1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Tổ chức dạy học chương chất khí vật lí 10 theo hướng phát triển năng lực hợp tác của học sinh

138 9 0
Tài liệu được quét OCR, nội dung có thể không chính xác

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Tổ Chức Dạy Học Chương Chất Khí - Vật Lí 10 Theo Hướng Phát Triển Năng Lực Hợp Tác Của Học Sinh
Tác giả Trần Thị Kim Anh
Người hướng dẫn TS. Nguyễn Thanh Hải
Trường học Đại học Đà Nẵng
Chuyên ngành Lý luận và PPDH Bộ môn Vật lí
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2021
Thành phố Đà Nẵng
Định dạng
Số trang 138
Dung lượng 40,81 MB

Cấu trúc

  • 1. Li do Chon dé taiccccccccccccccccccccccccsecscsssesevesevevsvasesesevesesesassssesesevavavavsesssesesecevavacstsesesees 1 2. Tông quan vẻ vấn đề nghiên cứu ....................---- 5-5-5 SE E21 11118212111121121111111 11x. 3 3. Mục tiêu nghiÊn cứỨU...................... -- ---- 1221222111221 11 11111111111 11101 1201111011120 1 11 11H vEg rreg 4 4. Giả thuyết khoa học ....................-- +: c1 1 1121121111111 111111 1110121011111 cg ra 4 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................-- -- 5+ Sx+E 2E EEEEE1E111121211115221 x1 1x. 4 5. Đối tượng nghiên cứu...................----- s9 EE11EE121111511211111211 1101211110111 xe 4 ¿2 ni. nn -:-ỮÃ11-1Đ>€œ 4 6. Nhiệm vụ nghiên CỨU.................... .. -- - - 1 2c 21 12211311111251 1111111811151 11 8111 8111101118011 111kg rkg 4 7. Phương pháp nghiên CỨU...........................- -¿ - - E3 221222111251 11111 11 5111531118211 8111181118811 E11 px. 5 8. Đóng góp của để tài......................- 5 c1 111101121111 01111112 11 1111 11 ng 5 9. Cấu trúc luận văn.........................-- TS S111 1111111 1151555515 1515515551111 01 1111211225 net 5 CHƯƠNG CO SO LY LUAN VA THUC TIEN CUA VIEC PHAT TRIEN (14)
    • 1.1. Năng lực hợp tÁC....................... -- -- c. 1 1112111 21112111111 111211101111 111g 1H kE HH kg 6 1. Khái quát năng lực hợp tác..................... . -- c. 1 11221112 11111 111 2111811211111 1tr 6 2. Các thành tô của năng lực hợp tác...................----- se s11 1E111181121112 111 xe 9 3. Đặc trưng và các biểu hiện năng lực hợp tác...................- -.¿ 2c ccccccccssssses II II, i3: .................. 13 1.2.1. Khái quát về dạy học — hợp tác .......................---¿- c1 211211121211 1111 Eetyeg 13 1.2.2. Các hình thức dạy học - hợp tác .....................-- -.- c2. 211221121211 11211221 11181112 exee 15 (19)
      • 1.3.2. Sử dụng hệ thống phiếu học tập trong dạy học theo nhóm nhăm phát triển )00 a0... .ằ.ằ.e (35)
    • 1.4. Thực trạng vấn đề phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua đạy học — hợp tác ở trường THPPT hiện nay ..........................- -- 2c 2 1122212111251 1111151151111 11 12x x©2 20 1. Đánh giá thực trạng...................... ... -- c2. 1 1122111 12211351 1111111111111 8211181111811 ve 23 2. Chọn mẫu điỀu tFa..................----:222-25++22++9221222112221127112211271121112211171. 2.1. te 23 3. Nội dung điều tra.......................-- ¿1c tE1ỀE2121111211 1111211 1111011111111 1u yeu 23 4. Kết quả điều tra...................-- -- - c1 E1 1151121111111 1111011 111101111110 110111 cr yeu 24 1.5. Quy trình tô chức dạy học phát triển năng lực hợp tác của học sinh (0)
      • 1.5.1. Một số biện pháp phát triển năng lực hợp cho HS trong dạy học Vật lí (43)
      • 1.5.2. Quy trình tô chức dạy hỌC.................. L1 2n 2 HH 1n TH vn 11111 kg 38 1.5.3. Một số lưu ý khi vận dụng quy trình trong tổ chức đạy học (0)
    • 1.6. Các tiêu chí đánh giá năng lực hợp tác của học sinh trong dạy học Vật lí (57)
  • CHƯƠNG 2. THIET KE TIEN TRINH DAY HOC - HOP TAC CHUONG (0)

Nội dung

Li do Chon dé taiccccccccccccccccccccccccsecscsssesevesevevsvasesesevesesesassssesesevavavavsesssesesecevavacstsesesees 1 2 Tông quan vẻ vấn đề nghiên cứu 5-5-5 SE E21 11118212111121121111111 11x 3 3 Mục tiêu nghiÊn cứỨU 1221222111221 11 11111111111 11101 1201111011120 1 11 11H vEg rreg 4 4 Giả thuyết khoa học +: c1 1 1121121111111 111111 1110121011111 cg ra 4 5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 5+ Sx+E 2E EEEEE1E111121211115221 x1 1x 4 5 Đối tượng nghiên cứu - s9 EE11EE121111511211111211 1101211110111 xe 4 ¿2 ni nn -:-ỮÃ11-1Đ>€œ 4 6 Nhiệm vụ nghiên CỨU - - 1 2c 21 12211311111251 1111111811151 11 8111 8111101118011 111kg rkg 4 7 Phương pháp nghiên CỨU - -¿ - - E3 221222111251 11111 11 5111531118211 8111181118811 E11 px 5 8 Đóng góp của để tài - 5 c1 111101121111 01111112 11 1111 11 ng 5 9 Cấu trúc luận văn . TS S111 1111111 1151555515 1515515551111 01 1111211225 net 5 CHƯƠNG CO SO LY LUAN VA THUC TIEN CUA VIEC PHAT TRIEN

Năng lực hợp tÁC c 1 1112111 21112111111 111211101111 111g 1H kE HH kg 6 1 Khái quát năng lực hợp tác c 1 11221112 11111 111 2111811211111 1tr 6 2 Các thành tô của năng lực hợp tác - se s11 1E111181121112 111 xe 9 3 Đặc trưng và các biểu hiện năng lực hợp tác - -.¿ 2c ccccccccssssses II II, i3: 13 1.2.1 Khái quát về dạy học — hợp tác . -¿- c1 211211121211 1111 Eetyeg 13 1.2.2 Các hình thức dạy học - hợp tác . -.- c2 211221121211 11211221 11181112 exee 15

1.1.1 Khái quát năng lực hợp tác

Năng lực là một cấu trúc động, đa thành tố và đa tầng bậc, bao gồm không chỉ kiến thức và kỹ năng mà còn cả niềm tin, giá trị và trách nhiệm xã hội Nó thể hiện sự sẵn sàng hành động trong các điều kiện thực tế và hoàn cảnh thay đổi Nhiều nhà nghiên cứu đã đưa ra các quan niệm và cách trình bày khác nhau về năng lực, có thể phân loại thành hai nhóm chính.

* Nhóm lấy tố chất về tâm lý làm dấu hiệu

Năng lực, theo từ điển tiếng Việt do Hoàng Phê chủ biên, được định nghĩa là khả năng và điều kiện chủ quan hoặc tự nhiên của một cá nhân trong việc thực hiện một hoạt động nào đó Nó bao gồm phẩm chất tâm lý và sinh lý, giúp con người hoàn thành một loại hoạt động với chất lượng cao.

Trong tài liệu hướng dẫn dạy học và kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo phát hành năm 2014, năng lực được định nghĩa là sự kết hợp linh hoạt và có tổ chức giữa kiến thức, kỹ năng với thái độ, tinh thần, giá trị và động cơ cá nhân, nhằm đáp ứng hiệu quả các yêu cầu phức tạp trong một bối cảnh cụ thể.

* Nhóm lấy các yếu tố tạo thành khả năng hành động làm dấu hiệu

Theo chương trình giáo dục phổ thông tổng thể của Bộ Giáo dục và Đào tạo, năng lực được định nghĩa là thuộc tính cá nhân được hình thành và phát triển thông qua tố chất sẵn có cùng với quá trình học tập và rèn luyện Năng lực cho phép con người huy động tổng hợp kiến thức, kỹ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin và ý chí để thực hiện thành công một hoạt động nhất định, đạt được kết quả mong muốn trong các điều kiện cụ thể.

Theo nhà nghiên cứu Hoàng Hòa Bình, năng lực (NL) là thuộc tính cá nhân được hình thành và phát triển nhờ tố chất sẵn có và quá trình học tập, rèn luyện, cho phép con người thực hiện các hoạt động một cách hiệu quả và đạt được kết quả mong muốn.

Thành công là kết quả mong đợi từ một hoạt động cụ thể trong những điều kiện nhất định Hai đặc trưng chính của năng lực (NL) bao gồm việc NL được bộc lộ và thể hiện thông qua các hoạt động.

2) Đảm bảo hoại động có hiệu quả, đại kết quả mong muốn” [3]

Nguyễn Công Khanh định nghĩa năng lực là khả năng làm chủ hệ thống kiến thức, kỹ năng và thái độ, đồng thời vận hành chúng một cách hợp lý để thực hiện thành công nhiệm vụ hoặc giải quyết hiệu quả các vấn đề trong cuộc sống.

Trong luận văn này, năng lực được định nghĩa là thuộc tính cá nhân hình thành và phát triển dựa trên tố chất sẵn có, kết hợp với quá trình học tập và rèn luyện Năng lực bao gồm việc huy động tổng hợp kiến thức, kỹ năng, thái độ và động cơ để giải quyết hiệu quả các yêu cầu trong những tình huống cụ thể.

Hợp tác chính là linh hồn của cuộc sống xã hội, thể hiện sự chung sức và hỗ trợ lẫn nhau trong các công việc và lĩnh vực khác nhau nhằm đạt được một mục tiêu chung.

Tác giả Nguyễn Thanh Bình cho rằng thuật ngữ "hợp tác" là rộng nhất trong các thuật ngữ như hợp lực, phối hợp, kết hợp và cộng tác Hợp tác không chỉ bao hàm sự chung sức của "hợp lực" và "cộng tác", mà còn thể hiện sự hỗ trợ lẫn nhau của "phối hợp" và sự bổ sung cho nhau của "kết hợp".

Hợp tác là quá trình tương tác xã hội, trong đó các cá nhân làm việc cùng nhau, hỗ trợ và giúp đỡ lẫn nhau để đạt được mục tiêu chung.

Nghiên cứu các quan niệm về hợp tác từ các nhà khoa học trong và ngoài nước cho thấy hợp tác cần có mục đích chung và lợi ích đôi bên Đặc điểm của hợp tác bao gồm sự bình đẳng, tin tưởng lẫn nhau và sự tự nguyện trong công việc Hợp tác cũng thể hiện ở việc cùng chung sức, hỗ trợ và bổ sung cho nhau.

Theo Bùi Thị Kim Hoa, NLH7 là một loại năng lực cho phép cá nhân linh hoạt kết hợp tri thức, kỹ năng và thái độ nhằm đáp ứng hiệu quả yêu cầu của hoạt động hợp tác trong bối cảnh cụ thể Môi trường cá nhân thể hiện sự tích cực, tự giác, tương tác và trách nhiệm cao, đồng thời huy động tri thức và kỹ năng của bản thân để giải quyết hiệu quả các hoạt động hợp tác.

Biểu hiện hợp tác là sự kết hợp sức mạnh của các đặc điểm trong một thể thống nhất, thể hiện qua việc học sinh làm việc cùng nhau trong nhóm nhỏ để hoàn thành công việc chung Trong quá trình này, các thành viên phụ thuộc lẫn nhau, hỗ trợ nhau giải quyết những vấn đề khó khăn Học sinh học cách làm việc nhóm, chia sẻ và nhận sự giúp đỡ, lắng nghe ý kiến, hòa giải bất đồng và giải quyết vấn đề theo hướng dân chủ Hình thức học tập này không chỉ giúp học sinh phát triển quan hệ xã hội mà còn nâng cao thành tích học tập ở mọi cấp học.

Phương pháp học hợp tác khuyến khích các thành viên trong nhóm chia sẻ những thắc mắc và kinh nghiệm cá nhân, từ đó cùng nhau phát triển những phương pháp nhận thức mới.

Khi trao đổi, mỗi người nhận rõ trình độ hiêu biết của mình vè chủ để nêu ra, xác định được những điều cần học hỏi thêm

Thực trạng vấn đề phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua đạy học — hợp tác ở trường THPPT hiện nay - 2c 2 1122212111251 1111151151111 11 12x x©2 20 1 Đánh giá thực trạng c2 1 1122111 12211351 1111111111111 8211181111811 ve 23 2 Chọn mẫu điỀu tFa :222-25++22++9221222112221127112211271121112211171 2.1 te 23 3 Nội dung điều tra . ¿1c tE1ỀE2121111211 1111211 1111011111111 1u yeu 23 4 Kết quả điều tra - c1 E1 1151121111111 1111011 111101111110 110111 cr yeu 24 1.5 Quy trình tô chức dạy học phát triển năng lực hợp tác của học sinh

Nhiều giáo viên cho rằng số lượng học sinh trong lớp học quá đông gây khó khăn trong việc thiết kế và thực hiện chương trình giảng dạy nhằm phát triển năng lực học tập Họ cũng chỉ ra rằng tài liệu học tập không thuận lợi và điều kiện cơ sở vật chất chưa đầy đủ, ảnh hưởng đến chất lượng dạy và học.

Một trong những thách thức lớn hiện nay là tâm lý ngại thay đổi của giáo viên trong việc tiếp nhận các phương pháp dạy học mới Qua các cuộc phỏng vấn, nhiều trường học cho thấy đội ngũ giáo viên lớn tuổi chiếm tỷ lệ cao, và họ vẫn tin rằng phương pháp dạy truyền thống mang lại hiệu quả tốt, khiến học sinh hứng thú và đạt điểm cao Tuy nhiên, điều này đã ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng giảng dạy và sự phát triển năng lực của học sinh Do đó, cần có thời gian để thay đổi tư duy và áp dụng các phương pháp dạy học hiện đại hơn.

Các đề thi và kiểm tra chủ yếu tập trung vào việc đánh giá khả năng nhớ và hiểu kiến thức, cũng như kỹ năng thực hành, trong khi lại ít chú trọng đến việc đánh giá khả năng vận dụng kiến thức để giải quyết các tình huống thực tiễn Điều này dẫn đến việc chưa đánh giá đầy đủ năng lực của người học.

1.5 Quy trình tổ chức dạy học phát triển năng lực hợp tác của học sinh

1.5.1 Một số biện pháp phát triển năng lực hợp cho HS trong dạy học Vật lí 1.5.1.1 Nguyên tắc đề xuất biện pháp bồi dưỡng năng lực hợp tác cho học sinh

Nguyên tắc 1: Hệ thống các biện pháp bồi dưỡng năng lực hợp tác cần phải phù hợp với mục tiêu giáo dục theo định hướng phát triển năng lực, nhằm nâng cao khả năng hợp tác của học viên.

HS trong quá trình thực hiện các biện pháp

Nguyên tắc 2: Hệ thông các biện pháp phải thê hiện tính khả thi, có thê thực hiện được trong quá trình dạy học

Nguyên tắc 3 nhấn mạnh rằng hệ thống các biện pháp cần tập trung vào việc nâng cao hoạt động của người học, đồng thời phát huy tối đa tính tích cực và khả năng hợp tác của họ.

Nguyên tắc 4 nhấn mạnh rằng hệ thống các biện pháp cần đảm bảo sự thống nhất biện chứng giữa việc bồi dưỡng năng lực hợp tác và nâng cao hiệu quả học tập Điều này có nghĩa là khi áp dụng các biện pháp, hiệu quả học tập của học sinh phải được cải thiện đồng thời với việc phát triển năng lực hợp tác của các em.

1.5.1.2 Các biện pháp bồi dưỡng năng lực hợp tác cho học sinh Đề bồi dưỡng năng lực hợp tác ở HS, GV có thê sử dụng dạy học hợp tác để hỗ trợ quá trình dạy học và tổ chức thành công các hoạt động nhận thức cho HS Muốn như vậy thì GV phải chỉ ra điểm khác nhau giữa nhà khoa học và HS khi tô chức hoạt động nhận thức

Học sinh cần tiếp thu những kiến thức mà các nhà khoa học đã mất nhiều thời gian để phát triển Trong khi đó, học sinh chỉ có khoảng thời gian ngắn để khám phá những kiến thức đó Các nhà khoa học sở hữu công cụ chuyên dụng và điều kiện làm việc tối ưu, cho phép họ đạt được tri thức chính xác Ngược lại, học sinh chỉ có các phương tiện thô sơ và điều kiện làm việc hạn chế tại lớp học hoặc phòng thực hành Do đó, học sinh không thể tự mình xây dựng kiến thức khoa học mà cần sự hỗ trợ từ giáo viên.

Vì vậy, để bồi dưỡng năng lực hợp tác cho HS, GV cần thực hiện các biện pháp sau:

Một trong những biện pháp hiệu quả là tăng cường rèn luyện kỹ năng làm việc cá nhân và kỹ năng cộng tác trong nhóm Điều này không chỉ giúp các thành viên hỗ trợ lẫn nhau mà còn nâng cao hiệu quả làm việc chung, mang lại lợi ích cho cả tập thể.

Để một tập thể làm việc hiệu quả, kỹ năng của từng cá nhân là điều không thể thiếu Các thành viên có năng lực tốt sẽ hỗ trợ nhóm đạt hiệu suất cao hơn Không thể có một nhóm hoạt động hiệu quả nếu được hình thành từ những cá nhân kém kỹ năng Hoạt động nhóm giống như xây dựng một bức tường, trong đó mỗi thành viên là một viên gạch được kết nối với nhau bằng xi măng Điều này cho thấy sự phụ thuộc của tập thể vào từng cá nhân trong nhóm.

Để phát triển năng lực hợp tác, việc rèn luyện kỹ năng cá nhân cho học sinh là rất quan trọng Điều này giúp học sinh có khả năng làm việc nhóm hiệu quả và hỗ trợ lẫn nhau thông qua những năng lực cá nhân cần thiết.

Mỗi học sinh cần được trang bị đầy đủ kỹ năng và kiến thức cần thiết để tự lập và làm việc hiệu quả Điều này giúp họ có khả năng hoàn thành nhiệm vụ được giao từ nhóm, từ đó đóng góp tích cực vào công việc chung.

- HS được rèn luyện kĩ năng truyền đạt thông tin, xử lí số liệu, tính toán để hoàn thành cũng như hỗ trợ nhóm khi có yêu cầu

HS nên lắng nghe những nhận xét và đánh giá về bản thân để nhận thức rõ thái độ cần thiết trong công việc, từ đó nâng cao tinh thần trách nhiệm Để thực hiện điều này, học sinh cần mở lòng tiếp thu ý kiến, phản hồi từ người khác và tự đánh giá bản thân một cách khách quan.

1 Việc giảng dạy của GV không chỉ là những kiến thức Vật lí SGK mà còn là những thao tác, kĩ năng cơ bản cần thiết hỗ trợ cho bài học, GV sẽ đưa ra các tình huống để HS xử lí hoặc đưa ra các vấn đề mở để HS trình bày ý tưởng của mình để hình thành một số kĩ năng sử dụng ngôn ngữ, kĩ năng tư duy

Các tiêu chí đánh giá năng lực hợp tác của học sinh trong dạy học Vật lí

Để đánh giá năng lực hợp tác của học sinh, cần mô tả rõ ràng sản phẩm đầu ra mà cả giáo viên và học sinh đều có thể nhận biết và đánh giá tiến bộ Việc phân tích các hoạt động hợp tác thành chuỗi hành động liên kết giúp thuận lợi cho việc bồi dưỡng năng lực này Dựa trên chuỗi hành động và chất lượng hợp tác, có thể xây dựng bảng tiêu chí đánh giá năng lực hợp tác.

Bảng 1.7 Bảng tiêu chí năng lực hợp tác

Năng Mức độ biểu hiện lực Chỉ số thành | hành vi Mức 0 Mức 1 Mức 2 Mức 3 tố

Không xác | Xác định | Xác định | Xác định các

Xác định các nhiệm vụ cần hợp tác và thực hiện là rất quan trọng để đạt được kết quả hiệu quả Việc phân công rõ ràng các nhiệm vụ sẽ giúp tối ưu hóa quy trình làm việc và đảm bảo sự phối hợp nhịp nhàng giữa các thành viên trong nhóm Hợp tác chặt chẽ trong việc thực hiện các nhiệm vụ này sẽ góp phần nâng cao hiệu suất và chất lượng công việc.

Để xác định và phân chia nhiệm vụ hiệu quả trong một dự án hợp tác, cần phải xác định rõ ràng các nhiệm vụ cụ thể và mục tiêu của từng bên tham gia Việc phân chia nhiệm vụ không chỉ giúp tối ưu hóa quy trình làm việc mà còn đảm bảo rằng mọi người đều có trách nhiệm rõ ràng trong việc thực hiện mục tiêu chung Các bước thực hiện cần được lên kế hoạch chi tiết, từ việc xác định nhiệm vụ đến việc triển khai và đánh giá kết quả, nhằm đảm bảo sự hợp tác hiệu quả và đạt được kết quả mong muốn.

Không xac|Xac định|Xác định | Xác định

Xác định nhu cầu của toàn bộ các thành viên trong nhóm là rất quan trọng để đảm bảo rằng mọi người đều có cơ hội thể hiện mong muốn và đóng góp ý kiến Điều này giúp nhóm hoạt động hiệu quả hơn và đáp ứng được những nhu cầu khác nhau của từng cá nhân.

2.Tổ |2.1 Di | Khong di] Di chuyển|Di chuyển|Di chuyến

Chuyển đổi và tạo nhóm hợp tác hiệu quả là điều cần thiết để đảm bảo sự trật tự và nhanh chóng trong quá trình làm việc Để đạt được điều này, việc xác định đúng nhóm theo yêu cầu là rất quan trọng, giúp tiết kiệm thời gian và tăng cường sự phối hợp Hơn nữa, việc tập hợp các thành viên trong nhóm một cách nhẹn nhẹn sẽ giúp giảm thiểu khó khăn và tạo ra một môi trường làm việc tích cực.

Xác định nhiệm vụ cụ thể của từng vị trí trong nhóm là rất quan trọng để đảm bảo hoàn thành hiệu quả các hoạt động Mỗi thành viên cần hiểu rõ nhiệm vụ của mình để đóng góp vào sự thành công chung của nhóm Việc xác định nhiệm vụ đúng đắn sẽ giúp tối ưu hóa quy trình làm việc và nâng cao hiệu suất đội nhóm.

VU nhiém vụ | giao hoàn thành được giao tốt nhiệm vụ

Trong quá trình làm việc, việc tập trung vào công việc của bản thân và nhóm là rất quan trọng Có những lúc cần chú ý đến vị trí của nhóm, nhưng cũng có lúc cần rời khỏi công việc để tự điều chỉnh và tập trung vào nhiệm vụ cá nhân Sự chú ý cần được phân bổ hợp lý giữa công việc cá nhân và công việc nhóm, nhằm đảm bảo hiệu quả trong quá trình làm việc chung.

Xác định cách thức hợp tác là yếu tố quan trọng trong việc giải quyết nhiệm vụ Tuy nhiên, việc tìm ra phương pháp phù hợp vẫn còn lúng túng Cần có sự xác định rõ ràng để đảm bảo rằng các bên tham gia thực sự hợp tác hiệu quả, nhằm giải quyết các vấn đề một cách triệt để.

Dự kiến công việc cần phải làm theo trình tự hợp lý, xác định thời gian cụ thể cho từng công việc Cần lưu ý các công việc phải được thực hiện đúng theo kế hoạch đã đề ra, tránh tình trạng lúng túng trong quá trình thực hiện.

3 Kĩ gian hợp lí năng Không đánh |Đánh giá | Tìm hiểu và | Tìm hiểu và lập kế 32 Đánh giá được năng |còn thiếu | đánh giá | đánh giá

2 an , hoạch lực bản thân |chính xác |tương đôi|đúng năng

Năng lực hợp tác và phân công công việc giữa bản thân và những người xung quanh là rất quan trọng Việc xác định đúng năng lực của mỗi cá nhân giúp tối ưu hóa hiệu suất làm việc Từ đó, chúng ta có thể phân công nhiệm vụ một cách hợp lý, đảm bảo rằng mọi người đều đóng góp vào mục tiêu chung Hơn nữa, khả năng làm việc nhóm và giao tiếp hiệu quả sẽ thúc đẩy sự phát triển cá nhân và tập thể.

, vụ nhận nhiệm | hoặc tiếp |nhận nhiệm tiếp nhận vụ không |nhận nhiệm | vụ phù hợp nhiệm vụ phù hợp vụ chưa phù hợp

4 Tạo | ⁄.! Tôn | Không tôn | Một số | Tôn trọng, |Tôn trọng, méi_ | trong, lắng |trọng lắng |thành viên | lắng nghe và | lắng nghe và trường |”#ghe, kích | nghe, kích | chưa tôn |bảy tỏ sự | bảy tỏ sự ủng

Hợp tác và kích thích các thành viên tham gia vào hoạt động nhóm là rất quan trọng để tạo ra một môi trường làm việc sôi nổi và hào hứng Sự ủng hộ lẫn nhau giữa các thành viên không chỉ giúp tăng cường sự gắn kết mà còn khuyến khích họ thể hiện ý tưởng mới Việc tạo ra không khí tích cực và khuyến khích sự tham gia của tất cả các thành viên sẽ góp phần nâng cao hiệu quả công việc và sự sáng tạo trong nhóm.

Chia sẻ tài liệu và thông tin giữa các thành viên trong nhóm là rất quan trọng để hỗ trợ lẫn nhau Việc cung cấp và giúp đỡ thông tin sẽ tạo ra sự gắn kết và thành công chung cho nhóm Mỗi thành viên nên chủ động chia sẻ kiến thức và tài liệu để nâng cao hiệu quả làm việc và giúp đỡ những người khác trong nhóm khi cần thiết.

Không tham gia vào các cuộc tranh luận có thể dẫn đến những hiểu lầm và thiếu sót trong việc truyền đạt thông tin Đôi khi, thái độ và hành vi của chúng ta cần được điều chỉnh để phù hợp với nội dung cần giải quyết Việc lắng nghe và tham gia vào các cuộc thảo luận sẽ giúp làm rõ những vấn đề quan trọng và đạt được sự đồng thuận.

4.3 Tham có : trong khi | trich, xúc |giải quyết | quyết; khách gia tranh tranh luận phạm người |nhưng đôi | quan, không luận và thái khác; còn | khi nhìn | hướng vào đả độ trong khi Có xà bảo thủ | nhận vân đề | kích cá nhân tranh luận , trong ý kiên | chưa khách |người trình của cá nhân | quan, còn |bày với thái xen lẫn tình | độ nhẹ

Ngày đăng: 06/06/2022, 10:08

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1]. Nguyễn Văn Biên, Ngô Diệu Nga, Nguyễn Văn Nghiệp, Phạm Xuân Quế, Nguyễn Trọng Sửu, Nguyễn Anh Thuần (2014), 7ài liệu tập huấn kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học theo định hướng phái triển năng lực HS trong trường trung học phổ thông, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: 7ài liệu tập huấn kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học theo định hướng phái triển năng lực HS trong trường trung học phổ thông
Tác giả: Nguyễn Văn Biên, Ngô Diệu Nga, Nguyễn Văn Nghiệp, Phạm Xuân Quế, Nguyễn Trọng Sửu, Nguyễn Anh Thuần
Nhà XB: Hà Nội
Năm: 2014
[2]. Lương Duyên Bình — Vi Quang (Tong Chủ biên kiêm Chủ biên), Nguyễn Xuân Chị - Bùi Quang Hân — Đoàn Duy Hình, “Sách Bài tập Vật lí 10” NXB Giáo dục Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sách Bài tập Vật lí 10
Tác giả: Lương Duyên Bình, Vi Quang, Nguyễn Xuân Chị, Bùi Quang Hân, Đoàn Duy Hình
Nhà XB: NXB Giáo dục
[3]. Hoàng Hòa Bình (2015), Năng lực và đánh giá theo năng lực, Tạp chí Khoa học Đại học Sư phạm TPHCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Năng lực và đánh giá theo năng lực
Tác giả: Hoàng Hòa Bình
Nhà XB: Tạp chí Khoa học Đại học Sư phạm TPHCM
Năm: 2015
[4]. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2015), 7ài liệu hội thảo Chương trình giáo đục phổ thông tổng thể trong chương trình giáo dục phô thông mới, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: 7ài liệu hội thảo Chương trình giáo đục phổ thông tổng thể trong chương trình giáo dục phô thông mới
Tác giả: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Nhà XB: Hà Nội
Năm: 2015
[5]. Phùng Việt Hải, Kế hoạch bài dạy mình họa chủ đề “Phương trình trạng thái ” — Vật lí 12 phái triển phẩm chát và năng lực của học sinh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phương trình trạng thái
[7]. Nguyễn Công Khanh (2013), Đổi mới kiếm tra đánh giá học sinh theo hướng tiếp cận năng lực, Đại học Quốc gia Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đổi mới kiếm tra đánh giá học sinh theo hướng tiếp cận năng lực
Tác giả: Nguyễn Công Khanh
Nhà XB: Đại học Quốc gia Hà Nội
Năm: 2013
[8]. Nha xuất bản từ điển bách khoa (2011), 7 điền bách khoa Việt Nam Sách, tạp chí
Tiêu đề: Từ điển bách khoa Việt Nam
Nhà XB: Nha xuất bản
Năm: 2011
[10]. Lương Việt Thái và nhóm nghiên cứu, Dự (hảo để án Đồi mới chương trình, sách giáo khoa phô thông sau 2015 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Dự (hảo để án Đồi mới chương trình, sách giáo khoa phô thông sau 2015
Tác giả: Lương Việt Thái, nhóm nghiên cứu
[6]. Lê Thị Thu Hiền — Lê Thị Thuy Vinh (2013), Day học hợp tác theo nhóm môn vật lí cho học sinh trung học pho thông, Tạp chí Giáo dục, số 320 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng  1.1.  Chỉ  số  hành  vi  của  năng  lực  hợp  tác - Tổ chức dạy học chương chất khí   vật lí 10 theo hướng phát triển năng lực hợp tác của học sinh
ng 1.1. Chỉ số hành vi của năng lực hợp tác (Trang 22)
Hình  1.1.  Các  thành  tố  của  năng  lực  hợp  tác - Tổ chức dạy học chương chất khí   vật lí 10 theo hướng phát triển năng lực hợp tác của học sinh
nh 1.1. Các thành tố của năng lực hợp tác (Trang 23)
Bảng  1.4.  So  sánh  4  phương  pháp  của  dạy  học  hợp  tác - Tổ chức dạy học chương chất khí   vật lí 10 theo hướng phát triển năng lực hợp tác của học sinh
ng 1.4. So sánh 4 phương pháp của dạy học hợp tác (Trang 31)
Hình  thức  kiêm  4  GV - Tổ chức dạy học chương chất khí   vật lí 10 theo hướng phát triển năng lực hợp tác của học sinh
nh thức kiêm 4 GV (Trang 32)
Bảng  1.5.  Kết  quả  điều  tra  về  việc  sử  dụng  phương  pháp  dạy  học,  phương  tiện - Tổ chức dạy học chương chất khí   vật lí 10 theo hướng phát triển năng lực hợp tác của học sinh
ng 1.5. Kết quả điều tra về việc sử dụng phương pháp dạy học, phương tiện (Trang 37)
Bảng  1.6.  Kết  quả  điều  tra  về  việc  hình  thành  và  phát  triển  năng  lực  hợp  tác  cho - Tổ chức dạy học chương chất khí   vật lí 10 theo hướng phát triển năng lực hợp tác của học sinh
ng 1.6. Kết quả điều tra về việc hình thành và phát triển năng lực hợp tác cho (Trang 39)
Hình  thành  và  phái  triển  NLHT  cho  HS? - Tổ chức dạy học chương chất khí   vật lí 10 theo hướng phát triển năng lực hợp tác của học sinh
nh thành và phái triển NLHT cho HS? (Trang 40)
Bảng  1.7.  Bảng  tiêu  chí  năng  lực  hợp  tác - Tổ chức dạy học chương chất khí   vật lí 10 theo hướng phát triển năng lực hợp tác của học sinh
ng 1.7. Bảng tiêu chí năng lực hợp tác (Trang 58)
Bảng  1.8.  Phiếu  báo  cáo  quá  trình  hoạt  động  của  nhóm - Tổ chức dạy học chương chất khí   vật lí 10 theo hướng phát triển năng lực hợp tác của học sinh
ng 1.8. Phiếu báo cáo quá trình hoạt động của nhóm (Trang 65)
Bảng  1.9.  Phiếu  tự  đánh  giá  và  đánh  giá  lẫn  nhau - Tổ chức dạy học chương chất khí   vật lí 10 theo hướng phát triển năng lực hợp tác của học sinh
ng 1.9. Phiếu tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau (Trang 67)
Bảng  1.10.  Phiếu  đánh  giá  kết  quả  chung  của  cả  nhóm - Tổ chức dạy học chương chất khí   vật lí 10 theo hướng phát triển năng lực hợp tác của học sinh
ng 1.10. Phiếu đánh giá kết quả chung của cả nhóm (Trang 68)
Bảng  1.11.  Bảng  quy  ước  xếp  loại  NLHT  của  HS - Tổ chức dạy học chương chất khí   vật lí 10 theo hướng phát triển năng lực hợp tác của học sinh
ng 1.11. Bảng quy ước xếp loại NLHT của HS (Trang 69)
2  Hình  thành  kiến  thức - Tổ chức dạy học chương chất khí   vật lí 10 theo hướng phát triển năng lực hợp tác của học sinh
2 Hình thành kiến thức (Trang 78)
Bảng  3.2.  Kết  quả  xếp  loại  NLHT - Tổ chức dạy học chương chất khí   vật lí 10 theo hướng phát triển năng lực hợp tác của học sinh
ng 3.2. Kết quả xếp loại NLHT (Trang 104)
Bảng  3.3.  Bảng  thống  kê  các  điểm  số  (X:)  của  bài  kiểm  tra - Tổ chức dạy học chương chất khí   vật lí 10 theo hướng phát triển năng lực hợp tác của học sinh
ng 3.3. Bảng thống kê các điểm số (X:) của bài kiểm tra (Trang 106)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w