1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Nghiên cứu hệ thống chiếu sáng, tín hiệu và một số hệ thống điện phụ trên xe ô tô ford ranger 2015

173 275 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên cứu hệ thống chiếu sáng, tín hiệu và một số hệ thống điện phụ trên xe ô tô ford ranger 2015
Định dạng
Số trang 173
Dung lượng 4,44 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN (12)
    • 1.1. Lý do chọn đề tài (12)
    • 1.2. Mục đích nghiên cứu (12)
    • 1.3. Phương pháp nghiên cứu (13)
    • 1.4. Phạm vi nghiên cứu (13)
  • CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU THÀNH PHẦN HỆ THỐNG (14)
    • 2.1. Hộp BCM (0)
      • 2.1.1 Giới thiệu hộp BCM (14)
      • 2.1.2 Chức năng hộp BCM (15)
    • 2.2. Hệ thống giao tiếp (16)
      • 2.1.1 Hệ thống mạng CAN trên xe Ford Ranger (0)
      • 2.1.2 Đường truyền tốc độ cao HS CAN (0)
      • 2.1.3 Đường truyền tốc độ trung bình MS CAN (0)
      • 2.1.4 Đường truyền Private CAN (0)
      • 2.1.5 Đường truyền I- HS CAN (0)
      • 2.1.6 Đường truyền nội bộ LIN (0)
    • 2.3. Một số ký hiệu trong hệ thống (21)
    • 2.4. Quy ước màu dây (24)
    • 2.5. Cầu chì và rơ le (24)
      • 2.5.1 Vị trí (24)
      • 2.5.2 Hộp cầu chì khoang động cơ (25)
      • 2.5.3 Hộp cầu chì khoang hành khách (26)
      • 2.5.4 Hộp cầu chì phụ (28)
  • CHƯƠNG 3. HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG (29)
    • 3.1. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại hệ thống (29)
      • 3.1.1 Nhiệm vụ (29)
      • 3.1.2 Yêu cầu (29)
      • 3.1.3 Phân loại (29)
    • 3.2. Thông số cơ bản và chức năng của hệ thống (29)
      • 3.2.1 Thông số cơ bản (0)
      • 3.2.2 Khoảng chiếu sáng của hệ thống (30)
      • 3.2.3 Chức năng của hệ thống (30)
    • 3.3. Đèn pha, cốt (Head Lamps) và đèn chạy ban ngày (DRL) (32)
      • 3.3.1 Sơ sơ đồ mạch điện (0)
      • 3.3.2 Giắc cắm (34)
      • 3.3.3 Nguyên lý hoạt động (35)
    • 3.4. Đèn tự động (Auto Lamps) (39)
      • 3.4.1 Khái quát (39)
      • 3.4.2 Sơ đồ mạch điện (39)
      • 3.4.3 Giắc cắm (40)
      • 3.4.4 Cảm biến ánh sáng (Light Sensor) (41)
      • 3.4.5 Nguyên lý hoạt động (41)
    • 3.5. Đèn đỗ xe, đèn hậu và đèn biển số (Parking, Rear and License Plate) (42)
      • 3.5.1 Sơ đồ mạch điện (42)
      • 3.5.2 Giắc cắm (44)
      • 3.5.3 Nguyên lý hoạt động (45)
    • 3.6. Đèn sương mù phía trước (Front Fog Lamps) (46)
      • 3.6.1 Sơ đồ mạch điện (46)
      • 3.6.2 Giắc cắm (47)
      • 3.6.3 Nguyên lý hoạt động (47)
    • 3.7. Đèn sương mù phía sau (Rear Fog Lamps) (48)
      • 3.7.1 Sơ đồ mạch điện (0)
      • 3.7.2 Giắc cắm (49)
      • 3.7.3 Nguyên lý hoạt động (50)
  • CHƯƠNG 4. HỆ THỐNG TÍN HIỆU (51)
    • 4.1. Đèn xi nhan (Turn Signal Lamps) và đèn báo nguy (Hazard Lamps) (51)
      • 4.1.1 Sơ đồ mạch điện (51)
      • 4.1.2 Giắc cắm (54)
      • 4.1.3 Nguyên lý hoạt động (57)
    • 4.2. Đèn phanh (Stop Lamps) (58)
      • 4.2.1 Sơ đồ mạch điện (58)
      • 4.2.2 Giắc cắm (60)
      • 4.2.3 Nguyên lý hoạt động (61)
    • 4.3. Đèn lùi (Reversing lamps) (61)
      • 4.3.1 Sơ đồ mạch điện (0)
      • 4.3.2 Giắc cắm (62)
      • 4.3.3 Nguyên lý hoạt động (63)
    • 4.4. Hệ thống còi (Horn) (64)
      • 4.4.1 Sơ đồ mạch điện (64)
      • 4.4.2 Giắc cắm (65)
      • 4.4.3 Nguyên lý hoạt động (66)
  • CHƯƠNG 5. CHẨN ĐOÁN HƯ HỎNG VÀ CÁCH KHẮC PHỤC (68)
    • 5.1. Đèn đầu (68)
      • 5.1.1 Các triệu chứng (68)
      • 5.1.2 Các mã lỗi (69)
      • 5.1.3 Kiểm tra, sửa chữa (70)
    • 5.2. Đèn tự động (83)
      • 5.2.1 Các triệu chứng (83)
      • 5.2.2 Các mã lỗi (83)
      • 5.2.3 Kiểm tra, sửa chữa (84)
    • 5.3. Đèn DRL (88)
      • 5.3.1 Các triệu chứng (88)
      • 5.3.2 Kiểm tra, sửa chữa (89)
    • 5.4. Đèn sương mù (90)
      • 5.4.1 Các triệu chứng (90)
      • 5.4.2 Các mã lỗi (90)
      • 5.4.3 Kiểm tra, sửa chữa (91)
    • 5.5. Đèn đỗ xe, đèn hậu và đèn biển số (0)
      • 5.5.1 Các triệu chứng (98)
      • 5.5.2 Các mã lỗi (99)
      • 5.5.3 Kiểm tra, sửa chữa (100)
    • 5.6. Đèn xi nhan và đèn báo nguy (107)
      • 5.6.1 Các triệu chứng (107)
      • 5.6.2 Các mã lỗi (107)
      • 5.6.3 Kiểm tra, sửa chữa (108)
    • 5.7. Đèn phanh (116)
      • 5.7.1 Các triệu chứng (116)
      • 5.7.2 Các mã lỗi (116)
      • 5.7.3 Kiểm tra, sửa chữa (117)
    • 5.8. Đèn lùi (124)
      • 5.8.1 Các mã lỗi (124)
      • 5.8.2 Kiểm tra, sửa chữa (124)
    • 5.9. Còi (129)
      • 5.9.1 Các triệu chứng (129)
      • 5.9.2 Kiểm tra, sửa chữa (130)
  • CHƯƠNG 7. KẾT LUẬN (134)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (135)
    • 1.1. Hệ thống gạt mưa rửa kính (Wipers and Washers) (136)
      • 1.1.1 Sơ đồ mạch điện (137)
      • 1.1.2 Giắc cắm (137)
      • 1.1.3 Nguyên lý hoạt động (138)
    • 1.2. Gương chiếu hậu (140)
      • 1.2.1 Công tắc gương chiếu hậu (0)
      • 1.2.2 Sơ đồ mạch điện (140)
      • 1.2.3 Giắc cắm (141)
      • 1.2.4 Nguyên lý hoạt động (143)
    • 1.3 Sấy kính gương chiếu hậu (143)
      • 1.3.1 Sơ đồ mạch điện (143)
      • 1.3.2 Giắc cắm (144)
      • 1.3.3 Nguyên lý hoạt động (144)
    • 2.1. Hệ thống gạt mưa rửa kính (145)
      • 2.1.1 Các triệu chứng (145)
      • 2.1.2 Các mã lỗi (145)
      • 2.1.3 Kiểm tra, sửa chữa (146)
    • 2.2 Hệ thống điều khiển gương chiếu hậu (0)
      • 2.2.1 Các triệu chứng (164)
      • 2.2.2 Kiểm tra, sửa chữa (165)
    • Bàng 4.1 Các giắc cắm đèn xi nhan và đèn báo nguy (0)

Nội dung

TỔNG QUAN

Lý do chọn đề tài

Ngành ô tô toàn cầu, đặc biệt là tại Việt Nam, đang chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ nhờ vào việc ứng dụng công nghệ thông tin trong sản xuất và lắp ráp linh kiện Hiện nay, “điện và điện tử” trên ô tô đã trở thành tiêu chí quan trọng để đánh giá chất lượng và đẳng cấp của một chiếc xe.

Thời gian học tập tại trường đã giúp em tự tin hơn và gắn bó với ngành học của mình Đồ án tốt nghiệp, môn học cuối cùng của sinh viên, rất quan trọng, vì vậy em đã chọn đề tài “Nghiên cứu hệ thống chiếu sáng, tín hiệu và một số hệ thống điện phụ trên xe ô tô Ford Ranger 2015” Đề tài này gần gũi với thực tế sản xuất và sửa chữa các hệ thống điện trên xe, mang lại nhiều kiến thức bổ ích cho em.

Với sự nỗ lực cá nhân và sự hỗ trợ từ thầy giáo hướng dẫn cùng các giảng viên và bạn bè trong bộ môn ô tô, tôi đã hoàn thành đề tài đúng tiến độ Tuy nhiên, do còn hạn chế về kiến thức thực tế và đây là lần đầu tiên tôi tham gia nghiên cứu khoa học, đề tài không tránh khỏi một số sai sót Tôi rất mong nhận được sự quan tâm từ các thầy và bạn bè để có thể hoàn thiện hơn Thực hiện đề tài này đã giúp tôi tích lũy nhiều kiến thức thực tiễn, tạo nền tảng vững chắc cho sự nghiệp sau này.

Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Nguyễn Quốc Đạt và các thầy đã giúp em hoàn thành đề tài một cách tốt nhất.

Mục đích nghiên cứu

Ngày nay, sự phát triển của khoa học và công nghệ đã mang đến nhiều ứng dụng tiên tiến trong ngành ô tô Nhu cầu sử dụng xe hơi ngày càng cao, người tiêu dùng ngày càng chú trọng đến những chiếc xe được trang bị hệ thống hiện đại, đặc biệt là các thiết bị điện và điện tử Những chiếc xe hiện đại không chỉ có hệ thống chiếu sáng mà còn tích hợp nhiều công nghệ phục vụ giải trí như âm thanh, CD, radio, cùng với các hệ thống an toàn như ABS, chống trộm, túi khí và kiểm soát động cơ Những hệ thống này không chỉ nâng cao tiện nghi mà còn đảm bảo an toàn cho người sử dụng.

Giá trị của ô tô không chỉ nằm ở tính năng mà còn ở sự thân thiện với người sử dụng Các kỹ sư ô tô đang hướng tới việc tạo ra những chiếc xe mang lại cảm giác thoải mái tối đa cho người lái, giảm thiểu thao tác và tối ưu hóa hoạt động của xe Chính vì lý do này, chúng tôi đã chọn đề tài “Nghiên cứu hệ thống chiếu sáng, tín hiệu và một số hệ thống điện phụ trên xe ô tô Ford Ranger 2015” làm đề tài tốt nghiệp.

Trong bài viết này, chúng tôi nghiên cứu các kết cấu và nguyên lý hoạt động của hệ thống điện trên xe, cùng với việc phân tích các sơ đồ mạch điện liên quan.

Phương pháp nghiên cứu

Đề tài được hoàn thành dựa trên nhiều phương pháp nghiên cứu, trong đó có việc tham khảo tài liệu và lắng nghe ý kiến của các thầy để tìm ra hướng giải quyết vấn đề Trong quá trình thực hiện, nhóm cũng áp dụng các phương pháp thực nghiệm và quan sát, từ đó rút ra những kết luận quan trọng nhằm hoàn thiện đề tài một cách hiệu quả.

Phạm vi nghiên cứu

Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thống điện thân xe trên Ford Ranger 2015 giúp nhận diện nguyên nhân hư hỏng, từ đó đưa ra phương pháp khắc phục và sửa chữa hiệu quả, phục vụ cho công việc trong tương lai.

GIỚI THIỆU THÀNH PHẦN HỆ THỐNG

Hệ thống giao tiếp

Các hộp sử dụng mạng để chia sẻ thông tin, cho phép trao đổi nhiều lệnh điều khiển và thông báo Điều này giúp xe có thêm chức năng, vận hành các hoạt động phức tạp mà không cần lặp lại cảm biến cho nhiều chức năng, đồng thời giảm số lượng dây dẫn.

Có hai loại hệ thống đường truyền dữ liệu khác nhau được sử dụng trên xe Ford Ranger

Sự gia tăng số lượng hộp dẫn đến việc tăng cường lưu lượng dữ liệu truyền tải, do đó, có bốn hệ thống đường truyền CAN khác nhau được áp dụng.

 Đường truyền tốc độ cao HS CAN

 Đường truyền tốc độ trung bình MS CAN

2.2.1 Hệ thống mạng CAN trên xe Ford Ranger

Hình 2.3 Sơ đồ nguyên lí chung hệ thống mạng CAN trên xe Ford Ranger

Bốn hệ thống đường truyền CAN hoạt động dựa trên nguyên lý chung nhưng có tốc độ khác nhau Đường truyền HS CAN và Private CAN phục vụ cho các chức năng quan trọng với yêu cầu tốc độ xử lý cao, trong khi I-HS CAN và MS CAN được sử dụng để giao tiếp giữa các hộp có chức năng không cần tính khẩn cấp cao.

Mỗi đường truyền CAN bao gồm hai dây dẫn riêng biệt là CAN-H và CAN-L, cho phép giao tiếp qua các điện áp khác nhau Hai dây dẫn này được xoắn thành cặp, giúp truyền cùng một thông điệp ra ngoài tại một thời điểm với hai điện áp khác nhau Việc sử dụng hai dây dẫn đảm bảo rằng tín hiệu vẫn được truyền đi ngay cả khi một trong hai dây bị đứt.

Mỗi đầu của dây dẫn trong mạng CAN được gắn một điện trở giới hạn 120Ω, giúp ngăn chặn sự phản xạ và giao thoa tín hiệu Các điện trở này đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì tính ổn định và hiệu suất của hệ thống.

Nếu hệ thống vẫn còn nguyên vẹn và không bị hư hỏng, khi đo điện trở qua cổng kết nối DLC, giá trị đo được sẽ là 60Ω.

2.2.2 Đường truyền tốc độ cao HS CAN

Hình 2.4 Sơ đồ nguyên lý đường truyền HS CAN

Điện trở giới hạn của đường truyền HS CAN được lắp đặt trong hộp BCM (mô-đun điều khiển thân xe) và hộp PCM (hộp điều khiển động cơ), đảm bảo hiệu suất và độ tin cậy trong quá trình truyền dữ liệu Tốc độ truyền của đường truyền này cũng đóng vai trò quan trọng trong việc tối ưu hóa hoạt động của các hệ thống điện tử trên xe.

Các hộp điều khiển liên kết với đường truyền HS CAN

 Hộp điều khiển BCM (body control module)

 Hộp điều khiển động cơ PCM

 Hộp điều khiển túi khí RCM

2.2.3 Đường truyền tốc độ trung bình MS CAN

Hình 2.5 Sơ đồ nguyên lý đường truyền MS CAN

Điện trở giới hạn của MS CAN được lắp đặt trong hộp BCM và hộp điều khiển taplo IPC, với tốc độ truyền tải dữ liệu đạt 125 kBit/s.

Các bộ điều khiển mà được kết nối với đường truyền HS CAN gồm:

 Bộ điều khiển BCM (body control module)

 Hộp điều khiển taplo IPC

 Bộ điều khiển cửa tài xế DDM (driver’s door module)

 Bộ điều khiển cửa hành khách PDM (passenger’s door module)

 Bộ điều khiển moócTRM (trailer module)

 Bộ điều khiển HVAC (sưởi, thông gió, điều hòa không khí)

 Bộ điều khiển hỗ trợ đậu xe PAM (park assist module)

Hộp BCM hoạt động như cổng giao tiếp giữa HS CAN và MS CAN, cho phép trao đổi dữ liệu giữa hai mạng Hai dây dẫn của MS CAN được kết nối với cổng DLC, giúp truy cập vào MS CAN thông qua IDS.

2.2.4 Đường truyền Private CAN Đường truyền Private CAN được sử dụng để giao tiếp giữa cảm biến góc tay lái và bộ điều khiển ABS Đường truyền Private CAN có tốc độ truyền là 500 kBit/s

Hình 2.6 Sơ đồ nguyên lý đường truyền I – HS CAN

Điểm giới hạn của đường truyền I-HS CAN được xác định tại hộp điều khiển âm thanh ACM và hộp điều khiển đồng hồ taplo IPC, với tốc độ truyền lên tới 500 kBit/s.

Các bộ điều khiển được kết nối với đường truyền I-HS CAN bao gồm

 Bộ điều khiển âm thanh ACM

 Bộ điều khiển đồng hồ taplo IPC

 Bộ điều khiển Bluetooth BVC

 Màn hình hiển thị đa chức năng MFD

Bộ điều khiển taplo IPC đóng vai trò là cổng kết nối giữa I-HS CAN và MS CAN, cho phép truyền tải dữ liệu hai chiều giữa hai hệ thống Cổng kết nối này giúp IDS giao tiếp trực tiếp với các hộp điều khiển trên I-HS CAN mà không cần phải truy cập vào IPC trước.

2.2.6 Đường truyền nội bộ LIN

Mạng truyền thông nội bộ LIN được thiết kế để hỗ trợ giao tiếp hiệu quả giữa các cảm biến thông minh và bộ chấp hành Hệ thống này bao gồm một LIN mẹ (LIN master) và một hoặc nhiều LIN con (LIN slaves), mang lại nhiều lợi ích cho việc quản lý và điều khiển các thiết bị trong hệ thống.

Hệ thống LIN đơn giản chỉ bao gồm một chip CPU, bộ nhớ ROM và RAM LIN là một đường truyền một dây dẫn, thường dùng để cung cấp nguồn và kết nối dữ liệu Trong mạng LIN, không sử dụng điện trở giới hạn và tốc độ truyền đạt là 20 kBit/s Các hộp điều khiển sử dụng mạng LIN rất đa dạng.

- Pin dự trữ dành cho báo động (tùy chọn)

- Cảm biến phát hiện chuyển động bên trong xe (tùy chọn)

 Bộ điều khiển cửa tài xế DDM

- Cụm điều khiển cửa sau

 Bộ điều khiển cửa hành khách PDM

- Cụm điều khiển cửa sau bên trái

 Hộp điều khiển động cơ PCM

 Màn hình hiển thị đa chức năng MFD

- Bảng điều khiển (ICP – integrated control panel)

Một số ký hiệu trong hệ thống

Bảng 2.1 Một số kí hiệu trong hệ thống điện và điện tử trên xe Ford Ranger

1 Dây chéo không kết nối

13 Vòng dây nhiệt, bộ sấy

Tay lái nghịchTay lái thuận

Quy ước màu dây

Bảng 2.2 Quy ước màu dây

Kí hiệu Màu dây Kí hiệu Màu dây

BK Black (Đen) NA Natural (Màu tự nhiên)

BN Brown (Nâu) OG Orange (Cam)

BU Blue (Xanh lam) PK Pink (Hồng)

DB Dark Blue ( Xanh đậm) RD Red (Đỏ)

DG Dark Green (Xanh lục đậm) SR Siver (Bạc)

GN Green (Xanh lục) TN Tan (Nâu vàng nhạt)

GY Grey (Xám) VT Violet (Tím)

LB Light Blue (Xanh lam nhạt) WH White (Trắng)

LG Light Green (Xanh lục nhạt) YE Yellow (Vàng)

Cầu chì và rơ le

Hình 2.8 Vị trí các hộp cầu chì trên xe

Bảng 2.3 Các hộp cầu chì

A Hộp trước cầu chì (nếu được trang bị)

B Hộp cầu chì khoang động cơ loại1 / Hộp cầu chì khoang động cơ loại 2 (Hộp phân phối điện - PDB)

C Hộp cầu chì khoang hành khách

D Hộp cầu chì dòng cao (bên dưới PDB) (nếu được trang bị)

E Hộp cầu chì phụ (nếu được trang bị)

2.5.2 Hộp cầu chì khoang động cơ

Hình 2.9 Hộp cầu chì khoang động cơ

Bảng 2.4 Thông số cầu chì khoang động cơ

Cầu chì I (A) Các bộ phận được bảo vệ

1 60 Nguồn cấp hộp cầu chì khoang hành khách (Ắc quy)

2 60 Nguồn cấp hộp cầu chì khoang hành khách (Ắc quy)

26 10 2 Công tắc điều chỉnh gương Đồng hồ tốc độ động cơ

34 15 1 Đèn phanh Gắn trên cao chính giữa

37 (loại 1) 10 Điều chỉnh góc chiếu đèn pha

37 (loại 2) 10 1 Gương chiếu hậu bên ngoài có sưởi

40 - Đèn phanh Gắn trên cao chính giữa Rơ le

50 5 Rơ le khóa điện, cuộn rơ le

Bảng 2.5 Rơ le khoang động cơ

Số rơ le Các bộ phận được bảo vệ

R2 Cần gạt nước bật hoặc tắt

R6 Cần gạt nước Hi (Cao) hoặc Lo (Thấp)

2.5.3 Hộp cầu chì khoang hành khách

Hình 2.10 Hộp cầu chì khoang hành khách

Bảng 2.6 Thông số cầu chì khoang hành khách

Cầu chì I (A) Các bộ phận được bảo vệ

5 20 3 Ổ cắm điện phụ (Phía sau bảng điều khiển)

20 10 1 Điều chỉnh góc chiếu đèn pha Điều khiển hệ thống chiếu sáng

26 10 2 Công tắc điều chỉnh gương Đồng hồ tốc độ động cơ

34 15 1 Đèn phanh Gắn trên cao chính giữa

35 15 1 Mô đun điều khiển hộp số

37 10 1 Gương chiếu hậu bên ngoài có sưởi

40 - Rơ le đèn báo phanh gắn trên cao chính giữa

47 10 2 Công tắc bàn đạp phanh

62 5 Mô đun cảm biến mưa

73 5 Chấn đoán bằng màn hình II

75 15 Đèn sương mù phía trước

76 10 Đèn lùi, gương chiếu hậu

82 20 Tiếp mát bơm nước rửa kính

2.5.4 Hộp cầu chì phụ (loại 1, 2)

Hình 2.11 Hộp cầu chì phụ Bảng 2.7 Rơ le trong hộp cầu chì phụ

Rơ le Các bộ phận được bảo vệ

Bảng 2.8 Thông số cầu chì hộp cầu chì phụ

Cầu chì I (A) Các bộ phận được bảo vệ

8 15 Đèn xi nhan, đèn phanh

10 5 Cầu chì không tác dụng (cách điện)

HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG

Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại hệ thống

Hệ thống chiếu sáng nhằm đảm bảo đều kiện làm việc cho người lái ô tô nhất là vào ban đêm và đảm bảo an toàn giao thông

Hệ thống chiếu sáng phải đảm bảo hai yêu cầu cơ bản:

 Một là có cường độ sáng lớn và phù hợp với điều kiện vận hành của xe

 Hai là không làm lóa mắt tài xế xe chạy ngược chiều

Theo đặc điểm của phân bố chùm ánh sáng người ta phân thành 2 loại hệ thống chiếu sáng:

 Hệ thống chiếu sáng theo Châu Âu

 Hệ thống chiếu sáng theo Châu Mỹ

Thông số cơ bản và chức năng của hệ thống

Bảng 3.1 Thông số bóng đèn

Tên bóng đèn Loại bóng Công suất (W) Số lượng Đèn pha

H15 (Đèn chiếu xa + Đèn ban ngày) 55 2

H11 (Đèn chiếu gần) Đèn vị trí phía trước W5W 5 2 Đèn chiếu sáng ban ngày H15 15 2

19 Đèn sương mù phía trước

H11 55 Đèn sương mù phía sau W21W 21 2 Đèn xi nhan phía trước

PY21W Đèn xi nhan phía sau WY21W 21 2 Đèn kích thước W5W 5 2 Đèn hậu/Đèn phanh W21/5W 21/5 2 Đèn lùi W21W 21 2 Đèn phanh phía sau trên cao

Bảng 3.2 Khoảng chiếu sáng đèn pha

3.2.3 Chức năng của hệ thống

Đèn pha và đèn cốt là hệ thống chiếu sáng chính của xe, giúp tài xế quan sát rõ ràng không gian phía trước trong điều kiện ánh sáng yếu hoặc ban đêm.

Đèn DRL là hệ thống chiếu sáng tự động, giúp đèn đầu hoặc cả đèn đầu và đèn hậu bật sáng khi động cơ khởi động vào ban ngày, tăng khả năng nhận diện cho các phương tiện khác Ở một số quốc gia, việc trang bị hệ thống này trên xe là bắt buộc vì lý do an toàn Tuy nhiên, tuổi thọ của bóng đèn có thể bị rút ngắn do việc sử dụng liên tục.

Để tăng cường tuổi thọ của đèn, mạch điện được thiết kế nhằm giảm cường độ sáng khi hệ thống DRL hoạt động, giúp đèn không bị bật liên tục với cường độ sáng như ban đêm.

Đèn đỗ xe có vai trò quan trọng trong việc cảnh báo cho các phương tiện khác về vị trí và kích thước của xe, đồng thời có thể được bật khi di chuyển trong điều kiện ánh sáng thấp để tăng cường an toàn Đèn hậu, với màu đỏ, giúp cảnh báo các phương tiện phía sau và có chức năng đa dạng như tăng khả năng nhận biết và báo hiệu khi người lái đạp phanh Đèn biển số cần có ánh sáng trắng để làm rõ biển số xe, và phải được bật cùng lúc với đèn pha hoặc đèn cốt và đèn đỗ xe.

Đèn sương mù là loại đèn được lắp đặt ở vị trí thấp trên xe, với đèn sương mù phía trước phát ra ánh sáng vàng giúp người lái dễ dàng quan sát trong điều kiện thời tiết xấu như sương mù, tuyết hoặc mưa lớn Đèn này giúp chiếu sáng đường đi và hai bên để né tránh vật cản Trong khi đó, đèn sương mù phía sau có màu đỏ, được đặt thấp dưới đèn hậu, nhằm thông báo vị trí và hướng di chuyển của xe cho các phương tiện phía sau, giúp ngăn chặn va chạm.

Đèn pha, cốt (Head Lamps) và đèn chạy ban ngày (DRL)

Hình 3.1 Vị trí đèn pha/cốt

 Cụm công tắc đèn pha

 Công tắc tổ hợp cột lái

Hình 3.2 Sơ đồ công tắc điều khiển đèn đầu

Hình 3.3 Sơ đồ mạch điện điều khiển đèn pha, đèn cốt và đèn chiếu ban ngày

Bảng 3.3 Các giắc cắm đèn pha, cốt và đèn DRL

Kí hiệu Chân và màu dây I (A) Hình ảnh

Chân 2: CLF05 (BU-GN) Điều khiển đèn cốt bên phải 16 Chân 4: CLF04 (BN-BU) Điều khiển đèn cốt bên trái 16 Chân 6: CLF03 (VT-OG) Điều khiển đèn pha bên phải 16 Chân 11: CLF02 (GY-BN) Điều khiển đèn pha bên trái 16 Chân 21: SBB67 (BU-RD)

Chân 36: CLF62 (VT-WH) Điều khiển đèn chiếu sáng ban ngày bên phải

Chân 40: CLF61 (GY-BU) Điều khiển đèn chiếu sáng ban ngày bên trái

Chân 2: CLS34 (GY) Công tắc đèn đỗ xe 22 Chân 8: CLL57 (BN-WH)

Công tắc đèn sương mù phía sau

Chân 20: CLF21 (GY-VT) Công tắc đèn sương mù Chân 21: CLF19 (VT-GN) Công tắc đèn tự động 22

Chân 2: CLF61 (GY-BU) Điều khiển đèn DRL bên trái và bên phải

Hệ thống đèn pha bao gồm bốn chùm sáng với các bóng đèn chiếu gần và xa thay thế trong mỗi cụm Cụm đèn pha còn tích hợp đèn rẽ và đèn đỗ xe trước, mỗi loại đèn đảm nhiệm chức năng riêng biệt tùy thuộc vào chế độ hoạt động được chọn.

 Chế độ đèn cốt (Low Beam)

BCM giám sát vị trí công tắc đèn pha qua tín hiệu điện áp trên mạch tổ hợp Mỗi công tắc vị trí đèn pha có một mạch điện riêng biệt Khi một trong các mạch tín hiệu được kết nối với mass, nó xác nhận vị trí hiện tại của công tắc đèn pha.

BCM sẽ kích hoạt đèn đỗ và đèn pha khi công tắc đánh lửa được bật, đồng thời phát hiện lỗi từ công tắc đèn pha hoặc mạch điện Đây là phản ứng bình thường của BCM khi nhận tín hiệu đầu vào từ công tắc đèn pha có lỗi.

Khi BCM nhận tín hiệu yêu cầu đèn pha bật, nó cấp điện áp tới từng bóng đèn trong mỗi cụm đèn pha

BCM cung cấp điện áp cho Transistor Trường (FET), giúp bảo vệ công tắc của các đèn ngoại thất và mạch điện đầu ra cho đèn chiếu gần.

25 hiện dòng điện quá tải, BCM sẽ vô hiệu hóa các mạch bị ảnh hưởng

 Chế độ đèn pha (High Beam)

SCCM quản lý công tắc đa chức năng trên cột lái và nhận tín hiệu bật đèn chiếu xa từ công tắc Khi công tắc ở vị trí HIGH BEAMS, SCCM sẽ gửi thông báo qua HS-CAN2 đến GWM, sau đó GWM tiếp tục truyền thông báo đến BCM qua HS-CAN1.

Khi đèn chiếu gần (Low Beam) được bật và BCM nhận tín hiệu bật đèn chiếu xa (High Beam), cả hai loại đèn sẽ cùng hoạt động, giúp tăng cường khoảng cách chiếu sáng.

BCM cung cấp bảo vệ cho công tắc và mạch đầu ra của đèn pha chiếu xa, tương tự như chức năng của đèn chiếu gần Khi phát hiện dòng điện quá tải, BCM sẽ tự động vô hiệu hóa các dòng điện bị ảnh hưởng để đảm bảo an toàn cho hệ thống.

 Chế độ Flash (Nháy đèn pha)

SCCM điều khiển công tắc đa chức năng trên cột lái và nhận tín hiệu bật đèn Flash-to-Pass Khi công tắc ở chế độ Flash-to-Pass, SCCM sẽ truyền thông báo qua HS-CAN2 đến GWM, sau đó GWM sẽ chuyển tiếp thông báo đến BCM qua HS-CAN1.

Khi kích hoạt công tắc đánh lửa và yêu cầu bật đèn flash-to-pass, đèn High sẽ được bật cùng với công tắc đa chức năng trên cột lái ở chế độ Flash-to-Pass.

 Độ trễ khi tắt đèn pha

Khi ngắt đánh lửa, công tắc đa chức năng cột lái ở vị trí Flash-to-Pass sẽ làm cho đèn đỗ xe và đèn chiếu gần sáng lên Những đèn này sẽ tiếp tục sáng cho đến khi một trong các điều kiện sau xảy ra: 3 phút sau khi một cánh cửa được mở, 30 giây sau khi tất cả cánh cửa đóng lại, công tắc đa chức năng được đặt lại ở vị trí Flash-to-Pass, hoặc khi công tắc đánh lửa được bật.

Với mỗi sau 30s và tất cả cánh cửa đóng, khi mở bất kỳ cánh cửa sẽ khởi động lại trong 3p

BCM kiểm soát tình trạng công tắc máy, công tắc đèn pha và đèn tự động

Có 2 loại đèn DRL: Loại thông thường và loại cấu hình:

- Khi trang bị loại thông thường, DRL hoạt động ở bất kỳ vị trí công tắc đèn pha nào, trừ vị trí Headlamps

Khi được trang bị cấu hình DRL, chức năng này có thể được kích hoạt qua trung tâm nhắn tin IPC Khi DRL được bật, nó chỉ hoạt động khi đèn pha ở chế độ AUTOLAMPS Tuy nhiên, nếu Autolamps yêu cầu bật đèn pha, chức năng DRL sẽ ngừng hoạt động.

- Đèn DRL hoạt động khi đáp ứng các điều kiện sau:

 Đèn chiếu xa không sáng bởi hệ thống đèn tự động hoặc từ công tắc đèn pha

 Cần số không ở vị trí đỗ xe (số P)

- Khi hộp số không ở vị trí đỗ xe, PCM gửi tin nhắn thông qua HS-CAN1 đến BCM để biểu thị là không ở vị trí đỗ xe

BCM cung cấp điện áp cho Transistor (FET) nhằm bảo vệ công tắc đèn ngoại thất và mạch đầu ra đèn DRL Trong trường hợp dòng điện quá tải, BCM sẽ tự động vô hiệu hóa mạch điều khiển bị ảnh hưởng để đảm bảo an toàn cho hệ thống.

 Điều chỉnh góc chiếu đèn pha

Hình 3.4 Sơ đồ mạch điện điều khiển góc chiếu đèn pha

 Giắc cắm và cảm biến

Bảng 3.4 Các giắc cắm và cảm biến điều khiển góc chiếu đèn pha

Kí hiệu Chân và màu dây I (A) Hình ảnh

Chân 2: VLF22 (VT-GN) Biến trở điều chỉnh độ cao đèn pha 20 Chân 3: CBB20 (YE-VT)

Chân 2: VLF22 (VT-GN) Biến trở điều chỉnh độ cao đèn pha 20 Chân 3: CBB20(YE-VT)

Nguyên lý hoạt động của hệ thống điều chỉnh góc chiếu đèn pha giúp tránh chói mắt cho các phương tiện khác khi xe có tải Người lái có thể điều chỉnh góc chiếu đèn đầu xe dựa trên tải trọng, bằng cách nhấn nút điều chỉnh và chọn một trong bốn vị trí xoay tương ứng Khi đã điều chỉnh xong, có thể nhấn nút một lần nữa để khóa chế độ đèn High Beam với mức độ đã được thiết lập.

Đèn tự động (Auto Lamps)

Hệ thống đèn tự động điều chỉnh ánh sáng bên ngoài xe dựa trên điều kiện ánh sáng môi trường Sau khi tắt máy (Công tắc đánh lửa OFF), hệ thống duy trì chiếu sáng trong 20 giây, thời gian này được nhà sản xuất quy định.

Hình 3.5 Sơ đồ mạch điện đèn tự động

Bảng 3.5 Các giắc cắm đèn tự động

Kí hiệu Chân và màu dây I (A) Hình ảnh

Chân cảm biến ánh sáng, điều khiển đèn tự động

Chân cấp mass cảm biến 22

3.4.4 Cảm biến ánh sáng (Light Sensor) Đèn pha tự động cảm nhận độ sáng môi trường xung quanh để xác định cần thiết bật đèn hay không Cảm biến ánh sáng được lắp cùng với cảm biến trời mưa ở kính chắn gió trước

BCM cung cấp điện áp cho cảm biến, cho phép cảm biến điều chỉnh điện trở tín hiệu điện áp đến mass Điện trở này thay đổi theo mức độ ánh sáng bên ngoài mà cảm biến phát hiện; giá trị điện trở càng thấp, đèn càng sáng Nhờ vào việc điều chỉnh điện trở, BCM có khả năng kiểm soát mức độ ánh sáng xung quanh một cách hiệu quả.

BCM điều khiển cảm biến ánh sáng thông qua tín hiệu điện áp Tín hiệu điện áp đầu vào từ cảm biến ánh sáng đến BCM thay đổi dựa trên điều kiện ánh sáng xung quanh.

BCM giám sát vị trí công tắc đèn pha và nhận tín hiệu yêu cầu bật đèn Auto Khi điều kiện ánh sáng xung quanh tối, BCM sẽ kiểm soát cảm biến ánh sáng và cung cấp điện áp cho các đèn ngoại thất.

Đèn đỗ xe, đèn hậu và đèn biển số (Parking, Rear and License Plate)

Hình 3.6 Vị trí đèn đỗ xe, đèn hậu và đèn biển số

 Cụm công tắc đèn pha

Hình 3.7 Sơ đồ mạch điện đèn đỗ xe phía trước

Hình 3.8 Sơ đồ mạch điện đèn hậu

Hình 3.9 Sơ đồ mạch điện đèn biển số

Bảng 3.6 Các giắc cắm đèn đỗ xe, đèn hậu và đèn biển số

Kí hiệu Chân và màu dây I (A) Hình ảnh

Chân 3: CLS04 (YE-VT) Control mod – license plate 20

Chân 30: CLS06 (GN-OG) Điều khiển đèn đỗ xe bên trái trước, sau

Chân 37: CLS07 (BN-YE) Điều khiển đèn đỗ xe bên phải trước, sau

Chân 2: CLS34 (GY) Công tắc đèn đỗ xe 22

Chân 1: CLS06 (GN-OG) Điều khiển đỗ xe phía trước bên trái hoặc phía trước/sau bên trái

Chân 1: CLS06 (GN-OG) Điều khiển đỗ xe phía trước bên phải hoặc phía trước/sau bên phải

Chân 11: CLS34 (GY) Công tắc đèn đỗ xe 20

Chân 5: CLS09 (WH-OG) Đèn hậu bên phải

Chân 5: CLS08 (VT-GN) Đèn hậu bên trái

Chân 1: CLS04 (YE-VT) Đèn biển số 20

BCM giám sát vị trí công tắc đèn pha bằng cách gửi tín hiệu điện áp trên nhiều mạch tới công tắc đèn pha

Mỗi vị trí công tắc đèn pha đều có một mạch tín hiệu riêng Tại bất kỳ thời điểm nào, một trong các mạch này sẽ được kết nối với mặt đất để xác định vị trí của công tắc đèn pha.

Khi BCM phát hiện lỗi từ công tắc đèn pha hoặc mất thông tin liên lạc, nó sẽ tự động bật đèn pha và đèn pha Đây là phản ứng bình thường của BCM khi có sự cố liên quan đến đầu vào từ công tắc đèn pha.

Khi BCM nhận được đầu vào yêu cầu đèn đỗ, nó cung cấp điện áp cho đèn đỗ xe

BCM cũng cung cấp bảo vệ Field Transistor (FET) của các mạch đầu ra của đèn đỗ xe

Khi phát hiện quá mức hiện tại, BCM tắt trình điều khiển mạch đèn đỗ xe bị ảnh hưởng.

Đèn sương mù phía trước (Front Fog Lamps)

 Đèn sương mù phía trước

 Công tắc đèn sương mù phía trước (được tích hợp trong cụm công tắc đèn pha)

Hình 3.10 Sơ đồ mạch điện đèn sương mù phía trước

Bảng 3.7 Các giắc cắm đèn sương mù phía trước

Kí hiệu Chân và màu dây I (A) Hình ảnh

Chân 5, 12: CLF29 (BN) Điều khiển đèn sương mù phía trước 16

Chân 21: SSB67 (BU-RD) cầu chì, ngắt mạch 10

Chân 1: CLF29 (BN) Điều khiển đèn sương mù phía trước bên trái 16

Chân 2: GD121, GD123 (BK-GY)

Khi BCM nhận tín hiệu từ công tắc đèn pha để bật đèn sương mù phía trước, nó sẽ cung cấp điện áp cho đèn sương mù, khiến đèn sáng lên.

BCM cung cấp điện áp cho Transistor (FET) nhằm bảo vệ công tắc của các đèn bên ngoài và mạch điện cho đèn sương mù phía trước Khi phát hiện dòng điện quá tải, BCM sẽ tự động vô hiệu hóa các mạch bị ảnh hưởng để đảm bảo an toàn.

Đèn sương mù phía sau (Rear Fog Lamps)

Hình 3.11 Vị trí đèn sương mù phía sau

3.7.1 Sơ sơ đồ mạch điện gồm

 Đèn sương mù phía sau

 Công tắc đèn sương mùa phía sau

Hình 3.12 Sơ đồ mạch điện đèn sương mù phía sau

Bảng 3.8 Các giắc cắm đèn sương mù phía sau

Kí hiệu Chân và màu dây I (A) Hình ảnh

Chân 25: CLS45 (BN-GN) Điều khiển đèn sương mù phía sau 20

Công tắc đèn sương mù phía sau 22

Công tắc đèn sương mù phía trước

Chân 1: CLS45 (BN-GN) Điều khiển đèn sương mù phía 18

Đèn sương mù phía sau chỉ có thể được bật khi đèn sương mù phía trước đã hoạt động Khi công tắc đèn sương mù trên cụm công tắc đèn pha được kích hoạt, BCM sẽ cung cấp điện cho đèn sương mù phía trước và đồng thời bật đèn sương mù phía sau.

HỆ THỐNG TÍN HIỆU

Đèn xi nhan (Turn Signal Lamps) và đèn báo nguy (Hazard Lamps)

Hình 4.1 Vị trí đèn xi nhan và đèn kích thước

4.1.1 Sơ đồ mạch điện gồm

Hình 4.2 Sơ đồ điều khiển bằng mạch điện mạng CAN, LIN

SCCM giám sát vị trí của cột lái đa chức năng Khi cột lái chuyển đổi sang vị trí rẽ trái hoặc phải, SCCM gửi thông điệp qua HS2 CAN đến SDLC Sau đó, SDLC chuyển tiếp thông báo đến BCM qua HS1 CAN để thông báo yêu cầu tín hiệu rẽ trái hoặc rẽ phải.

Hình 4.3 Sơ đồ mạch điện đèn xi nhan và đèn báo nguy (1)

Hình 4.4 Sơ đồ mạch điện đèn xi nhan và đèn báo nguy (2)

Bảng 4.1 Bảng các giắc cắm đèn xi nhan và đèn báo nguy

Ký hiệu Chân và màu dây I (A) Hình ảnh

Chân 38: CLS54 (BU-OG) Tín hiệu rẽ phải phía sau 18 Chân 39: CLS55 (GN-BU)

Tín hiệu rẽ trái phía sau 18

Chân 26: CLS55 (GN-BU) Tín hiệu rẽ trái phía sau 20

Chân 52: CLS54 (BU-OG) Tín hiệu rẽ phải phía sau 20

Chân 8: SBP13 (GY-RD) Fuse – 13 or circuit breaker 20

Chân 13: SBP15 (WH-RD) Cầu chì

Chân 14: (20) GD215 (BK-GY) GND

Chân 1: CLS55 (GN-BU) Tín hiệu rẽ tría phía trước 20 Chân 2: GD121 (BK-YE)

Chân 1: CLS54 (BU-OG) Tín hiệu rẽ phải phía trước 20 Chân 2: GD123 (BK-GY)

Chân 1: CLS55 (GN-BU) Tín hiệu rẽ phải phía trước 20 Chân 2: GD121 (BK-YE)

Chân 20: CLS32 (BN-YE) công tắc đèn hazard 20

Tín hiệu rẽ phải phía sau

Khi công tắc tổ hợp cột lái ở chế độ LH TURN (rẽ trái) hoặc RH TURN (rẽ phải), BCM sẽ nhận tín hiệu yêu cầu rẽ và cung cấp điện áp để bật/tắt đèn rẽ tương ứng.

- Tín hiệu đầu vào từ công tắc tổ hợp cột lái: rẽ trái hoặc rẽ phải:

Khi rẽ trái, BCM sẽ cấp điện để kích hoạt transistor (FET), cho phép dòng điện 50A đi qua cầu chì F62, cung cấp năng lượng cho đèn xi nhan và đèn phía trước bên trái Đồng thời, BCM cũng kích hoạt một transistor khác, cấp điện cho đèn xi nhan bên trái phía sau và đèn gương chiếu hậu bên trái.

Khi rẽ phải, BCM sẽ cấp điện để kích hoạt transistor (FET), cho phép dòng điện đi qua cầu chì F67 (50A) để cung cấp năng lượng cho đèn xi nhan và đèn phía trước bên phải Đồng thời, BCM cũng kích hoạt một transistor khác để cấp điện cho đèn xi nhan phía sau bên trái và đèn gương chiếu hậu bên trái.

Chu trình bật/tắt theo thời gian cho đèn rẽ được điều khiển bởi BCM, với tần suất chớp nháy khoảng 70 lần mỗi phút, đảm bảo rằng tất cả đèn tín hiệu phía trước và phía sau hoạt động bình thường.

- Công tắc tổ hợp cột lái có 2 vị trí cho chức năng rẽ:

+ Khi được gạt ở vị trí thứ nhất rồi thả ra (rẽ trái hoặc rẽ phải) các đèn tương ứng sẽ nháy

Khi chuyển cần gạt sang vị trí thứ hai để rẽ trái hoặc phải, các đèn tín hiệu sẽ nháy cho đến khi vô lăng được điều chỉnh lại.

BCM cung cấp khả năng bảo vệ cho các mạch đầu ra của đèn rẽ thông qua Transistor (FET) Khi điện áp vượt quá mức cho phép, BCM sẽ tự động vô hiệu hóa quá trình điều khiển mạch, bảo vệ đèn và toàn bộ hệ thống.

Khi công tắc hazard được kích hoạt, BCM sẽ nhận yêu cầu và kích hoạt các transistor Điều này dẫn đến việc cấp điện áp bật/tắt cho tất cả các đèn rẽ, đảm bảo chúng hoạt động đồng bộ.

Chu trình bật/tắt cho các đèn hazard là khoảng 70 lần mỗi phút, kể cả khi công tắc máy ở vị trí OFF.

Đèn phanh (Stop Lamps)

Hình 4.5 Vị trí đèn phanh

4.2.1 Sơ đồ mạch điện gồm

 Đèn trên cao phía sau xe

Hình 4.6 Sơ đồ mạch điện đèn phanh trên cao

Hình 4.7 Sơ đồ mạch điện đèn phanh phía sau

Bảng 4.2 Bảng các giắc cắm đèn phanh

Ký hiệu Chân và màu dây I (A) Hình ảnh

Chân 13: CLS25 (YE-GY) Điều khiển đèn phanh 12

(BCM) Chân 13: CLS71 (WH-BU)

Chân 12: CLF44 (VT-BN) Điều khiển đèn phanh 18

Chân 2: CLS25 (YE-GY) Điều khiển đèn phanh trên cao 20

Chân 1: CLS25 (YE-GY) Điều khiển đèn phanh trên cao 20

Chân 4: CLS44 (VT-BN) Điều khiển đèn phanh 18

BCM sử dụng 3 mạch đầu ra riêng biệt: đèn phanh bên trái, bên phải và đèn phanh trên cao

BCM không kích hoạt đèn phanh khi công tắc máy ở vị OFF hoặc ACC

BCM nhận tín hiệu từ công tắc đèn phanh khi người lái đạp phanh, kích hoạt FET để cung cấp điện cho cuộn dây rơ le đèn phanh Khi rơ le đóng, dòng điện qua cầu chì F34 (30A) sẽ cấp điện cho 2 đèn phanh phía sau xe, làm cho đèn sáng Đồng thời, BCM cũng cung cấp điện trực tiếp cho 2 đèn phanh này thông qua FET.

BCM cung cấp khả năng bảo vệ hiệu quả thông qua Field Transistor (FET), giúp vô hiệu hóa quá trình điều khiển khi xuất hiện điện áp quá mức, từ đó ngăn ngừa hư hỏng thiết bị.

Đèn lùi (Reversing lamps)

Hình 4.8 Vị trí đèn lùi

4.3.1 Sơ đồ cấu tạo mạch điện đèn lùi gồm

Hình 4.9 Sơ đồ mạch điện đèn lùi

Bảng 4.3 Bảng các giắc cắm đèn lùi

Ký hiệu Chân và màu dây I (A) Hình ảnh

(BJB) Chân 57: SBB62 (BN-RD)

(BCM) Chân 11: CLS10 (GN-BN) Điều khiển đèn lùi 20

Chân 2: CLS10 (GN-BN) Điều khiển đèn lùi bên phải 20

Chân 2: CLS 11 (GY-VT) Điều khiển đèn lùi bên phải 20 Chân 6: GD476 (BK-WH)

Khi xe ở tay số R, PCM gửi tín hiệu qua HS CAN 1 đến BCM để thông báo rằng xe đang ở chế độ lùi Sau khi nhận được tín hiệu này, BCM sẽ cấp điện cho các đèn lùi.

BCM cung cấp khả năng bảo vệ cho Field Transistor (FET) trong mạch đầu ra đèn lùi Khi phát hiện điện áp vượt quá mức cho phép, BCM sẽ vô hiệu hóa các quá trình điều khiển đèn lùi nhằm bảo vệ mạch và ngăn ngừa hư hỏng.

Hệ thống còi (Horn)

4.4.1 Sơ đồ mạch điện gồm

Hình 4.11 Sơ đồ mạch điện còi

Bảng 4.4 Các giắc cắm hệ thống còi

Ký hiệu Chân và màu dây I (A) Hình ảnh

Công tắc điều khiển chế độ còi

Công tắc điều khiển chế độ còi

Công tắc còi có 2 chế độ hoạt động: ON hoặc OFF

Khi chế độ OFF, vành vô lăng (CLOCK SPRING) không tiếp nhận điện, dẫn đến việc FET trong BCM không được kích hoạt Hệ quả là không có dòng điện cung cấp cho cuộn dây rơ le còi, khiến tiếp điểm rơ le còi mở và không có điện cho hai còi, do đó còi không phát ra âm thanh.

Khi ở chế độ ON, vành vô lăng (CLOCK SPRING) kết nối với MASS, kích hoạt FET trong BCM Điều này dẫn đến việc cuộn dây rơ le còi nhận điện, đóng tiếp điểm rơ le và cho phép dòng điện đi qua cầu chì F48 (20A), cung cấp điện trực tiếp cho hai còi, khiến chúng hoạt động.

CHẨN ĐOÁN HƯ HỎNG VÀ CÁCH KHẮC PHỤC

Đèn đầu

Bảng 5.2 Các triệu chứng hư hỏng đèn đầu

Trạng thái hư hỏng Cách xử lý

Một hay tất cả các đèn cốt không hoạt động Thực hiện Test A

Một hay tất cả các đèn pha không hoạt động Thực hiện Test B

Các đèn cốt hoạt động liên tục Thực hiện Test C

Các đèn pha hoạt động liên tục Thực hiện Test D

Chức năng đá Flash không hoạt động Thực hiện Test E

Chức năng đèn pha tự động không hoạt động Thực hiện Test F

Chức năng điều chỉnh độ cao đèn đầu hoạt động không chính xác Thực hiện Test G

Bảng 5.3 Các mã lỗi hư hỏng của hệ thống đèn đầu

Mã lỗi Mô tả Cách xử lý

B143B:11 Xuất hiện tín hiệu bật đèn Auto

B143C:11 Xuất hiện tín hiệu tắt đèn đầu

B143D:11 Xuất hiện tín hiệu bật đèn đầu

B143E:11 Công tắc đèn đầu chạm mass

B1447:11 Xuất hiện tín hiệu bật đèn đỗ xe (Park

B1D00:11 Đèn cốt bên trái bị chạm mass Thực hiện Test A

B1D00:15 Đèn cốt bên trái bị chạm nguồn hoặc bị hở

- Nếu đèn không hoạt động Thực hiện Test A

- Nếu đèn luôn sáng Thực hiện

Test C B1D01:11 Đèn cốt bên phải bị chạm mass Thực hiện Test A

B1D01:15 Đèn cốt bên phải bị chạm nguồn hoặc bị hở

- Nếu đèn không hoạt động Thực hiện Test A

- Nếu đèn luôn sáng Thực hiện

Test C B1D02:11 Đèn pha bên trái bị chạm mass Thực hiện Test B

B1D02:15 Đèn pha bên trái bị chạm nguồn hoặc bị hở

- Nếu đèn không hoạt động Thực hiện Test B

- Nếu đèn luôn sáng Thực hiện

Test D B1D03:11 Đèn pha bên phải bị chạm mass Thực hiện Test B

B1D03:15 Đèn pha bên phải bị chạm nguồn hoặc bị hở

- Nếu đèn không hoạt động Thực hiện Test B

- Nếu đèn luôn sáng Thực hiện

Test A: Đèn cốt không hoạt động

A1: Xác định rõ 1 hay tất cả các đèn cốt không hoạt động

 Vị trí công tắc đèn pha ở vị trí ON (bật đèn cốt)

Tất cả các đèn cốt không hoạt động?

Có Thực hiện A6 Không Thực hiện A2

A2: Kiểm tra điện áp đến cụm đèn đầu

 Ngắt kết nối giắc C1021 (đèn pha bên trái) và C1285 (đèn pha bên phải)

 Thực hiện đo Đèn pha bên trái

Cực dương Giá trị Cực âm

C1021 – chân 2 GND Đèn pha bên phải

Cực dương Giá trị Cực âm

Nếu điện áp lớn hơn 11V?

Có Thực hiện A3 Không Thực hiện A4

A3: Kiểm tra hở mạch mạch điện điều khiển đèn đầu

 Thực hiện đo Đèn pha bên trái

Cực dương Giá trị Cực âm

Cực dương Giá trị Cực âm

Nếu điện áp lớn hơn 11V?

Có Lắp bóng đèn mới Không Sửa chữa lại mạch điện

A4: Kiểm tra thông mạch từ đèn cốt đến mass

 Vị trí công tắc đèn pha OFF

 Thực hiện đo Đèn pha bên trái

Cực dương Giá trị Cực âm

C1021 – chân 2 Ω GND Đèn pha bên phải

Cực dương Giá trị Cực âm

Nếu điện trở lớn hơn 10000Ω?

Có Thực hiện A5 Không Sửa chữa lại mạch điện

A5: Kiểm tra thông mạch nguồn cấp đến đèn cốt

 Thực hiện đo Đèn pha bên trái

Cực dương Giá trị Cực âm

C1021 – chân 2 Ω C2280B – chân 4 Đèn pha bên phải

Cực dương Giá trị Cực âm

Nếu điện trở nhỏ hơn 3Ω?

Có Thực hiện Kiểm tra BCM Không Sửa chữa lại mạch điện

A6: Kiểm tra tín hiệu đầu vào công tắc đèn đầu đến BCM

 Thay đổi vị trí công tắc đèn đầu sang OFF

Cực dương Giá trị Cực âm

C2280G – chân 15 Cực dương (ắc quy)

 Thay đổi vị trí công tắc đèn đầu sang ON

Nếu điện áp lớn hơn 11V?

Có Thực hiện Kiểm tra BCM Không Thực hiện A7

A7: Kiểm tra sự hở mạch của công tắc đèn đầu

 Ngắt kết nối công tắc đèn đầu C205

Cực dương Giá trị Cực âm

Nếu điện trở nhỏ hơn 3Ω?

Có Thực hiện A8 Không Sửa chữa lại mạch điện

A8: Kiểm tra mass của công tắc khi hở mạch

Cực dương Giá trị Cực âm

Nếu điện trở nhỏ hơn 3Ω?

Có Lắp công tắc đèn đầu mới để thay thế Không Sửa chữa lại mạch điện

Test B: Đèn pha không hoạt động

B1: Kiểm tra hoạt động của đèn cốt

 Đặt vị trí công tắc sang HEADLAMP ON và quan sát đèn đầu

 Đặt vị trí công tắc đa chức năng sang vị trí HIGH BEAMS và quan sát đèn đầu

 Đặt vị trí công tắc đa chức năng sang vị trí LOW BEAMS và quan sát đèn đầu

Chùm Đèn cốt có sáng không?

Có - Nếu 1 Đèn pha không sáng Thực hiện B3

- Nếu tất cả Đèn pha không sáng Thực hiện B2 Không Đến phần Test A

B2: Kiểm tra tín hiệu đầu vào của công tắc đa chức năng

 Sử dụng máy chẩn đoán, hiển thị các tham số nhận dạng SCCM (PIDs)

 Quan sát tham số khi đặt vị trí công tắc đa chức năng ở 2 vị trí HIGH BEAM và LOW BEAM

Tham số có khớp với vị trí công tắc đa chức năng không?

Có Thực hiện Kiểm tra BCM

Không Lắp công tắc mới thay thế Nếu vẫn còn lỗi, thực hiện Kiểm tra SCCM

B3: Kiểm tra điện áp trên mạch điều khiển đèn pha

 Đặt công tắc đèn pha ở vị trí OFF

 Ngắt kết nối C1021 (LH Headlamp) hoặc C1285 (RH Headlamp)

 Đặt công tắc đèn pha ở vị trí HEADLAMPS ON và công tắc cột lái đa chức năng ở vị trí HIGH BEAM

Cực dương Giá trị Cực âm

C1021– chân 4 GND Đèn pha bên phải

Cực dương Giá trị Cực âm

Nếu điện áp lớn hơn 11V?

Có Thực hiện B6 Không Thực hiện B4

B4: Kiểm tra thông mạch từ đèn pha đến mass

 Đặt công tắc đèn đầu ở vị trí OFF

 Thực hiện đo Đèn pha bên trái

Cực dương Giá trị Cực âm

C1021 – chân 4 Ω GND Đèn pha bên phải

Cực dương Giá trị Cực âm

Nếu điện trở lớn hơn 10000Ω?

Có Thực hiện B5 Không Sửa chữa lại mạch điện

B5: Kiểm tra thông mạch từ nguồn cấp đến đèn pha

 Thực hiện đo Đèn pha bên trái

Cực dương Giá trị Cực âm

Cực dương Giá trị Cực âm

Nếu điện trở nhỏ hơn 3Ω?

Có Thựa hiện Kiểm tra hoạt động BCM Không Sửa chữa lại mạch điện điều khiển đèn đầu

B6: Kiểm tra thông mạch của cụm đèn đầu

 Thực hiện đo Đèn pha bên trái

Cực dương Giá trị Cực âm

C1021– chân 4 C1021 – chân 3 Đèn pha bên phải

Cực dương Giá trị Cực âm

Nếu điện áp lớn hơn 11V?

Có Lắp bóng đèn mới Không Sửa chữa lại mạch điện

Test C: Đèn cốt sáng liên tục

C1: Một hoặc tất cả các đèn cốt luôn sáng

 Đặt công tắc đèn pha ở vị trí OFF

 Quan sát hoạt động của đèn cốt

Nếu tất cả các đèn đều sáng?

Có Thực hiện C2 Không Thực hiện C7

C2: Kiểm tra công tắc đèn pha

 Ngắt kết nối công tắc đèn pha C205

Qua đoạn test bộ phận, công tắc đèn đầu có đủ tiêu chuẩn?

Có Thực hiện C3 Không Lắp công tắc mới thay thế

C3: Kiểm tra thông mạch đến mass của công tắc đèn đầu

Cực dương Giá trị Cực âm

Nếu điện trở nhỏ hơn 3Ω?

Có Thực hiện C4 Không Sửa chữa lại mạch điều khiển

C4: Kiểm tra sự sụt áp trên mạch điều khiển của công tắc đèn đầu

Cực dương Giá trị Cực âm

Nếu có sự sụt áp?

Có Sửa chữa tại nơi có sụt áp Không Thực hiện C5

C5: Kiểm tra thông mạch đến mass trên mạch điều khiển công tắc đèn đầu

Cực dương Giá trị Cực âm

Nếu điện trở lớn hơn 10000Ω?

Có Thực hiện C6 Không Sửa chữa tại nơi có sự ngắn mạch

C6: Kiểm tra thông mạch của mạch điều khiển công tắc đèn đầu

Cực dương Giá trị Cực âm

Nếu điện trở nhỏ hơn 3Ω?

Có Thực hiện Kiểm tra BCM Không Sửa chữa tại nơi có sự hở mạch

C7: Kiểm tra điện áp cấp cho mạch Đèn cốt khi có sự sụt áp

 Ngắt kết nối C1021 (LH Headlamp) hoặc C1285 (RH Headlamp)

 Thực hiện đo Đèn pha bên trái

Cực dương Giá trị Cực âm

Cực dương Giá trị Cực âm

Có Sửa chữa lại mạch điện

Không Thực hiện Kiểm tra BCM

Test D: Đèn pha hoạt động liên tục

D1: Một hoặc tất cả các Đèn pha luôn sáng

 Đặt vị trí công tắc đèn đầu sang HEADLAMP ON

 Đặt vị trí công tắc đa chức năng sang vị trí HIGH BEAMS và quan sát đèn đầu

 Đặt vị trí công tắc đa chức năng sang vị trí LOW BEAMS và quan sát đèn đầu Đèn pha có sáng liên tục không?

Có Thực hiện D2 Không Thực hiện D3

D2: Kiểm tra tín hiệu đầu vào của công tắc đa chức năng

 Sử dụng máy chẩn đoán, hiển thị các tham số nhận dạng SCCM (PIDs)

 Quan sát tham số khi đặt vị trí công tắc đa chức năng ở 2 vị trí HIGH BEAM và LOW BEAM Đặt vị trí công tắc đèn đầu OFF

Tham số có khớp với vị trí của công tắc đa chức năng?

Có Thực hiện Kiểm tra hoạt động của BCM

Không Lắp công tắc mới thay thế Nếu lỗi vẫn còn, thực hiện kiểm tra hoạt động của SCCM

D3: Kiểm tra sự sụt áp của mạch điều khiển đèn pha

 Ngắt kết nối C1021 (LH Headlamp) hoặc C1285 (RH Headlamp)

 Thực hiện đo Đèn pha bên trái

Cực dương Giá trị Cực âm

C1021– chân 4 GND Đèn pha bên phải

Cực dương Giá trị Cực âm

Có sụt áp hay không?

Có Sửa chữa lại mạch tại nơi có sự sụt áp Không Thực hiện Kiểm tra hoạt động của BCM

Test E: Chức năng đá đèn Flash không hoạt động

E1: Kiểm tra hoạt động của Đèn pha

 Đặt công tắc đèn pha ở vị trí HEADLAMP ON và quan sát cụm đèn đầu

 Tắt và mở Đèn pha khi sử dụng chức năng này của công tắc cột lái đa chức năng

Các Đèn pha có hoạt động chính xác?

 Nếu một hoặc tất cả các Đèn pha không hoạt động Thực hiện Test B

 Nếu một hoặc tất cả cá Đèn pha luôn sáng Thực hiện Test D

E2: Kiểm tra tín hiệu đầu vào công tăc đa chức năng

 Sử dụng công cụ chẩn đoán, hiển thị tham số nhận dạng SCCM (PIDs)

 Giám sát tham số của chức năng Flash-to-Pass của SCCM khi đặt công tắc cột lái đa chức năng ở vị trí Flash-to-Pass

Tham số nhận dạng có khớp với vị trí công tắc cột lái đa chức năng?

Có Thực hiện Kiểm tra hoạt động của BCM

Không Lắp công tắc mới thay thế, nếu điều này vẫn còn xảy ra Thực hiện Kiểm tra hoạt động của SCCM

Test F: Đèn Auto không hoạt động

F1: Kiểm tra lại hoạt động của đèn chiếu xa (Đèn pha)

 Đặt vị trí công tắc ở vị trí HEADLAMPS ON

 Đặt vị trí công tắc đa chức năng ở HIGH BEAM, đồng thời quan sát đèn đầu Đèn pha có hoạt động không?

Có Thực hiện F2 Không Thực hiện Test B

F2: Kiểm tra mã lỗi của IPMA

 Sử dụng dụng cụ chẩn đoán, hiển thị mục kiểm tra IPMA

Có xuất hiện mã lỗi B11C7:97 không?

Có Thay cảm biến tự động Không Thay IPMA

Test G: Bộ phận điều chỉnh độ cao đèn pha không hoạt động hay hoạt động không chính xác

G1: Kiểm tra hoạt động điều chỉnh độ cao đèn pha

 Đặt vị trí công tắc đèn pha ở vị trí ON

 Trong khi quan sát tất cả các bóng đèn pha

- Nhấn và nhả công tắc điều chỉnh độ cao

- Điều chỉnh độ cao đèn pha ở mức 4

- Nhấn giữ công tắc cho đến khi …

70 Đèn pha có thay đổi không?

Có Thực hiện G3 Không Thực hiện G2

G2: Kiểm tra điện áp đến công tắc đèn đầu

 Đặt vị trí công tắc đèn đầu OFF

 Ngắt kết nối công tắc đèn đầu C205

Cực dương Giá trị Cực âm

Nếu điện áp lớn hơn 11V?

Có Thực hiện G5 Không Sửa chữa lại mạch điện

G3: Kiểm tra nguồn cung cấp đến mô tơ điều chỉnh độ cao đèn đầu không hoạt động khi hở mạch

 Ngắt kết nối mô tơ bên trái C1024

 Ngắt kết nối mô tơ bên phải C1044

Cực dương Giá trị Cực âm

Cực dương Giá trị Cực âm

Nếu điện áp lớn hơn 11V?

Có Thực hiện G4 Không Sửa chữa mạch điện

G4: Kiểm tra thông mạch từ mô tơ điều chỉnh độ cao đèn đầu đến mass khi hở mạch

Cực dương Giá trị Cực âm

Cực dương Giá trị Cực âm

Nếu điện áp lớn hơn 11V?

Có Thực hiện G5 Không Sửa chữa mạch điện

G5: Kiểm tra thông mạch từ công tắc đèn đầu đến mô tơ điều chỉnh độ cao đèn đầu khi hở mạch

 Ngắt kết nối công tắc đèn đầu C205

 Ngắt kết nối mô tơ không hoạt động

- C1024 (chỉ mô tơ bên trái)

- Ngắt cả 2 motor (nếu cả hai đều không hoạt động)

Tất cả hoặc chỉ mô tơ bên trái không hoạt động?

Cực dương Giá trị Cực âm

Chỉ mô tơ bên phải không hoạt động

Cực dương Giá trị Cực âm

Nếu điện trở nhỏ hơn 3Ω?

Nếu chỉ bên trái hoặc bên phải không hoạt động, lắp cụm đèn đầu mới thay thế

Nếu tất cả đều không hoạt động, thực hiện G6 Không Sửa chữa lại mạch điện

G6: Kiểm tra sụt áp từ mạch điều khiển độ cao đèn đầu đến mô tơ

Cực dương Giá trị Cực âm

Có Sửa chữa lại mạch điện Không Thực hiện G7

G7: Kiểm tra thông mạch từ mạch điều khiển độ cao đèn đầu đến mô tơ

Cực dương Giá trị Cực âm

Đèn tự động

Bảng 5.4 Các triệu chứng hư hỏng đèn tự động

Trạng thái hư hỏng Cách xử lý

Các đèn Auto không hoạt động Test A

Các đèn Auto sáng liên tục Test B

Bảng 5.5 Các mã lỗi hư hỏng của hệ thống đèn tự động

Mã lỗi Mô tả Cách xử lý

B1A85:11 Cảm biến ánh sáng bị chạm mass Test B

B1A85:13 Cảm biến ánh sáng bị hở Test B

Test A: Các đèn Auto không hoạt động

A1: Kiểm tra hoạt động của công tắc đèn đầu

 Đặt vị trí công tắc đèn đầu: HEADLAMPS, sau đó OFF

Các đèn có hoạt động chính xác không?

Không Tham khảo Kiểm tra chẩn đoán đèn đầu (HeadLamps)

A2: Kiểm tra điện áp tới cảm biến ánh sáng

 Ngắt kết nối cảm biến đèn tự động (cảm biến ánh sáng)

- C287 (đối với xe có EMTC) – cảm biến ánh sáng xung quanh

- C286 (đối với xe có DATC) – cảm biến mặt trời

 Đặt vị trí công tắc đèn đầu AUTOLAMPS

 Thực hiện đo Đối với xe có EMTC

Cực dương Giá trị Cực âm

C287 – chân 2 GND Đối với xe có DATC

Cực dương Giá trị Cực âm

Nếu điện áp xấp xỉ bằng 5V?

Có Lắp một cảm biến tự động khác thay thế

Không Thực hiện Kiểm tra BCM

Test B: Các đèn Auto sáng liên tục

B1: Kiểm tra mã lỗi BCM

 Sử dụng dụng cụ chẩn đoán, thực hiện kiểm tra BCM

Nếu hiện đúng mã lỗi “ B1A85:11 hoặc B1A85:13” ?

Có Nếu hiển thị B1A85:11 Thực hiện B3

Nếu hiển thị B1A85:13 Thực hiện B5 Không Thực hiện B2

B2: Kiểm tra điện áp đến cảm biến ánh sáng (Không có mã lỗi)

 Ngắt kết nối cảm biến đèn tự động (cảm biến ánh sáng)

- C287 (đối với xe có EMTC) – cảm biến ánh sáng xung quanh

- C286 (đối với xe có DATC) – cảm biến mặt trời

 Đặt vị trí công tắc đèn đầu AUTOLAMPS

 Thực hiện đo Đối với xe có EMTC

Cực dương Giá trị Cực âm

C287 – chân 2 GND Đối với xe có DATC

Cực dương Giá trị Cực âm

Nếu điện áp xấp xỉ bằng 5V?

Có Lắp một cảm biến tự động khác thay thế Không Thực hiện Kiểm tra hoạt động của BCM

B3: Kiểm tra điện áp tới cảm biến ánh sáng (có mã lỗi B1A85:11)

 Ngắt kết nối cảm biến đèn tự động (cảm biến ánh sáng)

- C287 (đối với xe có EMTC) – cảm biến ánh sáng xung quanh

- C286 (đối với xe có DATC) – cảm biến mặt trời

 Thực hiện đo Đối với xe có EMTC

Cực dương Giá trị Cực âm

75 Đối với xe có DATC

Cực dương Giá trị Cực âm

Nếu điện áp xấp xỉ bằng 5V?

Có Lắp một cảm biến tự động khác thay thế Không Thực hiện B4

B4: Kiểm tra ngắn mạch tín hiệu đầu vào cảm biến ánh sáng

 Thực hiện đo Đối với xe có EMTC

Cực dương Giá trị Cực âm

C287 – chân 2 Ω GND Đối với xe có DATC

Cực dương Giá trị Cực âm

Nếu điện trở lớn hơn 10000Ω?

Có Thực hiện Kiểm tra hoạt động của BCM Không Sửa chữa lại mạch điện

B5: Kiểm tra điện áp đến cảm biến ánh sáng (có mã lỗi là B1A85:13)

 Ngắt kết nối cảm biến đèn tự động (cảm biến ánh sáng)

- C287 (đối với xe có EMTC) – cảm biến ánh sáng xung quanh

- C286 (đối với xe có DATC) – cảm biến mặt trời

 Thực hiện đo Đối với xe có EMTC

Cực dương Giá trị Cực âm

C287 – chân 2 GND Đối với xe có DATC

Cực dương Giá trị Cực âm

Nếu điện áp xấp xỉ bằng 5V?

Có Thực hiện B6 Không Thực hiện B7

B6: Kiểm tra Mass của cảm biến ánh sáng

 Thực hiện đo Đối với xe có EMTC

Cực dương Giá trị Cực âm

C287 – chân 2 C287 – chân 4 Đối với xe có DATC

Cực dương Giá trị Cực âm

Nếu điện áp xấp xỉ bằng 5V?

Có Lắp cảm biến ánh sáng mới thay thế Không Thực hiện B7

B7: Kiểm tra hở mạch của mạch nối mass cảm biến ánh sáng

 Thực hiện đo Đối với xe có EMTC

Cực dương Giá trị Cực âm

C287 – chân 4 Ω C2280G – chân 22 Đối với xe có DATC

Cực dương Giá trị Cực âm

Nếu điện trở nhỏ hơn 3Ω?

Có Thực hiện Kiểm tra hoạt động của BCM Không Sửa chữa lại mạch điện

B8: Kiểm tra sụt áp trên mạch đầu vào cảm biến ánh sáng

 Thực hiện đo Đối với xe có EMTC

Cực dương Giá trị Cực âm

C287 – chân 2 GND Đối với xe có DATC

Cực dương Giá trị Cực âm

Có Sửa chữa lại mạch điện

B9: Kiểm tra hở mạch trên mạch đầu vào cảm biến ánh sáng

 Thực hiện đo Đối với xe có EMTC

Cực dương Giá trị Cực âm

C287 – chân 2 Ω C2280G – chân 24 Đối với xe có DATC

Cực dương Giá trị Cực âm

Nếu điện trở nhỏ hơn 3Ω?

Có Thực hiện Kiểm tra hoạt động của BCM Không Sửa chữa lại mạch điện.

Đèn DRL

Bảng 5.6 Các triệu chứng hư hỏng đèn DRL

Trạng thái hư hỏng Cách xử lý Đèn chiếu ban ngày không hoạt động Test A

Test A: Đèn Auto không hoạt động

A1: Kiểm tra đèn chiếu ban ngày có được bật hay không?

 Sử dụng dụng cụ chẩn đoán, đảm bảo đèn DRL được bật Đèn DRL có được bật không?

Có Thực hiện A2 Không Bật đèn DRL

A2: Kiểm tra hoạt động của đèn đỗ xe và các đèn đầu

 Đặt vị trí công tắc đèn đầu: HEADLAMPS ON Đèn đỗ xe và các đèn đầu có hoạt động chính xác?

- Đối với đèn đỗ xe không hoạt động, tham khảo: Kiểm tra, chẩn đoán Đèn đỗ xe

- Đối với các đèn đầu không hoạt động, tham khảo: Kiểm tra, chẩn đoán đèn đầu A3: Kiểm tra thông số trên công tắc máy (PID)

 Sử dụng dụng cụ chẩn đoán, hiển thị thông số nhận dạng BCM

 Quan sát thông số BCM ở 3 chế độ: IGN_SW_RUN khi điều chỉnh công tắc máy ON và OFF

Các thông số có trùng khớp nhau không?

Có Thực hiện Kiểm tra hoạt động của BCM Không Thay mới công tắc đèn đầu

Đèn sương mù

Bảng 5.7 Các triệu chứng hư hỏng đèn sương mù

Trạng thái hư hỏng Cách xử lý

Tất cả các đèn sương mù phía trước đều không hoạt động Test A

Riêng một đèn sương mù phía trước bất kỳ không hoạt động Test B

Các đèn sương mù phía trước sáng liên tục Test C

Tất cả các đèn sương mù phía sau đều không hoạt động Test D

Riêng một đèn sương mù phía sau bất kỳ không hoạt động Test E

Các đèn sương mù phía sau sáng liên tục Test F

Bảng 5.8 Các mã lỗi hư hỏng của hệ thống đèn sương mù

Mã lỗi Mô tả Thực hiện

B1046:11 Công tắc điều khiển đèn sương mù phía trước bị chạm mass Test C

B1047:11 Công tắc điều khiển đèn sương mù phía sau bị chạm mass Test F

B1147:11 Đèn sương mù phía trước bên trái bị chạm mass Test B

B1147:15 Đèn sương mù phía trước bên trái bị chạm hay hở nguồn

- Nếu đèn sương mù sáng liên tục Thực hiện Test C

- Nếu đèn sương mù không hoạt động Thực hiện Test B

B1148:11 Đèn sương mù phía trước bên phải chạm mass Test B

B1148:15 Đèn sương mù phía trước bên phải chạm hay hở nguồn

- Nếu đèn sương mù sáng liên tục Thực hiện Test C

- Nếu đèn sương mù không hoạt động Thực hiện Test B

B1A79:11 Đèn sương mù phía sau bị chạm mass Test D

B1A79:15 Đèn sương mù phía sau bị hở hay chạm nguồn Test E

Test A Tất cả các đèn sương mù phía trước đều không hoạt động

A1: Kiểm tra tín hiệu đầu vào công tắc đèn đầu đến BCM

 Đặt vị trí công tắc đèn sương mù ON

Cực dương Giá trị Cực âm

C2280G – chân 20 Cực dương (ắc quy)

Nếu điện áp công tắc lớn hơn 11V?

Xác minh hoạt động cầu chì trên BCM

 Nếu hoạt động tốt, thực hiện Kiểm tra hoạt động của BCM

 Nếu hoạt động không tốt, tham khảo mạch điện để xác định nguyên nhân có thể có khi ngắn mạch

A2: Kiểm tra công tắc đèn đầu khi có sự hở mạch

 Ngắt kết nối công tắc đèn đầu C205

Cực dương Giá trị Cực âm

Nếu điện trở nhỏ hơn 3Ω?

Có Lắp công tắc mới thay thế Không Sửa chữa lại mạch điện

Test B: Một đèn sương mù phía trước không hoạt động

B1: Kiểm tra điện áp đến bóng đèn sương mù không hoạt động

 Ngắt kết nối đèn không hoạt động C152 (bên trái) và C162 (bên phải)

 Đặt vị trí công tắc đèn đầu HEADLAMPS ON / LOW BEAM

 Đặt vị trí công tắc đèn sương mù FOG LAMPS ON

 Thực hiện đo Đèn sương mù bên trái

Cực dương Giá trị Cực âm

C152 – chân 1 GND Đèn sương mù bên phải

Cực dương Giá trị Cực âm

Nếu điện áp lớn hơn 11V?

Có Thực hiện B2 Không Thực hiện B3

B2: Kiểm tra thông mạch của đèn sương mù khi hở mạch

 Thực hiện đo Đèn sương mù bên trái

Cực dương Giá trị Cực âm

C152 – chân 1 C152 – chân 2 Đèn sương mù bên phải

Cực dương Giá trị Cực âm

Nếu điện áp lớn hơn 11V?

Có Lắp bóng đèn sương mù mới thay thế

Không Sửa chữa lại mạch điện

B3: Kiểm tra nguồn cung cấp đến đèn sương mù khi hở mạch

 Đặt vị trí công tắc đèn đầu HEADLAMPS OFF

 Đặt vị trí công tắc đèn sương mù FOG LAMPS OFF

 Thực hiện đo Đèn sương mù bên trái

Cực dương Giá trị Cực âm

C152 – chân 1 Ω C2280B – chân 12 Đèn sương mù bên phải

Cực dương Giá trị Cực âm

Nếu điện trở nhỏ hơn 3Ω?

Có Thực hiện B4 Không Sửa chữa lại mạch điện

B4: Kiểm tra nguồn cung cấp đèn sương mù khi ngắn mạch đến Mass

 Thực hiện đo Đèn sương mù bên trái

Cực dương Giá trị Cực âm

C152 – chân 1 Ω GND Đèn sương mù bên phải

Cực dương Giá trị Cực âm

Nếu điện trở lớn hơn 10000Ω?

Có Thực hiện Kiểm tra hoạt động của BCM Không Sửa chữa lại mạch điện

Test C: Các đèn sương mù sáng liên tục

C1: Kiểm tra mã lỗi BCM

 Đặt vị trí công tắc đèn đầu HEADLAMPS OFF

 Đặt vị trí công tắc đèn sương mù phía trước FOG LAMPS OFF

 Sử dụng dụng cụ chẩn đoán, thực hiện kiểm tra BCM

Có xuất hiện mã lỗi B1046:11 không?

Có Thực hiện C2 Không Thực hiện C4

C2: Kiểm tra tín hiệu đầu vào của công tắc đèn đầu đến BCM

Cực dương Giá trị Cực âm

C2280G – chân 20 Cực dương (ắc quy)

Có Thực hiện C3 Không Thực hiện C5

C3: Kiểm tra công tắc đèn sương mù khi ngắn mạch đến Mass

 Ngắt kết nối công tắc đèn đầu C205

Cực dương Giá trị Cực âm

Nếu điện trở lớn hơn 10000Ω?

Có Lắp công tắc đèn đầu mới thay thế Không Sửa chữa lại mạch điện

C4: Kiểm tra điện áp mạch điều khiển đèn sương mù khi có sự sụt áp

 Ngắt kết nối đèn sương mù C152 (bên trái) hoặc C162 (bên phải)

Cực dương Giá trị Cực âm

Có Sửa chữa lại mạch điện Không Thực hiện Kiểm tra hoạt động của BCM

Test D Tất cả các đèn phía sau đều không hoạt động

D1: Kiểm tra tín hiệu đầu vào của công tắc đèn sương mù phía sau đến BCM

 Đặt vị trí công tắc đèn sương mù phía sau ON

Cực dương Giá trị Cực âm

C2280G – chân 8 Cực dương (ắc quy)

Nếu điện áp lớn hơn 11V?

Xác minh hoạt động cầu chì trên BCM

 Nếu hoạt động tốt, thực hiện Kiểm tra hoạt động của BCM

 Nếu hoạt động không tốt, tham khảo mạch điện để xác định nguyên nhân có thể có khi ngắn mạch Không Thực hiện D2

D2: Kiểm tra hở mạch của mạch điều khiển công tắc đèn sương mù phía sau

 Ngắt kết nối công tắc đèn đầu C205

Cực dương Giá trị Cực âm

Nếu điện trở nhỏ hơn 3Ω?

Có Lắp công tắc đèn đầu mới thay thế Không Sửa chữa lại mạch điện

Test E: Một đèn sương mù phía sau không hoạt động

E1: Kiểm tra điện áp đến đèn sương mù không hoạt động

 Ngắt kết nối đèn không hoạt động C412 (bên trái) và C415 (bên phải)

 Đặt vị trí công tắc đèn đầu: HEADLAMPS ON / LOW BEAM

 Đặt vị trí công tắc đèn sương mù FOG LAMPS ON

 Thực hiện đo Đèn sương mù bên trái

Cực dương Giá trị Cực âm

C412 – chân 3 GND Đèn sương mù bên phải

Cực dương Giá trị Cực âm

Nếu điện áp lớn hơn 11V?

Có Thực hiện E2 Không Thực hiện E3

E2: Kiểm tra thông mạch của đèn sương mù khi hở mạch

 Thực hiện đo Đèn sương mù bên trái

Cực dương Giá trị Cực âm

C412 – chân 3 C412 – chân 6 Đèn sương mù bên phải

Cực dương Giá trị Cực âm

Nếu điện áp lớn hơn 11V?

Có Lắp bóng đèn sương mù mới thay thế Không Sửa chữa lại mạch điện

E3: Kiểm tra nguồn cung cấp đến đèn sương mù khi hở mạch

 Đặt vị trí công tắc đèn đầu HEADLAMPS OFF

 Đặt vị trí công tắc đèn sương mù FOG LAMPS OFF

 Thực hiện đo Đèn sương mù phái sau bên trái

Cực dương Giá trị Cực âm

C412 – chân 3 Ω C2280F – chân 25 Đèn sương mù phía sau bên phải

Cực dương Giá trị Cực âm

Nếu điện trở nhỏ hơn 3Ω?

Có Thực hiện Kiểm tra hoạt động của BCM Không Sửa chữa lại mạch điện

Test F Các đèn sương mù phía sau sáng liên tục

F1: Kiểm tra mã lỗi BCM

 Đặt vị trí công tắc đèn đầu HEADLAMPS OFF

 Đặt vị trí công tắc đèn sương mù phía sau FOG LAMPS OFF

 Sử dụng dụng cụ chẩn đoán, thực hiện kiểm tra BCM

Có xuất hiện mã lỗi B1047:11 không?

Có Thực hiện F2 Không Thực hiện F4

F2: Kiểm tra tín hiệu đầu vào của công tắc đèn sương mù phía sau đến BCM

Đèn đỗ xe, đèn hậu và đèn biển số

Cực dương Giá trị Cực âm

C2280G – chân 8 Cực dương (ắc quy)

Có Thực hiện F3 Không Thực hiện F5

F3: Kiểm tra công tắc đèn sương mù khi ngắn mạch đến Mass

 Ngắt kết nối công tắc đèn đầu C205

Cực dương Giá trị Cực âm

Nếu điện trở lớn hơn 10000Ω?

Có Lắp công tắc đèn đầu mới thay thế Không Sửa chữa lại mạch điện

F4: Kiểm tra điện áp mạch điều khiển đèn sương mù khi có sự sụt áp

 Ngắt kết nối đèn sương mù C412 (bên trái) hoặc C415 (bên phải)

Cực dương Giá trị Cực âm

Có Sửa chữa lại mạch điện Không Thực hiện Kiểm tra hoạt động của BCM

5.5 Đèn đỗ xe, đèn hậu và đèn soi biển số

Bảng 5.9 Các triệu chứng hư hỏng đèn đỗ xe, đèn hậu và đèn biển số

Trạng thái Cách xử lý

Một hay nhiều đèn (đỗ xe, đèn hậu và biển số) không hoạt động Test A

Các đèn (đỗ xe, đèn hậu và biển số) sáng liên tục Test B

Bảng 5.10 Các mã lỗi hư hỏng của đèn đỗ xe, đèn hậu và đèn biển số

Mã lỗi Mô tả Cách xử lý

B10F3:11 Đèn vị trí phía trước bên trái bị chạm mass Test A

B10F3:15 Đèn vị trí phía trước bên trái bị chạm hoặc bị hở

- Nếu đèn không hoạt động Thực hiện Test A

- Nếu đèn luôn sáng Thực hiện Test B

B10F4:11 Đèn vị trí phía trước bên phải bị chạm mass

B10F4:15 Đèn vị trí phía trước bên phải bị chạm nguồn hoặc bị hở

- Nếu đèn không hoạt động Thực hiện Test A

- Nếu đèn luôn sáng Thực hiện Test B

B1445:11 Đầu ra đèn đỗ xe phía sau bị chạm mass Test A

B1445:15 Đầu ra đèn đỗ xe phía sau bị hở nguồn hoặc bị hở

- Nếu đèn không hoạt động Thực hiện Test A

- Nếu đèn luôn sáng Thực hiện Test B

B1446:11 Đầu ra đèn đỗ xe phía trước bị chạm mass Test A

B1446:15 Đầu ra đèn đỗ xe phía trước bị hở nguồn hoặc bị hở

- Nếu đèn không hoạt động Thực hiện Test A

- Nếu đèn luôn sáng Thực hiện Test B

B1447:11 Đầu vào công tắc đèn đỗ xe bị chạm mass

Tham khảo: Chẩn đoán đèn đầu

Test A: Một hay nhiều đèn (đỗ xe, đèn hậu, đèn biển số) không hoạt động

A1: Xác định rõ nếu tất cả các đèn không hoạt động

 Đặt vị trí công tắc PARKING LAMPS ON

Các đèn không hoạt động?

Có Thực hiện A2 Không Thực hiện A5

A2: Kiểm tra BCM về tín hiệu đầu vào công tắc đèn đầu

 Đặt vị trí công tắc đèn pha OFF

Cực dương Giá trị Cực âm

C2280G – chân 2 Cực dương (ắc quy)

 Đặt vị trí công tắc đèn đầu PARKING LAMPS ON

Nếu điện áp công tắc lớn hơn 11V?

Có Thực hiện Kiểm tra hoạt động của BCM Không Thực hiện A3

A3: Kiểm tra hở mạch của công tắc đèn đầu ở vị trí bật đèn đỗ xe

 Ngắt kết nối công tắc đèn pha C205

Cực dương Giá trị Cực âm

Nếu điện trở nhỏ hơn 3 Ω?

Có Thực hiện A4 Không Sửa chữa lại mạch điện Kiểm tra hoạt động bình thường của hệ thống

A4: Kiểm tra hở mạch của công tắc đèn đầu

Cực dương Giá trị Cực âm

Nếu điện trở nhỏ hơn 3 Ω?

Có Lắp công tắc mới thay thế

Không Sửa chữa lại mạch điện Kiểm tra hoạt động bình thường của hệ thống

A5: Kiểm tra điện áp đến đèn đỗ xe

 Đặt vị trí công tắc đèn đầu OFF

 Ngắt kết nối đèn không hoạt động

 Đặt vị trí công tắc đèn đầu PARKING LAMPS ON

 Đối với đèn ban ngày và đèn đỗ xe phía trước, thực hiện đo Đèn ban ngày bên trái

Cực dương Giá trị Cực âm

C1021 – chân 7 GND Đèn ban ngày bên phải

Cực dương Giá trị Cực âm

C1285 – chân 7 GND Đèn đỗ xe phía trước bên trái

Cực dương Giá trị Cực âm

C1021 – chân 6 GND Đèn đỗ xe phía trước bên phải

Cực dương Giá trị Cực âm

 Đối với đèn đỗ xe phía sau, thực hiện đo

91 Đèn phía sau bên trái

Cực dương Giá trị Cực âm

C412 – chân 5 GND Đèn phía sau bên phải

Cực dương Giá trị Cực âm

 Đối với đèn biển số, thực hiện đo Đèn biển số bên trái

Cực dương Giá trị Cực âm

C452 – chân 1 GND Đèn biển số bên phải

Cực dương Giá trị Cực âm

Nếu điện áp lớn hơn 11V?

Có Thực hiện A6 Không Thực hiện A7

A6: Kiểm tra hở mạch của mạch mass đèn đỗ xe

 Đối với đèn ban ngày và đèn đỗ xe phía trước, thực hiện đo Đèn ban ngày bên trái

Cực dương Giá trị Cực âm

C1021 – chân 7 C1021 – chân 5 Đèn ban ngày bên phải

Cực dương Giá trị Cực âm

C1285 – chân 7 C1285 – chân 5 Đèn đỗ xe phía trước bên trái

Cực dương Giá trị Cực âm

C1021 – chân 6 C1021 – chân 5 Đèn đỗ xe phía trước bên phỉa

Cực dương Giá trị Cực âm

 Đối với đèn đỗ xe phía sau, thực hiện đo Đèn phía sau bên trái

Cực dương Giá trị Cực âm

C412 – chân 5 C412 – chân 6 Đèn phía sau bên phải

Cực dương Giá trị Cực âm

 Đối với đèn biển số, thực hiện đo Đèn biển số bên trái

Cực dương Giá trị Cực âm

C452 – chân 1 C452 – chân 2 Đèn biển số bên phải

Cực dương Giá trị Cực âm

Nếu điện áp lớn hơn 11V?

Có Lắp bóng đèn mới thay thế

Không Sửa chữa lại mạch điện Kiểm tra lại hoạt động bình thường của hệ thống

A7: Kiểm tra ngắn mạch (đến mass) của mạch điều khiển đèn đỗ xe

 Đặt vị trí công tắc đèn đầu OFF

 Ngắt kết nối BCM C2280C (đèn đỗ xe và đèn chiếu ban ngày)

 Ngắt kết nối BCM C2280B (đèn soi biển số)

 Đối với đèn ban ngày và đèn đỗ xe phía trước thực hiện đo Đèn ban ngày bên trái

Cực dương Giá trị Cực âm

93 Đèn ban ngày bên phải

Cực dương Giá trị Cực âm

C1285 – chân 7 Ω GND Đèn đỗ xe phía trước bên trái

Cực dương Giá trị Cực âm

C1021 – chân 6 Ω GND Đèn đỗ xe phía trước bên phải

Cực dương Giá trị Cực âm

 Đối với đèn đỗ xe phía sau, thực hiện đo Đèn phái sau bên trái

Cực dương Giá trị Cực âm

C412 – chân 5 Ω GND Đèn phía sau bên phải

Cực dương Giá trị Cực âm

 Đối với đèn soi biển số, thực hiện đo Đèn biển số bên trái

Cực dương Giá trị Cực âm

C452 – chân 1 Ω GND Đèn biển số bên phải

Cực dương Giá trị Cực âm

Nếu điện trở lớn hơn 10000Ω?

Không Sửa chữa lại mạch điện Kiểm tra lại hoạt động bình thường của hệ thống

A8: Kiểm tra hở mạch của mạch điều khiển đèn đỗ xe

 Đối với đèn ban ngày và đỗ xe phía trước, thực hiện đo

94 Đèn ban ngày bên trái

Cực dương Giá trị Cực âm

C1021 – chân 7 Ω C2280C – chân 40 Đèn ban ngày bên phải

Cực dương Giá trị Cực âm

C1285 – chân 7 Ω C2280C – chân 36 Đèn đỗ xe phía trước bên trái

Cực dương Giá trị Cực âm

C1021 – chân 6 Ω C2280C – chân 30 Đèn đỡ xe phía trước bên phải

Cực dương Giá trị Cực âm

 Đối với đèn đỗ xe phía sau, thực hiện đo Đèn phía sau bên trái

Cực dương Giá trị Cực âm

C412 – chân 5 Ω C2280C – chân 30 Đèn phía sau bên phải

Cực dương Giá trị Cực âm

 Đối với đèn soi biển số, thực hiện đo Đèn biển số bên trái

Cực dương Giá trị Cực âm

C452 – chân 1 Ω C2280B – chân 3 Đèn biển số bên phải

Cực dương Giá trị Cực âm

Nếu điện trở nhỏ hơn 3Ω?

Có Thực hiện Kiểm tra hoạt động của BCM Không Sửa chữa lại mạch điện Kiểm tra lại hoạt động bình thường của hệ thống

Test B: Các đèn đỗ xe, đèn hậu hoặc đèn biển số sáng liên tục

B1: Kiểm tra đầu ra đèn đỗ xe của BCM khi có sự sụt áp

 Đặt vị trí công tắc đèn đầu OFF

 Ngắt kết nối BCM C2280C (đèn đỗ xe và đèn chiếu ban ngày)

 Ngắt kết nối BCM C2280B (đèn biển số)

Các đèn có tiếp tục sáng?

Có Sửa chữa các đầu ra bị ảnh hưởng Không Thực hiện B2

B2: Kiểm tra tín hiệu đầu vào công tắc đèn đầu của BCM

Cực dương Giá trị Cực âm

C2280G – chân 2 Cực dương (ắc quy)

Có Thực hiện B3 Không Thực hiện Kiểm tra hoạt động của BCM

B3: Kiểm tra mạch điều khiển đèn đầu khi có sự ngắn mạch (đến Mass)

 Ngắt kết nối công tắc C205

Cực dương Giá trị Cực âm

Nếu điện trở lớn hơn 10000Ω?

Có Lắp công tắc mới thay thế Không Sửa chữa lại mạch điện Kiểm tra lại hoạt động bình thường của hệ thống

B4: Kiểm tra sự chính xác hoạt động của BCM

Tham khảo “Kiểm tra hoạt động BCM”

Đèn xi nhan và đèn báo nguy

Bảng 5.11 Các triệu chứng hư hỏng đèn xi nhan và đèn báo nguy

Trạng thái hư hỏng Cách xử lý

Nếu chức năng tín hiệu rẽ không hoạt động hoặc luôn bật, hãy thực hiện Test A Trong trường hợp một hoặc nhiều đèn tín hiệu rẽ không hoạt động hoặc luôn bật, cần tiến hành Test B Nếu chức năng đèn báo nguy không hoạt động hoặc luôn bật, hãy thực hiện Test C.

Bảng 5.12 Các mã lỗi hư hỏng của hệ thống đèn xi nhan và đèn báo nguy

Mã lỗi Mô tả Cách xử lý

B123A:11 Đèn xi nhan bên trái phía trước: Mất mass Thực hiện Test B

B123A:15 Đèn xi nhan phía trước: Mất dương hoặc hở mạch Thực hiện Test B

B123B:11 Đèn xi nhan bên phải phía trước: Mất mass Thực hiện Test B

B123B:15 Đèn xi nhan bên trái phía trước: Mất dương hoặc hở mạch

B1247:11 Đèn xi nhan bên trái phía sau: Mất mass Thực hiện Test B

B1247:15 Đèn xi nhan bên trái phía sau: Mất dương hoặc hở mạch

B1248:11 Đèn xi nhan bên phải phía sau: Mất mass Thực hiện Test B

B1248:15 Đèn xi nhan bên phải phía sau: Mất dương hoặc hở mạch

B1D35:11 Công tắc đèn báo nguy: Mất Mass Thực hiện Test C

B1D06:11 Đèn xi nhan bên trái: Mất mass Thực hiện Test B

B1D07:11 Đèn xi nhan bên phải: Mất mass Thực hiện Test B

Test A: Chức năng tín hiệu rẽ không hoạt động hoặc luôn bật

A1 Kiểm tra tín hiệu rẽ từ SCCM

 Sửa dụng máy chẩn đoán

Các thông số nhận dạng (PID) có khớp với vị trí chuyển đổi đa chức năng của cột lái không?

Thay cụm công tắc đa chức năng cột lái mới Kiểm tra hệ thống và cho hoạt động

Nếu lỗi vẫn còn xuất hiện Thực hiện A3

A2 Kiểm tra hoạt động của BCM

Tham khảo phần Kiểm tra BCM

A3 Kiểm tra hoạt động SCCM

 Tham khảo “Kiểm tra hoạt động SCCM”

Test B: Một hoặc nhiều đèn rẽ không hoạt động hoặc luôn bật

B1: Xác định một đèn rẽ luôn bật

 Bật chức năng đèn báo nguy

 Quan sát đèn phía trước và phía sau Đèn có luôn bật hay không?

Để tắt chức năng đèn báo nguy, thực hiện các bước sau: Đối với đèn rẽ phía trước và đèn bên hông, thực hiện B3; đối với đèn gương chiếu hậu, thực hiện B5; và đối với đèn rẽ phía sau, thực hiện B9.

B2: Kiểm tra điện áp cấp cho các đèn rẽ

 Ngắt kết nối BCM C2280C (đèn rẽ phía trước và đèn bên)

 Ngắt kết nối BCM C2280D (đèn rẽ phía sau và đèn gương chiếu hậu)

 Công tắc má ON Đèn rẽ có tiếp tục sáng?

Có Sửa chữa mạch Không Thực hiện B13

B3: Kiểm tra điện áp đến đèn rẽ phía trước

 Ngắt kết nối đèn rẽ bên trái C156 và bên phải C166

 Ngắt kết nối đèn kích thước bên trái C1127 và bên phải và C1126

 Bật chức năng báo nguy

 Thực hiện đo Đèn rẽ bên trái

Cực dương Giá trị Cực âm

C156 – chân 1 GND Đèn rẽ bên phải

Cực dương Giá trị Cực âm

C166 – chân 1 GND Đèn kích thước bên trái

Cực dương Giá trị Cực âm

C1127 – chân 1 GND Đèn kích thước bên phải

Cực dương Giá trị Cực âm

C1126 – chân 1 GND Điện áp từ 0 đến hơn 11V?

Có Thực hiện B4 Không Thực hiện B7

B4: Kiểm tra điện áp đèn rẽ phía trước có bị hở mass hay không?

Cực dương Giá trị Cực âm

C156 – chân 1 C156 – chân 2 Đèn rẽ bên phải

Cực dương Giá trị Cực âm

C166 – chân 1 C166 – chân 2 Đèn kích thước bên trái

Cực dương Giá trị Cực âm

C1127 – chân 1 C1127 - chân 2 Đèn kích thước bên phải

Cực dương Giá trị Cực âm

C1126 – chân 1 C1126 - chân 2 Điện áp từ 0 đến hơn 11V?

Có Thay bóng đèn mới Không Sửa chữa mạch

B5: Kiểm tra điện áp đến đèn rẽ ngoài gương chiếu hậu

 Ngắt kết nối gương chiếu hậu tài xế C520 và hành khách C6262

 Bật chức năng đèn rẽ

Cực dương Giá trị Cực âm

C6262 – chân 3 GND Điện áp từ 0 đén hơn 11V?

Có Thực hiện B6 Không Thực hiện B11

B6: Kiểm tra tình trạng điện áp của mạch đèn rẽ gương chiếu hậu có hở mass hay không?

Cực dương Giá trị Cực âm

C6262 – chân 3 C6262 – chân 1 Điện áp từ 0 đén 11V?

Có Kiểm tra dây, giắc cắm nếu OK thì ta thay bóng, không OK ta cần sửa chữa mạch Không Sửa chữa mạch

B7: Kiểm tra điện áp cấp cho đèn rẽ phía trước và đèn kích thước có bị hở mass hay không?

 Tắt hết các đèn rẽ

 Ngắt kết nối đèn rẽ bên trái C156 và đèn bên hông C1127

 Ngắt kết nối đèn rẽ bên trái C166 và đèn bên hông C1126

 Thực hiện đo Đèn rẽ bên trái và đèn kích thước

Cực dương Giá trị Cực âm

C2280C – chân 39 Ω GND Đèn rẽ bên phải và đèn kích thước

Cực dương Giá trị Cực âm

C2280C – chân 39 Ω GND Điện trở lớn hơn 10000Ω?

Có Thực hiện B8 Không Sửa chữa mạch

B8: Kiểm tra đèn xi nhan phía trước bên trái và đèn kích thước có tình trạng hở mạch không? Đèn rẽ bên trái

Cực dương Giá trị Cực âm

Cực dương Giá trị Cực âm

C166 – chân 1 Ω C2280C – chân 38 Đèn kích thước bên trái

Cực dương Giá trị Cực âm

C1127 - chân 1 Ω C2280C – chân 39 Đèn kích thước bên phải

Cực dương Giá trị Cực âm

C1126 – chân 1 Ω C2280C – chân 38 Điện trở dưới 3 Ω?

Có Thực hiện B13 Không Sửa chữa mạch

B9: Kiểm tra điện áp đèn rẽ phía sau có hay không?

 Ngắt kết nối cụm đèn phía sau bên trái C412 và bên phải C415

 Bật tín hiệu đèn báo nguy Đèn rẽ bên trái

Cực dương Giá trị Cực âm

C412 chân 1 GND Đèn rẽ bên phải

Cực dương Giá trị Cực âm

B10: Kiểm tra điện áp đèn rẽ phía sau có bị hở mass hay không?

 Thực hiện đo Đèn rẽ bên trái

Cực dương Giá trị Cực âm

C412 – chân 1 C412 – chân 6 Đèn rẽ bên phải

Cực dương Giá trị Cực âm

C415 – chân 1 C415 – chân 6 Điện áp từ 0 đén hơn 11V?

Có Thay bóng đèn mới Không Sửa chữa mạch

B11: Kiểm tra trạng thái thông mạch của đèn rẽ phía sau và đèn rẽ gương chiếu hậu có mất mass hay không?

 Tắt chức năng đèn báo nguy

 Thực hiện đo Đèn rẽ bê trái và đèn gương chiếu hậu

Cực dương Giá trị Cực âm

C2280D - chân 26 Ω GND Đèn rẽ bên phải và đèn gương chiếu hậu

Cực dương Giá trị Cực âm

C2280D - chân 52 Ω GND Điện trở lớn hơn 10000Ω?

Có Thực hiện B12 Không Sửa chữa mạch

B12: Kiểm tra trạng thái thông mạch của đèn rẽ phía sau và đèn rẽ gương chiếu hậu có mất nguồn hay không? Đèn rẽ bên trái

Cực dương Giá trị Cực âm

C412 – chân 1 Ω C2280D – chân 6 Đèn rẽ bên phải

Cực dương Giá trị Cực âm

C415 – chân 1 Ω C2280D – cân 52 Đèn gương chiếu hậu bên trái

Cực dương Giá trị Cực âm

C520 – chân 3 Ω C2280D – chân 26 Đèn gương chiếu hậu bên phài

Cực dương Giá trị Cực âm

C6262 – chân 3 Ω C2280D – chân 52 Điện trở dưới 3Ω?

Có Thực hiện B13 Không Sửa chữa mạch

B13: Kiểm tra hoạt động BCM

Tham khảo “Kiểm tra hoạt động BCM”

Test C: Đèn báo nguy không hoạt động hoặc luôn bật

C1: Kiểm tra mã lỗi BCM

 Sửa dụng máy chẩn đoán

Có xuất hiện mã lỗi B1D35:11?

Có Thực hiện C2 Không Thực hiện C4

C2: Tháo công tắc đèn báo nguy

 Sửa dụng máy chẩn đoán và chọn BCM

Mã lỗi B1D35:11 có xuất hiện lại không?

Có Thực hiện C3 Không Thay mới FCIM

C3: Kiểm tra công tắc đèn báo nguy

Cực dương Giá trị Cực âm

C2280G – chân 9 Ω GND Điện trở lớn hơn 10000Ω?

Có Thực hiện C7 Không Sửa chữa mạch điện

C4: Nối tắt công tắc báo nguy

 Sử dụng máy chẩn đoán

Cực dương Giá trị Cực âm

PID có cho biết công tắc nguy đang hoạt động không?

Có Tháo dây nối tắt Thực hiện C6 Không Tháo dây nối tắt thực hiện C5

C5: Kiểm tra thông mạch đầu của công tắc báo nguy

Cực dương Giá trị Cực âm

C2280G – chân 20 Ω C2280G – chân 19 Điện trở dưới 3Ω?

Có Thực hiện C7 Không Sửa chữa mạch

C6: Kiểm tra hoạt động của FCIM

 Ngắt kết nối và kiểm tra đầu nối FCIM

 Sửa chữa o Do ăn mòn: Thay thế đầu nối mới o Hư hỏng hoặc cong chân: thay đầu nối mới

 Kết nối lại đầu nối FCIM và kiểm tra

 Vận hành hệ thống và xem còn lỗi không

Lỗi vẫn còn xuất hiện?

Có Thay PCIM mới Không Hệ thống đang hoạt động chính xác

C7: Kiểm tra hoạt động của BCM

Tham khảo “Kiểm tra hoạt động BCM”

Đèn phanh

Bảng 5.13 Các triệu chứng hư hỏng đèn phanh

Trạng thái hư hỏng Cách xử lý

Tất cả các đèn phanh đều không hoạt động Thực hiện Test A

Một hoặc nhiều đèn phanh không hoạt động Thực hiện Test B

Các đèn phanh luôn hoạt động Thực hiện Test C

Bảng 5.14 Các mã lỗi hư hỏng của đèn phanh

Mã lỗi Mô tả Cách xử lý

B1115:11 Đèn phanh trên cao: Mất mass

B1115:15 Đèn phanh trên cao: Mất điện từ ắc quy, hoặc hở mạch

Nếu đèn không hoạt động: Thực hiện Test B Nếu đèn luôn hoạt động: Thực hiện Thực hiện Test C

B1444:11 Đầu ra đèn hậu bên trái: Mất mass

B1444:15 Đầu ra đèn hậu bên trái: Mất điện từ ắc quy hoặc hở mạch

Nếu đèn không hoạt động: thực hiện Thực hiện Test B

Nếu đèn luôn hoạt động: Thực hiện Test C B1448:11 Đầu ra đèn hậu bên phải:

B1448:15 Đầu ra đèn hậu bên phải: Nếu đèn không hoạt động: Thực hiện Test B

Mất điện từ ắc quy hoặc hở mạch

Nếu đèn luôn hoạt động: Thực hiện Test C

C0040:12 Bàn đạp phanh: Mất điện từ ắc quy

Test A: Tất cả các đèn phanh không hoạt động

A1: Tiểm tra điện áp cung cấp cho công tắc vị trí bàn đạp phanh

 Ngắt kết nối công tắc vị trí bàn đạp phanh

Cực dương Giá trị Cực âm

C278 – 1 GND Điện áp lớn hơn 11 vôn?

Xác nhận cầu chì “OK”

 Nếu không “OK” Tham khảo hướng dẫn sử dụng sơ đồ hệ thống dây điện để xác định nguyên nhân có thể có của mạch

A2: Rẽ mạch công tắc vị trí bàn đạp phanh

 Nối dây không qua công tắc

Cực dương Giá trị Cực âm

 Công tắc máy ON Đèn có hoạt động không?

Có Thay công tắc bàn đạp phanh mới

Không Giữ nguyên mối nối tắt công tắc vị trí bàn đạp phanh Thực hiện A3

A3: Kiểm tra dòng điện cung cấp đến công tắc vị trí bàn đạp phanh

Cực dương Giá trị Cực âm

C2280H – chân 1 GND Điện áp lớn hơn 11 vôn?

Có Tháo mối nối dây Thực hiện A4 Không Tháo mối nối dây, tiến hành sửa chữa mạch

A4: Kiểm tra hoạt động của BCM

Test B: Một hoặc nhiều đèn phanh không hoạt động

B1: Xác định đèn phanh không hoạt động

 Đạp bàn đạp phanh và quan sát các đèn phanh

Tất các các đèn phanh có hoạt động hay không?

Không Đèn phanh trên cao, thực hiện B2 Đèn phanh phía sau, thực hiện B10

B2: kiểm tra điện áp đến đèn phanh trên cao

 Ngắt kết nối đèn phanh trên cao C475, C904

 Đạp bàn đạp phanh và tiến hành đo

Cực dương Giá trị Cực âm

C904 – chân 2 GND Điện áp lớn hơn 11V?

Có Thực hiện B3 Không Thực hiện B4

B3: Kiểm tra mass của mạch đèn phanh trên cao

Cực dương Giá trị Cực âm

Cực dương Giá trị Cực âm

C904 – chân 2 C904 – chân 4 Điện áp lớn hơn 11V?

Có Thay bóng đèn mới Không Sửa chữa mạch, kiểm tra hoạt động của hệ thống

B4: Kiểm tra điện áp cấp cho mạch đèn phanh trên cao (ngắn mạch)

 Ngắt kết nối relay đèn phanh trong hộp BJB

Cực dương Giá trị Cực âm

Cực dương Giá trị Cực âm

C904 – chân 2 Ω GND Điện trở lớn hơn 10000Ω?

Có Thực hiện B5 Không Kiểm tra cầu chì, sửa mạch

B5: Kiểm tra điện áp cấp cho mạch đèn phanh trên cao (hở mạch)

Cực dương Giá trị Cực âm

C475 - chân 1 Ω Rơ le đèn phanh

C904 – chân 2 Ω Rơ le đèn phanh Điện trở dười 3Ω?

Có Thực hiện B6 Không Sửa chữa mạch, kiểm tra hệ thống

B6: Kiểm tra rơ le đèn phanh

Relay đèn phanh có hoạt động hay không?

Có Thực hiện B7 Không Thay rơ le mới

B7: Kiểm tra dòng điện cấp cho mạch dèn phanh trên cao có hở mạch không?

Cực dương Giá trị Cực âm

Relay đèn phanh GND Điện áp lớn hơn 11V?

Có Tực hiện B8 Không Kiểm tra cầu chì, sửa chữa mạch

B8: Kiểm tra rơ le đèn phanh (mất mass)?

Cực dương Giá trị Cực âm

Rơ le đèn phanh – chân 1 Ω GND Điện trở dưới 3Ω?

Có Thực hiện B9 Không Sửa chữa mạch, kiểm tra hệ thống

B9: Kiểm tra nguồn điều khiển rơ le đèn phanh (hở mạch)?

Cực dương Giá trị Cực âm

Rơ le đèn phanh – chân 2 Ω C2280D - chân 13 Điện trở dưới 3Ω?

Không Sửa chữa mạch, kiểm tra hệ thống

B10: Kiểm tra điện áp đén cụm đèn phía sau

 Ngắt kết nối hoạt động của đèn sau C412 và C415

 Đạp bàn đạp phanh và thục hiện đo Đèn hậu phía sau bên trái

Cực dương Giá trị Cực âm

C412 - chân 4 GND Đèn hậu phía sau bên phải

Cực dương Giá trị Cực âm

C415 - chân 4 GND Điện áp lớn hơn 11V?

Có Thực hiện B11 Không Thực hiện B12

B11: Kiểm tra điện áp 2 chân bóng đèn Đèn hậu phái sau bêm trái

Cực dương Giá trị Cực âm

C412 - chân 4 C412 - chân 6 Đèn hậu phía sau bên phải

Cực dương Giá trị Cực âm

C415 - chân 4 C415 – chân 6 Điện áp lớn hơn 11V?

Có Thay bóng đèn mới Không Sửa chữa mạch, kiểm tra hệ thống

B12: Kiểm tra thông mạch cụm đèn phía sau

111 Đèn hậu phía sau bên trái

Cực dương Giá trị Cực âm

C412 - chân 4 Ω GND Đèn hậu phía sau bên phải

Cực dương Giá trị Cực âm

C415 - chân 4 Ω GND Điện trở lớn hơn 10000Ω?

Có Thực hiện B13 Không Sửa chữa mạch, kiển tra hệ thống

B13: Kiểm tra thông mạch dây cấp điện cho cụm đèn phanh Đèn hậu phái sau bên trái

Cực dương Giá trị Cực âm

C412 - chân 4 Ω C2280F - chân 12 Đèn hậu phái sau bên phải

Cực dương Giá trị Cực âm

C415 - chân 4 Ω C2280F - chân 12 Điện trở dưới 3Ω?

Có Thực hiện B14 Không Sửa chữa mạch, kiểm tra hệ thống

B14: Kiểm tra hoạt động của BCM

Tham khảo Kiểm tra hoạt động BCM

Test C: Đèn phanh liên tục hoạt động

C1: Xác định các đèn phanh có hoạt động hay không?

 Quan sát các đèn phanh

Tất cả các đèn phanh có hoạt động?

Có Thực hiện C6 Không Đèn phanh trên cao Thực hiện C2

112 Đèn phanh phía sau Thực hiện C5

C2: Kiểm tra điện áp đầu ra của đèn phanh trên cao

 Ngắt kết nối relay đèn phanh trong hộp cầu chì BJB

 Khóa điện ON Đèn phanh trên cao có hoạt động?

Có Sửa chữa mạch, kiểm tra hệ thống Không Thực hiện C3

C3: Kiểm tra rơ le đèn phanh

Rơ le còn hoạt động hay không?

Có Thực hiện C4 Không Thay rơ le mới

C4: Kiểm tra thông mạch cuộn dây rơ le đèn phanh

Cực dương Giá trị Cực âm

C2280D - chân 13 Ω GND Điện trở lớn hơn 10000Ω?

Có Thực hiện C8 Không Sửa chữa mạch, kiểm tra hệ thống

C5: Kiểm tra đầu ra của BCM

 Khó điện ON Đèn có hoạt động không?

Có Sửa chữa mạch, kiểm tra hệ thống Không Thực hiện C8

C6: Kiểm tra công tắc vị trí bàn đạp pahnh

 Thực hiện đo Đèn có hoạt động không?

Có Thực hiện C7 Không Thay BPP mới

C7: Kiểm tra điện áp đầu vào BPP

Cực dương Giá trị Cực âm

Có điện áp hay không?

Có Sửa chữa mạch, kiểm tra hệ thống Không Thực hiện C8

C8: Kiểm tra hoạt động của BCM

Tham khảo “Kiểm tra hoạt động BCM”

Đèn lùi

Bảng 5.15 Các mã lỗi hư hỏng của đèn lùi

Mã lỗi Mô tả Cách xử lý

(MT) Đầu vào mạch đèn lùi: Không có tín hiệu

Tất cả các đèn lùi không sáng: Thực hiện Test A Một đèn lùi không sáng Thực hiện Test B Đèn lùi luôn sáng: Thực hiện Test C

Test A : Tất cả các đèn lùi đều hoạt động

A1: Kiểm tra hở mạch đèn lùi

 Ngắt kết nối cụm đèn phía sau LH (C412) và RH (C415)

 Thực hiện đo Đèn lùi bên trái

Cực dương Giá trị Cực âm

C412 – chân 2 Ω C2280F – chân 11 Điện trở dưới 3Ω?

Không Sửa chữa mạch, kiểm tra hệ thống cho hoạt dộng bình thường

A2: Kiểm tra mạch đèn lùi chạm mass?

 Thực hiện đo Đèn lùi bên trái

Cực dương Giá trị Cực âm

C412 – chân 2 Ω GND Điện trở lớn hơn 10000Ω?

Không Sửa chữa mạch, kiểm tra hệ thống cho hoạt động bình thường

A3: Xác định kiểu truyền lực

 Kết nối cụm đèn phía sau bên trái (C412) và bên phải (C415)

 Kiểm tra xe sử dụng hộp số nào

Xe sử dụng hộp số thường?

Có Thực hiện A4 Không Thực hiện A8

A4: Kiểm tra điện áp đến công tắc đèn lùi

 Ngắt kết nối công tắc đèn lùi C169

Cực dương Giá trị Cực âm

C169 – chân 1 GND Điện áp lớn hơn 11 vôn?

Có Thực hiện A6 Không Thực hiện A5

A5: Kiểm tra hở mạch ở công tắc đèn lùi

Cực dương Giá trị Cực âm

C169 - chân 1 Ω C1232B – chân 52 Điện trở dưới 3Ω?

Không Sửa chữa mạch, kiểm tra hệ thống cho hoạt động bình thường

A6: Kiểm tra mạch công tắc đèn lùi

Cực dương Giá trị Cực âm

C169 – chân 1 C169 – chân 2 Điện áp lớn hơn 11 vôn?

Không Sửa chữa mạch, kiểm tra hệ thống cho hoạt động bình thường

A7: Nối 2 dây của công tắc đèn lùi

Cực dương Hành động Cực âm

C169 – chân 1 C169 - chân 2 Đèn lùi có sáng không?

Có Thay thế công tắc mới Không Thực hiện A9

A8: Kiểm tra hoạt động BCM, PCM

Tham khảo “Kiểm tra hoạt động BCM, PCM”

Test B: Một đèn lùi không hoạt động

B1: Kiểm tra đện áp đén đèn lùi

 Ngắt kết nối cụm đèn phía sau bên trái (C412) và bên phải (C415)

 Thực hiện đo Đèn lùi bên trái

Cực dương Giá trị Cực âm

C412 – chân 2 GND Đèn lùi bên phài

C415 - chân 2 GND Điện áp lớn hơn 11 vôn?

Có Thực hiện B3 Không Thực hiện B2

B2: Kiểm tra hở mạch đèn lùi

 Thực hiện đo Đèn lùi bên trái

Cực dương Giá trị Cực âm

C412 – chân 2 Ω C2280F - chân 11 Đèn lùi bên phải

Cực dương Giá trị Cực âm

C415 – chân 2 Ω C2280F – chân 11 Điện trở nhỏ hơn 3Ω?

Không Sửa chữa mạch điện, kiểm tra hệ thống cho hoạt động bình thường

 Thực hiện đo Đèn lùi bên trái

Cực dương Giá trị Cực âm

C412 – chân 2 C412 – chân 6 Đèn lùi bên phải

Cực dương Giá trị Cực âm

C415 - chân 2 C415 – chân 6 Điện áp lớn hơn 11 vôn?

Không Sửa chữa mạch, kiểm tra hệ thống cho hoạt động bình thường

B4: Kiểm tra hoạt động của BCM

Tham khảo “Kiểm tra hoạt động BCM”

Test C: Đèn lùi luôn hoạt động

C1: Xác định tay số truyền

 Kiểm tra xe có hộp số thường

Xe có được trang bị hộp số thường (MT)?

Có Thực hiện C2 Không Thực hiện C4

C2: Kiểm tra công tắc đèn lùi

 Ngắt kết nối công tắc đèn lùi C169

 Công tắc máy ON Đèn lùi có tắt không?

Có Thay công tắc mới

C3: Kiểm tra sự ngắn mạch (chạm mass) đầu vào của công tắc

Cực dương Giá trị Cực âm

C169 – chân 1 Ω GND Điện trở lớn hơn 10000Ω?

Không Sửa chữa lại mạch điện Kiểm tra hoạt động bình thường của hệ thống

C4: Kiểm tra điện áp cung cấp cho đèn lùi

 Ngắt kết nối cụm đèn phía sau bên trái C412 và bê phải C415

Cực dương Giá trị Cực âm

Có Sửa chữa mạch điện Không Thực hiện C5

C5 Kiểm tra hoạt động BCM, PCM

Tham khảo Kiểm tra hoạt động BCM, PCM

Còi

Bảng 5.16 Các mã lỗi hư hỏng thệ thống còi

Mã lỗi Mô tả Cách xử lý

B1323:11 Công tắc còi: Mất tín hiệu mass Thực hiện Test B

B1 323:23 Công tắc còi: Tín hiệu kém Thực hiện Test B

B1C55:11 Rơ le còi: Mạch điện mất mass Thực hiện Test B

B1C55:1 2 Rơ le còi: mạch điện còi mất nguồn dương Thực hiện Test A

B1C55:1 3 Rơ le còi: Hở mạch Thực hiện Test A

B1C55:1 4 Rơ le còi: Mạch diện còi mất mass hoặc hở mạch

 Còi không hoạt động Thực hiện Test A

 Còi luôn hoạt động Thực hiện Test B

B1C55:1 9 Rơ le còi: Mạch điện quá tải Test A

Test A Còi không hoạt động

Kiểm tra đầu ra BCM

 Sử dụng máy chẩn đoán

 Chọn lệnh hoạt động của BCM, còi ON sau đó OFF

Còi có kêu khi được bấm hay không?

Không Xác nhận cầu chì F48 còn hoạt động rồi chuyển sang A7, nếu đứt cầu chì thì ta cần thay thế

A1: Kiểm tra hoạt động của còi với công tắc

 Ngắt kết nối Clockspring của SCCM

Cực dương Giá trị Cực âm

Còi có kêu hay không?

Có Thực hiện A5 Không Thực hiện A2

A2: Kiểm tra điện áp của còi

Cực dương Giá trị Cực âm

Có xuất hiện điện áp?

Có Sửa chữa mạch Không Thực hiện A3

A3: Kiểm tra hở mạch công tắc còi

Cực dương Giá trị Cực âm

C226 – chân 4 Ω Công tắc còi Điện trở dưới 3Ω?

A4: Kiểm tra hở mass công tắc còi?

Cực dương Giá trị Cực âm

C226E – chân 1 Ω GND Điện trở dưới 3Ω?

Có Mạch còn hoạt động tốt

A5: Kiểm tra hoạt động BCM

Tham khảo “Kiểm tra hoạt động BCM”

Test B: Còi luôn hoạt động

Luôn có điện áp cung cấp cho mạch còi

Có Sửa chữa mạch Không Thực hiện B1

B1: Kiểm tra rơ le còi

 Ngắt kết nối rơ le còi

 Thay thế 1 relay mới (hoạt động tốt) và kiểm tra hoạt động của còi

Còi có hoạt động hay không?

Có Thay thế rơ le còi Không Thực hiện B2

B2: Kiểm tra mạch điều khiển rơ le còi

 Ngắt kết nối với BCM (C2280H)

Còi có tiếp tục hoạt động hay không?

Có Sửa chữa mạch Không Thực hiện B3

B3: Kiểm tra mạch điện từ BCM đén còi

Còi có tiếp tục hoạt động?

Có Kiểm tra hoạt động BCM Không Thực hiện B4

B4: Kiểm tra công tắc còi có chạm mass không?

 Ngắt kết nối Clockspring của BCM

Còi có tiếp tục hoạt động hay không?

Có Sửa chữa mạch Không Thực hiện B5

B5: Kiểm tra Clockspring có chạm mass hay không?

 Ngắt kết nối Clockspring với BCM

Còi có tiếp tục hoạt động hay không?

Có Thay mới Clockspring Không Thực hiện B6

B6: Kiểm tra công tắc còi

 Ngắt kết nối công tắc còi

Còi có tiếp tục kêu hay không?

Có Thực hiện B7 Không Thay mới túi khí tài xế

B7: Kiểm tra vô lăng có chạm mass không?

 Kết nối công tắc còi

Còi có tiếp tục kêu hay không?

Có Thay mới cụm vô lăng Không Thay mới túi khí tài xế

Ngày đăng: 06/06/2022, 18:06

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.1 Hộp điều khiển điện thân xe BCM - Nghiên cứu hệ thống chiếu sáng, tín hiệu và một số hệ thống điện phụ trên xe ô tô ford ranger 2015
Hình 2.1 Hộp điều khiển điện thân xe BCM (Trang 14)
Hình 2.4 Sơ đồ nguyên lý đường truyền HSCAN - Nghiên cứu hệ thống chiếu sáng, tín hiệu và một số hệ thống điện phụ trên xe ô tô ford ranger 2015
Hình 2.4 Sơ đồ nguyên lý đường truyền HSCAN (Trang 18)
Hình 2.6 Sơ đồ nguyên lý đường truyền I– HSCAN - Nghiên cứu hệ thống chiếu sáng, tín hiệu và một số hệ thống điện phụ trên xe ô tô ford ranger 2015
Hình 2.6 Sơ đồ nguyên lý đường truyền I– HSCAN (Trang 19)
Hình 2.8 Vị trí các hộp cầu chì trên xe - Nghiên cứu hệ thống chiếu sáng, tín hiệu và một số hệ thống điện phụ trên xe ô tô ford ranger 2015
Hình 2.8 Vị trí các hộp cầu chì trên xe (Trang 24)
Bảng 2.2 Quy ước màu dây - Nghiên cứu hệ thống chiếu sáng, tín hiệu và một số hệ thống điện phụ trên xe ô tô ford ranger 2015
Bảng 2.2 Quy ước màu dây (Trang 24)
Hình 2.10 Hộp cầu chì khoang hành khách - Nghiên cứu hệ thống chiếu sáng, tín hiệu và một số hệ thống điện phụ trên xe ô tô ford ranger 2015
Hình 2.10 Hộp cầu chì khoang hành khách (Trang 26)
Bảng 2.6 Thông số cầu chì khoang hành khách - Nghiên cứu hệ thống chiếu sáng, tín hiệu và một số hệ thống điện phụ trên xe ô tô ford ranger 2015
Bảng 2.6 Thông số cầu chì khoang hành khách (Trang 27)
Hình 2.11 Hộp cầu chì phụ Bảng 2.7 Rơ le trong hộp cầu chì phụ - Nghiên cứu hệ thống chiếu sáng, tín hiệu và một số hệ thống điện phụ trên xe ô tô ford ranger 2015
Hình 2.11 Hộp cầu chì phụ Bảng 2.7 Rơ le trong hộp cầu chì phụ (Trang 28)
Hình 3.1 Vị trí đèn pha/cốt - Nghiên cứu hệ thống chiếu sáng, tín hiệu và một số hệ thống điện phụ trên xe ô tô ford ranger 2015
Hình 3.1 Vị trí đèn pha/cốt (Trang 32)
Kí hiệu Chân và màu dây I (A) Hình ảnh - Nghiên cứu hệ thống chiếu sáng, tín hiệu và một số hệ thống điện phụ trên xe ô tô ford ranger 2015
hi ệu Chân và màu dây I (A) Hình ảnh (Trang 34)
Bảng 3.4 Các giắc cắm và cảm biến điều khiển góc chiếu đèn pha - Nghiên cứu hệ thống chiếu sáng, tín hiệu và một số hệ thống điện phụ trên xe ô tô ford ranger 2015
Bảng 3.4 Các giắc cắm và cảm biến điều khiển góc chiếu đèn pha (Trang 38)
Kí hiệu Chân và màu dây I (A) Hình ảnh - Nghiên cứu hệ thống chiếu sáng, tín hiệu và một số hệ thống điện phụ trên xe ô tô ford ranger 2015
hi ệu Chân và màu dây I (A) Hình ảnh (Trang 40)
Hình 3.9 Sơ đồ mạch điện đèn biển số - Nghiên cứu hệ thống chiếu sáng, tín hiệu và một số hệ thống điện phụ trên xe ô tô ford ranger 2015
Hình 3.9 Sơ đồ mạch điện đèn biển số (Trang 43)
Kí hiệu Chân và màu dây I (A) Hình ảnh - Nghiên cứu hệ thống chiếu sáng, tín hiệu và một số hệ thống điện phụ trên xe ô tô ford ranger 2015
hi ệu Chân và màu dây I (A) Hình ảnh (Trang 44)
Bảng 3.7 Các giắc cắm đèn sương mù phía trước - Nghiên cứu hệ thống chiếu sáng, tín hiệu và một số hệ thống điện phụ trên xe ô tô ford ranger 2015
Bảng 3.7 Các giắc cắm đèn sương mù phía trước (Trang 47)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w