1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Sáng kiến kinh nghiệm sử dụng phương pháp hợp tác theo nhóm nhằm tích cực và nâng cao hiệu quả giảng dạy môn hóa học thpt

43 11 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Sáng Kiến Kinh Nghiệm Sử Dụng Phương Pháp Hợp Tác Theo Nhóm Nhằm Tích Cực Và Nâng Cao Hiệu Quả Giảng Dạy Môn Hóa Học THPT
Chuyên ngành Hóa học
Định dạng
Số trang 43
Dung lượng 1,15 MB

Cấu trúc

  • 1. C s đ xu t gi i pháp ơ ở ề ấ ả (3)
    • 1.1. S c n thi t hình thành gi i pháp ự ầ ế ả (3)
    • 1.2. T ng quan các v n đ liên quan đ n gi i pháp ổ ấ ề ế ả (4)
      • 1.2.1. Quá trình d y h c tr ạ ọ ở ườ ng ph thông ổ (4)
      • 1.2.2. Nhi m v c a môn Hóa h c tr ệ ụ ủ ọ ở ườ ng THPT (4)
      • 1.2.3. Ph ươ ng pháp d y h c tích c c ạ ọ ự (6)
        • 1.2.3.1. Khái ni m ệ (0)
        • 1.2.3.2. Đ i m i ph ổ ớ ươ ng pháp d y h c Hóa h c theo h ạ ọ ọ ướ ng tích c c ự (0)
        • 1.2.3.3. Đ nh h ị ướ ng đ i m i ph ổ ớ ươ ng pháp d y h c ạ ọ (6)
      • 1.2.4. M t s ph ộ ố ươ ng pháp d y h c hóa h c tr ạ ọ ọ ở ườ ng THPT (0)
      • 1.2.5. ng d ng d y h c tích c c trong l p h c Ứ ụ ạ ọ ự ớ ọ (10)
      • 1.2.6. M t s kĩ thu t d y h c theo h ộ ố ậ ạ ọ ướ ng phát tri n năng l c h c sinh ể ự ọ (0)
    • 1.3. M c tiêu c a gi i pháp ụ ủ ả (15)
    • 1.4. Các căn c đ xu t gi i pháp ứ ề ấ ả (15)
    • 1.5. Ph ươ ng pháp th c hi n ự ệ (16)
      • 1.5.1. Ph ươ ng pháp nghiên c u tài li u ứ ệ (16)
      • 1.5.2. Ph ươ ng pháp th ng kê phân tích s li u ố ố ệ (16)
      • 1.5.3. Ph ươ ng pháp th c nghi m s ph m ự ệ ư ạ (16)
    • 1.6. Đ i t ố ượ ng và ph m vi áp d ng. ạ ụ (16)
    • 1.7. Đi m m i c a đ tài ể ớ ủ ề (16)
  • 2. Quá trình hình thành và n i dung gi i pháp ộ ả (16)
    • 2.1. Quá hình hình thành nên gi i pháp ả (16)
    • 2.2. Nh ng c i ti n đ phù h p v i th c ti n phát sinh. ữ ả ế ể ợ ớ ự ế (17)
    • 2.3. N i dung c a gi i pháp m i hi n nay ộ ủ ả ớ ệ (17)
    • 2.4. M t s ví d minh h a ộ ố ụ ọ (0)
  • 3. Hi u qu gi i pháp ệ ả ả (30)
    • 3.1. Th i gian áp d ng ho c áp d ng th c a gi i pháp ờ ụ ặ ụ ử ủ ả (30)
    • 3.2. Hi u qu đ t đ ệ ả ạ ượ c ho c d ki n đ t đ ặ ự ế ạ ượ c (31)
    • 3.3. Kh năng tri n khai, áp d ng gi i pháp ả ể ụ ả (33)
    • 3.4. Kinh nghi m th c ti n khi áp d ng gi i pháp. ệ ự ễ ụ ả (33)
  • 4. K t lu n và đ xu t, ki n ngh ế ậ ề ấ ế ị (34)
    • 4.1. K t lu n ế ậ (34)
    • 4.2. Đ xu t, ki n ngh ề ấ ế ị (35)

Nội dung

C s đ xu t gi i pháp ơ ở ề ấ ả

S c n thi t hình thành gi i pháp ự ầ ế ả

Ngày nay, giáo dục được coi là chìa khóa vàng để nâng cao chất lượng cuộc sống của con người và giúp các quốc gia tiến bước vào tương lai Giáo dục không chỉ chuyển giao kiến thức mà còn trang bị cho mỗi người phương pháp học tập, phát triển năng lực cá nhân và tư duy sáng tạo Đặc biệt, việc đổi mới phương pháp giảng dạy và học tập đang trở thành một trong những vấn đề cấp bách trong ngành giáo dục hiện nay Chính phủ và Bộ GD&ĐT đã đưa ra nhiều nghị quyết nhằm thúc đẩy việc cải tiến phương pháp dạy học tại các cấp học, từ mầm non đến trung học.

Nghị quyết Đại hội Đảng lần IX nhấn mạnh tầm quan trọng của việc đổi mới phương pháp dạy và học, phát huy tư duy sáng tạo và năng lực tự đào tạo của người học Điều này cần được thực hiện thông qua thực hành, trải nghiệm thực tế, nhằm xây dựng kiến thức vững chắc, tránh nhồi nhét và học vẹt Luật Giáo dục năm 2005 cũng khẳng định rằng phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, và sáng tạo của học sinh, phù hợp với đặc điểm từng lớp học, môn học Việc đổi mới phương pháp dạy học không chỉ giúp rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức mà còn tạo niềm vui, hứng thú trong học tập cho học sinh.

Vai trò của người thầy ngày nay không chỉ tập trung vào việc truyền thụ kiến thức mà còn phải dạy cho học sinh cách tiếp cận, khai thác và xử lý thông tin Người thầy cần hướng dẫn học sinh học cách học, cách đánh giá, cách sống và phát triển tư duy phản biện trong lĩnh vực kiến thức mà họ theo đuổi.

Ngành giáo dục đang nỗ lực đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực hóa, nhằm phát huy tối đa năng lực nhận thức và tư duy của học sinh Tuy nhiên, việc đổi mới này vẫn chưa đạt hiệu quả cao do nhiều lý do khác nhau Một trong những vấn đề phổ biến là nhiều giáo viên chưa chú trọng đến việc áp dụng các phương pháp dạy học mới, cũng như chưa quan tâm đến việc thiết kế các chuỗi hoạt động của thầy và trò, điều này đóng vai trò quan trọng trong quá trình dạy học.

Xu t phát t lí do trên tôi đã ch n đ tài nghiên c u: “ấ ừ ọ ề ứ S D NG PHỬ Ụ ƯƠNG PHÁP

H P TÁC THEO NHÓM NH M TÍCH C C Ợ Ằ Ự VÀ NÂNG CAO HI U QUỆ Ả

GI NG D Y MÔN HÓA H C THPTẢ Ạ Ọ ” v i mong mu nớ ố công trình c a mình s gópủ ẽ ph n thi t th c vào vi c đ i m i phầ ế ự ệ ổ ớ ương pháp d y h c hi n nay.ạ ọ ệ

T ng quan các v n đ liên quan đ n gi i pháp ổ ấ ề ế ả

1.2.1 Quá trình d y h c trạ ọ ở ường ph thông ổ

Quá trình d y h c hóa h c là m t h toàn v n bao g m n i dung d y h c, vi c d yạ ọ ọ ộ ệ ẹ ồ ộ ạ ọ ệ ạ và vi c h c hóa h c.ệ ọ ọ

Việc dạy học là toàn bộ hoạt động của thầy trong quá trình giáo dục nhằm phát triển năng lực cá nhân cho học sinh Qua đó, hình thành tư duy phản biện, khả năng sáng tạo và thái độ khoa học Điều này không chỉ giúp học sinh tiếp thu kiến thức mà còn xây dựng quan điểm và nhân cách vững chắc cho tương lai.

Để đánh giá hiệu quả của trò chơi, có thể sử dụng hai cách tiếp cận Cách đầu tiên là truy vấn thông tin một chiều, tập trung vào việc xem trò chơi cung cấp thông tin bao nhiêu và chính xác ra sao Cách thứ hai là áp dụng kiểu tiếp cận hợp tác hai chiều, giúp người chơi phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo Việc này không chỉ tạo điều kiện cho việc học mà còn nâng cao trải nghiệm người chơi.

Việc học và việc dạy là hai mặt của một quá trình giáo dục thống nhất Hoạt động này không chỉ giúp học sinh phát triển năng lực nhận thức mà còn hình thành thế giới quan và nhân cách của họ Giáo viên cần có những tác động điều khiển để phát huy tính tự giác, tích cực và sáng tạo của học sinh Dạy học phải làm cho học sinh hiểu biết về quá trình đào tạo, đồng thời khuyến khích sự chủ động và tích cực trong việc học Điều này cho thấy việc học là một quá trình tự giác, tích cực và sáng tạo của học sinh.

Ngày nay, việc học chính là quá trình thu nhận, ghi nhận, tích lũy và sử dụng thông tin để liên kết, lý giải và giải quyết vấn đề Đây là cách tiếp cận việc học theo mô hình thông tin, từ đó có thể định nghĩa việc học chính là quá trình phát triển nội tại Trong đó, việc thực hành và biến đổi bản thân giúp làm phong phú giá trị cá nhân bằng cách thu nhận và xử lý thông tin từ môi trường sống xung quanh.

1.2.2 Nhi m v c a môn hóa h c trệ ụ ủ ọ ở ường ph thông ổ

Trong chương trình giáo d c THPT m i môn h c đ u có nh ng đ c thù riêng và cóụ ỗ ọ ề ữ ặ th m nh đ hình thành và phát tri n đ c thù c a môn h c đó Đ i v i môn hóa h cế ạ ể ể ặ ủ ọ ố ớ ọ bao g m 6 năng l c đ c thù:ồ ự ặ

*Năng l c s d ng ngôn ng Hóa h cự ử ụ ữ ọ

Qua các bài học, học sinh sẽ nghe và hiểu được nội dung các thuật ngữ hóa học, danh pháp hóa học và các biểu tượng thể hiện hóa học như ký hiệu, hình vẽ, mô hình Các em sẽ viết và biểu diễn đúng công thức hóa học của các hợp chất vô cơ và các hợp chất hữu cơ, cũng như các dạng công thức đồng đẳng Ngoài ra, các em còn nhận biết và rút ra các quy tắc để đặt tên và xác định đúng tên các hợp chất hữu cơ khác nhau Việc trình bày và vận dụng đúng các thuật ngữ hóa học, danh pháp hóa học sẽ giúp học sinh hiểu rõ hơn về ý nghĩa của chúng.

*Năng l c nghiên c u và th c hành hóa h cự ứ ự ọ

Năng l c này bao g m các năng l c ti n hành thí nghi m, s d ng và v n d ng thíự ồ ự ế ệ ử ụ ậ ụ nghi m, năng l c quan sát, mô t gi i thích các hi n tệ ự ả ả ệ ượng t nhiên.ự

H c sinh đọ ược yêu c u mô t và gi i thích các hi n tầ ả ả ệ ượng thí nghi m và rút ra các k tệ ế lu n v tính ch t c a ch t.ậ ề ấ ủ ấ

Các bài học sẽ giúp các em sử dụng thành thạo các dụng cụ thí nghiệm Tiếp theo, các em sẽ tiến hành thực hiện các thí nghiệm nghiên cứu, tìm kiếm và thu thập dữ liệu để hiểu biết về giới tự nhiên và kỹ thuật.

Thông qua các bài học, học sinh sẽ mô tả rõ ràng quy trình thực hiện thí nghiệm, xác định chính xác các hiện tượng thí nghiệm, và giải thích một cách khoa học các hiện tượng đã xảy ra Điều này giúp các em hiểu rõ hơn về các phương trình hóa học và rút ra được các kết luận cần thiết từ thí nghiệm.

Thông qua các bài tập hóa học, học sinh sẽ hình thành năng lực tính toán cần thiết Các em có thể vận dụng thành thạo các phương pháp bảo toàn, bao gồm bảo toàn khối lượng, bảo toàn điện tích và bảo toàn electron, để giải quyết các bài tập hóa học hiệu quả.

Học sinh có thể áp dụng thành thạo phương pháp giải trong toán học và mối liên hệ giữa các kiến thức hóa học để giải quyết các bài toán hóa học Đồng thời, việc sử dụng hiệu quả các kỹ thuật sẽ giúp thu thập thông tin, phân tích dữ liệu và tính toán các dạng bài toán hóa học một cách chính xác.

*Năng l c gi i quy t v n đ thông qua môn hóa h cự ả ế ấ ề ọ

Qua quá trình h c t p trên l p, h c sinh s phân tích đọ ậ ớ ọ ẽ ược tình hu ng, phát hi n vàố ệ nêu được tình hu ng có v n đ trong h c t p và trong cu c s ng.ố ấ ề ọ ậ ộ ố

Các em cần thu thập và làm rõ các thông tin liên quan đến vấn đề Đề xuất và phân tích các giải pháp giải quyết vấn đề, suy nghĩ về cách thức, tiến trình giải quyết, và lựa chọn giải pháp phù hợp với bối cảnh.

*Năng l cự v n d ng ki n th c hóa h c và cu c s ngậ ụ ế ứ ọ ộ ố

Quá trình học tập giúp học sinh phát triển khả năng nhận thức và phân loại kiến thức một cách hiệu quả Học sinh cần hiểu rõ đặc điểm, nội dung và thuộc tính của từng loại kiến thức để áp dụng vào thực tiễn Việc vận dụng kiến thức chính là lựa chọn kiến thức một cách phù hợp với các tình huống cụ thể trong cuộc sống, tự nhiên và xã hội.

Học sinh cần định hướng các kiến thức hóa học một cách tích hợp và khi vận dụng kiến thức hóa học đó phải rõ ràng và logic Việc áp dụng kiến thức hóa học trong lĩnh vực nào, ngành nghề nào trong cuộc sống là rất quan trọng.

Các em s phát hi n và hi u rõ đẽ ệ ể ược các ng d ng c a hóa h c trong các v n đ th cứ ụ ủ ọ ấ ề ự ph m, sinh ho t , y h c, s c kh e, khoa h c…ẩ ạ ọ ứ ỏ ọ

Môn hóa học giúp học sinh phát triển khả năng đặt câu hỏi nghiên cứu cho một vấn đề cụ thể, đồng thời đề xuất giải pháp nghiên cứu phù hợp với câu hỏi nghiên cứu một cách khoa học và sáng tạo Học sinh sẽ đề xuất phương án thực nghiệm tìm tòi để kiểm chứng giả thuyết nghiên cứu và trình bày kết quả nghiên cứu một cách khoa học, sáng tạo.

1.2.3.1 Khái ni m phệ ương pháp d y h c tích c cạ ọ ự

Phương pháp dạy học tích cực là một kỹ thuật giáo dục hiệu quả, được áp dụng rộng rãi ở nhiều quốc gia nhằm phát huy tính chủ động, sáng tạo của học sinh Phương pháp này khuyến khích sự tham gia tích cực của người học, giúp họ phát triển kỹ năng tư duy và giải quyết vấn đề một cách hiệu quả hơn.

Phương pháp dạy học tích cực hướng tới việc hoạt động hóa, tích cực hóa hoạt động nhận thức của người học Điều này có nghĩa là tập trung vào phát huy tính tích cực của người học, chứ không chỉ đơn thuần là phát huy tính tích cực của giáo viên Tuy nhiên, để dạy học theo phương pháp tích cực, giáo viên cần nỗ lực nhiều hơn so với dạy theo phương pháp truyền thống.

1.2.3.2 Đ i m i phổ ớ ương pháp d y h c hóa h c theo hạ ọ ọ ướng d y h c tích c c ạ ọ ự

M c tiêu c a gi i pháp ụ ủ ả

Sử dụng phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm trong môn hóa học giúp nâng cao hiệu quả giảng dạy và chất lượng học tập Việc áp dụng các kỹ thuật dạy học lí thuyết không chỉ góp phần thực hiện đổi mới phương pháp dạy học mà còn tạo ra môi trường học tập tích cực cho học sinh Điều này đặc biệt quan trọng trong việc phát triển kỹ năng làm việc nhóm và tư duy phản biện cho học sinh ở trường phổ thông.

Phương pháp d y h c h p tác theo nhóm là m t trong các phạ ọ ợ ộ ương pháp d y h cạ ọ (PPDH) phát huy được tính tích c c ch đ ng trong h c t p c a h c sinh (HS), ngoài raự ủ ộ ọ ậ ủ ọ

Học sinh cần phát triển các kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm, đây là những kỹ năng thiết yếu trong xã hội hiện nay Tuy nhiên, khi áp dụng phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm, có thể gặp phải một số rủi ro như sự lười biếng, ăn theo hoặc tách nhóm, những rủi ro này có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của quá trình thảo luận nhóm Để giảm thiểu những rủi ro này, cần áp dụng các kỹ thuật dạy học khác nhau như kỹ thuật khăn trải bàn, kỹ thuật động não, và sáng tạo tư duy, nhằm nâng cao hiệu quả của phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm.

Các căn c đ xu t gi i pháp ứ ề ấ ả

Trong bối cảnh cải cách giáo dục theo hướng tích cực hóa và phát huy tối đa năng lực của học sinh, ngành giáo dục đã áp dụng nhiều phương pháp dạy học mới Tuy nhiên, việc thực hiện đổi mới này vẫn gặp nhiều khó khăn và chưa đạt được hiệu quả cao nhất do nhiều lý do khác nhau.

Phương pháp d y h c h p tác theo nhóm là m t trong các phạ ọ ợ ộ ương pháp d y h cạ ọ (PPDH) phát huy được tính tích c c ch đ ng trong h c t p c a h c sinh (HS), ngoài raự ủ ộ ọ ậ ủ ọ

HS còn h c và rèn đọ ược các kĩ năng giao ti p, làm vi c cùng nhau – đó là nh ng kĩ năngế ệ ữ r t c n thi t trong xã h i ngày nay ấ ầ ế ộ

Môn hóa học là một lĩnh vực khoa học cơ bản liên quan đến tự nhiên và đời sống của con người Việc học tốt môn hóa học trong nhà trường giúp học sinh hiểu rõ về cuộc sống và những biến đổi vật chất trong cuộc sống hàng ngày Tính hiểu biết này giáo dục cho học sinh ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên quý giá của đất nước, đồng thời nhận thức được những việc làm cần thiết để bảo vệ môi trường sống trước những tác động tiêu cực do con người gây ra trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nhằm hướng tới một cuộc sống ngày càng bền vững hơn.

Ph ươ ng pháp th c hi n ự ệ

1.5.1 Phương pháp nghiên c u tài li uứ ệ

Tài liệu chuyên môn cho môn Hóa học THPT bao gồm sách giáo khoa và sách giáo viên, cùng với tài liệu bồi dưỡng giáo viên nhằm triển khai chương trình giảng dạy hiệu quả Các tài liệu này cung cấp kiến thức, kỹ năng cần thiết và hướng dẫn giáo viên trong việc đánh giá theo chuẩn kỹ năng, kiến thức trong chương trình giáo dục phổ thông môn Hóa học cấp THPT.

Tài li u s ph m: Lý lu n d y h cệ ư ạ ậ ạ ọ hóa h cọ ; Tr c nghi m và đo lắ ệ ường thành quả h c tọ ập

T p chí hóa h c và ng d ngạ ọ ứ ụ

Trang website: D y và h c môn hóa h cạ ọ ọ

1.5.2 Phương pháp th ng kê phân tích s li uố ố ệ

Thu th p các s li u, x lý th ng kê và đánh giá.ậ ố ệ ử ố

1.5.3 Phương pháp th c nghi m s ph mự ệ ư ạ

Ti n hành th c nghi m s ph m cho l p th c nghi m (TN) 10aế ự ệ ư ạ ớ ự ệ 11 và l p đ iớ ố ch ng (ĐC) 10aứ 12, năm học 2015 – 2016 t i THPT Nguy n Du, t nh Bà Rạ ễ ỉ ịa Vũng Tàu

Ki m tra, đánh giá hi u qu h th ng câu h i qua bài ki m tra 15 phút và bài ki m traể ệ ả ệ ố ỏ ể ể

Đ i t ố ượ ng và ph m vi áp d ng ạ ụ

Đ i tố ượng: chương trình hóa h c THPT kh i 10 ban c b nọ ố ơ ả

Ph m vi áp d ng: Đ tài này có th áp d ng cho t t c các đ n v trạ ụ ề ể ụ ấ ả ơ ị ường h c nh t làọ ấ các trường THPT.

Đi m m i c a đ tài ể ớ ủ ề

Đ xu t các đ nh hề ấ ị ướng khi thi t k các chu i ho t đ ng môn hóa h c theo hế ế ỗ ạ ộ ọ ướng d y h c tích c c.ạ ọ ự

Lựa chọn các phương pháp dạy học có tiềm năng sẽ phát huy tính tích cực của học sinh trong môn hóa học Đề xuất quy trình thiết kế các bài học theo hướng dạy học tích cực là cần thiết để nâng cao hiệu quả giảng dạy.

Thi t k giáo án trong chế ế ương trình hoá h c 10 THPT theo họ ướng d y h c tích c cạ ọ ự

Quá trình hình thành và n i dung gi i pháp ộ ả

Quá hình hình thành nên gi i pháp ả

Đổi mới phương pháp giảng dạy là một yêu cầu cấp thiết trong giáo dục hiện đại, nhằm đáp ứng sự phát triển của xã hội Từ năm 2012, tôi đã nghiên cứu và tìm hiểu lý luận về phương pháp dạy học tích cực, và áp dụng phương pháp dạy học theo nhóm vào các giờ dạy của mình Qua quá trình thực hiện, tôi đã rút ra nhiều kinh nghiệm quý báu và nhận được phản hồi từ chuyên môn, điều này giúp tôi hoàn thiện nội dung bài giảng và nâng cao hiệu quả trong giảng dạy cũng như học tập của học sinh.

Nh ng c i ti n đ phù h p v i th c ti n phát sinh ữ ả ế ể ợ ớ ự ế

Để nâng cao hiệu quả giảng dạy, giáo viên cần áp dụng nhiều phương pháp và kỹ thuật khác nhau, có thể sử dụng máy chiếu hoặc không, tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của lớp học Sự linh hoạt trong phong cách giảng dạy là rất quan trọng, vì mỗi giáo viên có cách tiếp cận riêng, phù hợp với từng đối tượng học sinh và nội dung bài học Mặc dù có những kinh nghiệm có thể áp dụng chung cho nhiều giáo viên, nhưng cũng cần nhận thức rằng không phải tất cả phong cách đều phù hợp với mọi người Phong cách giảng dạy nên phản ánh tính cách của từng giáo viên, và việc điều chỉnh phương pháp giảng dạy theo yêu cầu thực tiễn là điều cần thiết để đáp ứng nhu cầu của chương trình học.

N i dung c a gi i pháp m i hi n nay ộ ủ ả ớ ệ

2.3.1 Phương pháp d y h c h p tác theo nhómạ ọ ợ

Khái ni m:ệ PPDH h p tác ợ theo nhóm là PPDH mà trong đó HS dướ ự ưới s h ng d nẫ c a GV làm vi c ph i h p cùng nhau trong các nhóm đ hoàn thành m c đích chung.ủ ệ ố ợ ể ụ

Ti n trình d y h c:ế ạ ọ Ti n trình d y h c theo PPDH h p tác theo nhóm g m 3 bế ạ ọ ợ ồ ước:

Bước 1: Giới thiệu chung về hoạt động nhóm, nêu rõ nhiệm vụ và mục tiêu của từng nhóm Cần thành lập các nhóm và hướng dẫn cách làm việc theo nhóm, đồng thời phân bổ thời gian hợp lý cho từng nhiệm vụ.

+ Bước 2: Làm vi c theo nhóm ệ (Các nhóm b u nhóm trầ ưởng, th kí, phân côngư công vi c, th o lu n và chu n b báo cáo k t qu )ệ ả ậ ẩ ị ế ả

Bước 3: Thảo luận tổng kết trả ước toàn lớp là quá trình các nhóm báo cáo kết quả, thảo luận về đánh giá kết quả và giáo viên tổng kết Điểm nổi bật của phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm là thông qua công tác làm việc thực tiễn, giúp phát triển tính tự lực, sáng tạo và năng lực xã hội, đặc biệt là khả năng cộng tác làm việc và thái độ học tập của học sinh, từ đó mang lại hiệu quả học tập cao.

Mặc dù PPDH (Phương pháp dạy học) theo nhóm mang lại nhiều lợi ích, nhưng cũng gặp phải một số hạn chế, đặc biệt là yêu cầu về thời gian Học sinh cần được làm quen với phương pháp này, và điều quan trọng là phải chú ý đến việc áp dụng đúng các quy tắc pháp lý, vì phương pháp này có thể khó đạt hiệu quả như mong đợi.

+ Giáo viên (GV) đ a ra nhi m v th o lu n nhóm không h p lí ư ệ ụ ả ậ ợ

+ T ch c, qu n lí th c hi n kém d n đ n m t s HS l i, ăn theo ho c tách nhóm.ổ ứ ả ự ệ ẫ ế ộ ố ỉ ạ ặ2.3.2 L a ch n n i dungự ọ ộ d y h c phù h p v i PPDH h p tác theo nhóm ạ ọ ợ ớ ợ

Phân tích đặc điểm của phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm và các kỹ thuật dạy học cho thấy rằng phương pháp này mang lại nhiều lợi ích trong việc tăng cường sự tương tác giữa học sinh Để áp dụng phương pháp dạy học này hiệu quả, cần chú ý đến một số đặc điểm quan trọng như sự phân chia nhóm hợp lý, vai trò của giáo viên trong việc hướng dẫn và hỗ trợ học sinh, cũng như việc đánh giá kết quả học tập một cách công bằng và khách quan Việc kết hợp các kỹ thuật dạy học phù hợp sẽ giúp tối ưu hóa quá trình học tập và phát triển kỹ năng làm việc nhóm cho học sinh.

Nội dung bài học phải là các nhiệm vụ phù hợp, có vấn đề, có nhiều hướng giải quyết Quy tắc bài học hợp tác theo nhóm có ưu điểm là phát huy trí tuệ của nhiều người, nên có thời gian quy định và vấn đề định hướng rõ ràng Đồng thời, đây cũng là yêu cầu cần thiết để đảm bảo hiệu quả học tập.

DH theo phương pháp này vì n u n i dung đ n gi n thì không c n m t th i gian th oế ộ ơ ả ầ ấ ờ ả lu n HS cũng có th đ t đậ ể ạ ược qua ho t đ ng cá nhân.ạ ộ

HS c n có nh ng ki n th c và k năng liên quan nh t đ nh làm c s đ th o lu n.ầ ữ ế ứ ỹ ấ ị ơ ở ể ả ậ

Các ph n n i dung c a m t bài h c nh ng có m i liên h v i nhau đ d n đ nầ ộ ủ ộ ọ ư ố ệ ớ ể ẫ ế m t n i dung khái quát, h th ng c a bài h c.ộ ộ ệ ố ủ ọ

Hoạt động nhóm trong giáo dục hoá học giúp học sinh nghiên cứu thí nghiệm, rút ra kết luận và thảo luận để tìm ra giải pháp cho các vấn đề Qua việc thực hiện nhiệm vụ do giáo viên giao, học sinh có cơ hội phát triển kỹ năng hợp tác và tư duy phản biện Việc này không chỉ nâng cao hiểu biết về kiến thức hoá học mà còn tạo ra môi trường học tập tích cực và hiệu quả.

2.3.3 Đ nh hị ướng khi thi t k bài h c theo hế ế ọ ướng d y h c tích c cạ ọ ự

Khi thi t k các ho t đ ng theo hế ế ạ ộ ướng d y h c tích c c, ta c n chú ý:ạ ọ ự ầ

N i dung ph i chính xác, khoa h c;ộ ả ọ Đ m b o các m c tiêu và tr ng tâm theo chu n ki n th c, k năng c a chả ả ụ ọ ẩ ế ứ ỹ ủ ương trình;

Ph i h p linh ho t các phố ợ ạ ương pháp, hình th c t ch c d y h c và v n d ngứ ổ ứ ạ ọ ậ ụ các k thu t d y h c đ tăng cỹ ậ ạ ọ ể ường tính tích c c, ch đ ng, sáng t o và phát tri n đự ủ ộ ạ ể ược năng l c t h c c a HS;ự ự ọ ủ

Tăng cường s d ng phử ụ ương ti n, thi t b d y h c, đ c bi t chú tr ng ngệ ế ị ạ ọ ặ ệ ọ ứ d ng công ngh thông tin m t cách hi u qu ;ụ ệ ộ ệ ả

Phù h p v i trình đ HS và đi u ki n h c t p hi n có.ợ ớ ộ ề ệ ọ ậ ệ

2.3.4 Qui trình thi t k giáo án các bài h c theo hế ế ọ ướng d y h c tích c cạ ọ ự

Khi thi t k giáo án bài h c c a môn hóa h c THPT chúng tôi đã ti n hành theo cácế ế ọ ủ ọ ế bước sau:

Bước 1: Xác đ nh m c tiêu bài h c căn c vào chu n ki n th c, k năng.ị ụ ọ ứ ẩ ế ứ ỹ

Bước 2: Nghiên c u SGK và tài li u liên quan đ hi u chính xác, đ y đ n i dung bàiứ ệ ể ể ầ ủ ộ h c, xác đ nh trình t lôgic c a bài h c.ọ ị ự ủ ọ

Bước 3: Tìm hi u trình đ HS, d ki n nh ng tình hu ng có th n y sinh và phể ộ ự ế ữ ố ể ả ương án gi i quy t, xem xét c s v t ch t, trang thi t b d y h c hi n có.ả ế ơ ở ậ ấ ế ị ạ ọ ệ

Bước 4: L a ch n PPDH ; phự ọ ương ti n, thi t b d y h c và hình th c ki m tra, đánhệ ế ị ạ ọ ứ ể giá thích h p nh m giúp HS h c t p tích c c, ch đ ng, sáng t o và phát tri n năng l cợ ằ ọ ậ ự ủ ộ ạ ể ự tự h c.ọ

Bước 5: Thi t k bài gi ng: Thi t k k ch b n, h th ng các câu h i, các bài t p, cácế ế ả ế ế ị ả ệ ố ỏ ậ phi u h c t p, các thí nghi m, tranh nh ho c video…ế ọ ậ ệ ả ặ

Bước 6: Tham kh o ý ki n các chuyên gia, các đ ng nghi p.ả ế ồ ệ

Bước 7: Hoàn ch nh giáo ánỉ

2.3.5 M t s giáo án thi t k chu i ho t đ ng h c t p s d ng phộ ố ế ế ỗ ạ ộ ọ ậ ử ụ ương pháp d y h c h p tác theo nhóm trong chạ ọ ợ ương trình hóa h c 10 theo họ ướng d y h cạ ọ tích c cự

BÀI 17: PH N NG OXI HÓA –KH (T1)Ả Ứ Ử

Ch t kh là ch t nhấ ử ấ ường electron (s oxi hóa tăng sau ph n ng)ố ả ứ

Ch t oxi hóa là ch t thu electron (s oxi hóa gi m sau ph n ng)ấ ấ ố ả ả ứ

S oxi hóa (b oxi hóa) là quá trình nhự ị ường electron

S kh (b kh ) là quá trình thu electronự ử ị ử

D u hi u nh n bi t ph n ng oxi hoá kh ấ ệ ậ ế ả ứ ử

Phản ứng oxi hóa khử là quá trình hóa học trong đó có sự chuyển electron giữa các chất, dẫn đến sự thay đổi trạng thái oxi hóa của các nguyên tố.

Rèn luy n kĩ năng xác đ nh chính xác s oxi hóa c a các nguyên t ệ ị ố ủ ố

Phân bi t đệ ược ch t kh , ch t oxi hóa, s oxi hóa s kh trong ph n ng oxiấ ử ấ ự ự ử ả ứ hóa kh ử

Rèn luy n kĩ năng vi t quá trình nhệ ế ường ho c thu electron.ặ

Phân bi t ph n ng oxi hóa kh v i các ph n ng hóa h c khác.ệ ả ứ ử ớ ả ứ ọ

Rèn luy n tính c n cù, s say mê h c t p.ệ ầ ự ọ ậ

Rèn luy n tinh th n đoàn k t t p th thông qua ho t đ ng nhóm.ệ ầ ế ậ ể ạ ộ

Hình thành năng l c t duy, logic s d ng ki n th c đ gi i quy t v n đự ư ử ụ ế ứ ể ả ế ấ ề trong cu c s ng.ộ ố

Phát tri n kĩ năng giao ti p, h p tác nhóm, năng l c t duy, sáng t oể ế ợ ự ư ạ

Rèn luy n năng l c thuy t trình.ệ ự ế

+ Các khái ni m s oxi hóa, s kh , ch t oxi hóa, ch t kh và ph n ng oxiệ ự ự ử ấ ấ ử ả ứ hóa kh đã đử ược h c l p 8 (THCS).ọ ở ớ

+ Khái ni m s oxi hóa và quy t c xác đ nh s oxi hóa đã h c chệ ố ắ ị ố ọ ở ương trước

+ S hình thành liên k t ion, liên k t c ng hóa trự ế ế ộ ị

B ng con, ph n ho c vi t ả ấ ặ ế

1 Phương pháp đàm tho iạ

2 Ph n bi n và gi i quy t v n đả ệ ả ế ấ ề

3 S d ng phử ụ ương pháp d y h c theo nhóm, s d ng các kĩ thu t d y h c: kĩạ ọ ử ụ ậ ạ ọ thu t đ t câu h i, kĩ thu t khăn tr i bàn, s đ t duy ậ ặ ỏ ậ ả ơ ồ ư

IV.CHU I HO T Đ NG D Y H CỖ Ạ Ộ Ạ Ọ

Chia lớp học thành 4 nhóm học tập giúp giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động thi đua Mỗi nhóm sẽ bao gồm các học sinh có cùng số thứ tự từ 1 đến 4, tương ứng với nhóm 1, nhóm 2, nhóm 3 và nhóm 4 Giáo viên sẽ tính điểm dựa trên các hoạt động học tập của từng nhóm để khuyến khích sự tham gia và cạnh tranh giữa các nhóm.

H TR KI N TH C CHO BÀI H C M I(100đ) Ỗ Ợ Ế Ứ Ọ Ớ

Ki m tra vi c xác đ ể ệ ịnh s oxi hoá c a h c sinh nh m ph c v cho ố ủ ọ ằ ụ ụ bài h c m i ọ ớ

Rèn luy n k ệ ĩ năng xác đ nh s oxi hoá ị ố

GV:Đ ể h tr cho vi c tìm hi u bài ỗ ợ ệ ể m i chúng ta cùng nhau ôn l i ki n th c ớ ạ ế ứ đã đ ượ c đ ượ c h c bài tr ọ ở ướ c thông qua phi u h c t p s 1 ế ọ ậ ố

Trong th i gian 3 ph ờ út các nhóm hãy hoàn thành n i dung và n p l i cho GV ộ ộ ạ

Sau khi thu 4 phi u c a 4 nhóm GV ế ủ phân ch m chéo gi a các nhóm d a trên ấ ữ ự đáp án GV đ a ra ư ,các nhóm tr ưở ng báo các k t qu (đi m t i đa 100đ) ế ả ể ố

Các nhóm tr ưở ng nh n ậ nhi m v ệ ụ

Nhóm tr ưở ng phân công công vi c cho các thành viên ệ trong nhóm đ hoàn thành phi u h c ể ế ọ t p đúng th i gian ậ ờ

H c sinh x ọ ác đ nh đúng s oxi hoá c a ị ố ủ các nguyên t ố

M c tiêu: ụ Ôn t p l i khái ni m ph n ng oxi hoá kh đã h c l p 8, liên h v i ki n th c ậ ạ ệ ả ứ ử ọ ở ớ ệ ớ ế ứ m i ớ

D y h c theo nhóm( dùng k thu t khăn tr i bàn) ạ ọ ỉ ậ ả

Kĩ năng làm vi c nhóm ệ

Kĩ năng phán đoán, gi i quy t v n đ ả ế ấ ề

Rèn luy n kĩ năng thuy t trình ệ ế

C h t kh là ch t nh ấ ử ấ ườ ng e (s oxi hoá tăng) ố

Ch t oxi hoá là ch t thu e (s oxi hoá gi m) ấ ấ ố ả

Quá trình oxi hoá là quá trình nh ườ ng electron (s oxi hoá) ự

Quá trình kh là quá trình thu electron (s kh ) ử ự ử

Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát các hình ảnh liên quan đến phản ứng oxi hóa - khử, đồng thời giới thiệu sự phổ biến của loại phản ứng này Vậy phản ứng oxi hóa - khử là gì? Để tìm hiểu về phản ứng này, chúng ta sẽ cùng nhau phân tích những phản ứng quen thuộc mà các em đã được biết thông qua phiếu học tập số 2 (thực hiện trong khoảng thời gian 4 phút).

Gv thông báo: nhóm nào hoàn thành s m nh t s báo hi u b ng cách ph t c ớ ấ ẽ ệ ằ ấ ờ đ đ ể ượ c quy n thuy t trình s n ph m ề ế ả ẩ c a nhóm mình và đ ủ ượ c tính đi m ể

Các nhóm còn l i theo dõi, sau đó tham ạ gia góp ý đ hoàn thành n i dung (m i ý ể ộ ỗ ki n đóng góp đúng đ ế ượ c tính 10đ, t đ i ừ ộ thuy t trình chuy n qua) ế ể

Gv bao quát l p, theo dõi ho t đ ng ớ ạ ộ c a các nhóm, h tr các nhóm g p khó ủ ỗ ợ ặ khăn.

Sau th i gian 4 phút, ch n nhóm hoàn ờ ọ thành s m nh t lên trình bày s n ph m ớ ấ ả ẩ c a nhóm ủ Ý ki n đóng góp c a các nhóm ế ủ

Nhóm tr ưở ng nh n phi u ậ ế h c t p và phân công công vi c ọ ậ ệ cho các thành viên đ hoàn thành ể phi u h c t p đúng th i gian ế ọ ậ ờ

Th kí t p h p n i dung c a ư ậ ợ ộ ủ m i thành viên đ hoàn thành ỗ ể n i dung ộ

Hai ph n ng trên đ u là ph n ng oxi ả ứ ề ả ứ hóa –kh ử

2Mg + O 2 → 2 MgO (1) Ch.kh ch Oxh ử CuO +H 2 Cu +H → 2 O (2) c oxh c kh ử

0 +2 (1): Mg Mg +2e (qt oxh s oxh) → ự +2 0

Ch t kh là ch t nh ấ ử ấ ườ ng e (s oxi hoá tăng) ố

Ch t oxi hoá là ch t thu e( s oxi hoá gi m) ấ ấ ố ả Quá trình oxi hoá là quá trình nh ườ ng e (s ự oxi hoá)

Quá trình kh là quá trình thu electron( s ử ự kh ) ử

Hình thành khái ni m m i v ch t kh , ch t oxi hoá ệ ớ ề ấ ử ấ

Ch t kh là ch t nh ấ ử ấ ườ ng electron (s oxi hoá tăng) ố

Ch t oxi hoá là ch t thu electron (s oxi hoá gi m) ấ ấ ố ả

Quá trình oxi hoá là quá trình nh ườ ng electron

Quá trình kh là quá trình thu electron ử

Trong bài viết này, chúng ta đã khám phá hai phản ứng hóa học quan trọng liên quan đến oxy Đặc biệt, chúng ta đã nhận biết rằng phản ứng oxy hóa khử có thể xảy ra ngay cả khi không có oxy Tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về một phản ứng khác thông qua việc nghiên cứu phản ứng hóa học thứ ba.

Gv theo dõi và h tr ho t đ ng c a ỗ ợ ạ ộ ủ các nhóm, giúp đ k p th i các nhóm g p ỡ ị ờ ặ khó khăn.

Sau th i gian 2 phút,ch n nhóm hoàn ờ ọ thành s m nh t lên trình bày s n ph m ớ ấ ả ẩ c a nhóm ủ Ý ki n đóng góp c a các nhóm ế ủ

Gv nh n xét k t lu n cho đi m ậ ế ậ ể

Nhóm tr ưở ng nh n phi u ậ ế h c t p và phân công công vi c ọ ậ ệ cho các thành viên đ hoàn thành ể phi u h c t p đúng th i gian ế ọ ậ ờ

Th kí t p h p ý ki n c a ư ậ ợ ế ủ các thành viên nhóm đ hoàn ể thi n n i dung phi u h c t p ệ ộ ế ọ ậ

0 0 +1 1 2Na + Cl 2 2NaCl → c.kh c.oxh ử

Na Na + 1e → Quá trình kh : ử

Ch t kh là ch t nh ấ ử ấ ườ ng e (s oxi hoá ố tăng)

Ch t oxi hoá là ch t thu e ( s oxi hoá ấ ấ ố gi m) ả Quá trình oxi hoá là quá trình nh ườ ng electron

Quá trình kh là quá trình thu electron ử

Hình thành đ nh nghĩa m i v ph n ng oxi hoa kh ị ớ ề ả ứ ử

Ho t đ ng nhóm gi i quy t v n đ ạ ộ ả ế ấ ề

Hình thành kĩ năng phân tích t duy logic ư

Phản ứng oxi hóa khử là một loại phản ứng hóa học trong đó có sự chuyển electron giữa các chất phản ứng Đây là quá trình mà một chất bị oxi hóa, trong khi chất khác bị khử, dẫn đến sự thay đổi trong trạng thái oxi hóa của các nguyên tử.

Trong quá trình hoạt động của hệ thống, việc xác định phản ứng oxi hóa khử là rất quan trọng Để hiểu rõ hơn về phản ứng này, chúng ta cần làm rõ các khái niệm liên quan đến oxi và cách nó ảnh hưởng đến các phản ứng hóa học Phản ứng oxi hóa khử có thể được định nghĩa là sự chuyển giao electron giữa các chất, dẫn đến sự thay đổi trong trạng thái oxi hóa của chúng Chúng ta sẽ trả lời câu hỏi này sau khi hoàn thành phiếu học tập số 4.

Gv bao quát l p, phát hi n k p th i ớ ệ ị ờ nh ng khó khăn c a h c sinh và có bi n ữ ủ ọ ệ pháp giúp đỡ.

Sau th i gian 3 phút, HS lên trình bày ờ s n ph m ả ẩ Ý ki n đóng góp c a các nhóm ế ủ khác Ý ki n nh n xét c a gv ế ậ ủ k t ế lu n cho đi m ậ ể

Gv nh n m nh đ nh nghĩa v ấ ạ ị ề ph n ng oxi hoá kh , d u hi u nh n ả ứ ử ấ ệ ậ bi t ph n ng oxi hoá kh ế ả ứ ử

Nhóm tr ưở ng nh n phi u ậ ế h c t p và phân công công vi c ọ ậ ệ cho các thành viên đ hoàn thành ể phi u h c t p đúng th i gian ế ọ ậ ờ

Phản ứng hóa học giữa hidro (H) và clo (Cl) tạo ra axit clohydric (HCl) theo phương trình H2 + Cl2 → 2HCl Trong phản ứng này, hai nguyên tử H và Cl chia sẻ một cặp electron, dẫn đến việc hình thành liên kết cộng hóa trị Điểm đáng chú ý là electron chung được lấy từ phía nguyên tử Cl, do Cl có độ âm điện cao hơn Do đó, phản ứng này không xảy ra sự chuyển electron hoàn toàn mà chỉ có sự chuyển giao electron và sự thay đổi trạng thái oxy hóa Đây là một phản ứng oxi hóa-khử điển hình.

Phản ứng oxi hóa khử là quá trình hóa học trong đó có sự chuyển electron giữa các chất phản ứng Đây là một loại phản ứng hóa học đặc trưng bởi sự thay đổi trạng thái oxi hóa của các nguyên tố tham gia.

Gv m r ng: trong th i gian 1 phút ở ộ ờ nhóm nào có th cho bi t hãy cho bi t ể ế ế ph n ng sau có ph i là ph n ng oxi hoá ả ứ ả ả ứ

–kh hay không?Vì sao? ử

Về cơ bản, phản ứng oxi hóa khử rất đa dạng và phong phú, có thể xảy ra với hai chất khác nhau hoặc trong cùng một chất Phản ứng này có thể hoàn toàn (hợp ion) hoặc không hoàn toàn (hợp cộng hóa trị có cấu trúc).

Gv l u ý: quá trình oxi hoá quá trình ư kh tuy ng ử ượ c nhau nh ng luôn x y ra ư ả đ ng th i và song song trong cùng m t ồ ờ ộ ph n ng oxi hoá kh ả ứ ử

Là ph n ng oxi hoá kh ả ứ ử

Kh c sâu ki n th c c n n m: ch t kh , ch t oxi hóa,s oxi hóa, s kh và ph n ng ắ ế ứ ầ ắ ấ ử ấ ự ự ử ả ứ oxi hóa khử

Hình thành kĩ năng h p tác nhóm ợ

V n d ng ki n th c đ gi i quy t v n đ ậ ụ ế ứ ể ả ế ấ ề

Các n i dung trên l ộ ượ c đ t duy ồ ư

Gv t ch c cho hs trò ch i ô ch (tìm ổ ứ ơ ữ t khoá có n i dung liên quan đ n ô ch ừ ộ ế ữ

M i ô hàng ngang tr l i đúng ỗ ả ờ đ ượ c 10đ C m i ô hang ngang m ra ứ ỗ ở đi m t khoá tr 10đ ể ừ ừ

N i dung các câu h i nh sau: ộ ỏ ư

1.Quá trình nh n electron đ ậ ượ c g i là gì? ọ

2 D u hi u nh n bi t ph n ng ấ ệ ậ ế ả ứ oxi hóa kh là s ……s oxi hóa ử ự ố

Vai trò c a oxi là ch t gì? ủ ấ

4 Ch t kh còn đ ấ ử ượ c g i là ọ ch t… ấ

5.Ch t nh ấ ườ ng e là ……

6.Ch t kh là ch t có s oxi ấ ử ấ ố hóa… sau ph n ng ả ứ

T ng k t: Phát th ổ ế ưở ng.

D n dò Ti t sau ti p t c tìm ặ ế ế ụ hi u m c II, ể ụ III bài “Ph n ng oxi hóa ả ứ kh ” ử

KI N TH C H TR BÀI H C M IẾ Ứ Ỗ Ợ Ọ Ớ

Xác đ nh s oxi hóa c a các nguyên t trong các ch t và ion sau:ị ố ủ ố ấ

Cho 2 phương trình ph n ng sauả ứ :

Ch t…… ch t…… ấ ấ Hai ph n ng trên có ph i là ph n ng oxi hóa – kh hay không?ả ứ ả ả ứ ử

+ đi n ch t kh ,ch t oxi hóa trên ph n ngề ấ ử ấ ả ứ ?

+ Xác đ nh s oxi hóa c a ch t kh ị ố ủ ấ ử, ch t oxi hóa trấ ước và sau c a ủ hai ph n ng trên?ả ứ

+ Trong ph n ng (1) ch t kh nhả ứ ấ ử ường hay thu electron?

Vi t quá trình đó và gế ọi là quá trình gì?

+ Trong ph n ng (2) ch t oxi hóa nhả ứ ấ ường hay thu e?

Vi t quá trình đó và gế ọi là quá trình gì?

Ch t kh th c hi n quá trình electron( hấ ử ự ệ o c ặ số oxi hoá )

Ch t oxi hoá th c hi n quá trình ……….electron ( s oxi hoá ……)ấ ự ệ ố

Quá trình oxi hoá ( s oxi hoá) là quá trình……….electron.ự

Quá trình kh ( s kh ) là quá trình ……… electron.ử ự ử

HÌNH THÀNH KHÁI NI M M IỆ Ớ

Cho phương trình ph n ng: ả ứ

S oxi hóa c a ố ủ các ch t trong ph n ng trênấ ả ứ có thay đ iổ hay không? n uế có thì đi nề ch tấ khử ch tấ oxi hoá vào ph nả ứng?

Vi tế quá trình nhường và nh n electron ậ c aủ chất khử và chất oxi hóa?

Ph n ng này có ph i là ph n ng oxi hoá –kh không?ả ứ ả ả ứ ử

Ch t kh th c hi n quá trình electron( hấ ử ự ệ o c ặ số oxi hoá ………)

Ch t oxi hoá th c hi n quá trình ……….electron ( s oxi hoá ……)ấ ự ệ ố

Quá trình oxi hoá ( s oxi hoá) là quá trình……….electron.ự

Quá trình kh ( s kh ) là quá trình ……… electron.ử ự ử

Cho phương trình ph n ng:ả ứ

Ph n ng trên có s thay đ i s oxi hóa không?ả ứ ự ổ ố

Xác đ nhị chất khử ,ch tấ oxi hoá trên phương trình?

Ph nả ứng có s nhự ường và thu e hay không?

H p ch tợ ấ HCl được hình thành b iỡ liên kết gì?

K t lu n: Ph n ng oxi hóa kh là gì?ế ậ ả ứ ử

1 Chu n b trẩ ị ước khi lên l p:ớ

M t s ví d minh h a ộ ố ụ ọ

(1) T i sao ng nghi m (a) mi ng ng nghi m h i th p h n so v i đáy ngạ ở ố ệ ệ ố ệ ơ ấ ơ ớ ố nghi mệ

(2) T i sao có th thu khí oxi b ng phạ ể ằ ương pháp đ y nẩ ướ ốc ( ng nghi m (b))?ệ

(3) Sau khi làm thí nghi m xong nên rút ng d n khí ra kh i ch u nệ ố ẫ ỏ ậ ước trước hay t t đèn trắ ước.

Để đảm bảo an toàn trong phòng thí nghiệm, cần tuân thủ các quy định về nhiệt độ và áp suất khi thực hiện các thí nghiệm với chất lỏng Việc kiểm soát nhiệt độ là rất quan trọng vì nó ảnh hưởng đến tính chất của các chất hóa học Thông qua việc nghiên cứu tính chất vật lý và hóa học của các chất, chúng ta có thể phát triển năng lực sáng tạo trong nghiên cứu và ứng dụng thực tiễn Điều này không chỉ giúp nâng cao hiệu quả thí nghiệm mà còn đảm bảo an toàn cho người sử dụng và môi trường xung quanh.

Tr l i câu (2): Vì oxi tan ít trong nả ờ ước nên có th thu khí oxi b ng phể ằ ương pháp đ y nẩ ước

Trước khi tắt đèn, bạn cần rút ngắn đường dẫn khí để tránh tình trạng khí không thoát ra, điều này có thể gây ra hiện tượng áp suất giảm trong ngưng nghiệm Việc rút ngắn đường dẫn khí sẽ giúp duy trì áp suất ổn định và ngăn chặn sự cố không mong muốn trong quá trình thí nghiệm.

Ho t đ ng 5ạ ộ (5 phút): G i h c sinh tr l i câu 7 trong phi u h c t p ọ ọ ả ờ ế ọ ậ

Cây thông và một số loài rong biển có khả năng tạo ra khí ozon với hàm lượng thấp, giúp cải thiện chất lượng không khí và bảo vệ sức khỏe con người Sự hiện diện của chúng không chỉ góp phần tích hợp và bảo vệ môi trường mà còn nâng cao ý thức bảo vệ môi trường sống, đặc biệt là môi trường biển.

Ho t đ ng 6ạ ộ (5 phút): Gi i bài t p 8 trong t phi u h c t pả ậ ờ ế ọ ậ a Ozon có tính oxi hóa m nh, do đó có tính t y màu, di t khu nạ ẩ ệ ẩ b Th tích nể ước 5* 400 = 2000 l = 2 m 3

Kh i lố ượng ozon 2m 3 * 0,5g/m 3 = 1 gam

Ho t đ ng 7ạ ộ (2 phút): D n dò, phát phi u h c t p và bài gi ng cho ti t ti p theo.ặ ế ọ ậ ả ế ế

Hi u qu gi i pháp ệ ả ả

Th i gian áp d ng ho c áp d ng th c a gi i pháp ờ ụ ặ ụ ử ủ ả

Đ th c hi n đ tài “ S d ng phể ự ệ ề ử ụ ương pháp d y h c h p tác theo nhóm nh m tíchạ ọ ợ ằ c c hóa h c sinh và nâng cao ch t lự ọ ấ ượng d y h c”, chúng tôi đã th c hi n:ạ ọ ự ệ

Nghiên c u nh ng v n đ lí lu n có liên quan đ n đ tài (lý lu n v quá trình d yứ ữ ấ ề ậ ế ề ậ ề ạ h c; v phọ ề ương pháp d y h c tích c c; lý lu n d y h c v hoá h c…).ạ ọ ự ậ ạ ọ ề ọ

Tìm hi u th c tr ng v thi t k và th c hi n các bài h c môn hóa h c trể ự ạ ề ế ế ự ệ ọ ọ ở ường phổ thông.

Nghiên c u đ nh hứ ị ướng và qui trình thi t k giáo án các bài h c môn hóa h c THPTế ế ọ ọ theo hướng d y h c tích c c.ạ ọ ự

Thi t k giáo án c a m t s bài h c trong SGK hóa h c 10 THPT theo hế ế ủ ộ ố ọ ọ ướng d y h cạ ọ tích c c.ự

Th c nghi m s ph m đ xác đ nh hi u qu và tính kh thi c a nh ng bài gi ng đãự ệ ư ạ ể ị ệ ả ả ủ ữ ả thi t k ế ế Đ u năm h c 2014 2015 chúng tôi ti n hành l a ch n đ i tầ ọ ế ự ọ ố ượng th c nghi m:ự ệ

+ Nhóm 1 là các h c sinh các l p ọ ở ớ 10A11 (l p th c nghi m) áp d ng thớ ự ệ ụ ường xuyên + Nhóm 2 là các h c sinh các l p ọ ở ớ 10A12 (l p đ i ch ng): áp d ng không thớ ố ứ ụ ường xuyên trong bài h c ọ

Ti n hành ki m tra 15 phút ngay sau bài d y và bài 45 phút sau khi k t thúc chế ể ạ ế ương theo phân ph i chố ương trình.

Ch m bài ki m tra và thu th p s li uấ ể ậ ố ệ

X lí s li u thu đử ố ệ ược và nh n xét k t qu ậ ế ả

Hi u qu đ t đ ệ ả ạ ượ c ho c d ki n đ t đ ặ ự ế ạ ượ c

Đ đánh giá hi u qu áp d ng, tôi ti n hành th c nghi m s ph m ki n th c l pể ệ ả ụ ế ự ệ ư ạ ế ứ ớ

+ Nhóm 1 là các h c sinh các l p ọ ở ớ 10A11 (l p th c nghi m) áp d ng thớ ự ệ ụ ường xuyên ho t đ ng h c t p theo nhóm ạ ộ ọ ậ

+ Nhóm 2 là các h c sinh các l p ọ ở ớ 10A12 (l p đ i ch ng): áp d ng không thớ ố ứ ụ ường xuyên

K t qu đế ả ược đo thông qua vi c so sánh đ chênh l ch v k t qu ti p thu ki nệ ộ ệ ề ế ả ế ế th c, k năng, thái đ sôi n i c a h c sinh trong gi h c.ứ ỹ ộ ổ ủ ọ ờ ọ

Bài viết này so sánh hiệu quả của hai phương pháp dạy học khác nhau: một phương pháp áp dụng thường xuyên sử dụng hoạt động nhóm để thực hiện các hoạt động dạy và học, và một phương pháp không áp dụng hoặc ít áp dụng hoạt động nhóm.

Chúng tôi ch n m u là các l p này trên c s tọ ẫ ớ ơ ở ương đ ng v : M c phân ph i cácồ ề ứ ố đi m s ; đ l ch chu n v đi m s c a HS l p đ i ch ng (ĐC) và l p th c nghi mể ố ộ ệ ẩ ề ể ố ủ ớ ố ứ ớ ự ệ (TN).

3.2.1 Ki m tra trể ước tác đ ngộ

Ti n hành ki m tra 15 phút ngay sau bài d y và bài 45 phút sau khi k t thúc chế ể ạ ế ương theo phân ph i chố ương trình

K t qu c a bài ki m tra đế ả ủ ể ược x lí theo lí thuy t th ng kê toán h cử ế ố ọ

Điểm trung bình kiểm tra trễ của nhóm TN là 6.52, trong khi điểm trung bình của nhóm ĐC là 6.55, tạo ra sự chênh lệch 0.03 Chúng tôi tiến hành thống kê kết quả điểm kiểm tra trễ và phân bố các điểm số của hai nhóm TN và ĐC.

L p bi u đ phân b đi m ki m tra trậ ể ồ ố ể ể ước th c nghi m: ự ệ

Qua bi u đ phân b các đi m ki m tra trể ồ ố ể ể ước tác đ ng, chúng ta th y: K t quộ ấ ế ả ki m tra c a l p TN và l p ĐC để ủ ớ ớ ược phân b tố ương đương nhau.

V y, trậ ước tác đ ng đã không có s khác bi t v giá tr trung bình ki m tra, l pộ ự ệ ề ị ể ớ

TN và l p ĐC có s tớ ự ương đương v l c h c.ề ự ọ

3.2.2 Ki m tra 45 phút sau tác đ ng l p TN và l p ĐCể ộ ớ ớ

+ K t c u và n i dung đ ki m tra g m 20 câu tr c nghi m.ế ấ ộ ề ể ồ ắ ệ

+ Ti p theo chúng tôi dùng phép ki m ch ng l p đi m trung bình ki m tra c aế ể ứ ậ ể ể ủ

+ Phân tích k t qu bài ki m tra sau tác đ ng, chúng tôi có k t qu sau:ế ả ể ộ ế ả

L pớ Ki m tra Sau tácể đ ngộ Đi m TB l p TNể ớ 8.34 Đi m TB l p ĐCể ớ 6.62

H n n a, chúng tôi cũng th ng kê t n s đi m ki m tra sau tác đ ng v m c phânơ ữ ố ầ ố ể ể ộ ề ứ b các đi m s c a nhóm TN và nhóm ĐC nh sau:ố ể ố ủ ư

+ L pậ bi u đ phân b đi m ki m tra sau th c nghi m:ể ồ ố ể ể ự ệ

Kết quả kiểm tra cho thấy, điểm trung bình của lớp TN cao hơn so với lớp ĐC, với nhiều học sinh đạt điểm tối đa 8 Điều này cho thấy học sinh lớp TN có năng lực học tập vượt trội hơn so với lớp ĐC.

+ Bi u đ so sánh đi m trung bình ki m tra trể ồ ể ể ước và sau th c nghi m:ự ệ

Sau tác động, lớp TN có điểm trung bình đạt 8.34, cao hơn lớp ĐC với điểm trung bình 6.62 Sự chênh lệch điểm số giữa hai nhóm là 1.72, cho thấy rõ ràng rằng lớp TN đã có sự cải thiện đáng kể về kết quả học tập so với lớp ĐC.

V y, vi c s d ng PPDH theo nhóm cùng v i các kĩ thu t d y h c vào cácậ ệ ử ụ ớ ậ ạ ọ ho t đ ng h c đã nâng cao hi u qu và ch t lạ ộ ọ ệ ả ấ ượng gi ng d y.ả ạ

Kh năng tri n khai, áp d ng gi i pháp ả ể ụ ả

Việc sử dụng phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm cùng với các kỹ thuật dạy học tích cực sẽ phát huy hiệu quả học tập của học sinh Giáo viên nên tích cực áp dụng phương pháp dạy học hợp tác và các kỹ thuật dạy học tại các trường THPT Tuy nhiên, giáo viên cần chú ý lựa chọn nội dung dạy học phù hợp với đặc điểm của phương pháp dạy học hợp tác để đảm bảo hiệu quả trong quá trình giảng dạy.

Kinh nghi m th c ti n khi áp d ng gi i pháp ệ ự ễ ụ ả

Tùy thuộc vào đặc trưng môn học, nội dung dạy học và trình độ học sinh, giáo viên cần linh hoạt điều chỉnh các phương pháp giảng dạy để thực hiện một giờ dạy học hiệu quả Việc này bao gồm việc sử dụng các hình thức giảng dạy sáng tạo và hấp dẫn, nhằm tránh sự nhàm chán và khô khan trong quá trình học tập.

Sự thành công của một môi trường giáo dục phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó quan trọng nhất là sự sáng tạo, linh hoạt và khả năng thích ứng của các giáo viên và học sinh Những yếu tố này đóng vai trò then chốt trong việc xây dựng một nền giáo dục hiệu quả và phát triển bền vững.

Khi s d ng phử ụ ương pháp này mu n tăng hi u qu c n chú ý:ố ệ ả ầ

Để duy trì hoạt động hiệu quả của nhóm, cần phân công học sinh thành các nhóm thường xuyên, có thể là một bàn học hoặc hai bàn ghép lại Mỗi nhóm nên được đặt tên (như nhóm 1, nhóm 2, ) và có thể thay đổi theo nhiệm vụ và yêu cầu cụ thể Việc này giúp đảm bảo rằng nhóm hoạt động đều đặn và linh hoạt, tránh sự cố định và tạo điều kiện cho sự sáng tạo trong quá trình học tập.

Phân công trách nhiệm cho các thành viên trong nhóm là rất quan trọng để đảm bảo hiệu quả công việc Nhóm trưởng có trách nhiệm tổ chức, đôn đốc và yêu cầu các thành viên thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ của mình Thư ký sẽ ghi chép và tổng hợp kết quả hoạt động của nhóm Khi cần thiết, nhóm trưởng có trách nhiệm báo cáo kết quả hoạt động của nhóm Việc phân công này giúp phát huy tính sáng tạo của từng thành viên, từ đó nâng cao hiệu suất làm việc chung.

Giáo viên cần giao nhiệm vụ và hoạt động cho từng nhóm, đồng thời theo dõi sự tiến triển của các nhóm Việc này giúp giáo viên định hướng, điều chỉnh kịp thời và đảm bảo các nhóm hoạt động đúng hướng.

Những kinh nghiệm được trình bày ở đây là những bài học quý giá trong việc triển khai đổi mới phương pháp dạy học (PPDH) tại các trường phổ thông mà tôi đã thực hiện trong nhiều năm qua.

Dù trong bất kỳ hoàn cảnh nào, sự chuẩn bị chu đáo của giáo viên theo quy trình sẽ mang lại hiệu quả cao trong việc giảng dạy, đồng thời tạo ra môi trường học tập hấp dẫn và bổ ích cho học sinh.

Trong quá trình giảng dạy, tôi đã áp dụng nhiều phương pháp dạy theo nhóm và kỹ thuật giảng dạy sáng tạo, kết hợp với nhiều phương pháp khác nhau, giúp học sinh trở nên hứng thú và tích cực hơn trong các giờ học Học sinh tham gia vào các hoạt động nhóm và tương tác sôi nổi, tạo ra không khí thoải mái và dễ tiếp thu bài học Đây là một quá trình lâu dài nhưng mang lại nhiều kiến thức bổ ích cho bản thân Tuy nhiên, việc dạy học cần phải linh hoạt và khéo léo, bởi nếu quá cứng nhắc sẽ không mang lại hiệu quả tốt Vì vậy, tôi luôn suy nghĩ làm thế nào để dạy học một cách hiệu quả nhất.

K t lu n và đ xu t, ki n ngh ế ậ ề ấ ế ị

Ngày đăng: 06/06/2022, 22:18

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình  nh có liên quan đ n ph n  ng oxi ả ế ả ứ - Sáng kiến kinh nghiệm sử dụng phương pháp hợp tác theo nhóm nhằm tích cực và nâng cao hiệu quả giảng dạy môn hóa học thpt
nh nh có liên quan đ n ph n  ng oxi ả ế ả ứ (Trang 22)
HÌNH THÀNH Đ NH NGHĨA M I(50đ) Ị Ớ - Sáng kiến kinh nghiệm sử dụng phương pháp hợp tác theo nhóm nhằm tích cực và nâng cao hiệu quả giảng dạy môn hóa học thpt
50 đ) Ị Ớ (Trang 23)
Hình 2.3.S  đ  t  duy ph n oxi ơ ồ ư ầ - Sáng kiến kinh nghiệm sử dụng phương pháp hợp tác theo nhóm nhằm tích cực và nâng cao hiệu quả giảng dạy môn hóa học thpt
Hình 2.3. S  đ  t  duy ph n oxi ơ ồ ư ầ (Trang 29)
w