1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Phân tích báo cáo tài chính năm 2020 của công ty cổ phần ống thép việt đức VG PIPE

104 16 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Cổ Phần Ống Thép Việt Đức VG PIPE
Tác giả Trương Thị Thu Uyên, Nguyễn Thị Cẩm Tiên, Ngô Bích Hằng
Người hướng dẫn ThS. Nguyễn Tấn Đạt, ThS. Đỗ Phương Thảo
Trường học Trường Đại Học Tôn Đức Thắng
Chuyên ngành Kế Toán
Thể loại báo cáo
Năm xuất bản 2021
Thành phố TP. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 104
Dung lượng 9,01 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: GIỚ I THI Ệ U CHUNG (8)
    • 1.1. Gi ớ i thi ệ u doanh nghi ệ p (9)
      • 1.1.1. Thông tin doanh nghi ệ p (9)
      • 1.1.2. Tri ế t lý kinh doanh (9)
      • 1.1.3. L ị ch s ử hình thành (9)
      • 1.1.4. V ị th ế và thành t ự u c ủ a công ty (12)
    • 1.2. B ộ máy t ổ ch ứ c công ty (13)
      • 1.2.1. S ơ đồ t ổ ch ứ c (13)
      • 1.2.2. Gi ớ i thi ệ u chung v ề b ộ máy t ổ ch ứ c (13)
    • 1.3. S ả n xu ấ t và kinh doanh (16)
      • 1.3.1. Ngành ngh ề kinh doanh (16)
      • 1.3.2. Các s ả n ph ẩ m s ả n xu ấ t (16)
      • 1.3.3. Khu v ự c ho ạt độ ng kinh doanh (19)
  • CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH K Ế TOÁN (8)
    • 2.1. Các chính sách k ế toán quan tr ọ ng trong công ty (20)
    • 2.2. Đánh giá sự ph ứ c t ạ p c ủ a k ế toán (21)
    • 2.3. Chính sách k ế toán c ủ a các công ty khác cùng ngành và nh ữ ng thay đổ i trong chính sách k ế toán c ủ a Công ty C ổ ph ầ n Ố ng Thép Vi ệt Đứ c VG PIPE (22)
    • 2.4. Ch ất lượ ng thông tin công b ố (27)
    • 2.5. Các r ủ i ro ti ề m tàng (28)
  • CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (8)
    • 3.1. Phân tích thông qua các ch ỉ s ố tài chính (29)
      • 3.1.1. Các ch ỉ s ố thanh kho ả n (29)
      • 3.1.2. Các ch ỉ s ố hi ệ u qu ả ho ạt độ ng (33)
      • 3.1.3. Các ch ỉ s ố đòn bẩ y tài chính (41)
      • 3.1.4. Các ch ỉ s ố sinh l ợ i (43)
    • 3.2 Phân tích thông qua b ảng cân đố i k ế toán (49)
    • 3.3 Phân tích thông qua báo k ế t qu ả ho ạt độ ng kinh doanh (57)
    • 3.4. Phân tích thông qua báo cáo lưu chuyể n ti ề n t ệ (59)

Nội dung

GIỚ I THI Ệ U CHUNG

Gi ớ i thi ệ u doanh nghi ệ p

- Tên tiếng Việt: Công ty Cổ phần Ống thép Việt Đức VG PIPE

- Tên tiếng Anh: Vietnam Germany Steel Pipe JSC

- Tên viết tắt: VG PIPE

- Tại Ngân hàng : BIDV – CN Phúc Yên

- Website: http://vgpipe.com.vn/

 Ống thép: vgp@thepvietduc.com.vn

 Thép xây dựng: kinhdoanhvgs@thepvietduc.com.vn

- Khối lượng cổ phiếu đang lưu hành: 42.111.589 cổ phiếu

- Luôn giữ chữ tín trong kinh doanh

- Đảm bảo nguyên tắc 3 nhất: (1) chất lượng tốt nhất; (2) giá bán hợp lý nhất; (3) dịch vụ hoàn hảo nhất

- Cam kết gắn bó lâu dài và đồng hành cùng với khách hàng, đối tác

- Đảm bảo lợi ích chung

Năm 2002, Nhà máy Ống thép Việt Đức VG PIPE được thành lập tại Khu công nghiệp Bình Xuyên, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc, là một thành viên của Công ty TNHH Thép và Vật tư Công nghiệp SIMCO.

Hình 1.1 Nhà máy Ống thép Việt Đức VG PIPE

Ngày 29/01/2007, đại hội đồng cổ đông Công ty Cổ phần thép và Vật tư công nghiệp đã quyết định tách một phần tài sản và vốn góp của các cổ đông hiện có để thành lập Công ty Cổ phần Ống thép Việt Đức VG PIPE Công ty mới được thành lập với vốn điều lệ 35 tỷ đồng, tương đương với 3.500.000 cổ phần, mỗi cổ phần có mệnh giá 10.000 đồng.

- Tháng 3/2007: Công ty đã phát hành riêng lẻtăng Vốn điều lệ từ 35 tỷđồng lên 70 tỷ đồng

Vào tháng 9/2007, VG PIPE đã thành lập Công ty Cổ phần thép Việt Đức (VDS), chuyên sản xuất tôn cán nguội và ống thép cỡ lớn, với VGPIPE nắm giữ 99.99% vốn điều lệ của công ty.

- Tháng 11/2007, Công ty chính thức trởthành Công ty đại chúng

Vào ngày 20 tháng 11 năm 2008, theo Quyết định số 455/QĐ-TTGDHN của Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, cổ phiếu của Công ty Cổ phần Ống thép đã được chấp thuận niêm yết.

Công ty Việt Đức VG PIPE chính thức niêm yết cổ phiếu trên sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội vào ngày 04/12/2008 Đến tháng 12/2008, công ty đã tăng vốn điều lệ từ 70 tỷ đồng lên 125.997.100.000 đồng thông qua việc chia cổ tức và thưởng cổ phiếu cho cổ đông.

Năm 2009, công ty đã tăng vốn từ 125.997.100.000 đồng lên 375.997.100.000 đồng và chia thưởng cổ phiếu cho cổ đông Đồng thời, công ty cũng đã góp vốn thành lập Công ty Cổ phần sản xuất thép Việt Đức, một công ty liên kết chuyên sản xuất thép xây dựng cán nóng.

Năm 2010, công ty đã niêm yết bổ sung 25.000.000 cổ phiếu trên Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội, nâng tổng số cổ phiếu VG PIPE đang lưu hành lên 37.599.710 cổ phiếu, với mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần Công ty cũng đã góp vốn đầu tư vào Công ty CP Đầu tư và Phát triển Việt Đức, một công ty liên kết chuyên hoạt động trong lĩnh vực đầu tư và phát triển.

Hình 1.2 Công ty chính thức giao dịch trên sàn Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội

Năm 2011, công ty đã bắt đầu xây dựng Tòa nhà Vietduc Financial tại thành phố Vĩnh Yên, bao gồm hai khối: văn phòng và căn hộ Khu văn phòng sẽ phục vụ cho các cơ quan trong lĩnh vực Ngân hàng, Tài chính, Bảo hiểm và kiểm toán để cho thuê, trong khi khu căn hộ hướng đến đối tượng khách hàng là người nước ngoài và cán bộ cao cấp.

Hiện nay tất cảđã cho thuê 100%.

Năm 2013, Công ty Cổ phần thép Việt Đức đã mở rộng dự án sản xuất tôn mạ kẽm nhằm đáp ứng nhu cầu thực tế của khách hàng Để nâng cao chất lượng sản phẩm, công ty đã đầu tư thêm 5 dây chuyền sản xuất ống tôn mạ kẽm với công nghệ mới và tiên tiến.

Hình 1.3 Dây chuyền sản xuất Ống tôn mạ kẽm với công nghệ mới

Năm 2014, Công ty Thép Việt Đức chính thức khai trương kho hàng tại Miền Trung, với tổng diện tích gần 5.000m2, bao gồm văn phòng làm việc và hệ thống kho bãi Kho hàng này có khả năng chứa trên 4.000 tấn ống thép và các loại thép khác, góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho việc mở rộng thị trường và hỗ trợ khách hàng trong kinh doanh sản phẩm thép.

Năm 2015, công ty đã đưa vào hoạt động dây chuyền sản xuất tôn mạ kẽm thứ hai và thay thế bốn dây chuyền sản xuất ống thép cũ Đến tháng 12/2015, công ty đã đầu tư thêm 20 tỷ đồng vào Công ty CP thép Việt Đức, một công ty con, nhằm mở rộng sản xuất.

Năm 2016 : Công ty đã đưa dây chuyền Tôn mạ kẽm thứ3 đi vào hoạt động cùng với 4 dây chuyền uốn ống

Năm 2017, Công ty CP Sản xuất thép Việt Đức đã đưa nhà máy sản xuất thép chế tạo vào hoạt động, nâng tổng năng lực sản xuất của tập đoàn lên 1.300.000 tấn/năm.

Hình 1.4 Nhà máy sản xuất Thép chế tạo thuộc Công ty CP Sản xuất thép Việt Đức 1.1.4 V ị th ế và thành t ự u c ủ a công ty:

Năm 2020, công ty đã vinh dự nằm trong TOP 7 đơn vị sản xuất và tiêu thụ thép xây dựng lớn nhất tại Việt Nam, chiếm khoảng 5% thị phần Đồng thời, Ống thép Việt Đức cũng được xếp hạng trong TOP 5 đơn vị sản xuất và tiêu thụ ống thép lớn nhất trong nước, với thị phần đạt 6,74%.

Sản phẩm thép của Công ty Việt Đức đã được sử dụng cho nhiều công trình lớn mang tầm quốc gia, bao gồm cầu Thanh Trì, cầu Vĩnh Tuy, cầu Pháp Vân và Trung tâm Hội nghị.

Nhãn hiệu VG PIPE đã được sử dụng trong nhiều dự án xây dựng lớn tại Việt Nam, bao gồm The Manor, Keangnam, The Landmark, Nhà máy xi măng Thăng Long, Công ty Xi măng Hoàng Thạch, Nhiệt điện Phả Lại, Nhiệt điện Uông Bí và đường cao tốc Sài Gòn – Trung Lương.

B ộ máy t ổ ch ứ c công ty

Sơ đồ1.1 Sơ đồ tổ chức Công ty Cổ phần Ống thép Việt Đức VG PIPE

1.2.2 Gi ớ i thi ệ u chung v ề b ộ máy t ổ ch ứ c Đại hội đồng Cổđông: là cơ quan có thẩm quyền quyết định cao nhất trong Công ty

Cổ phần là khái niệm liên quan đến việc quyết định phương hướng hoạt động, vốn điều lệ, và lập kế hoạch phát triển ngắn hạn cũng như dài hạn của công ty Nó bao gồm quyền bầu, miễn nhiệm và bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, cùng với việc quyết định tổ chức lại hoặc giải thể công ty, cũng như các quyền và nghĩa vụ khác được quy định trong Điều lệ công ty.

Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty, có quyền quyết định và thực hiện các quyền, nghĩa vụ của công ty mà không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng Cổ đông Hội đồng này có trách nhiệm giám sát Tổng giám đốc và các bộ phận khác, với quyền và nghĩa vụ được quy định bởi pháp luật, Điều lệ công ty và quyết định của Đại hội đồng Cổ đông Thành viên của Hội đồng quản trị bao gồm những cá nhân được chỉ định theo quy định hiện hành.

 Ông Lê Minh Hải – Chủ tịch

 Ông Nguyễn Hữu Thể - Ủy viên

 Bà Nguyễn Thị Nhi - Ủy viên

 Ông Nguyễn Vinh Tuyên - Ủy viên

 Ông Ngô Vi Anh Tú - Ủy viên

 Ông Lê Quốc Khánh - Ủy viên

 Ông Nguyễn Trọng Đắc - Ủy viên

 Ông Bùi Văn Hiệu - Ủy viên

Tổng giám đốc là người điều hành hoạt động kinh doanh của công ty, chịu sự giám sát từ Hội đồng quản trị Đồng thời, tổng giám đốc cũng có trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và pháp luật về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của công ty.

Phó giám đốc là người hỗ trợ Tổng Giám đốc trong việc điều hành các lĩnh vực được phân công và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc cũng như pháp luật về các nhiệm vụ trong phạm vi mình phụ trách Các thành viên trong Ban Tổng Giám đốc đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và điều hành doanh nghiệp.

 Ông Nguyễn Hữu Thể - Tổng Giám đốc

 Bà Nguyễn Thị Nhi – Phó Tổng Giám đốc

 Ông Phạm Văn Quang – Phó Tổng Giám đốc

 Ông Lê Phan Đức – Phó Tổng Giám đốc

Ban Kiểm soát được bầu ra bởi Đại hội đồng Cổ đông, đảm bảo có ít nhất một thành viên là kế toán viên hoặc kiểm toán viên Nhiệm vụ chính của Ban Kiểm soát là kiểm tra báo cáo tài chính hàng quý và hàng năm, đánh giá các báo cáo liên quan đến hệ thống kiểm soát nội bộ của Công ty, cùng với những nhiệm vụ khác theo quy định trong Điều lệ Công ty Ban cũng có trách nhiệm lập báo cáo thẩm định để trình Đại hội đồng Cổ đông và đề xuất các giải pháp nhằm khắc phục và cải tiến hoạt động quản lý của Công ty.

 Ông Nguyễn Văn Lộc –Trưởng ban

 Ông Lê Quý Minh – Thành viên

 Bà Nguyễn Thị Hoa – Thành viên

Phòng Kế toán hành chính có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc về tài chính, kế toán và quản lý vốn, tài sản Phòng thực hiện các nghiệp vụ tài chính theo chuẩn mực và nguyên tắc kế toán của Nhà nước, đồng thời theo dõi và phản ánh sự vận động vốn của đơn vị Để đạt hiệu quả, phòng kết hợp với các bộ phận khác trong việc quản lý thông tin Kế toán trưởng là Bà Nguyễn Thị Thúy.

Phòng kế hoạch kinh doanh là bộ phận quan trọng, có trách nhiệm tư vấn cho Ban Giám đốc về chiến lược bán hàng sản phẩm và dịch vụ của công ty Bộ phận này đảm nhiệm việc lập kế hoạch kinh doanh hàng năm, nghiên cứu và phát triển sản phẩm, mở rộng thị trường, đồng thời thu hút và xây dựng mối quan hệ với khách hàng.

Văn phòng là bộ máy điều hành tổng hợp của Công ty, có nhiệm vụ thu thập và xử lý thông tin nhằm hỗ trợ hoạt động quản lý Ngoài ra, văn phòng còn đảm nhận chức năng hậu cần và quản trị, đảm bảo các điều kiện cần thiết để hỗ trợ hiệu quả cho các hoạt động của Công ty.

Phòng quản lý sản xuất đóng vai trò quan trọng trong việc lập kế hoạch, kiểm tra và giám sát quy trình sản xuất, đảm bảo hiệu quả trong việc tạo ra sản phẩm đúng số lượng và đạt tiêu chuẩn chất lượng cho khách hàng Phòng bao gồm bốn phân xưởng: Ống thép đen, Ống thép mạ, Ống tôn mạ kẽm và Cơ điện.

Các công ty thành viên, liên kết:

- Công ty C ổ ph ầ n S ả n xu ấ t Thép Vi ệt Đứ c

 Địa chỉ: KCN Bình Xuyên, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc

 Số cổ phần: 8.000.000 cổ phần

 Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phần

 Ngành nghề sản xuất kinh doanh chính: Sản xuất Tôn mạ kẽm và Tôn cán nguội

- Công ty C ổ ph ầ n Thép Vi ệt Đứ c

 Địa chỉ: KCN Bình Xuyên, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc

 Số cổ phần: 30.406.500 cổ phần

 Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phần

 Tỷ lệ cổ phần nắm giữ có quyền biểu quyết: 28,6%

 Ngành nghề sản xuất kinh doanh chính: Sản xuất thép chất lượng cao và Chế tạo

PHÂN TÍCH K Ế TOÁN

Các chính sách k ế toán quan tr ọ ng trong công ty

Một số chính sách kế toán ở Công ty Cổ phần Ống thép Việt Đức VG PIPE:

- Nguyên t ắ c ghi nh ậ n các kho ả n n ợ ph ả i thu:

Các khoản phải thu được quản lý chi tiết dựa trên kỳ hạn thu, đối tượng thu, loại nguyên tệ và các yếu tố khác phù hợp với nhu cầu quản lý của Công ty.

Dự phòng nợ phải thu khó đòi được lập cho các khoản nợ quá hạn theo hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, và các cam kết nợ Ngoài ra, nó cũng áp dụng cho nợ phải thu chưa đến hạn nhưng có khả năng thu hồi thấp Việc trích lập dự phòng dựa trên thời gian trả nợ gốc theo hợp đồng ban đầu, không tính đến gia hạn nợ và những trường hợp như khách nợ phá sản, giải thể, hoặc bỏ trốn.

- Nguyên t ắ c ghi nh ậ n hàng t ồ n kho:

Hàng tồn kho được ghi nhận ban đầu theo giá gốc Tuy nhiên, khi lập Báo cáo tài chính, nếu giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho thấp hơn giá gốc, thì hàng tồn kho sẽ được ghi nhận theo giá trị thuần có thể thực hiện được.

 Giá trị hàng tồn kho được ghi nhận theo phương pháp bình quân gia quyền

 Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên

 Chi phí sản xuất dở dang được tập hợp theo chi phí nguyên vật liệu chính cho từng loại sản phẩm chưa hoàn thành.

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được xác định vào cuối năm, phản ánh sự chênh lệch giữa giá gốc hàng tồn kho và giá trị thuần có thể thực hiện được, khi giá gốc vượt quá giá trị này.

- Nguyên t ắ c ghi nh ậ n cho tài s ả n c ố đị nh:

Tài sản cố định hữu hình và vô hình được ghi nhận ban đầu theo giá gốc Trong suốt quá trình sử dụng, các tài sản này sẽ được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá trị còn lại.

 Khấu hao tài sản được trích theo phương pháp đường thẳng với thời gian khấu hao được ước tính như sau:

 Nhà cửa, vật kiến trúc: 05 - 30 năm

 Máy móc, thiết bị: 03 -18 năm

 Phương tiện vận tải, truyền dẫn: 04 - 08 năm

 Thiết bị và dụng cụ quản lý: 02 - 05 năm

 Phần mềm quản lý: 03 năm

Tài sản cố định vô hình bao gồm quyền sử dụng đất, được xác định bởi chi phí thực tế để có quyền sử dụng Quyền này được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian sử dụng.

Thông qua việc phân tích chính sách kế toán của công ty, hai phương pháp quan trọng nhất được xác định là Phương pháp ghi nhận Hàng tồn kho và Phương pháp ghi nhận cho Tài sản cố định Sự hiệu quả trong việc áp dụng hai phương pháp này có ảnh hưởng lớn đến quy trình sản xuất và quản lý tài chính của công ty.

Đánh giá sự ph ứ c t ạ p c ủ a k ế toán

Công ty áp dụng chếđộ kế toán ban hành theo:

- Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính

- Thông tư số 53/2016/TT-BTC ngày 21/03/2016 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một sốđiều của Thông tư 200/2014/TT-BTC

- Thông tư số 202/2014/TT-BTC hướng dẫn về phương pháp lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất

Công ty cam kết tuân thủ các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn liên quan do Nhà nước ban hành trong tổ chức công tác tài chính kế toán Các báo cáo tài chính được lập và trình bày đúng theo quy định của chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực, cùng với chế độ kế toán hiện hành đang áp dụng.

Chính sách k ế toán c ủ a các công ty khác cùng ngành và nh ữ ng thay đổ i trong chính sách k ế toán c ủ a Công ty C ổ ph ầ n Ố ng Thép Vi ệt Đứ c VG PIPE

Công ty CP Ống thép Việt - Đức (VGS)

Công ty Cổ phần Thép Nam Kim (NKG)

Công ty Cổ phần Thép Pomina (POM)

Chế độ kế toán Chế độ Kế toán

+ Thông tư số 200/2014/TT-BTC + Thông tư số 53/2016/TT-BTC + Thông tư 202/2014/TT-BTC

Chế độ Kế toán Doanh nghiệp Việt Nam.

+ Thông tư số 200/2014/TT-BTC

Chế độ Kế toán Doanh nghiệp Việt Nam.

+ Thông tư số 200/2014/TT-BTC

Chuẩn mực kế toán Việt Nam được áp dụng theo các văn bản hướng dẫn do Nhà nước ban hành, đảm bảo tính nhất quán và minh bạch trong báo cáo tài chính Việc tuân thủ các chuẩn mực này là cần thiết để nâng cao chất lượng kế toán và đáp ứng yêu cầu quản lý tài chính hiệu quả.

- Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC

- Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC

- Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC

- Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC

- Quyết định số 100/2005/QĐ-BTC

Chính sách ghi nhận tiền và các khoản tương đương

Tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn.

Bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền gửi không kỳ hạn và các khoản

Tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng. có thời hạn đáo hạn ban đầu không quá ba tháng.

Chính sách ghi nhận các khoản đầu tư tài chính

Các khoản đầu tư vào công ty liên kết ghi theo phương pháp vốn chủ sở hữu.

- Chứng khoán kinh doanh được ghi nhận ban đầu theo giá gốc: giá mua và các chi phí liên quan trực tiếp.

- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán kinh doanh được lập khi giá gốc > giá thị trường.

- Giá vốn khi thanh lý, nhượng bán chứng khoán kinh doanh được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền hoặc phương pháp nhập trước xuất trước.

Các khoản đầu tư được giữ đến ngày đáo hạn ban đầu sẽ được ghi nhận theo giá gốc Sau đó, cần tiến hành rà soát các khoản đầu tư để ghi nhận dự phòng vào cuối kỳ kế toán.

- Đầu tư vào công ty liên kết: hạch toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu

Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn được ghi nhận theo giá gốc Sau khi ghi nhận ban đầu, các khoản đầu tư này sẽ được đánh giá theo giá trị có thể thu hồi.

Chính sách ghi nhận hàng tồn kho

- Được ghi nhận theo giá gốc gồm: chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp phát sinh.

- Giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền.

Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.

- Được thể hiện theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được.

- Giá gốc được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền.

Giá trị thuần của hàng tồn kho trong kỳ kinh doanh được xác định bằng giá bán ước tính trừ đi chi phí hoàn thành sản phẩm và chi phí cần thiết cho việc tiêu thụ.

- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

- Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá thấp hơn giá thành.

Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong điều kiện kinh doanh bình thường, sau khi trừ đi chi phí ước tính để hoàn thành và chi phí bán hàng ước tính.

- Hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên

Chính sách khấu hao tài sản cố định hữu hình

- Được ghi nhận theo giá gốc

- TSCĐ hữu hình được trích theo phương pháp đường thẳng với thời gian được ước tính:

+ Nhà cửa, vật kiến trúc: 05 –30 năm + Máy móc, thiết bị:

03 –18 năm + Phương tiện vận tải, truyền dẫn: 04 –

08 năm + Thiết bị, dụng cụ quản lý: 02 –05 năm

- Được phản ánh theo nguyên giá trừ đi khấu hao lũy kế.

- Khấu hao theo phương pháp đường thẳng với thời gian khấu hao:

+ Nhà cửa, vật kiến trúc: 05 –50 năm + Máy móc, thiết bị:

02 –20 năm + Phương tiện vận tải:

06 –30 năm + Thiết bị văn phòng:

- TSCĐ hữu hình được thể hiện theo: nguyên giá trừ giá trị khấu hao lũy kế.

- TSCĐ hữu hình được trích theo phương pháp đường thẳng với thời gian được ước tính:

+ Nhà cửa, vật kiến trúc: 05 –40 năm + Máy móc, thiết bị:

05 –20 năm + Phương tiện vận tải:

06 –15 năm + Thiết bị văn phòng:

Chính sách khấu hao tài sản cố định vô hình

- TSCĐ vô hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng với thời gian sử dụng:

03 năm + Quyền sử dụng đất lâu dài không trích khấu hao.

+ Quyền sử dụng đất có thời hạn được ghi

- Phần mềm vi tính: 05 năm

- Quyền sử dụng đất không thời hạn được ghi nhận theo giá gốc và không khấu hao.

- Quyền sử dụng đất có thời hạn được ghi nhận căn cứ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, khấu hao theo phương pháp đường

- TSCĐ vô hình được ghi nhận theo nguyên giá trừ đi giá trị hao mòn lũy kế.

- Hao mòn TSCĐ vô hình được trích theo phương pháp khấu hao đường thẳng.

03 –08 năm nhận căn cứ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thời gian khấu hao 49 – 50 năm. thẳng với thời gian từ

Chính sách ghi nhận chi phí xây dựng cơ bản dở dang

Bao gồm tài sản cố định đang mua sắm và xây dựng mà chưa hoàn thành tại ngày kết thúc năm tài chính, được ghi nhận theo giá gốc.

Chi phí dở dang phản ánh giá trị tài sản trong quá trình xây dựng, phục vụ cho mục đích sản xuất, cho thuê, quản trị hoặc các mục đích khác, và được ghi nhận theo giá gốc.

Chính sách ghi nhận chi phí trả trước được phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh theo phương pháp đường thẳng Chi phí này được hạch toán theo giá gốc và phân bổ dựa trên thời hạn hữu dụng ước tính.

Bảng 2.1 Bảng so sánh chính sách của VGS và các công ty cùng ngành khác

Trong năm 2020, Công ty Cổ phần Thép Việt – Đức (VGS) đã quyết định không thực hiện bất kỳ thay đổi nào trong chính sách kế toán, do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19.

Ch ất lượ ng thông tin công b ố

- BCTC có đầy đủ các thành phần theo đúng thông tư 200/2014/TT-BTC Các thông tin trên báo cáo được trình bày đầy đủ

Bảng cân đối kế toán hợp nhất cung cấp thông tin chi tiết về tổng tài sản, tổng nguồn vốn, tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn, nợ ngắn hạn, nợ dài hạn và vốn chủ sở hữu (VCSH).

 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất đã trình bày đầy đủ các chỉ tiêu

 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất đã trình bày đầy đủ các chỉ tiêu quan trọng

Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất cung cấp thông tin bổ sung quan trọng, giúp người đọc hiểu rõ hơn về các khoản mục trong cấu trúc của Bảng cân đối kế toán hợp nhất.

Bài viết cung cấp thông tin chi tiết về đặc điểm hoạt động, kỳ kế toán, cũng như chế độ và chuẩn mực kế toán áp dụng Ngoài ra, nó còn đề cập đến các chính sách kế toán được thực hiện và thông tin bổ sung liên quan đến các khoản mục trên bảng cân đối kế toán.

Cung cấp số liệu và thông tin chi tiết để phân tích và đánh giá tình hình chi phí, thu nhập cũng như kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp một cách cụ thể và rõ ràng.

Cung cấp số liệu và thông tin để phân tích tình hình biến động của tài sản cố định (TSCĐ) theo từng loại và nhóm, cũng như tình hình tăng giảm vốn chủ sở hữu theo các nguồn vốn khác nhau Phân tích hợp lý việc phân bổ vốn cấu trúc và khả năng tài chính của doanh nghiệp để đưa ra đánh giá chính xác.

Thông qua thuyết minh báo cáo tài chính (BCTC) hợp nhất, người đọc có thể nắm bắt chế độ kế toán mà doanh nghiệp áp dụng, từ đó kiểm tra sự tuân thủ các quy định và phương pháp kế toán đã đăng ký Thuyết minh BCTC hợp nhất của Công ty cổ phần ống thép Việt Đức cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết, giúp người sử dụng dễ dàng hiểu và so sánh.

Các chú thích trên báo cáo tài chính (BCTC) được trình bày chi tiết và rõ ràng, cung cấp thông tin quan trọng về khấu hao tài sản, đơn vị tiền tệ, mệnh giá cổ phiếu và lãi suất cơ bản trên cổ phiếu Những chú thích này không chỉ đầy đủ mà còn phù hợp với hiệu suất hiện tại của công ty, giúp người đọc dễ dàng hiểu và đánh giá tình hình tài chính.

- GAAP đã phản ánh sựđo lường thích hợp các biện pháp chính của sự thành công

- BCTC của công ty đã trình bày đầy đủ trung thực và hợp lý theo ý kiến của KTV độc lập.

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Phân tích thông qua các ch ỉ s ố tài chính

Chỉ số thanh khoản đo lường khảnăng đáp ứng các nghĩa vụ nợvà biên độ an toàn của công ty thông qua việc tính toán các số liệu:

Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2019 Đơn vị: lần

Tỷ số thanh toán bằng tiền mặt 0.03 0.01

Tỷ số thanh toán nhanh 0.90 0.89

Tỷ số thanh toán hiện hành 1.40 1.29

Khảnăng thanh toán lãi vay 5.11 3.18

Bảng 3.1 Bảng các chỉ tiêu thanh khoản của VGS giai đoạn 2019-2020

Tỷ số thanh toán bằng tiền mặt là một chỉ số quan trọng để đánh giá tính thanh khoản của công ty, phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn chỉ bằng tiền mặt và các khoản tương đương tiền Chỉ số này tập trung vào các khoản nắm giữ tiền mặt, do đó, nó cung cấp cái nhìn thận trọng về khả năng của doanh nghiệp trong việc đáp ứng các nghĩa vụ tài chính.

Tỷ số thanh toán bằng tiền mặt của công ty trong năm 2019 là 0.01 lần và năm 2020 là 0.03 lần, cho thấy cả hai tỷ số đều dưới 1, chứng tỏ công ty có tính thanh khoản thấp và không đủ tiền mặt để trả nợ ngắn hạn Tuy nhiên, tỷ số năm 2020 cao hơn so với năm 2019, điều này cho thấy khả năng chi trả các khoản nợ ngắn hạn của công ty đã được cải thiện.

Theo báo cáo lưu chuyển tiền tệ, dòng tiền đầu tư cho tài sản cố định và các tài sản khác trong năm 2020 đã giảm nhẹ hơn 8 tỷ đồng so với năm 2019, cho thấy tín hiệu tích cực về khả năng thanh toán nợ của công ty.

Bảng 3.2 Tỷ số thanh toán bằng tiền mặt ở VGS và các công ty cùng ngành

Trong năm 2020, tỷ số thanh toán bằng tiền mặt giữa các công ty cạnh tranh trong ngành của Cổ phần Thép Việt Đức cho thấy sự chênh lệch đáng kể.

Công ty Cổ phần Thép Nam Kim hiện đang có tỷ số thanh toán cao nhất là 0.05, trong khi Công ty Cổ phần Thép Pomina có tỷ số thấp nhất là 0.02 Tuy nhiên, cả ba công ty đều có tỷ số dưới 1, cho thấy họ không đủ tiền mặt để trả nợ hiện tại Năm 2020, dịch Covid-19 cùng với sự cạnh tranh từ thị trường Trung Quốc đã khiến các công ty này phải đối mặt với nhiều khó khăn.

- Tỷ số thanh toán nhanh

Tỷ số thanh toán nhanh đánh giá khả năng của công ty trong việc sử dụng các tài sản ngắn hạn để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn mà không cần phải bán hàng tồn kho Điều này quan trọng vì tài sản lưu động thường khó chuyển đổi thành tiền mặt hơn.

Từ bảng trên thấy được tỷ số thanh toán nhanh nhỏhơn 1 trong cảhai năm 2019 và năm

Năm 2020, công ty gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ do tài sản ngắn hạn chủ yếu phụ thuộc vào hàng tồn kho, dẫn đến giảm tính thanh khoản Hàng tồn kho đã giảm hơn 45 tỷ so với năm 2019, cụ thể là hơn 39 tỷ trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ Nhờ đó, tỷ số thanh toán nhanh tăng lên 0.90 lần vào năm 2020, cao hơn so với năm 2019.

Công ty cần áp dụng các biện pháp như thanh lý hàng tồn kho hoặc giảm bớt lượng hàng tồn kho để cải thiện tỷ số thanh toán nhanh, nhằm nâng cao khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.

Công ty CP Ống thép ViệtĐức (VGS)

Công ty Cổ phần Thép Nam Kim (NKG)

Công ty Cổ phần Thép Pomina (POM)

Tỷ số thanh toán bằng tiền mặt 0.03 0.05 0.02

Công ty CP Ống thép ViệtĐức (VGS)

Công ty Cổ phần Thép Nam Kim (NKG)

Công ty Cổ phần Thép Pomina (POM)

Tỷ số thanh toán nhanh 0.90 0.52 0.57

Bảng 3.3 Tỷ số thanh toán nhanh ở VGS và các công ty cùng ngành

Công ty Cổ phần Thép Việt Đức đã thể hiện kết quả tài chính tốt hơn so với hai đối thủ trong năm 2020, với sự cải thiện tỷ số thanh toán nhanh Công ty này đã nỗ lực giảm lượng hàng tồn kho, trong khi hai công ty Cổ phần Thép Nam Kim và Cổ phần Thép Pomina lại ghi nhận sự gia tăng hàng tồn kho trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ Điều này đã dẫn đến việc tỷ số thanh toán nhanh của Việt Đức tăng, mặc dù mức tăng không quá cao.

- Tỷ số thanh toán hiện hành

Tỷ số thanh toán hiện hành đo lường khả năng của công ty trong việc sử dụng tài sản ngắn hạn để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.

Trong năm 2020, tỷ lệ nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng tài sản ngắn hạn của công ty đã tăng lên 1.40, so với 1.29 trong năm 2019, cho thấy khả năng hoàn trả nợ của công ty được cải thiện Mặc dù tổng nợ ngắn hạn năm 2020 đạt hơn 109 tỷ đồng, nhưng tài sản lưu động đã giảm, phản ánh sự thay đổi trong cấu trúc tài chính của công ty.

37 tỷđồng so với năm 2019 nhưng phần giảm này so với phần giảm của tổng nợ ngắn hạn nên tỷ lệ khảnăng thanh toán năm 2008 vẫn cao hơn.

Công ty CP Ống thép ViệtĐức (VGS)

Công ty Cổ phần Thép Nam Kim (NKG)

Công ty Cổ phần Thép Pomina (POM)

Tỷ số thanh toán hiện hành 1.40 1.10 0.94

Bảng 3.4 Tỷ số thanh toán hiện hành của VGS và các công ty cùng ngành khác

Tỷ số thanh toán hiện hành của ba công ty cho thấy sự tương đồng, trong đó Cổ phần Thép Việt Đức và Cổ phần Thép Nam Kim nhỉnh hơn so với Cổ phần Thép Pomina So với năm 2019, chỉ Cổ phần Thép Pomina có sự thay đổi, trong khi VGS và NKG vẫn duy trì mức an toàn, thậm chí VGS còn tăng cao hơn so với năm trước.

- Khảnăng thanh toán lãi vay

Tỷ số này cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khảnăng trả lãi của công ty như thế nào

Nếu khảnăng thanh toán lãi vay càng cao thì khảnăng thanh toán lãi của công ty cho các chủ nợ của mình càng lớn

Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay năm 2020 tăng 5.11 lần so với năm 2019, nhờ vào lợi nhuận kế toán tăng 33.862.254.981 đồng (27,17%) và lãi vay giảm 11.246.938.469 đồng (37,09%) Cụ thể, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng 34.210.342.206 đồng, trong khi lợi nhuận khác giảm xuống 165.676.012 đồng.

Những số liệu này rằng công ty hoàn toàn có khảnăng trả lãi vay

Công ty CP Ống thép Việt Đức (VGS)

Công ty Cổ phần Thép Nam Kim (NKG)

Công ty Cổ phần Thép Pomina (POM)

Khảnăng thanh toán lãi vay 5.11 2.44 1.10

Bảng 3.5 Khảnăng thanh toán lãi vay của VGS và các công ty cùng ngành khác

Năm 2020, cả ba công ty đều ghi nhận sự cải thiện đáng kể trong khả năng thanh toán lãi vay, cho thấy tín hiệu tích cực cho công ty cũng như các nhà đầu tư, ngân hàng và nhà cung cấp Đặc biệt, VGS có sự tăng trưởng nổi bật khi chỉ số này tăng từ 3.18 lên 5.11 so với năm trước, cho thấy khả năng trả nợ ngắn hạn của công ty cao hơn.

Biểu đồ 3.1 Chỉ số thanh khoản của VGS

Qua 4 tỷ số phản ánh khả năng thanh toán của công ty Cổ phần Thép Việt Đức, nhìn chung có thể thấy các tỷ sốđều đạt mức cao ngoại trừ tỷ số thanh toán bằng tiền mặt Trong năm 2020 khả năng thanh toán các khoản nợ của công ty cao hơn so với năm trước, đây là một thuận lợi của công ty để phát triển sản xuất trong năm tiếp theo

Phân tích thông qua b ảng cân đố i k ế toán

Dựa trên Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2020 của Công ty Cổ phần Ống thép Việt Đức VG PIPE, chúng ta tiến hành phân tích biến động các chỉ tiêu tài chính để hiểu rõ hơn về tình hình tài chính của công ty.

Bảng 3.22 Bảng phân tích cơ cấu và tình hình biến động tài sản của VGS giai đoạn 2019-2020 (đơn vịtính: VNĐ)

Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2019 Mức chênh lệch

Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ lệ (%)

I Tiền và các khoản tương đương tiền 23.989.910.060 1.41 13.405.541.314 0.76 10.584.368.746 1.17 III Các khoản phải thu ngắn hạn 808.493.357.229 47.42 904.647.966.585 57.3 (96.154.609.356) (10.63)

1 Phải thu của khách hàng 793.158.137.806 46.52 898.778.326.255 5.69 (105.620.188.449) (11.75)

2 Trả trước cho người bán 11.645.725.635 0,68 15.871.718.525 1.01 (4.225.992.890) (26.63)

3 Các khoản phải thu khác 18.568.801.578 1.09 22.747.054.003 1.44 (4.178.252.425) (18.37)

V Tài sản ngắn hạn khác 8.400.034.140 0.49 5.987.827.792 0.34 2.412.206.348 40.29

I Các khoản phải thu dài hạn 47.501.823.638 2.79 49.564.402.292 2.82 (2.062.578.654) (4.16)

II Tài sản cố định 160.005.857.370 9.38 174.155.659.122 9.90 (14.149.801.752) (8.12)

IV Tài sản dở dang dài hạn 46.620.873.607 2.73 43.940.747.487 2.50 2.680.126.120 6.1

V Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 119.238.508.277 6.99 110.583.525.837 6.29 8.654.982.440 7.83

VI Tài sản dài hạn khác 27.199.169.379 1.60 38.793.218.500 2.21 (11.594.049.121) (29.89)

Tổng giá trị tài sản của năm 2020 đã giảm 53.798.364.931 đồng so với năm 2019, tương ứng với mức giảm 3,41% Để hiểu rõ hơn về sự suy giảm này, cần thực hiện phân tích chi tiết các chỉ tiêu trong bảng phân tích biến động.

- Tổng giá trị TSNH năm 2020 so với năm 2019 giảm 37.327.043.964 đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm là 2,78% trong đó:

Khoản mục Tiền và các khoản tương đương tiền của công ty đã tăng 10.584.368.746 đồng, tương đương với mức tăng 1,17% so với năm 2019, chiếm 1,41% tổng tài sản vào năm 2020, tăng hơn 0,65% so với năm trước (từ 0,76% lên 1,14%) Giá trị Tiền và các khoản tương đương tiền đạt 23.989.910.060 đồng vào năm 2020, cho thấy công ty đã nỗ lực trong hoạt động kinh doanh, đặc biệt là trong khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn, điều này có thể được đánh giá thông qua tỷ số thanh toán bằng tiền mặt.

Trong năm 2020, tổng giá trị các khoản phải thu ngắn hạn của công ty giảm 96.154.609.356 đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm 10,63% so với năm 2019 Khoản mục này chiếm 47,42% trong cơ cấu tổng tài sản của công ty và giảm 9,88% so với năm trước.

Từ đầu năm 2020, dịch bệnh COVID-19 đã tác động mạnh mẽ đến hoạt động kinh doanh của nhiều doanh nghiệp tại Việt Nam Việc giãn cách xã hội trong những tháng đầu đã làm ảnh hưởng đến quản lý tài chính, dẫn đến tổng số nợ phải thu của khách hàng lên tới 793.158.137.806 đồng Mặc dù khoản phải thu đã giảm 11,75% so với năm 2019, nhưng giá trị vẫn còn lớn, đòi hỏi các công ty phải có kế hoạch xử lý hiệu quả để thu hồi nợ Đặc biệt, các khoản phải thu ngắn hạn chiếm 47,42%, cho thấy trong bối cảnh kinh doanh khó khăn, doanh nghiệp buộc phải bán chịu để duy trì doanh thu.

Khoản mục trả trước cho người bán năm 2020 giảm 4.225.992.890 đồng, tương ứng với mức giảm 26,23% so với năm 2019 Tỷ trọng của khoản mục này trong tổng tài sản năm 2020 là 0,68%, giảm 0,33% so với năm trước.

Vào năm 2020, công ty đã tạm ứng cho các công ty xây dựng một khoản tiền nhằm đẩy nhanh tiến độ xây dựng và đưa công trình vào sử dụng nhanh chóng Cụ thể, công ty đã ứng trước cho Công ty Cổ phần Xây dựng Quang Minh 1.137.000.000 đồng, Công ty TNHH Kiến trúc ACT Việt Nam 5.394.256.667 đồng, và Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Reenco Việt Nam 1.056.810.000 đồng Bên cạnh đó, còn có một số khoản trả trước cho các nhà cung cấp khác với tổng số tiền 4.056.658.958 đồng.

Trong năm 2020, các khoản phải thu ngắn hạn khác đã giảm 4.178.252.425 đồng, tương ứng với mức giảm 18,37% so với cuối năm 2019, chiếm 1,09% trong tổng cơ cấu tài sản Sự giảm sút này chủ yếu do công ty thu hồi được các khoản từ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế, bên cạnh đó, các khoản phải thu từ tạm ứng, ký quỹ và ký cược cũng có sự giảm nhẹ.

Năm 2020, khoản mục hàng tồn kho ghi nhận sự tăng trưởng đáng kể với mức tăng 45.830.990.298 đồng, tương ứng với 10,97% so với năm 2019 Tuy nhiên, sự gia tăng này chủ yếu đến từ nguyên liệu, vật liệu tồn kho, có thể do công ty gặp nhiều khó khăn trong sản xuất do tình hình dịch bệnh phức tạp Mặc dù vậy, các khoản mục chi phí sản xuất dở dang và thành phẩm lại giảm, cho thấy công ty vẫn duy trì hoạt động bán hàng hiệu quả bất chấp những trở ngại do dịch bệnh.

- Tổng giá trị tài sản dài hạnnăm 2020 giảm so với năm 2019 là 16.471.320.967 đồng tương ứng với giảm là 3,95%, trong đó:

Vào năm 2020, khoản mục các khoản phải thu dài hạn đã giảm 2.062.578.654 đồng, tương ứng với mức giảm 4,16% so với năm 2019, chiếm 2,79% trong tổng tài sản và giảm 0,03% so với năm trước Nguyên nhân chính dẫn đến sự giảm này là do công ty đã thực hiện ghi giảm khoản chi trả bồi thường giải phóng mặt bằng theo phương án đã phê duyệt của khu đô thị VietDuc Legend City giai đoạn 2, và khoản chi trả trước này sẽ được trừ vào tiền sử.

Tài sản cố định năm 2020 giảm 14.149.801.752 đồng, tương ứng với mức giảm 8,12% so với cuối năm 2019, chiếm 9,38% tổng tài sản và giảm 0,52% so với năm trước Mức khấu hao được ghi nhận trong phần Thuyết minh Báo cáo tài chính cho thấy giá trị khấu hao tài sản cố định là hợp lý.

Trong năm 2020, khoản mục đầu tư tài chính dài hạn tăng 8.654.982.440 đồng, tương đương với mức tăng 7,83% so với năm 2019, chiếm 6,99% trong tổng tài sản và tăng 0,7% so với năm trước Công ty đã đầu tư mạnh mẽ vào Dự án khu đô thị VietDuc Legend City, tiến tới giai đoạn 2, dẫn đến việc tài sản dở dang dài hạn tăng 6,1%, tương ứng với 2.680.126.120 đồng.

Khoản mục tài sản dài hạn khác năm 2020 giảm 11.594.049.121 đồng, tương ứng giảm 29,89% so với năm 2019, chiếm tỷ trọng 1,6% trong tổng tài sản của công ty và giảm 0,61% so với năm trước Nguyên nhân giảm chủ yếu do chi phí thuê kho, văn phòng và sửa chữa lớn tài sản cố định giảm mạnh, có thể do tình hình sản xuất bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh Phân tích cơ cấu tài sản cho thấy tài sản ngắn hạn chiếm gần 3/4 tổng tài sản, điều này hợp lý với hoạt động chính của công ty trong sản xuất và kinh doanh sản phẩm từ thép Tài sản dài hạn chiếm khoảng 1/4 tổng tài sản, chủ yếu từ các khoản đầu tư dài hạn cho các dự án lớn Trong tương lai, công ty cần nỗ lực gia tăng hiệu quả sử dụng tài sản trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

Bảng 3.23 Bảng phân tích cơ cấu và tình hình biến động nguồn vốn của VGS giai đoạn 2019-2020 (đơn vị tính: VNĐ)

(%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ lệ (%)

7 Các khoản phải trả khác 785.542.452 0.05 766.894.669 0.04 18.647.783 2.43

8 Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 384.220.811.140 22.53 630.376.601.995 35.84 (246.155.790.855) (39.05)

1 Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 15.300.000.000 0.9 24.095.238.095 1.37 (8.795.238.095) (36.5)

1 Vốn góp của chủ sở hữu 421.115.890.000 24.7 421.115.890.000 23.94 0 0

2 Thặng dư vốn cổ phần 69.835.386.699 4.1 69.835.386.699 3.9 0 0

5 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 214.512.450.354 12.58 156.604.807.764 8.9 57.907.642.590 36.98

Năm 2020, tổng nguồn vốn của công ty giảm 53.798.364.931 đồng, tương đương với mức giảm 3,06% so với năm 2019 Để hiểu rõ hơn về sự suy giảm này, cần tiến hành phân tích chi tiết các chỉ tiêu trong bảng phân tích biến động.

- Tổng giá trị Nợ phải trả năm 2020 giảm 117.848.219.499 đồng, tương ứng giảm 11,06% so với năm 2019 và chiếm tỷ trọng 55,6% trong tổng nguồn vốn năm 2020, trong đó:

Khoản mục nợ ngắn hạn năm 2020 giảm 109.486.650.404 đồng, tương ứng với mức giảm 10,54% so với năm 2019 Khoản mục này hiện chiếm 54,51% trong tổng cơ cấu nguồn vốn, giảm 4,56% so với năm trước.

Phân tích thông qua báo k ế t qu ả ho ạt độ ng kinh doanh

Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2019 So sánh

Các khoản giảm trừ doanh thu 25.329.442.793 18.281.582.626 7.047.860.167 38,55%

Doanh thu hoạt động tài chính 155.037.343 1.190.262.118 (1.035.224.775) 86,97%

Trong đó: Chi phí lãi vay 30.325.102.468 41.572.040.937 (11.246.938.469) 27,05%

Chi phí quản lý doanh nghiệp 9.486.585.120 27.204.056.937 (17.717.471.817) 65,13%

Tổng lợi nhuận KT trước thuế 124.629.103.339 90.766.848.358 33.862.254.981 37,31%

Chi phí thuế TNDN hiện hành 21.670.804.867 15.576.866.125 6.093.938.742 39,12%

Chi phí thuế TNDN hoãn lại - - - -

Bảng 3.24 Bảng phân tích biến động Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của VGS giai đoạn 2019-2020 (đơn vịtính: VNĐ) ả ến độ ế ấ

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã giảm 2,33%, tương ứng với mức giảm 159.728.893.512 đồng so với năm 2019 Trong khi đó, các khoản giảm trừ doanh thu lại tăng 38,55%, tương đương với 7.047.860.167 đồng Sự suy giảm doanh thu này, kết hợp với mức tăng lớn từ các khoản giảm trừ, đã dẫn đến doanh thu thuần giảm 2,44%, tương ứng với 166.776.753.679 đồng Nguyên nhân chính là do lượng hàng bán bị trả lại và chiết khấu thương mại gia tăng, trong đó hàng bán trả lại đã tăng gần gấp đôi so với năm 2019.

Doanh thu thuần đã giảm 2,44%, tương ứng với mức giảm 166.776.753.679 đồng so với năm 2019 Dù giá vốn hàng bán tăng 3,06%, tương đương với 202.064.417.582 đồng, nhưng lợi nhuận gộp từ bán hàng và dịch vụ vẫn tăng mạnh 15,65%, tương đương với 35.287.663.903 đồng.

Doanh thu hoạt động tài chính giảm 86,97%, tương ứng giảm 1.035.224.775 đồng, từ 1.190.262.118 đồng xuống còn 155.037.343 đồng so với năm 2019 Nguyên nhân chính cho sự sụt giảm này là do khoản chiết khấu thanh toán và lãi bán hàng từ việc bán trả chậm giảm mạnh, cụ thể là giảm 99,55% từ 1.138.635.037 đồng còn 5.086.703 đồng Mặc dù lãi chênh lệch tỷ giá phát sinh trong năm tăng 18,42% từ 5.533.982 đồng lên 107.514.416 đồng, nhưng vẫn không đủ để bù đắp cho sự giảm sút lớn từ các khoản chiết khấu và bán hàng trả chậm.

Chi phí tài chính đã giảm 26,98%, tương đương với 11.217.311.658 đồng, từ 41.574.858.000 đồng xuống còn 30.325.102.468 đồng so với năm 2019 Nguyên nhân chính của sự giảm này là do chi phí lãi vay giảm mạnh 27,05%, tương đương với 11.246.938.469 đồng Mặc dù có sự gia tăng của các khoản lỗ do chênh lệch tỷ giá phát sinh trong năm, nhưng khoản giảm chi phí lãi vay vẫn chiếm phần lớn trong tổng mức giảm chi phí tài chính.

Chi phí bán hàng của công ty trong năm 2020 đã tăng 34,56% so với năm 2019, tương đương với mức tăng 26.940.529.159 đồng Sự gia tăng này chủ yếu do chi phí nguyên vật liệu và chi phí mua ngoài tăng cao Mặc dù một số khoản chi phí khác đã giảm, nhưng mức giảm này không đủ để bù đắp cho sự gia tăng của chi phí bán hàng Tuy nhiên, chi phí khác của công ty đã giảm 65,13% so với năm 2019, tương đương với mức giảm 17.717.471.817 đồng, chủ yếu do công ty đã giảm một khoản dự phòng là 17.869.824.408 đồng trong năm 2020.

- Lợi nhuận thuần tăng 37,77% tương đương tăng 34.210.342.206 đồng so với năm 2019 Nguyên nhân là do giá vốn hàng bán và chi phí tài chính đều giảm ở mức mạnh

- Lợi nhuận sau thuếtăng 36,93% tương đương 27.768.316.239 đồng Nguyên nhân là do lợi nhuận kế toán trước thuế tăng 37,31% tương đương 33.862.254.981 đồng

Thị trường thép năm 2020 có sự khởi sắc nhưng vẫn đối mặt với nhiều bất ổn do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19, dẫn đến biến động giá thép nguyên liệu và tác động đến chi phí sản xuất của doanh nghiệp Mặc dù vậy, lợi nhuận của các công ty trong giai đoạn 2019-2020 vẫn tăng đều, cho thấy nỗ lực trong việc cải thiện hiệu quả quản lý Các công ty đã chủ động tiết giảm chi phí và đẩy mạnh hoạt động bán hàng để gia tăng lợi nhuận thuần từ sản xuất kinh doanh.

Phân tích thông qua báo cáo lưu chuyể n ti ề n t ệ

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cung cấp cái nhìn tổng quan về luồng tiền vào và ra từ các hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư và tài chính, giúp đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp.

Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Chênh lệch

I Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh

2 Điều chỉnh cho các khoản

Khấu hao TSCĐ và bất động sản đầu tư 20.157.902.520 21.727.419.025 1.569.516.505 7,79

Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ

Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư (11.055.545.964) (8.697.405.580) (2.358.140.384) 21,33

3 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động

Tăng, giảm các khoản phải thu (258.849.579.491) 111.328.217.195 370.177.796.686 (143,01) Tăng, giảm hàng tồn kho (39.489.729.952) (45.830.990.298) (6.341.260.346) 16,06

Tăng, giảm các khoản phải trả (không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp)

Tăng, giảm chi phí trả trước (6.972.810.060) 12.529.059.342 19.501.869.402 (279,68) Tiền lãi vay đã trả (41.575.605.521) (30.327.306.294) 11.248.299.227 (27,06) Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp (7.874.473.787) (14.786.866.125) (6.912.392.338) 87,78 Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh (2.592.640.000) (2.675.696.500) (83.056.500) 3,20

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh (149.876.016.202) 303.944.940.944 453.820.957.146 (302,80)

II Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư (49.847.379.736) (8.954.741.599) 40.892.638.137 (82,04)

III Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính

Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 192.504.117.035 (284.405.287.035) (476.909.404.070) (247,74)

Lưu chuyển tiền thuần trong năm (7.219.277.903) 10.584.912.310 17.804.190.213 (246,62)

Tiền và tương đương tiền đầu năm 20.624.757.586 13.405.541.314 (7.219.216.272) (35,0) Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 62.631 (543.564) (606.195) (967,88)

Tiền và tương đương tiền cuối năm 13.405.541.314 23.989.910.060 10.584.368.746 78,96 ả ả ến động trên Báo cáo lưu chuyể ề ệ ủ đoạn 2019-2020 (đơn vị tính: VNĐ)

Phân tích biến động cho thấy hoạt động của công ty trong hai năm qua có sự thay đổi rõ rệt, với lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh tăng 453.820.957.146 đồng, tương ứng với tỷ trọng tăng 302,80%, cho thấy khả năng thanh toán tốt mà không cần sử dụng dòng tiền khác Năm 2020, công ty đã thanh toán khoản phải trả 123.593.585.216 đồng, và cả hai năm chỉ tiêu các khoản phải trả đều là số dương, chứng tỏ khả năng chi trả vẫn ổn định Các khoản phải thu tăng 111.328.217.195 đồng trong năm 2020, trong khi hàng tồn kho giảm 6.341.260.346 đồng so với năm 2019, tương ứng với tỷ trọng 16,06%, nhờ vào các biện pháp quản lý hàng tồn kho hiệu quả Tuy nhiên, so với doanh thu thuần và vốn chủ sở hữu trong hai năm, lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh vẫn thấp hơn, cho thấy nguồn vốn của công ty bị chiếm dụng và quản lý hàng tồn kho chưa hiệu quả, ảnh hưởng đến khả năng tạo ra tiền.

Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2020 Năm 2019

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh (1) Đồng 303.944.940.944 (149.876.016.202)

Vốn chủ sở hữu (3) Đồng 757.163.153.493 693.113.298.925

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh/Doanh thu thuần (=1/2) Lần 0,05 (0,02)

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh/Vốn chủ sở hữu (=1/3) Lần 0,40 (0,22)

Bảng 3.26 Bảng phân tích chỉtiêu đánh giá dòng tiền của VGS giai đoạn 2019-2020

Tiếp theo phân tích khảnăng chi trả thực tế của công ty thông qua hệ số khảnăng trả nợ ngắn hạn theo công thức

Trong giai đoạn 2019-2020, VGS đã ghi nhận sự tăng trưởng đáng kể trong hoạt động kinh doanh, với số tiền thu được trong năm 2020 đạt 453.820.957.146 đồng, cao hơn so với năm 2019 Đồng thời, tổng nợ ngắn hạn của công ty cũng giảm 109.486.650.404 đồng, cho thấy VGS có khả năng thanh toán 0,33 lần nợ ngắn hạn bằng dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh trong năm 2020.

Việc hệ số khảnăng trả nợ ngắn hạn lớn thể hiện khảnăng đối phó và chi trả các khoản nợ của công ty càng lớn

Trong hai năm qua, lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư của công ty đã giảm liên tiếp do chi phí mua sắm và xây dựng tài sản cố định (TSCĐ) cùng các tài sản dài hạn khác vượt quá nguồn thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và cho vay Mặc dù năm 2019, lượng tiền chi giảm 50.211.592.022 đồng và năm 2020 giảm 8.997.164.739 đồng, nhưng nguồn thu không đủ bù đắp Do đó, công ty cần xem xét lại chiến lược đầu tư vào tài sản và góp vốn vào các đơn vị khác nhằm cải thiện chỉ tiêu này.

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính trong 2 năm có sự biến động tương đối lớn, năm 2020 giảm xuống 284.405.287.035 đồng, kém hơn so với năm 2019

Chứng tỏ doanh nghiệp đang thiếu nguồn tiền Từđó công ty cần điều chỉnh chính sách huy động vốn và chính sách chi trả cổ tức

Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2020 Năm 2019 Chênh lệch

Số tiền % Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh Đồng 303.944.940.944 (149.876.016.202) 453.820.957.146 (302,80)

Tổng nợ ngắn hạn Đồng 929.414.054.415 1.038.900.704.819 109.486.650.404 10,54

Hệ số khả năng trả nợ ngắn hạn

Qua việc phân tích Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2020 của Công ty Cổ phần Ống thép Việt - Đức VG PIPE, nhóm nhận thấy công ty đã có những cải tiến đáng kể nhằm phát triển bền vững Công ty đã giảm thiểu hàng tồn kho, nâng cao khả năng chi trả và thu hồi công nợ, đồng thời gia tăng các tỷ số sinh lời và tối ưu hóa chi phí thông qua việc áp dụng các công cụ tài chính hợp lý Sự lãnh đạo linh hoạt và sáng tạo của Ban lãnh đạo đã giúp công ty vượt qua những thách thức như đại dịch COVID-19 và cạnh tranh gay gắt trong ngành, khẳng định khả năng tạo ra lợi nhuận, điều này thu hút sự quan tâm của các nhà đầu tư.

Công ty cần chú ý đến tình hình tài chính của mình, đặc biệt là việc quản lý chặt chẽ các chi phí và khoản vay, do nguồn vốn còn thiếu hụt và chưa được sử dụng hiệu quả Điều này dẫn đến doanh thu chưa tăng mạnh và hiệu quả kinh doanh chưa cao Để khắc phục, công ty cần điều chỉnh các điểm yếu trong báo cáo, nâng cao quản lý và kiểm soát rủi ro trong sản xuất, đầu tư và phát triển nguồn nhân lực Bên cạnh đó, công ty nên xem xét mở rộng thị trường xuất khẩu và điều chỉnh kế hoạch để khắc phục thiếu sót, đồng thời thực hiện các biện pháp tiết giảm chi phí mà vẫn đảm bảo lợi nhuận.

1 GS.TS Ngô Thế Chi và PGS.TS Nguyễn Trọng Cơ (2008), “Diễn giải hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp”, Giáo trình Phân tích Tài chính Doanh nghiệp, Tr 45-

2 Bộ tài chính (2002), Chuẩn mực kế toán số1 “Chuẩn mực chung” 31/12/2003

3 Bộ Tài chính (2014), Thông tư số 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014

4 Bộ Tài chính (2016), Thông tư số 53/2016/TT-BTC ban hành ngày 21/03/2016 về việc sửa đổi, bổ sung một sốđiều của Thông tư 200/2014/TT-BTC

5 Bộ Tài chính (2014), Thông tư số 202/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 hướng dẫn vềphương pháp lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất

6 Công ty Cổ phần Ống thép Việt Đức VG PIPE, Báo cáo tài chính hợp nhất kiểm toán 2019 Nguồn: https://bit.ly/3CrLMPA

7 Công ty Cổ phần Ống thép Việt Đức VG PIPE (2020), Báo cáo thường niên 2020

Nguồn: https://bit.ly/3ByzkMp

8 Công ty Cổ phần Thép Nam Kim, Báo cáo tài chính hợp nhất 2020 Nguồn: https://bit.ly/31dZFTJ

9 Công ty Cổ phần Thép Pomina, Báo cáo tài chính hợp nhất 2020 Nguồn: https://bit.ly/3Eo53lq

10 Công ty Cổ phần Ống thép Việt Đức VG PIPE, Thông tin công ty Nguồn: http://vgpipe.com.vn/

11 Cổng thông tin tài chính Vietstock, Chỉ số tài chính năm 2020 Công ty CP Ống thép

Việt Đức VG PIPE Nguồn: https://bit.ly/3CrLMPA

12 Cổng thông tin tài chính Vietstock, Chỉ số tài chính năm 2020 Công ty CP Thép Nam Kim Nguồn: https://bit.ly/3BqH17i

13 Cổng thông tin tài chính Vietstock, Chỉ số tài chính năm 2020 Công ty Cổ phần Thép Pomina Nguồn: https://bit.ly/3EqCuE6

14 Đòn bẩy tài chính là gì? Nhận biết rủi ro tài chính bằng tỷ lệ đòn bẩy (ngày 17/06/2021) Nguồn: https://doclaptaichinh.vn/don-bay-tai-chinh/

15 Đặng Thị Minh Thúy (23/04/2021), Công ty Cổ phần sản xuất Thép Việt Đức tiếp ảnăng sinh lờ ồ

17 Hướng dẫn phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ doanh nghiệp (ngày 07/01/2009) Nguồn: https://bit.ly/3CtEfjl

18 UB Academy, Hướng dẫn phân tích chỉ số tài chính của Doanh nghiệp (ngày 15/07/2021) Nguồn: https://bit.ly/3GEdjzy

19 Hệ số vòng quay là gì? Đánh giá khả năng chuyển đổi tài sản của doanh nghiệp (ngày 30/06/2021) Nguồn: https://doclaptaichinh.vn/he-so-vong-quay/

20 Topica Uni, Phân tích tài chính doanh nghiệp Nguồn: https://bit.ly/3q5mMKL

21 Vietcombank Securities Các chỉ số phân tích tài chính doanh nghiệp Nguồn: https://vcbs.com.vn/vn/Utilities/Index/53

22 VNR500 Top 500 Company, Top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam Nguồn: https://bit.ly/3Ex1IjY

23 2500267703 - Công ty Cổ phần Ống thép Việt Đức VG PIPE (01/10/2021) Nguồn: https://bit.ly/3nL4D1V

Ngày đăng: 06/06/2022, 16:25

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1. Nhà máy Ống thép Việt Đức VGPIPE - Phân tích báo cáo tài chính năm 2020 của công ty cổ phần ống thép việt đức VG PIPE
Hình 1.1. Nhà máy Ống thép Việt Đức VGPIPE (Trang 10)
Hình 1.2. Công ty chính thức giao dịch trên sàn Trung tâm giao dịch chứng khoán HàN ội - Phân tích báo cáo tài chính năm 2020 của công ty cổ phần ống thép việt đức VG PIPE
Hình 1.2. Công ty chính thức giao dịch trên sàn Trung tâm giao dịch chứng khoán HàN ội (Trang 11)
Hình 1.3. Dây chuyền sản xuất Ống tôn mạ kẽm với công nghệ mới - Phân tích báo cáo tài chính năm 2020 của công ty cổ phần ống thép việt đức VG PIPE
Hình 1.3. Dây chuyền sản xuất Ống tôn mạ kẽm với công nghệ mới (Trang 11)
Hình 1.4. Nhà máy sản xuất Thép chế tạo thuộc Công ty CP Sản xuất thép Việt Đức - Phân tích báo cáo tài chính năm 2020 của công ty cổ phần ống thép việt đức VG PIPE
Hình 1.4. Nhà máy sản xuất Thép chế tạo thuộc Công ty CP Sản xuất thép Việt Đức (Trang 12)
Bảng 3.2. Tỷ số thanh toán bằng tiền mặt ở VGS và các công ty cùng ngành - Phân tích báo cáo tài chính năm 2020 của công ty cổ phần ống thép việt đức VG PIPE
Bảng 3.2. Tỷ số thanh toán bằng tiền mặt ở VGS và các công ty cùng ngành (Trang 30)
Bảng 3.4. Tỷ số thanh toán hiện hành của VGS và các công ty cùng ngành khác - Phân tích báo cáo tài chính năm 2020 của công ty cổ phần ống thép việt đức VG PIPE
Bảng 3.4. Tỷ số thanh toán hiện hành của VGS và các công ty cùng ngành khác (Trang 31)
Bảng 3.3. Tỷ số thanh toán nhan hở VGS và các công ty cùng ngành - Phân tích báo cáo tài chính năm 2020 của công ty cổ phần ống thép việt đức VG PIPE
Bảng 3.3. Tỷ số thanh toán nhan hở VGS và các công ty cùng ngành (Trang 31)
Bảng 3.5. Khả năng thanh toán lãi vay của VGS và các công ty cùng ngành khác - Phân tích báo cáo tài chính năm 2020 của công ty cổ phần ống thép việt đức VG PIPE
Bảng 3.5. Khả năng thanh toán lãi vay của VGS và các công ty cùng ngành khác (Trang 32)
Bảng 3.6. Các chỉ tiêu hiệu quả hoạt động của VGS giai đoạn 2019-2020 - Phân tích báo cáo tài chính năm 2020 của công ty cổ phần ống thép việt đức VG PIPE
Bảng 3.6. Các chỉ tiêu hiệu quả hoạt động của VGS giai đoạn 2019-2020 (Trang 34)
Bảng 3.8. Hệ số vòng quay hàng tồn kho của VGS và các công ty cùng ngành - Phân tích báo cáo tài chính năm 2020 của công ty cổ phần ống thép việt đức VG PIPE
Bảng 3.8. Hệ số vòng quay hàng tồn kho của VGS và các công ty cùng ngành (Trang 36)
Bảng 3.9. Hệ số vòng quay phải trả nhà cung cấp của VGS và các công ty cùng ngành - Phân tích báo cáo tài chính năm 2020 của công ty cổ phần ống thép việt đức VG PIPE
Bảng 3.9. Hệ số vòng quay phải trả nhà cung cấp của VGS và các công ty cùng ngành (Trang 37)
Bảng 3.10. Hệ số vòng quay tài sản cố định của VGS và các công ty cùng ngành - Phân tích báo cáo tài chính năm 2020 của công ty cổ phần ống thép việt đức VG PIPE
Bảng 3.10. Hệ số vòng quay tài sản cố định của VGS và các công ty cùng ngành (Trang 38)
Bảng 3.11. Hệ số vòng quay tổng tài sản của VGS và các công ty cùng ngành - Phân tích báo cáo tài chính năm 2020 của công ty cổ phần ống thép việt đức VG PIPE
Bảng 3.11. Hệ số vòng quay tổng tài sản của VGS và các công ty cùng ngành (Trang 39)
Chỉ số hiệu quả hoạt động của VGS - Phân tích báo cáo tài chính năm 2020 của công ty cổ phần ống thép việt đức VG PIPE
h ỉ số hiệu quả hoạt động của VGS (Trang 40)
Bảng 3.12. Hệ số vòng quay vốn chủ sở hữu của VGS và các công ty cùng ngành - Phân tích báo cáo tài chính năm 2020 của công ty cổ phần ống thép việt đức VG PIPE
Bảng 3.12. Hệ số vòng quay vốn chủ sở hữu của VGS và các công ty cùng ngành (Trang 40)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w