1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ HỌC PHẦN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG ĐỀ TÀI PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN SỮA VINAMILK TRẦN CUNG

66 183 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân Tích Thiết Kế Hướng Đối Tượng Quản Lý Cửa Hàng Bán Sữa Vinamilk Trần Cung
Tác giả Vũ Đức Duy
Người hướng dẫn TS. Lê Thị Trang Linh
Trường học Trường Đại Học Điện Lực
Chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin
Thể loại báo cáo chuyên đề
Năm xuất bản 2022
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 66
Dung lượng 2,58 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG I: KHẢO SÁT HỆ THỐNG (9)
    • 1.1. Hiện trạng (9)
    • 1.2. Tổng quan (9)
    • 1.3. Hoạt động nghiệp vụ (10)
    • 1.4. Yêu cầu phần mềm (16)
      • 1.4.1. Yêu cầu chức năng (16)
      • 1.4.2. Yêu cầu phi chức năng (17)
  • CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG (18)
    • 2.1. Xác định các Actor và Use Case tổng quát của hệ thống (18)
      • 2.1.1. Các Actor (18)
      • 2.1.2. Các Use Case tổng quát của hệ thống (19)
    • 2.2. Phân tích, thiết kế từng chức năng của hệ thống (19)
      • 2.2.1. Chức năng đăng nhập, đăng xuất (19)
        • 2.2.1.1 Biểu đồ use case cho chức năng đăng nhập, đăng xuất (19)
        • 2.2.1.2. Biểu đồ hoạt động cho chức năng đăng nhập (20)
        • 2.2.1.3. Biểu đồ trình tự cho chức năng đăng nhập (23)
        • 2.2.1.4. Biểu đồ hoạt động cho chức năng đăng xuất (23)
        • 2.2.1.5. Biểu đồ trình tự cho chức năng đăng xuất (25)
      • 2.2.2 Chức năng quản lý kho (26)
        • 2.2.2.1. Biểu đồ use case cho chức năng quản lý kho (26)
        • 2.2.2.2. Biểu đồ hoạt động quản lý kho (27)
      • 2.2.3 Chức năng quản lý nhân viên (36)
        • 2.2.3.1 Biểu đồ Use case cho chức năng quản lý nhân viên (36)
        • 2.2.3.2 Biểu đồ hoạt động quản lý nhân viên (38)
        • 2.2.3.3 Biểu đồ trình tự quản lý nhân viên (44)
      • 2.2.4 Chức năng quản lý bán hàng (46)
        • 2.2.4.1 Biểu đồ Use case cho chức năng quản lý bán hàng (46)
        • 2.2.4.2 Biểu đồ hoạt động cho chức năng quản lý bán hàng (47)
        • 2.2.4.3. Biểu đồ trình tự cho chức năng quản lý bán hàng (52)
      • 2.2.5. Báo cáo thống kê (53)
        • 2.2.5.1. Biểu đồ Use case cho chức năng báo cáo thống kê (53)
        • 2.2.5.2. Biểu đồ hoạt động chức năng báo cáo thống kê (54)
        • 2.2.5.3. Biểu đồ trình tự tính lương nhân viên (56)
      • 2.2.7. Biểu đồ lớp tổng quát của hệ thống (57)
      • 2.2.8. Biểu đồ thành phần (57)
  • CHƯƠNG III. PHÁT SINH MÃ TRÌNH (59)
    • 3.1. Mã trình cho chức năng đăng nhập (59)
    • 3.2. Mã trình cho chức năng quản lý kho (60)
    • 3.3. Mã trình cho chức năng quản nhân viên (61)
    • 3.4. Mã trình cho chức năng quản bán hàng (63)
    • 3.5. Mã trình cho chức năng báo cáo thống kê (64)
    • 3.6. Mô hình hóa cơ sở dữ liệu (66)
  • CHƯƠNG IV. THIẾT KẾ GIAO DIỆN (67)
    • 4.1. Giao diện chính của cửa hàng (67)
    • 4.2. Giao diện đăng nhập (67)
    • 4.3. Giao diện quản lý nhân viên (68)
    • 4.4. Giao diện quản lý bán hàng (69)
    • 4.5. Giao diện quản lý kho (70)
    • 4.6. Giao diện báo cáo thống kê (71)

Nội dung

KHẢO SÁT HỆ THỐNG

Hiện trạng

Hiện nay, sự gia tăng dân số và phát triển công nghệ số đã làm tăng nhu cầu dịch vụ xử lý nhanh chóng và tiện lợi, đặc biệt là trong việc tiêu dùng sữa Tuy nhiên, các hệ thống quản lý phải trải qua nhiều công đoạn phức tạp và liên quan đến nhiều giấy tờ, thủ tục Việc quản lý và lưu trữ hồ sơ khách hàng vẫn chủ yếu được thực hiện bằng phương pháp thủ công, dẫn đến khó khăn trong quản lý điều hành và dễ xảy ra sai sót.

Sau khi khảo sát, nhiều học sinh, sinh viên và giảng viên đều cho rằng cần một hệ thống quản lý đăng ký môn tín chỉ tiện lợi và dễ sử dụng Việc áp dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý sẽ mang lại hiệu quả cao và giúp quá trình đăng ký trở nên thuận tiện hơn.

Các công ty hiện nay đang chú trọng đến vai trò của công nghệ thông tin và khách hàng tiềm năng trên mạng, vì vậy việc xây dựng hệ thống quản lý riêng là rất cần thiết Hệ thống “Quản lý đăng ký tín chỉ môn học” không chỉ quảng bá hình ảnh của cửa hàng mà còn nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng Khách hàng có thể dễ dàng tham khảo thông tin về môn học mà không cần đến trường, tạo sự thuận tiện và thoải mái khi đăng ký Đồng thời, hệ thống này cũng giúp các trường dễ dàng quản lý và vận hành hơn.

Tổng quan

Phòng đào tạo là một hệ thống phức tạp, bao gồm nhiều công việc liên quan đến xử lý, lưu trữ và tương tác với các phòng ban Để kiểm soát thông tin và nâng cao hiệu suất hoạt động, các chức năng quan trọng đã được thiết kế, chẳng hạn như hệ thống đăng ký môn học tín chỉ.

Hình 1.Mô phỏng các chức năng

Hoạt động nghiệp vụ

 Chức năng quản lý kho:

Kiểm tra hàng hóa định kỳ khi xuất, nhập kho là rất quan trọng Theo dõi số lượng hàng tồn kho hàng ngày và so sánh với mức tối thiểu giúp đảm bảo không thiếu hụt Lập kế hoạch nhập hoặc xả hàng hợp lý, đồng thời kiểm tra kho và kệ hàng thường xuyên để tránh hư hỏng, rách hay hỏng sản phẩm, đặc biệt là các mặt hàng sữa.

+ Cuối mỗi ngày nhân viên kiểm tra lại số lượng sữa còn lại trong kho và ghi vào sổ Từ đó biết được số lượng sữa cần nhập thêm.

+ Quản lý sẽ kiểm tra lại số lượng và chốt số sữa cần nhập.

- Nơi nhập sản phẩm là: nhà máy sữa Vinamilk nằm tại khu công nghiệp Mỹ Phước, Bình Dương.

Tên dự án: Nhà máy sản xuất sữa.

Vị trí: Bình Dương, Việt Nam.

Công suất: 400 triệu lít sữa/năm.

 Chức năng quản lý nhân viên:

+ Quản lý trực tiếp toàn bộ hệ thống nhân sự của cửa hàng hoặc gián tiếp thông qua Trưởng các bộ phận.

+ Xây dựng đội ngũ nhân sự đáp ứng tốt nhất các yêu cầu công việc theo định hướng của cửa hàng.

+ Tham gia vào quá trình phỏng vấn tuyển dụng, đàm phán chế độ đãi ngộ với những vị trí phụ trách quản lý trong cửa hàng.

+ Kiểm soát việc thực hiện các chính sách nhân sự.

+ Đánh giá nhân sự, đề xuất khen thưởng, thăng chức hay kỷ luật nhân viên. + Quản lý tài chính cửa cửa hàng.

 Chức năng quản lý bán hàng:

+ Cửa hàng trưng bày sẵn các sản phẩm để khách hàng lựa chọn và tiêu dùng sản phẩm.

+ Sẽ có một nhân viên đi cùng khách để tư vấn sản phẩm giải thích mọi thắc mắc của khách hàng về sản phẩm.

+ Các sản phẩm sữa Vinamilk mà của hàng bán gồm:

+ Có 2 loại sữa tươi không đường và có đường.

Sản phẩm cung cấp đầy đủ các thành phần dinh dưỡng thiết yếu như chất béo, đạm, vitamin và canxi, giúp trẻ em có năng lượng dồi dào cho các hoạt động hàng ngày Việc bổ sung dinh dưỡng không chỉ giúp trẻ phát triển hệ xương mà còn kích thích sự ngon miệng và tăng cường sức đề kháng Đặc biệt, vitamin D3 theo chuẩn ESFA Châu Âu kết hợp với vitamin A, C và Selen hỗ trợ hệ miễn dịch khỏe mạnh, giúp cả gia đình duy trì sức khỏe tốt để thực hiện các công việc quan trọng mỗi ngày.

Thành phần: Sữa bò tươi (95,9%), đường tinh luyện (3,8%), chất ổn định (471,

460 (i), 407,466), vitamin (natri ascorbat, A, D3), khoáng chất (natri selenit),hương liệu tổng hợp dùng cho thực phẩm.

- Sử dụng ngay sau khi mở bao bì.

- Ngon hơn khi uống lạnh.

- Nên uống 2 - 3 hộp mỗi ngày.

- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.

- Nên dùng hết sau khi mở.

 Đặc điểm của sản phẩm:

Cung cấp năng lượng cần cho cơ thể:

• Giàu protein: cung cấp đủ năng lượng, đáp ứng nhu cầu hoạt động của cơ thể

• MCT: là axit béo mạch trung bình, dễ hấp thu và chuyển hóa nhanh thành năng lượng, không tích trữ thành mỡ như các chất béo thông thường.

• Vitamin nhóm B: hỗ trợ chuyển hóa các chất dinh dưỡng thành năng lượng theo nhu cầu của cơ thể

• Canxi, Phốt pho, Magie và Kẽm: là các dưỡng chất thiết yếu để xây dựng 1 hệ xương chắc khỏe

• Vitamin D: hỗ trợ quá trình chuyển hóa hấp thu Canxi từ thực phẩm vào cơ thể

Hệ tiêu hóa khỏe mạnh cần bổ sung chất xơ hòa tan FOS để tăng cường vi khuẩn có lợi, hỗ trợ sức khỏe tiêu hóa và giảm táo bón Vinamilk Dinh Dưỡng phù hợp cho mọi lứa tuổi, giúp trẻ em phát triển chiều cao, hỗ trợ người bệnh khắc phục tình trạng suy nhược, và cung cấp nguồn năng lượng dồi dào cho những người hoạt động trí não hoặc có nhu cầu vận động cao.

 Đặc điểm của sản phẩm:

Quy cách thùng: 30 cây/thùng.

Sữa chua dạng kem đông và trái cây chua chua ngọt ngọt tạo nên vị ngon ‘ tuyệt đỉnh’, cho bé ăn vui ‘tuyệt đã’.

Làm từ sữa chua với nhiều dinh dưỡng và vitamin.

Bao bì độc đáo , bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm.

Vị trái cây thơm ngon hấp dẫn : cam, dâu, vải, dưa gang, chanh dây, mãng cầu.

 Bộ phận Báo cáo thống kê(tài chính – kế toán) :

+ Kiểm soát, kiểm kê chi phí từng sản phẩm Bộ phận này phải có trách nhiệm báo cho tài chính – kế toán về vấn đề này vào mỗi tháng.

Quản lý tài chính thanh toán tại quầy thu ngân giúp theo dõi các sản phẩm đã tiêu thụ một cách chính xác Đồng thời, việc quản lý nguồn vốn hiệu quả cho cửa hàng không chỉ đảm bảo hoạt động trơn tru mà còn góp phần duy trì doanh thu ổn định.

Hình 3 Báo cáo- thống kê

+ Thống kê và báo cáo lại các khoản thu, khoản chi cho ban quản lý.

+ Mục đích thu chi của cửa hàng.

Danh sách sản phẩm trong cửa hàng được liệt kê rõ ràng, giúp người tiêu dùng dễ dàng lựa chọn Mỗi sản phẩm đi kèm với thông tin chi tiết, giá cả và các chương trình khuyến mại hấp dẫn.

Hình 5 Hóa đơn sản phẩm

Yêu cầu phần mềm

+ Chức năng quản lý kho hàng:

Người quản lý trực tiếp liên hệ với nhà sản xuất để nhập hàng và đồng thời quản lý thông tin khách hàng Họ cũng có trách nhiệm thống kê doanh thu của cửa hàng, đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra hiệu quả.

Khi sữa được nhập vào kho, thủ kho sẽ lập phiếu nhập hàng với đầy đủ thông tin về số lượng sữa Khi sản phẩm được bán, thủ kho sẽ tạo phiếu xuất hàng (hóa đơn) Để quản lý tồn kho, thủ kho sẽ kiểm kê số lượng sữa thường xuyên và nếu phát hiện sản phẩm hết hạn hoặc bị lỗi, sẽ lập phiếu trả hàng cho nhà sản xuất.

Thủ kho quản lý số lượng hàng trong kho theo mã số sữa, kiểm kê số sữa.

Dễ dàng thêm, sửa, xóa các sản phẩm sữa.

+ Chức năng quản lý nhân viên:

Bộ phận quản lý nhân viên bán hàng sẽ tính tiền những mặt hàng mà khách mua và lập hóa đơn cho khách.

Khách hàng tại cửa hàng sữa được chia thành hai loại: khách hàng bình thường và khách hàng thân thiện Khách hàng thân thiện sẽ được ghi nhận trong hệ thống và nhận những ưu đãi đặc biệt từ cửa hàng.

+ Chức năng quản lý bán hàng:

Hướng dẫn, trao đổi thông tin sản phẩm cho khách hàng.

Nhân viên sẽ dễ dàng sử dụng phục vụ cho khách hàng, khi khách hàng muốn thêm, đổi trả sản phẩm….

Khi khách hàng thanh toán thì sẽ in hóa đơn.

+ Chức năng báo cáo thống kê:

Thống kê doanh thu, số lượng sản phẩm và thu chi hàng tháng để báo cáo lên ban quản lý Đề xuất các biện pháp thu chi hợp lý cho tháng tiếp theo nhằm tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh.

Tính lương nhân viên: sẽ được dựa vào số ngày công và theo cấp bậc, phụ cấp.

1.4.2 Yêu cầu phi chức năng

 Yêu cầu bảo mật: Tinh toàn vẹn, tính bảo mật, tính xác thực.

 Yêu cầu sao lưu: tự động sao lưu lên máy chủ.

 Yêu cầu về tính năng sử dụng: đơn giản, dễ thao tác sử dụng.

 Yêu cầu ràng buộc về thiết kế: đủ các thông tin tính năng sử dụng phù hợp với nhu cầu của người dùng.

 Yêu cầu phần cứng: window 7/8/10/11.

 Công nghệ được sử dụng: C++, SQL.

 Yêu cầu sử dụng phần mềm: Thân thiện dễ sử dụng.

 Chức năng quản lý kho:

- Tìm kiếm, nhập, xuất, tồn kho đều được báo cáo thống kê dễ dàng.

- Quản lý định mức: tồn kho thông báo khi sản phẩm tồn không đạt đúng yêu cầu để kịp thời nhập hoặc xuất.

- Hiển thị số luong nhập, xuất, tồn theo theo các chỉ tiêu: ngày nhập, ngày bán, hạn sử dụng, chi nhánh

 Chức năng quản lý nhân viên:

Khảo sát trực tiếp hoạt động bán hàng thực tế giúp đánh giá hiệu quả và mức độ áp dụng quy trình quản lý bán hàng hiện tại.

- Trao đổi trực tiếp với đội ngũ nhân viên bán hàng để nắm được những khó khăn hay lỗ hổng trong quy trình bán hàng.

 Chức năng quản lý bán hàng:

- Cập nhật thông tin sản phẩm nhanh chóng.

- Kiểm tra các chương trình khuyến mại sản phẩm.

- Quản lý danh mục, sản phẩm liên quan.

 Chức năng báo cáo thống kê:

- Thống kê, thu thập hóa đơn dữ liệu.

Quản lý tài chính kế toán là yếu tố quan trọng trong kinh doanh, bao gồm việc theo dõi và quản lý tiền mặt, công nợ khách hàng, tiền hàng, tiền thu hộ từ đơn vị giao hàng, thuế và chi phí thuê mặt bằng Việc kiểm soát các khoản thu chi này giúp doanh nghiệp duy trì sự ổn định tài chính và tối ưu hóa hoạt động kinh doanh.

- Thiết lập tính lương nhân viên.

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Xác định các Actor và Use Case tổng quát của hệ thống

- Quản lý bán hàng + Tư vấn

- Quản lý nhân viên + Thêm nhân viên + Cập nhập nhân viên + Xóa nhân viên

- Quản lý kho + Thêm sản phẩm + Cập nhập sản phẩm + Xóa sản phẩm

- Báo cáo thống kê+ Tính lương nhân viên

2.1.2 Các Use Case tổng quát của hệ thống

Bao cao thong ke Dang nhap

Quan ly cua hang Nguoi dung

Hình 6 Biểu đồ Use case tổng quát

Phân tích, thiết kế từng chức năng của hệ thống

2.2.1 Chức năng đăng nhập, đăng xuất

2.2.1.1 Biểu đồ use case cho chức năng đăng nhập, đăng xuất

Nguoi Dung Quan ly Cua Hang Dang Nhap

Hình 7 Biểu đồ Use case cho chức năng đăng nhập đăng xuất

 Đặc tả Use case đăng nhập, đăng xuất

- Tác nhân: Người dùng, quản lý cửa hàng.

Mỗi khi người dùng truy cập vào hệ thống quản lý, họ cần thực hiện chức năng đăng nhập Sau khi hoàn tất việc sử dụng phần mềm, việc đăng xuất tài khoản là rất quan trọng để bảo vệ thông tin cá nhân và đảm bảo an toàn cho hệ thống.

+ Tác nhân yêu cầu giao diện đăng nhập vào hệ thống

+ Hệ thống hiện thị giao diện đăng nhập cho tác nhân

Tác nhân sẽ cập nhật tên đăng nhập và mật khẩu, sau đó hệ thống sẽ kiểm tra và xác nhận thông tin mà tác nhân đã gửi vào.

+ Thông tin đúng thì hệ thống gửi thông báo và đưa tác nhân vào hệ thống chính.

+ Kết thúc use case đăng nhập.

Khi tác nhân đăng nhập thành công nhưng muốn thoát khỏi hệ thống, hệ thống sẽ thông báo và thực hiện thao tác đăng xuất, kết thúc trường hợp sử dụng Ngược lại, nếu tác nhân đăng nhập không thành công, hệ thống sẽ thông báo yêu cầu đăng nhập lại hoặc cho phép thoát, và sau khi tác nhân chọn thoát, trường hợp sử dụng cũng sẽ kết thúc.

- Các yêu cầu đặc biệt: Không có

- Trạng thái hệ thống trước khi sử dụng use case: Không có yêu cầu

- Trạng thái hệ thống sau khi sử dụng use case:

Khi đăng nhập thành công, hệ thống sẽ hiển thị thông báo "Bạn đã đăng nhập thành công!!!" và chuyển đến giao diện chính, cho phép người dùng thực hiện các chức năng khác.

Nếu việc đăng nhập không thành công, hệ thống sẽ hiển thị thông báo "Bạn đã đăng nhập thất bại!!!" và đưa bạn trở lại giao diện đăng nhập để bạn có thể nhập lại thông tin của mình.

2.2.1.2 Biểu đồ hoạt động cho chức năng đăng nhập a Người thực hiện

 Người dùng b Điều kiện kích hoạt

 Người dùng đăng nhập vào hệ thống c Sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản

Hình 7.1 Biểu đồ hoạt động đăng nhập d Mô tả các bước trong luồng nghiệp vụ cơ bản:

Người dùng, bao gồm bộ phận quản lý, nhân viên và khách hàng, cần đăng nhập vào hệ thống hoặc sử dụng các chức năng khác Nếu chưa được cấp quyền đăng nhập, họ sẽ phải yêu cầu chức năng đăng nhập để tiếp tục truy cập.

- Bước 2: Người dùng(Bộ phận quản lý, nhân viên) nhập dữ liệu:

- Bước 3: Kiểm tra dữ liệu đầu vào bao gồm:

Tài khoản có thể đăng ký bằng email hoặc số điện thoại với độ dài tối đa 16 ký tự Mật khẩu cần có ít nhất 4 ký tự, bao gồm cả ký tự đặc biệt và không chỉ đơn thuần là số hoặc chữ.

 Hợp lệ chuyển sang bước 4

 Không hợp lệ quay về bước 2 Kiểm tra lại tài khoản hoặc mật khẩu hoặc chưa đăng kí.

- Bước 4: Kiểm tra đăng nhập:

 Hợp lệ: chuyển sang bước 5

 Không hơp lệ: chuyển sang bước 2

- Bước 5: Thông báo đăng nhập thành công!!!

- Bước 6: Cấp quyền đăng nhập tương ứng với tài khoản.

2.2.1.3 Biểu đồ trình tự cho chức năng đăng nhập

Hình Biểu đồ trình tự cho chức năng đăng nhập

2.2.1.4 Biểu đồ hoạt động cho chức năng đăng xuất a Người thực hiện

 Người dùng b Điều kiện kích hoạt

 Người dùng đăng nhập vào hệ thống để vào chức năng đăng xuất c Sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản

Hình 7.2 Biểu đồ hoạt động đăng xuất d Mô tả các bước trong luồng nghiệp vụ cơ bản:

Để đăng xuất khỏi hệ thống, người dùng, bao gồm bộ phận quản lý, nhân viên và khách hàng, hoặc các đơn vị hành chính khác, cần yêu cầu chức năng đăng xuất.

- Bước 2: Hiển thị giao diện đăng xuất

- Bước 3: Người dùng chọn chức năng đăng xuất

- Bước 4: Đưa ra thông báo yêu cầu lựa chọn:

+ Tiếp tục sử dụng với tài khoản hiện tại

2.2.1.5 Biểu đồ trình tự cho chức năng đăng xuất

Hình Biểu đồ trình tự cho chức năng đăng xuất

2.2.2 Chức năng quản lý kho

2.2.2.1 Biểu đồ use case cho chức năng quản lý kho

Bo Phan Quan Ly Quan Ly Kho

Hình 8 Use case Quản lý kho

 Đặc tả Use case Quản lý kho

- Tác nhân: Bộ phận quản lý, Nhân viên.

Để sử dụng hệ thống quản lý, tác nhân cần thực hiện chức năng đăng nhập trước Sau khi đăng nhập thành công, tác nhân sẽ chọn yêu cầu quản lý kho mà họ mong muốn.

- Dòng sự kiện chính là:

- Tác nhân yêu cầu giao diện quản lý kho.

- Hệ thống hiển thị giao diện kho cho tác nhân.

- Tác nhân sẽ lựa chọn chức năng mà mình muốn: thêm sản phẩm, xóa sản phẩm, cập nhập sản phẩm.

- Kết thúc Use case quản lý kho.

+ Sự kiện 1: Nếu tác nhân thêm, sửa, xóa thành công thì hệ thống sẽ báo là thêm, sửa, xóa sản phẩm thành công.

+ Sự kiện 2: Nếu thêm, sửa xóa, nhập không đúng hay sai thì hệ thống sẽ báo lỗi cho người dùng để kiểm tra và nhập lại!!!

- Các yêu cầu đặc biệt: Không có.

- Trạng thái hệ thống trước khi sử dụng Use case: yêu cầu nhập đúng.

- Trạng thái sau khi sử dụng Use case:

Khi bạn thực hiện việc thêm, cập nhật hoặc xóa sản phẩm thành công, hệ thống sẽ thông báo “Bạn đã thêm, cập nhật, xóa sản phẩm thành công!” và ngay lập tức hiển thị giao diện chính để bạn có thể tiếp tục thực hiện các chức năng khác.

Nếu việc thêm, cập nhật hoặc xóa sản phẩm không thành công, hệ thống sẽ thông báo "Bạn thêm, cập nhật, xóa sản phẩm không thành công!!!" và trở về chức năng ban đầu mà người dùng đang sử dụng.

2.2.2.2 Biểu đồ hoạt động quản lý kho

Sơ đồ các chức năng chính của modul quản lý kho

Chức năng quản lý kho gồm 3 chức năng con:

Hình.8.1 Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý kho

2.2.2.2.1 Thêm mới sản phẩm a Người thực hiện

 Người dùng b Điều kiện kích hoạt

 Người dùng đăng nhập vào hệ thống để vào chức năng vào chức năng thêm mới sản phẩm của hệ thống c Sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản

Hình8.2 Biểu đồ hoạt động chức năng thêm sản phẩm

- Bước 1: Người dùng(Bộ phận quản lý, nhân viên, khách hàng) hoặc các đơn vị hành chính khác yêu cầu thêm sản phẩm.

- Bước 2: Hiển thị giao diện thêm sản phẩm

- Bước 3: Người dùng nhập dữ liệu thêm sản phẩm mới bao gồm:

- Bước 4: Kiểm tra dữ liệu nhập vào bao gồm:

 Nếu đúng chuyển sang bước 5

 Nếu sai quay trở về bước 3

- Bước 5: Lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu

- Bước 6: Thông báo: Thêm sản phẩm thành công

2.2.2.2.2 Cập nhập sản phẩm a Người thực hiện

 Người dùng b Điều kiện kích hoạt

 Người dùng đăng nhập vào hệ thống để vào chức năng vào chức năng cập nhập sản phẩm của hệ thống c Sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản

Hình8.3 Biểu đồ hoạt động cập nhập sản phẩm d Mô tả chức năng trong luồng nghiệp vụ cơ bản

- Bước 1: Người dùng(Bộ phận quản lý, nhân viên, khách hàng) hoặc các đơn vị hành chính khác yêu cầu cập nhập sản phẩm.

- Bước 2: Hiển thị giao diện cập nhập sản phẩm

- Bước 3: Người dùng lựa chọn nhập dữ liệu sản phẩm cần sửa bao gồm:

- Bước 4: Kiểm tra dữ liệu nhập vào sửa đổi bao gồm:

 Nếu sửa đổi đúng chuyển sang bước 5

 Nếu cập nhập sai quay trở về bước 3

- Bước 5: Lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu

- Bước 6: Thông báo: Cập nhập sản phẩm thành công

2.2.2.2.3 Xóa sản phẩm a Người thực hiện

 Người dùng b Điều kiện kích hoạt

 Người dùng đăng nhập vào hệ thống để vào chức năng vào chức năng xóa sản phẩm của hệ thống c Sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản

Hình8.4 Biểu đồ hoạt động xóa sản phẩm d Mô tả chức năng trong luồng nghiệp vụ cơ bản

- Bước 1: Người dùng(Bộ phận quản lý, nhân viên, khách hàng) hoặc các đơn vị hành chính khác yêu cầu xóa sản phẩm.

- Bước 2: Hiển thị giao diện xóa sản phẩm

- Bước 3: Người dùng lựa chọn nhập dữ liệu sản phẩm cần xóa bao gồm:

- Bước 4: Kiểm tra dữ liệu đầu vào bao gồm:

 Nếu nhập xóa đúng mã sản phẩm chuyển sang bước 5

 Nếu nhập mã sản phẩm sai quay trở về bước 3

- Bước 5: Lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu

- Bước 6: Thông báo: Xóa sản phẩm thành công

2.2.2.3 Biểu đồ trình tự quản lý kho

2.2.2.3.1 Biểu đồ trình tự thêm sản phẩm

Hình8.5 Biểu đồ trình tự thêm sản phẩm

2.2.2.3.2 Biểu đồ trình tự cập nhập sản phẩm

Hình8.6 Biểu đồ trình tự cập nhập sản phẩm

2.2.2.3.3 Biểu đồ trình tự xóa sản phẩm

Hình8.7 Biểu đồ trình tự xóa sản phẩm

2.2.3 Chức năng quản lý nhân viên

2.2.3.1 Biểu đồ Use case cho chức năng quản lý nhân viên

Xoa Nhan Vien nguoi dung Quan Ly Nhan Vien

Hình 9 Use case Quản lý nhân viên

 Đặc tả Use case Quản lý nhân viên

- Tác nhân: Người dùng, Nhân viên.

Mỗi khi người dùng truy cập vào hệ thống quản lý, họ cần thực hiện chức năng đăng nhập Sau khi đăng nhập thành công, người dùng sẽ lựa chọn các yêu cầu quản lý kho mà họ mong muốn.

- Dòng sự kiện chính là:

- Tác nhân yêu cầu giao diện quản lý nhân viên.

- Hệ thống hiển thị giao diện quản lý nhân viên cho tác nhân.

- Tác nhân sẽ lựa chọn chức năng mà mình muốn: thêm nhân viên, xóa nhân viên, cập nhập nhân viên.

- Kết thúc Use case quản lý nhân viên.

+ Sự kiện 1: Nếu tác nhân thêm, sửa, xóa thành công thì hệ thống sẽ báo là thêm, cập nhập, xóa nhân viên thành công.

+ Sự kiện 2: Nếu thêm, cập nhâp, xóa, nhân viên, nhập không đúng thì hệ thống sẽ báo lỗi cho người dùng yêu cầu kiểm tra và nhập lại!!!

- Các yêu cầu đặc biệt: Nhân viên có thẩm quyền mới được truy cập.

- Trạng thái hệ thống trước khi sử dụng Use case: yêu cầu nhập đúng thông tin.

- Trạng thái sau khi sử dụng Use case:

Khi thêm, cập nhật hoặc xóa thành công, hệ thống sẽ thông báo “Bạn đã thêm, cập nhật, xóa nhân viên thành công!” và hiển thị giao diện chính để người dùng có thể thực hiện các chức năng khác.

Nếu việc thêm, cập nhật hoặc xóa nhân viên không thành công, hệ thống sẽ thông báo "Bạn thêm, cập nhật, xóa nhân viên không thành công!!!" và tự động quay lại chức năng trước đó mà người dùng đã truy cập.

2.2.3.2 Biểu đồ hoạt động quản lý nhân viên

Sơ đồ chức năng chính của modul quản lý nhân viên

Chức năng quản lý nhân viên bao gồm:

Hình 9.1 Biểu đồ hoạt động chính của chức năng quản lý nhân viên

2.2.3.2.1 Biểu đồ hoạt động thêm nhân viên a Người thực hiện

 Người dùng b Điều kiện kích hoạt

 Người dùng đăng nhập vào hệ thống để vào chức năng vào chức năng thêm mới nhân viên của hệ thống c Sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản

Hinh9.2 Biểu đồ hoạt động thêm nhân viên d Mô tả chức năng trong luồng nghiệp vụ cơ bản

- Bước 1: Người dùng(Bộ phận quản lý, nhân viên, khách hàng) hoặc các đơn vị hành chính khác yêu cầu thêm nhân viên.

- Bước 2: Hiển thị giao diện thêm mới nhân viên

- Bước 3: Người dùng lựa chọn nhập dữ liệu thêm nhân viên mới bao gồm:

- Bước 4: Kiểm tra dữ liệu đầu vào bao gồm:

 Nếu nhập đúng thông tin nhân viên chuyển sang bước 5

 Nếu nhập sai thông tin nhân viên quay trở về bước 3

- Bước 5: Lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu

- Bước 6: Thông báo: thêm nhân viên thành công

2.2.3.2.2 Biểu đồ hoạt động cập nhập nhân viên a Người thực hiện

 Người dùng b Điều kiện kích hoạt

Người dùng đăng nhập vào hệ thống để truy cập chức năng cập nhật thông tin nhân viên Sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản được thiết lập để hướng dẫn quy trình này.

Hinh9.3 Biểu đồ hoạt động chức năng cập nhập nhân viên d Mô tả chức năng trong luồng nghiệp vụ cơ bản

- Bước 1: Người dùng(Bộ phận quản lý, nhân viên, khách hàng) hoặc các đơn vị hành chính khác yêu cầu cập nhập nhân viên.

- Bước 2: Hiển thị giao diện cập nhập nhân viên

- Bước 3: Người dùng lựa chọn nhập dữ liệu sửa đổi thông tin nhân viên bao gồm:

- Bước 4: Kiểm tra dữ liệu đầu vào bao gồm:

 Nếu sửa đúng thông tin nhân viên chuyển sang bước 5

 Nếu sửa sai thông tin nhân viên quay trở về bước 3

- Bước 5: Lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu

- Bước 6: Thông báo: Cập nhập nhân viên thành công

2.2.3.2.3 Biểu đồ hoạt động xóa nhân viên a Người thực hiện

 Người dùng b Điều kiện kích hoạt

 Người dùng đăng nhập vào hệ thống để vào chức năng vào chức năng xóa nhân viên của hệ thống c Sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản

Hinh9.4 Biểu đồ hoạt động chức năng xóa nhân viên d Mô tả chức năng trong luồng nghiệp vụ cơ bản

- Bước 1: Người dùng(Bộ phận quản lý, nhân viên, khách hàng) hoặc các đơn vị hành chính khác yêu cầu xóa nhân viên.

- Bước 2: Hiển thị giao diện xóa nhân viên

- Bước 3: Người dùng lựa chọn nhập dữ liệu thông tin nhân viên cần xóa bao gồm:

- Bước 4: Kiểm tra dữ liệu đầu vào bao gồm:

 Nếu nhập mã nhân viên cần xóa đúng chuyển sang bước 5

 Nếu nhập sai mã nhân viên quay trở về bước 3

- Bước 5: Lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu

- Bước 6: Thông báo: Xóa nhân viên thành công

2.2.3.3 Biểu đồ trình tự quản lý nhân viên

2.2.3.3.1 Biểu đồ trình tự thêm nhân viên

Hình9.5 Biểu đồ trình tự thêm nhân viên

2.2.3.3.2 Biểu đồ trình tự cập nhập nhân viên

Hình9.6 Biểu đồ trình tự cập nhập nhân viên

2.2.3.3.3 Biểu đồ trình tự xóa nhân viên

Hình9.7 Biểu đồ trình tự xóa nhân viên

2.2.4 Chức năng quản lý bán hàng

2.2.4.1 Biểu đồ Use case cho chức năng quản lý bán hàng

Quan Ly Ban Hang Nguoi Dung

Hình 10 Use case Quản lý bán hàng

 Đặc tả Use case Quản lý bán hàng

- Tác nhân: Người dùng, Nhân viên.

PHÁT SINH MÃ TRÌNH

Mã trình cho chức năng đăng nhập

Hình 16 Mã trình cho chức năng đăng nhập

Hình 17 Mã trình cho class NguoiDung

Mã trình cho chức năng quản lý kho

Hình 18 Mã trình cho chức năng quản lý kho

Hình 19 Mã trình cho class SanPham

Mã trình cho chức năng quản nhân viên

Hình 20 Mã trình cho chức năng quản lý nhân viên

Hình 21 Mã trình cho Class NhanVien

Mã trình cho chức năng quản bán hàng

Hình 22 Mã trình cho chức năng quản lý bán hàng

Hình 23 Mã trình cho Class HoaDon

Mã trình cho chức năng báo cáo thống kê

Hình 24 Mã trình cho chức năng Báo cáo thống kê

Hình 25 Mã trình cho Class BaoCaoThongKe, public Luong

Hình 26 Mã trình cho chức năng tính lương nhân viên

Hình 27 Mã trình cho Class Tinhluongnhanvien

Mô hình hóa cơ sở dữ liệu

Hình 28 Mô hình cơ sở dữ liệu

THIẾT KẾ GIAO DIỆN

Giao diện chính của cửa hàng

Hình 29 Giao diện chính của cửa hàng sữa Vinamilk

Giao diện đăng nhập

Hình 30 Giao diện đăng nhập

Giao diện quản lý nhân viên

Hình 29 Giao diện quản lý nhân viên

Giao diện quản lý bán hàng

Hình 29 Giao diện của quản lý bán hàng

Giao diện quản lý kho

Hình 29 Giao diện quản lý kho

Ngày đăng: 06/06/2022, 12:45

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 4. Các sản phẩm - BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ HỌC PHẦN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG ĐỀ TÀI PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN SỮA VINAMILK TRẦN CUNG
Hình 4. Các sản phẩm (Trang 13)
2.1.2. Các Use Case tổng quát của hệ thống - BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ HỌC PHẦN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG ĐỀ TÀI PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN SỮA VINAMILK TRẦN CUNG
2.1.2. Các Use Case tổng quát của hệ thống (Trang 16)
Hình 7.1. Biểu đồ hoạt động đăng nhập. - BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ HỌC PHẦN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG ĐỀ TÀI PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN SỮA VINAMILK TRẦN CUNG
Hình 7.1. Biểu đồ hoạt động đăng nhập (Trang 18)
Hình 7.2. Biểu đồ hoạt động đăng xuất. - BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ HỌC PHẦN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG ĐỀ TÀI PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN SỮA VINAMILK TRẦN CUNG
Hình 7.2. Biểu đồ hoạt động đăng xuất (Trang 21)
Hình.8.1 Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý kho - BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ HỌC PHẦN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG ĐỀ TÀI PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN SỮA VINAMILK TRẦN CUNG
nh.8.1 Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý kho (Trang 25)
Hình8.2. Biểu đồ hoạt động chức năng thêm sản phẩm - BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ HỌC PHẦN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG ĐỀ TÀI PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN SỮA VINAMILK TRẦN CUNG
Hình 8.2. Biểu đồ hoạt động chức năng thêm sản phẩm (Trang 26)
Hình8.4. Biểu đồ hoạt động xóa sản phẩm - BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ HỌC PHẦN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG ĐỀ TÀI PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN SỮA VINAMILK TRẦN CUNG
Hình 8.4. Biểu đồ hoạt động xóa sản phẩm (Trang 29)
Hình8.5. Biểu đồ trình tự thêm sản phẩm - BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ HỌC PHẦN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG ĐỀ TÀI PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN SỮA VINAMILK TRẦN CUNG
Hình 8.5. Biểu đồ trình tự thêm sản phẩm (Trang 30)
Hình8.7. Biểu đồ trình tự xóa sản phẩm - BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ HỌC PHẦN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG ĐỀ TÀI PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN SỮA VINAMILK TRẦN CUNG
Hình 8.7. Biểu đồ trình tự xóa sản phẩm (Trang 32)
Hình 10.2 Biểu đồ hoạt động chức năng tư vấn sản phẩm - BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ HỌC PHẦN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG ĐỀ TÀI PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN SỮA VINAMILK TRẦN CUNG
Hình 10.2 Biểu đồ hoạt động chức năng tư vấn sản phẩm (Trang 45)
Hình.10.4 Biểu đồ trình tự chức năng tư vấn sản phẩm - BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ HỌC PHẦN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG ĐỀ TÀI PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN SỮA VINAMILK TRẦN CUNG
nh.10.4 Biểu đồ trình tự chức năng tư vấn sản phẩm (Trang 47)
Hình.10.5 Biểu đồ trình tự chức năng thanh toán - BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ HỌC PHẦN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG ĐỀ TÀI PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN SỮA VINAMILK TRẦN CUNG
nh.10.5 Biểu đồ trình tự chức năng thanh toán (Trang 48)
Hình 11.2 Biểu đồ trình tự chức năng báo cáo thống kê - BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ HỌC PHẦN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG ĐỀ TÀI PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN SỮA VINAMILK TRẦN CUNG
Hình 11.2 Biểu đồ trình tự chức năng báo cáo thống kê (Trang 51)
Hình 12. Biểu đồ trạng thái chức năng quản lý kho - BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ HỌC PHẦN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG ĐỀ TÀI PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN SỮA VINAMILK TRẦN CUNG
Hình 12. Biểu đồ trạng thái chức năng quản lý kho (Trang 52)
Hình 14. Biểu đồ thành phần - BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ HỌC PHẦN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG ĐỀ TÀI PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN SỮA VINAMILK TRẦN CUNG
Hình 14. Biểu đồ thành phần (Trang 53)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w