1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

ĐIỀU TRA THỐNG kê và PHÂN TÍCH NHỮNG vấn đề LIÊN QUAN đến VIỆC UỐNG TRÀ sữa của SINH VIÊN đại học KINH tế đại học đà NẴNG

55 12 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Điều Tra Thống Kê Và Phân Tích Những Vấn Đề Liên Quan Đến Việc Uống Trà Sữa Của Sinh Viên Đại Học Kinh Tế - Đại Học Đà Nẵng
Tác giả Võ Thị Huyền Trang, Nguyễn Thị Ngọc Huyền, Nguyễn Thị Thanh Hoa, Lê Bảo Châu, Nguyễn Thị Mỹ Duyên, Nguyễn Thị Hồng Nhung, Nguyễn Văn Hiễn
Người hướng dẫn GVHD: Nguyễn Văn Cang
Trường học Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng
Chuyên ngành Thống kê kinh doanh và kinh tế
Thể loại bài tập nhóm
Thành phố Đà Nẵng
Định dạng
Số trang 55
Dung lượng 520,12 KB

Cấu trúc

  • I. MỞ ĐẦU (4)
    • 1. Mục tiêu nghiên cứu (4)
    • 2. Xác định đối tượng và thời gian nghiên cứu (4)
    • 3. Xác định nội dung điều tra, loại điều tra, xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê và thiết lập phiếu điều tra (4)
  • II. NỘI DUNG BÁO CÁO THỐNG KÊ (9)
    • 1. Thống kê mô tả (9)
    • 2. Giá trị trung bình, phương sai, độ lệch chuẩn (28)
    • 3. Bảng chéo crosstabs( 2 biến định tính ) (30)
    • 4. Crosstabs giữa 1biến định tính 1 biến định lượng (35)
    • 5. THỐNG KÊ SUY DIỄN (39)
    • 6. Kiểm định giá trị trung bình 2 tổng thể (45)
    • 7. Phân tích phương sai ANOVA (48)
  • III. KẾT LUẬN (50)
    • 1. Kết quả đạt được (50)
    • 2. Hạn chế đề tài (52)

Nội dung

NỘI DUNG BÁO CÁO THỐNG KÊ

Thống kê mô tả

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

Trong một cuộc khảo sát với 90 sinh viên, kết quả cho thấy 20% là sinh viên năm 1, 43.3% là sinh viên năm 2, 20% là sinh viên năm 3, và 16.7% là sinh viên năm 4 Điều này cho thấy rằng phần lớn sinh viên tham gia khảo sát là sinh viên năm 2.

Frequency Percent Vaid Percent Cumulative

Theo số liệu, trong tổng số 90 sinh viên có 37 sinh viên nam (chiếm 41.1%) và 53 sinh viên nữ (chiếm 58.9%) Tỉ lệ giới tính sinh viên tương đối cân bằng.

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

Theo số liệu, trong tổng số 90 sinh viên tham gia khảo sát có 28 sinh viên từ 18 –

20 tuổi chiếm 31.1%, 29 sinh viên từ 20 - 22 tuổi chiếm 32.2%, số còn lại là sinh viên trên 22 tuổi chiếm 36.7%.

4 Lí do uống trà sữa:

Li do uong tra sua

Frequency Percent Vaid Percent Cumulative

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

Trong số 90 sinh viên tham gia khảo sát, 12.2% (11 sinh viên) đi uống trà sữa để giải khát, 37.8% (34 sinh viên) vì muốn trò chuyện với bạn bè, 32.2% (29 sinh viên) chọn trà sữa vì lý do ngon và rẻ, và 17.8% còn lại có lý do khác.

5 Vị trí uống trà sữa:

Vi tri uong tra sua

Frequency Percent Vaid Percent Cumulative

Theo số liệu, đa số đều không quan trọng vị trí quán trà sữa gần hay xa trường (chiếm 44.4%)

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

6 Khung cảnh quán trà sữa như thế nào?

Khung canh uong tra sua

Frequency Percent Vaid Percent Cumulative

Theo khảo sát, 17.8% sinh viên chọn quán trà sữa phong cách Vintage, trong khi 36.7% ưa chuộng quán trà sữa hiện đại Ngoài ra, 28.9% sinh viên lựa chọn quán trà sữa ở vỉa hè, và số còn lại đưa ra các ý kiến khác.

7 Tìm hiểu quán trà sữa thông qua:

Tim hieu tra sua thong qua

Frequency Percent Vaid Percent Cumulative

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

Theo khảo sát, 36.7% sinh viên tìm kiếm thông tin về quán trà sữa qua Internet, trong khi 28.9% biết đến các quán trà sữa thông qua biển quảng cáo.

8 Mật độ đi uống trà sữa:

Mat do di uong tra sua

Frequency Percent Vaid Percent Cumulative

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

Theo khảo sát, 6,7% sinh viên không uống trà sữa, 23,3% uống ít, 36,7% có thói quen bình thường, 21,1% uống nhiều và 12,2% sinh viên thường xuyên thưởng thức trà sữa.

9 Có thường xuyên thay đổi thương hiệu trà sữa hay không ?

Co thuong xuyen thay doi thuong hieu tra sua hay khong

Frequency Percent Vaid Percent Cumulative

Theo thống kê, 41.1% sinh viên thường xuyên thay đổi thương hiệu trà sữa, trong khi 23.3% sinh viên trung thành với một quán trà sữa nhất định Bên cạnh đó, 17.8% sinh viên có thói quen thay đổi quán trà sữa hoặc đưa ra các ý kiến khác nhau về việc này.

10 Thường mua trà sữa thông qua hình thức nào?

Frequency Percent Vaid Percent Cumulative

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

Theo khảo sát, 35.6% sinh viên ưu tiên mua trà sữa qua dịch vụ giao hàng tận nơi, cho thấy xu hướng tiêu dùng hiện đại Ngoài ra, một bộ phận sinh viên cũng có những ý kiến khác về hình thức mua trà sữa.

(mua trực tiếp và qua dịch vụ) chiếm 35.6%, nhóm còn lại chiếm 24.4% là các sinh viên mua trực tiếp ở quán trà sữa.

11 Quan trọng về thái độ phục vụ:

Frequency Percent Vaid Percent Cumulativ e

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

Theo khảo sát từ 90 sinh viên, chỉ có 6 sinh viên (6.7%) không coi trọng thái độ phục vụ, 19 sinh viên (21.1%) cho rằng thái độ phục vụ ít quan trọng, trong khi 34 sinh viên có quan điểm trung lập về thái độ phục vụ tại quán trà sữa.

(chiếm 37.8%), 18 sinh viên quan trọng thái độ phục vụ (chiếm 20%) và phần còn lại là các sinh viên rất quan trọng đến thái độ phục vụ (chiếm 14.4%).

12 Dành bao nhiêu thời gian để uống trà sữa:

Danh thoi gian bao lau de uong tra sua

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

Theo số liệu khảo sát, phần lớn sinh viên dành 30-60 phút để uống trà sữa (chiếm

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

13 Giá trà sữa thường uống:

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

Theo khảo sát, trong số 90 sinh viên, có 16 sinh viên (17.8%) uống trà sữa với giá dưới 20.000 VNĐ, 33 sinh viên (36.7%) chọn trà sữa có giá từ 20.000 VNĐ đến 50.000 VNĐ, và 26 sinh viên (28.9%) tiêu thụ trà sữa với mức giá từ 50.000 VNĐ trở lên.

100.000vnđ (chiesm 28.9%), số còn lại là sinh viên uống trà sữa với mức giá trên

14 Giá cao nhất từng uống:

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

Trong một cuộc khảo sát với 90 sinh viên, kết quả cho thấy 17 sinh viên (18.9%) chọn trà sữa có giá cao nhất là 50.000 VNĐ, 33 sinh viên (36.7%) ưa chuộng trà sữa giá 100.000 VNĐ, 25 sinh viên (27.8%) thích trà sữa giá 150.000 VNĐ, và 15 sinh viên (16.7%) uống trà sữa với mức giá cao nhất là 200.000 VNĐ.

15 Số tiền uống trà sữa một tuần:

So tien uong tra sua mot tuan

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

Theo số liệu khảo sát, phần lớn sinh viên bỏ ra 50.000vnđ đến 100.000vnđ cho việc uống trà sữa trong một tuần (chiếm 35.6%)

16 Bao nhiêu ly trà sữa một tuần:

Bao nhieu ly tra sua mot tuan

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Theo số liệu khảo sát, trong tổng số 90 sinh viên có 17 sinh viên uống 0- 2 ly trà sữa trong

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

1 tuần (chiếm 18.9%), có 32 sinh viên uống 2-4 ly trà sữa trong 1 tuần (chiếm 35.6%), có

26 sinh viên uống 4-6 ly trà sữa trong 1 tuần (chiếm 28.9%), số còn lại uống trên 6 ly trà sữa trong 1 tuần (chiếm 16.7%).

Theo số liệu khảo sát, phần lớn sinh viên có thu nhập hàng tháng từ 1.500.000vnđ – 3.000.000vnđ chiếm 35.6%

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

18 Uống trà sữa có ảnh hưởng tới sức khỏe hay không ?

Frequency Percent Vaid Percent Cumulative

Trong một cuộc khảo sát với 90 sinh viên, chỉ có 5 sinh viên (5.6%) cho rằng trà sữa không ảnh hưởng đến sức khỏe 19 sinh viên (21.1%) cảm thấy trà sữa ít ảnh hưởng, trong khi 34 sinh viên (37.8%) cảm nhận tác động của trà sữa là bình thường Cũng có 19 sinh viên (21.1%) cho rằng trà sữa có ảnh hưởng đến sức khỏe, và nhóm còn lại cảm thấy việc tiêu thụ trà sữa ảnh hưởng rất nhiều đến sức khỏe.

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

19 Thương hiệu trà sữa thích uống ?

Phần lớn sinh viên lựa chọn thương hiệu khác để uống ( 21.2% - với 35 lượt lựa chọn )

20 Thời gian bạn đi uống trà sữa

Phần lớn sinh viên đều đi uống trà sữa vào buổi tối ( 33.3 % - với 43 lượt lựa chọn)

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

21 Đi uống trà sữa với ai?

N Percent ban be 39 25.5% 43.8% dong nghiep 27 17.6% 30.3%

37 24.2% 41.6% nguoi yeu gia dinh 24 15.7% 27.0% khac 26 17.0% 29.2%

Phần lớn sinh viên đều đi uống trà sữa với bạn bè ( 25.5% - với 39 lượt lựa chọn)

22 Yếu tố quan tâm khi uống trà sữa?

Yeutoquantamkhiuongtrasu chat luong 44 30.6% 48.9% a a thuong hieu 39 27.1% 43.3% khac 26 18.1% 28.9%

Phần lớn sinh viên đều quan tâm nhiều đến chất lượng (30.6% - với 44 lượt lựa chọn)

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

Giá trị trung bình, phương sai, độ lệch chuẩn

Để tính toán số tiền cần thiết cho việc uống trà sữa hàng tháng, bạn cần xác định số ly trà sữa mà bạn tiêu thụ trong một tuần Nếu bạn uống một ly mỗi ngày, tổng số ly trong một tháng sẽ là 30 ly Với giá trung bình của một ly trà sữa, bạn có thể dễ dàng tính toán tổng chi phí hàng tháng Việc này giúp bạn quản lý ngân sách cá nhân và có kế hoạch chi tiêu hợp lý cho sở thích trà sữa của mình.

Maximum 23 105 125.000 175.000 7 6000.000 Độ tuổi trung bình của sinh viên là 21 tuổi Phương sai là 2.7 và độ lệch chuẩn là

Thời gian trung bình dành ra để uống trà sữa là 57.00 phút Phương sai là 865.618 và độ lệch chuẩn là 29.4

Giá trà sữa trung bình là 51.1 nghìn đồng Phương sai là 1450 và độ lệch chuẩn là

Số tiền trung bình uống trà sữa cho một tuần là 97.7 nghìn đồng Phương sai là

2368.6 và độ lệch chuẩn là 48.6

Số ly trà sữa trung bình một tuần là 3.8 ly Phương sai là 3.87 và độ lệch chuẩn là

Thu nhập hàng tháng trung bình là 3.155.555 nghìn đồng Phương sai là

2998002.497 và độ lệch chuẩn là 1731.47

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

Bảng chéo crosstabs( 2 biến định tính )

a Crosstabs giữa giới tính và lí do uống trà sữa

H0: Không có mối liên hệ giữa giới tính và lí do uống trà sữa.

H1: Tồn tại mối liên hệ giữa giới tính và lí do uống trà sữa.

Gioi tinh * Li do uong tra sua Crosstabulation

Li do uong tra sua Total

Giai khat Tam chuyen ngon va re muc khac

Value df Asymp Sig (2-sided)

N of Valid Cases 90 a 1 cells (12.5%) have expected count less than 5 The minimum expected count is 4.52.

Giá trị Sig = 0.371 > 0.05 nên chấp nhận H0.

Kết luận: Trong phạm vi sinh viên đại học kinh tế - ĐHĐN, không tồn tại mối liên hệ giữa giới tính và lí do uống trà sữa

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com b Crosstabs giữa độ tuổi và số ly trà sữa uống một tuần

H0: Không có mối liên hệ giữa độ tuổi và số ly trà sữa uống một tuần.

H1: Tồn tại mối liên hệ giữa độ tuổi và số ly trà sữa uống một tuần.

Bao nhieu tuoi * Bao nhieu ly tra sua mot tuan Crosstabulation

Bao nhieu ly tra sua mot tuan Total

0 - 2 ly 2 - 4 ly 4 -6 ly tren 6 ly

Value df Asymp Sig (2-sided)

N of Valid Cases 90 a 2 cells (16.7%) have expected count less than 5 The minimum expected count is 4.67.

Giá trị Sig = 0.862 > 0.05 nên chấp nhận H0.

Kết luận: Trong phạm vi sinh viên đại học kinh tế - ĐHĐN, không tồn tại mối liên hệ giữa độ tuổi và số ly trà sữa uống một tuần

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com c Thu nhập hàng tháng với số tiền uống trà sữa cho một tuần

H0: Không có mối liên hệ giữa thu nhập hàng tháng với số tiền uống trà sữa cho một tuần

H1: Tồn tại mối liên hệ giữa thu nhập hàng tháng với số tiền uống trà sữa cho một tuần

So tien uong tra sua cho mot tuan * Thu nhap hang thang

Thu nhap hang thang Total duoi tu 3.000.000 tren

Chi-Square Tests df Asymp Sig (2-sided)

1 000 a 8 cells (50.0%) have expected count less than 5 The minimum expected count is 2.67.

Giá trị Sig = 0 < 0,05, Bác bỏ H0, Chấp nhận H1.

Kết luận: Nghiên cứu cho thấy có mối liên hệ rõ ràng giữa thu nhập hàng tháng của sinh viên đại học kinh tế - ĐHĐN và số tiền họ chi cho trà sữa trong một tuần.

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

Crosstabs giữa 1biến định tính 1 biến định lượng

H0: Không có mối liên hệ giữa độ tuổi với số tiền uống trà sữa mỗi tuần

H1: Tồn tại mối liên hệ giữa độ tuổi với số tiền uống trà sữa mỗi tuần

Bao nhieu tuoi * So tien uong tra sua cho mot tuan Crosstabulation

So tien uong tra sua cho mot tuan Total 25.000 75.000 125.000 175.000

Chi-Square Tests df Asymp Sig (2-sided)

1 666 a 3 cells (25.0%) have expected count less than 5 The minimum expected count is 4.67.

Giá trị Sig = 0.662 > 0.05 nên chấp nhận H0.

Kết luận: Tại trường Đại học Đà Nẵng, nghiên cứu cho thấy không có mối liên hệ giữa độ tuổi của sinh viên và số tiền họ chi cho trà sữa mỗi tuần Hơn nữa, số ly trà sữa tiêu thụ hàng tuần cũng không tương quan với tổng chi phí cho thức uống này.

H0: Không có mối liên hệ giữa số ly trà sữa uống mỗi tuần và số tiền uống trà sữa cho một tuần

H1: Tồn tại mối liên hệ giữa số ly trà sữa uống mỗi tuần và số tiền uống trà sữa cho một tuần

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

Bao nhieu ly tra sua mot tuan * So tien uong tra sua cho mot tuan Crosstabulation

So tien uong tra sua cho mot tuan

1 Bao nhieu ly tra sua 3 mot tuan 5

Chi-Square Tests df Asymp Sig (2-sided)

1 000 a 7 cells (43.8%) have expected count less than 5 The minimum expected count is

Giá trị Sig = 0 < 0,05, Bác bỏ H0, Chấp nhận H1.

Kết luận: Nghiên cứu cho thấy có mối liên hệ chặt chẽ giữa số ly trà sữa mà sinh viên đại học kinh tế - ĐHĐN tiêu thụ hàng tuần và chi phí mà họ dành cho trà sữa trong cùng khoảng thời gian.

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

THỐNG KÊ SUY DIỄN

a Ước lượng giá trị trung bình của một tổng thể a.1 Dành thời gian bao lâu để uống trà sữa:

Danh thoi gian bao lau de uong tra sua

Interval for Mean Upper Bound 63.16

Với độ tin cậy 95%, ta có khoảng tin cậy của thời gian dành ra để uống trà sữa của sinh viên đại học kinh tế - ĐHĐN là [50.84; 63.16] phút

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com a.2 Số tiền uống trà sữa một tuần

So tien uong tra sua cho mot tuan

Interval for Mean Upper Bound 107.97115

Với độ tin cậy 95%, khoảng tin cậy cho số tiền sinh viên Đại học Kinh tế - ĐHĐN chi tiêu cho trà sữa mỗi tuần dao động từ 87.58440 đến 107.97115 nghìn đồng.

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

Với độ tin cậy 95%, ta có khoảng tin cậy của thu nhập hàng tháng của sinh viên đại học kinh tế - ĐHĐN là

[2792.90533; 3518.20578] nghìn. b Kiểm định giá trị trung bình của tổng thể b.1 Dành thời gian bao lâu để uống trà sữa

H0: Giá trị trung bình của dành thời gian uống trà sữa = 57.00 phút

H1: Giá trị trung bình của dành thời gian uống trà sữa khác 57.00 phút

N Mean Std Deviation Std Error Mean

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

90 57.00 29.421 3.101 lau de uong tra sua

Test Value = 57.00 t df Sig (2- Mean 95% Confidence tailed) Difference Interval of the

Difference Lower Upper Danh thoi gian bao

.000 89 1.000 000 -6.16 6.16 lau de uong tra sua

Giá trị Sig = 1 cho thấy H0 được chấp nhận với mức ý nghĩa 95% Thời gian trung bình mà sinh viên Đại học Kinh tế - ĐH Đà Nẵng dành để uống trà sữa là 57 phút Bên cạnh đó, số tiền mà họ chi cho trà sữa trong một tuần cũng là một yếu tố đáng lưu ý.

H0: Giá trị trung bình của số tiền uống trà sữa một tuần = 97.77778

H1: Giá trị trung bình của số tiền uống trà sữa một tuần khác 97.77778

N Mean Std Std Error Mean

So tien uong tra sua

Test Value = 97.77778 t df Sig (2- Mean 95% Confidence tailed) Difference Interval of the

So tien uong tra sua -

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

Giá trị Sig là 1, lớn hơn 0.05, cho thấy chúng ta chấp nhận giả thuyết H0 Ở mức ý nghĩa 95%, số tiền trung bình mà sinh viên Đại học Kinh tế - ĐH Đà Nẵng chi cho trà sữa mỗi tuần là 97.77778 nghìn đồng.

H0: Giá trị trung bình của thu nhập hàng tháng = 3.155.55556 nghìn đồng

H1: Giá trị trung bình của thu nhập hàng tháng khác 3.155.55556 nghìn đồng

N Mean Std Deviation Std Error Mean

Test Value = 3155.55556 t df Sig (2- Mean 95% Confidence Interval of tailed) Difference the Difference

Giá trị Sig = 1 >0.05 Chấp nhận H0 Với mức ý nghĩa 95% thu nhập hàng tháng của sinh viên đại học kinh tế - ĐH Đà Nẵng bằng 3.155.55556 nghìn đồng

Kiểm định giá trị trung bình 2 tổng thể

Kiểm định sự khác biệt về giá trị trung bình của nam và nữ đối với số tiền uống trà sữa mỗi tuần

H0: Không có sự khác biệt về giá trị trung bình của nam và nữ đối với số tiền uống trà sữa mỗi tuần

H1: Có sự khác biệt về giá trị trung bình của nam và nữ đối với số tiền uống trà sữa mỗi tuần

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

So tien uong tra sua cho mot tuan

Variances t-test for Equality of

Gioi N Mean Std Std Error Mean tinh Deviation

So tien uong tra sua cho mot tuan Equal variances Equal variances not assumed assumed

Confidence Interval of the Upper 18.869957 18.772556 Difference

Sig của kiểm định Leven = 0.682 > 0.05 Nên phương sai giữa nam và nữ bằng nhau Nên ta sẽ chọn sig ở cột Equal variances assumed Sig T-test = 0.852 > 0.05 Chấp nhận H0

Kết luận: Với mức ý nghĩa 95%, không có sự khác biệt đáng kể về giá trị trung bình số tiền mà nam và nữ sinh viên Đại học Kinh tế - ĐHĐN chi cho trà sữa mỗi tuần.

Kiểm định sự khác biệt giữa thời gian uống trà sữa và uống bao nhiêu ly trà sữa một tuần

H0: Không có sự khác biệt giá trị trung bình giữa thời gian uống trà sữa và uống bao nhiêu ly trà sữa một tuần

H1: Có sự khác biệt giá trị trung bình giữa thời gian uống trà sữa và uống bao nhiêu ly trà sữa một tuần

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

Pair 1 Danh thoi gian bao lau de uong tra sua - Bao nhieu ly tra sua mot tuan

Kết quả phân tích cho thấy Sig = 0.000, nhỏ hơn 0.05, do đó chúng ta bác bỏ giả thuyết H0 Điều này cho thấy có sự khác biệt rõ rệt về giá trị trung bình giữa thời gian uống trà sữa và số lượng ly trà sữa tiêu thụ mỗi tuần.

Phân tích phương sai ANOVA

Hình thức mua với số tiền uống trà sữa mỗi tuần

H0: Không có sự khác nhau về giá trị trung bình về số tiền uống trà sữa mỗi tuần giữa các nhóm trong biến hình thức mua trà sữa

H1: Có sự khác nhau về giá trị trung bình về số tiền uống trà sữa mỗi tuần giữa các nhóm trong biến hình thức mua trà sữa

Test of Homogeneity of Variances

So tien uong tra sua cho mot tuan

Levene Statistic df1 df2 Sig.

Sig của levene = 0.145 > 0.05 đủ điều kiện để phân tích ANOVA.

So tien uong tra sua cho mot tuan

Sum of df Mean F Sig.

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

Giá trị Sig là 0.674, lớn hơn 0.05, dẫn đến việc chấp nhận giả thuyết H0 Điều này có nghĩa là không có sự khác biệt về giá trị trung bình số tiền chi tiêu cho trà sữa mỗi tuần giữa các nhóm theo hình thức mua trà sữa.

Kết luận: Giá trị trung bình số tiền mà sinh viên đại học kinh tế - ĐHĐN chi cho trà sữa mỗi tuần không có sự khác biệt giữa các nhóm dựa trên hình thức mua trà sữa.

Dependent Variable: So tien uong tra sua cho mot tuan

(I) Hinh thuc mua mua truc tiep qua dich vu khac

(J) Hinh Mean Std Error Sig 95% Confidence Interval thuc mua Difference Lower Upper

(I-J) Bound Bound qua dich vu -5.050505 13.260707 704 -31.40760 21.30659 khac 5.539773 13.571437 684 -21.43493 32.51447 mua truc

Ngày đăng: 07/06/2022, 16:52

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

3. Bảng chéo crosstabs( 2 biến định tính ) - ĐIỀU TRA THỐNG kê và PHÂN TÍCH NHỮNG vấn đề LIÊN QUAN đến VIỆC UỐNG TRÀ sữa của SINH VIÊN đại học KINH tế  đại học đà NẴNG
3. Bảng chéo crosstabs( 2 biến định tính ) (Trang 30)
Hình thức mua với số tiền uống trà sữa mỗi tuần - ĐIỀU TRA THỐNG kê và PHÂN TÍCH NHỮNG vấn đề LIÊN QUAN đến VIỆC UỐNG TRÀ sữa của SINH VIÊN đại học KINH tế  đại học đà NẴNG
Hình th ức mua với số tiền uống trà sữa mỗi tuần (Trang 48)
Bảng câu hỏi sau khi đã lấy ý kiến được xử lý trên SPSS để qua đó: - ĐIỀU TRA THỐNG kê và PHÂN TÍCH NHỮNG vấn đề LIÊN QUAN đến VIỆC UỐNG TRÀ sữa của SINH VIÊN đại học KINH tế  đại học đà NẴNG
Bảng c âu hỏi sau khi đã lấy ý kiến được xử lý trên SPSS để qua đó: (Trang 50)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w