanh toán (52)
      • 3.2.5 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc tăng doanh thu của công ty (53)
        • 3.2.5.2 Nhóm nhân tố không lượng hóa được (58)
    • 3.3 Đánh giá kết quả phân tích (64)
  • CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO DOANH THU TẠI CÔNG TY TNHH (65)
    • 4.1 Những mục tiêu và phương hướng tổng quát của công ty (65)
    • 4.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao doanh thu công ty (65)
      • 4.2.1 Nâng cao chính sách bán hàng (65)
      • 4.2.2 Cải thiện công tác nhân sự (67)
        • 4.2.2.1 Công tác tuyển dụng và tổ chức nhân sự (67)
        • 4.2.2.2 Công tác đào tạo nhân sự (68)
        • 4.2.2.3 Chính sách đãi ngộ (69)
    • 4.3 Nâng cao hoạt động Quảng bá thương hiệu, Sản phẩm (69)
    • 4.4 Tăng cường quản trị đối với các khoản phải thu (72)
  • CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN (74)

Nội dung

Kết cấ u lu ậ n v ă n

Ngoài phần tóm lược, mục lục, tài liệu tham khảo luận văn gồm 5 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận

Chương 2: Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Thiết bị Công nghiệp Việt Hà

Chương 3: Phân tích thực trạng doanh thu tại công ty TNHH Thiết bị Công nghiệp Việt

Chương 4: Giải pháp nâng cao doanh thu tại Cty TNHH Thiết bị Công nghiệp Việt Hà Chương 5: Kết luận

CƠ SỞ LÝ LUẬN

Những vấn đề cơ bản

1.1.1 Khái niệm về doanh thu

Doanh thu theo chuẩn mực kế toán số 14 được định nghĩa là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán Những lợi ích này phát sinh từ các hoạt động sản xuất và kinh doanh thông thường, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp (Theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

DOANH THU THUẦN = TỔNG DOANH THU –CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ

- Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.

- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu

Giá trị hàng bán bị trả lại là tổng giá trị của sản phẩm đã được tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.

- Chiết khấu thanh toán: Là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua, do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị của sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán hoặc cung ứng cho khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định.

Doanh thu từ hoạt động tài chính bao gồm các nguồn thu như lãi từ cho vay, lãi tiền gửi, lãi từ bán hàng trả chậm, lãi góp, và chiết khấu thanh toán từ mua hàng hóa Ngoài ra, doanh thu còn đến từ việc cho thuê tài sản và cho phép người khác sử dụng tài sản như nhãn hiệu thương mại và bằng sáng chế.

4 cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.

Thu nhập khác bao gồm doanh thu từ các hoạt động bất thường như tiền phạt khách hàng vi phạm hợp đồng, tiền bảo hiểm bồi thường, nợ phải trả nay mất chủ, thuế hoàn lại từ ngân sách Nhà nước, nợ phải trả nhưng không cần thanh toán, thu từ thanh lý và nhượng bán tài sản cố định, giá trị vật tư và tài sản thừa trong sản xuất, cũng như thu từ sản phẩm chế biến từ phế liệu và phế phẩm.

Doanh thu là yếu tố sống còn của doanh nghiệp, trong đó doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng doanh thu.

1.1.2 Vai trò của doanh thu

Doanh thu là một chỉ số quan trọng không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn có tác động lớn đến xã hội Nó phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh và đóng góp vào sự phát triển kinh tế chung.

Doanh thu đóng vai trò quan trọng trong việc xác định quy mô sản xuất và sự phát triển bền vững của doanh nghiệp Khi doanh thu tăng, lượng vốn lưu động của doanh nghiệp cũng sẽ gia tăng, giúp giảm thiểu nhu cầu vay vốn từ bên ngoài cho hoạt động kinh doanh.

- Doanh thu giúp doanh nghiệp bù đắp các khoản chi phí trong quá trình kinh doanh, thu hồi vốn, tái sản xuất kinh doanh.

- Doanh thu thể hiện sức mạnh, phản ánh quy mô và trình độ tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp

- Nâng cao doanh thu là biện pháp căn bản để tăng lợi nhuận doanh nghiệp, nâng cao uy tín và khả năng chiếm lĩnh thị trường

Doanh thu đóng vai trò quan trọng trong việc giúp doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ với nhà nước, đồng thời góp phần tăng cường nguồn thu ngân sách Điều này không chỉ nâng cao phúc lợi xã hội mà còn thúc đẩy sự phát triển bền vững của nền kinh tế quốc gia.

- Phản ánh tính hiệu quả của các chính sách vĩ mô của nhà nước đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

1.1.3 Nhiệm vụ của việc phân tích doanh thu

Phân tích doanh thu là quá trình kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch doanh thu của doanh nghiệp so với tình hình doanh thu thực tế qua các kỳ kinh doanh Việc này giúp xác định hiệu quả hoạt động kinh doanh và điều chỉnh chiến lược để tối ưu hóa doanh thu trong tương lai.

Phân tích doanh thu giúp xác định các yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu, từ đó tìm ra nguyên nhân chủ quan và khách quan tác động đến mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố.

Phân tích doanh thu là bước quan trọng để xác định những hạn chế hiện tại và tìm ra giải pháp khắc phục Qua đó, doanh nghiệp có thể khai thác hiệu quả tiềm năng sẵn có, từ đó gia tăng doanh thu một cách bền vững.

Phân tích doanh thu là quá trình cung cấp tài liệu cần thiết để điều chỉnh các chỉ tiêu kế hoạch doanh thu và cấu trúc doanh thu Nó cũng giúp đưa ra các quyết định chỉ đạo trong quản lý, từ đó xây dựng phương án kinh doanh hiệu quả.

1.1.4 Ý nghĩa của việc phân tích doanh thu

- Phân tích doanh thu là một trong những công cụ có ý nghĩa quan trọng trong chức năng quản trị có hiệu quả ở doanh nghiệp

Doanh nghiệp cần có cái nhìn tổng quát về tình hình biến động doanh thu để phát hiện trọng tâm kinh doanh và cải tiến cơ chế quản lý Việc này giúp tối ưu hóa hiệu quả hoạt động và nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường.

Phân tích doanh thu cung cấp thông tin quan trọng cho các nhà quản trị doanh nghiệp và các bên liên quan bên ngoài, giúp họ đưa ra quyết định hợp tác, đầu tư và cho vay hiệu quả.

Nội dung phân tích doanh thu

1.2.1 Phân tích doanh thu thực tế và doanh thu kế hoạch.

Mục đích của việc phân tích là đánh giá doanh thu kế hoạch mà công ty đã đề ra và mức độ hoàn thành doanh thu trong các năm đó Phân tích này đóng vai trò quan trọng trong việc theo dõi kết quả hoạt động kinh doanh và đưa ra các chiến lược phù hợp cho tương lai.

Để đánh giá hiệu quả thực hiện các chỉ tiêu trên thị trường, cần xác định rõ những nguyên nhân dẫn đến việc không đạt được mục tiêu đề ra Từ đó, tiến hành các biện pháp điều chỉnh phù hợp nhằm thu hẹp khoảng cách giữa chỉ tiêu và kết quả thực hiện.

Nguồn số liệu phân tích: Các số liệu thực tế kỳ báo cáo và kỳ trước Số liệu doanh thu kế hoạch và doanh thu thực tế

Phương pháp phân tích: Sử dụng phương pháp so sánh thông qua so sánh định gốc, so sánhliên hoàn để phân tích

1.2.2 Phân tích doanh thu bán hàng theo tháng, quý

Mục đích của việc phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm theo tháng và quý là để đánh giá mức độ và tiến độ hoàn thành kế hoạch tiêu thụ Phân tích này giúp nhận diện sự biến động doanh thu qua các thời điểm khác nhau và các yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu, từ đó đưa ra các chính sách và biện pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả chỉ đạo kinh doanh.

Nguồn số liệu phân tích: Các số liệu thực tế và kế hoạch doanh thu của doanh nghiệp theo tháng, quý.

Phương pháp phân tích: So sánh số liệu thực tế với số kế hoạch để thấy được mức độ hoàn thành, tăng giảm theo từng tháng quý

1.2.3 Phân tích doanh thu bán hàng theo mặt hàng

Phân tích doanh thu giúp xác định mặt hàng chủ lực và những sản phẩm bán chậm, từ đó doanh nghiệp có thể điều chỉnh chiến lược kinh doanh để tối ưu hóa hiệu quả hoạt động.

Nguồn số liệu phân tích: Các số liệu kế hoạch và hạch toán chi tiết doanh thu bán hàng

Phương pháp phân tích được thực hiện bằng cách tính toán các chỉ tiêu phần trăm (%), số chênh lệch và tỷ trọng doanh thu cho từng mặt hàng và nhóm hàng kinh doanh.

1.2.4 Phân tích doanh thu bán hàng theo phương thức thanh toán

Mục đích của việc phân tích doanh thu bán hàng theo phương thức thanh toán là nhằm nghiên cứu và đánh giá tình hình biến động của các chỉ tiêu doanh thu gắn liền với tình hình thu tiền bán hàng qua các phương thức khác nhau.

Để thu hồi tiền bán hàng nhanh chóng và hiệu quả, cần xác định các phương thức bán và thanh toán hợp lý cho kỳ tới, bao gồm cả các hình thức thanh toán trực tiếp và thanh toán chậm Việc tìm ra các biện pháp hiệu quả sẽ giúp cải thiện quy trình thu hồi tiền và tối ưu hóa doanh thu.

Nguồn số liệu phân tích bao gồm các thông tin từ hạch toán tổng hợp và chi tiết của tài khoản doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ, tài khoản phải thu của khách hàng, tài khoản dự phòng phải thu khó đòi, cùng với các tài khoản liên quan khác.

Phương pháp phân tích: Phương pháp so sánh giữa số liệu thực hiện kỳ báo cáo với kỳ trước để thấy được sự biến động tăng giảm

1.2.5 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu của doanh nghiệp

Doanh thu tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau, được phân loại theo các khía cạnh khác nhau.

- Nhóm nhân tố lượng hóa được

- Nhóm nhân tố không lượng hóa được

1.2.5.1 Nhóm nhân tố lượng hóa được a Sự ảnh hưởng của lượng hàng bán và đơn giá bán đến doanh thu bán hàng

Doanh thu bán hàng được tính bằng tiền và xác định bằng công thức:

Doanh thu bán hàng = Lượng hàng bán(q) x Đơn giá bán(p)

Khi lượng hàng bán (q) hoặc đơn giá bán (p) thay đổi, doanh thu sẽ bị ảnh hưởng Tuy nhiên, mức độ ảnh hưởng của lượng hàng bán và đơn giá bán đến doanh thu là khác nhau.

Sự thay đổi của lượng hàng bán có mối quan hệ tỷ lệ thuận với doanh thu, nghĩa là khi lượng hàng bán tăng, doanh thu cũng tăng và ngược lại Lượng hàng bán ra thị trường được xem là yếu tố chủ quan, vì doanh nghiệp có thể kiểm soát quyết định này Ngoài ra, đơn giá bán cũng ảnh hưởng đến doanh thu theo tỷ lệ thuận; khi giá bán tăng, doanh thu sẽ tăng theo, và ngược lại Tuy nhiên, sự thay đổi của giá bán lại được coi là yếu tố khách quan.

8 tố nằm ngoài tầm kiểm soát của doanh nghiệp bởi vì giá bán của hàng hóa trên thị trường bị ảnh hưởng bởi rất nhiều nhân tố đó là:

Giá vốn hàng hóa được xác định bởi lượng lao động hao phí tích tụ trong sản phẩm, và yếu tố này hình thành trong quá trình sản xuất.

Cung cầu hàng hóa trên thị trường là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến giá cả Khi lượng cung vượt quá cầu, giá cả sẽ giảm, ngược lại, khi cầu vượt cung, giá cả sẽ tăng Giá cả sẽ tương đối ổn định khi cung và cầu ở trạng thái cân bằng.

Chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ của Nhà nước có ảnh hưởng sâu sắc đến sức mua của đồng tiền Khi những chính sách này không được quản lý hiệu quả, có thể dẫn đến lạm phát, khiến đồng tiền mất giá và giá cả hàng hóa tăng nhanh chóng.

Mức độ cạnh tranh trong thị trường ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả mà người tiêu dùng phải trả Cạnh tranh có thể dẫn đến việc giảm giá, tuy nhiên, giá hàng hóa vẫn bị chi phối bởi các mức giá trần và giá sàn Bên cạnh đó, lao động và năng suất lao động cũng đóng vai trò quan trọng trong việc tác động đến sự biến động doanh thu của doanh nghiệp.

Phương pháp phân tích doanh thu

So sánh là phương pháp phổ biến trong phân tích kinh tế và tài chính, đặc biệt trong phân tích doanh thu Phương pháp này giúp đối chiếu các chỉ tiêu doanh thu qua các kỳ để xác định xu hướng và mức độ biến động của doanh thu Để thực hiện so sánh hiệu quả, cần giải quyết các vấn đề cơ bản như lựa chọn tiêu chuẩn so sánh, xác định điều kiện so sánh và áp dụng kỹ thuật so sánh phù hợp.

Khi lựa chọn tiêu chuẩn so sánh, gốc so sánh được xác định dựa trên mục đích nghiên cứu, có thể là tài liệu năm trước, mục tiêu dự kiến, chỉ tiêu trung bình ngành, khu vực kinh doanh hoặc nhu cầu đơn đặt hàng Để đảm bảo tính chính xác, các chỉ tiêu so sánh cần phải đồng nhất về không gian và thời gian.

So sánh tuyệt đối là phương pháp đánh giá giá trị của một chỉ tiêu giữa hai thời kỳ khác nhau Kết quả này được tính toán dựa trên các giá trị hiện vật và giờ công, từ đó tạo cơ sở cho việc tính toán các trị số khác.

Chênh lệch tuyệt đối = số kỳ phân tích –số kỳ gốc

So sánh số tương đối là phương pháp đánh giá kết quả giữa số liệu của kỳ phân tích và số liệu của kỳ gốc, được điều chỉnh theo hệ số chỉ tiêu liên quan Phương pháp này giúp xác định quy mô và ý nghĩa của chỉ tiêu phân tích một cách rõ ràng và chính xác.

Số tương đối hoàn thành kế hoạch là chỉ số thể hiện tỷ lệ giữa doanh thu thực tế đạt được trong kỳ phân tích và mức doanh thu mục tiêu mà kế hoạch đã đề ra.

Số tương đối hoàn thành kế hoạch Số liệu thực tế đạt được trong kỳ

Số liệu cần đạt được theo kế hoạch × 100

Số tương đối kết cấu (tỉ trọng) thể hiện mối quan hệ giữa doanh thu của từng bộ phận và doanh thu tổng thể, giúp nhận diện vai trò của từng bộ phận trong bức tranh tổng thể của doanh nghiệp.

Số tương đối kết cấu = Số liệu bộ phận

- Số tương đối đồng thái thể hiện mối quan hệ tỉ lệ giữa doanh thu qua các kỳ o So sánh định gốc:

Tỉ lệ phát triển định gốc = Số liệu kỳ phân tích

Số liệu được chọn là kỳ gốc × 100 o So sánh liên hoàn:

Tỉ lệ phát triển liên hoàn = Doanh thu kỳ phân tích

Doanh thu kỳ liền kề trước đó × 100

1.3.2 Phương pháp thay thế liên hoàn

Phương pháp thay thế liên hoàn được sử dụng để xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự biến động của chỉ tiêu phân tích Trình tự áp dụng phương pháp này bao gồm việc phân tích từng yếu tố một cách tuần tự để đánh giá tác động của chúng đối với đối tượng phân tích.

Bước 1: Xác định mức chênh lệch giữa chỉ tiêu kỳ phân tích (Q1) với kỳ gốc (Q0)

Bước 2: Thiết lập mối quan hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu, sắp xếp chúng theo thứ tự từ yếu tố định lượng đến yếu tố quan trọng, với các yếu tố chính được ưu tiên trước và các yếu tố phụ theo sau.

Bước 3: Lần lượt thay thế các nhân tố kỳ phân tích vào kỳ gốc theo trình tự sắp xếp ở bước 2.

Bước 4 trong quá trình phân tích doanh thu là xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố bằng cách so sánh kết quả thay thế hiện tại với kết quả trước đó Cách tính này cho phép chúng ta xác định mức ảnh hưởng của nhân tố mới, được biểu thị qua công thức tổng đại số các nhân tố là Q = (a1 b1 c1 d1) - (a0 b0 c0 d0) = a + b + c + d.

1.3.3 Phương pháp liên hệ cân đối.

Phương pháp phân tích này được sử dụng để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố độc lập có mối liên hệ cân đối với nhau Sự thay đổi của mỗi nhân tố sẽ dẫn đến sự thay đổi tương ứng trong chỉ tiêu phân tích.

Ta có liên hệ cân đối:

Công thức Tồn đầu kỳ + Nhập trong kỳ = Xuất trong kỳ + Tồn cuối kỳ giúp xác định lượng sản phẩm nhập và tiêu thụ trong một kỳ Phương pháp này đóng vai trò quan trọng trong việc lập kế hoạch sản xuất kinh doanh.

1.3.4 Phương pháp phân tích chi tiết

- Phương pháp phân tích chi tiết theo bộ phận cấu thành

- Phân tích chi tiết theo thời gian

- Phân tích chi tiết theo địa điểm và phạm vi kinh doanh

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP VIỆT HÀ

Tổng quan về công ty TNHH Thiết bị công nghiệp Việt Hà

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển

Công ty Trách nhiệm hữu hạn thiết bị công nghiệp Việt Hà (tên giao dịch tiếng anh là Viet ha Industrial

Equipment Limited Company) được thành lập ngày 01/01/2008 theo giấy đăng ký doanh nghiệp số

0305305542 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày

29/10/2007 tại địa chỉ văn phòng số

Công ty TNHH tại địa chỉ 274A Dương Quảng Hàm, phường 5, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh, do ông Nguyễn Đình Hòa làm người đại diện theo pháp luật, có vốn điều lệ 500.000.000 đồng.

Công ty TNHH TBCN Việt Hà, được thành lập vào năm 1995 tại Hà Nội, đã trải qua 8 năm hoạt động và khẳng định được niềm tin từ khách hàng Công ty cùng các thành viên khác cam kết mang đến thiết bị công nghiệp tiên tiến, đáp ứng nhu cầu làm sạch trong bối cảnh công nghiệp hóa nhanh chóng, góp phần vào sự phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường quốc gia.

2.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh và triết lí kinh doanh

- Trở thành công ty dẫn đầu trong lĩnh vực cung cấp giải pháp công nghiệp Chất lượng –Chuyên nghiệp – Uy tín

- Nhà sản xuất và phân phối máy móc - thiết bị công nghiệp hàng đầu Việt Nam

- Tạo dựng niềm tin vững chắc, mang đến sự lựa chọn không đắn đo khi khách hàng đến với Việt Hà

Bảo vệ môi trường tại Việt Nam không chỉ giúp giải quyết các vấn đề về làm sạch trong nhà và ngoài trời, mà còn hỗ trợ quá trình hiện đại hóa và tối ưu hóa hoạt động sản xuất của doanh nghiệp Điều này góp phần tăng năng suất và nâng cao hiệu quả kinh doanh, tạo ra một môi trường sống và làm việc tốt hơn cho cộng đồng.

Chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng những giá trị thực sự thông qua triết lý kinh doanh với 5 chữ “Thấu - Thuận – Thực – Thành – Thiện” Mỗi sản phẩm mà chúng tôi cung cấp được xem như là bán cho người thân của mình, chỉ sử dụng sản phẩm từ công ty tín dụng uy tín Đặc biệt, chúng tôi luôn tính đến giai đoạn kết thúc chu kỳ bán hàng và trách nhiệm của mình đối với toàn bộ quá trình, đảm bảo sự hài lòng và tin tưởng từ phía khách hàng.

- Đối với đối tác: Đề cao tinh thần hợp tác phát triển mang lại những giá trị bền vững trường tồn.

Tại Việt Hà, chúng tôi cam kết xây dựng một môi trường làm việc thân thiện và năng động, nơi mà nhân viên có thể phát huy tối đa sự sáng tạo của mình.

Thấu: thấu hiểu nhu cầu cốt lõi mà khách hàng mong muốn sản phẩm (thiết bị và dịch vụ) chỉ là phương tiện đê thực hiện.

Thuận: Dựa vào “Thấu” mà chúng ta chọn những sản phẩm phù hợp thiết thực nhất.

Thực: Tất cả sản phẩm mang đến cho khách hàng phải mang giá trị thực tế, thực thị và thực dụng.

Thiện: xem “Thấu –Thuận – Thực – Thành” chính là “ Đạo” mà tập thể công ty Việt Hà xem là niềm tự hào soi sang và dẫn dắt.

Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Thiết bị công nghiệp Việt Hà

2.2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty

Cấu trúc tổ chức đơn giản bao gồm các phòng ban và bộ phận thiết yếu, giúp phân chia nhiệm vụ cụ thể trong công ty, phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp.

Việc không có phòng marketing riêng biệt tạo ra áp lực lớn cho bộ phận kinh doanh trong việc quản lý nhiều nhiệm vụ Ngược lại, một phòng marketing độc lập sẽ đáp ứng tốt hơn vai trò quan trọng của hoạt động marketing trong việc phát triển thị trường, tăng cường tiêu thụ sản phẩm và nâng cao giá trị thương hiệu.

Hình 2.2: SƠ ĐỒBỘ MÁY TỔ CHỨC CÔNG TY

2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban

 Giám đốc: Chịu trách nhiệm điều hành hoạt động của công ty Các phòng ban chức năng chịu sự điều hành trực tiếp của Giám đốc.

Phòng kế toán là bộ phận quan trọng trong cơ cấu quản lý của công ty, chịu trách nhiệm chính về việc quản lý tài chính Phòng này bao gồm Kế toán Trưởng, người đứng đầu và điều hành các hoạt động kế toán, cùng với đội ngũ kế toán viên hỗ trợ, đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong các báo cáo tài chính.

Chức năng của bộ phận này là hỗ trợ Giám đốc trong việc chỉ đạo và quản lý hoạt động kinh tế tài chính, đồng thời thực hiện hạch toán kế toán theo đúng quy định của pháp luật và Nhà nước.

Chúng tôi trực tiếp quản lý và theo dõi công tác tiền lương, thưởng cùng các khoản thu nhập, chi trả theo chế độ và chính sách đối với người lao động trong Công ty.

- Thanh quyết toán các chi phí trong tổ chức và lập báo cáo định kỳ theo quy địnhcủa công ty và Pháp luật.

- Thực hiện công tác kiểm tra giám sát tài chính đối với ngân sách, vốn và tài sản

Đại diện Công ty sẽ phối hợp làm việc với các cơ quan thuế, kiểm toán nhà nước, kiểm toán độc lập và các cơ quan chức năng khác để thực hiện các quy định pháp luật liên quan hoặc theo yêu cầu của Công ty.

 Phòng nhân sự: Là phòng chức năng thuộc bộ máy quản lý, điều hành của Công ty bao gồm trưởng phòng nhân sự và các nhân viên nhân sự

Chức năng của bộ phận này là tư vấn cho giám đốc trong việc hoạch định nguồn nhân lực, tổ chức và sắp xếp nhân viên, cũng như thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát theo quy định của công ty và pháp luật.

- Sắp xếp, bố trí, tiếp nhận, điều động cán bộ, công nhân viên phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và quy mô phát triển của từng bộ phận

Quy định về chức năng và nhiệm vụ của các đơn vị, phòng ban là rất quan trọng Việc sắp xếp, bố trí, tiếp nhận và điều động cán bộ, công nhân viên cần phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và quy mô phát triển của từng bộ phận để đảm bảo hiệu quả hoạt động.

- Xây dựng kế hoạch, biện pháp để thựchiện tốt công tác thi đua, khen thưởng cho từng giai đoạn

- Thống kê và báo cáo về công tác tổ chức nhân sự theo định kỳ và đột xuất

Phòng kinh doanh là một bộ phận quan trọng trong cơ cấu quản lý của công ty, bao gồm trưởng phòng và đội ngũ nhân viên, chịu sự giám sát cả trực tiếp và gián tiếp.

Chức năng của vị trí này là tư vấn cho Tổng giám đốc về các chiến lược kinh doanh, đồng thời quản lý trực tiếp các bộ phận quan trọng như bán hàng, marketing, hỗ trợ và kỹ thuật.

- Lên kế hoạch kinh, phương án kinh doanh cụ thể và triển khai thực hiện

- Xây dựng kế hoạch đào tạo nhân viên và phân công công việc phù hợp với khả năng của từng nhân viên thuộc phạm vi quản lý

- Kiểm tra, đánh giá hiệu quả làm việc của nhân viên và báo cáo công tác kinh doanh định kì.

Bộ phận Marketing chịu trách nhiệm nghiên cứu thị trường, lập kế hoạch và thực hiện các hoạt động quảng bá thương hiệu và sản phẩm Họ sử dụng các phương tiện truyền thông để thiết kế catalog sản phẩm và hỗ trợ bộ phận bán hàng nhằm khuyến khích và thúc đẩy doanh số bán hàng.

 Bộ phận bán hàng: Tìm kiếm khách hàng, thực hiện các công tác bán hàng tại showroom, tư vấn bán hàng trực tiếp tới khách hàng và qua website

Bộ phận hỗ trợ có nhiệm vụ hỗ trợ nhân viên kinh doanh trong việc báo giá sản phẩm qua email hoặc điện thoại, sắp xếp lịch vận chuyển, soạn thảo hợp đồng mua bán, tiếp nhận phản hồi từ khách hàng về sản phẩm, và hỗ trợ công tác bảo hành, bảo trì sản phẩm.

Bộ phận kỹ thuật có trách nhiệm hỗ trợ các công việc liên quan đến kỹ thuật và lắp ráp sản phẩm, đồng thời hướng dẫn khách hàng cách sử dụng sản phẩm một cách trực tiếp Ngoài ra, bộ phận này cũng thực hiện công tác bảo trì và bảo dưỡng định kỳ cho máy móc theo quy định cho phép, dưới sự giám sát của bộ phận hỗ trợ.

Các phòng ban trong công ty luôn liên kết chặt chẽ, hỗ trợ và phối hợp với nhau để hoàn thành nhiệm vụ và kế hoạch đã đề ra.

Tình hình nhân s ự

Bảng 2.1: Bảng số liệu Nhân Sự Công ty TNHH TBCN Việt Hàđến tháng 4/2016

Chỉ tiêu Diễn giải Số lượng(người) Độ tuổi

Nguồn nhân lực tại Việt Hà chủ yếu là những người trẻ tuổi, năng động, sáng tạo và nhiệt huyết, phù hợp với yêu cầu công việc và xu hướng phát triển hiện đại Đặc biệt, các trưởng phòng và trưởng bộ phận đều là những người trẻ, tạo nên một môi trường làm việc thoải mái và thuận lợi cho việc trao đổi ý kiến giữa lãnh đạo và nhân viên Điều này không chỉ thể hiện sự tiến bộ trong tổ chức mà còn mang lại cơ hội cho những người trẻ thử thách bản thân, mặc dù họ chưa có nhiều kinh nghiệm.

Quản lý cấp cao sở hữu nhiều kinh nghiệm chuyên môn và quản lý, giúp đội ngũ nhân viên của công ty đáp ứng hiệu quả nhu cầu công việc Tuy nhiên, cần bổ sung nguồn lực phù hợp để đáp ứng tốt hơn với yêu cầu công việc hiện tại.

21 nên được từng bước chú trọng hợn nữa với phong cách quản lý hiện đại để thúc đẩy gia tăng năng suất làm việc hiệu quả.

2.4 Lĩnh vực hoạt động kinh doanh

- Mua bán máy móc, thiết bị, phụ tùng phục vụ ngành công nghiệp (hoạt động chính)

- Cho thuê máy móc, thiết bị, phụ tùng ngành công nông nghiệp

- Cho thuê xe có động cơ phục vụ ngành công nông nghiệp

- Sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, thiết bị ngành công nông nghiệp

- Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp

- Bán buôn kinh doanh khác

Công ty TNHH TBCN Việt Hà là đại lý phân phối chính thức thiết bị làm sạch công nghiệp HAKO của Đức, giúp doanh nghiệp giảm đến 50% chi phí nhân công và bảo vệ môi trường Hiện tại, công ty đang nghiên cứu thị trường để chuẩn bị cho chiến lược thâm nhập sản phẩm hóa chất làm sạch chính hãng từ Multi – Clean, công ty hàng đầu của Mỹ.

Công ty chuyên cung cấp thiết bị vệ sinh và làm sạch cho các doanh nghiệp lớn trong nước, bao gồm khu công nghiệp, tòa nhà cao tầng, khu du lịch, bệnh viện và trung tâm siêu thị Chúng tôi phục vụ các thành phố lớn như TP Hồ Chí Minh, Hà Nội, Bình Dương, Biên Hòa, Nha Trang và Đà Nẵng.

Công ty chúng tôi tự hào phục vụ nhiều khách hàng lớn và uy tín, bao gồm Kimberly Clark, Mercedes, Cảng Phú Mỹ, Pouyuen, Kinh Đô, Vinpearl Land, Acecook Việt Nam, Trường Long, Khu du lịch Đầm Sen, Suối Tiên, Coop.mart, và Tôn Hoa Sen.

Khả năng cạnh tranh

Trên lĩnh vực kinh doanh hiện tại, công ty đang gặp phải các đối thủ như:

 Đối thủ cạnh tranh trực tiếp: Các công ty cung cấp thiết bị làm sạch công nghiệp trong nước

Bảng 2.2: Một số đối thủ cạnh tranh của công ty TNHH TBCN Việt Hà

STT Đối thủ cạnh tranh Sản phẩm cung cấp

Công ty TNHH ĐT TM DV Hoàng Gia là nhà phân phối cấp cao của các thương hiệu toàn cầu uy tín trong lĩnh vực máy móc thiết bị làm sạch, bao gồm CleanTech, Euromac và Numatic.

Lavor, xuất xứ chủ yếu từ Trung Quốc.

2 Công ty TNHH MTV Karcher Cung cấp các thiết bị máy Karcher từ

3 Công ty TNHH Giải pháp & Thiết bị

Cung cấp các sản phẩm thiết bị vệ sinh công nghiệp Nilfisk

4 Công ty cổ phàn Thương mại và dịch vụ kĩ thuật Thành Đạt (THADACO)

Thành Đạt là nhà phân phối thiết bị vệ sinh hàng đầu tại Việt Nam với các dòng máy đến từ Thái Lan, Nhật Bản, ITALY…:

5 Công ty TNHH Thương mại - dịch vụ vệ sinh Sao Việt

Cung cấp các thiệt bị vệ sinh công nghiệp cao cấp thuộc thương hiệu GHIBLI(Italya) và RUBBERMAID- 3M(USA)

Các đối thủ cạnh tranh gián tiếp trong lĩnh vực làm sạch bao gồm các công ty cung cấp dịch vụ làm sạch truyền thống, những phương pháp làm sạch thủ công do con người thực hiện, cùng với dịch vụ cho thuê máy móc và thiết bị làm sạch khác.

Việc áp dụng thói quen làm sạch truyền thống tại Việt Nam gặp nhiều khó khăn, bao gồm giá cả cao và sự e ngại đối với thiết bị lớn, thiếu linh hoạt Trong bối cảnh có nhiều đối thủ cạnh tranh mạnh trong lĩnh vực thiết bị vệ sinh, công ty cần tận dụng lợi thế của nguồn cung cấp sản phẩm từ các nhà sản xuất uy tín Sự phát triển nhanh chóng của các trung tâm và tòa nhà cao ốc đặt ra thách thức, vì làm sạch thủ công không chỉ tốn kém mà còn kém hiệu quả và không thân thiện với môi trường Do đó, công ty cần xây dựng chiến lược kinh doanh hiệu quả và đẩy mạnh hoạt động marketing để tạo lợi thế cạnh tranh và gia tăng thị phần trong tương lai.

Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TBCN Việt Hà giai đoạn từ năm 2013- 2015

2.6.1 Tình hình doanh thu công ty (2013 – 2015)

Bảng 2.3: Bảng tổng doanh thu công ty TNHH TBCN Việt Hà giai đoạn 2013-2015 Đơn vị tính: VNĐ

Năm Chênh lệch Chênh lệch

Giá trị % Giá trị % Giá trị % Số tiền Số tiền

(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh – Phòng kế toán)

Biểu đồ 2.1: Tổng doanh thu công ty TNHH TBCN Việt Hà giai đoạn 2013-2015

Theo bảng số liệu, doanh thu của công ty trong những năm gần đây đã trải qua nhiều biến động đáng kể Cụ thể, tổng doanh thu của công ty trong năm 2013 đạt mức cao.

5,046,985,043 đồng thì sang năm 2014 doanh thu tăng 7,804,698,670 đồng so với năm

2013 và tổng doanh thu đạt 12,851,683,713 đồng Tuy nhiên, năm 2015 tổng doanh thu của công ty chỉ đạt 9,379,959,016 đồng giảm 3,471,724,697 đồng so với năm 2014

Tổng doanh thu của công ty bao gồm ba nguồn chính: doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu tài chính và thu nhập khác Sự biến động mạnh mẽ của tổng doanh thu trong những năm qua chủ yếu do sự thay đổi khác biệt ở cả ba nguồn doanh thu này.

Doanh thu thuần bán hàng đóng góp chủ yếu vào tổng doanh thu của công ty, với tỷ lệ lần lượt gần 100%, 99% và 95% trong các năm 2013, 2014 và 2015 Sự tăng trưởng của doanh thu thuần bán hàng có ảnh hưởng lớn đến tổng doanh thu, đặc biệt là vào năm 2014 khi doanh thu tăng mạnh nhờ vào nỗ lực tìm kiếm khách hàng và sự chú trọng vào hoạt động marketing Những yếu tố này đã tạo ra sự gia tăng đột biến trong doanh thu năm 2014.

Năm 2015, công ty đối mặt với tình trạng thiếu hụt nhân sự nghiêm trọng, đặc biệt là lực lượng nhân viên kinh doanh, ảnh hưởng lớn đến hoạt động tìm kiếm khách hàng Việc tuyển dụng không kịp thời đã dẫn đến sụt giảm doanh thu Ngoài ra, chính sách thanh toán trả chậm với khách hàng cũng làm chậm quá trình ghi nhận doanh thu, cùng với sự giảm sút tỉ giá hối đoái đã góp phần vào tình hình khó khăn này.

Doanh thu từ hoạt động tài chính của công ty chủ yếu đến từ lãi suất tiền gửi, tuy nhiên, nguồn thu này chiếm tỉ trọng rất nhỏ, gần như 0% trong tổng doanh thu và có xu hướng giảm dần Dù vậy, nó vẫn góp phần làm gia tăng tổng doanh thu của công ty.

Thu nhập khác đóng góp một phần nhỏ vào tổng doanh thu của công ty, nhưng giá trị của nó lại cao hơn so với doanh thu từ các hoạt động tài chính.

Trong giai đoạn từ năm 2013 đến 2015, tỷ trọng doanh thu từ nguồn thu phạt vi phạm hợp đồng do thanh toán chậm trễ đã có xu hướng tăng dần, đạt lần lượt 0%, 1% và 5%.

Trong 3 năm 2013, 2014, 2015 doanh thu của công ty có sự chênh lệch tăng giảm khá lớn xuất phát từ nhiều nguyên nhân Tuy nhiên, việc giảm sút doanh thu trong năm

Năm 2015 đánh dấu thời điểm quan trọng để thiết lập các chính sách và giải pháp mới, nhằm giải quyết những vấn đề hiện tại và khôi phục sự tăng trưởng doanh thu của công ty trong những năm tới.

2.6.2 Tổng chi phí công ty (2013 – 2015)

Bảng 2.4: Bảng tổng chi phí công ty TNHH TBCN Việt Hà giai đoạn 2013-2015 Đơn vị tính: VNĐ

Năm Chênh lệch Chênh lệch

Giá trị % Giá trị % Giá trị % Số tiền Số tiền

(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh – Phòng kế toán)

Biểu đồ 2.2: Tổng chi phí công ty TNHH TBCN Việt Hà giai đoạn 2013-2015

Tổng chi phí của công ty có mối quan hệ tỉ lệ thuận với doanh thu Cụ thể, năm 2013, tổng chi phí đạt 4,895,611,603 đồng, tăng lên 12,593,217,868 đồng vào năm 2014, và đạt 9,605,158,049 đồng trong năm 2015.

Trong tổng chi phí, giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng cao nhất, với trung bình 68% trong các năm 2013, 2014 và 2015, do đặc tính của sản phẩm máy móc có chi phí sản xuất lớn Chi phí này tương ứng với giá trị doanh thu cao nhưng thấp từng năm.

Các chi phí khác chiếm tỷ trọng thấp hơn giá vốn hàng bán, trong đó chi phí quản lý doanh nghiệp đứng thứ hai trong tổng chi phí, cho thấy sự chú trọng vào công tác quản lý tại công ty Năm 2014, chi phí quản lý doanh nghiệp chỉ chiếm 1% tổng chi phí, phản ánh hiệu quả hoạt động cao của công ty trong năm đó Tuy nhiên, có sự biến động trong chi phí quản lý doanh nghiệp, cụ thể là năm 2014 tăng so với năm 2013, trong khi năm 2015 lại giảm so với năm 2014, chủ yếu do sự biến động về số lượng nhân viên qua các năm.

Chi phí bán hàng của công ty đã giảm dần tỉ trọng so với tổng chi phí trong giai đoạn từ 2013 đến 2015, đứng ở vị trí thứ 3 trong cơ cấu chi phí Điều này chủ yếu do khách hàng lớn của công ty là những khách hàng thường xuyên và các doanh nghiệp có nhu cầu, dẫn đến chi phí bán hàng không cao Tuy nhiên, vào năm 2014, việc đầu tư mạnh vào hoạt động marketing đã làm tăng chi phí bán hàng so với các năm trước đó.

Các chi phí tài chính và chi phí khách chiếm tỉ trọng rất nhỏ chỉ khoảng 0% đến

1 % trong tổng chi phí của các năm 2013, 2014, 2015.

2.6.3 Tình hình lợi nhuận công ty (2013- 2015)

Bảng 2.5: Bảng lợi nhuận công ty TNHH TBCN Việt Hà giai đoạn 2013-2015 Đơn vị tính: VNĐ

Chỉ tiêu Năm Chênh lệch

(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh – Phòng kế toán)

Biểu đồ 2.3: Tình hính lợi nhuận công ty TNHH TBCN Việt Hà giai đoạn 2013 - 2015

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh có vai trò quan trọng thể hiện hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty

LỢI NHUẬN TỪ HĐKD = DT THUẦN BH + DT TÀI CHÍNH –TỔNG CHI PHÍ

Trong đó tổng chi phí chỉ bao gồm chi phí giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài chính.

Do đặc thù sản phẩm kinh doanh có chi phí giá vốn cao, lợi nhuận chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ so với doanh thu Lợi nhuận của công ty biến động theo xu hướng tăng giảm của doanh thu.

Năm 2013 lợi nhuận công ty chỉ đạt 189,685,010 đồng tương ứng với mức gia trị của tổng doanh thu

Năm2014 lợi nhuận công ty đạt 345,799,919 đồng tăng gần gấp đôi vào khoảng

Năm 2015, doanh thu đạt 281,104,264 đồng, giảm khoảng 64,695,655 đồng so với năm 2014 Nguyên nhân chính của sự giảm sút này là do lợi nhuận thấp hơn so với năm trước, dẫn đến sự sụt giảm doanh thu trong năm 2015.

Tình hình tài chính

Bảng 2.6: Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu của công ty giai đoạn 2013 – 2015

Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty trong các năm 2013, 2014 và 2015 lần lượt đạt 1,44; 1,44; và 1,15, đều lớn hơn 1 Điều này cho thấy công ty có khả năng trả nợ ngắn hạn tốt và có khả năng hoàn thành nghĩa vụ tài chính đúng hạn.

1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

- Hệ số thanh toán ngắn hạn

TS ngắn hạn/Nợ ngắn hạn

- Hệ số thanh toán nhanh:

TS ngắn hạn - Hàng tồn kho

2 Chỉ tiêu về cơ cấu vốn

- Hệ số Nợ/Tổng tài sải

- Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu

3 Chỉ tiêu về khả năng sinh lời (%)

- Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần

- Hệ số lợinhuận sau thuế/ Vốn chủ sở hữu

- Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản

- Hệ số lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/Doanh thu thuần

Hệ số khả năng thanh toán nhanh của công ty trong năm 2013 là 1,20; trong năm

Hệ số thanh toán nhanh của công ty trong giai đoạn 2013-2015 cho thấy sự giảm dần, với giá trị lần lượt là 0,84 vào năm 2014 và 0,76 vào năm 2015 Điều này phản ánh rằng hàng tồn kho trong tài sản lưu động chiếm tỷ lệ lớn, dẫn đến khả năng thanh toán nhanh bằng tiền của công ty tương đối yếu Mặc dù tình hình chưa được cải thiện, lượng hàng tồn kho vẫn có xu hướng tăng.

Vào năm 2013, nguồn vốn vay của công ty chiếm 0,64 tổng tài sản, trong khi vốn chủ sở hữu là 1,86, cho thấy khả năng tự chủ tài chính của công ty tương đối yếu Mặc dù nguồn vốn vay chiếm tỷ lệ lớn, nhưng chủ yếu là vay ngắn hạn, nên không gây lo ngại Hệ số vòng quay tổng tài sản năm 2014 đạt 3,60, cho thấy công ty sử dụng tài sản vào hoạt động kinh doanh hiệu quả Tuy nhiên, hệ số này trong năm 2013 và 2015 chỉ đạt 1,57 và 1,75, phản ánh hoạt động kinh doanh chưa đạt hiệu quả mong muốn.

Kết luận chung về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty

Trong ba năm 2013, 2014 và 2015, tình hình hoạt động kinh doanh của công ty có nhiều biến động Năm 2014 là năm nổi bật với doanh thu tăng vọt so với năm 2013 Tuy nhiên, năm 2015, doanh thu lại giảm sút ngoài dự đoán do nhiều nguyên nhân, bao gồm thiếu hụt nhân sự, chính sách trả chậm ảnh hưởng đến việc ghi nhận doanh thu, sự thay đổi tỷ giá hối đoái và các yếu tố khác sẽ được phân tích cụ thể trong chương tiếp theo.

Công ty cung cấp sản phẩm đầu vào chất lượng cao và đa dạng, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng trong bối cảnh công nghiệp hóa mạnh mẽ Sự chú trọng vào làm sạch và mong muốn giảm chi phí vệ sinh không chỉ cải thiện môi trường làm việc mà còn nâng cao hiệu quả công việc Đây là cơ hội để công ty đẩy mạnh hoạt động bán hàng và quảng bá, từ đó thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm và gia tăng doanh thu.

Định hướng phát triển của công ty trong các năm tới

- Năm 2018 đạt doanh thu 20 tỷ, trở thành công ty hàng đầu cung cấp giải pháp thiết bị vệ sinh công nghiệp.

- Năm 2025 trở thành tập đoàn hàng đầu Thương mai Sản xuất thiết bị giải pháp làm sạch và phụ trợ công nông nghiệp

- Cải thiện bộ máy tổ chức và các chính sách quản lý theo phong cách hiện đại nhằm đạt được hiệu quả kinh doanh cao

Chúng tôi cam kết nỗ lực không ngừng để mở rộng thị trường và nâng cao thương hiệu, nhằm trở thành sự lựa chọn hàng đầu cho các doanh nghiệp lớn nhỏ trong nước.

Đẩy mạnh nghiên cứu và phát triển sản phẩm hóa chất phân phối mới sẽ giúp công ty nhận được sự đón nhận tích cực từ thị trường Điều này không chỉ nâng cao vị thế của công ty mà còn giúp trở thành một trong những nguồn cung lớn về sản phẩm này tại Việt Nam trong thời gian tới.

THỰC TRẠNG DOANH THU TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP VIỆT HÀ

Đặc điểm doanh thu bán hàng tại công ty

Đặc điểm sản xuất kinh doanh của mỗi ngành nghề có tác động trực tiếp đến tiêu thụ sản phẩm, từ đó ảnh hưởng đến doanh thu của ngành đó.

Công ty TNHH TBCN Việt Hà chuyên cung cấp máy móc và thiết bị làm sạch công nghiệp nhập khẩu, vì vậy chịu ảnh hưởng lớn từ nhà cung cấp Thời gian giao hàng phụ thuộc vào quá trình vận chuyển, khai hải quan và đăng kiểm Việc giao nhận sản phẩm đúng hợp đồng không chỉ giúp ghi nhận doanh thu nhanh chóng mà còn giảm thiểu rủi ro bồi thường do vi phạm hợp đồng, đảm bảo doanh thu ổn định cho công ty.

Sản phẩm của công ty Việt Hà có kích thước và giá trị lớn, vì vậy công ty không tiến hành nhập hàng loạt mà chủ yếu dựa vào đơn đặt hàng từ khách hàng để nhập các sản phẩm theo yêu cầu Điều này dẫn đến doanh thu tiêu thụ sản phẩm không ổn định giữa các kỳ.

Phân tíc h thực trạng doanh thu của công ty TNHH TBCN Việt Hà

3.2.1 Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu bán hàng

Bảng 3.1: Doanh thu bán hàng thực tếvà kế hoạch giai đoạn 2013-2015

Tổng Doanh thu bán hàng

Kế hoạch Thực hiện % Thực hiện Năm 2013 5,481,893,205 5,046,985,043 92,07%

Biểu đồ 3.1: Doanh thu bán hàng thực tế và kế hoạch giai đoạn 2013 - 2015

Năm 2013, doanh thu bán hàng chỉ đạt 92,07% so với kế hoạch, chủ yếu do việc sử dụng phương pháp tìm kiếm khách hàng truyền thống đã bão hòa, dẫn đến việc tiếp cận nhiều khách hàng không có ý định mua Đồng thời, nhiều khách hàng có nhu cầu nhưng không được nhân viên kinh doanh tiếp cận đúng lúc Thêm vào đó, thói quen sử dụng nguồn nhân lực cho việc làm sạch đã khiến việc nhận thức về lợi ích của máy móc cần thời gian để phát triển, làm giảm khả năng tạo ra nhu cầu từ phía khách hàng.

Năm 2014, công ty đạt tổng doanh thu bán hàng 121,95% so với mục tiêu đề ra, nhờ vào hiệu quả từ các kế hoạch thay đổi trong năm.

Năm 2013, công ty đã đạt được những chuyển biến tích cực khi ký kết hợp đồng mua bán với nhiều khách hàng, bao gồm các đối tác lớn như Acecook, Clark – Kimberly VN, Pouyen và Kinh Đô.

Doanh thu bán hàng thực tế và kế hoạch giai đoạn

Năm 2015, công ty đặt ra mục tiêu doanh thu cao hơn năm 2014, nhưng tổng doanh thu chỉ đạt 74,07% so với kế hoạch Nguyên nhân có thể do kỳ vọng quá lớn từ các nhà quản lý về khả năng khai thác khách hàng, trong khi nhiều khách hàng mục tiêu đã được khai thác trước đó Điều này đã tạo ra khó khăn cho nhân viên kinh doanh trong việc mở rộng nguồn khách hàng tiềm năng, yêu cầu họ phải nâng cao kỹ năng tiếp cận và thực hiện các chiến lược hiệu quả để khơi gợi nhu cầu của khách hàng.

Tình hình kinh doanh của công ty giai đoạn 2013 – 2015 cho thấy doanh thu có sự biến động đột ngột và chưa đạt hiệu quả như mong đợi Công tác lập kế hoạch và các giải pháp dự phòng chưa phản ứng kịp thời trước những rủi ro ảnh hưởng tiêu cực đến doanh thu.

3.2.2 Đánh giá tình hình thực hiện doanh thu bán hàng theo thời gian

3.2.2.1 Phân tích tốc độ doanh thu bán hàng qua các n ăm

Bảng 3.2: So sánh tốc độ doanh thu bán hàng qua cácnăm từ 2013 - 2015

Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015

Bằng phương pháp so sánh định gốc và so sánh liên hoàn ta có thể nhìn thấy tổng thể sự tăng giảm doanh thu bán hàng của công ty.

So sánh doanh thu bán hàng qua các năm bằng phương pháp so sánh định gốc với năm 2013 cho thấy doanh thu năm 2014 tăng 154,7%, tương ứng với 7,804,698,670 đồng so với năm 2013 Trong khi đó, doanh thu năm 2015 cũng tăng 85,85%, tương ứng với 4,332,973,973 đồng so với năm 2014.

Doanh thu bán hàng theo phương pháp liên hoàn cho thấy sự tăng trưởng ấn tượng trong năm 2014 với mức tăng 154,7%, tương ứng 7,804,698,670 đồng so với năm 2013 Tuy nhiên, vào năm 2015, doanh thu lại giảm 27,01%, tương ứng với 3,471,724,697 đồng so với năm 2014.

Năm 2014, doanh thu đã có sự tăng trưởng mạnh mẽ so với năm 2013, cho thấy tình hình thực hiện doanh thu cải thiện đáng kể.

Năm 2015 chỉ ghi nhận mức tăng nhẹ so với năm 2013, nhưng vẫn duy trì xu hướng tăng so với năm gốc Phân tích theo phương pháp so sánh liên hoàn cho thấy sự biến động cụ thể và mức độ tăng giảm giữa các năm, đặc biệt là xu hướng giảm trong năm 2015 so với 2014, cho thấy tình hình kinh doanh của công ty chưa thực sự hiệu quả.

3.2.2.2 Phân tích tình hình doanh thu bán hàng theo quý

Bảng3.3: Doanh thu bán hàng của công ty theo quý giai đoạn 2013-2015

Chỉ tiêu Năm 2013 Tỉ trọng Năm 2014 Tỉ trọng Năm 2015 Tỉ trọng Quý 1 1,462,833,702 28,98% 2,886,469,154 22,46% 3,071,536,940 32,75% Quý 2 1,325,769,780 26,27% 3,172,664,288 24,69% 2,716,793,120 28,96% Quý 3 1,171,551,278 23,21% 3,447,862,119 26,83% 2,165,597,529 23,09% Quý 4 1,086,830,284 21,54% 3,344,688,151 26,02% 1,426,031,427 15,20% Tổng DT 5,046,985,043 100% 12,851,683,713 100% 9,379,959,016 100%

Biểu đồ 3.2:Doanh thu bán hàng của công ty theo quý giai đoạn 2013-2015

Dựa vào bảng số liệu doanh thu và tỷ trọng doanh thu của từng quý so với tổng doanh thu của công ty, có sự chênh lệch rõ rệt giữa các quý.

Năm 2013 doanh thu của các quý 1, 2, 3, 4 chiếm lần lượt là 28,98%, 26,27%, 23,21% và 21,54% có xu hướng giảm dần nhưng sự chênh lệch giữa các quý không quá lớn

Năm 2014 doanh thu của các quý 1, 2, 3, 4 chiếm lần lượt là 22,46%, 24,69%, 26,83% và 26, 02% có xu hướng gần như tăng dần và cũng có sự chênh lệch giữa các quý khá nhỏ

Năm 2015, doanh thu của công ty trong các quý lần lượt chiếm 32,75%, 28,96%, 23,09% và 15,20%, cho thấy sự chênh lệch lớn và có xu hướng giảm dần Điều này chỉ ra rằng công ty đang gặp khó khăn trong việc tiêu thụ sản phẩm, cùng với các nguyên nhân khách quan và chủ quan khác sẽ được phân tích, cũng như các yếu tố tác động đến doanh thu.

Sự chênh lệch doanh thu giữa các quý không theo xu hướng đồng nhất, cho thấy doanh thu của công ty không bị ảnh hưởng bởi tính mùa vụ Doanh thu thường tập trung vào những thời điểm nhất định trong năm.

Doanh thu bán hàng của công ty theo quý giai đoạn

3.2.3 Phân tích doanh thu bán hàng theo mặt hàng.

Bảng 3.4: Cơ cấu doanh thu theo mặt hàng giai đoạn 2013- 2015

Chỉ tiêu Năm 2013 Tỉ trọng Năm 2014 Tỉ trọng Năm 2015 Tỉ trọng

Máy chà sàn liên hợp

B900R 456,226,560 9,04% 1,854,351,360 14.43% 1,390,763,520 14.83% Các loại máy khác 209,343,980 4,15% 673,856,924 5,24% 454,992,716 5.32% Tổng doanh thu bán hàng 5,046,985,043 100% 12,851,683,713 100% 9,379,959,016 100%

Biểu đồ 3.3: Cơ cấu doanh thu theo mặt hàng giai đoạn 2013-2015

Qua bảng doanh thu theo mặt hàng của công ty TNHH TBCN Việt Hà trong

Trong ba năm qua, máy chà sàn liên hợp B45 là sản phẩm chủ yếu đóng góp lớn nhất vào doanh thu của công ty, với tỷ lệ doanh thu lần lượt là 22,02% vào năm 2013, 25,19% vào năm 2014 và 24,01% vào năm 2015 trong tổng doanh thu bán hàng.

Máy chà sàn liên hợp B45 là sản phẩm chủ lực của công ty, nổi bật với tính năng tích hợp lau chà và làm khô, hoạt động êm ái, phù hợp cho cả nam và nữ, đặc biệt là cho diện tích làm sạch lớn Sản phẩm này được cải tiến hơn so với B30, rất thích hợp cho các trung tâm thương mại, resort, nhà hàng, khách sạn, siêu thị và khu công nghiệp, những thị trường tiềm năng mà công ty hướng đến Trong hai năm 2013 và 2014, máy chà sàn liên hợp B30 đứng thứ hai về doanh thu, với tỷ lệ lần lượt là 20,69% vào năm 2013, 17,10% vào năm 2014, và 16,94% trong tổng doanh thu bán hàng năm 2015.

Doanh thu bán máy chà sàn liên hợp B30 đang giảm do người tiêu dùng chuyển sang lựa chọn máy B45, nhờ vào xu hướng ưu tiên sử dụng thiết bị tiên tiến hơn để nâng cao hiệu quả làm việc.

Đánh giá kết quả phân tích

Dựa trên phân tích thực trạng công ty, ma trận SWOT dưới đây tóm tắt những điểm mạnh và điểm yếu của công ty, cùng với những cơ hội và thách thức mà công ty đang phải đối mặt và sẽ gặp phải trong tương lai.

Bảng 3.11: MA TRẬN S.W.O.T Điểm mạnh (S) Điểm yếu (W)

1 Nhà cung ứnguy tín, có thương hiệu lâu đời

2 Sản phẩm có chất lượng tốt

3 Chính sách thanh toán khá linh hoạt

4 Cơ sở vật chất đáp ứng nhu cầu nhân viên

5 Hoạt động marketing được đẩy mạnh

6 Đội ngũ quản lý nhiều kinh nghiệm

7 Văn hóa tổ chức doanh nghiệp có định hướng rõ ràng

2 Hoạt động chăm sóc khách hàng chưa được chú trọng

3 Khâu tiêu thụ sản phẩm chưa tốt

4 Chính sách quy định phạt khá khắt khe

5 Hoạt động nhân sự chưa tốt

6 Trình độ ngoại ngữ của nhân viên chưa đáp ứng được yêu cầu công việc

7 Nhân viên thường chịu áp lực công việc lớn

1 Sự phát triển của các doanh nghiệp có quy mô lớn như khu công nghiệp, cao ốc gia tăng lượng khách hàng tiềm năng

2 Yêu cầu về đảm bảo vệ sinh và tiết kiệm chi phí nhân công vệ sinh ngày càng được chú trọng

3 Thủ tục hải quan và đăng kiểm từng bước được thu gọn và nhanh chóng

4 Sự sụt giảm tỉ giá EUR/VND giúp cho giá bán thấp dễ thuyết phục khách hàng

1 Các đối thủ cạnh tranh mạnh về thương hiệu sản phẩm và giá cả

2 Kí kết hiệp đinh TPP lộ trình giảm thuế nhập khẩu có lợi cho các đối thủ nhập khẩu máy móc thuộc các nước thành viên

3 Quá trình vận chuyển sản phẩm thường bị chậm trễ do yếu tố khách quan gây ra việc không hài lòng

GIẢI PHÁP NÂNG CAO DOANH THU TẠI CÔNG TY TNHH

Ngày đăng: 20/06/2022, 12:58

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
5. Phillip. K, Gary. A. (2006). Marketing căn bản - Marketing Essentials. Northwestern University (Biên dịch: T.S Phan Thăng – T. Vũ Thị Phượng – Giang Văn Chiến), NXB Lao Độ ng – Xã H ộ i. TÀI LIỆU INTERNET Sách, tạp chí
Tiêu đề: Marketing căn bản - Marketing Essentials
Tác giả: Phillip. K, Gary. A
Nhà XB: NXB Lao Động – Xã Hội.  TÀI LIỆU INTERNET
Năm: 2006
1. Voer, Khái niệm, nội dung của doanh thu. Được lấy từ: http://voer.edu.vn/m/khai-niem-noi-dung-cua-doanh-thu/876a850a Sách, tạp chí
Tiêu đề: Khái niệm, nội dung của doanh thu
2. Voer, Khái niệm của doanh thu bán hàng và ý nghĩa của việc phân tích doanh thu bán hàng ở một doanh nghiệp. Được lấy từ: http://voer.edu.vn/m/khai- niem-doanh-thu-ban-hang-va-y-nghia-cua-viec-phan-tich-doanh-thu-ban-hang-o-mot-doanh-nghiep/d62501bb Sách, tạp chí
Tiêu đề: Khái niệm của doanh thu bán hàng và ý nghĩa của việc phân tích doanh thu bán hàng ở một doanh nghiệp
3. Voer, Nội dung và các phương pháp phân tích doanh thu bán hàng. Được lấy từ:http://voer.edu.vn/m/khai-niem-doanh-thu-ban-hang-va-y-nghia-cua-viec-phan-tich-doanh-thu-ban-hang-o-mot-doanh-nghiep/d62501bb Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nội dung và các phương pháp phân tích doanh thu bán hàng
4. Đức Tuấn,Tiền Phong, Xóa bỏ ngay 65% dòng thuế nhập khẩu khi TPP có hiệu lực. Được lấy từ: http://news.zing.vn/xoa-bo-ngay-65-dong-thue-nhap-khau-khi-tpp-co-hieu-luc-post597800.html Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xóa bỏ ngay 65% dòng thuế nhập khẩu khi TPP có hiệu lực
5. Đức Tuấn, Hà Nội Mới, Rút ngắn 4/5 thời gian cấp chứng nhận đăng kiểm. Được lấy từ: http://hanoimoi.com.vn/Tin-tuc/Kinh-te/768867/rut-ngan-45-thoi-gian-cap-chung-nhan-dang-kiem Sách, tạp chí
Tiêu đề: Rút ngắn 4/5 thời gian cấp chứng nhận đăng kiểm
8. CAFEF.vn, Hình thức quảng cáo được người tiêu dùng tin tưởng nhất. Đượ c l ấ y t ừ : http://cafef.vn/vi-mo-dau-tu/hinh-thuc-quang-cao-nao-duoc-nguoi-tieu-dung-tin-tuong-nhat-2015093015152434.chn Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hình thức quảng cáo được người tiêu dùng tin tưởng nhất
9. Trang web qu ả n tr ị , Qu ả n lý tài chính ở các doanh nghi ệ p v ừ a và nh ỏ. Đượ c lấy từ: https://sites.google.com/site/trangwebquantri/finance-docs/2 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản lý tài chính ở các doanh nghiệp vừa và nhỏ
10. Website ACB, Biểu đồ tỉ giá EUR/VNĐ. Được lấy từ: http://acb.com.vn/wps/portal/Home/chart TÀI LIỆU NỘI BỘ CÔNG TY Sách, tạp chí
Tiêu đề: Biểu đồ tỉ giá EUR/VNĐ
2. Th.S Nguyễn Công Bình, Đặng Kim Cương (2009). Phân tích báo cáo Tài chính, NXB Giao thông- vận tải Khác
3. Th.S Phạm Văn Dược, Đặng Thị Kim Cương (2007). Phân tích hoạt động kinh doanh, NXB Lao động - Xã hội Khác
4. Theo Th.S Ngô Kim Phượng, TS. Lê Thị Thanh Hà, Th.S Lê Mạnh Hưng, Th.S Lê Hoàng Vinh, Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM (2009). Phân tích Tài chính doanh nghiệp, NXB Đại học quốc gia TP.HCM Khác
1. Báo cáo tài chính n ă m 2013, 2014, 2015 c ủ a công ty TNHH Thiết bị công nghiệp Việt Hà Khác
2. Số liệu bảng biểu từ phòng kinh doanh, kế toán, nhân sự, bộ phận Marketing của công ty Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.2:  SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC CÔNG TY - Khóa luận Phân tích thực trạng doanh thu và giải pháp nâng cao doanh thu tại Công ty TNHH Thiết bị công nghiệp Việt Hà
Hình 2.2 SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC CÔNG TY (Trang 27)
Bảng 2.1: Bảng số liệu Nhân Sự Công ty TNHH TBCN Việt Hà đến tháng 4/2016 Chỉ tiêu Diễn giả i  Số lượng (người) - Khóa luận Phân tích thực trạng doanh thu và giải pháp nâng cao doanh thu tại Công ty TNHH Thiết bị công nghiệp Việt Hà
Bảng 2.1 Bảng số liệu Nhân Sự Công ty TNHH TBCN Việt Hà đến tháng 4/2016 Chỉ tiêu Diễn giả i Số lượng (người) (Trang 30)
Bảng 2.2: Một số đối thủ cạnh tranh của công ty TNHH TBCN Việt Hà - Khóa luận Phân tích thực trạng doanh thu và giải pháp nâng cao doanh thu tại Công ty TNHH Thiết bị công nghiệp Việt Hà
Bảng 2.2 Một số đối thủ cạnh tranh của công ty TNHH TBCN Việt Hà (Trang 32)
Bảng 2.3: Bảng tổng doanh thu công ty TNHH TBCN Việt Hà giai đoạn 2013 -2015 - Khóa luận Phân tích thực trạng doanh thu và giải pháp nâng cao doanh thu tại Công ty TNHH Thiết bị công nghiệp Việt Hà
Bảng 2.3 Bảng tổng doanh thu công ty TNHH TBCN Việt Hà giai đoạn 2013 -2015 (Trang 34)
Bảng 2.4: Bảng tổng chi phí công ty TNHH TBCN Việt Hà giai đoạn 2013 -2015 - Khóa luận Phân tích thực trạng doanh thu và giải pháp nâng cao doanh thu tại Công ty TNHH Thiết bị công nghiệp Việt Hà
Bảng 2.4 Bảng tổng chi phí công ty TNHH TBCN Việt Hà giai đoạn 2013 -2015 (Trang 37)
Bảng 2.5: Bảng lợi nhuận công ty TNHH TBCN Việt Hà giai đoạn 2013 -2015 - Khóa luận Phân tích thực trạng doanh thu và giải pháp nâng cao doanh thu tại Công ty TNHH Thiết bị công nghiệp Việt Hà
Bảng 2.5 Bảng lợi nhuận công ty TNHH TBCN Việt Hà giai đoạn 2013 -2015 (Trang 39)
Bảng 2.6: Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu của công ty giai đoạn 2013 –  2015 - Khóa luận Phân tích thực trạng doanh thu và giải pháp nâng cao doanh thu tại Công ty TNHH Thiết bị công nghiệp Việt Hà
Bảng 2.6 Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu của công ty giai đoạn 2013 – 2015 (Trang 41)
Bảng 3.1: Doanh thu bán hàng thực tế và kế hoạch giai đoạn 2013 -2015 - Khóa luận Phân tích thực trạng doanh thu và giải pháp nâng cao doanh thu tại Công ty TNHH Thiết bị công nghiệp Việt Hà
Bảng 3.1 Doanh thu bán hàng thực tế và kế hoạch giai đoạn 2013 -2015 (Trang 44)
Bảng 3.3: Doanh thu bán hàng của công ty theo quý giai đoạn 2013 -2015 - Khóa luận Phân tích thực trạng doanh thu và giải pháp nâng cao doanh thu tại Công ty TNHH Thiết bị công nghiệp Việt Hà
Bảng 3.3 Doanh thu bán hàng của công ty theo quý giai đoạn 2013 -2015 (Trang 47)
Bảng 3.4: Cơ cấu doanh thu theo mặt hàng giai đoạn 2013 - 2015 - Khóa luận Phân tích thực trạng doanh thu và giải pháp nâng cao doanh thu tại Công ty TNHH Thiết bị công nghiệp Việt Hà
Bảng 3.4 Cơ cấu doanh thu theo mặt hàng giai đoạn 2013 - 2015 (Trang 49)
Bảng 3.5 : P hải thu khách hàng của công  ty TNHH TBCN V iệt Hà giai đoạn  2013- 2015 - Khóa luận Phân tích thực trạng doanh thu và giải pháp nâng cao doanh thu tại Công ty TNHH Thiết bị công nghiệp Việt Hà
Bảng 3.5 P hải thu khách hàng của công ty TNHH TBCN V iệt Hà giai đoạn 2013- 2015 (Trang 52)
Bảng  3.6:  G iá bán một số sản phẩm chủ lực giai đoạn 2013 - 2015 - Khóa luận Phân tích thực trạng doanh thu và giải pháp nâng cao doanh thu tại Công ty TNHH Thiết bị công nghiệp Việt Hà
ng 3.6: G iá bán một số sản phẩm chủ lực giai đoạn 2013 - 2015 (Trang 54)
Bảng  3.8 : Năng suất lao động bình quân công ty TNHH TBCN Việt Hà giai  đoạn 2013 - 2015 - Khóa luận Phân tích thực trạng doanh thu và giải pháp nâng cao doanh thu tại Công ty TNHH Thiết bị công nghiệp Việt Hà
ng 3.8 : Năng suất lao động bình quân công ty TNHH TBCN Việt Hà giai đoạn 2013 - 2015 (Trang 56)
Bảng  3.11:  MA TRẬN S.W.O.T - Khóa luận Phân tích thực trạng doanh thu và giải pháp nâng cao doanh thu tại Công ty TNHH Thiết bị công nghiệp Việt Hà
ng 3.11: MA TRẬN S.W.O.T (Trang 64)
Hình 4.1: C ác hình thức quảng cáo trực tuyến mà người viêt tin tưởng nhiều nhất - Khóa luận Phân tích thực trạng doanh thu và giải pháp nâng cao doanh thu tại Công ty TNHH Thiết bị công nghiệp Việt Hà
Hình 4.1 C ác hình thức quảng cáo trực tuyến mà người viêt tin tưởng nhiều nhất (Trang 70)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w