BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI KHOA MÔI TRƯỜNG BÁO CÁO ĐỒ ÁN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NĂM HỌC 2019 2020 ĐỀ CƯƠNG ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN “NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SÔNG LIÊN 1” BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI KHOA MÔI TRƯỜNG BÁO CÁO ĐỒ ÁN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NĂM HỌC 2019 – 2020 ĐỀ CƯƠNG ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN “NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SÔNG LIÊN 1” MỤC LỤC 1 Sơ lược về dự án 1 2 Cơ sở pháp.
Sơ lược về dự án
- Tên dự án: DỰ ÁN THỦY ĐIỆN SÔNG LIÊN 1
- Vị trí dự án: trên đoạn sông Liên thuộc xã Ba Thành và Ba Động, huyện
Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi
- Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thủy điện Sông Liên
+ Dự án nhằm xây dựng một nhà máy thủy điện công suất lắp máy 15
MW, cho sản lượng điện bình quân năm là 41,85 triệu KWh bổ sung nguồn điện cho vào lưới điện Quốc gia.
Dự án dự kiến sẽ được triển khai trong vòng 36 tháng, bắt đầu từ thời điểm UBND tỉnh Quảng Ngãi cấp Giấy chứng nhận đầu tư và Đăng ký kinh doanh Trong đó, thời gian thực hiện xây dựng dự kiến kéo dài 24 tháng, từ năm 2016 đến 2018.
Cơ sở pháp lý
Luật, nghị định, thông tư
- Luật Đa dạng sinh học 20/2008/QH12 ngày 13/11/2008.
- Luật 50/2010/QH12 ngày 17/06/2010 về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
- Luật Tài nguyên nước 17/2012/QH13 ngày 21/06/2012
- Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày 03/12/2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực số 24/2012/QH13 ngày 20/11/2012
- Luật phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 ngày 29/6/2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 ngày 22/ 11/ 2013
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013
Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13, ban hành ngày 23/06/2014 bởi Quốc hội Nước Việt Nam, quy định về các hoạt động bảo vệ môi trường, bao gồm chính sách, biện pháp và nguồn lực cần thiết Luật cũng nêu rõ quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân trong việc bảo vệ môi trường, nhằm thúc đẩy sự phát triển bền vững và bảo tồn tài nguyên thiên nhiên.
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Luật Lâm nghiệp 16/2017/QH14 ngày 15/11/2017
Nghị định 137/2013/NĐ-CP, ban hành ngày 21/10/2013, quy định chi tiết việc thi hành một số điều của Luật Điện lực và các sửa đổi, bổ sung liên quan đến Luật này Nghị định này nhằm mục tiêu đảm bảo sự minh bạch và hiệu quả trong quản lý ngành điện, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển cơ sở hạ tầng điện lực và bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước
- Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật điện lực về an toàn điện;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai
- Nghị định số 66/2014/NĐ-CP ngày 04/7/2014 của Chính phủ V/v quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của luật Phòng, chống thiên tai
Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ban hành ngày 31/07/2014, quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy, cũng như các sửa đổi, bổ sung liên quan đến luật này Nghị định nhằm đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy, quy định trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các biện pháp phòng ngừa và ứng phó với sự cố cháy nổ Việc thi hành nghị định này góp phần nâng cao ý thức cộng đồng về phòng cháy chữa cháy và bảo vệ tài sản, tính mạng của người dân.
- Nghị định 127/2014 ngày 31/12/2014 quy định điều kiện của tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
Nghị định số 18/2015/NĐ-CP, ban hành ngày 14/2/2015, quy định các vấn đề liên quan đến quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường, nhằm đảm bảo việc bảo vệ môi trường được thực hiện một cách hiệu quả và bền vững Nghị định này đóng vai trò quan trọng trong việc hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường và đánh giá tác động của các dự án đối với môi trường.
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu
- Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ V/v quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Nghị định 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
- Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
- Nghị định 33/2017 ngày 03/04/2017 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản.
Nghị định 104/2017/NĐ-CP, ban hành ngày 14/09/2017, quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng chống thiên tai, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều Nghị định này nhằm tăng cường quản lý nhà nước, bảo vệ tài nguyên nước và đảm bảo an toàn cho các công trình thủy lợi, đồng thời nâng cao ý thức của cộng đồng trong việc phòng ngừa và ứng phó với thiên tai Việc thực thi nghị định sẽ góp phần giảm thiểu thiệt hại do thiên tai gây ra và bảo vệ môi trường sống bền vững.
- Nghị định 114/2018/NĐ-CP ngày 04/09/2018 về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước.
-Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm Nghiệp
Nghị định số 40/2019/NĐ-CP, ban hành ngày 13/05/2019, của Chính phủ Việt Nam, nhằm sửa đổi và bổ sung một số điều trong các nghị định hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường Nghị định này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường và quy định rõ ràng các biện pháp cần thiết để thực hiện hiệu quả các quy định pháp luật liên quan.
- Nghị định 68/2019/NĐ-CP ngày 14/08/2019 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Nghị định 114/2018/NĐ-CP ngày 04/09/2018 về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước.
-Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm Nghiệp
Thông tư số 43/2012/TT-BCT, ban hành ngày 27/12/2012 bởi Bộ Công Thương, quy định chi tiết về việc quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng và vận hành khai thác các dự án thủy điện Thông tư này nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững và hiệu quả trong lĩnh vực thủy điện, đồng thời tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động liên quan.
- Thông tư số 19/2011/TT-BYT ngày 06/06/2011 hướng dẫn quản lý vệ sinh lao động, sức khỏe người lao động và bệnh nghề nghiệp
- Thông tư 35/2015/TT-BCT ngày 27/10/2015 quy định bảo vệ môi trường ngành công thương
- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại
- Thông tư 24/2017/TT-BTNMT ngày 01/09/2017 quy định kỹ thuật quan trắc môi trường.
- Thông tư 64/2017/TT-BTNMT ngày 22/112/2017 quy định về xác định dòng chảy tối thiểu trên sông suối và hạ lưu các hồ chứa, đạp dâng.
- Thông tư 65/2017/TT-BTNMT ngày 22/12/2017 quy định kỹ thuật xác định dòng chảy tối thiểu trên sông, suối và xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa.
Thông tư 71/2017/TT-BTNMT, ban hành ngày 29/12/2017, quy định định mức kinh tế - kỹ thuật để xác định dòng chảy tối thiểu trên các sông, suối Thông tư này cũng hướng dẫn xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa, nhằm đảm bảo nguồn nước và bảo vệ môi trường.
Thông tư 02/2018/TT-BXD quy định các yêu cầu về bảo vệ môi trường trong quá trình thi công xây dựng công trình Thông tư này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường và yêu cầu các đơn vị xây dựng phải báo cáo định kỳ về công tác bảo vệ môi trường Việc tuân thủ các quy định này không chỉ đảm bảo an toàn cho môi trường mà còn góp phần nâng cao ý thức trách nhiệm của ngành xây dựng đối với sự phát triển bền vững.
Thông tư 21/2009/TT-BTNMT, ban hành ngày 05/11/2009, quy định các định mức kinh tế - kỹ thuật liên quan đến việc điều tra và đánh giá hiện trạng xả nước thải, cũng như khả năng tiếp nhận nước thải của các nguồn nước Thông tư này nhằm đảm bảo quản lý hiệu quả nguồn nước, bảo vệ môi trường và nâng cao chất lượng nước.
Thông tư 25/2019/TT-BTNMT ban hành ngày 31/12/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP, được ban hành ngày 13 tháng 5 năm 2019 Nghị định này sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định trước đó liên quan đến việc hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường và quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.
- Quyết định số 15/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 ban hành quy định bảo vệ tài nguyên đất dưới nước.
Quyết định 63/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi đã phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm đầu tiên (2011 – 2015) cho huyện Ba Tơ Quy hoạch này nhằm quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên đất đai, đồng thời thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
- Quyết định 183/2015/QĐ-UBND Ban hành đơn giá quan trắc phân tích môi trường áp dụng trên đại bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Quyết định số 1599/QĐ-BCT ngày 13 tháng 02 năm 2015 của Bộ Công thương “Về việc bổ sung Quy hoạch thủy điện nhỏ tỉnh Quảng Ngãi”.
- Quyết định số 129/QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2016 “về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Ba Tơ”
- Quyết định số 703/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi “Quyết định chủ trương đầu tư dự án thủy điện Sông Liên 1”
Quyết định 1934/TĐ-SCT, được ban hành vào ngày 11/10/2017, thông báo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở cho dự án "thủy điện Sông Liên 1" của Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi.
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn về môi trường
- Thông tư số 28/2011/BTNMT - Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường không khí xung quanh và tiếng ồn;
- Thông tư số 29/2011/BTNMT - Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước mặt lục địa;
- Thông tư số 30/2011/BTNMT - Quy định quy trình quan trắc nước dưới đất;
- Thông tư số 33/2013/BTNMT – Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường đất;
- QCVN 14:2008/BTNM - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt;
- QCVN 02:2009/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt;
- QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về độ rung;
- QCVN 39:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước dùng cho tưới tiêu;
- QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công nghiệp;
- QCVN 46:2012/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quan trắc khí tượng do Bộ Tài Nguyên và Môi Trường ban hành.
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng không khí xung quanh;
- QCVN 03-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất;
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt;
- QCVN 09-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước dưới đất.
- TCVN 5067:1995 Tiêu chuẩn Việt Nam về chất lượng không khí - phương pháp khối lượng xác định hàm lượng bụi
- TCVN 5971:1995 Tiêu chuẩn Việt Nam (ISO 6767 : 1990) về không khí xung quanh - xác định nồng độ khối lượng của lưu huỳnh dioxit - phương pháp tetracloromercurat (TCM)/pararo sanilin
- TCVN 5979:1995 Tiêu chuẩn Việt Nam về chất lượng đất - xác định pH
- TCVN 6180:1996 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6180:1996 (ISO 7890/3:
1988 (E)) về chất lượng nước - Xác định nitrat - Phương pháp trắc phổ dùng axit sunfosalixylic do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- TCVN 6167:1996 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6167:1996 về phân bón vi sinh vật phân giải hợp chất photpho khó tan
- TCVN 6186:1996 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6186:1996 (ISO 8467:1993 (E)) về chất lượng nước - Xác định chỉ số Pemanganat do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- TCVN 6498:1999 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6498:1999 (ISO 11261:
1995) về chất lượng đất - xác định nitơ tổng - phương pháp Kendan (Kjeldahl) cải biên do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- TCVN 6625:2000 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6625:2000 (ISO 11923:
Năm 1997, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường đã ban hành quy định về chất lượng nước, trong đó quy định phương pháp xác định chất rắn lơ lửng bằng cách lọc qua bộ lọc sợi thủy tinh.
- TCVN 6649:2000 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6649:2000 (ISO 11466:
1995) về chất lượng đất - Chiết các nguyên tố vết tan trong nước cường thuỷ do
Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- TCVN 6663-14:2000 về chất lượng nước - lấy mẫu, hướng dẫn đảm bảo chất lượng lấy mẫu và xử lý mẫu nước môi trường
- TCVN 7325:2004 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7325:2004 (ISO 5814:
1990) về chất lượng nước - Xác định oxy hoà tan - Phương pháp đầu đo điện hoá do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- TCVN 6001:2008 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6001-1:2008 (ISO 5815-1:
2003) về Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy sinh hoá sau n ngày (BODn)
- Phần 1: Phương pháp pha loãng và cấy có bổ sung allylthiourea.
TCVN 6001:2008 là tiêu chuẩn quốc gia quy định về chất lượng nước, cụ thể là phương pháp xác định nhu cầu oxy sinh hóa sau n ngày (BODn) Tiêu chuẩn này, mang mã TCVN 6001-2:2008, tương ứng với ISO 5815-2:2003, được áp dụng cho các mẫu nước không pha loãng Việc tuân thủ tiêu chuẩn này giúp đánh giá chính xác mức độ ô nhiễm và khả năng tự làm sạch của nguồn nước.
- TCVN 6663-6:2008 về chất lượng nước - lấy mẫu, hướng dẫn lấy mẫu ở sông suối.
- TCVN 7878-2:2008 Tiêu chuẩn Việt Nam (ISO 1996-1:2003) về âm học
- Mô tả, đo và đánh giá tiếng ồn môi trường - Phần 1: Các đại lượng cơ bản và phương pháp đánh giá
- TCVN 5256:2009 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5256:2009 về Chất lượng đất - Phương pháp xác định hàm lượng phospho dễ tiêu
- TCVN 6137:2009 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6137:2009 (ISO 6768:
1998) về Không khí xung quanh - Xác định nồng độ khối lượng của nitơ điôxit - Phương pháp Griess-Saltzman cải biên
- TCVN 6496:2009 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6496:2009 (ISO 11047:
Năm 1998, nghiên cứu về chất lượng nước đã xác định các kim loại nặng như cadimi, crom, coban, chì, đồng, kẽm, mangan và niken trong dịch chiết đất Các phương pháp được áp dụng bao gồm phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa và nhiệt điện (không ngọn lửa) để đảm bảo độ chính xác trong việc phân tích.
- TCVN 4048:2011 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4048:2011 về chất lượng đất - phương pháp xác định độ ẩm và hệ số khô kiệt
- TCVN 6492:2011 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6492:2011 (ISO 10523:
2008) về chất lượng nước - Xác định pH
- TCVN 8940:2011 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8940:2011 về Chất lượng đất - Xác định phospho tổng số - Phương pháp so màu.
Kế hoạch điều tra khảo sát môi trường cơ sở
Môi trường khảo sát
HẠNG MỤC DỰ KIẾN KHẢO SÁT PHƯƠNG PHÁP
1 Điều kiện môi trường tự nhiên Điều kiện về địa lý, địa chất
- Điều kiện về địa hình
- Điều kiện về địa chất: tầng phủ, tại đầu mối và tuyến kênh, tại tuyến kênh dẫn nước.
- Kế thừa thông tin, số liệu
- Chập bản đồ, GPS, GIS Điều kiện về khí hậu, khí tượng
- Lượng mưa trung bình năm lưu vực
- Các đặc trưng khí hậu thời tiết đặc biệt như bão, áp thấp nhiệt đới
- Kế thừa thông tin, số liệu
- Khảo sát thực địa Điều kiện thủy văn
- Hệ thống sông ngòi, chế độ dòng chảy sông, suối khu vực dự án
- Chuỗi dòng chảy Sông Liên 1
- Dòng chảy lũ trên sông Liên: lưu lượng lũ lớn nhất, dòng chảy lũ tuyến nhà máy
- Kế thừa thông tin, số liệu
- Mô hình hóa môi trường
Hiện trạng chất lượng các thành phần môi
- Đánh giá chất lượng môi trường tại tuyến đầu mối và tuyến/vùng nhà máy
- Khảo sát thực địa, đo đạc,lấy mẫu phân tích
HẠNG MỤC DỰ KIẾN KHẢO SÁT PHƯƠNG PHÁP
DỰ KIẾN THỰC HIỆN trường
+ Chất lượng môi trường không khí + Chất lượng môi trường nước mặt, nước ngầm
+ Chất lượng môi trường đất
- Kế thừa thông tin, số liệu
Hiện trạng tài nguyên sinh vật
Tài nguyên động thực vật dưới nước, trên cạn tự nhiên và nuôi trồng trong vùng
- Kế thừa thông tin, số liệu
- Khảo sát thực địa, đo đạ, lấy mẫu phân tích
2 Điều kiện kinh tế - xã hội Điều kiện về kinh tế
- Về trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt thủy sản trên sông/ ven suối
- Về sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp
- Về thương mại – dịch vụ
- Về kết cấu cơ sở hạ tầng
- Về giao thông vận tải
- Kế thừa thông tin, số liệu Điều kiện về xã hội
- Hiện trạng dân số và dân tộc
- Số lượng, độ tuổi, lĩnh vực lao động
- Phong tục tập quán, ngôn ngữ và chữ viết, đời sống văn hóa, tín ngưỡng
- Kế thừa thông tin, số liệu
Thành phần môi trường
VỊ TRÍ DỰ KIẾN KHẢO SÁT
QUY CHUẨN VIỆT NAM (QCVN)
THỜI GIAN, TẦN SUẤT QUAN TRẮC
Khu vực nằm trong và xung quanh dự án, 3 vị trí
QCVN 05:2013/BTNMT Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về chất lượng môi trường không khí xung quanh
QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn
03 lần/ vị trí Độ ẩm QCVN
Bụi lơ lửng tổng số (TSP) TCVN 5067:1995
Lưu huỳnh đioxit (SO2) TCVN 5971:1995
Cacbon monoxit (CO) SOP.TK.04
Khu vực nằm trong và xung quanh dự án, 3 vị trí pH TCVN 6492:2011 QCVN
08:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt
Hàm lượng Oxy hòa tan (DO) TCVN 7325:2004Tổng chất rắn TCVN 6625:2000
VỊ TRÍ DỰ KIẾN KHẢO SÁT
QUY CHUẨN VIỆT NAM (QCVN)
THỜI GIAN, TẦN SUẤT QUAN TRẮC lơ lửng (TSS)
Nhu cầu Oxy hóa học (COD) SMEWW 5220C:2012
Nhu cầu Oxy sinh học (BOD) TCVN 6001:2008
Nitrat tính theo Nito (NO3 – N) TCVN 6180:1996 Chì (Pb) SMEWW 3130B:2012 Tổng dầu mỡ SMEWW 5520 B:2012 Colifom TCVN 6167:1996
Mẫu nước giếng khu vực nằm trong và xung quanh dự án, 3 vị trí pH TCVN 6492:2011
QCVN 09:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật
Tần suất quan trắc Độ cứng tính theo CaCO3 TCVN 6224:2006
Chỉ số Penmangnat (COD-KmnO4
VỊ TRÍ DỰ KIẾN KHẢO SÁT
QUY CHUẨN VIỆT NAM (QCVN)
THỜI GIAN, TẦN SUẤT QUAN TRẮC quốc gia về chất lượng nước ngầm
Nitrat tính theo Nito (NO3 – N) TCVN 6180:1996
Nitrit tính theo Nito (NO2 – N)
Sắt (Fe) SMEWW 3500Fe:2012 Kẽm (Zn) SMEWW 3130:2012 Chì (Pb) SMEWW 3130:2012 Fecal Colifom TCVN 6167:1996
Khu vực nằm trong và xung quanh dự án, 3 vị trí pH-H20 TCVN 5979:1995
QCVN 03:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất
Tần suất quan trắc 3-5 năm/ lần
01 lần/ vị trí Độ ẩm TCVN 4048:2011
Mangan TCVN 6496:2009Chì (Pb) TCVN 6649:2000
VỊ TRÍ DỰ KIẾN KHẢO SÁT
QUY CHUẨN VIỆT NAM (QCVN)
THỜI GIAN, TẦN SUẤT QUAN TRẮC
Tất cả các khu vực dự án triển khai, tuyến đường mòn ven sông/ suối
Thực vật bậc cao có mạch
Dựa vào việc quan sát đặc điểm hình thái, tiếng kêu, dấu chân và tập tính của loài, kết hợp với việc tra cứu các tài liệu phân loại chuyên dụng, chúng ta có thể xác định tên khoa học và phân loại chính xác.
- Sách đỏ thế giới IUCN (2017)
Nghị định 06/2019/NĐ-CP quy định về quản lý thực vật rừng và động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, đồng thời thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp Nghị định này nhằm bảo vệ và duy trì đa dạng sinh học, ngăn chặn nạn buôn lậu và khai thác trái phép các loài động vật, thực vật quý hiếm Việc thực hiện Nghị định sẽ góp phần nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường và bảo tồn các loài sinh vật đang có nguy cơ tuyệt chủng.
Ban ngày và ban đêm
Nhóm bò sát và lưỡng cưNhóm cá và thủy sinh vật
Khung phân tích logic
NGUỒN TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG BỊ TÁC ĐỘNG
LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT THẢI
KHÔNG LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT THẢI
NHIÊN KINH TẾ XÃ HỘI
TÍCH CỰC TIÊU CỰC TÍCH CỰC TIÊU CỰC
Hoạt động nổ mìn phá đá
- Sản phẩm khí độc hại như NO, NO2, CO, CO2, CH4, khói, bụi nhỏ mịn.
- Thay đổi lớp phủ thực vật, làm xáo trộn
- Phá vỡ kết cấu lớp đất bề mặt dẫn đến sự thay đổi về cảnh quan, địa hình khu vực
Khi cường độ nhỏ và tác động ngắn thì sự rung động có ảnh hưởng tốt như tăng lực bắp thịt, làm giảm mệt mỏi,
- Ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của công nhân khai thác mỏ công trên công trường
- Nhà máy xung quanh dự án
Phương pháp đánh giá nhanh
NGUỒN TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG BỊ TÁC ĐỘNG PHƯƠNG
LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT THẢI
NHIÊN KINH TẾ XÃ HỘI
TÍCH CỰC TIÊU CỰC TÍCH CỰC TIÊU CỰC
Hoạt động vận chuyển đất đá, nguyên vật liệu xây dựng công trình
- Phát sinh bụi và khí thải.
- Xảy ra rò rỉ, phát tán chất ô nhiễm từ các kho chứa, bãi chứa nguyên vật liệu, xăng dầu.
Tăng cơ hội việc làm
- Ảnh hưởng chủ yếu đến sức khỏe của cán bộ, công nhân làm việc trên công trường
Phương pháp đánh giá nhanh
Vận hành máy móc, thiết bị thi công chính trên công trường xây dựng như máy xúc, máy ủi, các máy hàn xì
Phát sinh bụi, khí thải, nước thải
- Phát sinh nhiệt trong quá trình thi công có gia nhiệt như cắt, hàn…
- Môi trường không khí, đất, nước, thủy vực
- Ô nhiễm nhiệt ảnh hưởng đến môi trường Ảnh hưởng trực tiếp đến cán bộ công nhân viên thi công tại công trường
Phương pháp đánh giá nhanh
Lắp đặt máy móc, thiết bị của nhà máy
Phát sinh khí thải, bụi
Phương pháp đánh giá nhanh
NGUỒN TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG BỊ TÁC ĐỘNG PHƯƠNG
LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT THẢI
NHIÊN KINH TẾ XÃ HỘI
TÍCH CỰC TIÊU CỰC TÍCH CỰC TIÊU CỰC trình thi công có gia nhiệt: cắt, hàn, đốt nóng chảy hưởng đến môi trường
Hoạt động chế biến, rửa nguyên vật liệu
(cát, đá…), rửa xe, thay dầu mỡ, bảo dưỡng máy móc, trộn bê tông và các phương tiện vận tải
- Nước thải có chứa dầu mỡ
- Làm ô nhiễm nguồn nước mặt
Độ đục tăng lên và sự lắng đọng của dầu nhớt có thể gây ô nhiễm nguồn nước, ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống thủy sinh do sự hiện diện của các sản phẩm phân hủy hòa tan.
- Ô nhiễm cố định gây độc
Chi phí xử lý chất thải nguy hại
Phương pháp đánh giá nhanh
NGUỒN TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG BỊ TÁC ĐỘNG PHƯƠNG
LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT THẢI
NHIÊN KINH TẾ XÃ HỘI
TÍCH CỰC TIÊU CỰC TÍCH CỰC TIÊU CỰC cho hệ động vật đáy.
Sự cuốn trôi của các vật chất như đất đá bở rời, muối khoáng, và dầu mỡ bị rò rỉ dẫn đến việc tăng hàm lượng các chất lơ lửng, chất hữu cơ trong nước, làm gia tăng độ đục và hàm lượng dầu mỡ.
Gây úng ngập cục bộ
- Làm ô nhiễm nguồn nước mặt
- Ô nhiễm cố định gây độc cho hệ động vật đáy.
Phương pháp đánh giá nhanh
Hoạt động chặt phá cây cối thuộc dự án
Gây mùi hôi thối, ảnh hưởng đến CBCNV trực tiếp thi công
Phương pháp chập bản đồ
Hoạt động sinh hoạt của công nhân
- Chất hữu cơ: rau, thức ăn thừa
- Gia tăng nồng độ các chất dinh
- Lượng công nhân tập trung
- Nguy cơ lây lan các bệnh truyền
Phương pháp đánh giá nhanh
NGUỒN TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG BỊ TÁC ĐỘNG PHƯƠNG
LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT THẢI
NHIÊN KINH TẾ XÃ HỘI
Tích cực thu gom và tái chế các loại chất thải như ni lông, giấy gói, vỏ đồ hộp, lon bia, cùng với các vật liệu nhựa, thủy tinh và kim loại Đồng thời, nên xử lý quần áo và giày dép không còn sử dụng, bao gồm cả vải và nhựa, để giảm thiểu tác động đến môi trường.
- Nước thải sinh hoạt dưỡng, gây ô nhiễm nguồn nước
- Gây ngộ độc đối với các hệ sinh sinh vật trong đất
- Gây chết các động vật thuỷ sinh đông trong khu vực sẽ kéo theo hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa trong cộng đồng dân cư gia tăng.
- Dân địa phương có nhiều cơ hội việc làm hơn. nhiễm, dịch bệnh là rất cao.
- Các tệ nạn xã hội tiêu cực khác như: cờ bạc, trộm cắp, ma túy,
- Chị phí xử lý chất thải sinh hoạt và chất thải nguy hại
Hoạt động xây dựng công trình
- Đất, đá, xà bần, vỏ bao xi măng, vụn sắt thép, vụn gỗ…
- Thùng sơn, thùng chứa dầu mỡ, dụng cụ
- Tăng độ đục, nhiễm bẩn nguồn nước
- Gây ngộ độc đối với các hệ sinh
Phương pháp đánh giá nhanh
NGUỒN TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG BỊ TÁC ĐỘNG PHƯƠNG
LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT THẢI
NHIÊN KINH TẾ XÃ HỘI
TÍCH CỰC TIÊU CỰC TÍCH CỰC TIÊU CỰC chứa hóa chất xây dựng sinh vật trong đất
- Gây chết các động vật thuỷ sinh
Thu dọn, Vệ sinh hồ chứa
Thay đổi chất lượng nước hồ, độ khoáng hóa, chất dinh dưỡng
Hoạt động phát thải của cán bộ công nhân viên vận hành nhà máy
-Chất thải rắn sinh hoạt Ô nhiễm môi trường nước
- Phương pháp đánh giá nhanh
NGUỒN TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG BỊ TÁC ĐỘNG PHƯƠNG
LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT THẢI
NHIÊN KINH TẾ XÃ HỘI
TÍCH CỰC TIÊU CỰC TÍCH CỰC TIÊU CỰC
Hoạt động vận hành máy móc, thiết bị
- Nước thải chứa dầu mỡ
- Chất thải rắn nguy hại
- Không tuân thủ an toàn trong quy trình vận hành
- Tích tụ ở bùn đáy, giảm khả năng tự làm sạch của nguồn nước
- Giết chết nhiều sinh vật đáy
Chuyển hóa thành các hợp chất độc hại khác đối với con người
Hoạt động bảo trì, bảo dưỡng nhà máy
- Nước thải chứa dầu mỡ
- Chất thải rắn nguy hại
- Tích tụ ở bùn đáy, giảm khả năng tự làm sạch của nguồn nước
- Giết chết nhiều sinh vật đáy
Chuyển hóa thành các hợp chất độc hại khác đối với con người
- Phù sa và bồi lắng hồ chứa
- làm đa dạng thực vật thủy sinh
Chế độ thủy văn và dòng chảy môi
- Ổn định sản xuất nông – lâm
Chiếm dụng diện tích hồ chứa do phù
NGUỒN TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG BỊ TÁC ĐỘNG PHƯƠNG
LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT THẢI
NHIÊN KINH TẾ XÃ HỘI
TÍCH CỰC TIÊU CỰC TÍCH CỰC TIÊU CỰC
- Sử dụng nước 2 bên bờ và trên sông và động vật đáy
- sự xuất hiện của các loài có đời sống gắn liền với nước trường sông liên nghiệp
- Địa phương sa quá nhiều
Phân công kế hoạch thực hiện
STT NỘI DUNG CHI TIẾT CÔNG VIỆC ĐƠN VỊ
DỰ KIẾN THỜI GIAN THỰC HIỆN
1 Thu thập tài liệu thông tin liên quan đến dự án Thời gian dự kiến: 1 tháng
- Thu thập tài liệu về các văn bản pháp luật (luật, nghị định, thông tư, quyết định) có liên quan đến dự án
Thu thập tài liệu liên quan đến các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường không khí, chất lượng môi trường nước, chất lượng môi trường đất, tiếng ồn và độ rung là bước quan trọng trong quá trình thực hiện dự án.
Thời gian thực hiện: 3 tuần Băt đầu từ ngày 15/04 – 06/05/2020
- Thu thập tài liệu về điều kiện môi trường tự nhiên
(về đại lý, địa chất, khí hậu, khí tượng, thủy văn, tài nguyên thiên nhiên) và điều kiện kinh tế - xã hội tại khu vực dự án
1.2 Tổng hợp tài liệu, xử lý, thống kê và đánh giá - Bùi Thanh Huyền
Thời gian thực hiện: 1 tuần Nộp báo cáo: 13/05/2020
2 Khảo sát, đo đạc, lấy mẫu và phân tích khu dự án Thời gian dự kiến: 1 tháng
- Tiến hành đo nhanh tại hiện trường và lấy mẫu đất, nước, không khí về phân tích
- Phân tích trong phòng thí nghiệm để đưa ra kết quả quan trắc chất lượng môi trường đất, nước, không khí tại dự án
Thời gian thực hiện: 3 tuần (Khảo sát 3 lần trong 3 tháng, mỗi lần khảo sát 1 tuần)
- Tổng hợp, viết báo cáo Thời gian thực hiện: 1 tuần
STT NỘI DUNG CHI TIẾT CÔNG VIỆC ĐƠN VỊ
DỰ KIẾN THỜI GIAN THỰC HIỆN
Lập tuyến đường khảo sát là bước quan trọng trong việc khảo sát tài nguyên sinh vật trên thực địa, bao gồm các nhóm thực vật có mạch bậc cao, động vật có vú, bò sát, lưỡng cư, chim, cá và sinh vật thủy sinh Việc khảo sát này giúp đánh giá đa dạng sinh học và phân bố của các loài, từ đó hỗ trợ công tác bảo tồn và phát triển bền vững tài nguyên sinh vật.
- Tiến hành lấy mẫu (nếu chưa thể định danh ngoài thực địa)
Thời gian thực hiện: 3 tuần (Làm song song với mục 2.1)
- Phân tích trong phòng thí nghiệm để đưa ra các kết quả định danh
Thời gian thực hiện: 1 tuần (Làm song song với mục 2.1)
- Tổng hợp, xử lý số liệu
- Xác định các nguồn gây tác động, quy mô phạm vi tác động, phân tích đánh giá các tác động của Dự án tới môi trường
- Xây dựng các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường của
- Xây dựng chương trình quản lý, giám sát môi trường
- Lập dự toán kinh phí cho các công trình xử lý môi trường
Thời gian dự kiến: 1 thángBắt đầu từ ngày 15/06 – 15/07/2020
STT NỘI DUNG CHI TIẾT CÔNG VIỆC ĐƠN VỊ
DỰ KIẾN THỜI GIAN THỰC HIỆN
- Tổ chức tham vấn lấy ý kiến cộng đồng, lấy ý kiến của UBND, UBMTTQ xã Ba Thành
- Xây dựng báo cáo ĐTM của dự án
Thời gian dự kiến: 1 tháng Bắt đầu từ ngày 15/07 – 15/08/2020
- Lập hồ sơ thẩm định, hội thảo sửa chữa và có qua tư vấn để thống nhất trước khi trình thẩm định
- Trình thẩm định báo cáo ĐTM
- Hiệu chỉnh và hoàn thiện báo cáo ĐTM
- Nộp lại báo cáo sau chỉnh sửa theo ý kiến của các thành viên Hội Đồng
Thời gian dự kiến: 2 thángBắt đầu từ ngày 15/08 – 15/10/2020
Dự toán kinh phí
+ Thông tư 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ Tài Chính về hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;
+ Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 04 năm 2017 của Bộ Tài Chính về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị;
Thông tư 136/2017/TT-BTC, ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2017 bởi Bộ Tài Chính, quy định về việc lập, quản lý và sử dụng kinh phí cho các hoạt động kinh tế liên quan đến nhiệm vụ chi trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường Thông tư này nhằm đảm bảo việc sử dụng hiệu quả ngân sách nhà nước trong các hoạt động bảo vệ và phát triển tài nguyên môi trường.
Quyết định 183/2015/QĐ-UBND, ban hành ngày 09 tháng 02 năm 2015, của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi quy định đơn giá quan trắc và phân tích môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Quyết định này nhằm mục đích thiết lập cơ sở pháp lý cho việc thực hiện các hoạt động quan trắc môi trường, đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong việc đánh giá chất lượng môi trường tại tỉnh.
SỐ LƯỢN G ĐƠN GIÁ (VNĐ)
I Lập đề cương và dự toán chi tiết 3,000,000 TT 02/2017
1 Lập đề cương chi tiết Đề cương 1 1,000,000 1,000,000
2 Lập dự án chi tiết Dự án 1 2,000,000 2,000,000
Thu thập số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tài nguyên sinh vật khu vực dự án
Thu thập số liệu, tính toán và đưa ra nhận xét, tổng hợp về điều kiện tự nhiên dự án
Thu thập các tư liệu chi tiết về: hành chính, địa hình, hiện trạng sử dụng đất, khảo sát địa chất
Để thu thập tư liệu về điều kiện môi trường tự nhiên, cần tính toán và tổng hợp các thông tin liên quan đến địa lý, khí hậu, khí tượng, thủy văn và tài nguyên thiên nhiên Việc này giúp tạo ra một cái nhìn tổng quan và chi tiết về môi trường tự nhiên, phục vụ cho các nghiên cứu và phát triển bền vững.
II.2 Thu thập tài liệu về điều kiện kinh tế
Thu thập tư liệu kinh tế liên quan đến thực trạng phát triển kinh tế khu vực dự án, bao gồm các lĩnh vực lao động, giao thông vận tải, và sự phát triển của các ngành nông – lâm – thủy sản, công nghiệp Những thông tin này sẽ giúp đánh giá toàn diện về tình hình kinh tế và tiềm năng phát triển của khu vực.
Thu thập về tư liệu xã hội (dân số, dân tộc, phong tục tập quán, đời sống văn hóa tín ngưỡng )
III Khảo sát thực địa 140,254,000
III.1 Lưu trú và di chuyển 18,700,000 TT 40/2017
Phụ cấp lưu trú (4 người x 12 ngày) Ngày 48 200,000 9,600,000
Phương tiện di chuyển 2 chiều:
Hà Nội – Quảng Ngãi (vé tàu) Người 4 550,000 2,200,000
Thuê phòng nghỉ (2 phòng x 9 đêm) Đêm 18 250,000 4,500,000
Chi cho người dẫn đường
Phương tiện đi đo đạc, khảo sát xung quanh khu vực dự án (ô tô 4 chỗ) Km 60 20,000 1,200,000
III.2 Lấy mẫu và phân tích 121,554,000 QĐ 183/2015
2.1 Thành phần môi trường không khí 11,790,000
- Mức ồn trung bình (LAeq) Mẫu 9 54,000 486,000
- Mức ồn phân vị (LA50) Mẫu 9 54,000 486,000
- Mức ồn cực đại (LAmax) Mẫu 9 54,000 486,000
4 Bụi lơ lửng tổng số (TSP) Mẫu 9 167,000 1,503,000
5 Lưu huỳnh đioxit (SO2) Mẫu 9 462,000 4,158,000
2.2 Thành phần môi trường nước mặt 34,794,000
2 Hàm lượng Oxy hòa tan (DO) Mẫu 9 157,000 1,413,000
3 Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) Mẫu 9 227,000 2,043,000
4 Nhu cầu Oxy hóa học (COD) Mẫu 9 325,000 2,925,000
5 Nhu cầu Oxy sinh học (BOD) Mẫu 9 275,000 2,475,000
6 Nitrat tính theo Nito (NO3 – N) Mẫu 9 311,000 2,799,000
2.3 Thành phần môi trường nước ngầm 40,725,000
2 Độ cứng tính theo CaCO3 Mẫu 9 558,000 5,022,000
3 Tổng chất rắn (TS) Mẫu 9 211,000 1,899,000
5 Nitrat tính theo Nito (NO3 – N) Mẫu 9 305,000 2,745,000
6 Nitrit tính theo Nito (NO2 – N) Mẫu 9 381,000 3,429,000
2.4 Thành phần môi trường đất 7,350,000
2.5 Tài nguyên sinh vật (2người/30ngày) Công 60 500,000 30,000,000
IV Đánh giá tác động và biện pháp giảm thiểu 86,734,000
IV.1 Nghiên cứu đánh giá tác động môi trường 32,000,000 TT02/2017
1 Đánh giá tác động của dự án đến môi trường kinh tế - xã hội khu
Chuyên đề 1 8,000,000 8,000,000 vực dự án
2 Đánh giá tác động dự án đến môi trường không khí Chuyên đề 1 8,000,000 8,000,000
3 Đánh giá tác động của dự án đến môi trường nước mặt Chuyên đề 1 8,000,000 8,000,000
4 Đánh giá tác động của dự án đến môi trường nước ngầm Chuyên đề 1 8,000,000 8,000,000
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực của dụ án đến môi trường
1 Nghiên cứu các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường kinh tế - xã hội
2 Nghiên cứu giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường không khí
3 Nghiên cứu giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường nước mặt Chuyên đề 1 8,000,000 8,000,000
4 Nghiên cứu giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường nước ngầm
IV.3 Nghiên cứu, xây dựng chương trình quản lý và giám sát môi trường Chuyên đề 1 8,000,000 8,000,000 TT02/2017
IV.4 Tham vấn ý kiến cộng đồng 2,734,000 TT 136/2017
Tham vấn bằng hình thức tổ chức Hội thảo (không bao gồm chi phí tổ chức hội thảo đã có mức chi