1. Trang chủ
  2. » Kỹ Thuật - Công Nghệ

Kế hoạch đảm bảo an toàn lao động

258 16 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề General Plan Of Labor Safety
Trường học Hà Nội
Thể loại general plan
Năm xuất bản 2021
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 258
Dung lượng 18,28 MB

Cấu trúc

  • II. PHẠM VI / SCOPE

    • 1. Một số từ viết tắt / Abbreviations

    • 2. Chính sách về an toàn lao động / Labor Safety Policy

      • 2.2 Việc thực hiện theo các yêu cầu pháp lý / Implementation in accordance with legal requirements

  • IV. TỔNG QUAN DỰ ÁN / PROJECT OVERVIEW

    • 1. Hướng dẫn chung/ General instruction

    • 2. Sơ đồ mặt bằng, lối ra vào/ Layout of entrance

    • 3. Di tản trong trường hợp khẩn cấp/ Evacuation in case of emergency

    • 4. Sơ đồ tổ chức của bộ phận an toàn, trách nhiệm các bên liên quan/ Organization chart of HSE Board, responsibilities of relevant parties

    • 1. Huấn luyện và cấp chứng chỉ do chuyên viên ở trung tâm đào tạo / HSE training and certificate issuing by training center specialists

    • 2. Huấn luyện an toàn cho công nhân mới vào làm việc tại dự án / HSE training for new workers working at the Project

    • 3. Huấn luyện HSE cho quản lý và giám sát / HSE training for manager and supervisor

    • 4. Huấn luyện HSE cho những việc đặc biệt nguy hiểm / HSE training for especially dangerous work

    • 5. Huấn luyện an toàn định kỳ, đột xuất / Periodical or sudden training

    • 7. Huấn luyện sơ cấp cứu và sơ tán hỏa hoạn / Training for first aid and fire evacuation

    • 8. Hồ sơ an toàn/ HSE documents

    • 1. Kiểm soát an ninh/ Control of security:

    • 2. Kiểm tra giám sát HSE / HSE control

    • 3. Kiểm soát máy móc thiết bị/ Control of machine and equipment

    • 4. Đo lường và hướng dẫn HSE / HSE measurement and instruction

    • 5. Giám sát việc ứng xử an toàn/ Supervision of HSE behaviour

    • 6. Chú ý các điều kiện và thao tác không an toàn/ Attention to unsafe conditions and operations

    • 7. Hệ thống thẻ, tem an toàn / Safety card system

    • 8. Hệ thống giấy phép làm việc/ Work permit system

    • 1. An toàn khi làm việc trên cao/ Labor safety when working at height

    • 2. An toàn khi hàn cắt/ Labor safety of welding

    • 3. An toàn khi sử dụng bình gas, chai khí / Labor safety when using gas cylinder, cylinders

    • 4. An toàn khi sử dụng thiết bị cầm tay/ Labor Safety when using hand tools

    • 5. An toàn làm việc trong không gian hạn chế/ Labor safety when working in confined space

    • 6. An toàn thi công cọc khoan nhồi/ Labor safety of bored pile construction

    • 7. An toàn thi công tường vây/ Occupational safety for construction of diaphragm wall

    • 8. An toàn thi công tác đào đất/ Labor safety of excavation

    • 9. An toàn lao động trong gia công cốp pha/ Labor safety of formwork fabrication

    • 9.1 Các yếu tố nguy hiểm/ Dangerous factors

    • 10. An toàn lao động trong gia công cốt thép/ Labor safety of rebar fabrication

    • 11 An toàn lao động khi trộn bê tông bằng máy trộn cưỡng bức/ Labor safety when mixing concrete by forced concrete mixer

    • 12 An toàn lao động khi lắp dựng và tháo dỡ cốp pha/ Labor safety of formwork erection and dismantlement

    • 13 An toàn lao động khi lắp dựng cốt thép/ Labor safety of rebar erection

    • 14 Công tác đổ bê tông/ Concrete casting

    • 15 Công tác lắp ghép/ Installation

    • 16 Công tác bốc xếp và vận chuyển/ Loading and transportation

    • 17 Công tác an toàn với giàn giáo, giá đỡ và thang/ Safety with scaffolding, support and ladder

    • 18 An toàn khi sử dụng cẩu/ Labor safety when using crane

  • 18.1.2 Biện pháp đảm bảo an toàn cho cần trục tháp trong trường hợp mưa bão / Measures to ensure safety for tower crane in case of rain and storm:

    • 21. An toàn lao động khi vận hành máy vận thăng/ Labor safety when operating hoist

      • 21.1 Yêu cầu của người điều khiển máy vận thăng/ Requirement of hoist operator

      • Trong quá trình sử dụng vận thăng/ While using the hoist

      • The lighting must be mounted at the floor’s doors and hoist’s lounges for illumination at night.

      • Sau khi sử dụng vận thăng/ After using the hoist:

      • 21.3 Lưu ý/ Notes

    • 22. An toàn lao độngtrong công tác hoàn thiện công trình/ Labor safety of finishing work

    • 23. An toàn làm việc với hệ thống gondola/ Labor safety when working with gondola

    • 24. An toàn làm việc với xe nâng người / Safety work with forklift people

    • 25.An toàn làm việc với các thiết bị cơ giới/ Safe work with motorized equipment

    • 1. Quy trình an toàn an ninh dự án/ Project procedure of safety and security

    • 2. Trạm quản lý giao thông/ Traffic control station

    • 3. Quy định an toàn giao thông/ Trafic safety regulations

    • 4. An toàn lao động trong thiết kế mặt bằng thi công / Labor safety in construction site design.

    • 5. An toàn cho công trình liền kề và hạ tầng xung quanh/Safety for adjacent works and surrounding infrastructure

    • 6. Sơ đồ mặt bằng công trường/ Site organization chart

    • 1. Yêu cầu đối với việc quản lý sức khỏe người lao động/ Requirements for employee health management

    • 2. Hồ sơ quản lý sức khỏe người lao động/ Employee health management records

    • 3. Yêu cầu đối với hoạt động sơ cứu, cấp cứu/ Requirements for first aid and first aid operations

    • 4. Quy định về túi sơ cứu/ Regulations on first aid bags

    • 5. Tổ chức lực lượng sơ cứu, cấp cứu/ Organization of first aid force and emergency force

    • 6. Yêu cầu đối với khu vực sơ cứu, cấp cứu/ Requirement for first aid and emergency

    • 7. Trách nhiệm của người sử dụng lao động/ Responsibilities of employer

    • 1. Thủ tục tình trạng khẩn cấp công trường/ Emergency procedure

      • Số công nhân

      • Người chịu trách nhiệm

      •  / X / NA

    • 2. Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp/ Emergency Response plan

    • 3. Vai trò và trách nhiệm/ Role and responsibility

    • 4. Kích hoạt tình trạng khẩn cấp/ Activate a state of emergency

    • 5. Phản ứng khẩn cấp/ Emergency response

    • 6. Trung tâm kiểm soát/ Control center

    • 7. Bảo vệ/ Security guards

    • 8. Truyền thông/ Telecommunication

    • 9. Truyền thông đến cộng đồng/ Communication to the community

    • 11. Kiểm soát giao thông/ Traffic control

    • 1. Phân loại tai nạn/ Accident classification

    • 2. Báo cáo, điều tra và xử lý sự cố/ Incident report, incident investigation and solving

    • Delta sẽ báo cáo chi tiết sự cố trong báo cáo hàng tháng theo biểu mẫu đính kèm của kế hoạch này. Cán bộ an toàn sẽ nộp cho chủ đầu tư nếu cần thiết. Báo cáo hàng tháng bao gồm:

    • Delta will report in detail the breakdown in monthly report according to form attached with this Plan. Safety officer will submit to investor if necessary. Monthly reports include:

  • XIV. Công tác phòng cháy chữa cháy / Fire fighting and Prevention

    • 1. Mục đích/ Purpose

    • 2. Phạm vi áp dụng/ Application scope

    • 3. Định nghĩa - Từ viết tắt/ Definition - Abbriviation

    • 4.2. Trách nhiệm/ Responsibility

    • 4.3. Nội Dung/ Content

    • 4.4. Đánh giá rủi ro/ Risk assessment

    • 4.5. Các nguồn thông tin cho việc đánh giá rủi ro/ Information sources for risk assessment

Nội dung

KẾ HOẠCH AN TOÀN LAO ĐỘNG 1 I. MỤC ĐÍCH PURPOSE 7 II. PHẠM VI SCOPE 7 III. CÁC TỪ VIẾT TẮT CHÍNH SÁCH AN TOÀN LAO ĐỘNG ABBREVIATIONS – LABOR SAFETY POLICY 8 IV. TỔNG QUAN DỰ ÁN PROJECT OVERVIEW 12 KẾ HOẠCH AN TOÀN LAO ĐỘNG 1 I. MỤC ĐÍCH PURPOSE 7 II. PHẠM VI SCOPE 7 III. CÁC TỪ VIẾT TẮT CHÍNH SÁCH AN TOÀN LAO ĐỘNG ABBREVIATIONS – LABOR SAFETY POLICY 8 1. Một số từ viết tắt Abbreviations 8 2. Chính sách về an toàn lao động Labor Safety Policy 8 IV. TỔNG QUAN DỰ ÁN PROJECT OVERVIEW 12 1. Hướng dẫn chung General instruction 12 2. Sơ đồ mặt bằng, lối ra vào Layout of entrance 12 3. Di tản trong trường hợp khẩn cấp Evacuation in case of emergency 12 4. Sơ đồ tổ chức của bộ phận an toàn, trách nhiệm các bên liên quan Organization chart of HSE Board, responsibilities of relevant parties 13 V. HUẤN LUYỆN AN TOÀN LAO ĐỘNG LABOR SAFETY TRAINING 22 VI. KIỂM SOÁT AN TOÀN SỨC KHỎE MÔI TRƯỜNG VÀ AN NINH CONTROL OF HEALTH, SAFETY, SECURITY AND SECURITY 26 VII. HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG TECHINCAL INSTRUCTION OF LABOR SAFETY 33 VIII. TỔ CHỨC MẶT BẰNG THI CÔNG ORGANIZATION OF CONSTRUCTION GROUND 129 IX. QUẢN LÝ SỨC KHỎE LAO ĐỘNG EMPLOYEE HEALTH MANAGEMENT 145 X. ỨNG PHÓ TÌNH HUỐNG KHẨN CẤP EMERGENCY RESPONSE 152 XI. QUY TRÌNH BÁO CÁO TAI NẠN ACCIDENT REPORT PROCESS 172 XII. CẤP PHÉP PERMIT ISSUANCE: 180 XIII. THÚC ĐẨY AN TOÀN VÀ XỬ LÝ VI PHẠM PROMOTING SAFETY AND HANDLING VIOLATIONS: 181 XIV. CÔNG TÁC PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY FIRE FIGHTING AND PREVENTION 182 XV. HỆ THỐNG THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ RỦI RO RISK MONITORING AND ASSESSMENT SYSTEM 183

MỤC ĐÍCH / PURPOSE

1 Tập đoàn Delta nhấn mạnh vào việc duy trì những tiêu chuẩn cao về an toàn, sức khỏe, môi trường đối với những dự án

Delta Group emphasizes on maintanence of high standards related to safety, health, environment for projects.

Dự án “Kế hoạch an toàn, sức khỏe và môi trường” nhằm cung cấp hướng dẫn cho nhà thầu trong việc quản lý hiệu quả các yêu cầu về an toàn, sức khỏe và môi trường Mục tiêu của kế hoạch là thực hiện các yêu cầu này để giảm thiểu tối đa các yếu tố gây mất an toàn, ảnh hưởng đến sức khỏe và tác động xấu đến môi trường trong quá trình xây dựng.

The "Safety, Health and Environment Plan" is tailored for each project to guide contractors in managing Safety, Health, and Environmental standards This plan aims to effectively implement these requirements, minimizing risks that could jeopardize safety, harm health, or negatively impact the environment throughout the construction process.

Mục đích của kế hoạch này không phải là thay thế cam kết về an toàn, sức khỏe và môi trường, mà là cung cấp hướng dẫn cụ thể cho các thành viên quản lý dự án trong việc áp dụng các tiêu chuẩn liên quan trong từng giai đoạn của dự án.

This plan aims to enhance the commitment to safety, health, and environmental standards by offering clear guidance for project management members It focuses on the application of these essential standards throughout all phases of the project, ensuring a comprehensive approach to safety and compliance.

PHẠM VI / SCOPE

Kế hoạch an toàn, sức khỏe, môi trường này áp dụng cho tất cả nhân viên, nhà thầu và tổ đội tham gia dự án, nhằm mô tả cách thức thực hiện nghĩa vụ quản lý và phối hợp các hoạt động trên công trường Để đảm bảo tuân thủ các yêu cầu bổ sung về an toàn, sức khỏe và môi trường, kế hoạch sẽ được nâng cao và bao gồm các thủ tục làm việc cụ thể cho các hoạt động diễn ra trên công trường.

This plan is applicable to all employees, contractors, and teams involved in on-site activities under the "Safety, Health, and Environment Plan" project It outlines the responsibilities of contractors and individual participants in managing and coordinating project activities To enhance compliance with safety, health, and environmental standards, the plan will be fortified with specific procedures for on-site activities.

Trong quá trình triển khai kế hoạch an toàn, sức khỏe và môi trường, kế hoạch này sẽ được điều chỉnh và phát triển để bao quát các thủ tục chi tiết liên quan đến an toàn, sức khỏe và môi trường của nhà thầu Các mẫu trong phụ lục sẽ hỗ trợ việc thực hiện kế hoạch này Tất cả các hoạt động không được đảm bảo trong kế hoạch sẽ được thực hiện theo quy định, đồng thời tuân thủ các thủ tục an toàn, sức khỏe và môi trường của nhà thầu.

The Safety, Health, and Environmental Plan will be continuously updated and enhanced to address the specific safety, health, and environmental aspects of the Contractor's operations The templates provided in the appendix will support the effective implementation of this plan Additionally, any activities not explicitly covered in this plan will be conducted alongside the Contractor's established safety, health, and environmental procedures.

Dự án tuân thủ quy định về "An toàn sức khỏe môi trường của công trường xây dựng" của MH, đồng thời phụ thuộc vào Hệ thống quản lý an toàn, sức khỏe và môi trường của các nhà thầu tham gia trong dự án.

The project adheres to the "Safety – Environment - Health of the Construction Site" regulations set by MH, ensuring alignment with the Contractor's Safety, Health, and Environment Management System throughout its execution.

CÁC TỪ VIẾT TẮT - CHÍNH SÁCH AN TOÀN LAO ĐỘNG / ABBREVIATIONS –

Một số từ viết tắt / Abbreviations

- ATVSLĐ: an toàn vệ sinh lao động / Labor safety and sanitation

- NLĐ: Người lao động / Employees

- NSDLĐ: Người sử dụng lao động / Employer

- HSE: An toàn- Sức khỏe-Môi trường / Health – Safety – Environment

- HSSE: An toàn- Sức khỏe-Môi trường-An ninh / Health – Safety – Security – Environment

- BCHCT: Ban chỉ huy công trường / Sitem Management Board

- CHT: Chỉ huy trưởng / Site Manager

- PPE: Phương tiện bảo vệ cá nhân / Personal Protective Equipment

- PCCC: Phòng cháy chữa cháy / Fire Fighting and Prevention

- TNLĐ: Tai nạn lao động / Labor accidents

- BNN: Bệnh nghề nghiệp / Occupational diseases

Chính sách về an toàn lao động / Labor Safety Policy

2.1 Các nguyên tắc cơ bản về quản lý an toàn lao động/ Basic principles related to labor management

An toàn vệ sinh lao động (ATVSLĐ) là một giải pháp quan trọng nhằm phòng ngừa và giảm thiểu tác động của các yếu tố nguy hiểm, có hại trong môi trường làm việc Mục tiêu của ATVSLĐ là bảo đảm an toàn cho người lao động, ngăn chặn thương vong và bảo vệ sức khỏe của họ trong suốt quá trình lao động.

Labor safety and sanitation are essential measures to prevent and mitigate the effects of hazardous factors, ensuring that workers remain free from injuries and health issues during their job activities.

Trong xã hội hiện đại với sự đa dạng về ngành nghề và sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật, các biện pháp đảm bảo an toàn vệ sinh lao động (ATVSLĐ) liên tục được cập nhật và thích ứng để đảm bảo tính phù hợp cho từng loại công việc Nhận thức được tầm quan trọng của công tác ATVSLĐ trong lĩnh vực xây dựng, Công ty Delta chúng tôi luôn nỗ lực tạo ra môi trường làm việc tốt nhất, chấp hành nghiêm ngặt các quy định về ATVSLĐ và liên tục cải tiến để công tác này luôn là tiêu chí hàng đầu.

In today's diverse job market, the evolution of science and technology necessitates ongoing updates to labor safety and sanitation measures tailored to various occupations Recognizing the critical role of these measures in the construction industry, Delta Company is committed to fostering an optimal working environment that adheres to labor safety and sanitation regulations, consistently prioritizing this issue to ensure the well-being of its workforce.

- Tất cả Người lao động (NLĐ) đều có quyền được làm việc trong môi trường đảm bảo ATVSLĐ

All employees have rights to work in the working environment of good Labor safety and sanitation.

Xây dựng và triển khai các chính sách về an toàn và vệ sinh lao động (ATVSLĐ) là rất quan trọng, và những chính sách này cần được kết nối chặt chẽ cũng như truyền đạt hiệu quả đến tất cả các bên liên quan.

Building Labor safety and sanitation policies These policies are implemented, connected and communicated effectively with relevant parties.

Đối tác xã hội bao gồm người sử dụng lao động, người lao động và các bên liên quan cần được tham vấn trong suốt quá trình xây dựng, triển khai và rà soát các chính sách, hệ thống và chương trình.

Social partners are employer, employees and relevant parties must be consulted.

- Các chương trình và chính sách về ATVSLĐ phải hướng vào hai mục tiêu là phòng ngừa và bảo vệ.

Programs related to Labor safety and sanitation policies must aim at 2 objectives: prevention and protection.

Thông tin là yếu tố then chốt trong việc mở rộng và triển khai hiệu quả các chương trình và chính sách Việc thu thập và truyền tải thông tin chính xác về các nguy cơ tiềm ẩn và vật liệu nguy hại, cùng với giám sát môi trường làm việc và kiểm tra thực hiện chính sách, sẽ giúp áp dụng những bài học thực tiễn một cách hiệu quả.

Effective program and policy expansion relies on the accurate collection and dissemination of information about potential hazards and materials This includes monitoring the workplace, evaluating policy implementation, and applying practical lessons learned.

Tăng cường sức khỏe là mục tiêu chính trong hoạt động thực hành sức khỏe nghề nghiệp, với nỗ lực cải thiện thể chất, tinh thần và xã hội cho người lao động Cần thiết lập các dịch vụ sức khỏe nghề nghiệp toàn diện để phục vụ mọi đối tượng lao động.

Health promotion is essential in occupational health practices, focusing on enhancing the physical, mental, and social well-being of workers It is crucial to establish occupational health services that cater to all types of workers to ensure comprehensive support and improvement in their overall health.

Công tác bồi thường và phục hồi cho người lao động gặp tai nạn lao động (TNLĐ) hoặc bệnh nghề nghiệp (BNN) cần được chuẩn bị chu đáo Cần thực hiện các biện pháp cụ thể nhằm giảm thiểu hậu quả từ các nguy cơ nghề nghiệp, đảm bảo rằng người lao động nhận được dịch vụ chữa bệnh kịp thời và hiệu quả.

Compensation, recovery, and medical treatment services are essential for supporting employees affected by occupational accidents or diseases It is crucial to implement specific measures aimed at reducing the impact of workplace hazards.

- Đào tạo và tập huấn và những nội dung cơ bản về ATVSLĐ, theo đặc thù của từng vị trí công việc riêng biệt.

Training basic contents about Labor safety and sanitation according to each specific po- sition.

2.2 Việc thực hiện theo các yêu cầu pháp lý / Implementation in accordance with legal requirements

 Các yêu cầu pháp luật được áp dụng / Applicable legal requirements:

- Luật an toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 / Law on occupational safety and health No 84/2015 / QH13

- Luật Phòng cháy và Chữa cháy ban hành năm 2013 / Law on Fire Prevention and

- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2015 / Decree No 44/2016 /

- Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 / Decree No 39/2016 /

- Thông tư số 22/2010/TT-BXD ngày 03 tháng 12 năm 2010 / Circular No. 22/2010 / TT-BXD dated December 3, 2010

- Thông tư số 04/2014/TT-LĐTBXH ngày 12/2/2014 / Circular No 04/2014 / TT-

 Tuân thủ theo bộ Quy định An toàn, sức khỏe và Môi trường của Chủ đầu tư/ Masterise Homes hoặc các bên liên quan khác.

Comply with the Safety, Health and Environment Regulations of the Client/ Materise Homes or other interested parties.

Tất cả cá nhân và nhà thầu tham gia dự án phải tuân thủ các yêu cầu về An toàn, Sức khỏe và Môi trường (HSE) của dự án, công ty, cũng như các tiêu chuẩn và quy định pháp luật liên quan đến an toàn vệ sinh lao động (ATVSLĐ).

All individuals and contractors involved in the project must adhere to the project's requirements as well as the company's Health, Safety, and Environment (HSE) standards and applicable laws to guarantee labor safety and sanitation.

Tất cả các nhà thầu và tổ đội cần tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu chuẩn và quy định về an toàn vệ sinh lao động (ATVSLĐ) trong mọi hoạt động làm việc, theo kế hoạch đã đề ra và các tài liệu hỗ trợ liên quan.

TỔNG QUAN DỰ ÁN / PROJECT OVERVIEW

Hướng dẫn chung/ General instruction

 Những thành tố chính của Dự án/ Main information of the Project:

- Tên dự án: Công trình Hỗn hợp Thương mại Văn phòng Và Nhà ở bán

- Project: Commercial Buildings for Office and Residential for Sale

- Địa điểm thực hiện dự án: 22-24 Phố Hàng Bài, Phường Hàng Bài, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội

- Location: No 22-24 Hang Bài street, Hang Bai Ward, Hoan Kiem district, Hanoi City, Vietnam.

- Quy mô dự án: Gồm 06 tầng hầm và 08 tầng nổi (không kể tum thang)

Scope: Including 06 basements and 08 floating floors (excluding stairs)

Sơ đồ mặt bằng, lối ra vào/ Layout of entrance

Di tản trong trường hợp khẩn cấp/ Evacuation in case of emergency

 Phòng cấp cứu / bệnh viện gần nhất: The nearest ambulance/ hospital

- Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức (số 40 Tràng Thi, quận Hoàn Kiếm Tp Hà Nội - Điện thoại (84-

Viet Duc Hospital (alley 40, Tràng Thi ward, Hoàn Kiem dist., Hanoi City – Tel (84-24) 38 253

 Trạm chữa cháy gần nhất/ Nearest Fire prevention and fighting center:

- Đội PCCC Quận Hoàn Kiếm (1A đường Trần Quan Khải/ phường Tràng Tiền/ quận Hoàn Kiếm/ thành phố Hà Nội

Fire prevention and fighting center of Hoan Kiem district (1A Trần Quang Khai street, Hoan Kiem dist., Hanoi City)

- Công an quận Hoàn Kiếm (số 2 Phố Tràng Thi, phường Tràng Tiền, Hoàn Kiếm, Hà Nội

Public Security of Hoan Kiem district ( 2 Trang Thi street, Trang Tien ward, Hoan Kiem dist, Hanoi)

4 Sơ đồ tổ chức của bộ phận an toàn, trách nhiệm các bên liên quan/ Organization chart of HSE Board, responsibilities of relevant parties

4.1 Sơ đồ tổ chức / Organization chart

4.2 Cơ chế thông tin liên lạc và thực hiện báo cáo an toàn lao động / HSE communication and report

Ban quản lý công trường sẽ tổ chức cuộc họp an toàn lao động, bao gồm sự tham gia của Ban an toàn từ Chủ đầu tư, Ban an toàn của tư vấn giám sát và Ban an toàn của Delta để thảo luận về các vấn đề liên quan đến an toàn lao động.

Labor safety issues will be held to create a safety meeting of the Site Management Board includ- ing: Client's HSE Board, safety board of supervision consultant and Delta HSE Board.

Tại văn phòng công trường, sẽ có một biển thông báo được dựng lên để cập nhật các tin tức an toàn mới nhất trong quá trình thi công Biển thông báo này cũng sẽ cung cấp các số điện thoại khẩn cấp cần thiết, bao gồm số điện thoại của Giám đốc dự án, Giám sát công trường và Nhân viên an toàn.

A notice board will be established at the site office to display the latest safety news related to construction activities It will also provide essential emergency phone numbers, including those of the Project Director, Site Supervisor, and Safety Staff, ensuring quick access to vital contacts when needed.

4.3 Sơ đồ tổ chức của Hội đồng an toàn tại dự án / Organizational chart of safety committee at the project

Hội đồng ATSKMT của dự án được xây dựng theo sơ đồ sau:

Project's Environmental Health Safety Council is built according to the following diagram:

4.3.1 Giám đốc dự án / Project Director

Giám đốc dự án đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và thực hiện các tiêu chuẩn HSE tại công trường xây dựng Nhiệm vụ chính của họ bao gồm đảm bảo an toàn lao động, bảo vệ sức khỏe và môi trường, đồng thời giám sát tiến độ và chất lượng công việc để đạt được hiệu quả tối ưu trong quá trình thi công.

The Project Director has primary responsibility for HSE management and implementation at the construction site The main roles and duties of the project Director are:

 Đảm bảo thủ tục phê duyệt về HSSE được thông qua để vạch rõ những phương pháp và hệ thống được áp dụng.

Ensure that the HSSE approval procedure is adopted to outline the methods and systems applied.

 Đảm bảo toàn bộ những luật định, quy định, những yêu cầu thích hợp trong nội dung HSSE được tuân thủ.

Ensuring that all applicable laws, regulations, and requirements in the HSSE content are followed.

Duy trì mối quan hệ chặt chẽ giữa người lao động, các nhà thầu phụ, tổ đội, nhà cung cấp và các cơ quan nhà nước là rất quan trọng trong tất cả các vấn đề liên quan đến HSSE.

Maintain relationships between employees, subcontractors, teams, suppliers and with State agencies and governments on all HSSE related items.

 Trách nhiệm tổng thể của tổ chức HSSE dự án bao gồm cả chăm sóc y tế, viện trợ ban đầu, huấn luyện an toàn và sức khỏe.

Overall responsibility of the project HSSE organization including medical care, first aid, safety and health training.

 Tổ chức những hội nghị hàng tuần về HSE

Organize weekly workshops about HSE

 Thành lập ban an toàn lao động tại dự án

Establish HSE Management Board at the Project

4.3.2 Chỉ huy công trường / Site Management:

 Lập kế hoạch thi công, đảo bảo các công tác thi công được thực hiện dựa trên các quy định an toàn lao động.

Set up construction plan, ensuring construction work to be conducted based on regulations of labor safety.

 Thực thi chính sách an toàn lao động của công ty.

Implement Labor safety policy of the company.

 Phổ biến tất cả các thông tin an toàn lao động tới tất cả các nhân viên và nhà thầu phụ

Popularize information related to labor safety to all staffs and subcontractors.

Chúng tôi tiếp nhận và xử lý mọi báo cáo, khảo sát, và báo cáo tai nạn lao động, cùng với tất cả thông tin liên quan đến an toàn lao động.

Receive and process all labor accident reports, surveys, and all information related to Labor Safety.

 Xác định những nhu cầu thiết yếu tương ứng với mỗi tình huống, đảm bảo các nhu cầu này được thực hiện và duy trì.

Determine necessary demands equivalent to each situation, ensuring these demand to be implemented and maintained.

 Đảm bảo các biện pháp phòng ngừa và sơ cấp cứu

Ensure prevention measures and first aid and emergency

 Cùng với nhân viên an toàn lao động xem xét các tình huống tai nạn lao động và thực thi các phương pháp ngăn ngừa sự tái diễn.

Together with Labor safety staff to inspect labor accident situation and carry out measure for preventing reoccurrence.

 Cùng với nhà thầu phụ giám sát việc thực hiện an toàn lao động.

Together with subcontractors to supervise Labor safety implementation.

 Hợp tác với bộ phận an toàn của công ty và nhân viên an toàn.

Cooperate with the Company’s HSE devision and staff.

4.3.3 Trưởng ban an toàn công trường / HSE Manager

Trưởng ban an toàn sẽ đảm nhận vai trò quản lý HSSE trong dự án, đảm bảo duy trì và cải tiến kế hoạch HSSE phù hợp với các điều kiện thực tế và các thủ tục liên quan.

HSE Manager will control all issues related to HSSE in the Project, ensuring to maintain HSSE plan and improve it in accordance with actual conditions and other procedures

 Hỗ trợ quản lý dự án trong tất cả các vấn đề liên quan đến HSSE

Support Project management in all issues related to HSSE

 Quản lý tổ chức HSSE tại công trường

Manage HSE organization on site.

Đảm bảo tất cả các hoạt động liên quan đến an toàn, sức khỏe và môi trường được thực hiện theo đúng hướng dẫn HSSE đã được thiết lập và tuân thủ các thủ tục quy định.

Ensure that all activities related to Safety, health, and environment to be carried out in accordance with HSSE guidelines established and in accordance with the procedures.

Hỗ trợ Giám đốc dự án trong việc phân tích và phê duyệt kế hoạch an toàn, sức khỏe và môi trường của nhà thầu phụ, cũng như các báo cáo liên quan đến phương pháp và quy trình làm việc an toàn.

Assist the Project Director in analyzing and approving each subcontractor's Safety, health, environmental plan, reports relating to safe work practices and procedures.

 Tổng quan các hoạt động của nhà thầu phụ có thực hiện đúng theo pháp luật, những quy định và những yêu cầu liên quan khác hay không.

Overview of the subcontractor's activities in accordance with laws, regulations and other relevant requirements.

Để đảm bảo an toàn, sức khỏe và môi trường trong dự án, cần duy trì liên lạc chặt chẽ với văn phòng chính của nhà thầu cũng như bộ phận an toàn Quản lý an toàn, sức khỏe và môi trường phải thường xuyên báo cáo cho quản lý dự án về các vấn đề liên quan đến an toàn và sức khỏe.

Keep in touch with the contractor's main office and the safety department HSE Manager will have to report to the Project Director about Safety, Health, and Environment.

 Phân công trách nhiệm và vai trò cho các nhân viên HSE

Assign responsibilities and roles to HSE staff

Việc đình chỉ thi công xây dựng công trình là cần thiết khi không tuân thủ phương pháp thi công đã được phê duyệt, cũng như các biện pháp an toàn, nhằm đảm bảo an toàn cho người lao động.

Suspension of construction work when there are not obeyed with approval work method and safety countermeasures potentially dangerous to the workers/ employees

4.3.4 Nhà thầu phụ và nhà cung cấp / Subcontractor and Suppliers

 Mọi Thầu phụ / Nhà cung cấp khi làm việc trong dự án phải

All subcontracotrs, Suppliers working for the Project must:

 Tuân thủ mọi luật định về an toàn, sức khỏe, môi trường cũng như những yêu cầu khác.

Comply with all safety, health, environmental laws and other requirements.

Tham gia vào kế hoạch HSSE và tuân thủ các yêu cầu cùng thủ tục liên quan đến HSSE, bao gồm cả tài liệu hướng dẫn, là điều kiện tối thiểu cần thiết.

Participate in this HSSE plan and follow HSSE requirements and procedures including the HSSE documentation as minimum requirements.

Tham gia vào tổ chức công trường với vai trò nhân sự chủ chốt, giám sát sẽ trực tiếp báo cáo cho quản lý công trường của nhà thầu phụ Nhiệm vụ của giám sát là hỗ trợ quản lý công trường trong việc đảm bảo mọi hoạt động của các thầu phụ và nhà cung cấp được thực hiện theo luật pháp, quy định về HSSE, kế hoạch HSSE và các thủ tục làm việc an toàn.

As a key personnel directly reporting to the site manager of subcontractors, I play a crucial role in site organization by supervising operations My primary responsibility is to assist the site manager in ensuring that all activities within the subcontractors' work areas comply with HSSE laws, regulations, and established safe work procedures.

Đảm bảo tất cả nhân viên hiểu rõ các yêu cầu về an toàn, sức khỏe và môi trường từ luật pháp, quy định và hợp đồng là rất quan trọng Cần triển khai các kế hoạch huấn luyện phù hợp để giúp nhân viên thực hiện đúng những yêu cầu này.

HUẤN LUYỆN AN TOÀN LAO ĐỘNG / LABOR SAFETY TRAINING

Huấn luyện và cấp chứng chỉ do chuyên viên ở trung tâm đào tạo / HSE training and certificate

certificate issuing by training center specialists

Huấn luyện HSE tại công trường bao gồm 5 phần, được thực hiện bởi các chuyên viên từ Trung tâm Huấn luyện An toàn, Vệ sinh Lao động thuộc Công ty Cổ phần Tập đoàn MKV.

HSE training is comprised of five essential components delivered on-site by experts at the occupational safety and sanitation training center, a branch of MKV Group Joint Stock Company.

(1) Huấn luyện cho ban lãnh đạo dự án, nhân viên an toàn

Training for Project Management Board, HSE staff

(2) Huấn luyện cho công nhân làm các công việc nguy hiểm, độc hại

Training for workers whose work is dangerous and harmful

(3) Huấn luyện xử lý tràn đổ hóa chất

Training for handle with chemical spill

(4) Huấn luyện về PCCC Và cứu hộ cứu nạn, ứng cứu khẩn cấp

Traning of Fire fighting and rescue, emergency response

(5) Huấn luyện sơ cấp cứu

Huấn luyện an toàn cho công nhân mới vào làm việc tại dự án / HSE training for new workers

new workers working at the Project

Ban an toàn công trường sẽ tổ chức huấn luyện và phổ biến kiến thức an toàn cho tất cả giám sát và công nhân của các nhà thầu trước khi bắt đầu làm việc Những người không tham gia khóa học này sẽ không được phép vào công trường làm việc.

The Site HSE Board will conduct mandatory safety training for all supervisors and contractors' workers before they begin work Participants who do not complete this training will be prohibited from entering the site.

Tất cả tài liệu đào tạo an toàn sẽ được kiểm tra và xem xét kỹ lưỡng trước khi được đệ trình cho chủ đầu tư và tư vấn giám sát để xin phê duyệt.

All documents used for safety training will be checked, reviewed and submitted to the Client and the Supervision Consultant for approval.

Trước khi tham gia huấn luyện HSE, tất cả nhân viên dự án cần cung cấp đầy đủ hồ sơ an toàn, bao gồm giấy khám sức khỏe, bảo hiểm tai nạn, chứng chỉ an toàn theo quy định và các tài liệu khác Hồ sơ cần có thông tin cá nhân như họ tên, tuổi, giới tính, nghề nghiệp, số CMND, địa chỉ liên lạc, tình trạng sức khỏe và kinh nghiệm làm việc.

Before commencing work on the project, all participants must submit comprehensive safety documentation, which includes a health certificate, accident insurance, and a safety certificate that complies with relevant regulations Additionally, a curriculum vitae must be provided, detailing the individual's full name, age, gender, occupation, ID number, contact address, health status, and work experience.

- Sau khi đào tạo xong, người lao động sẽ được cấp tem chứng nhận đã đào tạo

After the training is completed, the employee will be issued a certificate of training.

Huấn luyện HSE cho quản lý và giám sát / HSE training for manager and supervisor

Truyền tải các kiến thức về HSE cho cán bộ quản lý giám sát với các nội dung / Transmit HSE knowledge to supervisor with the contents:

- Nắm bắt nhận thức HSE/ Awareness of HSE

- Hoạt động an toàn thường xuyên (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng) / Regular HSE activities

- Các cuộc họp ban HSE / HSE meetings

- Huấn luyện áp dụng các nội quy an toàn/ Training for application of HSE regulations

- Thực hiện an toàn / HSE implementation

- Báo cáo tai nạn/ Accident report

- Hậu quả các hành động không an toàn và tai nạn, sức khỏe công nhân / Consequence of unsafe actions and accident, workers’ health.

Huấn luyện HSE cho những việc đặc biệt nguy hiểm / HSE training for especially dangerous

- Huấn luyện chuyên biệt sẽ được đưa ra bởi những người thạo việc /

Special training will be given by professionals

- Làm việc môi trường phát sinh nhiệt: hàn, cắt, khò

Working in a heat generating environment: welding, cutting, and brazing

- Huấn luyện làm việc trên cao

Training to work at height

- Huấn luyện an toàn nâng hạ (móc cáp cẩu, xi nhan)

Safety training for lifting and lowering (hook cable crane, turn signal)

- Huấn luyện vận hành an toàn thiết bị nghiêm ngặt về an toàn

Training on safe operation of equipment strictly in terms of safety

- Huấn luyện làm làm việc trong không gian hạn chế

Training to work in confined spaces

Huấn luyện an toàn định kỳ, đột xuất / Periodical or sudden training

 Hàng ngày trước khi bắt đầu mỗi ca làm việc đầu tổ chức triển khai TBM

TBM is organized every day before the start of each first shift.

Khi phát hiện vi phạm an toàn trên công trường, cán bộ an toàn sẽ ngay lập tức dừng thi công tại khu vực đó để tiến hành đào tạo tại chỗ.

When detecting safety violations on the construction site with safety officers, they will immediately stop the construction in that group or area to conduct on-site training.

 Tổ chức huấn luyện định kỳ 3 tháng 1 lần cho toàn bộ mọi người làm việc trong công trường

Organize periodic training every 3 months for all people working in the construction site.

Huấn luyện bồi dưỡng HSE / Training for HSE improvement

Tất cả công nhân tham gia lớp bồi dưỡng HSE nhằm nâng cao nhận thức về an toàn và sức khỏe nghề nghiệp Lớp học sẽ phổ biến kiến thức về tai nạn lao động, cháy nổ, vệ sinh môi trường và những vụ tai nạn nghiêm trọng đã xảy ra trên toàn quốc Các khóa đào tạo được tổ chức theo từng quý trong năm để đảm bảo công nhân luôn được cập nhật thông tin và kỹ năng cần thiết.

Our company prioritizes HSE awareness by conducting quarterly training sessions, where all workers participate to enhance their knowledge and understanding of workplace safety These sessions focus on sharing lessons learned from nationwide labor accidents, fires, and environmental sanitation incidents, as well as highlighting the importance of preventing serious labor accidents.

Huấn luyện sơ cấp cứu và sơ tán hỏa hoạn / Training for first aid and fire evacuation

Huấn luyện sơ cấp cứu và phòng cháy chữa cháy (PCCC) là hoạt động cần thiết cho tất cả Giám sát viên, an toàn viên, cũng như những tình nguyện viên tham gia đội ứng cứu khẩn cấp Việc này không chỉ nâng cao kỹ năng ứng phó trong tình huống khẩn cấp mà còn đảm bảo an toàn cho cộng đồng.

Training of first aid and fire prevention for all Supervisors, safety officers as well as all vol- unteers participating in the emergency rescue team.

 Tập luyện ứng cứu khẩn cấp sẽ được hướng dẫn định kỳ cho tất cả công nhân và đội ứng cứu

Emergency response drills will be periodically instructed to all workers and the rescue team.

Nội dung huấn luyện sơ cấp cứu bao gồm / Contents of first aid training include:

- Sơ cứu vết thương, cầm máu, cố định tạm thời vết thương / Give first aid, stop bleeding, tem- porarily fix the wound

- Cấp cứu điện giật / Emergency of electric shock

- Cấp cứu ngừng thở, ngưng tim/ First aid for heatstroke and heat stroke Emergency of apnea, cardiac arrest

- Sơ cứu bỏng/ First aid for burns

- Sơ cứu say nắng, say nóng/ First aid for heatstroke

- Xử lý ngạt thở/ Handling asphyxiation

- Xử trí bong gân, trật khớp/ Treatment of sprains, dislocations

- Tải thương và vận chuyển nạn nhân/ Loading and transport of victims

Hồ sơ an toàn/ HSE documents

 Phòng an toàn sẽ có cán bộ lưu trữ tất cả các hồ sơ an toàn tại dự án bao gồm:

The safety division will have staff who keep all the safety documents at the project including:

Dự án sẽ được tổ chức với sơ đồ rõ ràng cho từng vị trí công việc, bao gồm các hồ sơ an toàn liên quan như CMND, bảo hiểm tai nạn, giấy khám sức khỏe và chứng chỉ an toàn.

The project will feature a detailed organizational chart outlining locations and relevant safety records tailored for each job position, including essential documents such as ID cards, accident insurance, health certificates, and safety certificates.

Để hoàn thiện hồ sơ người lao động, cần cung cấp đầy đủ các tài liệu sau: CMND, bảo hiểm tai nạn, giấy khám sức khỏe, chứng chỉ an toàn, hợp đồng lao động và cam kết an toàn.

For records, employees need to provide: ID card, accident insurance, health certificate, safety certificate, labor contract, safety commitment.

Hồ sơ máy móc thiết bị bao gồm các tài liệu quan trọng như hồ sơ máy móc, kiểm định thiết bị, đăng ký thiết bị, bảo hiểm thiết bị và bảo hiểm trách nhiệm công cộng Đối với thợ vận hành, cần có chứng chỉ huấn luyện an toàn, chứng chỉ vận hành thiết bị liên quan, cùng với các giấy tờ cần thiết như đối với người lao động khác.

The machinery and equipment profile encompasses essential elements such as machine specifications, equipment inspections, and necessary insurance coverage, including equipment and public liability insurance Additionally, operators must possess safety training certificates and relevant equipment operator certifications, along with the required documentation similar to that of other workers.

- Biên bản các cuộc họp với các bên trong kế hoạch này

Minutes of meetings with parties in this plan

- Các yêu cầu về hồ sơ, các báo cáo hiện trường, báo cáo điều tra, xử lý sự cố nhật ký an toàn, cấp phát PPE…

Requirements for records, field reports, investigation reports, safety log troubleshooting, PPE allocation

- Phân tích và đánh giá rủi ro ở các công việc nguy hiểm, độc hại

Analyzing and assessing risks in hazardous work.

- Các hồ sơ về PCCC

Files on Fire fighting and prevention.

- Các báo cáo ATSKMT nộp định kì cho cơ quan chức năng

Reports of Safety and environmental health are submitted periodically to the relevant au- thorities.

- Các kết quả đo môi trường lao động, giám sát môi trường

The results of measuring the working environment, environmental monitoring

- Giấy xác nhận khai báo cho đối tượng kiểm định đủ điều kiện theo quy định nhà nước

A certificate of declaration for the qualified inspected subject according to state regula- tions

KIỂM SOÁT AN TOÀN SỨC KHỎE MÔI TRƯỜNG VÀ AN NINH / CONTROL OF HEALTH, SAFETY, SECURITY AND SECURITY

Kiểm soát an ninh/ Control of security

Đảm bảo an ninh bằng cách bố trí nhân sự đầy đủ tại các vị trí như cổng ra vào và trong quá trình tuần tra Tất cả người, phương tiện, thiết bị và hàng hóa ra vào khu vực đều được kiểm soát chặt chẽ, tuân thủ đúng các quy định an ninh hiện hành.

Full security personnel at the positions (gates, patrols) to ensure that all people, vehicles, equip- ment, goods in and out are strictly controlled and in accordance with security regulations.

Lực lượng an ninh tại công trường sẽ được quản lý bởi ban An toàn Lao động (ATLĐ), trong đó có một cán bộ an toàn chịu trách nhiệm về công tác quản lý an ninh.

Security forces on site will be under the management of the Labor Safety Board Labor safety board will have 01 safety officer in charge of security management.

 Kiểm soát người ra vào bằng hệ thống thẻ từ

Control people in and out by the magnetic card system

Lực lượng an ninh cần trang bị các dụng cụ hỗ trợ như đèn pin, bộ đàm và máy dò kim loại, đồng thời thiết lập các chốt an ninh tại những vị trí quan trọng.

Security forces must have support devices (flashlights, walkie-talkies, metal detectors ) and arrange security posts at key locations

Tất cả các phương tiện ra vào sẽ được quản lý thông qua hệ thống vé xe máy 2 liên, trong khi ô tô sẽ sử dụng thẻ pass ra vào theo mẫu quy định của Delta.

All vehicles in and out will be controlled by the 2-way motorbike ticket system For cars,there will be a pass in and out according to the prescribed Delta form.

Kiểm tra giám sát HSE / HSE control

- Thực hiện kiểm tra, giám sát an toàn trong dự án đúng theo kế hoạch HSE;

Perform safety inspection and supervision in the project in accordance with the HSE plan;

Công tác tuần tra an toàn công trường được thực hiện định kỳ vào thứ 4 hàng tuần, với sự tham gia của quản lý an toàn từ chủ đầu tư, tư vấn Artelia và tổng thầu Delta Sau mỗi đợt tuần tra, các nguy cơ mất an toàn sẽ được tổng hợp và thông báo đến tất cả các nhà thầu và tổ đội trong cuộc họp an toàn.

Every Wednesday, a site safety patrol is conducted, involving investor safety management, Artelia safety consulting, and general contractor safety management The identified safety risks are compiled and shared with all contractors and teams during a safety meeting held after the patrol concludes.

- Tổng thầu Delta tổ chức họp an toàn với sự tham gia của ban chỉ huy, thầu phụ, tổ đội định kỳ vào 14h chiều ngày thứ 6 hàng tuần;

Delta General Contractor organizes a safety meeting with the participation of the commanding board, subcontractors, team periodically at 14pm on Friday every week;

- Giám sát về việc tuân thủ thực hiện các yêu cầu trong kế hoạch HSE của các phòng ban, tổ đội, nhà thầu và đối với mỗi cá nhân;

Monitoring of compliance with requirements in HSE plan of departments, teams, contractors and for each individual;

Trong suốt quá trình kiểm tra, chúng tôi đã xử lý tất cả các yếu tố nguy hiểm và có hại ảnh hưởng đến sức khỏe và tính mạng của người lao động, đồng thời giảm thiểu thiệt hại cho dự án.

During the inspection and handling all dangerous and harmful factors affecting the health of workers' lives and causing damage to the project;

Trong mọi tình huống, nếu phát hiện hành động không an toàn hoặc vi phạm quy định, cần ngay lập tức ngừng công việc và thông báo cho các bên liên quan cũng như Ban Chỉ huy công trường.

Any unsafe and improper situation or operation in accordance with the regulations, immedi- ately stop work and notify the relevant people, the construction site staff.

Kiểm soát máy móc thiết bị/ Control of machine and equipment

- Tất cả các máy móc trước khi vào công trường phải gửi đầy đủ hồ sơ về thiết bị và người vận hành theo đúng quy định yêu cầu

All machines, before entering the site, must send complete equipment and operator documents in accordance with the required regulations.

Trước khi đưa vào sử dụng tại công trường, tất cả các máy móc thiết bị sẽ được kiểm tra kỹ lưỡng Ngoài ra, việc kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ sẽ được thực hiện bởi nhân viên an toàn chuyên trách, với tần suất phù hợp để đảm bảo hiệu suất và an toàn trong quá trình hoạt động.

Before commencing work on-site, all machinery and equipment will undergo thorough inspections Additionally, safety personnel will conduct regular checks and maintenance to ensure optimal performance and safety.

- Cấp tem mã màu tháng để quản lý các thiết bị, dụng cụ này

Issue color-coded stamps to manage these equipment and tools.

Trước khi vào làm việc tại công trường, các dụng cụ cầm tay sẽ được kiểm tra bởi nhân viên an toàn chuyên trách Ngoài ra, việc kiểm tra định kỳ sẽ diễn ra vào tuần đầu tiên của mỗi tháng, do nhân viên quản lý điện hoặc thợ điện thực hiện.

Hand tools will undergo inspections before entering the worksite and will be regularly checked during the first week of each month by designated safety personnel, electrical managers, or electricians.

- Chỉ những thiết bị, máy móc đã được cấp tem mới được vận hành, sử dụng

Only stamped equipment and machinery may be operated and used.

- Nghiêm cấm sử dụng các loại máy móc thiết bị chưa được cấp tem trên công trường

It is strictly forbidden to use machinery and equipment that have not been stamped on the construction site.

Tất cả máy móc thiết bị cần xin giấy xuất hàng hóa trước khi ra ngoài Nếu thiết bị ra ngoài quá 1 ngày, cần tiến hành kiểm tra hiện trạng để đảm bảo đáp ứng các tiêu chí sửa chữa.

Before any machinery and equipment leave the site, it is essential to obtain a certification If the equipment will be out for more than one day, it is crucial to verify its status to ensure compliance and avoid performing repairs that do not meet the necessary criteria.

- Nhân viên an toàn kiểm tra thiết bị máy móc sử dụng các biểu mẫu kèm theo kế hoạch này

Safety personnel check equipment and machines using the templates attached to this plan.

Quản lý HSE công trường sẽ chuẩn bị các mẫu biểu cho từng loại thiết bị thi công nhằm ghi nhận kết quả kiểm tra, các điều kiện không đạt tiêu chuẩn, cũng như việc bảo trì hoặc sửa chữa thiết bị.

Site HSE Manager will prepare sample forms for each type of construction equipment to record test results, any non-standard conditions and maintain or repair

Kiểm tra thiết bị thi công là một quy trình quan trọng, trong đó nhà cung cấp sẽ bố trí nhân viên chuyên trách để kiểm tra từng loại và công suất thiết bị theo đúng nội quy và tiêu chuẩn.

Check construction equipment according to rules and standards, the construction equipment supplier will arrange the specialized person to inspect according to each type and capacity of construction equipment

- Phòng an toàn chịu trách nhiệm lưu trữ các hồ sơ máy móc thiết bị này

The safety department is responsible for keeping the machinery and equipment records.

Đo lường và hướng dẫn HSE / HSE measurement and instruction

Tổng hợp các vấn đề liên quan đến HSE thông qua báo cáo hàng ngày, tuần, tháng và theo yêu cầu của từng sự vụ Từ đó, thực hiện so sánh và cải tiến các vấn đề HSE một cách hiệu quả nhất, đồng thời đề xuất các biện pháp khắc phục và phòng ngừa phù hợp.

Regularly synthesize HSE-related issues through daily, weekly, and monthly reports tailored to the specific nature of each case Utilize these analyses to identify trends and make comparisons, focusing on the most pertinent HSE concerns Implement corrective and preventive measures to enhance safety and health standards effectively.

Delta sẽ thường xuyên theo dõi các thông báo liên quan đến an toàn nhằm đảm bảo việc thực hiện đúng nội quy, quy định và các yêu cầu của dự án.

Delta will regularly monitor safety notices to control compliance with project rules, regulations and requirements.

Kết quả giám sát sẽ được trình bày trong bảng báo cáo HSE hàng tháng, nêu rõ các vị trí tập trung và những điểm có hoạt động liên tục.

The results of this monitoring will be reported in monthly HSE report, centralized locations, and sites with continuous activity.

- Báo cáo Ngày/Tuần sẽ đưa ra các lỗi vi an toàn phát hiện ra khi kiểm tra và thời gian, công tác khắc phục

Daily/Week report will give micro-safety errors discovered when checking and time and re- pair work.

- Báo cáo Tháng sẽ thống kê nhân sự, thời gian làm việc, các công tác đã thực hiện được trong tháng,…

Monthly report will make statistics on personnel, working time, work performed in the month,

Giám sát việc ứng xử an toàn/ Supervision of HSE behaviour

Đội ngũ an toàn vệ sinh viên và công nhân được chọn sẽ trải qua đào tạo về quan sát, sau đó thực hiện giám sát hàng ngày Họ có trách nhiệm báo cáo các tình huống an toàn hoặc không an toàn liên quan đến thái độ của các đội thi công trong việc tuân thủ các quy định an toàn.

Safety and hygiene students, along with selected workers, will undergo training in observation techniques They will be monitored daily to assess and report on the construction teams' adherence to safety regulations, identifying both safe and unsafe practices.

- Kết quả của việc giám sát này sẽ được củng cố, phân tích và thảo luận trong các cuộc họp HSE hàng tuần để đạt mục tiêu

The results of this monitoring will be consolidated, analyzed and discussed during weeklyHSE meetings to achieve the goal.

Chú ý các điều kiện và thao tác không an toàn/ Attention to unsafe conditions and opera-

Khi phát hiện các thao tác làm việc không an toàn hoặc thiết bị không đạt tiêu chuẩn, cần phải xử lý ngay lập tức Người phát hiện phải cảnh báo công nhân, quản lý và giám sát về tình huống này, đồng thời ghi nhận lại để đảm bảo an toàn lao động.

Hệ thống thẻ, tem an toàn / Safety card system

Quản lý HSE công trường sẽ triển khai hệ thống thẻ an toàn cho các thiết bị thi công như giàn giáo, thiết bị nâng, dụng cụ hỗ trợ nâng hạ, dụng cụ điện và dụng cụ cầm tay Việc gắn thẻ và dán tem này nhằm đảm bảo các thiết bị được phép sử dụng trước khi đưa vào hoạt động.

The Site HSE Manager will implement a safety tagging system for construction equipment, including scaffolding, lifting equipment, electric tools, and hand tools, ensuring that all items receive a permitted-for-use stamp before deployment For scaffolding, a green tag will be affixed once the inspection confirms its compliance, while a red tag will indicate that the scaffolding is not complete or fails to meet safety standards, thereby prohibiting its use Inspections will follow the designated form outlined in this plan.

Upon inspection, qualified scaffolding will receive a green card, indicating it is safe for use Conversely, if the scaffolding is incomplete or does not meet safety standards, a red tag will be attached to signify that it is not approved for use.

"banned from use" When conducting inspection of scaffolding according to the form attached to this plan.

- Giàn giáo di động phải được kiểm tra hàng này, giàn giáo cố định phải được kiểm tra hàng tuần

Mobile scaffolding must be check daily, fixed scaffolding must be check weekly.

Ngày sử dụng, ngày kiểm tra, chữ ký của người kiểm tra và các thông tin quan trọng khác sẽ được ghi lại trong sổ thiết bị thi công, và sổ này sẽ được lưu trữ tại văn phòng ban an toàn.

The date used, the inspection date, the inspector's signature and any important information will be recorded in the construction equipment book, kept in the safety department office.

Khi máy móc và thiết bị thi công gặp sự cố hoặc hư hỏng trong quá trình kiểm tra, chúng sẽ được gắn thẻ đỏ để ngăn chặn việc sử dụng và chỉ rõ lý do không được phép sử dụng.

When construction machinery and equipment experience failures or malfunctions during inspections, a red tag is placed on the damaged items This tag serves to prohibit their use and clearly indicates the reasons for their inoperability.

Nhà thầu có trách nhiệm sửa chữa hoặc thay thế các thiết bị máy móc và bộ phận hư hỏng Sau khi hoàn tất, các nhà thầu phụ sẽ liên hệ với người kiểm tra để tiến hành kiểm tra lại các thiết bị đã được sửa chữa.

The Contractor will repair and replace damaged machinery or related parts Then, the subcontractors will contact the inspector to re-check the damaged equipment.

Hệ thống giấy phép làm việc/ Work permit system

- Áp dụng hệ thống giấy phép làm việc cho tất cả các nhà thầu, tổ đội, hạng mục thi công

Applying the work permit system for all contractors, teams, construction items

Các mẫu giấy phép làm việc bao gồm Giấy phép làm việc hàng ngày (bao gồm làm ngày và làm đêm) theo BM-ATLD 19 tại phụ lục 02, cùng với giấy phép làm việc cho các công việc đặc biệt như làm việc trên cao, hàn cắt, đào đất, nâng hạ, và làm việc trong không gian hạn chế, theo BM-ATLD 20 đến BM-ATLD 24 được đính kèm tại phụ lục 03.

Work permits are categorized into several types, including the Daily Work Permit, which covers both daytime and nighttime activities as outlined in BM-ATLD 19 (Appendix 02) Additionally, there are permits for specialized tasks such as working at heights, welding, cutting, digging, lifting, and confined space operations, specified in BM-ATLD 20 to BM-ATLD 24 (Appendix 03).

- Niêm yết giấy phép làm việc tại các khu vưc đã được cấp giấy phép trên công trường.

Listed permit to work at accepted work place.

- Tại các vị trí làm việc phải tuân thủ nghiêm túc các yêu cầu đã được nêu trong giấy phép làm việc

At work place must follow requirements in the permit to work.

HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG / TECHINCAL INSTRUC-

1 An toàn khi làm việc trên cao/ Labor safety when working at height

Làm việc trên cao đề cập đến các hoạt động diễn ra ở độ cao từ 2m trở lên, bao gồm cả trên mặt đất và dưới lòng đất, như trong các khu vực hầm ngầm Tại những địa điểm này, nguy cơ ngã từ độ cao có thể dẫn đến thương vong và thiệt hại nghiêm trọng.

Aerial work refers to any activity performed at a height of 2 meters or more above ground level, or below ground level, where there is a risk of falling from a height that could result in injury or damage.

 Các yêu tố nguy hiểm và nguyên nhân gây ra rủi ro khi làm việc trên cao/ Danger- ous factors when working at height

Ngã cao là một nguy cơ tiềm ẩn khi di chuyển hoặc làm việc trên các vị trí cao, như giàn giáo, thang, hoặc các kết cấu có lỗ mở và cửa thang máy Những khu vực mép biên không có lan can bảo vệ cũng là những điểm dễ xảy ra tai nạn Việc nhận thức và phòng ngừa nguy cơ ngã cao là rất quan trọng để đảm bảo an toàn cho người lao động.

High falls (falls due to moving, working at height, scaffolding, ladders, structures, openings, lift doors, edge areas without guardrails, )

- Vật tư rơi từ trên cao xuống gây tai nạn.

Materials falling from height cause an accident.

- Hệ giàn giáo chưa được nghiệm thu đưa vào sử dụng dẫn đến sập giàn giáo.

The scaffolding system has not been accepted and put into use, leading to collapse of the scaffolding.

Trang bị bảo hộ lao động như dây an toàn và dây cứu sinh cần được kiểm tra định kỳ để đảm bảo an toàn cho người sử dụng Việc không kiểm tra có thể dẫn đến hỏng hóc, gây ra tai nạn và chấn thương nghiêm trọng Do đó, việc duy trì và kiểm tra thường xuyên các thiết bị bảo hộ là rất quan trọng để bảo vệ sức khỏe và tính mạng của người lao động.

Personal protective equipment: unchecked seat belts and life belts lead to damage to the person using the protective equipment and may have an accident resulting in injury.

- Do các yếu tố về thời tiết, mưa, bão, gió lớn.

Due to factors of weather, rain, storm, strong wind.

- Do sức khỏe của người lao động.

Due to the employee's health.

When working at height, it is essential to implement effective protection measures to ensure safety Individuals engaged in such activities must meet specific requirements, including proper training, use of personal protective equipment (PPE), and adherence to safety protocols Understanding the risks associated with working at height is crucial for preventing accidents and injuries Employers should provide adequate supervision and ensure that workers are equipped with the necessary tools and knowledge to perform their tasks safely.

Cấm người dưới 18 tuổi, người vượt quá độ tuổi lao động, người có huyết áp cao, sợ độ cao, phụ nữ mang thai, và những người mắc bệnh tim, khiếm thính hoặc thị lực kém không được phép làm việc trên cao để đảm bảo an toàn lao động.

Individuals under 18 years old, those above the working age, and individuals with high blood pressure, heart disease, fear of heights, deafness, or poor eyesight should be prohibited from working at high altitudes Additionally, pregnant women are also advised against such employment due to safety concerns.

- Không được làm việc trên cao khi không có đủ ánh sáng, khi có mưa to, giông bão, gió mạnh từ cấp 5 trở lên.

When working at height, it is crucial to avoid conditions such as insufficient lighting, heavy rain, thunderstorms, and strong winds rated at level 5 or higher Adhering to these guidelines ensures safety and minimizes risks associated with elevated work environments.

Trước khi bắt đầu công việc, cần kiểm tra tình trạng giàn giáo, sàn thao tác, thang và lan can an toàn Đảm bảo rằng tất cả giàn giáo đã được treo thẻ xanh và chất lượng các phương tiện bảo vệ cá nhân được cấp phát đạt yêu cầu Nếu phát hiện khuyết điểm, cần thực hiện biện pháp sửa chữa hoặc thay thế trước khi tiến hành công việc.

Before commencing work, it is essential to inspect the scaffolding, working floor, ladder, and safety handrails to ensure they are in good condition Verify that all scaffolding is marked with a green tag and assess the quality of personal protective equipment If any defects are identified, they must be addressed or replaced prior to starting work.

 Người làm việc trên cao cần phải có giấy khám sức khỏe và đảm bảo đủ sức khoẻ để làm việc trên cao.

Health check certificate – show ability to work at height.

 Phải tham gia lớp huấn luyện an toàn làm việc trên cao và có tem làm việc trên cao.

Must take part in the HSE training for working at height and issued with stamp for working at height.

 Trước khi làm việc trên cao phải xin giấy phép làm việc theo biểu mẫu BM-ATLD 15 được đính kèm theo kế hoạch này.

Before working at height, it’s compulsory to work in accordance with the form BM-ATLD 15 attached in this plan.

 Phải tuân thủ đầy đủ các yêu cầu trong giấy phép làm việc trên cao.

Working at height must follow work permit for working at height.

Khi làm việc trên cao, việc sử dụng đầy đủ trang bị bảo vệ cá nhân là rất quan trọng Người lao động cần phải đeo dây an toàn toàn thân với 2 móc, đội mũ bảo hộ và mang giày bảo hộ để đảm bảo an toàn tối đa trong quá trình làm việc.

Must use full personal protective equipment when working at high altitude using 2-hook safety belts, helmets, and protective shoes.

 Không nô đùa, chạy, nhảy khi làm việc trên cao.

Do not play, run, or jump while working on high altitude.

Không để vật tư, vật liệu gần mép sàn, cần giữ khoảng cách tối thiểu 3m Tại khu vực thi công mép sàn, cần bố trí lưới chống rơi vật Tất cả vật tư ở mép biên hoặc trên giàn giáo phải được thu dọn sạch sẽ.

To ensure safety in construction areas, maintain a distance of at least 3 meters from the floor edge when placing materials It is essential to extend the construction zone at the floor edge to prevent the risk of falling objects Additionally, all materials should be removed from the edge or properly secured on scaffolding to enhance safety measures.

 Không quăng ném vật liệu và quản lý máy móc vật tư chặt chẽ khi đưa lên cao làm việc.

Do not throw materials and manage machinery strictly when putting up to work.

 Vật tư dạng ống tròn, chồng vật tư quá 1,5m trên các vị trí trên cao có thể gây nguy hiểm.

Materials in the form of a round tube, stacked more than 1.5m in high positions can be dangerous.

 Cấm làm việc đông thời cả trên và dưới cùng lúc.

Prohibit working at the same time both top and bottom at the same time.

 Khi làm việc trên cao cần khống chế các khu vực làm việc bên dưới (có nguy cơ có vật rơi)

When working at a height, keep the working areas below (there is a risk of falling objects).

 Bố trí người cảnh giới hợp lý để cấm người ra vào dưới các khu vực làm việc trên cao nguy hiểm

Arranging reasonable guards to prohibit people from entering and leaving the dangerous overhead work areas.

 Bố trí thời gian làm việc và nghỉ ngơi hợp lý khi làm việc trên cao đặc biệt khi thời tiết khắc nghiệt

Arrange working time and rest properly when working at high altitude, especially in inclement weather.

Khi tháo giàn giáo, cần lắp đặt lan can cứng ở ban công với chiều cao lần lượt là 0,6m và 1,2m, đồng thời có lưới ngăn vật rơi từ bên trong Ngoài ra, nên lắp tấm ngăn vật rơi xung quanh cao hơn 15 cm hoặc buộc lưới an toàn một cách chắc chắn để đảm bảo an toàn.

After dismantling the scaffolding at the balcony positions, it is essential to install a sturdy handrail at heights of 0.6m and 1.2m, along with a net to prevent objects from falling Additionally, a drop-around barrier exceeding 15 cm in height should be implemented, or a secure safety net should be fastened for enhanced safety.

TỔ CHỨC MẶT BẰNG THI CÔNG/ ORGANIZATION OF CONSTRUCTION

1 Quy trình an toàn an ninh dự án/ Project procedure of safety and security

Để bảo vệ công trường khỏi sự xâm nhập và các mối nguy hiểm đối với thiết bị, tài sản cũng như đảm bảo an toàn cho mọi người, cần thực hiện các biện pháp bảo vệ nghiêm ngặt.

To ensure that no one enters the site and that problems cause damage to equipment, property and people on site.

- Để xác định và kiểm soát lối ra lối vào của nhân viên dự án và công nhân

To identify and control entrances of project staff and workers.

- Để xác định và kiểm soát lối vào và lối ra của xe, trang thiết bị và nguyên vật liệu.

To identify and control entrances and exits of vehicles, equipment and materials.

- Để giám sát việc thi hành những quy tắc giao thông bên trong công trường

To monitor the enforcement of traffic rules inside the construction site.

- Để giữ an ninh và trật tự bên trong công trường.

To keep security and order inside the site.

1.2 Nguyên tắc chung/ General priciples

Phòng an toàn tại dự án Masteri Smart City sẽ phối hợp với chủ đầu tư để triển khai các chương trình an ninh, nhằm xây dựng một hệ thống quản lý an ninh đồng bộ và hiệu quả xuyên suốt toàn bộ dự án.

Masteri Smart City Project Safety Department will jointly establish security programs in conjunction with the investor to build security management systems throughout the project.

Phòng an toàn Delta hợp tác với bộ phận an ninh của chủ đầu tư Vingroud để kiểm soát nhân viên và vật tư ra vào cổng, nhằm đảm bảo an ninh tổng thể cho toàn bộ dự án.

Delta Safety Department coordinates with the security department of the investor Vingroud to control workers, materials, entrance to ensure the overall security of the whole project.

1.3 Quản lý lối vào/ Entrance control

Tất cả khách vào công trường cần có sự bảo lãnh xác nhận từ quản lý nhà thầu hoặc cán bộ quản lý an ninh dự án Họ phải ghi chép và đăng ký giấy tờ tại cổng theo biểu mẫu hướng dẫn của an ninh Đối với các trường hợp đặc biệt, cần có sự chấp thuận từ chủ đầu tư MH.

All site visitors must be authorized by both the contractor manager and the project's security manager It is essential to document and register all entries on the portal according to the security instruction form In special cases, approval from MH is required prior to site entry.

- Bộ phận an ninh sẽ cấp thẻ khách cho khách khi đã đáp ứng đủ yêu cầu.

The security department will issue guest cards to guests when they have met the requirements

- Khách trước khi rời khỏi công trường sẽ trả lại thẻ khách và nhận lại giấy tờ tùy thân từ bộ phận an ninh.

Before leaving the site, the visitor will return the visitor's card and receive identification from the security department.

 Nhân viên công trường/ Site staff.

- Tất cả những người làm việc trong công trường sau khi được đào tạo an toàn sẽ được cấp thẻ từ ra vào công trường

All people working in the construction site, after being trained in safety, will be issued with a pass to enter the site

Tất cả các xe ra vào công trường sẽ được cấp thẻ ra vào hàng ngày Ngoài ra, tài xế của các phương tiện này cần phải trải qua khóa đào tạo an toàn để nhận thẻ ra vào công trường.

All regular entry and exit vehicles on site will be issued a daily pass and this driver will also need safety training and access to the site.

Tất cả xe ra vào công trường tạm thời sẽ nhận thẻ vào tạm thời, và người lái xe cần được bảo lãnh theo mẫu an ninh Trước khi vào, lái xe phải được nhắc nhở về các quy định an toàn và đảm bảo có đầy đủ trang thiết bị bảo hộ cá nhân (PPE) Sau khi hoàn tất thủ tục, lái xe sẽ được cấp thẻ tạm và sẽ lấy lại giấy tờ tùy thân khi ra khỏi cổng.

All vehicles entering and exiting temporarily will receive a temporary entry pass, sponsored by an authorized individual for secure site access Drivers are required to adhere to safety regulations, wear full personal protective equipment (PPE) before entering, and will be provided with a temporary identification card and necessary documents upon exiting the site.

- Tất cả các xe muốn rời khỏi công trường đều phải được kiểm tra chặt chẽ.

All vehicles that want to leave the site must be closely inspected.

Để xuất hàng hóa và vật tư ra ngoài, các phương tiện cần phải có giấy xuất hàng hóa theo mẫu quy định của cơ quan an ninh, đồng thời phải có sự xác nhận đầy đủ từ các bộ phận liên quan.

The means of exporting goods and materials out must have goods export paper in the form of security And have full certifications of the related parts.

- Xe máy ra vào sẽ được kiểm soát bằng hệ thống thẻ 2 liên.

Motorcycles in and out will be controlled by a 2-card system.

2 Trạm quản lý giao thông/ Traffic control station

2.1 Lối vào công trường/ Construction site entrance

 Phân biệt rõ ràng lối dành cho người và xe ra vào công trường

Clearly differentiate the way for people and vehicles entering and leaving the site

 Các cổng dành cho xe ra vào được thiết kế đúng chuẩn theo mẫu của công ty và chỉ dành cho xe ra vào.

The vehicle access gates are designed according to the company's model and are for vehicle access only.

Cổng ra vào công trường được quản lý bằng hệ thống thẻ từ, đảm bảo an toàn cho người lao động Các lối đi an toàn sẽ được sắp xếp hợp lý, giúp kiểm soát hiệu quả lượng người ra vào theo từng giai đoạn thi công.

Access to the site is managed through a magnetic card system, ensuring secure entry Additionally, well-organized pathways will be established to facilitate the safe movement of individuals during each construction phase.

2.2 Cổng an ninh chính/ Main security gate

 Bộ phận an ninh tại cổng chính đáp ứng thời gian làm việc 24/24 mỗi ngày.

Security department at the main gate responds to working time 24/24 a day.

 Bộ phận an ninh sẽ kiểm soát tất cả các nhân viên trên công trường phải có thẻ ra vào, vân tay ra vào

The security department will control all employees on site who must have gate pass, finger- print access.

Tất cả hàng hóa, trang thiết bị và dụng cụ chỉ được xuất ra công trường khi có đủ xác nhận từ các bên liên quan về biểu mẫu giấy xuất hàng hóa và vật tư.

Goods, equipment, and tools can only be brought to the site when all parties have provided the necessary certification on the official export documentation.

 Cấp thẻ máy tính theo biểu mẫu an ninh mới được đưa máy tính ra ngoài.

Issue a computer card according to a new security form to take the computer out.

Hình 9 2.3 Văn phòng, kho bãi/ Site office, warehouse

Các khu vực văn phòng và nhà kho của nhà thầu phụ, cũng như một số vị trí quan trọng, sẽ được bảo vệ bởi các nhân viên kiểm soát bên trong, hoạt động độc lập với đội ngũ bảo vệ kiểm soát vòng ngoài.

For subcontractors' offices, warehouses or some critical locations there will be internal con- trol guards and will be independent of the guards that do the perimeter control.

Các thầu phụ cần cung cấp nhân viên bảo vệ nội bộ để đảm bảo an ninh cho khu vực mặt bằng và khu vực làm việc của họ, đồng thời phải tuân thủ sự quản lý từ lực lượng an ninh bên ngoài.

Subcontractors must provide an inside guard to manage the security of the contractor's premises and work areas And will be subject to perimeter security.

3 Quy định an toàn giao thông/ Trafic safety regulations

QUẢN LÝ SỨC KHỎE LAO ĐỘNG/ EMPLOYEE HEALTH MANAGEMENT

1 Yêu cầu đối với việc quản lý sức khỏe người lao động/ Requirements for employee health management

Quản lý và chăm sóc sức khỏe cho người lao động là nhiệm vụ quan trọng cần được thực hiện ngay từ khi tuyển dụng và tiếp tục trong suốt thời gian làm việc tại công trường, nhằm phòng chống bệnh nghề nghiệp hiệu quả.

Effective management and prevention of occupational diseases for employees should begin at recruitment and continue throughout their employment.

 Việc bố trí, sắp xếp vị trí việc làm phải phù hợp với tình hình sức khỏe của người lao động đồng thời đáp ứng các yêu cầu sau:

The job placement and arrangement must be suitable to the employee's health situation and at the same time satisfy the following requirements:

Không nên bố trí người mắc bệnh nghề nghiệp vào các vị trí làm việc có tiếp xúc với yếu tố gây hại cho sức khỏe trước khi kiểm soát hoặc giảm thiểu được mức độ tiếp xúc với các yếu tố này.

Neglecting to assign individuals with occupational diseases to appropriate work positions that are exposed to harmful factors, especially when the exposure to these factors remains uncontrolled or unmitigated, poses significant health risks.

Cần hạn chế việc bố trí người lao động mắc các bệnh mạn tính vào những vị trí làm việc có yếu tố có hại liên quan đến bệnh của họ Điều này nhằm bảo vệ sức khỏe và nâng cao hiệu quả công việc của họ.

Limiting the arrangement of workers with chronic diseases to work in positions with harmful factors related to their existing diseases.

2 Hồ sơ quản lý sức khỏe người lao động/ Employee health management records

- Giấy khám sức khoẻ theo phụ lục 01, thông tư 14/2013 TT/BYT

Health examination certificate according to Appendix 01, Circular 14/2013 TT / BYT

Sổ khám sức khỏe định kỳ là tài liệu quan trọng dành cho người lao động, đặc biệt là những người tiếp xúc với yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp Nó áp dụng cho những người làm việc trong các ngành nghề nặng nhọc, độc hại và nguy hiểm theo quy định của pháp luật hiện hành.

The periodic health checkbook is essential for identifying occupational diseases in employees exposed to harmful factors This assessment is crucial for those engaged in heavy, hazardous, or dangerous work, as outlined by current legal regulations Regular health evaluations help ensure the well-being of workers in high-risk environments.

- Hồ sơ bệnh nghề nghiệp của người lao động (nếu có)

Employee's record of occupational disease (if any)

- Giấy ra viện, giấy nghỉ ốm hoặc các giấy tờ điều trị có liên quan (nếu có)

Certificate of discharge, sick leave or other related treatment papers (if any).

3 Yêu cầu đối với hoạt động sơ cứu, cấp cứu/ Requirements for first aid and first aid operations

 Việc bố trí lực lượng sơ cứu, cấp cứu, trang bị phương tiện, thiết bị, vật tư, sơ cứu, cấp cứu phải căn cứ vào các yếu tố sau:

The first-aid and emergency-aid team arrangement, equipment, facilities, supplies, first aid and first aid must be based on the following factors:

- Loại hình sản xuất, bản chất của yếu tố nguy hiểm, có hại.

Type of production, the nature of the dangerous or harmful factor.

- Số lượng người lao động, số lượng ca làm việc; bố trí ca làm việc.

Number of employees, number of work shifts; arrange work shift.

- Nguy cơ gây tai nạn có thể xảy ra tại nơi làm việc.

Risk of accident may occur in the workplace.

- Khoảng cách từ nơi làm việc đến cơ sở y tế gần nhất.

Distance from workplace to nearest medical facility.

- Tỷ lệ tai nạn lao động (nếu có).

Rate of occupational accident (if any)

 Có lực lượng sơ cứu, cấp cứu, trang thiết bị, phương tiện sơ cứu, cấp cứu đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 7 Thông tư 19/2016/TT-BYT.

Having first-aid and first-aid staff, first aid and emergency aid facilities and equipment that satisfy the conditions specified in Article 7 of Circular 19/2016/TT-BYT.

Công bố công khai thông tin liên lạc, vị trí phòng y tế và số điện thoại khẩn cấp là cần thiết để đảm bảo mọi người làm việc tại công trường đều nắm rõ.

Make public the contact information, the location of the medical office, the emergency contact phone number so that everyone working in the construction site can know.

Trong trường hợp khẩn cấp, các vật dụng sơ cứu như thuốc men và máy móc hỗ trợ sẽ được cán bộ y tế công trường quản lý và sử dụng hiệu quả để đảm bảo an toàn cho mọi người.

The first aid supplies in case of emergency, medicines, supporting machines will be man- aged and used by the medical staff at the construction site during the first aid

Các phương tiện cấp cứu và khu vực sơ cứu tại nơi làm việc cần được bố trí rõ ràng, cùng với danh sách thành viên lực lượng sơ cứu để người lao động dễ dàng nhận biết và sử dụng khi cần thiết.

In every workplace, it is essential to have clearly designated ambulance vehicles, first-aid stations, and emergency rooms or areas Additionally, a comprehensive list of trained first-aid and emergency staff members should be readily available to ensure that workers know how to access these vital resources when emergencies arise.

4 Quy định về túi sơ cứu/ Regulations on first aid bags

 Các túi sơ cứu phải được đặt tại khu vực làm việc của người lao động, tại nơi dễ thấy, dễ lấy, có ký hiệu chữ thập.

First aid bags must be placed in the workers' working areas, in visible and easy-to-access places, with a cross symbol.

 Nội dung và số lượng túi sơ cứu thực hiện theo quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 19/2016/TT-BYT.

The content and quantity of first aid bags are specified in Appendix 4 enclosed herewith Circular 19/2016 / TT-BYT.

Danh mục túi thuốc sơ cấp cứu (TT 19/2016/TT-BYT)/ List of first aid bag

TÚI C/ Bag C (Cho 100 công nhân) (For 100 worker)

1 Băng dính/ Tape Cuộn/ Roll 4

2 Băng kích thước/ Tape 5x200 cm Cuộn/ Roll 6

3 Băng kích thước/ Tape 10x200 cm Cuộn/ Roll 6

4 Băng kích thước/ Tape 15x200 cm Cuộn/ Roll 4

5 Băng tam giác/ Triangular bandage Cái/ Piece 6

6 Băng chun/ Elastic bandage Cuộn/ Roll 6

7 Gạc thấm nước/ Absorbent gauz Gói/ Package 4

8 Bông hút nước/ Absorbent cotton Gói/ Package 10

9 Garo cao su / Rubber garo 6x10 cm Cái/ Piece 4

10 Garo cao su / Rubber garo 4x10 cm Cái/ Piece 4

11 Kéo cắt bang/ Bandage scissors Cái/ Piece 1

12 Panh không mấu thẳng/ Pank 16-18cm Cái/ Piece 2

13 Panh không mấu cong/ Pank16-18cm Cái/ Piece 2

14 Gang tay khám bệnh/ Medical Glove Đôi/ Couple 20

15 Mặt nạ phòng độc thích hợp/ Mask Cái/ Piece 2

16 Nước muối sinh lý/ physiological saline Nacl 9% Lọ/ Bottle 500ml 6

17 Dung dịch sát trùng/ Antiseptic solution Lọ/ Bottle

18 Kim băng an toàn/ Safety tape needle Cái/ Piece 30

19 Tấm lót nilon không thấm nước/ Waterproofplastic liner Tấm/ Plate 6

20 Phác đồ sơ cứu/ First aid regimen Cái/ Piece 1

21 Kính bảo vệ mắt/ Eye protection glasses Cái/ Piece 6

22 Phiếu ghi danh mục trang thiết bị có trong túi

Equipment catalog in bag Phiếu/ Sheet 1

23 Nẹp cổ/ Neck brace Cái/ Piece 2

24 Nẹp cánh tay/ Arm brace Bộ/ Set 1

25 Nẹp cẳng tay/ Forearm brace Bộ/ Set 1

26 Nẹp đùi/ Thigh brace Bộ/ Set 2

27 Nẹp cẳng chân/ Leg brace Bộ/ Set 2

5 Tổ chức lực lượng sơ cứu, cấp cứu/ Organization of first aid force and emergency force

 Lực lượng sơ cứu, cấp cứu gồm/ First aid force and emergency force include:

- Được huấn luyện về sơ cứu, cấp cứu theo hướng dẫn tại Điều 9 của Thông tư 19/2016/ TT-BYT.

Be trained in first aid and first aid as instructed in Article 9 of Circular 19/2016/TT-BYT

- Người làm công tác y tế tại công trường.

The medical staff at the site.

- Đội sơ cấp cứu, ứng phó sự cố khẩn cấp.

First aid team, emergency response.

- Người lao động được người sử dụng lao động phân công tham gia lực lượng sơ cứu

The employee is assigned by the employer to join the first aid force.

- Những người làm việc trên công trường mà đã được đào tạo sơ cấp cứu.

Persons working on site that have received first aid training.

 Đối với dự án tuỳ thuộc vào thời điểm sẽ bố trí/ For projects, depending on the time to arrange:

- Dưới 100 người lao động phải bố trí ít nhất 01 người lao động làm công tác sơ cứu, cấp cứu

Less than 100 employees must arrange at least 01 employees to do the work of first aid and emergency.

- Cứ mỗi 100 người lao động tăng thêm phải bố trí thêm ít nhất 01 người lao động làm công tác sơ cứu, cấp cứu.

For every 100 additional employees, at least 1 additional worker must be assigned to do the work of first aid and emergency.

 Bảo đảm mỗi ca làm việc hoặc nhóm làm việc lưu động phải có người hoặc lực lượng chịu trách nhiệm sơ cứu, cấp cứu.

To ensure that each work shift or working group must have a person or force responsible for first aid and first aid.

6 Yêu cầu đối với khu vực sơ cứu, cấp cứu/ Requirement for first aid and emergency

- Trường hợp trên 300 người cùng lao động tập trung trên một mặt bằng phải bố trí khu vực sơ cứu, cấp cứu.

In cases where more than 300 people gather on the same ground, there must be a first aid and emergency care area.

- Khu vực sơ cứu, cấp cứu phải đáp ứng các yêu cầu tối thiểu như sau:

The first aid and emergency care area must meet the following minimum requirements:

Khu vực cần đủ rộng để đặt cáng cứu thương, có không gian cho người bị tai nạn lao động nằm, đảm bảo thông khí và chiếu sáng Ngoài ra, cần có biển hiệu rõ ràng (chữ thập) để dễ nhận biết.

Must be large enough to place an ambulance and have room for the person with the occupational accident to lie down and be well ventilated, illuminated and marked (cross)

Bố trí khu vực gần nhà vệ sinh giúp dễ dàng tiếp cận cho nhân viên lao động và sản xuất, đồng thời thuận tiện trong công tác sơ cứu, cấp cứu hoặc vận chuyển người lao động khi gặp tai nạn lao động.

Located near toilets, easy to access to the working area, production and easy first aid, emergency or transportation of workers in case of occupational accidents.

+ Danh mục trang thiết bị của khu vực sơ cứu, cấp cứu được liệt kê theo bảng dưới đây:

The list of equipment in the first aid and emergency care area is listed in the table below:

TÚI C/ Bag C (Cho 100 công nhân) (For 100 worker)

1 Băng dính/ Tape Cuộn/ Roll 4

2 Băng kích thước/ Tape 5x200 cm Cuộn/ Roll 6

3 Băng kích thước/ Tape 10x200 cm Cuộn/ Roll 6

4 Băng kích thước/ Tape 15x200 cm Cuộn/ Roll 4

5 Băng tam giác/ Triangular bandage Cái/ Piece 6

6 Băng chun/ Elastic bandage Cuộn/ Roll 6

7 Gạc thấm nước/ Absorbent gauz Gói/ Package 4

8 Bông hút nước/ Absorbent cotton Gói/ Package 10

9 Garo cao su / Rubber garo 6x10 cm Cái/ Piece 4

10 Garo cao su / Rubber garo 4x10 cm Cái/ Piece 4

11 Kéo cắt bang/ Bandage scissors Cái/ Piece 1

12 Panh không mấu thẳng/ Pank 16-18cm Cái/ Piece 2

13 Panh không mấu cong/ Pank16-18cm Cái/ Piece 2

14 Gang tay khám bệnh/ Medical Glove Đôi/ Couple 20

15 Mặt nạ phòng độc thích hợp/ Mask Cái/ Piece 2

16 Nước muối sinh lý/ physiological saline Nacl 9% Lọ/ Bottle 500ml 6

17 Dung dịch sát trùng/ Antiseptic solution Lọ/ Bottle

18 Kim băng an toàn/ Safety tape needle Cái/ Piece 30

19 Tấm lót nilon không thấm nước/ Waterproofplastic liner Tấm/ Plate 6

20 Phác đồ sơ cứu/ First aid regimen Cái/ Piece 1

21 Kính bảo vệ mắt/ Eye protection glasses Cái/ Piece 6

22 Phiếu ghi danh mục trang thiết bị có trong túi

Equipment catalog in bag Phiếu/ Sheet 1

23 Nẹp cổ/ Neck brace Cái/ Piece 2

24 Nẹp cánh tay/ Arm brace Bộ/ Set 1

25 Nẹp cẳng tay/ Forearm brace Bộ/ Set 1

26 Nẹp đùi/ Thigh brace Bộ/ Set 2

27 Nẹp cẳng chân/ Leg brace Bộ/ Set 2

7 Trách nhiệm của người sử dụng lao động/ Responsibilities of employer

Lập và quản lý hồ sơ vệ sinh lao động, hồ sơ sức khỏe cá nhân và tình hình sức khỏe của người lao động là rất quan trọng Cần bổ sung hồ sơ về bệnh nghề nghiệp nếu có, cùng với hồ sơ sơ cứu và cấp cứu tai nạn lao động Việc theo dõi sức khỏe và diễn biến bệnh nghề nghiệp của người lao động giúp đảm bảo an toàn và sức khỏe tại nơi làm việc.

Ensure comprehensive management of occupational hygiene records, personal health documentation for employees, and workplace health management records Maintain detailed personal records of any occupational diseases, first-aid incidents, and emergency responses to workplace accidents Additionally, implement health monitoring protocols to track the progression of occupational diseases among employees.

 Bố trí, sắp xếp vị trí việc làm phù hợp với sức khỏe người lao động theo quy định tại Khoản

2 Điều 2 Thông tư 19/2016/TT-BYT.

Arranging employment positions suitable for the employees' health as prescribed in Clause

2, Article 2 of Circular 19/2016 / TT-BYT.

 Bảo đảm cung cấp đủ các công trình vệ sinh, phúc lợi để sử dụng tại nơi làm việc.

Ensure adequate supply of sanitation and welfare works for use at the workplace.

ỨNG PHÓ TÌNH HUỐNG KHẨN CẤP/ EMERGENCY RESPONSE

1 Thủ tục tình trạng khẩn cấp công trường/ Emergency procedure

Chuẩn bị khẩn cấp là yếu tố quan trọng mà người lãnh đạo cần có để giảm thiểu thiệt hại sau một sự cố Mục tiêu chính là đảm bảo công ty đã xây dựng và truyền đạt một kế hoạch rõ ràng, giúp quản lý hiệu quả các tình huống khẩn cấp.

Effective emergency preparedness is essential for leaders to reduce the impact of incidents This section aims to confirm that the organization has established and communicated a comprehensive plan to facilitate efficient emergency management.

Các thủ tục này được thiết lập nhằm cung cấp hướng dẫn rõ ràng cho tất cả nhân viên về các hành động cần thực hiện trong tình huống khẩn cấp, từ đó giúp giảm thiểu các vấn đề phát sinh.

Emergency procedures are established to ensure that all employees receive clear guidance on the appropriate actions to take during an emergency, aiming to minimize potential risks and complications.

 Các tài sản, bao gồm cả những tài sản của CĐT và Nhà Thầu.

Assets, including those of Investor and Contractor

 Môi trường trong và xung quanh nơi làm việc.

The environment in and around the workplace

 Danh tiếng của công ty và khả năng để tiếp tục đáp ứng hoạt động của nó và sự cam kết xây dựng

Corporate reputation and ability to continue to meet its performance and commitment to building

 Các thủ tục chỉ bao gồm các cơ sở và các hoạt động thuộc trách nhiệm của dự án.

Procedures include only facilities and activities that are subject to project responsibility.

 Các loại sự cố được dự kiến trong việc chuẩn bị hướng dẫn này bao gồm:

The types of incidents expected in preparing this guide include:

- Cháy và nổ/ Fire and explosion

- Sập đổ công trình/ Construction collapsed

- Tai nạn chết người hoặc có từ 2 người trở lên có chấn thương nặng/ An accident wich re- sults in death or 2 people with serious injury

- Thoát hơi gas / Gas leaking

- Hành động phạm tội hình sự/ Criminal offense

- Sự cố tràn dầu và hóa chất/ Oil and chemical spills

- Giao thông tắc nghẽn/ Traffic jam

 Các loại sự cố nêu trên sẽ trở thành trường hợp khẩn cấp nếu:

The above incidents will become an emergency if:

- Sự kiểm soát bị mất đến mức độ nào đó.

Control is lost to a certain extent.

- Hành động ngay lập tức được yêu cầu.

- Những người khác, không phải ngay lập tức kết nối với các vụ việc, có liên quan

Others, not immediately connected with the incident, are involved

- Các vụ việc phức tạp, có thể liên quan đến nhiều vụ tai nạn

Complicated cases, which may involve many accidents

1.3.1 Báo động và huy động/ Alarm and mobilization

Trong tình huống khẩn cấp, cần tuân thủ các thủ tục cụ thể để đảm bảo thông tin được chuyển đến nhóm ứng phó tình trạng khẩn cấp, có nhiệm vụ lập kế hoạch ứng phó hiệu quả.

In the event of an emergency, the following procedures should be followed to ensure information is passed to the emergency response team, which is responsible for planning the response.

 Mọi người trên công trường có trách nhiệm khi biết vụ việc phải thông báo cho quản lý của mình hoặc bất cứ ai khác phụ trách.

Everyone on site has a responsibility to know the incident to their manager or anyone else in charge.

 Thông điệp này phải được chuyển cho Ban An toàn dự án, bằng cách:

This message should be communicated to the Project Safety Committee, by:

- Một người đưa tin/ A messenger

Để đảm bảo an toàn cho công nhân trên công trường, việc đánh giá tính chất và mức độ của vụ việc là rất quan trọng Ban an toàn dự án cần thực hiện các biện pháp cần thiết để duy trì sự an toàn trong mọi tình huống.

The Project Safety Board should assess the nature and extent of the incident and ensure the safety of workers on site being kept from this situation.

Sau khi công bố tình trạng khẩn cấp, tất cả nhân viên tại công trường sẽ nhận được thông báo qua nhiều phương tiện để tiến hành sơ tán và tập trung tại khu vực đã được quy định.

After declaring a state of emergency, site personnel will be notified by all means to evacuate and gather in designated areas.

Trước khi thông báo cho các dịch vụ khẩn cấp và cơ quan nhà nước, chính quyền sở tại, Ban an toàn Nhà Thầu hoặc Ban an toàn dự án cần phải xin ý kiến chỉ đạo của chủ đầu tư để đảm bảo sự thống nhất và phối hợp trong việc xử lý tình huống.

The Contractor Safety Board or the Project Safety Board seek the direction of the investor be- fore notifying emergency services and state agencies and local authorities as follows:

- Sở LĐ-TB-XH địa phương.

Local Department of Labor, War Invalids and Social Affairs.

- Sở Môi trường địa phương.

- Cảnh sát hoặc Cảnh sát giao thông.

- Luật sư tư vấn, cố vấn tài chính và bảo hiểm.

Consulting, financial and insurance lawyer/ advisor.

- Các khách hàng, bao gồm bất kỳ không trực tiếp bị ảnh hưởng bởi tình trạng khẩn cấp, nhưng những người đó có thể bị thiệt hại nặng.

The customers, including any not directly affected by the emergency, but those who could suffer severe damage.

1.3.3 Tập trung đám đông (trong trường hợp di tản)/ Crowd gathering (in case of avacuation)

 Tín hiệu báo động khẩn cấp sẽ đào tạo cho mọi người trên công trường.

Signal of emergency alarm must be trained to everyone on the site.

 Tất cả nhân viên trên công trường được tập trung tại khu vực quy định theo chỉ dẫn của các đội ứng phó.

All staff on site are gathered in the designated area according to the instructions of the response teams.

 Nhóm chữa cháy nghiệp dư/ Đội chữa cháy cơ sở / Nhóm chữa cháy địa phương phải được cảnh sát phòng cháy chữa cháy huấn luyện và có chứng chỉ.

Amateur fire fighting group: Local firefighting group must be trained by fire police and have certificate.

 Số lượng nhân viên sẽ được kiểm tra và báo cáo.

Number of employees will be checked and reported.

 Đội chữa cháy cơ sở sẽ xử lý những vụ cháy nhỏ.

The grassroots fire brigade will handle minor fires.

 Đội sơ cấp cứu kịp thời điều trị cho công nhân bị thương được cáng đến hoặc bị thương tại hiện trường.

First aid team promptly treat workers injured on stretchers or injured at the scene.

 Người được bổ nhiệm chính cho tình trạng khẩn cấp báo cáo cho người điều khiển tình trạng khẩn cấp.

The person who is chiefly appointed for the emergency reports to the emergency controller.

 Thoả thuận để chuyển tải thương vong đến bệnh viện gần đó.

Agreement to convey casualties to a nearby hospital.

Các đội cấp cứu có thể tự xử lý tình huống mà không cần thông báo cho cơ quan chức năng về công tác cứu hộ Tuy nhiên, họ vẫn phải báo cáo và gửi thông tin phù hợp cho các cơ quan chức năng khi có yêu cầu.

If emergency teams effectively manage a situation, there is no requirement to inform the authorities about the rescue Nonetheless, relevant information should be reported to the agency when requested.

1.3.4 Những hoạt động sau tình trạng khẩn cấp/ Activities after an emergency

 Tiến hành điều tra bởi một lực lượng đặc biệt theo chỉ định của Giám đốc dự án

Conduct an investigation by a special force as designated by the Project Director

 Ước tính thiệt hại trong trường hợp khẩn cấp.

Estimated damage in an emergency.

 Yêu cầu sự tham gia của các chuyên gia của đại lý bảo hiểm thiết bị hoặc nhà thầu trong quá trình điều tra.

Involve the equipment insurance agent's or contractor's specialists in the course of the investigation.

 Vật tư thiết bị cứu hộ đối với tình trạng khẩn cấp.

Rescue supplies and equipment for emergencies

 Làm sạch khu vực bị ảnh hưởng.

 Chỉ định người giám sát nếu có sự tiềm ẩn tái phát cháy hoặc nổ bộc phát bất ngờ.

Appoint a supervisor if there is a potential for re-ignition or a sudden explosion.

 Báo cáo tai nạn, yêu cầu bồi thường của công nhân và yêu cầu bồi thường bảo hiểm.

Accident reports, worker claims and insurance claims.

1.3.5 Danh sách điện thoại tình trạng khẩn cấp/ Emergency phone numbers

 Nhân viên quản lý/Nhân sự chủ chốt/ Key management / Personnel

- Quản lý dự án/ Project management

- Quản lý xây dựng/ Construction management

- Chỉ huy trưởng/ Site Manager

- Cán bộ an toàn/ HSE officers

 Người được bổ nhiệm lãnh đạo tình trạng khẩn cấp gồm / Emergency leadership designees include:

- Người điều khiển tình trạng khẩn cấp/ The controller of an emergency situation

- Phó điều khiển tình trạng khẩn cấp/ Deputy Emergency controller

- Điều phối viên tình trạng khẩn cấp / Emergency coordinator

- Người kiểm soát khu vực tập trung/ Gathering area controller

- Trưởng Nhóm phòng cháy chữa cháy / Team leader of fire prevention and fighting team

- Trưởng nhóm sơ cấp cứu/ First aid team leader

- Điều phối viên di tản/ Evacuation coordinator

1.4.1 Nhóm quản lý dự án/ Project management team

 Thiết lập tổ chức đội cấp cứu/ Organized an emergency team.

 Chỉ định bổ nhiệm trưởng nhóm cấp cứu/Appointment of an emergency team leader.

 Xây dựng, cập nhật, và thực hiện kế hoạch hành động tình trạng khẩn cấp.

Develop, update, and implement emergency action plans.

 Đảm bảo đào tạo cho các thành viên nhóm hành động như là đội cứu hỏa và đội sơ cấp cứu.

Ensure training for action team members such as the fire brigade and first aid team.

1.4.2 Phòng quản lý an toàn dự án/ Project HSE Management Board

 Hỗ trợ việc quản lý xây dựng, thực hiện và truyền đạt kế hoạch hành động khẩn cấp.

Assist in the management of the development, implementation and communication of an emergency action plan.

 Tổ chức tập huấn cho các thành viên nhóm hành động khẩn cấp

Organize training for the emergency action group members

 Truyền đạt các kế hoạch hành động khẩn cấp đến các thành viên chủ chốt được bổ nhiệm.

Communicate emergency action plans to designated key members.

1.4.3 Giám sát an toàn nhà thầu/ Contractor’s HSE supervisor

 Hỗ trợ trong việc di tản và tập trung các công nhân trên công trường.

Assist in evacuation and gathering of workers on site.

 Kiểm đếm số lượng nhân viên và báo cáo cho người kiểm soát khu vực tập trung.

Tally the number of personnel and report to the focus area controller

 Kiểm soát hành vi của công nhân tại khu vực tập trung.

Control worker behavior in the focus area.

 Mẫu báo cáo số lượng nhân viên tình trạng khẩn cấp

Form of employee emergency reporting

 Mẫu nhật ký tình trạng khẩn cấp

 Mẫu kiểm tra những đề mục tình trạng khẩn cấp

Sample check with emergency items

BÁO CÁO NHÂN SỰ KHẨN CẤP/ REPORT ON EMERGENCY PERSONNEL

Tên công ty/ thầu phụ

Số nhân viên (Giám đốc, kỹ sư, giám sát)

Number of staff (Di- rector, engineers, supervisors)

Người khác (khách, nhà cung cấp)

Nếu phát hiện, xin vui lòng gửi mẫu này đến điểm tập trung

If found, please send this form to the gathering location.

NHẬT KÝ SỰ KIỆN KHẨN CẤP/ EMERGENCY EVENT RECORDS

Nếu phát hiện, xin vui lòng gửi mẫu này đến người điều phối tình trạng khẩn cấp

If found, please send this form to the emergency coordinator.

Date & Time Báo cáo bởi:

Thời gian xảy ra sự kiện

Activities Người chịu trách nhiệm

Person in charge Ghi chú

KIỂM TRA NHỮNG ĐỀ MỤC TTKC/ Checking emergency items

Nếu phát hiện, xin vui lòng gửi mẫu này đến người điều phối tình trạng khẩn cấp.

If found, please send this form to the gathering location

Date & Time Kiểm tra bởi

No Đề mục TTKC/ Emergency items  / X / NA Ghi chú/ Notes

1 Kế hoạch công trường/ Site plan

2 Sơ đồ phân phối điện/ Electric distribution diagram

3 Sơ đồ hệ thống PCCC và thiết bị

Fire fighting diagram and euipment

4 Danh sách các nhân viên, nhà thầu và công nhân List of staffs, contractors and workers

5 Danh sách điện thoại TTKC/ List of emergency tele- phone

6 Kế hoạch hành động khẩn cấp / thủ tục

7 Nhật ký sự kiện khẩn cấp / Emergency event records

8 Đèn khẩn cấp / Emergency light

9 Rìu lính cứu hỏa / xà beng/ cuốc

10 Bảng dữ liệu chất liệu an toàn /hóa chất Data sheet of safe materials/ chemicals

11 Bảng hiệu tránh xa/dây cảnh báo….Stay-away board/ wanning rope

12 Hộp sơ cấp cứu/thuốc nhỏ mắt/ first aid – emergency box/ eyedrops

13 Cáng cứu thương/ Ambulance stretcher

14 Hóa chất phù hợp/ giầy / bao tay / mặt nạSuitable chemicals, shoes, gloves, mask

15 Máy đo PH/ PH measuring machine

: Đạt x: Không đạt NA: Không áp dụng

2 Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp/ Emergency Response plan

Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp giúp Nhà Thầu tổ chức và chuẩn bị để bảo vệ nhân viên, nhà thầu và người lao động khỏi thương tích, đồng thời giảm thiểu thiệt hại tài sản trong các tình huống khẩn cấp hoặc thiên tai.

Việc truyền đạt kế hoạch này đến tất cả nhân viên, nhà thầu và công nhân, đặc biệt là những người tham gia trực tiếp vào việc thực hiện, là rất quan trọng để đảm bảo sự thành công của kế hoạch.

Sự rèn luyện thường xuyên sẽ đảm bảo hiệu quả thực hiện.

The emergency response plan enables the Contractor to effectively prepare, organize, and equip itself to safeguard employees, contractors, and workers while minimizing property damage during emergencies or natural disasters This plan is communicated to all employees, ensuring a coordinated response.

Phó điều khiển, điều phối TTKC/ Deputy controller Trưởng ban an toàn

Chỉ huy phó Điều phối ĐTC

Nhân viên bảo vệ Trưởng nhóm CC

Cán bộ y tế Trưởng nhóm ST

Cán bộ kỹ thuật hiện trường

Tư vấn KT Cán bộ an toàn contractors and workers, especially those directly involved in the implementation of this plan. Regular practice will ensure effective implementation.

Kế hoạch này nhằm đối phó với các tình huống khẩn cấp, được định nghĩa là những sự cố bất ngờ có thể dẫn đến thương tích nghiêm trọng, cháy nổ, rò rỉ hóa chất, hoặc phát tán khí độc hại.

For the purposes of this plan, an emergency can be defined as an unexpected incident that re- sults in serious injury, fire, explosion, chemical spills, toxic gases emissions, etc.

2.2 Sơ đồ ứng phó sự cố khẩn cấp/ Emergency response diagram

TTKC: tình trạng khẩn cấp / Emergency ĐTT: điểm tập trung / Gathering point ST: sơ tán / Evacuation

SCC: sơ cấp cứu / First aid CC: chữa cháy / Fire fighting

2.2.2 Nhóm ứng cứu khẩn cấp/ Emegency Response team

Các nhân viên dưới đây sẽ được chỉ định là nhân sự chủ chốt trong trường hợp ứng cứu khẩn cấp và sẽ chịu trách nhiệm thực hiện kế hoạch ứng phó khẩn cấp.

The following staff will be appointed key personnel (in the emergency response) to be assigned responsibility for the implementation of the emergency plan.

Nhân sự chủ chốt/ Key personnel Tên/ Full name Vị trí hiện tại/ Position

Emergency controller Giám đốc dự án

Project Director Người phó kiểm soát, điều phối TTKC

Deputy emergency controller Trưởng ban AT

HSE Manager Thương lượng chính quyền

Local authority negotiator CBAT/ HSE officer

Người điều phối điểm tập trung

Gathering coordinator CBAT/ HSE officer

Technical advisor CBAT/ HSE officer

Trưởng nhóm sơ cấp cứu

First air and emergency team leader CB y tế/ Medical officer

Trưởng nhóm chữa cháy nghiệp dư Trưởng nhóm AT/HSE team leader Trưởng nhóm sơ tán

Evacuation team leader CBAT/ HSE officer

Hỗ trợ/ support CBAT/ HSE officer

Nhóm sơ cấp cứu/ First aid and emergency team

Trưởng nhóm / Team leader Thành viên / Team leader Nhóm chữa cháy nghiệp dư/ Fire fighting team

Trưởng nhóm / Team leader CHP/ Deputy Site Manager TNAT/ HSE Team Leader CBAT/ HSE officer CBAT/ HSE officer CBAT/ HSE officer Công an PCCC quận Hoàn Kiếm

Nhóm sơ tán/ Evacuation team

Trưởng nhóm / Team leader Tổng quát/ General

Tất cả/ All Giám sát công trường/ Site supervisor Thầu phụ/

Subcontractor Bảo vệ trực/ Guards Kênh truyền đạt

Information chanel Đơn vị bảo vệ Nhất Long

2.2.3 Điện thoại khẩn cấp/ Emergency Tel

QUY TRÌNH BÁO CÁO TAI NẠN / ACCIDENT REPORT PROCESS

1 Phân loại tai nạn/ Accident classification

 Sự cố: Là sự việc/sự kiện đã xảy ra gây nên hoặc có khả năng gây nên

Incident: things/ events happen leading to ability for:

- Tử vong hoặc chấn thương cho người ở mọi mức độ.

Death or injury for laborers in all levels.

- Hư hỏng tài sản, tổn thất hoặc mất mát tài sản ở mọi mức độ.

Assets breaking or damage, loss in all levels.

- Làm gián đoạn việc cung cấp dịch vụ của công ty.

Interrupt service supply of the company.

 Thương tật: Là bất cứ những thương tổn nào ảnh hưởng tới sức khỏe của người lao động. Ịnjury: is any damange to laborers’ health.

 Sự cố tử vong: Là sự cố xảy ra khiến một hoặc nhiều nạn nhân tử vong khi đang thực hiện công việc.

Fatal Incident: An incident occurred that causes one or more victims to die when working.

 Sự cố thương tật vĩnh viễn: Là sự cố xảy ra liên quan đến công việc mà làm cho người lao động mất khả năng lao động vĩnh viễn.

Permanent Injury Incident: Is a work-related incident that causes the employee to permanently lose the ability to work.

Sự cố thương tật tại nơi làm việc có thể khiến nạn nhân phải nghỉ từ một ngày trở lên để điều trị Tuy nhiên, sau khi hồi phục, họ vẫn có khả năng trở lại làm việc bình thường.

An injury incident that necessitates time off from work occurs when an employee is affected while performing their job duties, resulting in the need for medical treatment that extends beyond one day After receiving appropriate care, the individual is expected to return to work.

Sự cố sơ cứu là tình huống mà nạn nhân chỉ cần được chăm sóc y tế tại chỗ và có thể tiếp tục làm việc mà không cần nghỉ việc Điều này giúp duy trì hiệu suất lao động mà không làm gián đoạn công việc.

First aid incident: Is an incident that occurs where the victim only needs first aid to be able to return to normal work No working days off.

Sự cố suýt bị là những sự kiện đã xảy ra nhưng không gây ra tổn thất về tài sản, không ảnh hưởng đến môi trường và chưa gây thương tích cho con người.

Almost an incident: Is an incident that happens, but fortunately avoided property loss, had no environmental impact or causes injury.

Mất mát thời gian do thương tật bao gồm số lượng sự cố gây tử vong, sự cố dẫn đến thương tật vĩnh viễn và các trường hợp thương tật buộc người lao động phải nghỉ làm.

Time loss due to injury: Is the number of fatal events, permanent disability incidents and injury incidents requiring leave from work.

 Mức độ sự cố: Là mức độ nghiêm trọng của sự cố, được chia thành các mức độ sau:

Incident level: The severity of the incident which is divided into the following levels:

- Cấp độ rất nặng: sự cố xảy ra thuộc tối thiểu một trong các trường hợp sau.

Very serious level: the problem occurs in at least one of the following cases:

+ Có người bị tử vong/ Someone dies

+ Có người bị thương tật vĩnh viễn/ Someone get injured permanently.

+ Cháy đã xâm hại đến con người hoặc tài sản và cần có sự can thiệp, hỗ trợ của cảnh sát

114 Các thiệt hại lớn về tài sản mà được công ty đánh giá ở mức độ rất nặng.

Fire has harmed people or property and requires police intervention and assistance

114 The major damage to property is assessed by the company to be very severe.

- Cấp độ nặng: Sự cố xảy ra thuộc tối thiểu một trong các trường hợp sau:

Severe level: Incidents occurred in at least one of the following cases:

+ Có nhiều hơn 1 trường hợp phải nghỉ ngày công.

There will be more than 1 case of day off from work.

+ Cháy đã xâm hại đến con người hoặc tài sản nhưng được kiểm soát/dập tắt bởi nhân lực nội bộ.

Fire has harmed people or property but is controlled / extinguished by internal per- sonnel.

+ Tổn thất tài chính nặng từ đánh giá góc độ công ty

Heavy financial loss from corporate perspective.

- Cấp độ trung bình: Sự cố xảy ra thuộc tối thiểu một trong các trường hợp sau:

Medium level: Incidents occurred in at least one of the following cases:

+ Có 1 trường hợp phải nghỉ ngày công

There is 1 case of having to take working days off.

+ Cháy không xâm hại đến con người hoặc tài sản, và được kiểm soát/dập tắt bởi nhân lực nội bộ.

Fire does not harm people or property, and is controlled / extinguished by internal personnel.

- Cấp độ nhẹ: Sự cố xảy ra thuộc tối thiểu một trong các trường hợp sau:

Mild: Incidents occur in at least one of the following cases:

- Các trường hợp gây tổn thương còn lại/Remaining cases causing injuries.

2 Báo cáo, điều tra và xử lý sự cố/ Incident report , incident investigation and solving

2.1 Bước 1 Thông tin sự cố/ Step 1: Incident information

Khi sự cố xảy ra, người chứng kiến hoặc phát hiện ra sự việc cần ngay lập tức thông báo cho những người xung quanh để yêu cầu trợ giúp và cảnh báo mọi người tránh xa khu vực xảy ra sự cố.

When an incident occurs, bystanders promptly alert those nearby to seek assistance or to keep others at a safe distance from the scene.

 Ngay lập tức báo tin cho thành viên đội ƯPSC trong mục XI 2.2.1 để được hỗ trợ:

Immediately report the news to the Emergency response team member in section XI 2.2.1 for support.

 Danh sách thành viên đội ƯPSC sẽ được niêm yết tại văn phòng, cổng ra vào, công trường

List of Emergency response team members will be posted at the office, entrance, construction site

2.2 Bước 2: Ứng phó sự cố/ Step 2: Emergency response:

 Ứng phó sự cố phải tuân thủ theo các nguyên tắc sau:

Incident response must comply with the following principles:

- Phải bình tĩnh để ra quyết định và xử lý vấn đề trong bất cứ tình huống nào.

Must be calm to make decisions and handle problems in any situation.

- Luôn luôn đặt tính mạng con người là trên hết.

Always put human life first.

Thực hiện ngay các biện pháp cần thiết để ngăn chặn sự cố leo thang và bảo đảm an ninh cho hiện trường Đồng thời, hãy liên hệ ngay với đội ngũ ứng phó sự cố để được hỗ trợ kịp thời.

Take immediate and appropriate action to prevent further incidents and keep the security of the scene And immediately contact the incident response team.

CÁC BƯỚC THỰC HIỆN Performing Steps

NGƯỜI THỰC HIỆN Performed by

Báo tin cho Ban an toàn hoặc cán bộ an toàn gần nhất của công trường

Report it to the Safety Board or the nearest safety officer at the site

Người phát hiện hoặc người bị nạn

People who discover or victim

2 Chấn an người bị nạn/ Consolve the victim Người có mặt tại hiện trường hoặc đội ƯPSC/ People present or first aid response team

Nhanh chóng quan sát, đánh giá và di chuyển nạn nhân ra khỏi vùng nguy hiểm

Quickly observe, assess and move victim out of danger area (if possible)

Người có mặt tại hiện trường hoặc đội ƯPSC/ People present or first aid response team

4 Tiến hành sơ cứu tại chỗ/ Make first aid at place Nhân viên y tế/ Medical staff

Gọi cấp cứu 115 trong trường hợp tai nạn nặng và không thể tự sơ cứu-chữa trị.

Call 115 in case of a serious accident and cannot take first aid.

Nhân viên an toàn/ ban chỉ huy công trường/ nhân viên đội ƯPSC/Người có mặt tại hiện trường.

Safety staff/ Site steering board/ first aid team staff/ people present

Gọi báo cáo sơ bộ cho giám đốc dự án hoặc

Quản lý an toàn công trường

Call preliminary reports to the project man- ager or Site Safety Manager

Ban chỉ huy CT/ Nhân viên an toàn / người có mặt tại hiện trường/ Site ster- ring board/ Safety staff/ people present

Giữ nguyên hiện trường để phục vụ điều tra

Keep the scene intact for investigation

Ban chỉ huy CT/ Nhân viên an toàn /Đội ƯPSC

Site sterring board/ Safety staff/ first aid response team

Dọn dẹp hiện trường, kiểm tra lại các hệ thống liên quan trước khi vận hành trở lại

Clean up the scene, re-check related systems before resuming operation

Ban chỉ huy CT/ Nhân viên an toàn /Đội ƯPSC

Site sterring board/ Safety staff/ first aid response team

Bài viết này trình bày 9 thống kê sơ bộ về tổn thương và thiệt hại, đồng thời gửi báo cáo đến ban giám đốc và ban an toàn lao động của công ty theo quy trình xử lý và điều tra sự cố Những thông tin này sẽ giúp nâng cao nhận thức về an toàn lao động và cải thiện các biện pháp phòng ngừa.

Preliminary statistics on injuries and damages are compiled and reported to the management board and the company's safety board, in accordance with the protocols for incident handling and investigation.

Mời cơ quan có chuyên môn tham gia điều tra với các sự cố tai nạn phức tạp (cháy nổ gây hư hại công trình, đổ sập công trình …)

Invite specialized agencies to participate in investigation with complicated accidents

(fire, explosion, damaging works, collapse )

Thông báo cơ quan chức năng tham gia điều tra tai nạn lao động (chết người, có 2 trường hợp bị thương nặng trở lên)

Notification of authorities involved in occu- pational accident investigation (dead, 2 or more seriously injured)

Trong mọi trường hợp cần mời cơ quan bên ngoài hoặc báo cáo cho cơ quan chức năng, việc xin ý kiến của người phụ trách dự án từ phía Chủ đầu tư là bắt buộc.

All cases must invite outside agencies or report to outside authorities to consult the project manager of the Investor.

2.3 Bước 3: Báo cáo sự cố/ Incident report

In the event of an accident, the individual responsible for reporting will adhere to the guidelines outlined in Appendix AT_05-02, which details the Accident Report as specified in this plan.

In the event of an accident, the individual responsible for reporting must follow the guidelines outlined in Appendix AT_05-02 Accident Report as specified in this plan's documentation.

When there is an accident, the person making the report will follow: Appendix AT_05-02 Accident report in the form of this plan.

 Sau khi sự cố được kiểm soát, việc thực hiện báo cáo sự cố được quy định như sau:

After the incident is under control, the execution of incident reporting is specified as follows:

CẤP ĐỘ BÁO CÁO VÀ ĐIỀU TRA SỰ CỐLEVELS OF REPORTING AND INVESTIGATION

BÁO CÁO/ Report ĐIỀU TRA/ Investigation

Báo cáo ngay lập tức bằng điện thoại và sau 12h có báo cáo sơ bộ đến

Reported im- mediately by phone and af- ter 12am a preliminary report arrives

Báo cáo qua email đính kèm

Report via email attached to BM within 1 working day

Chỉ đạo đoàn điều tra

Direct the investiga- tion team

Thời gian điều tra tối đa

Thành phần tham gia tối thiểu

- Có người bị tử vong/

- Có người bị thương tật vĩnh viễn./

Someone gets injured per- manently

Khi cháy đã gây thiệt hại nghiêm trọng đến con người hoặc tài sản, cần có sự hỗ trợ khẩn cấp từ cảnh sát 114 Trong trường hợp này, các thiệt hại về tài sản được đánh giá ở mức độ nghiêm trọng, đòi hỏi sự can thiệp kịp thời để hạn chế tổn thất.

Fire has harmed peo- ple or prop- erty and re- quires police intervention and assis- tance 114

The major damage to property is assessed by the company to be very se- vere

- Quản lý MH, quản lý an toàn của MH

MH Project Manager ment Board

Ban giám đốc, Giám đốc dự án, Trưởng phòng nhân sự, Phòng an toàn, phòng truyền thông

Board of Direc- tors, Project Di- rector, Head of

Human Re- sources, Safety Division, Com- munication De- partment

Phòng an toàn lao động dự án

- Phòng an toàn công ty Com- pany’s HSE De- partment

- Ban ATLĐ công trường Site

- Đại diện công đoàn - Quản lý, giám sát khu vực xảy ra sự cố

Manage and monitor the area where the inci- dent occurs

- Nạn nhân (nếu có thể)

- Có nhiều hơn 1 trường hợp phải nghỉ ngày công.

There are more than 1 cases of hav- ing to take work days off

- Cháy đã xâm hại đến

Quản lý MH, quản lý an toàn của MH

MH Project Manager ment Board

Ban giám đốc, Giám đốc dự án, Trưởng phòng nhân sự, Phòng an toàn, phòng truyền thông

Board of Direc- tors, Project Di- rector, Head of

Phòng an toàn lao động dự án

3 ngày/ 3 days Giám đốc dự án

- Phòng an toàn công ty Com- pany’s HSE De- partment

- Ban ATLĐ công trường Site

- Đại diện công đoàn con người hoặc tài sản nhưng được kiểm soát

/dập tắt bởi nhân lực nội bộ.

Fire has harmed peo- ple or prop- erty but is controlled / extinguished by internal personnel

- Tổn thất tài chính nặng từ đánh giá góc độ công ty

Heavy finan- cial loss from corporate perspective

Department Division, Com- munication De- partment

- Quản lý, giám sát khu vực xảy ra sự cố

Manage and monitor the area where the inci- dent occurs

- Nạn nhân (nếu có thể)

- Có 1 trường hợp phải nghỉ ngày công

- There is 1 case having to take work days off

- Cháy không xâm hại đến con người hoặc tài sản, và được kiểm soát/dập tắt bởi nhân lực nội bộ.

The fire does not harm people or property, and is controlled / extinguished by internal personnel

Not applied Ban giám đốc,

Giám đốc dự án, Trưởng phòng nhân sự, Phòng an toàn, PR

Board of Direc- tors, Project Di- rector, Head of

Ban an toàn lao động dự án

3 ngày/ days Ban ATLĐ công trường Site Safety Board

- Đại diện công đoàn - Quản lý, giám sát khu vực xảy ra sự cố

Manage and monitor the area where the inci- dent occurs

- Nạn nhân (nếu có thể)

- Các trường hợp gây tổn thương còn lại

Ban an toàn lao động dự án

3 ngày/ days Ban ATLĐ công trường Site Safety Board

- Đại diện công đoàn - Quản lý, giám sát khu vực xảy ra sự cố

Manage and monitor the area where the inci- dent occurs

- Nạn nhân (nếu có thể)

Delta sẽ cung cấp báo cáo chi tiết về sự cố trong báo cáo hàng tháng theo mẫu đính kèm của kế hoạch Cán bộ an toàn sẽ gửi báo cáo này cho chủ đầu tư khi cần thiết Nội dung báo cáo hàng tháng sẽ bao gồm các thông tin liên quan đến sự cố.

Delta will report in detail the breakdown in monthly report according to form attached with this Plan Safety officer will submit to investor if necessary Monthly reports include:

- Số lượng công nhân trên công trường và nhân viên văn phòng

Number of workers on site and office staff

- Số giờ làm việc/ Number of working hours

- Số ca thương vong/ Number of injury

- Số trường hợp sự cố phải nghỉ dưỡng bao gồm cả thương vong

The number of convalescence incidents includes casualties.

- Số ngày phải nghỉ dưỡng vì sự cố

Number of days to take leave because of the incident.

- Khối lượng công việc giải quyết trường hợp sơ cứu bao gồm chăm sóc y tế và sơ cứu

First aid workload includes medical care and first aid

- Tần suất xảy ra sự cố phải nghỉ dưỡng

The frequency of the incident which resuts in rest.

- Sự cố môi trường/ Environmental incident.

 Báo cáo các hành động trong thời gian xử lý như/ Report actions during processing such as:

- Các khóa huấn luyện đã tham gia/ The training courses participated

- Số khoá huấn luyện cho mỗi hạng mục/ Number of training courses for each item.

- Khen thưởng an toàn/ HSE commendation

- Các hành động phát huy / cải tiến an toàn và nhận thức về môi trường.

Actions to promote / improve safety and environmental awareness

- Các hành động khắc phục được thực hiện từ buổi kiểm tra, biên bản đánh giá sự cố, tai nạn

Corrective actions are taken from the inspection session, incident and accident assessment records.

- Các thông tin liên quan đến an toàn và môi trường khác.

Other safety and environmental related information.

 Trong trường hợp Delta có người bị thương (thương vong hay sơ cứu) sẽ báo cáo các thông tin sau:

In the event that Delta has an injured person (casualty or first aid) will report the following information:

- Nạn nhân: họ tên, ngày sinh, chứng minh thư nhân dân / căn cước công dân.

Victim: full name, date of birth, identity card / citizen identification.

- Tên (Delta hay thầu phụ Delta).

Name (Delta or Delta’s Subcontractor).

- Ngày bắt đầu mất khả năng làm việc.

The day beginning the inability to work.

- Ngày có thể trở lại làm việc (theo xác nhận của bác sĩ) hay ngày tử vong.

The day of possible return to work (certified by doctor) or date of death.

- Ngày nạn nhân bắt đầu làm việc trên công trường.

The day the victim started working on the construction site.

- Tiến hành theo báo cáo sự cố trên công trường.

Proceeding according to the incident report on site according to form.

CẤP PHÉP / PERMIT ISSUANCE

Những công nhân sau phải có chứng chỉ an toàn cho các công việc chuyên biệt như:

The following workers must have safety certificates for specific jobs such as:

- Đội ứng phó tình trạng khẩn cấp, người sơ cứu

Emergency response team, first aid man

- Người vận hành thiết bị nặng, thiết bị nghiêm ngặt về an toàn

Operator of heavy equipment, strict safety equipment

- Người xi nhan, móc cáp cẩu/ Signalman, the one who hook the cable crane

- Người xi nhan các xe thiết bị hạng nặng (xe xúc đất, xe ô tô/ cơ giới …) / The signalman for heavy equipment (excavator, car / motor vehicle )

- Người cấp phép LOTO/ LOTO licensors

- Công nhân tháo lắp giàn giáo/ Worker disassembling scaffolding

- Người kiểm tra giàn giáo/ Scaffolding tester

- Người canh chừng thi công trong không gian kín/ Personnel to watch construction in an enclosed space

- Người thực hiện công tác nóng, Người canh chừng công tác nóng

Hot work performers, Hot work watchers

THÚC ĐẨY AN TOÀN VÀ XỬ LÝ VI PHẠM / PROMOTING SAFETY AND HAN-

1 Thúc đẩy làm việc an toàn/ Promoting safety

Để nâng cao nhận thức và ý thức tự giác về văn hóa an toàn sức khỏe môi trường, Delta sẽ tổ chức các chương trình trao thưởng cho những cá nhân và tập thể có thành tích xuất sắc trong việc chấp hành và đề xuất các phương án cải thiện điều kiện lao động, nhằm đảm bảo an toàn vệ sinh lao động (ATVSLĐ).

Delta is committed to enhancing awareness and self-awareness regarding safety culture and environmental health by implementing safety reward programs for individuals and executive groups Additionally, the company will propose improvements to working conditions to ensure occupational safety and health (OSH) standards are met.

- Định kỳ 1 tháng 1 lần: Every 1 month

- Tổng kết giờ an toàn/ Summary of safe hours

Để đảm bảo an toàn lao động, cần treo băng rôn và bảng biển hướng dẫn tại nhiều vị trí Những biển báo này sẽ nhắc nhở người lao động tuân thủ các quy định đã đề ra, đặc biệt là ở những khu vực có nhiều yếu tố rủi ro Đồng thời, việc này cũng nên được thực hiện tại các bảng tin an toàn để nâng cao ý thức của nhân viên.

Hang banners and billboards in many positions to guide: comply with regulations, in work areas with many risk factors to remind workers, at HSE message boards.

Để đảm bảo an toàn lao động, cần thực hiện các chương trình đào tạo an toàn cơ bản và định kỳ Ngoài ra, cần áp dụng các phương pháp đào tạo tại các khu vực như khu vực hút thuốc và khu vực nghỉ ngơi, cùng với việc cung cấp sổ tay an toàn và thực hành các biện pháp an toàn.

Implementation of basic, special, and periodic safety training programs Besides, there are also training methods in smoking areas, rest areas, safety handbooks, safe practices.

 Tổ chức các cuộc thi định kỳ về sáng tạo khẩu hiệu an toàn

Organizing periodic competitions on creating safety slogan

Bố trí hòm thư góm ý về an toàn tại các khu vực trên công trường nhằm thu thập ý kiến của mọi người Hàng tuần, cán bộ an toàn sẽ tiến hành kiểm tra và lắng nghe phản hồi từ công nhân để cải thiện điều kiện làm việc.

Arrange safety message boxes in some areas on the construction site Every week, safety offi- cers will check and listen to everyone.

2 Xử lý vi phạm an toàn/ Safety violation treatment

Trong trường hợp vi phạm quy định an toàn trong công trường, các hình thức cảnh cáo và xử phạt sẽ được áp dụng phù hợp với mức độ vi phạm.

For violations of safety regulations in the official construction, depending on that level, there will be a reasonable form of warning and punishment.

Nếu một cá nhân vi phạm lần thứ ba các lỗi nhẹ, họ sẽ bị trục xuất và đưa vào danh sách đen của dự án.

Individuals who commit minor offenses for the third time will face deportation and be placed on the project's blacklist.

 Những trường hợp vi phạm sẽ chiếu theo biểu mẫu các điều khoản xử phạt sẽ phạt tiền nhà thầu, tổ đội có người vi phạm.

The violation cases will follow the form of penalty terms that will fine the contractor, the team with the violator.

 Những trường hợp vi phạm sẽ ngay lập tức bị dừng việc (một cá nhân, hay một nhóm, một tổ đội, nhà thầu) và thực hiện theo các bước:

The violations will be immediately stopped (an individual, or a group, a team, a contractor) and follow the steps.

- Đào tạo trực tiếp trên hiện trường/ Direct training on the site.

- Thực hiện tuân thủ đầy đủ các yêu cầu cải thiện/ Fulfill compliance with improvement re- quirements

- Mời cán bộ an toàn kiểm tra lại khu vực đó/ Invite the safety officer to check the area

- Được sự đồng ý mới tiến hành lại công việc/ Get permission to start the job again.

CÔNG TÁC PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY / FIRE FIGHTING AND

 Lập kế hoạch PCCC trong giai đoạn thi công được phê duyệt bởi cấp có thẩm quyền.

Planning for fire protection in the construction phase that is approved by the authority.

 Thành lập đội phòng cháy chữa cháy cơ sở, tối thiểu 25 người kèm theo quyết định phòng cháy chữa cháy cở sở.

Establish a grassroots fire prevention team with at least 25 people together with the grass- roots fire prevention and fighting decision.

 Đào tạo cấp chứng chỉ cho đội phòng cháy chữa cháy cơ sở và những bộ phận, các ca làm việc khác nhau.

Training and certification for the grassroots firefighting team and the various departments and shifts.

 Bố trí các thiết bị chữa cháy phù hợp theo đúng quy định khoảng cách, chủng loại phù hợp các vị trí trên công trường.

Arranging suitable fire extinguishing equipment in accordance with regulations on distance and type suitable for positions on the site.

Tại những khu vực làm việc có phát sinh nhiệt, cần thiết phải bố trí hệ thống BCC và cử người cảnh giới cứu hỏa Đồng thời, những nhân viên trực tiếp làm việc trong môi trường này cũng phải được đào tạo chuyên sâu để đảm bảo an toàn.

At work positions that generate heat, they must arrange BCC and firefighters Personnel that directly do heat-generating work must be specially trained.

 Bố trí hệ thống bảng biển tuyên truyền, hướng dẫn, tiêu lệnh chữa cháy các khu vực.

Arranging a system of billboards for propaganda, guidance, and commanding for fire fight- ing at areas.

Bản vẽ mặt bằng cần thể hiện rõ sơ đồ bố trí các dụng cụ chữa cháy, cửa thoát hiểm, và điểm tập trung an toàn Đồng thời, cần niêm yết số điện thoại khẩn cấp liên lạc với đội PCCC cơ sở để đảm bảo an toàn cho mọi người.

Have a plan of the layout of the fire fighting equipment, emergency exit, and meet up point, and post the emergency contact phone number with the local fire protection team.

Bố trí khu kho vật liệu nguy hiểm cần được thực hiện tại các khu vực riêng biệt, có sự giám sát của cán bộ quản lý môi trường Trong khu vực này, cần đảm bảo đầy đủ tài liệu MSDS, biển chỉ dẫn rõ ràng và các kho chứa riêng biệt cho từng loại vật liệu, hóa chất Việc sắp xếp các vật liệu phải tuân thủ đúng theo hướng dẫn của MSDS từ nhà sản xuất.

To ensure safe hazardous material storage, designate specific areas managed by environmental professionals Each storage area should be equipped with proper Material Safety Data Sheets (MSDSs), clear signboards, and individual warehouses for different materials and chemicals It is essential to organize these materials in accordance with the guidelines outlined in the manufacturer's MSDS.

 Liên tục tổ chức các buổi đào tạo về lưu trữ cũng như sử dụng các vật liệu nguy hiểm.

Continuously held training sessions on the storage and use of hazardous materials.

Thường xuyên tiến hành tuần tra và kiểm tra kho vật liệu nguy hiểm, các kho bãi của nhà thầu, tổ đội và các khu vực trên công trường để phát hiện và xử lý kịp thời những dấu hiệu bất thường.

Regularly patrol and check dangerous materials warehouses, contractors' warehouses, teams, areas on the site, detect and handle abnormal signs.

 Tiến hành diễn tập định kỳ 6 tháng/1 lần.

Conducting exercises every 6 months / 1 time.

HỆ THỐNG THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ RỦI RO / RISK MONITORING AND

Nhận diện các mối nguy liên quan đến nhân sự làm việc tại công trường là rất quan trọng để đánh giá rủi ro Việc xác định các yếu tố nguy hiểm giúp công ty có biện pháp phòng ngừa hiệu quả, đảm bảo an toàn cho người lao động Đánh giá các rủi ro liên quan đến các mối nguy này không chỉ bảo vệ sức khỏe nhân viên mà còn nâng cao hiệu suất làm việc tại công trường.

Identification of hazards related to personnel working at the site, the company on assessing risks related to these hazards.

 Xác định các biện pháp phòng ngừa biện pháp kiểm soát cho các rủi ro được đánh giá.

Identification of control measures preventive measures for the assessed risks.

 Đưa ra cách nhận diện và kiểm soát các rủi ro liên quan đến các hoạt động thi công sản xuất

Provide a way to identify and control risks related to production construction activities.

2 Phạm vi áp dụng/ Application scope Áp dụng cho toàn bộ BCH , nhân viên giám sát, các nhà thầu phụ/tổ đội tại các dự án.

Apply to the entire Executive Board, supervisors, subcontractors/ teams at projects.

3 Định nghĩa - Từ viết tắt/ Definition - Abbriviation

Sự kiện liên quan đến công việc có thể dẫn đến tổn thương, bệnh nghề nghiệp hoặc thậm chí tử vong, không phân biệt mức độ nghiêm trọng của những hậu quả này.

A work-related event in which an occupational injury, illness (regardless of severity) or death occurred or could have occurred.

- Sự kiện không mong đợi gây ra chết người, bệnh tật, thương tích, tổn thất hay mất mát khác

An unexpected event resulting in death, illness, injury, loss or other loss

- Một sự cố mà không gây nên bệnh tật, thương tích, hư hỏng, tổn thất cũng được xem như

“sự việc cận sự cố”.

An incident that does not cause illness, injury, damage or loss is also considered a "near incident".

- Tình trạng khẩn cấp là một dạng sự cố đặc biệt.

An emergency is a special kind of incident.

3.2 Bệnh nghề nghiệp/ Occupational diseases

Có thể nhận diện được, điều kiện về vật lý hay tinh thần có hại xuất phát từ các hoạt động tại nơi làm việc

Identifiable, potentially harmful physical or mental condition stemming from workplace activities

Nguồn hoặc tinh thần có khả năng gây ra thiệt hại dưới dạng thương tật hoặc bệnh nghề nghiệp hoặc tổng hợp những điều này.

A source or mentally capable of causing damage in the form of an injury or an occupational dis- ease or a combination of these.

Là sự kết hợp giữa khả năng có thể xảy ra và những hậu quả của một sự kiện nguy hiểm cụ thể gây ra

Combination of the likelihood and the consequences of a particular hazardous event.

3.5 Rủi ro chuẩn/ Standard risks

Ngành nghề của công ty luôn tiềm ẩn những rủi ro, đặc biệt là trong các điều kiện làm việc thông thường Những rủi ro này có thể xuất phát từ các tình huống làm việc, thiết lập trang thiết bị, cũng như việc sử dụng và bảo quản sản phẩm, nguyên vật liệu Ngoài ra, môi trường làm việc và các yếu tố con người cũng đóng vai trò quan trọng trong việc xác định mức độ rủi ro mà công ty phải đối mặt.

The company faces industry-related risks under standard operational conditions, which include factors such as work situations, equipment setup, product usage, preservation materials, work environment, and human elements.

3.6 Rủi ro đặc thù/ Specific risks

Các rủi ro tiềm ẩn liên quan đến các hoạt động thầu chính hoặc nhà thầu phụ cần được xác định thông qua việc xem xét loại công việc, bản chất và các yếu tố đặc thù của công việc cũng như môi trường làm việc Điều này bao gồm các hoạt động hợp tác, chất lượng và sự đáp ứng của nguồn lực.

Risks are related to the specifics of activities to be performed (main contractor or subcontractor).

When assessing risks, it is essential to evaluate the nature of the work, the specific tasks involved, and various factors related to the working environment Additionally, collaboration, resource quality, and responsiveness should also be taken into account to ensure a comprehensive risk analysis.

3.7 Rủi ro không đáng kể (có thể chấp nhận)/ Insignificant risk (acceptable)

Mức độ rủi ro thấp nhất được xác định là 12 điểm trở xuống (L), cho thấy rằng rủi ro đã giảm đến mức tổ chức có thể chấp nhận theo các nghĩa vụ pháp lý và chính sách an toàn sức khỏe nghề nghiệp.

A risk level of 12 points or less (L) indicates the lowest risk, signifying that the organization has successfully reduced risks to an acceptable level in alignment with occupational safety and health policies and legal requirements.

3.8 Rủi ro đáng kể (không thể chấp nhận)/ Significant risk (unacceptable)

Mức độ rủi ro trung bình được xác định từ 16-18 điểm (M), trong khi rủi ro cao nằm trong khoảng 24-32 điểm và rủi ro cực kỳ cao (H) từ 36-64 điểm Những rủi ro này được gọi chung là rủi ro đáng kể Đối với các mức rủi ro này, việc tiến hành công việc cần phải có biện pháp kiểm soát hiệu quả để ngăn ngừa các sự cố hoặc tai nạn có thể xảy ra.

A risk assessment categorizes average risk levels between 16-18 points (M), high risk from 24-32 points, and extremely high risk (H) ranging from 36-64 points, collectively termed significant risk To mitigate these risks, it is essential to implement control measures to prevent potential incidents.

4 Tài liệu viện dẫn và trách nhiệm thực hiện / Relevant document and responsibility for 4.1 Tài liệu liên quan/ Relevant documents

 Kế hoạch an toàn cho dự án/ Project safety plan

 Quy trình ứng phó sự cố khẩn cấp/ Emergency response procedure

 Các yêu cầu về pháp luật Việt Nam và các bên liên quan.

Requirements related to Vietnam law and relevant parties.

4.2.1 Giám đốc dự án/Chỉ huy trưởng/ Project Director/ Site Manager

Có trách nhiệm xác định các hạng mục để tiến hành đánh giá những rủi ro đặc thù tại công trường hoặc dự án, nhằm đảm bảo an toàn trong khu vực làm việc mà mình quản lý.

Take responsibility for inspection to identify the items to conduct an assessment of specific site / project risks that may occur in the work area under his management.

 Xem xét phê duyệt các bảng đánh giá rủi ro hàng ngày do bộ phận an toàn trình.

Review and approve daily risk assessment sheets submitted by the safety department.

4.2.2 Kỹ sư giám sát khu vực/ Area supervisor

Giám sát khu vực chịu trách nhiệm tuân thủ các biện pháp kiểm soát rủi ro đã được phát hành hàng ngày.

The area supervisor is responsible for compliance with the risk controls that are released daily.

4.2.3 Ban an toàn công trường/ Site safety board

Phổ biến biện pháp an toàn cần thiết đến toàn thể công nhân viên trước khi bắt đầu tiến hành các công việc trong ngày.

Popularize necessary safety measures to all employees before starting work of the day.

 Nhận diện mối nguy: việc nhận diện mối nguy và rủi ro sẽ căn cứ vào:

Hazard identification: hazard and risk identification will be based on.

 Phân tích và đánh giá các rủi ro chuẩn.

Analyze and evaluate standard risks.

 Phân tích và đánh giá rủi ro đặc thù cho từng công trường/dự án.

Analyzing and assessing specific risks for each construction site / project

 Quá trình quản lý rủi ro

4.3.2 Phân tích đánh giá các rủi ro cơ bản liên quan đến “rủi ro chuẩn”/ Analysis and assessment of fundamental risks related to "standard risks"

Phân tích và đánh giá tại Delta đã dẫn đến việc hình thành 27 nhóm rủi ro trong ngành xây dựng, cung cấp cơ sở quan trọng cho việc quản lý và giảm thiểu rủi ro hiệu quả.

This analysis and assessment as the main basis at Delta has resulted in the creation of 27 groups of risks in the construction industry that are:

3 Cháy nổ/ Fire and explosion

5 Khu vực hạn chế (không gian kín)/ Con- fined area (closed space)

6 Thiết bị nâng/ Lifting equipment

7 Vật liệu chất đống/ Materials piled up

Dựa trên các nhóm nguy cơ đã xác định, các tình huống có thể được tổng hợp và trình bày trong bảng phân tích, nhằm đánh giá rủi ro theo phương pháp mô tả sẽ được đề cập ở phần sau.

From the above risk groups, situations can be listed in the table of analysis, risk assessment according to the assessment method described in the following section.

 Bảng đánh giá này sẽ liên quan đến tất cả các hoạt động tại công trường:

This assessment will be relevant to all site activities:

- Công tác đào đất/ Soil excavation

- Công tác gia công lắp dựng cốt thép/ Rebar fabrication and installation

- Công tác gia công lắp dựng coffa/ Formwork fabrication and installation

- Công tác đập phá/ Demolition work

- Công tác đổ bê tông/ Concrete pouring work

- Công tác xây tô tường/ Wall building and plastering work

- Công tác lắp dựng giàn bao che/ Covering sytem installation

4.3.3 Phân tích đánh giá rủi ro đặc thù công trường/ Analysis and assessment of specific risks on site

 Giai đoạn dự thầu/ Bidding phase:

Bước khởi đầu trong quá trình thực hiện dự án dựa trên ba sự khác biệt về vi phạm: trong công trường, ngoài công trường và vị trí địa lý Đối tượng này sẽ được đánh giá nhanh chóng thông qua mẫu “đánh giá rủi ro giai đoạn đấu thầu”, trong đó nhận diện các rủi ro gốc liên quan đến ba phạm vi trên và đảm bảo tuân thủ các yêu cầu an toàn sức khỏe trong hợp đồng chính Những rủi ro này sẽ được trình bày tại cuộc họp “Giai đoạn chuyển giao” của dự án Phòng đấu thầu sẽ thực hiện phân tích và đánh giá rủi ro trong giai đoạn đấu thầu.

The assessment process focuses on three key violation categories: on-site, off-site, and geographic location This topic is swiftly evaluated through a "bid-stage risk assessment," which identifies the primary risks associated with these areas Additionally, it outlines essential health and safety requirements, including critical contract stipulations.

Ngày đăng: 06/06/2022, 10:08

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

2. Sơ đồ mặt bằng, lối ra vào/ Layout of entrance - Kế hoạch đảm bảo an toàn lao động
2. Sơ đồ mặt bằng, lối ra vào/ Layout of entrance (Trang 11)
4. Sơ đồ tổ chức của bộ phận an toàn, trách nhiệm các bên liên quan/  Organization chart - Kế hoạch đảm bảo an toàn lao động
4. Sơ đồ tổ chức của bộ phận an toàn, trách nhiệm các bên liên quan/ Organization chart (Trang 12)
Hình 9 2.3. Văn phòng, kho bãi/ Site office, warehouse - Kế hoạch đảm bảo an toàn lao động
Hình 9 2.3. Văn phòng, kho bãi/ Site office, warehouse (Trang 131)
Bảng 1 – Giới hạn tối đa cho phép về tiếng ồn (theo mức âm tương đương) - Kế hoạch đảm bảo an toàn lao động
Bảng 1 – Giới hạn tối đa cho phép về tiếng ồn (theo mức âm tương đương) (Trang 138)
6. Sơ đồ mặt bằng công trường/ Site organization chart - Kế hoạch đảm bảo an toàn lao động
6. Sơ đồ mặt bằng công trường/ Site organization chart (Trang 141)
Hình 11 Các phương tiện Bảo hộ lao động/ Labor protective equipments - Kế hoạch đảm bảo an toàn lao động
Hình 11 Các phương tiện Bảo hộ lao động/ Labor protective equipments (Trang 142)
3. Sơ đồ hệ thống PCCC và thiết bị - Kế hoạch đảm bảo an toàn lao động
3. Sơ đồ hệ thống PCCC và thiết bị (Trang 157)
Sơ đồ cụ thể / Specific diagrams: - Kế hoạch đảm bảo an toàn lao động
Sơ đồ c ụ thể / Specific diagrams: (Trang 161)
Bảng 5/ Table 5: Bảng quy định mức độ rủi ro/ Risk level regulation - Kế hoạch đảm bảo an toàn lao động
Bảng 5 Table 5: Bảng quy định mức độ rủi ro/ Risk level regulation (Trang 187)
Bảng/Table 4: Bảng ma trận rủi ro/ Risk matrix - Kế hoạch đảm bảo an toàn lao động
ng Table 4: Bảng ma trận rủi ro/ Risk matrix (Trang 187)
Bảng phân loại rủi ro chuẩn - Kế hoạch đảm bảo an toàn lao động
Bảng ph ân loại rủi ro chuẩn (Trang 190)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w