1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Tính toán kiểm tra kết hợp dựng revit hệ thống ĐHKK của khách sạn hilton hạ long đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ kỹ thuật nhiệt

193 22 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Tính Toán Kiểm Tra Kết Hợp Dựng Revit Hệ Thống ĐHKK Của Khách Sạn Hilton Hạ Long
Trường học Trường Đại Học Kỹ Thuật
Chuyên ngành Công Nghệ Kỹ Thuật Nhiệt
Thể loại Đồ Án Tốt Nghiệp
Thành phố Hạ Long
Định dạng
Số trang 193
Dung lượng 7,58 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ (10)
    • 1.1. Điều hòa không khí (10)
    • 1.2. Tầm quan trọng của điều hoà không khí (10)
      • 1.2.1. Ứng dụng trong đời sống và sinh hoạt (10)
      • 1.2.2. Ứng dụng trong lĩnh vực sản xuất (11)
    • 1.3. Một số hệ thống điều hòa không khí phổ biến (11)
      • 1.3.1. Hệ thống điều hòa VRV (11)
      • 1.3.2. Hệ thống điều hoà Water Chiler (13)
  • CHƯƠNG 2: TIÊU CHUẨN VÀ THÔNG SỐ THIẾT KẾ CỦA CÔNG TRÌNH (14)
    • 2.1. Giới thiệu tổng quan về công trình (14)
      • 2.1.1 Tổng quan về công trình (14)
      • 2.1.2 Diện tích công trình (15)
      • 2.1.3. Hệ thống điều hòa không khí của công trình (16)
    • 2.2 Tiêu chuẩn và thông số thiết kế của tòa nhà (16)
      • 2.2.1. Tiêu chuẩn thiết kế tòa nhà (16)
      • 2.2.2. Thông số thiết kế tòa nhà (17)
      • 2.1.3. Giới thiệu đơn vị thiết kế và tư vấn thiết kế của công trình (18)
  • CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN KIỂM TRA NHIỆT THỪA CỦA CÔNG TRÌNH (20)
    • 3.1. Tính toán nhiệt thừa bằng phương pháp Carrier (20)
      • 3.1.1. Nhiệt hiện bức xạ qua kính Q 11 (21)
      • 3.1.2. Nhiệt hiện bức xạ qua mái Q 21 (23)
      • 3.1.3. Nhiệt hiện truyền qua vách Q 22 (24)
      • 3.1.4. Nhiệt hiện truyền qua nền Q 23 (27)
      • 3.1.5. Nhiệt tỏa ra do nguồn sáng nhân tạo Q 31 (28)
      • 3.1.6. Nhiệt hiện tỏa ra do máy móc thiết bị điện Q 32 (29)
      • 3.1.8. Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do gió tươi mang vào Q N (30)
      • 3.1.7. Nhiệt tỏa ra do người Q 4 (30)
      • 3.1.9. Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do gió lọt Q 5h và Q 5â (31)
      • 3.1.10. Nhiệt tổn thất cho các nguồn khác Q 6 (32)
    • 3.2. Tính toán tải nhiệt cho phòng ngủ đôi 9-11 tầng 9 (33)
    • 3.3. Bảng tải nhiệt của công trình (38)
    • 3.4. Tính kiểm tra đọng sương (43)
      • 3.4.1. Kiểm tra đọng sương đối với phần tường không kính (44)
      • 3.4.2. Kiểm tra đọng sương với kính (45)
      • 3.4.3. Kiểm tra đọng sương với phần mái (45)
      • 3.4.4. Kiểm tra đọng sương với phần nền (46)
  • CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN KIỂM TRA CÔNG SUẤT LẠNH CÔNG TRÌNH VÀ HỆ THỐNG THÔNG GIÓ (47)
    • 4.1. Lập sơ đồ điều hòa không khí (47)
      • 4.1.1. Lựa chọn sơ đồ điều hòa không khí (47)
      • 4.1.2. Thành lập sơ đồ tuần hoàn không khí 1 cấp mùa hè (48)
    • 4.2. Tính toán năng suất công trình bằng phương pháp tính tay (50)
      • 4.2.1. Điểm gốc G và hệ số nhiệt hiện SHF (Sensible Heat Factor):  h (0)
      • 4.2.2. Hệ số đi vòng  BF (Hệ số Bypass) (50)
      • 4.2.3. Hệ số nhiệt hiện hiệu dụng ESHF (Effective Sensible Heat Factor)  hef (50)
      • 4.2.4. Hệ số nhiệt hiện tổng GSHF (Grand Sensible Heat Factor) (51)
      • 4.2.5. Hệ số nhiệt hiện phòng RSHF (51)
      • 4.2.6. Nhiệt độ đọng sương của thiết bị t S (0)
      • 4.2.7. Xác định năng suất lạnh của thiết bị xử lý không khí (52)
    • 4.3. Tính toán kiểm tra năng suất lạnh phòng ngủ đôi 9-11 tầng 9 bằng phương pháp tính (52)
    • 4.4. Bảng năng suất lạnh tính toán và công suất dàn lạnh tính chọn (55)
    • 4.5. Tính toán kiểm tra bằng phần mềm TRACE 700 (61)
    • 4.6 Bảng so sánh công suất lạnh thực tế tại công trình với công suất lạnh tính bằng tay và phần mềm (62)
    • 4.7. Bảng so sánh công suất dàn lạnh thực tế với công suất dàn lạnh tính toán bằng tay và bằng phần mềm (67)
    • 4.8. Tính toán thông gió (72)
      • 4.8.1. Hệ thống cấp gió tươi (72)
      • 4.8.2. Hệ thống gió thải (82)
  • CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN KIỂM TRA HÚT KHÓI VÀ TẠO ÁP CẦU THANG (87)
    • 5.1. Mục đích hút khói hành lang và tạo áp cầu thang (87)
      • 5.1.1. Nguyên lí hoạt động hút khói hành lang (87)
      • 5.1.2. Nguyên lí hoạt động tạo áp cầu thang (88)
    • 5.2. Bảng tính hút khỏi hành lang (90)
    • 5.3. Tạo áp các khu vực (91)
      • 5.3.1. Vị trí giếng thang máy (91)
      • 5.3.2. Vị trí phòng đệm (93)
      • 5.3.3. Vị trí buồng thang bộ (94)
    • 5.4. Tính toán thiết kế đường ống tạo áp cầu thang (95)
    • 5.5. Chọn quạt (98)
  • CHƯƠNG 6: TÍNH TOÁN KIỂM TRA CÁC THIẾT BỊ CHÍNH TRONG HỆ THỐNG ĐHKK TRUNG TÂM WATER CHILLER (101)
    • 6.1. Tính kiểm tra Chiller (101)
    • 6.2. Tính kiểm tra chọn PAU (101)
    • 6.3. Tính toán kiểm tra chọn tháp giải nhiệt (103)
  • CHƯƠNG 7: TRIỂN KHAI BẢN VẼ BẰNG REVIT 2020 (104)
    • 7.2. Mô hình 3D kết cấu tòa nhà (104)
    • 7.2. Mô hình 3D hệ HVAC (105)
    • 7.3. Ứng dụng Revit bốc tách khối lượng (109)
  • CHƯƠNG 8: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ (114)
    • 8.1. Kết luận (114)
    • 8.2. Kiến nghị (114)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (116)

Nội dung

TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ

Điều hòa không khí

Điều hòa không khí là quá trình tạo ra và duy trì các điều kiện không khí trong không gian sống, bao gồm kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm, tuần hoàn không khí, lọc bụi và loại bỏ các thành phần có hại cho sức khỏe con người.

Hệ thống điều hòa không khí và thông gió nhằm tạo ra môi trường thoải mái và không khí trong lành cho người sử dụng, đồng thời giúp giải nhiệt cho các thiết bị cơ điện Việc duy trì các thông số về nhiệt độ, độ ẩm, đối lưu không khí, lọc bụi và kiểm soát ô nhiễm là rất quan trọng Bên cạnh đó, lắp đặt hệ thống ĐHKK cần đảm bảo không gây ra độ ồn và rung động lớn trong tòa nhà, đặc biệt là ở những khu vực yêu cầu độ ồn thấp.

Các thông số cơ bản của môi trường có ảnh hưởng đến quá trình trao đổi nhiệt giữa môi trường và con người là:

- Nhiệt độ của không khí

- Độ ẩm tương đối của không khí

- Tốc độ chuyển động của dòng không khí

- Nồng độ các chất độc hại trong môi trường không khí.

Tầm quan trọng của điều hoà không khí

1.2.1 Ứng dụng trong đời sống và sinh hoạt

Sức khoẻ con người là yếu tố quyết định năng suất lao động, vì vậy việc tạo ra điều kiện nhiệt độ và độ ẩm thích hợp là rất cần thiết Hệ thống điều hoà không khí không chỉ mang lại môi trường sống tiện nghi mà còn nâng cao chất lượng cuộc sống Đặc biệt trong ngành y tế, nhiều bệnh viện đã lắp đặt hệ thống điều hoà không khí trong các phòng điều trị để đảm bảo môi trường thuận lợi cho sức khoẻ bệnh nhân, tạo ra các phòng sạch với không khí, nhiệt độ và độ ẩm được kiểm soát tối ưu, phục vụ cho các quy trình y học quan trọng và bảo quản dược phẩm.

1.2.2 Ứng dụng trong lĩnh vực sản xuất

Ngành công nghiệp điều hòa không khí đã có những bước tiến vượt bậc và hiện nay không thể tách rời với các lĩnh vực như cơ khí chính xác, kỹ thuật điện tử, vi điện tử, kỹ thuật phim ảnh và quang học Để đảm bảo chất lượng sản phẩm và hoạt động bình thường của máy móc, cần tuân thủ các yêu cầu nghiêm ngặt về điều kiện không khí, bao gồm thành phần độ ẩm, nhiệt độ, độ chứa bụi và hóa chất độc hại Chẳng hạn, trong ngành kỹ thuật điện, việc sản xuất dụng cụ điện yêu cầu kiểm soát nhiệt độ từ 20°C đến 22°C và độ ẩm từ 50% đến 60%.

Trong ngành cơ khí, chất lượng và độ chính xác của sản phẩm phụ thuộc vào độ trong sạch, nhiệt độ và độ ẩm Trong công nghiệp sợi và dệt, điều hòa không khí rất quan trọng; độ ẩm cao làm tăng độ dính và ma sát giữa các sợi, trong khi độ ẩm thấp có thể gây đứt sợi, giảm năng suất Ngành chế biến thực phẩm cũng yêu cầu môi trường không khí phù hợp để duy trì chất lượng sản phẩm, bao gồm kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm Tương tự, trong sản xuất phim và giấy ảnh, các thông số môi trường cần được kiểm soát chặt chẽ để tránh bụi bẩn và nhiệt độ cao làm hỏng lớp thuốc ảnh, trong khi độ ẩm cao có thể làm sản phẩm dính lại với nhau.

Điều hòa không khí là yếu tố thiết yếu trong đời sống và sản xuất, giúp duy trì nhiệt độ, độ ẩm và độ sạch, từ đó ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm và sức khỏe con người.

Một số hệ thống điều hòa không khí phổ biến

1.3.1 Hệ thống điều hòa VRV

Hệ thống điều hòa trung tâm VRV (Variable Refrigerant Volume) hay VRF (Variable Refrigerant Flow) là giải pháp lý tưởng cho các tòa nhà cao tầng và công trình có diện tích lớn, đặc biệt khi có hạn chế về vị trí lắp đặt các dàn nóng giải nhiệt riêng lẻ.

Hệ thống VRV (Variable Refrigerant Volume) có cấu tạo tương tự như máy lạnh cục bộ, bao gồm dàn nóng lắp đặt ngoài trời và dàn lạnh đặt trong nhà Điểm khác biệt giữa VRV và máy lạnh cục bộ nằm ở khả năng điều chỉnh lưu lượng môi chất lạnh, cho phép VRV hoạt động hiệu quả hơn trong việc kiểm soát nhiệt độ và tiết kiệm năng lượng.

Chiều dài và chiều cao giữa các khối ngoài trời và trong nhà rất lớn, với chiều dài khoảng 100 m và chiều cao lên đến 50 m Trong khi đó, chiều cao giữa các khối trong nhà có thể đạt tới 15 m Điều này cho phép khối ngoài trời được đặt trên nóc nhà cao tầng, giúp tiết kiệm không gian và cải thiện điều kiện làm mát cho dàn ngưng bằng không khí.

Hình 1.1 Hệ thống DHKK VRV

Daikin, nhà sản xuất điều hòa không khí tiên phong, đã phát minh ra hệ thống máy điều hòa trung tâm hơn 20 năm trước Trong số các sản phẩm của họ, điều hòa trung tâm VRV III được xem là một phiên bản cải tiến vượt bậc, đánh dấu một cuộc cách mạng trong phát triển hệ thống VRV Điều hòa trung tâm VRV không chỉ là đỉnh cao công nghệ sản xuất điều hòa mà còn mang lại nhiều ưu điểm vượt trội cho người sử dụng.

- Chi tiết lắp ghép có độ tin cậy, tuổi thọ cao

Hệ thống điều hòa VRV nổi bật với khả năng giảm thiểu tiếng ồn và chống bám bụi hiệu quả, làm cho nó trở thành lựa chọn lý tưởng cho các khu vực cần độ ồn thấp.

- Quá trình lắp đặt khá đơn giản và nhanh chóng, không mất quá nhiều thời gian

Hệ thống hoạt động êm ái và có khả năng tự vận hành hàng năm mà không cần sự can thiệp của công nhân Bên cạnh đó, nó còn có thể kết nối với trung tâm điều khiển của tòa nhà, giúp việc sửa chữa và bảo trì trở nên dễ dàng hơn.

Hệ thống VRV có giá thành tương đối cao, nhưng được coi là một trong những thiết bị thông minh với khả năng vận hành tối ưu nhất trong các hệ thống điều hòa không khí trung tâm.

- Chưa có máy công suất cao để lựa chọn

- Giá cả ở mức chưa phù hợp

1.3.2 Hệ thống điều hoà Water Chiler

Hệ thống điều hòa giải nhiệt bằng nước Water Chiller sử dụng nước lạnh với nhiệt độ khoảng 7 độ C, được làm lạnh gián tiếp thông qua các thiết bị trao đổi nhiệt như FCU và AHU.

Phương án điều hòa không khí trung tâm còn bao gồm rất nhiều loại khác nhau:

Điều hòa trung tâm sử dụng nước làm chất tải lạnh, hoạt động bằng cách sản xuất nước lạnh và cung cấp đến các thiết bị trao đổi nhiệt trong các phòng thông qua hệ thống bơm.

Điều hòa trung tâm sử dụng chất tải lạnh không khí để sản xuất không khí lạnh, sau đó phân phối đến các phòng chức năng thông qua hệ thống đường ống gió.

Một hệ thống Water Chiller bao gồm những hệ thống chính sau:

- Hệ thống nước giải nhiệt gồm tháp giải nhiệt, đường ống, bơm,…

- Dàn trao đổi nhiệt bao gồm cả 1 chiều và 2 chiều nóng lạnh bằng FCU, AHU,…

- Hệ thống đường ống cấp gió tươi, gió hồi, gió thải

- Hệ thống khớp mềm tiêu âm

- Thiết bị làm lạnh nước xuống sấp xỉ khoảng 7 0 C với mục đích làm tăng năng suất lạnh của máy

Hình 1.2 Hệ thống Water Chiller

TIÊU CHUẨN VÀ THÔNG SỐ THIẾT KẾ CỦA CÔNG TRÌNH

Giới thiệu tổng quan về công trình

2.1.1 Tổng quan về công trình

Khách sạn Hilton Hạ Long được xây dựng ở vùng đất kì quan thiên nhiên thế giới mang tên Vịnh Hạ Long, ẩn chứa một tiềm năng vô cùng lớn

Hình 2.1 Khách sạn Hilton Hạ Long

Hilton Hạ Long, với tổng diện tích 17.329m², nằm ở vị trí đắc địa tại khu 2, đường Hạ Long, phường Bãi Cháy, đối diện Công viên Hạ Long Dự án có tổng mức đầu tư trên 2.000 tỷ đồng và được thi công bởi Công ty CP xây dựng Coteccons Đây là khu dịch vụ du lịch cao cấp, đạt tiêu chuẩn 5 sao quốc tế, với hạ tầng kỹ thuật đồng bộ.

- Tổng diện tích khu đất lập quy hoạch: 17.329,3 m² (1,73 ha)

- Quy mô diện tích khu đất lập quy hoạch 17.329,3 m² (1,73 ha)

- Quy mô tòa Double Tree by Hilton Hotel: 28 tầng, diện tích xây dựng: 4.469 m², chiều cao công trình 124m

- Khu dịch vụ (bao gồm dãy ki-ốt hiện hữu): 209,95 m²

- Hệ thống công trình cây xanh, vườn hoa cảnh quan, sân bãi

- Hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật khác

- Tòa Condoltel Hilton Hạ Long: gồm 269 căn hộ với khu thương mại, khu vui chơi giải trí, nhà hàng, và bãi đỗ xe,…

- Khách Sạn Hilton Hạ Long khởi công vào ngày 6 tháng 12 năm 2017 và đưa vào hoạt động năm 2020

Với mục tiêu phát triển thành chuỗi khu nghỉ dưỡng 5 sao hàng đầu tại Việt Nam, thương hiệu Hilton sẽ mang đến trải nghiệm du lịch đẳng cấp cho du khách.

Khách sạn Hilton Hạ Long, một trong 5 sao hàng đầu tại Vịnh Hạ Long, mang đến cho khách hàng và nhà đầu tư những tiện ích hoàn hảo và toàn diện Với 4 mặt resort hướng biển, nơi đây tạo ra không gian yên tĩnh, thoải mái và riêng tư, đồng thời vẫn đảm bảo sự hiện đại và tiện nghi thương mại Các dịch vụ bao gồm khu vui chơi giải trí, nhà hàng, bãi đỗ xe riêng biệt, cùng với các công trình phụ trợ, vườn hoa cây xanh và giao thông nội bộ thuận tiện.

Dự án Khách sạn Hilton Hạ Long tại thành phố Hạ Long sẽ đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Ninh, đồng thời làm thay đổi diện mạo du lịch khu vực Khách sạn 5 sao tiêu chuẩn quốc tế này sẽ thu hút du khách đến tham quan và nghỉ dưỡng, tạo ra hàng nghìn việc làm cho lao động địa phương Dự án sẽ được quản lý và điều hành bởi Hilton Hotel Group, đảm bảo chất lượng dịch vụ đẳng cấp.

Từ tài liệu thu thập được về mặt bằng của công trình, diện tích của công trình được thể hiện trong bảng sau

Bảng 2.1 Diện tích công trình

TT Tầng Chức năng Diện tích XD (m²)

1 Tầng hầm Khu để xe và các phòng kỹ thuật 8056,52

3 Tầng 02 Khu vực tổ chức hội nghị 4571,24

4 Tầng 03 Khu kỹ thuật và bếp 4571,24

5 Tầng 04 Khu hậu cần và thư giãn 4467,70

8 Tầng 07 Khu ăn uống và văn phòng 1827,82

14 Tầng 27 Khu nhà hàng và Bar 1363,25

15 Tầng mái Tầng kỹ thuật 197,04

2.1.3 Hệ thống điều hòa không khí của công trình

Việc lựa chọn hệ thống điều hòa không khí phù hợp cho công trình là rất quan trọng, đảm bảo đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật và môi trường vi khí hậu tốt nhất Hệ thống cần tiện dụng trong vận hành, bảo trì và sửa chữa, đồng thời đảm bảo độ an toàn, độ tin cậy, tuổi thọ lâu dài và hiệu quả kinh tế cao.

Tại khách sạn Hilton Hạ Long, hệ thống điều hòa không khí được lựa chọn là Water chiller, bao gồm 3 chiller với công suất 700 RT mỗi máy (2 máy hoạt động chính và 1 máy dự phòng) Hệ thống này thực hiện giải nhiệt gián tiếp cho toàn bộ thiết bị trao đổi nhiệt của công trình, bao gồm FCU, AHU và PAU.

Tiêu chuẩn và thông số thiết kế của tòa nhà

2.2.1 Tiêu chuẩn thiết kế tòa nhà Đề tài này chỉ tập trung vào tính toán kiểm tra hệ thống điều hòa không khí và thông gió cho Khách sạn Hilton Hạ Long nhóm sẽ không tính toán các hệ thống khác như PCCC, cấp thoát nước,… Ngoài ra mặc dù các tầng có nhu cầu sử dụng năng lượng khác nhau nhưng đề tài chỉ thực hiện tính toán kiểm tra các khu vực: tầng hầm, tầng 1, tầng 2, tầng 3, tầng 4, tầng 5, tầng 6, tầng 7, tầng 8, tầng 9, tầng 10, tầng 25, tầng 26, tầng 27 và tầng mái, không tính trùng lặp các tầng giống nhau Đối với việc tính toán sẽ chủ yếu dựa vào HILTON BRAND STANDARD 2010 theo yêu cầu của công trình Những tiêu chuẩn khác như TCVN 5687:2020, ASHRAE 62.1:2010, ASHRAE 90.1:2007, cũng sẽ được áp dụng trong trường hợp HILTON BRAND STANDARD không đề cập tới hoặc yêu cầu của chủ đầu tư muốn sử dụng tiêu chuẩn khác

2.2.2 Thông số thiết kế tòa nhà Để thiết kế hệ thống điều hoà không khí cần phải tiến hành chọn các thông số tính toán của không khí ngoài trời và thông số tiện nghi trong nhà Các thông số đó bao gồm: + Nhiệt độ t ( 0 C)

Khách sạn Hilton Hạ Long là một công trình kết hợp giữa khách sạn và Condotel, được thiết kế với tiêu chuẩn dịch vụ 5 sao, đáp ứng yêu cầu cao về độ chính xác nhiệt độ.

Vì thế ta chọn cấp điều hòa cho công trình là điều hòa cấp 1

Theo [2] yêu cầu tiện nghi của con người được chọn như sau:

Nhiệt độ và độ ẩm bên ngoài

Công trình đã lựa chọn hệ thống điều hòa không khí cấp 1 với số giờ không đảm bảo là 35 giờ/năm và hệ số K bđ là 0,996 Theo Phụ lục B [2], giá trị nhiệt độ (t N) và độ ẩm (φ N) ngoài trời tại tỉnh Quảng Ninh được xác định như sau:

Bảng 2.2 Thông số môi trường:

Nhiệt độ và độ ẩm trong nhà

Với nhiệt độ ngoài trời là 34,6 0 C, tra theo [2] ta lần lượt xác định được:

- Đối với khu công cộng hạng bình thường:

Bảng 2.3 Thông số trong nhà đối với khu công cộng bình thường

- Đối với các khu vực phòng ngủ khách sạn:

Bảng 2.4 Thông số trong nhà đối với khu vực phòng ngủ khách sạn

- Đối với các khu vực có công năng khác như các phòng có nhiều thiết bị điện tử:

Bảng 2.5 Thông số trong nhà đối với khu vực có nhiều thiết bị điện tử

2.1.3 Giới thiệu đơn vị thiết kế và tư vấn thiết kế của công trình

Hiện nay, việc hợp tác giữa các công ty trong lĩnh vực xây dựng công trình lớn đang trở nên phổ biến tại Việt Nam và trên thế giới Mỗi công trình thường bao gồm nhiều lĩnh vực khác nhau, với các công ty chuyên môn đảm nhận từng mảng, như công ty tư vấn thiết kế kiến trúc, kết cấu và cơ điện Đặc biệt, đề tài tính toán và kiểm tra hệ thống ĐHKK tại khách sạn Hilton Hạ Long tập trung vào hệ thống M&E (Mechanical and Electrical), do Công ty TNHH Aurecon Việt Nam thực hiện.

Công ty TNHH Aurecon Việt Nam, với nhiều năm kinh nghiệm vững vàng trên thị trường, đã được Tạp chí tài chính Australasia vinh danh là một trong những công ty sáng tạo nhất và có dịch vụ chuyên nghiệp nhất vào năm 2020 Đội ngũ kỹ sư dày dạn kinh nghiệm của công ty chuyên tư vấn và thiết kế hệ thống cơ điện (M&E), đã đóng góp vào nhiều dự án lớn tại Việt Nam, bao gồm cả khách sạn Hilton Hạ Long.

Hệ thống M&E (Cơ điện) là thành phần quan trọng trong việc hoàn thiện một công trình, bao gồm hai phần chính: phần cơ và phần điện.

Trong các công trình xây dựng, phần cơ chủ yếu tập trung vào hệ thống điều hòa không khí và thông gió (HVAC), đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì môi trường sống thoải mái Ngoài ra, các hạng mục khác như phòng cháy chữa cháy, cấp thoát nước, cung cấp gas LPG và khí nén cũng cần được chú trọng để đảm bảo an toàn và tiện nghi cho người sử dụng.

10 mục liên quan đến điện gồm: phân phối và cung cấp điện, hệ thống chiếu sáng (lighting), Điều khiển(control system), Điện nhẹ (Extra low voltage-ELV),

Hình 2.2 Công ty TNHH Aurecon Việt Nam với vai trò tư vấn, thiết kế cho dự án

TÍNH TOÁN KIỂM TRA NHIỆT THỪA CỦA CÔNG TRÌNH

Tính toán nhiệt thừa bằng phương pháp Carrier

Công thức xác định nhiệt thừa bằng phương pháp Carrier

Hình 3.1 Sơ đồ tính các nguồn nhiệt hiện và nhiệt ẩn chính theo Carrier

Các nguồn nhiệt gây tổn thất cho không gian điêu hòa:

- Nhiệt hiện bức xạ qua kính Q 1

- Nhiệt hiện truyền qua bao che Q 2

- Nhiệt hiện tỏa ra do thiết bị chiếu sáng và máy móc Q 3

- Nhiệt hiện và ẩn do con người tỏa ra Q 4

- Nhiệt hiện và ẩn do gió tươi mang vào Q N

- Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt vào Q 5

3.1.1 Nhiệt hiện bức xạ qua kính Q 11

Các phòng trong tòa nhà được lắp kính bao quanh, dẫn đến việc chịu bức xạ mặt trời lớn Hầu hết các cửa kính đều thẳng đứng theo kiến trúc, khiến bức xạ mặt trời tác động liên tục vào các mặt tường Kính hướng Đông nhận nhiệt bức xạ lớn nhất từ 8h đến 12h, trong khi kính hướng Tây có bức xạ cực đại từ 16h đến 17h Do đó, mức độ bức xạ phụ thuộc vào thời gian, cường độ và hướng của bức xạ.

Lượng nhiệt bức xạ này xác định gần đúng theo kinh nghiệm:

- Q’ 11 : Lượng nhiệt bức xạ tức thời lớn nhất qua kính phòng, (W)

+ F: diện tích bề mặt kính (m 2 )

+ R k : nhiệt bức xạ tức thời qua của kính vào phòng (W/m 2 )

Vì tòa nhà sử dụng kính Antisun 12mm nên nhiệt bức xạ tức thời qua của kính vào phòng R k được xác định như sau:

- α k , ρ k ,τ k lần lượt là hệ số hấp thụ, phản xạ và xuyên qua của kính Đối với kính Antisun 12mm ta có: α k = 0,74, ρ k = 0,05, τ k = 0,21 [1]

- α m , ρ m ,τ m lần lượt là hệ số hấp thụ, phản xạ và xuyên qua của màn che Đối với rèm che màu trung bình ta có: α m = 0,58, ρ k = 0,39, τ k = 0,03 [1]

Vì hệ thống điều hòa hoạt động từ 6 giờ sáng đến 4 giờ chiều ( trong các giờ có nắng) ta chọn R T = R Tmax

Thành phố Hạ Long nằm ở 20°57’20″N (Bắc) 107°02’52″E (Đông) và nhiệt độ trung bình của tháng nóng nhất là vào tháng 8 Tra bảng 4.1[1] ta có :

Bảng 3.1 Bức xạ mặt trời qua kính vào tháng 8

Hệ số  c phản ánh ảnh hưởng của độ cao so với mực nước biển Vì Bắc Ninh có độ cao không lớn, nên chúng ta chọn giá trị  c = 1.

Hệ số  ds phản ánh tác động của sự chênh lệch giữa nhiệt độ đọng sương của không khí quan sát và nhiệt độ đọng sương của không khí tại mặt mực nước biển.

20 0 C, xác định theo công thức :

Ta có: t s : Nhiệt độ đọng sương của không khí ngoài trời ( 0 C)

Với t N 4,6 0 C và 𝜑 𝑁 = 65 % tra đồ thị t-d có t s = 27,052 0 C, suy ra:

+  mm : Hệ số kể đến ảnh hưởng mây mù, khi tính toán lấy trường hợp lớn nhất là lúc trời không mây mù nên ta chọn  mm = 1

+  kh : hệ số ảnh hưởng của khung cửa kính, do là khung cửa kính kim loại nên ta chọn  kh = 1,17

+  m : hệ số ảnh hưởng của kính, tùy thuộc vào màu sắc, khu vực và kiểu loại kính khác kính cơ bản, tra bảng 4.3 [1] Chọn  m = 0,58

+  r : hệ số mặt trời, tra bảng 4.4 [1] đối với kính không phải kính cơ bản, ta chọn  r = 1

- n t : Hệ số tác dụng tức thời

+ Hệ thống điều hoà hoạt động 24h/ngày

Bảng 3.2 Hệ số tác dụng tức thời qua kính vào phòng có rèm che

Bảng 3.3 Hệ số tác dụng tức thời qua kính vào phòng không có rèm che

Tính toán bức xạ cho từng phòng riêng biệt

Kết quả quả tính toán nhiệt bức xạ qua kính được trình bày ở phụ lục 1

3.1.2 Nhiệt hiện bức xạ qua mái Q 21

Nhiệt hiện bức xạ qua mái:

- K m : hệ số truyền nhiệt (W/m 2 K), tra bảng 4.9 [1]

- ∆t: hiệu nhiệt độ bên ngoài và bên trong ( 0 C)

Đối với các khu vực có phần trên tiếp xúc với không gian được điều hòa, giá trị Q21 bằng 0 Trong khi đó, đối với khu vực phía trên mái tiếp xúc với không gian không được điều hòa, cần lựa chọn các thông số phù hợp.

∆t = 0,5.( t N – t T ) (3-8) Đối với khu vực phía trên mái tiếp xúc với bức xạ mặt trời, ta chọn :

+ ∆t tb : hiệu nhiệt dộ tương đương, ( 0 C)

+  𝑠 : hệ số hấp thụ bức xạ mặt trời Tra bảng 4.10 [1] đối với bề mặt mái là mặt bê tông nhẵn phẳng ta chọn  𝑠 = 0,55

+ 𝑅 𝑁 : nhiệt bức xạ qua mái, W/m 2 Ta có

R = R W/m 2 TP.Hạ Long có vĩ độ 20°57’20″N (Bắc) và 107°02’52″E (Đông), tra bảng 4.2 [1] đối với mặt bằng nằm ngang ta được R T =R Tmax = 779 W/m 2 Suy ra 779

+ 𝛼 𝑁 : hệ số tỏa nhiệt phía ngoài, 𝛼 𝑁 = 20 W/m 2 K

Kết quả tính toán nhiệt hiện bức xạ qua mái được trình bày ở phụ lục 2

3.1.3 Nhiệt hiện truyền qua vách Q 22

Nhiệt truyền qua vách gồm hai thành phần :

- Thành phần tổn thất do chênh lệch nhiệt độ giữa ngoài trời và không gian điều hòa

- Thành phần do bức xạ mặt trời vào tường, tuy nhiên thành phần nhiệt này coi bằng không khi tính toán

Thành phần nhiệt truyền qua vách bao gồm :

- Nhiệt truyền qua cửa ra vào

- Nhiệt truyền qua vách kính

- Q 22c : Nhiệt truyền qua cửa ra vào (W)

- Q 22k : Nhiệt truyền qua vách kính (W)

- K i : Hệ số truyền nhiệt của tường, cửa ra vào, kính cửa sổ (W/m 2 K)

- F i : Diện tích của tường, cửa ra vào, kính cửa sổ (m 2 )

- ∆𝑡: Chênh lệch nhiệt độ bên trong và bên ngoài không gian điều hòa ( 0 C) a Xác định truyền nhiệt qua tường Q 22t

Hình 3.2 Kết cấu của tường gạch

Tường bao của tòa nhà có cấu tạo gồm một lớp gạch dày 0,18m và được trát vữa xi măng hai mặt với bề dày mỗi mặt là 0,01m

Ta có công thức xác định nhiệt truyền qua tường được tính theo công thức sau :

- Theo [1] ta có hệ số truyền nhiệt qua tường k t :

+ 𝛿 𝑣 ,  𝑣 : bề dày và hệ số dẫn nhiệt của lớp vữa ( vữa xi măng )

+ 𝛿 𝑔 ,  𝑔 : bề dày và hệ số dẫn nhiệt của lớp gạch

+ 𝛼 T = 10 W/m 2 K: hệ số tỏa nhiệt phía trong nhà

+ 𝛼 N = 10 W/m 2 K: hệ số tỏa nhiệt phía ngoài khi tường tiếp xúc gián tiếp với không khí bên ngoài

+ 𝛼 N = 20 W/m 2 K: hệ số tỏa nhiệt phía ngoài khi tường tiếp xúc trực tiếp với không khí bên ngoài

Như vậy: Đối với trường hợp tường tiếp xúc trực tiếp với không khí bên ngoài, ta có:

= 2,54 W/m 2 K Đối với trường hợp tường tiếp xúc gián tiếp với không khí bên ngoài, ta có:

- Chênh lệch nhiệt độ bên trong và bên ngoài không gian điều hòa ∆t ( 0 C) cũng được xác định theo hai trường hợp:

+ Đối với tường tiếp xúc trực tiếp với không khí bên ngoài, ta xác định độ chênh lệch ∆t theo công thức ∆t = ( t N – t T ), ( 0 C)

+ Đối với tường tiếp xúc gián tiếp với không khí bên ngoài, ta xác định độ chênh lệch ∆t theo công thức ∆t = 0,5.( t N – t T ) ( 0 C)

+ Đối với trường hợp tiếp xúc với không gian có điều hòa, thì ∆t = 0

( Giá trị nhiệt độ bên trong phòng t T sẽ thay đổi dựa theo công năng của phòng ) b Tính truyền nhiệt qua cửa ra vào Q 22c

Cửa ra vào của tòa nhà được chia làm hai loại:

- Cửa ra vào các phòng thông với hành lang: Vì khu vực hành lang cũng được điều hòa nên lượng nhiệt này bằng không

Cửa ra vào các sảnh chính thường được làm bằng chất liệu kính, điều này khiến chúng trở thành một phần quan trọng trong việc truyền nhiệt qua vách kính.

Vậy Q 22c = 0 c Tính truyền nhiệt qua vách kính Q 22k

Nhiệt truyền qua vách kính tính theo công thức:

- k k : hệ số truyền nhiệt qua kính,W/m 2 K Ta có:

+ 𝛿 𝑘 ,  𝑘 – bề dày và hệ số dẫn nhiệt của lớp kính

- ∆t: Chênh lệch nhiệt độ bên trong và bên ngoài không gian điều hòa

Giá trị ∆t được xác định tương tự như mục a

Kết quả tính toán nhiệt hiện qua vách được trình bày ở phụ lục 3

3.1.4 Nhiệt hiện truyền qua nền Q 23

Nhiệt hiện truyền qua nền Q 22 được xác định theo công thức

- k n : hệ số truyền nhiệt qua sàn hoặc nền (W/m 2 K ) tra bảng 4.15 [1] k n = 2,15 W/m 2 K

- ∆t = t N – t T , hiệu nhiệt độ bên ngoài và bên trong Xảy ra trường hợp :

+ Sàn đặt trên mặt đất: ∆ t = t N – t T , ( 0 C)

+ Sàn đặt trên phòng không điều hòa: ∆ t =0,5 (t N – t T ) , ( 0 C)

+ Phía dưới là khu vực điều hòa: Q 23 = 0

Kết quả tính toán nhiệt hiện truyền qua nền được trình bày ở phụ lục 4

3.1.5 Nhiệt tỏa ra do nguồn sáng nhân tạo Q 31

Nhiệt tỏa ra từ quá trình chiếu sáng bao gồm hai thành phần chính: bức xạ và đối lưu Thông thường, nhiệt từ bức xạ sẽ bị các kết cấu bao che hấp thụ, dẫn đến tác động nhiệt lên tải lạnh nhỏ hơn so với giá trị tính toán ban đầu.

- n t : Hệ số tác dụng tức thời của đèn chiếu sáng, tra bảng 4.8 [1] với:

+ Số giờ bật đèn là 10 giờ

- n đ : Hệ số tác dụng đồng thời, tra theo [1] ta có:

+ Đối với khu thương mại dịch vụ n đ = 0,9

+ Đối với khu căn hộ n đ = 0,4

+ Đối với khu văn phòng n đ = 0,85

+ Đối với các khu vực đảm bảo chiếu sáng 24/24 như phòng kỹ thuật, phòng bảo vệ, ta chọn n t = n đ = 1

Tổng nhiệt tỏa ra từ hệ thống chiếu sáng, ký hiệu là Q, có thể được xác định bằng cách cộng tổng công suất ghi trên các thiết bị chiếu sáng hoặc thông qua mật độ chiếu sáng bằng công thức.

+ q s : Mật đồ chiếu chiếu sáng, (W/m 2 )

Theo nghiên cứu, mật độ chiếu sáng lý tưởng cho khách sạn và văn phòng là 12 W/m² Đối với khu hội nghị, sảnh và hành lang, mức chiếu sáng nên đạt 14 W/m², trong khi khu vực ăn uống cần khoảng 15 W/m² Đối với khu vực kỹ thuật và phòng máy, mật độ chiếu sáng tối ưu là 16 W/m².

+ F CS : diện tích sàn cần chiếu sáng

Kết quả tính toán nhiệt hiện do đèn chiếu sáng được trình bày ở phụ lục 5

3.1.6 Nhiệt hiện tỏa ra do máy móc thiết bị điện Q 32

Nhiệt lượng phát ra từ các thiết bị điện dân dụng như tivi, tủ lạnh và máy tính trong tòa nhà có thể được xem như một nguồn nhiệt tương tự như nhiệt từ đèn chiếu sáng.

- N i : Công suất điện ghi trên dụng cụ, W

Nhóm sẽ lựa chọn thiết bị điện dựa trên số lượng người và công năng của từng khu vực, vì các thiết bị này chưa được thống kê trong bản vẽ Đối với các khu vực phục vụ khách hàng như căn hộ và văn phòng, số lượng thiết bị sẽ được tính theo diện tích và mật độ người Trong khi đó, đối với các khu vực khác, việc chọn thiết bị sẽ phụ thuộc vào công năng chính của từng khu vực để đảm bảo sự phù hợp.

Bảng 3.4 Công suất thiết bị

Tên thiết bị Công suất, W

Kết quả tính toán nhiệt hiện tỏa ra do máy móc thiết bị điện được trình bày ở phụ lục 6

3.1.8 Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do gió tươi mang vào Q N

Để duy trì không gian điều hòa hiệu quả, việc cung cấp gió tươi là rất cần thiết nhằm đảm bảo lượng oxy đủ cho người trong phòng Gió tươi từ môi trường ngoài có entapy I N, nhiệt độ t N và độ ẩm d N cao hơn không khí trong nhà, do đó khi đưa gió tươi vào phòng, nó sẽ phát sinh một lượng nhiệt bao gồm cả nhiệt hiện Q hN và nhiệt ẩn Q âN.

Theo [1] ta có công thức xác định nhiệt hiện và nhiệt ẩn do gió tươi mang vào như sau:

- d N , d T : Ẩm dung ngooài nhà và trong nhà, g/kg Giá trị ẩm dung được lựa chọn tương tự mục 2.2.2

- t N , t T : Nhiệt độ ngoài nhà và trong nhà, 0 C

- n: Số người trong phòng điều hòa, chọn tương tự mục 2.3.7

- l: Lượng không khí tươi cần cho 1 người trong 1 giây (l/s) Theo Phụ lục F [2]

Bảng 3.5 Lượng không khí tươi cần cho 1 người trong 1 giây

6 Phòng họp, phòng hội nghị 8,3

7 Các khu vực còn lại tuỳ theo chức năng sẽ lựa chọn mật độ phân bố người cho phù hợp theo Phụ lục F [2]

Kết quả tính toán nhiệt hiện và nhiệt ẩn do gió tươi được trình bày ở phụ lục 8

3.1.7 Nhiệt tỏa ra do người Q 4

Nhiệt lượng tỏa ra từ người bao gồm cả hai thành phần là nhiệt hiện và nhiệt ẩn

3.1.7.1 Nhiệt hiện tỏa ra do người Q 4h

Theo [1] ta có công thức xác định nhiệt hiện do người tỏa ra như sau:

Hệ số tác dụng không đồng thời (n đ) được xác định dựa trên mức độ có người trong các khu vực khác nhau Đối với những khu vực có người thường xuyên như phòng bảo vệ, phòng kỹ thuật và phòng máy, n đ được chọn là 1 Trong khi đó, đối với các khu vực không thường xuyên có người, n đ sẽ được chọn là 0,9.

- n t : Hệ số tác động tức thời Tra bảng 4.8 [1] ta chọn n t = 0,87, những khu vực có người thường xuyên ta chọn n t =1

- q h : Nhiệt hiện tỏa ra từ 1 người, W/ người Tra bảng 4.18 [1]

- n: Số người trong không gian cần điều hòa, (người) Số người được xác định theo mật độ phân bố người theo từng khu vực, tra theo bảng 6.1 [3]

Bảng 3.6 Mật độ phân bố người

STT Khu vực Mật độ

3 Khu mua bán hàng hóa 40

8 Các khu vực còn lại tuỳ theo chức năng sẽ lựa chọn mật độ phân bố người cho phù hợp theo bảng 6.1 [3]

3.1.7.2 Nhiệt ẩn tỏa ra do người Q 4â

- n: Số người trong không gian cần điều hòa, (người) Xác định tương tự mục a

- q â : Nhiệt ẩn do một người tỏa ra, (W/ người) Tra bảng 4.18 [1]

Kết quả tính toán nhiệt ẩn, nhiệt hiện do người tỏa ra được trình bày ở phụ lục 7

3.1.9 Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do gió lọt Q 5h và Q 5â

Khác với việc kiểm soát chủ động lưu lượng gió tươi, nhiệt độ và độ ẩm, gió lọt vào qua các kẽ hở của cửa sổ và cửa ra vào khi có người mở cửa có thể mang lại những thay đổi không mong muốn về môi trường bên trong.

Sự gia tăng gió lọt vào nhà làm giảm chênh lệch nhiệt độ giữa trong nhà và ngoài trời Theo nghiên cứu, nhiệt hiện Q 5h và nhiệt ẩn Q 5â do gió lọt mang vào có thể được xác định thông qua một công thức cụ thể.

- d N , d T : Ẩm dung, g/kg, chọn theo mục 2.2.2

- t N : Nhiệt độ do gió tươi mang vào t N = 34,6 0 C

- t T : Nhiệt độ trong phòng, chọn theo mục 2.2.2

- - Hệ số kinh nghiệm Tra bảng 4.20 [1]

Bảng 3.7 Hệ số kinh nghiệm dùng khi tính gió lọt

Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do gió lọt chỉ xảy ra ở những không gian có cửa thông với bên ngoài, trong khi những khu vực kín hoặc được bao quanh bởi không gian điều hòa sẽ không có hiện tượng này.

Kết quả tính toán nhiệt hiện, ẩn của gió lọt được trình bày ở phụ lục 9

3.1.10 Nhiệt tổn thất cho các nguồn khác Q 6

Ngoài các nguồn nhiệt đã nêu ở trên còn có các nguồn nhiệt khác ảnh hưởng tới phụ tải lạnh như:

- Nhiệt hiện và ẩn tỏa ra từ các thiết bị trao đổi nhiệt, các đường ống dẫn nước nóng và lạnh đi qua phòng điều hòa

- Nhiệt tỏa từ quạt và nhiệt tổn thất qua đường ống gió làm cho không khí lạnh bên trong nóng lên…

- Tuy nhiên, các tổn thất nhiệt trong các trường hợp trên là rất nhỏ nên ta có thể bỏ qua Vậy Q 6 = 0

Tính toán tải nhiệt cho phòng ngủ đôi 9-11 tầng 9

❖ Xác định nhiệt hiện bức xạ qua kính

Phòng ngủ đôi này có kính hướng Tây Nam và sử dụng rèm che màu trung bình, tra bảng 3.2 ta có: n t =0,66

Lượng nhiệt bức xạ tức thời lớn nhất qua kính vào khu vực phòng ngủ đôi này là : Q’ 11 = F.R k  c  ds  mm  kh  m  r (W)

- F: Diện tích bề mặt kính: 10,2 m 2

- R k : nhiệt bức xạ tức thời qua cửa kính, R k = 188 (W/m 2 ) ( theo bảng 3.1)

-  c : hệ số kể đến ảnh hưởng của cao độ cao so với mặt nước biển, do ảnh hưởng này nhỏ, ta chọn  c = 1

-  ds : hệ số kể đến ảnh hưởng của độ chênh giữa nhiệt độ đọng sương,  ds = 0,9

-  mm : hệ số kể đến ảnh hưởng mây mù,  mm = 1

-  kh : hệ số ảnh hưởng của khung cửa kính,  kh = 1,17

-  m : hệ số ảnh hưởng của kính , m =0,58

❖ Xác định nhiệt bức xạ qua mái Q 21

Vì phần mái của phòng ngủ này tiếp xúc với tầng 10 là không gian điều hòa, vì thế nhiệt hiện bức xạ qua mái Q 21 = 0

❖ Xác định nhiệt hiện truyền qua vách Q 22

• Xác định nhiệt truyền qua tường bao Q 22t :

- Diện tích phần tường không tiếp xúc với không gian điều hòa là F t = 10,5 m 2

Vì phần diện tích tường này tiếp trực tiếp với môi trường nên:

• Xác định nhiệt truyền qua cửa ra vào Q 22c :

Vì cửa cửa phòng ngủ đôi này tiếp xúc với khu vực hành lang có điều hòa Vậy nên nhiệt truyền qua cửa Q 22c xem như bằng 0

• Xác định nhiệt truyền qua vách kính Q 22k :

Vì phần diện tích vách kính này tiếp trực tiếp với môi trường nên:

❖ Xác định nhiệt truyền qua nền Q 23

- Diện tích nền không tiếp xúc với không gian điều hòa F n = 22,7 m 2

- Hệ số truyền nhiệt qua nền k n tra bảng 4.15 [1] đối với sàn bê tông dày 300 mm ta được k n = 2,15

Vì tầng 8 là tầng kỹ thuật không sử dụng điều hòa nên:

❖ Xác định nhiệt tỏa ra do nguồn sáng nhân tạo Q 31

- Hệ số tác dụng tức thời của đèn chiếu sáng, tra bảng 4.8 [1] ta có: n t = 0,87

- Hệ số tác dụng đồng thời, tra theo [1] đối với khu căn hộ ta có: n đ = 0,4

- Tổng nhiệt tỏa ra do chiếu sáng:

Mật độ chiếu sáng cho hotel là q s = 12 (W/m 2 )

Diện tích chiếu sáng F CS = 22,7 m 2

❖ Xác định nhiệt tỏa ra do máy móc thiết bị Q 31

Trong phòng ngủ đôi này, nhiệt tỏa ra do máy móc thiết bị Q 31 được xác định bằng tổng công suất thiết bị có trong phòng

Q 32 = ∑N i = N Tivi + N Tủ lạnh + N loa + N máy sấy tóc = 84 + 100 + 600 + 1200 = 1984 (W)

❖ Xác định nhiệt tỏa ra do người Q 4

• Nhiệt hiện tỏa ra do người Q 4h

- Hệ số tác dụng không đồng thời: n đ = 0,9

- Hệ số tác động tức thời: n t = 0,87

- Nhiệt hiện tỏa ra từ 1 người : q h = 70 W/người

- Số người trong không gian cần điều hòa: n = 10

• Nhiệt ẩn tỏa ra do người Q 4â

- Số người trong không gian cần điều hòa: n = 10

- Nhiệt ẩn do một người tỏa ra: q â = 60 W/người

❖ Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do gió tươi mang vào Q Nh và Q Nâ

• Nhiệt hiện do gió tươi mang vào Q Nh

- Số người trong không gian cần điều hòa: n = 10

- Lượng không khí tươi cần cho 1 người trong 1 giây: l = 9,72 (l/s)

• Nhiệt ẩn do gió tươi mang vào Q Nâ

- Số người trong không gian cần điều hòa: 10

- Lượng không khí tươi cần cho 1 người trong 1 giây: l = 9,72 (l/s)

- Ẩm dung của không khí ngoài trời: d N = 22,86 (g/kg)

- Ẩm dung của không khí trong nhà: d T = 11,944 (g/kg)

❖ Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do gió lọt Q 5h và Q 5â

• Nhiệt hiện do gió lọt Q 5h

• Nhiệt ẩn do gió lọt Q 5â

- Ẩm dung của không khí ngoài trời: d N = 22,86 (g/kg)

- Ẩm dung của không khí trong nhà: d T = 11,944 (g/kg)

❖ Nhiệt tổn thất cho các nguồn khác Q 6

Các tổn thất nhiệt trong các trường hợp trên là rất nhỏ nên ta có thể bỏ qua

Vậy tổng tải nhiệt cho phòng ngủ đôi 9-11 tầng 9

Bảng tải nhiệt của công trình

Bảng 3.8 Tải nhiệt của công trình

Sảnh dịch vụ 0 0 0,69 0,74 0,36 0,90 1,12 3,21 1,61 8,62 Sảnh thang máy khu dịch vụ 0 0 0,45 0,83 0,40 0,71 1,26 3,61 1,81 9,07 Kho chứa số lượng lớn 0 0 0,74 1,37 0,56 0,50 0,48 1,39 0 5,04 Sảnh thang máy PCCC 0 0 0,71 0,39 0,19 0,50 0,59 1,69 0,85 4,92

Phòng tài xế 0 0 1,03 0,34 0,14 1,70 0,17 0,59 0,75 4,73 Sảnh thang máy hội nghị 0 0 1,37 0,71 0,29 1,28 1,08 3,10 1,55 9,39 Phòng chuẩn bị hoa tươi 0 0 0,77 0,76 0,31 0,10 0,38 1,10 0 3,42

Sảnh thang máy 0 0 0,11 0,57 0,28 1,21 0,87 2,50 1,25 6,78 Hành lang 313 0 0 0,41 1,32 0,63 0,14 1,33 3,82 0 7,64

Phòng chuẩn bị có các chỉ số 0, 0,62, 0,54, 0,22, 0,00, 0,27, 0,79, 1,18, và 3,63 Hành lang ghi nhận các giá trị từ 0 đến 39,23, với mức cao nhất là 13,73 Kho hoa tươi có các chỉ số từ 0 đến 8,30, trong đó 1,53 là mức cao nhất Phòng hệ thống làm lạnh đạt 85,15, với các giá trị khác dao động từ 0 đến 30,00 Xưởng mộc có tổng chỉ số là 5,95, trong khi xưởng bảo trì đạt 20,18 Khu kỹ thuật ghi nhận 6,15, và văn phòng làm việc có chỉ số tối đa là 3,37 Phòng quản lý có các giá trị thấp nhất, chỉ đạt 1,82 Kho 267 và 280 lần lượt ghi nhận 2,39 và 8,36 Cuối cùng, phòng làm việc và giúp việc có tổng chỉ số là 8,45.

Phòng giữ đồ thất lạc 0 0,05 0 0,15 0,06 0,50 0,11 0,33 0,33 1,54 Kho dụng cụ giúp việc 0 0,44 0 1,33 0,55 2,50 0,47 1,35 2,90 9,53

VP quản lí nhập hàng 0 0 0,26 0,87 0,34 2,00 0,22 0,63 1,90 6,23 Phòng y tế 0 0 0,96 0,34 0,13 1,00 0,34 0,99 0,74 4,52 Phòng giám đốc 0 0 0,47 0,38 0,15 0,43 0,10 0,28 0,83 2,64 Phòng hướng dẫn nv

Bảng thống kê cho thấy các phòng ban trong tổ chức có sự phân bổ khác nhau về hiệu suất làm việc Phòng điều hành nhân sự đạt 8,12 điểm, trong khi phòng bảo vệ cao nhất với 10,15 điểm Phòng phỏng vấn có hai nhóm với điểm số lần lượt là 2,11 và 1,72 Các phòng quản lý và quản lý training có điểm số thấp hơn, lần lượt là 1,33 và 1,53 Phòng thiết bị điện nhẹ và phòng khuyếch đại sóng di động cũng ghi nhận điểm số khiêm tốn, lần lượt là 4,67 và 3,86 Sự khác biệt này phản ánh mức độ hiệu quả và năng suất của từng phòng ban trong tổ chức.

Tiền sảnh khu Nam 13,03 0 11,97 1,75 1,69 1,90 5,30 15,25 7,06 57,95 Sảnh thang cuốn 13,34 0 11,90 1,69 1,62 0,84 5,10 14,68 0 49,17 Hành lang sảnh 0 0 0 1,74 1,67 2,34 3,50 10,06 0 19,30 Sảnh thang máy hội nghị 0 0 0,39 0,67 0,65 0,34 2,03 5,84 3,44 13,34

Khu bán lẻ ghi nhận tổng doanh thu 12,79, trong khi phòng trang điểm và đệm đạt 1,69 Sảnh khách sạn có doanh thu cao nhất với 54,88, tiếp theo là sảnh thang máy dịch vụ với 13,32 Kho hành lý thu về 4,75, trong khi sảnh thang máy 1-05 chỉ có 3,42 Phòng điều khiển cháy có doanh thu 9,26, và sảnh thang máy PCCC đạt 6,09 Bếp biểu diễn mang lại 15,79, và sảnh khách thu về 27,98.

Phòng tủ điện hạ thế 0 0 3,46 0 1,75 2 1,25 4,27 7,55 20,28

Phòng họp (1 đến 5) 10,04 2,44 12,82 5,55 4,32 2 25,72 88,48 0 151,36 Phòng đa chứ năng 1 0 3,77 8,68 3,46 10,86 30 34,12 98,16 31,32 220,38 Phòng hội nghị 39 20,87 2,86 19,90 0 4,17 34,50 21,82 75,07 21,26 200,45 Phòng hội nghị 38 0 3,96 0 0 5,76 44,30 30,18 103,84 29,41 217,45 Phòng hội nghị 37 0 2,70 0 0 3,93 33,40 20,56 70,72 20,03 151,33 Sảnh thang máy PCCC 7 0 0 2,05 0 0,19 0,50 0,61 1,75 1,12 6,22

Hành lang kỹ thuật 26 0 1,06 3,22 0 1,55 1,85 3,24 9,32 5,88 26,11 Kho clb trẻ em 2 0 0,78 3,55 0 1,39 1 1,19 3,41 6,15 17,46

Sảnh thang máy PCCC 7 0 0 1,20 0 0,19 1 0,61 1,75 0,86 5,61 Phòng chăm sóc khách hàng

Sảnh thang máy 04 0 0 1,37 0 0,29 0,28 0,92 2,64 1,48 6,98 Sảnh thang máy 06 0 0 3,21 0 0,30 0,28 0,95 2,74 1,53 9,00 Sảnh thang máy PCCC 0 0 1,37 0 0,19 1 0,61 1,75 0,98 5,90 Kho đồng phục nhân viên 0 0 2,17 0 0,44 3,20 0,38 1,09 2,62 9,90 Hành lang phục vụ 0 0 1,90 0 0,48 0,35 1 2,88 2,41 9,01 Hành lang thoát hiểm 15 0,95 0 4,37 0 0,67 0 0,70 2,01 3,37 12,07 Sảnh thang máy 0 0 1,51 0 0,10 0,64 0,32 0,92 0,52 4,02

Phòng máy 5C 0 0,20 2,28 0 0,28 2 0,30 1,25 1,18 7,49 Nhà hàng 24/24 (14) 26,75 0 21,76 0 8,40 3,84 36,17 139,41 15,65 251,97 Sảnh thang máy 4+ Hành lang 4A 1,17 0 3,22 0 1,73 3,50 3,63 10,45 5,94 29,66 Sảnh thang máy PCCC 7 0 0 2,13 0 0,19 0,50 0,61 1,75 0,77 5,96

Vệ sinh nữ 2 0 0 1,61 0,58 0,48 0,50 0,58 1,67 2,21 7,63 Câu lạc bộ trẻ em 3 0 0 1,44 0,45 0,37 1,14 1,83 5,27 1,75 12,26

Phòng thư giãn 15 36,04 0 28,62 0 7,74 8,75 28,36 81,57 18,82 209,89 Hành lang thoát hiểm 15A 0 0 0,32 0 0,24 0 0,25 0,73 1,01 2,56 Sảnh phục vụ 12 0 0 0,58 0 0,29 0,80 0,91 2,63 1,21 6,43 Sảnh thang máy PCCC 7 0 0 1,42 0 0,19 1 0,61 1,75 0,81 5,78

Sảnh phục vụ 0 0,18 1,85 0 0,26 0,20 0,81 1,56 1,56 6,41 Sảnh thang máy PCCC 0 0 2,12 0 0,19 1 0,61 1,17 1,17 6,26

P,giám đốc F&B 1,66 0,10 1,39 0 0,11 0,35 0,07 0,21 0,85 4,75 P,giám đốc điều hành 1,48 0,10 1,24 0 0,11 0,35 0,07 0,21 0,85 4,41 P,giám đốc kinh doanh 1,56 0,10 1,31 0 0,11 0,35 0,07 0,21 0,85 4,56 P,Quản lí 3 0,13 2,52 0 0,15 0,35 0,09 0,28 1,10 7,61 P,Thư kí 7-01N 0 0,14 0 0 0,16 0,65 0,10 0,31 1,23 2,59

P,Giám đốc tài chính 7-01H 0 0,10 0 0 0,11 0,35 0,07 0,21 0,85 1,70 P,Thư kí 7-01G 0 0,05 0 0 0,06 0,65 0,11 0,33 0,42 1,61

P,Thư kí 7-01D 0 0,09 0 0 0,11 0,65 0,07 0,20 0,80 1,91 Hành lang thư giãn 7-16 0 0,56 1,09 0 0,82 2,09 1,71 4,92 4,22 15,39 P,Thư giản 7-16 9,76 2,19 8,34 0 2,74 2,50 10,03 28,87 11,56 75,99 Khu Canteen 24,08 3,64 22,11 0 5,68 1 27,77 95,53 16 195,80 Khu rửa chén 0 0,08 1,39 0 0,11 1,50 0,09 0,26 0,74 4,17

P, Chờ thư giãn 5,02 0 7,68 2,92 2,40 2,50 14,69 42,25 7,47 84,92 Hành lang khách sạn khu1 0 0 0,66 0,51 0,49 0,35 1,02 2,95 1,30 7,28 Sảnh khách sạn 0 0 1,50 0,28 0,26 0,20 0,83 2,39 0,70 6,17

P, Ngủ đôi 9-23 0,75 0 0,84 0,24 0,10 1,98 0,27 1 0,63 5,81 Hành lang khách sạn khu2 0 0 0,37 0,97 0,94 0,35 1,96 5,65 2,50 12,74

Sảnh thang máy PCCC 0 0 0,30 0 0,18 0,50 0,56 1,62 0,48 3,65 P,nhân viên phục vụ 0 0 0,69 0 0,16 0,70 0,19 0,56 0,49 2,79

Sảnh khách sạn 0 0 1,50 0 0,26 0,20 0,83 2,39 0,70 5,90 Hành lang khách sạn khu 1 0 0 0,66 0 0,69 1,20 1,45 4,17 1,84 10,01 Hành lang khách sạn khu2 0 0 0,37 0 0,94 1,20 1,96 5,65 2,50 12,62

Sảnh thang máy PCCC 0 0 0,30 0 0,18 1 0,56 1,62 0,48 4,15 P,nhân viên phục vụ 0 0,13 0,69 0 0,16 1 0,39 1,12 0,49 3,97

Sảnh khách sạn 0 0,18 1,50 0 0,26 0,70 0,83 2,39 0,70 6,58 Hành lang khách sạn khu 1 0 0,47 0,66 0 0,69 1,20 1,45 4,17 1,84 10,48 Hành lang khách sạn khu2 0 0,64 0,37 0 0,94 1,20 1,96 5,65 2,50 13,26

P, Ngủ 25-25 0,75 0,17 0,59 0 0,10 1,98 0,28 1,05 0,66 5,58 P,Ngủ 1 25-26 0,75 0,16 0,59 0 0,10 1,98 0,27 1,01 0,64 5,49 P,Ngủ 2 25-26 0,75 0,13 0,59 0 0,08 1,98 0,21 0,79 0,50 5,02 P,Ngủ chính 25-26 1,76 0,25 1,27 0 0,16 1,98 0,43 1,60 1,01 8,48 P,khách & P,ăn 25-26 2,23 0,50 1,78 0 0,30 1,98 0,84 3,14 1,98 12,76

Sảnh thang máy PCCC 0 0,82 1,09 0 0,18 1 0,56 1,62 0,77 6,04 Sảnh thang máy 0 0 2,41 0,28 0,26 0,70 0,83 2,39 1,13 8,00 Kho store 0 1,24 0,58 0,29 0,24 0,50 0,20 0,58 1,17 4,79

P, Tạp vụ 0 1,57 1,53 0,36 0,30 1 0,36 1,04 1,47 7,62 VS,Nữ 0 0,51 0,36 0,12 0,10 0,50 0,12 0,34 0,48 2,53 VS,Nam 0 0,48 0,60 0,11 0,09 0,50 0,11 0,32 0,45 2,66

Tính kiểm tra đọng sương

Sự chênh lệch nhiệt độ giữa không gian bên trong và bên ngoài có thể dẫn đến hiện tượng đọng sương nếu nhiệt độ bề mặt vách nóng bằng hoặc thấp hơn nhiệt độ đọng sương của không khí Để ngăn ngừa hiện tượng này, nhiệt độ bề mặt vách nóng cần phải cao hơn nhiệt độ đọng sương của không khí, tức là t wN > t sN.

Hay nói cách khác là hệ số truyền nhiệt thực tế của vách k t phải nhỏ hơn hệ số truyền nhiệt cực đại k max khi đọng sương: max

-  N : Hệ số tỏa nhiệt phía ngoài nhà, W/m 2 K

 N = 20 W/m 2 K nếu bề mặt ngoài tiếp xúc trực tiếp với không khí ngoài trời

 N = 10 W/m 2 K nếu bề mặt ngoài tiếp xúc gián tiếp với không khí ngoài trời

- t N : Nhiệt độ không khí ngoài trời, t N = 34,6 0 C

Nhiệt độ không khí trong nhà được quy định như sau: Đối với khu vực công cộng thông thường, nhiệt độ lý tưởng là 24°C; trong khi đó, tại các phòng ngủ khách sạn, nhiệt độ nên duy trì ở mức 25°C Đối với các phòng có nhiều thiết bị điện và điện tử, nhiệt độ tối ưu là 22°C.

- 𝑡 𝑁 𝑠 : Nhiệt độ đọng sương bên ngoài, 𝑡 𝑁 𝑠 = 27,052 0 C xác định theo nhiệt độ và độ ẩm không khí ngoài trời (t N = 34,6 0 C, φ N = 65 %)

Nếu tiếp xúc trực tiếp với không khí ngoài trời: Đối với khu công cộng bình thường: max

− (W/m 2 K) Đối với khu phòng ngủ khách sạn: max

35 Đối với các phòng nhiều thiết bị điện, điện tử: max

Nếu tiếp xúc gián tiếp với không khí ngoài trời: Đối với khu công cộng bình thường: max

− (W/m 2 K) Đối với khu phòng ngủ khách sạn: max

− (W/m 2 K) Đối với các phòng nhiều thiết bị điện, điện tử: max

3.4.1 Kiểm tra đọng sương đối với phần tường không kính

Hệ số truyền nhiệt thực tế của vách k t được xác định:

-  T : Hệ số toả nhiệt bề mặt bên trong của kết cấu bao che, (W/m 2 K) Ta có  T = 10 W/m 2 K

-  N : Hệ số tỏa nhiệt phía ngoài nhà, W/m 2 K

 N = 20 W/m 2 K nếu bề mặt ngoài tiếp xúc trực tiếp với không khí ngoài trời

 N = 10 W/m 2 K nếu bề mặt ngoài tiếp xúc gián tiếp với không khí ngoài trời

- δ i : Bề dày của lớp vật liệu, m

-  i : hệ số dẫn nhiệt của lớp vật liệu, (W/m.K)

Với kết qủa được tính ở trên mục 3.1.3 ta được:

Với trường hợp tường tiếp xúc trực tiếp với không khí bên ngoài, ta có: Đối với khu công cộng bình thường: k = 2,54 W/m 2 K < 𝑘 𝑚𝑎𝑥 = 14,2 (W/m 2 K)

36 Đối với khu phòng ngủ khách sạn: k = 2,54 W/m 2 K < 𝑘 𝑚𝑎𝑥 = 15,7 (W/m 2 K) Đối với các phòng nhiều thiết bị điện, điện tử: k = 2,54 W/m 2 K < 𝑘 𝑚𝑎𝑥 = 12(W/m 2 K)

Trong trường hợp tường tiếp xúc gián tiếp với không khí bên ngoài, các chỉ số truyền nhiệt được xác định như sau: Đối với khu vực công cộng bình thường, hệ số truyền nhiệt k là 2,25 W/m²K, thấp hơn k tối đa là 7 W/m²K Tương tự, trong phòng ngủ khách sạn, k cũng là 2,25 W/m²K, dưới k tối đa 7,86 W/m²K Đối với các phòng chứa nhiều thiết bị điện và điện tử, k vẫn giữ ở mức 2,25 W/m²K, nhỏ hơn k tối đa là 6 W/m²K.

Như vậy, không có hiện tượng đọng sương trên tường.

3.4.2 Kiểm tra đọng sương với kính

Với kết qủa được tính ở trên mục 3.1.3 ta được: Đối với khu công cộng bình thường:

K k = 6 (W/m 2 K) < k max = 14,2 (W/m 2 K) Đối với khu phòng ngủ khách sạn:

K k = 6 (W/m 2 K) < k max = 17,5 (W/m 2 K) Đối với các phòng nhiều thiết bị điện, điện tử:

Như vậy, không có hiện tượng đọng sương trên kính

3.4.3 Kiểm tra đọng sương với phần mái

Như thông số k mái đã chon mục 3.1.2 thì:

Với trường hợp mái tiếp xúc trực tiếp với không khí bên ngoài, ta có: Đối với khu công cộng bình thường:

K m = 1,42 (W/m 2 K) < k max = 14,2 (W/m 2 K) Đối với khu phòng ngủ khách sạn:

37 Đối với các phòng nhiều thiết bị điện, điện tử:

Với trường hợp mái tiếp xúc gián tiếp với không khí bên ngoài, ta có:

K m = 1,42 (W/m 2 K) < k max = 7 (W/m 2 K) Đối với khu phòng ngủ khách sạn:

K m = 1,42 (W/m 2 K) < k max = 7,86 (W/m 2 K) Đối với các phòng nhiều thiết bị điện, điện tử:

Như vậy, không có hiện tượng đọng sương trên mái

3.4.4 Kiểm tra đọng sương với phần nền

Như thông số k nền đã chọn mục 3.1.4 thì:

Với trường hợp nền tiếp xúc trực tiếp với bên ngoài, ta có: Đối với khu công cộng bình thường:

K n = 2,15 (W/m 2 K) < k max = 14,2 (W/m 2 K) Đối với khu phòng ngủ khách sạn:

K n = 2,15 (W/m 2 K) < k max = 17,5 (W/m 2 K) Đối với các phòng nhiều thiết bị điện, điện tử:

Với trường hợp mái tiếp xúc gián tiếp với không khí bên ngoài, ta có:

K n = 2,15 (W/m 2 K) < k max = 7 (W/m 2 K) Đối với khu phòng ngủ khách sạn:

K n = 2,15 (W/m 2 K) < k max = 7,86 (W/m 2 K) Đối với các phòng nhiều thiết bị điện, điện tử:

Như vậy, không có hiện tượng đọng sương trên nền

TÍNH TOÁN KIỂM TRA CÔNG SUẤT LẠNH CÔNG TRÌNH VÀ HỆ THỐNG THÔNG GIÓ

Lập sơ đồ điều hòa không khí

4.1.1 Lựa chọn sơ đồ điều hòa không khí

Sơ đồ điều hoà không khí được xây dựng dựa trên kết quả tính toán cân bằng nhiệt ẩm, nhằm đáp ứng yêu cầu tiện nghi cho con người và các tiêu chuẩn công nghệ phù hợp với điều kiện khí hậu Quá trình thiết lập sơ đồ này cần dựa vào các kết quả tính toán như nhiệt hiện và nhiệt thừa của phòng Nhiệm vụ chính là xác định quá trình xử lý không khí trên đồ thị t-d, lựa chọn thiết bị phù hợp và kiểm tra các điều kiện như nhiệt độ đọng sương và lưu lượng không khí qua dàn.

Trong việc lựa chọn sơ đồ điều hoà không khí, có ba loại sơ đồ chính: sơ đồ thẳng, sơ đồ tuần hoàn không khí một cấp và sơ đồ tuần hoàn không khí hai cấp Quyết định lựa chọn sơ đồ phù hợp là một bài toán kỹ thuật kinh tế, phụ thuộc vào đặc điểm công trình và tầm quan trọng của hệ thống điều hoà Sơ đồ thẳng cho phép không khí ngoài trời sau khi được xử lý nhiệt ẩm được cấp vào phòng và thải ra ngoài, thường được áp dụng trong các không gian có nguy cơ phát sinh chất độc như phân xưởng độc hại hoặc các cơ sở y tế như phòng phẫu thuật.

Sơ đồ tuần hoàn một cấp là lựa chọn phổ biến nhờ vào tính đơn giản, hiệu quả về chi phí và khả năng đảm bảo yêu cầu vệ sinh Nó được áp dụng rộng rãi trong các hệ thống điều hòa không khí cho cả không gian tiện nghi và trong ngành sản xuất linh kiện điện tử, quang học và máy tính.

Sơ đồ tuần hoàn hai cấp được áp dụng phổ biến trong hệ thống điều hòa không khí, đặc biệt khi nhiệt độ thổi vào quá thấp và không đạt tiêu chuẩn vệ sinh Nó cũng được sử dụng rộng rãi trong các nhà máy sản xuất như dệt và thuốc lá, nơi cần điều chỉnh đồng thời nhiệt độ và độ ẩm Mặc dù chi phí đầu tư cho sơ đồ này cao hơn so với sơ đồ điều hòa không khí một cấp, nhưng nó mang lại hiệu quả tốt hơn trong việc kiểm soát môi trường.

Công trình này được xác định là một hệ thống điều hòa không khí thông thường, không yêu cầu nghiêm ngặt về chế độ nhiệt độ và độ ẩm Vì vậy, việc áp dụng sơ đồ tuần hoàn không khí một cấp là hoàn toàn đủ để đáp ứng các yêu cầu cần thiết.

Hình 4.1 Sơ đồ điều hòa không khí

• HRW(Heat Recovery Wheel): Bộ tái hồi nhiệt từ gió thải

• PAU (Primary Air Unit): Bộ xử lí nhiệt ẩm sơ cấp

• AHU (Air Handing Unit): Thiết bị xử lí không khí

• FCU (Fan Coil Unit): Thiết bị xử lí nhiệt ẩm

• EA (Exhaust Air): Đường gió thải từ không gian điều hòa ra bên ngoài

• RA (Return Air): Đường gió hồi về FCU

• SA (Supply Air): Đường gió cấp vào không gian điều hòa

4.1.2 Thành lập sơ đồ tuần hoàn không khí 1 cấp mùa hè

Sự thay đổi trạng thái không khí của sơ đồ tuần hoàn không khí một cấp mùa hè được trình bày trên đồ thị t-d (hình 4.2)

Hình 4.2 Sơ đồ điều hòa không khí xác định trên đồ thị t-d

- Điểm T, N lần lượt là trạng thái không khí trong phòng và ngoài trời

- Điểm N’ là trạng thái không khí sau khi qua bộ tái hồi nhiệt từ gió thải HRW

- Điểm N’’ là trạng thái không khí sau khi qua PAU

- Điểm H là trạng thái hòa trộn giữa không khí tươi và không khí tuần hoàn

- Điểm V là trạng thái không khí trước khi cấp vào phòng điều hòa

- Điểm C, S lần lượt là điểm đọng sương của phòng và của thiết bị

Các bước xác định trạng thái điểm nút trên đồ thị t-d:

- Xác định toàn bộ lượng nhiệt thừa hiện và ẩn của không gian điều hoà do gió tươi mang vào;

- Xác định tổng lượng nhiệt hiện;

- Xác định tổng lượng nhiệt ẩn;

- Xác định tổng lượng nhiệt ẩn và thừa của không gian cần điều hoà;

- Xác định hệ số đi vòng  BF ;

Trong bài viết này, chúng ta xác định các điểm nhiệt độ và độ ẩm trong không gian sống Điểm trong nhà được ký hiệu là T với nhiệt độ t T (0 C) và độ ẩm φ T (%), tùy thuộc vào công năng của từng phòng Điểm bên ngoài được ký hiệu là N với t N = 34,6 0 C và φ N = 65 % Sau bộ tái hồi nhiệt gió thải HRW, điểm N’ có nhiệt độ t N’-DB = 26,92 0 C và t N’-WB = 26,87 0 C Điểm sau PAU được ký hiệu là N’’ với t N’’-DB = 21 0 C và t N’’-WB = 20,4 0 C Cuối cùng, điểm gốc G có nhiệt độ 24 0 C và độ ẩm φ = 50%.

- Qua T kẻ đường song song với G -  hef cắt φ = 100% tại S, ta xác định được nhiệt độ đọng sương t S

- Qua S kẻ đường song song với G -  ht cắt đường NT tại H, ta xác định được điểm hoà trộn H

Qua T kẻ đường song song với G -  hf cắt đường SH tại O, khi bỏ qua tổn thất nhiệt từ quạt gió và từ đường ống gió, ta xác định V  O là điểm thổi vào.

Tính toán năng suất công trình bằng phương pháp tính tay

4.2.1 Điểm gốc G và hệ số nhiệt hiện SHF (Sensible Heat Factor):  h Điểm gốc G được xác định trên ẩm đồ ở t = 24 0 C và φ = 50% Thang chia hệ số nhiệt hiện  h đặt ở bên phải ẩm đồ

4.2.2 Hệ số đi vòng  BF (Hệ số Bypass)

Là tỉ số giữa lượng không khí qua dàn lạnh nhưng không trao đổi nhiệt ẩm với dàn với tổng lượng không khí thổi qua dàn, ký hiệu là  B

- G T : Lưu lượng không khí qua dàn lạnh nhưng không trao đổi nhiệt ẩm với dàn nên vẫn có trạng thái T, kg/s

- G T’ : Lưu lượng không khí đi qua dàn lạnh có trao đổi nhiệt ẩm với dàn và ta được trạng thái T’

- G: Tổng lưu lượng không khí qua dàn, kg/s

Hệ số đi vòng  BF chịu ảnh hưởng từ nhiều yếu tố quan trọng như bề mặt trao đổi nhiệt của dàn, cách sắp xếp bề mặt trao đổi nhiệt ẩm, số hàng ống và tốc độ không khí Tuy nhiên, do quy mô công trình lớn, việc tính toán hệ số Bypass cho từng phòng và khu vực sẽ tốn nhiều thời gian Do đó, hệ số Bypass sẽ được xác định theo bảng 4.22.

Ta có giá trị  BF = 0,1

4.2.3 Hệ số nhiệt hiện hiệu dụng ESHF (Effective Sensible Heat Factor)  hef

Là tỉ số giữa nhiệt hiện hiệu dụng của phòng và nhiệt tổng hiệu dụng của phòng

Q Q hef hef hef Q Q Q hef aef ef

Q hef : Nhiệt hiện hiệu dụng của phòng ERSH (Effective Room Sensible Heat)

Q âef : Nhiệt ẩn hiệu dụng của phòng ERLH (Effective Room Latent Heat)

-  BF : Hệ số đi vòng (Bypass Factor)

- Q hN : Nhiệt hiện do gió tươi mang vào, W

- Q âN : Nhiệt ẩn do gió tươi mang vào, W

- Q 5h : Nhiệt hiện do gió lọt mang vào, W

- Q 5â : Nhiệt ẩn do gió lọt mang vào, W

4.2.4 Hệ số nhiệt hiện tổng GSHF (Grand Sensible Heat Factor)

Độ nghiêng của tia quá trình từ điểm hòa trộn đến điểm thổi vào là yếu tố quan trọng trong quá trình làm lạnh và khử ẩm không khí Quá trình này diễn ra sau khi gió tươi được hòa trộn với gió tái tuần hoàn trong dàn lạnh.

( ) ( ) h hN hf h h ht h â h hN hf â âN âf t

- Q hf : Tổng nhiệt hiện của phòng (không có nhiệt hiện của gió tươi và gió lọt), W

- Q âf : Tổng nhiệt ẩn của phòng (không có nhiệt ẩn của gió tươi và gió lọt), W

- Q h : Thành phần nhiệt hiện, kể cả phần nhiệt hiện do gió tươi và gió lọt đem vào, W

- Q â : Thành phần nhiệt ẩn, kể cả phần nhiệt ẩn do gió tươi và gió lọt đem vào, W

- Q t : Tổng nhiệt thừa dùng để tính năng suất lạnh Q 0 , W

4.2.5 Hệ số nhiệt hiện phòng RSHF

Tỉ số giữa thành phần nhiệt hiện và tổng nhiệt hiện cùng nhiệt ẩn trong không gian điều hòa không bao gồm ảnh hưởng của gió tươi.

- Q hf : Tổng nhiệt hiện của phòng (không có nhiệt hiện của gió tươi và gió lọt), W

- Q âf : Tổng nhiệt ẩn của phòng (không có nhiệt ẩn của gió tươi và gió lọt), W

4.2.6 Nhiệt độ đọng sương của thiết bị t S

Nhiệt độ đọng sương của thiết bị là nhiệt độ mà tại đó hỗn hợp không khí tái tuần hoàn và không khí tươi tiếp tục được làm lạnh Điểm S, nơi đường ε ht cắt đường φ 0%, chính là điểm đọng sương, và nhiệt độ t S tại điểm này là nhiệt độ đọng sương của thiết bị.

4.2.7 Xác định năng suất lạnh của thiết bị xử lý không khí

Hiệu nhiệt độ phòng và nhiệt độ thổi vào: ΔT VT = t T - t V < 10 0 C : Đạt yêu cầu vệ sinh

❖ Tính toán lưu lượng không khí qua dàn lạnh:

- Q hef : nhiệt hiện hiệu dụng của phòng, W

- ε BF : hệ số đi vòng

- t T ,t S : nhiệt độ trong phòng và nhiệt độ đọng sương , 0 C

Lưu lượng khối lượng không khí qua dàn lạnh, kg /s

- ρ: khối lượng riêng (mật độ) không khí ρ = 1,2 kg/m 3 ;

- L: lưu lượng thể tích của không khí, m 3 /s;

Năng suất lạnh của thiết bị xử lý không khí :

Tính toán kiểm tra năng suất lạnh phòng ngủ đôi 9-11 tầng 9 bằng phương pháp tính

❖ Xác định các giá trị hệ số tính toán

- Xác định tổng nhiệt hiện:

- Xác định tổng nhiệt ẩn:

- Xác định tổng nhiệt thừa:

- Xác định tổng nhiệt hiện của phòng:

- Xác định tổng nhiệt ẩn của phòng:

- Xác định tổng nhiệt thừa của phòng:

- Hệ số nhiệt hiện phòng RSHF (Room Sensible Heat Factor) ε hf : ε hf = 4054, 46

- Hệ số nhiệt hiện tổng GSHF ε ht : ε ht = 4487,12

- Hệ số đi vòng ε BF : Hệ số này được chọn theo bảng 4-22 [1] ứng dụng cho khách sạn ta được ε BF = 0,1

- Nhiệt hiện hiệu dụng của phòng ERSH:

- Nhiệt ẩn hiệu dụng của phòng ERLH:

- Hệ số nhiệt hiện hiệu dụng ESHF (Effective Sensible Heat Factor) ε hef : ε hef = 4097,726

Sơ đồ trạng thái các điểm nút của phòng ngủ 9-11 tầng 9 được thể hiện trên ẩm đồ t-d như sau:

Hình 4.3 Xác định trạng thái các điểm nút trên ẩm đồ

Bảng 4.1 Thông số trạng thái các điểm của khu vực Phòng ngủ đôi 9-11

Trạng thái Nhiệt độ bầu khô ( 0 C)

Nhiệt độ bầu ướt ( 0 C) Độ ẩm φ (%)

Kiểm tra hiệu nhiệt độ phòng và nhiệt độ thổi vào:

=> Đạt tiêu chuẩn vệ sinh

❖ Xác định năng suất lạnh của thiết bị xử lý không khí:

- Lưu lượng không khí qua dàn lạnh :

- Lưu lượng khối lượng không khí qua dàn lạnh:

- Năng suất lạnh của thiết bị xử lý không khí :

Dựa vào công suất lạnh tính toán Q0 = 4,72 kW, chúng tôi đã chọn dàn lạnh FCU cho phòng ngủ đôi tại tầng 9-11, model FWC06C của hãng Daikin với năng suất lạnh 5,28 kW.

Tính toán tương tự cho các khu vực còn lại

Kết quả tính toán năng suất lạnh bằng phương pháp tính tay được trình bày ở phụ lục 10.

Bảng năng suất lạnh tính toán và công suất dàn lạnh tính chọn

Bảng 4.2 Năng suất lạnh tính toán và công suất dàn lạnh tính chọn FCU

Năng suất lạnh tính toán

Năng suất lạnh FCU chọn

Sảnh thang máy khu dịch vụ 5,02 5,28 FWC06C 1

Kho chứa số lượng lớn 4,26 4,54 FWF05C 1

Sảnh thang máy PCCC 2,97 3,31 FWW04L 1

Sảnh thang máy hội nghị 5,83 5,95 FWE06E 1

Phòng chuẩn bị hoa tươi 2,71 3,31 FWW04L 1

Phòng Hệ thống làm lạnh 80,47 10,84 FWC12C 8

P,làm việc + giúp việc 6,42 3,31 FWW04L 2

Phòng giữ đồ thất lạc 1,30

Kho dụng cụ giúp việc 7,59

VP quản lí nhập hàng 4,71 2,43 FWW02L 2

Phòng hướng dẫn nv Training 6,34 3,31 FWW04L 2

Phòng điều hành nhân sự 6,12 6,15 FWE07E 1

Phòng quản lý bảo vệ 1,49 2,43 FWW02L 1

Phòng thiết bị điện nhẹ 3,44 3,31 FWW04L 1

Phòng khuyếch đại sóng di động 2,63 2,7 FWW03L 1

Phòng trang điểm & đệm 1,43 2,43 FWW02L 1

Sảnh thang máy dịch vụ 8,69 8,79 FWK09E 1

Phòng điều khiển cháy 7,97 4,1 FWF04C 2

Sảnh thang máy PCCC 4,13 4,54 FWF05C 1

Phòng tủ điện hạ thế 13,45 14,1 FWC14C 1

Sảnh thang máy PCCC 7 4,33 4,54 FWF05C 1

Tầng 3 Kho clb trẻ em 2 10,03 10,84 FWC12C 1

Sảnh thang máy PCCC 7 3,99 4,1 FWF04C 1

Phòng chăm sóc khách hàng

Hành lang 39m2 2,88 3,31 FWW04L 1 hành lang 43m2 2,80 3,31 FWW04L 1

Sảnh thang máy PCCC 4,65 2,43 FWW02L 2

Kho đồng phục nhân viên 8,12 8,79 FWK09E 1

Hành lang phục vụ 5,22 2,7 FWW03L 2

Hành lang thoát hiểm 15 10,11 5,28 FWC06C 2

Sảnh thang máy PCCC 7 4,37 2,43 FWW02L 2

Câu lạc bộ trẻ em 3 7,84 2,7 FWW03L 3

Hành lang thoát hiểm 15A 1,18 2,43 FWW02L 1

Sảnh thang máy PCCC 7 4,36 2,43 FWW02L 2

Văn phòng điều hành 02 17,83 8,79 FWK09E 2

Sảnh thang máy PCCC 4,92 5,28 FWC06C 1

P,giám đốc điều hành 4,08 4,1 FWF04C 1

P,giám đốc kinh doanh 4,26 2,43 FWW02L 2

Hành lang thư giãn 7-16 8,42 4,54 FWF05C 2

Hành lang thoát hiểm 2,39 2,43 FWW02L 1

Tầng 8 Sảnh thang máy PCCC 4,37 2,43 FWW02L 2

Sảnh thang máy PCCC 2,34 2,43 FWW02L 1

Hành lang khách sạn khu1 4,03 4,1 FWF04C 1

Hành lang khách sạn khu2 5,85 2,9 FWC03C 2

Sảnh thang máy PCCC 2,14 2,43 FWW02L 1

P,nhân viên phục vụ 2,19 2,43 FWW02L 1

Hành lang khách sạn khu 1 5,46 2,9 FWC03C 2

Hành lang khách sạn khu2 6,04 6,59 FWC07C 1

Sảnh thang máy PCCC 2,76 2,9 FWC03C 1

P,nhân viên phục vụ 3,13 3,31 FWW04L 1

Hành lang khách sạn khu 1 6,26 3,31 FWW04L 2

Hành lang khách sạn khu2 7,02 7,27 FWE08E 1

Tầng 26 Sảnh thang máy PCCC 3,90 4,1 FWF04C 1

Sảnh thang máy PCCC 4,88 2,43 FWW02L 2

Tầng mái Phòng máy 41,95 15,18 FWC16C 3

Bảng 4.3 Năng suất lạnh tính toán và công suất dàn lạnh tính chọn AHU

Năng suất lạnh tính toán

Năng suất lạnh AHU chọn

Sảnh thang máy hội nghị 8,05

Phòng đa chứ năng 1 129,29 132 CLCPeuro 025 1

Tầng 3 Hành lang kỹ thuật 26 14,21 21 CLCPeuro 004 1

Sảnh thang máy 4+ Hành lang

Tầng 6 Phòng thư giãn 15 146,91 156,3 CLCPeuro 030 1

Tính toán kiểm tra bằng phần mềm TRACE 700

Tính toán tải lạnh cho Phòng ngủ đôi tầng 9 bằng phần mềm Trace 700

Các bước thực hiện việc nhập liệu tính toán kiểm tra năng suất lạnh phòng ngủ 9-11 được trình bày ở phụ lục 17

Sau khi nhập các bước như đã trình bày ở phụ lục 17 ta có thể vô chọn phần Calculate để chọn và xuất kết quả như hình bên dưới

Hình 4.4 Kết quả được xuất ra từ phần mềm Trace 700

Kết quả từ phần mềm Trace cho thấy công suất lạnh đạt 4,6 kW cho khu vực phòng ngủ đôi tại các tầng 9-11 Mặc dù có sự sai lệch so với kết quả tính toán thủ công, tỷ lệ sai lệch này vẫn trong mức chấp nhận được.

Bảng so sánh công suất lạnh thực tế tại công trình với công suất lạnh tính bằng tay và phần mềm

Bảng 4.4 So sánh CS lạnh thực tế với CS tính bằng tay và phần mềm

Tầng Khu vực Q 0 thiết kế

Chênh lệch giữa tính bằng tay với thiết kế (%)

Chênh lệch giữa tính bằng Trace

Sảnh thang máy khu dịch vụ 6,29 5,02 20 6,84 9

Kho chứa số lượng lớn 4,49 4,26 5 4,63 3

Sảnh thang máy hội nghị 6,1 5,83 4 6,08 0

Phòng chuẩn bị hoa tươi 2,19 2,71 24 2,87 31

Phòng Hệ thống làm lạnh 82,9 80,47 3 78,1 6

Phòng giữ đồ thất lạc

Kho dụng cụ giúp việc 7,59 8,09 4

VP quản lí nhập hàng 4,57 4,71 3 3,78 17

Phòng điều hành nhân sự 6,16 6,12 1 5,68 8

Phòng quản lý bảo vệ 2,01 1,49 26 1,66 17

Phòng thiết bị điện nhẹ 3,93 3,44 12 3,75 5

Phòng khuyếch đại sóng di động 2,67 2,63 2 2,9 9

Sảnh thang máy hội nghị 5,77 8,38

Sảnh thang máy dịch vụ 8,81 8,69 1 8,21 7

Phòng tủ điện hạ thế 13,77 13,45 2 13,84 5

Phòng chăm sóc khách hàng

Kho đồng phục nhân viên 9,02 8,12 10 9,78 8

Sảnh thang máy 4+ Hành lang 4A 22 18,80 15 23,52 7

Câu lạc bộ trẻ em 3 8,69 7,84 10 9,42 8

Tầng 8 Sảnh thang máy PCCC 4,46 4,07 2 4,21 6

Tầng 9 Sảnh thang máy PCCC 2,45 2,34 5 2,88 18

Hành lang khách sạn khu1 3,89 4,03 4 4,56 17

Hành lang khách sạn khu2 6 5,85 2 7,12 19

Hành lang khách sạn khu 1 5,98 5,46 9 6,25 5

Hành lang khách sạn khu2 6,6 6,04 9 7,58 15

Hành lang khách sạn khu 1 9,64 6,26 35 9,71 1

Hành lang khách sạn khu2 11,22 7,02 37 11,48 2

Tầng 26 Sảnh thang máy PCCC 4,18 3,90 7 3,93 6

Kết quả so sánh trong bảng cho thấy hầu hết các khu vực đều có chênh lệch tương đối nhỏ, nằm trong mức chấp nhận được (dưới 30%).

Một số khu vực có sai số lớn có thể do sai sót trong quá trình đo đạc diện tích, kích thước, vẽ đồ thị hoặc làm tròn số Nhóm chúng tôi sẽ tiến hành xem xét, tính toán và kiểm tra lại để đảm bảo tính chính xác.

Bảng so sánh công suất dàn lạnh thực tế với công suất dàn lạnh tính toán bằng tay và bằng phần mềm

Dựa vào catalogue của hãng Daikin, nhóm em chọn công suất dàn lạnh theo công suất tính toán bằng tay và bằng phần mềm Trace 700 như sau:

Bảng 4.5 So sánh CS dàn lạnh thực tế với CS dàn lạnh tính tay và bằng phần mềm

Công suất dàn lạnh tính toán bằng tay

Công suất dàn lạnh tính toán bằng Trace

Công suất dàn lạnh thiết kế

Sảnh dịch vụ 5,28 FWC06C 1 6,15 FWK06E 1 5,91 1

Sảnh thang máy khu dịch vụ 5,28 FWC06C 1 7,33 FWK08E 1 6,29 1

Kho chứa số lượng lớn 4,54 FWF05C 1 4,54 FWF05C 1 4,49 1

Sảnh thang máy PCCC 3,31 FWW04L 1 3,31 FWW04L 1 3,05 1

Khu đồ bẩn 2,43 FWW02L 1 2,43 FWW02L 1 1,58 1

Phòng tài xế 4,1 FWF04C 1 4,1 FWF04C 1 3,87 1

Sảnh thang máy hội nghị 5,95 FWE06E 1 5,95 FWE06E 1 6,1 1

Phòng chuẩn bị hoa tươi 3,31 FWW04L 1 3,31 FWW04L 1 2,19 1

Khu giặt ủi 3,31 FWW04L 1 3,31 FWW04L 1 3,17 1

Sảnh thang máy 4,1 FWF04C 1 4,54 FWF05C 1 4,1 1

Phòng đồ sạch 2,7 FWW03L 1 3,31 FWW04L 1 2,74 1

Phòng chuẩn bị 2,43 FWW02L 1 2,43 FWW02L 1 1,99 1

Kho hoa tươi 3,31 FWW04L 2 7,33 FWK08E 1 6,61 1

Phòng Hệ thống làm lạnh 10,84 FWC12C 8 15,18 FWC16C 5 16,58 5

Xưởng bảo trì 15,18 FWC16C 1 15,18 FWC16C 1 15,3 1

Khu kĩ thuật 5,28 FWC06C 1 5,28 FWC06C 1 5,36 1

P,làm việc + giúp việc 3,31 FWW04L 2 7,33 FWK08E 1 7,3 1

Phòng giữ đồ thất lạc

Kho dụng cụ giúp việc 7,33 FWK08E 1

Vệ sinh nam 2,43 FWW02L 1 2,43 FWW02L 1 2,07 1

Vệ sinh nữ 2,43 FWW02L 1 2,43 FWW02L 1 1,92 1

VP quản lí nhập hàng 2,43 FWW02L 2 4,54 FWF05C 1 4,57 1

Phòng giám đốc 2,43 FWW02L 1 2,43 FWW02L 1 2,57 1

Phòng điều hành nhân sự 6,15 FWE07E 1 6,15 FWE07E 1 6,16 1

Phòng phỏng vấn 219 2,43 FWW02L 1 2,43 FWW02L 1 1,77 1

Phòng phỏng vấn 222 2,43 FWW02L 1 2,43 FWW02L 1 2,01 1

Phòng quản lý bảo vệ 2,43 FWW02L 1 2,43 FWW02L 1 2,01 1

Phòng bảo vệ 2,7 FWW03L 3 7,33 FWK08E 1 7,76 1

Phòng thiết bị điện nhẹ 3,31 FWW04L 1 3,31 FWW04L 1 3,93 1

Phòng khuyếch đại sóng di động 2,7 FWW03L 1 2,7 FWW03L 1 2,67 1

Phòng khám bệnh 2,43 FWW02L 1 2,43 FWW02L 1 1,83 1

Sảnh thang máy hội nghị

Sảnh khách Tiền sảnh Phòng tiệc 1 Phòng tiệc 2 Phòng tiệc 3 Phòng gửi mũ áo

Khu bán lẻ 1-30 10,84 FWC12C 1 10,84 FWC12C 1 11,26 1

Phòng trang điểm & đệm 2,43 FWW02L 1 2,43 FWW02L 1 1,3 1

Kho hành lí 3,31 FWW04L 1 3,31 FWW04L 1 3,29 1

Sảnh thang máy dịch vụ 8,79 FWK09E 1 8,79 FWK09E 1 8,81 1

Sảnh thang máy 1-05 3,31 FWW04L 1 3,31 FWW04L 1 3,66 1

Phòng điều khiển cháy 4,1 FWF04C 2 7,27 FWE08E 1 8,24 1

Sảnh thang máy PCCC 4,54 FWF05C 1 4,54 FWF05C 1 4,76 1

Phòng tủ điện hạ thế 14,1 FWC14C 1 4,54 FWF05C 3 13,77 1

Sảnh thang máy PCCC 7 4,54 FWF05C 1 4,54 FWF05C 1 4,33 1

Phòng vệ sinh 35 2,43 FWW02L 1 2,43 FWW02L 1 1,34 1

Phòng vệ sinh 36 2,43 FWW02L 1 2,43 FWW02L 1 1,77 1

Phòng cô dâu 34 4,1 FWF04C 1 4,1 FWF04C 1 3,51 1

Phòng giữ đồ 33 2,43 FWW02L 1 2,43 FWW02L 1 2,08 1

Vệ sinh nam 30 5,28 FWC06C 1 5,28 FWC06C 1 4,60 1

Vệ sinh nữ 31 6,15 FWE07E 1 6,15 FWE07E 1 5,73 1

Phòng đa chứ năng 1 132 CLCPeuro

Kho clb trẻ em 2 10,84 FWC12C 1 10,84 FWC12C 1 10,41 1

Phòng đệm SL 03 2,43 FWW02L 1 2,43 FWW02L 1 1,9 1

Sảnh thang máy 05 3,31 FWW04L 1 3,31 FWW04L 1 3,21 1

Sảnh thang máy PCCC 7 4,1 FWF04C 1 4,1 FWF04C 1 4,24 1

Phòng chăm sóc khách hàng

Phòng an ninh 20 4,1 FWF04C 1 4,1 FWF04C 1 3,98 1

Hành lang kỹ thuật 26 21 CLCPeuro

Hành lang 39m2 3,31 FWW04L 1 3,31 FWW04L 1 2,94 1 hành lang 43m2 3,31 FWW04L 1 3,31 FWW04L 1 2,92 1

Sảnh thang máy 04 4,1 FWF04C 1 4,1 FWF04C 1 4,32 1

Sảnh thang máy 06 6,15 FWE07E 1 6,15 FWE07E 1 6,9 1

Sảnh thang máy PCCC 2,43 FWW02L 2 4,1 FWF04C 1 4,85 1

Kho đồng phục nhân viên 8,79 FWK09E 1 8,79 FWK09E 1 9,02 1

Hành lang phục vụ 2,7 FWW03L 2 2,43 FWW02L 1 2,9 2

Hành lang thoát hiểm 15 5,28 FWC06C 2 4,1 FWF04C 1 4,77 2

Sảnh thang máy 4,1 FWF04C 1 4,1 FWF04C 1 3,74 1

Sảnh thang máy PCCC 7 2,43 FWW02L 2 4,1 FWF04C 1 4,17 1

Vệ sinh nam 1 4,1 FWF04C 1 4,1 FWF04C 1 3,73 1

Vệ sinh nữ 2 5,28 FWC06C 1 4,1 FWF04C 1 4,25 1

Câu lạc bộ trẻ em 3 2,7 FWW03L 3 7,27 FWE08E 1 8,69 1

Sảnh thang máy 4+ Hành lang 4A 21 CLCPeuro

Hành lang thoát hiểm 15A 2,43 FWW02L 1 2,43 FWW02L 1 1,58 1

Sảnh phục vụ 12 4,1 FWF04C 1 4,1 FWF04C 1 4,67 1

Sảnh thang máy PCCC 7 2,43 FWW02L 2 4,1 FWF04C 1 4,52 1

Kho hành lí 207 2,43 FWW02L 1 2,43 FWW02L 1 1,94 1

Văn phòng điều hành 02 8,79 FWK09E 2 5,28 FWC06C 3 19,72 1

Vệ sinh nữ 04 2,43 FWW02L 1 2,43 FWW02L 1 2,38 1

Vệ sinh nam 03 4,54 FWF05C 1 4,54 FWF05C 1 4,95 1

Sảnh phục vụ 4,1 FWF04C 1 4,1 FWF04C 1 3,91 1

Sảnh thang máy PCCC 5,28 FWC06C 1 4,54 FWF05C 1 4,98 1

P,giám đốc điều hành 4,1 FWF04C 1 5,28 FWC06C 1 5,13 1

P,giám đốc kinh doanh 2,43 FWW02L 2 5,28 FWC06C 1 5,13 1

VP Tài chính 10,84 FWC12C 1 10,84 FWC12C 1 10,22 1

P,Chờ P,Giám đốc tài chính 7-01H

Quầy tiếp tân 2,43 FWW02L 1 2,43 FWW02L 1 1,47 1

Hành lang thư giãn 7-16 4,54 FWF05C 2 8,79 FWK09E 2 9,42 2

Khu rửa chén 4,1 FWF04C 1 4,1 FWF04C 1 3,83 1

Hành lang thoát hiểm 2,43 FWW02L 1 2,43 FWW02L 1 2,41 1

8 Sảnh thang máy PCCC 2,43 FWW02L 2 4,1 FWF04C 1 4,46 1

Sảnh thang máy PCCC 2,43 FWW02L 1 2,43 FWW02L 1 2,45 1

Hành lang khách sạn khu1 4,1 FWF04C 1 4,1 FWF04C 1 3,89 1

Sảnh khách sạn 4,1 FWF04C 1 4,1 FWF04C 1 3,44 1

Hành lang khách sạn khu2 2,9 FWC03C 2 2,9 FWC03C 2 3 2

Sảnh thang máy PCCC 2,43 FWW02L 1 2,43 FWW02L 1 2,45 1

P,nhân viên phục vụ 2,43 FWW02L 1 2,43 FWW02L 1 2,19 1

Sảnh khách sạn 3,31 FWW04L 1 3,31 FWW04L 1 3,44 1

Hành lang khách sạn khu 1 2,9 FWC03C 2 6,59 FWC07C 1 2,99 2

Hành lang khách sạn khu2 6,59 FWC07C 1 6,59 FWC07C 1 6,6 1

Sảnh thang máy PCCC 2,9 FWC03C 1 2,9 FWC03C 1 3,38 1

P,nhân viên phục vụ 3,31 FWW04L 1 2,9 FWC03C 1 3,35 1

Sảnh khách sạn 2,43 FWW02L 2 4,1 FWF04C 1 4,86 1

Hành lang khách sạn khu 1 3,31 FWW04L 2 7,27 FWE08E 1 9,64 1

Hành lang khách sạn khu2 7,27 FWE08E 1 8,79 FWK09E 1 5,61 2

26 Sảnh thang máy PCCC 4,1 FWF04C 1 4,1 FWF04C 1 4,18 1

Sảnh thang máy PCCC 2,43 FWW02L 2 4,54 FWF05C 1 5,44 1

Sảnh thang máy 3,31 FWW04L 2 5,28 FWC06C 1 7,01 1

Tầng mái Phòng máy 15,18 FWC16C 3 15,18 FWC16C 3 16,1

Sau khi lựa chọn dàn lạnh, nhóm gặp khó khăn do thiếu thông tin về catalogue của hãng mà công trình đã chọn Điều này đã dẫn đến sự sai lệch về công suất và số lượng dàn lạnh giữa sự lựa chọn của nhóm và thiết kế ban đầu.

Tính toán thông gió

4.8.1 Hệ thống cấp gió tươi

4.8.1.1 Lấy số liệu lưu lượng gió tươi

Mục đích cấp gió tươi:

Trong không gian điều hòa, lượng oxy có thể bị thiếu do không khí không được lưu thông, dẫn đến cảm giác khó thở và mệt mỏi Vì vậy, việc cung cấp gió tươi vào không gian điều hòa là rất cần thiết để bổ sung lượng oxy Để kiểm tra kích thước ống gió, cần so sánh với lưu lượng gió thực tế tại công trình, đảm bảo rằng các thông số đều được xác định từ cùng một gốc xuất phát.

Ví dụ xác định lưu lượng gió tươi ở tầng 7 ta làm như sau:

- Chia các đoạn ống có kích thước khác nhau thành từng đoạn

- Xác định lưu lượng gió tại mỗi đầu van gió trên bản vẽ

- Lưu lượng đoạn ống chính bằng tổng các lưu lượng đoạn ống nhánh

- Tiến hành lấy số liệu lưu lượng để tính kích thước rồi so sánh

Hình 4.5 Chia đoạn ống gió và lấy số liệu tính toán

4.8.1.2 Tính toán kích thước ống gió

Không khí tươi được lấy trực tiếp từ bên ngoài môi trường cấp trực tiếp vào các dàn lạnh trong phòng thông qua các đường ống

Xác định tiết diện đường ống theo công thức:

- F td : Tiết diện đường ống gió (dài × rộng), (m 2 )

- G: Lưu lượng gió đi trong ống, (m 3 /h)

- v: Vận tốc gió được chọn đi trong ống, (m/s)

Dựa vào tiết diện ống vừa tính được chọn kích thước ống gió có tiết diện thực tế lớn hơn và gần nhất với tiết diện tính được

Do quy mô công trình lớn nên nhóm sẽ dùng phần mềm Ductchecker để tính toán

- Sử dụng phần mềm Ductchecker để chọn kích thước ống gió theo phương pháp ma sát đồng đều

Ví dụ tính toán kích thước ống gió cho đường ống cấp gió tươi đoạn A-F với tổng lưu lượng là 6073 (m 3 /h) tầng 7 của công trình như sau:

Hình 4.6 Ống cấp gió tươi của tầng 7

Khởi động phần mềm Duct Checker và chọn tab Duct size để tính toán kích thước ống gió Tiếp theo, chọn properties ở bước 1 để hiển thị cửa sổ Configs, từ đó lựa chọn kích thước DUCT phù hợp.

Chọn 65 cho Duct Standard (Low Velocity) [Pa] ở bước 2, giữ nguyên các thông số mặc định Sau đó, nhập vận tốc gió trong ống ở bước 3 và thiết lập tổn thất áp suất là 1 pa/m ở bước 4, rồi tiến hành áp dụng.

Hình 4.7 Cửa sổ khởi động phần mềm Duct Checker

- Ta nhập lưu lượng 6073 ( m 3 /h) vào và chọn biểu tượng tính CACL như hình

Hình 4.8 Tính chọn kích thước ống gió

Một dãy kích thước sẽ hiển thị gợi ý Đây là những kích thước được tính chọn theo tổn thất 1 Pa/m trở xuống như ta đã cài đặt

Chúng ta nên chọn kích thước ống gió với tiết diện nhỏ nhất để tiết kiệm chi phí, đồng thời phải đảm bảo tổn thất không vượt quá 1 Pa/m Trong trường hợp này, kích thước 700 x 400 mm được lựa chọn Kiểm tra tổn thất cho thấy giá trị là 0,833 Pa/m, gần đạt mức 1 Pa/m Nếu giá trị tổn thất quá thấp, cần xem xét lựa chọn kích thước ống khác để đạt được tổn thất gần 1 Pa/m nhất.

Bảng 4.6 Kích thước đường ống cấp gió tươi cho tầng 7 Đoạn ống Lưu lượng

Kích thước tính Kích thước theo thực tế

K-J 105 150 x 100 150 x 100 1,94 Ống nhánh D-1 496 200 x 200 200 x 200 3,44 Ống nhánh B-4 522 250 x 200 250 x 200 2,9 Ống nhánh 4-2 320 200 x 150 200 x 150 2,96 Ống nhánh 4-3 201 150 x 150 150 x 150 2,48 Ống nhánh F-5 75,6 150 x 100 150 x 100 1,4 Ống nhánh F-6 320 200 x 150 200 x 150 2,96 Ống nhánh F-7 277 200 x 150 200 x 150 2,56 Ống nhánh F-8 219 150 x 150 150 x 150 2,7 Ống nhánh G-9 223 150 x 150 150 x 150 2,75 Ống nhánh G-10 68 100 x 100 150 x 100 1,89 Ống nhánh G-11 68 100 x 100 150 x 100 1,89 Ống nhánh G-12 130 150 x 100 150 x 100 2,41

67 Ống nhánh G-13 684 300 x 200 300 x 200 3,17 Ống nhánh G-14 295 200 x 150 200 x 150 2,7 Ống nhánh G-15 68 100 x 100 150 x 100 1,89 Ống nhánh G-16 677 300 x 200 300 x 200 3,13 Ống nhánh H-17 104 150 x 100 150 x 100 1,93 Ống nhánh H-18 533 250 x 200 250 x 200 2,96 Ống nhánh H-19 533 250 x 200 250 x 200 2,96

4.8.1.3 Tính toán tổn thất áp suất

Tổn thất áp suất trên đường ống gió được chia làm 2 phần:

∆𝑃 𝑚𝑠 : Trở kháng ma sát trên đường ống, (Pa)

∆𝑃 𝑐𝑏 : Trở kháng cục bộ trên các phụ kiện đường ống (tê, cút, gót giày,…), (Pa) a Xác định tổn thất ma sát:

Trở kháng ma sát của đoạn ống gió được xác định theo công thức: ΔP ms = l.ΔP 1 (Pa) (4-12)

- ΔP ms : Tổng thất ma sát trên cả đoạn ống gió, (Pa)

- l: Chiều dài đoạn ống gió tính tổn thất, (m)

- ΔP 1 : Tổn thất ma sát trên một mét ống gió, (Pa/m)

Tổn thất ma sát trên một mét ống gió (ΔP 1) được xác định dựa vào đường kính tương đương và vận tốc gió thực tế trong ống Để đơn giản, phương pháp tổn thất ma sát đồng đều được áp dụng, tính tổn thất cho toàn bộ chiều dài ống với tổn thất trên mỗi mét ống là như nhau, thường là ΔP 1 = 1 Pa/m.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ tính toán tổn thất áp suất ma sát cho hệ thống ống gió tươi tại tầng 7 Khoảng cách từ trục cấp đến đoạn ống xa nhất được xác định là 81,55 mét.

Vậy tổn thất ma sát trên trục ống cấp gió tươi tầng 7 được xác định: ΔP ms = l.ΔP1 = 81,55×1 = 81,55 Pa

68 b Xác định tổn thất áp suất cục bộ ΔP cb :

Trở kháng cục bộ của cút ảnh hưởng đến tổn thất cục bộ qua các điểm nút, được biểu thị bởi ΔP cb = ΔP ms Công thức tính tổn thất cục bộ được xác định bằng ΔP cb = l td ΔP i (Pa).

- ΔP cb : Tổn thất áp suất cục bộ qua cút tròn và chữ nhật, Pa

- l td : Chiều dài tương đương của các phụ kiện l td = a.d, xác định theo bảng 7.4 [1]

- ΔP 1 : Trở kháng ma sát trên một mét chiều dài ống, Pa

❖ Tổn thất cục bộ của tê, chẽ nhánh, thu, mở :

- Tổn thất cục bộ qua nhánh tê ΔP cb = n.p(v 2 ), (Pa) (4-14)

- ΔP cb : Trở kháng cục bộ của tê, chẽ nhánh, thu, mở, (Pa)

- n: Hệ số cột áp động, xác định theo bảng 7.7 đến bảng 7.10 [1]

- p: Cột áp động, Pa, được xác định theo bảng 7.6 [1]

Trong công trình này, số lượng chi tiết bị tổn thất cục bộ là rất lớn, và một số chi tiết trong giáo trình có hạn chế về chiều chuyển động của dòng không khí cũng như hình dạng không phù hợp Do đó, để thuận tiện cho quá trình tính toán, nhóm sẽ sử dụng phần mềm ASHRAE Duct Fitting Database để thực hiện việc tính toán tổn thất cục bộ cho các chi tiết này.

Ví dụ tính toán tổn thất cục bộ cho đường ống cấp gió tươi tầng 7 như sau:

- Tổn thất qua chạc ba đuôi cá đoạn A-F-B

Khởi động chương trình ASHRAE Duct Fitting Database, sau đó ta chọn Supply

→ Rectangular→Junctions, Diverging→Wye→Symmetrical→Dovetail, rồi ta nhập các thông số sau:

Sau khi nhập xong, ta nhấn Calculate, chương trình sẽ tính ra được ở Pressure Loss (tổn thất áp) của chạc ba đuôi cá đoạn A-F-B là 17 Pa

Hình 4.9 Giao diện ASHRAE Duct Fittng để tính tổn thất áp cho chạc ba đuôi cá

Tượng tự ta tính cho các vị trí chạc ba đuôi cá khác trên bản vẽ

- Tổn thất qua co 90 0 đoạn C-D

Khởi động chương trình ASHRAE Duct Fitting Database, sau đó ta chọn Common

→ Rectangular→Elbows→Smooth Radius→Without Vanes rồi ta nhập các thông số sau: Width (W, mm) 300

Sau khi nhập xong, ta nhấn Calculate, chương trình sẽ tính ra được ở Pressure Loss (tổn thất áp) của co 90 độ là 2 Pa

Hình 4.10 Giao diện ASHRAE Duct Fittng để tính tổn thất áp cho co 90 0

Tượng tự ta tính cho các vị trí co khác trên bản vẽ

- Tổn thất qua đầu giảm B-C

Khởi động chương trình ASHRAE Duct Fitting Database, sau đó ta chọn Supply → Rectangular→Transitions→Pyramidal, rồi ta nhập các thông số sau:

Sau khi nhập xong, ta nhấn Calculate, chương trình sẽ tính ra được ở Pressure Loss (tổn thất áp) của đầu giảm là 1 Pa

Hình 4.11 Giao diện ASHRAE Duct Fittng để tính tổn thất áp cho đầu giảm

Tượng tự ta tính cho các vị trí đầu giảm khác trên bản vẽ

- Tổn thất qua gót giày D-1

Khởi động chương trình ASHRAE Duct Fitting Database, sau đó ta chọn Supply → Rectangular→Junctions, Diverging→Tee→ 45 dergree Entry Branch, rồi ta nhập các thông số sau:

Sau khi nhập xong, ta nhấn Calculate, chương trình sẽ tính ra được ở Pressure Loss (tổn thất áp) của gót giày này là 4 Pa

Hình 4.12 Giao diện ASHRAE Duct Fittng để tính tổn thất áp cho co gót giày

Tượng tự ta tính cho các vị trí gót giày khác trên bản vẽ

- Tổn thất qua VCD 150 x 100 với lưu lượng 14 l/s

Khởi động chương trình ASHRAE Duct Fitting Database, sau đó ta chọn Common

→ Rectangular→Dampers→Damper, Butterfly, rồi ta nhập các thông số sau:

Sau khi nhập xong, ta nhấn Calculate, chương trình sẽ tính ra được ở Pressure Loss (tổn thất áp) qua VCD này là 2 Pa

Hình 4.13 Giao diện ASHRAE Duct Fittng để tính tổn thất áp cho van gió VCD

Tượng tự ta tính cho các van VCD với kích thước và lưu lượng khác

Bảng 4.7 Tổn thất áp suất cục bộ trên hệ thống gió tươi tầng 7 Đoạn ống Tên Chi tiết tổn thất

Tổn thất cục bộ (Pa)

K-J Đầu giảm 0 Ống nhánh D-1 Gót giày 4 Ống nhánh B-4 Gót giày 8 Ống nhánh 4-2 Gót giày 6 Ống nhánh 4-3 Giảm 2

Dưới đây là danh sách các ống nhánh gót giày với số lượng tương ứng: Ống nhánh F-5: 1, F-6: 1, F-7: 1, F-8: 1, G-9: 1, G-10: 1, G-11: 1, G-12: 1, G-13: 11, G-14: 1, G-15: 0, G-16: 11, H-17: 2, H-18: 16, H-19: 16.

Tổng tổn thất cục bộ 348

Vậy tổng tổn thất trên đường ống gió tươi của Tầng 7 là:

Với hệ số an toàn là k=1,15 ta có: ∆𝑃 = 429,55 × 1,15= 494 (Pa)

4.8.2.1 Lấy số liệu lưu lượng gió thải

Ví dụ: Lấy dữ liệu lưu lượng gió thải ví dụ cho hệ thống gió thải tầng 7

Để kiểm tra kích thước ống gió thải tại công trình, cần phải xác định lưu lượng gió thực tế từ mỗi miệng gió làm gốc cho việc tính toán Tương tự như việc tính toán kích thước ống gió tươi, việc này giúp so sánh kích thước ống gió thải với yêu cầu thực tế, đảm bảo hiệu quả trong hệ thống thông gió.

- Chia các đoạn ông gió thải như hình vẽ bên dưới ( hình 4.14, hình 4.15) và tiến hành lấy dữ liệu lưu lượng gió và điền vào bảng

Hình 4.14 Hệ thống gió thải tầng 7

Hình 4.15 Hệ thống gió thải tầng 7 (tiếp)

Sau khi lấy dữ liệu lưu lượng gió xong ta có số liệu lưu lượng gió ở bảng 4.8

Bảng 4.8 Lưu lượng không khí trao đổi cho các khu vực tầng 7

Tên khu vực Lưu lượng (m 3 /h)

4.8.2.2 Tính toán kích thước ống gió

Xác định tiết diện đường ống theo công thức: tinh

- F tính : Tiết diện đường ống gió (dài × rộng), (m 2 )

- G: Lưu lượng gió đi trong ống, (m 3 /h)

- v: Vận tốc gió được chọn đi trong ống, (m/s)

Dựa vào tiết diện ống đã tính toán, chọn kích thước ống gió thực tế lớn hơn và gần nhất với tiết diện đã tính theo bảng 7.3 [1].

Sử dụng phần mềm Ductchecker để chọn kích thước ống gió theo phương pháp ma sát đồng đều

Tương tự với tính toán kích thước đường ống gió tươi, ta tính kích thước đường ống gió thải tầng 7

Bảng 4.9 Kích thước đường ống gió thải tầng 7 Đoạn ống Lưu lượng

Kích thước tính Kích thước theo thiết kế

4.8.2.3 Tính toán tổn thất áp suất

Tổn thất áp suất trên đường ống gió được chia làm 2 phần:

- ∆𝑃 𝑚𝑠 : Trở kháng ma sát trên đường ống, (Pa)

- ∆𝑃 𝑐𝑏 : Trở kháng cục bộ trên các phụ kiện đường ống (tê, cút, gót giày,…), (Pa) a Xác định trở kháng ma sát của đoạn ống gió

Trở kháng ma sát của đoạn ống gió được xác định theo công thức: ΔP ms = l.ΔP 1 (Pa)

- ΔP ms : Tổn thất ma sát trên cả đoạn ống gió, (Pa)

- l: Chiều dài đoạn ống gió tính tổn thất, (m)

- ΔP 1 : Tổn thất ma sát trên một mét ống gió, (Pa/m)

Tổn thất ma sát trên một mét ống gió (ΔP1) được xác định dựa vào đường kính tương đương và vận tốc gió thực tế trong ống Để đơn giản, chúng ta áp dụng phương pháp tổn thất ma sát đồng đều, trong đó tổn thất ma sát cho toàn bộ chiều dài ống được tính toán với giá trị tổn thất trên mỗi mét ống là như nhau, thường là ΔP1 = 1 Pa/m.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ tính toán tổn thất áp suất ma sát trên hệ thống ống gió thải tại tầng 7 Để thực hiện việc này, chúng ta sẽ xem xét khoảng cách từ trục gió thải đến đoạn ống xa nhất, với 4 trục hút gió thải được bố trí tại tầng 7.

- Trục hút gió thải nhà vệ sinh khuyết tật và nhà vệ sinh nam có đoạn ống nằm xa trục hút nhất là 4,4 mét ΔP ms = l.ΔP 1 = 4,4×1 = 4,4 Pa

- Trục hút gió thải nhà vệ sinh nữ 9A và nhà vệ sinh nam 9A có đoạn ống nằm xa trục hút nhất là 27,2 mét ΔP ms = l.ΔP 1 = 27,2×1 = 27,2 Pa

- Trục hút gió thải các nhà kho có đoạn ống nằm xa trục hút nhất là 58,7 mét ΔP ms = l.ΔP 1 = 58,7×1 = 58,7 Pa

- Trục hút gió thải phòng kĩ thuật có đoạn ống nằm xa trục hút nhất là 11,7 mét ΔP ms = l.ΔP l = 11,7×1 = 11,7 Pa b Xác định tổn thất áp suất cục bộ ΔP cb

Để tính toán tổn thất cục bộ cho đường ống gió thải tầng 7, chúng ta sử dụng phần mềm ASHRAE Duct Fitting Database, tương tự như cách tính toán thổn thất áp suất cho đường ống cấp gió tươi.

Bảng 4.10 Tổn thất áp suất cục bộ trên hệ thống gió thải tầng 7 Đoạn ống Tên Chi tiết tổn thất

Tổn thất cục bộ (Pa)

Vậy tổng tổn thất trên đường ống gió thải của Tầng 7 là:

- Trục hút gió thải nhà vệ sinh khuyết tật và nhà vệ sinh nam

- Trục hút gió thải nhà vệ sinh nữ 9A và nhà vệ sinh nam

- Trục hút gió thải các nhà kho

- Trục hút gió thải phòng kĩ thuật

TÍNH TOÁN KIỂM TRA HÚT KHÓI VÀ TẠO ÁP CẦU THANG

TÍNH TOÁN KIỂM TRA CÁC THIẾT BỊ CHÍNH TRONG HỆ THỐNG ĐHKK TRUNG TÂM WATER CHILLER

TRIỂN KHAI BẢN VẼ BẰNG REVIT 2020

Ngày đăng: 05/06/2022, 17:50

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1]. Nguyễn Đức Lợi: Giáo trình thiết kế điều hòa không khí. NXB khoa học kỹ thuật Hà Nội 2005 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nguyễn Đức Lợi": Giáo trình thiết kế điều hòa không khí
Nhà XB: NXB khoa học kỹ thuật Hà Nội 2005
[3]. ASHRAE Standard 62.1-2010 - Ventilation for Acceptable Indoor Air Quality Khác
[4].ASHRAE-Standard-90.1-2007-Energy-Standard-for-Buildings-Except-Low-Rise-Residential-Buildings-SI-Edition Khác
[5]. Lê Chí Hiệp, Giáo trình điều hòa không khí, NXB Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh – 2011 Khác
[6]. BS 5588-4-1998 Fire precautions in the design, construction [7]. BS 5588-4-1978 Fire precautions in the design, construction Khác
[10]. HILTON Guildline ( Hilton DC 2014 ) Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 2.3. Thông số trong nhà đối với khu công cộng bình thường - Tính toán kiểm tra kết hợp dựng revit hệ thống ĐHKK của khách sạn hilton hạ long   đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ kỹ thuật nhiệt
Bảng 2.3. Thông số trong nhà đối với khu công cộng bình thường (Trang 17)
3.3. Bảng tải nhiệt của công trình - Tính toán kiểm tra kết hợp dựng revit hệ thống ĐHKK của khách sạn hilton hạ long   đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ kỹ thuật nhiệt
3.3. Bảng tải nhiệt của công trình (Trang 38)
Hình 4.1. Sơ đồ điều hòa không khí - Tính toán kiểm tra kết hợp dựng revit hệ thống ĐHKK của khách sạn hilton hạ long   đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ kỹ thuật nhiệt
Hình 4.1. Sơ đồ điều hòa không khí (Trang 48)
45Sơ đồ trạng thái các điểm nút của phòng ngủ 9-11 tầng 9 được thể hiện trên ẩm đồ t-d - Tính toán kiểm tra kết hợp dựng revit hệ thống ĐHKK của khách sạn hilton hạ long   đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ kỹ thuật nhiệt
45 Sơ đồ trạng thái các điểm nút của phòng ngủ 9-11 tầng 9 được thể hiện trên ẩm đồ t-d (Trang 54)
4.6 Bảng so sánh công suất lạnh thực tế tại công trình với công suất lạnh tính bằng tay và phần mềm - Tính toán kiểm tra kết hợp dựng revit hệ thống ĐHKK của khách sạn hilton hạ long   đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ kỹ thuật nhiệt
4.6 Bảng so sánh công suất lạnh thực tế tại công trình với công suất lạnh tính bằng tay và phần mềm (Trang 62)
Hình 4.5. Chia đoạn ống gió và lấy số liệu tính toán. - Tính toán kiểm tra kết hợp dựng revit hệ thống ĐHKK của khách sạn hilton hạ long   đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ kỹ thuật nhiệt
Hình 4.5. Chia đoạn ống gió và lấy số liệu tính toán (Trang 72)
Hình 4.6. Ống cấp gió tươi của tần g7 - Tính toán kiểm tra kết hợp dựng revit hệ thống ĐHKK của khách sạn hilton hạ long   đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ kỹ thuật nhiệt
Hình 4.6. Ống cấp gió tươi của tần g7 (Trang 73)
- Ta nhập lưu lượng 6073 (m3/h) vào và chọn biểu tượng tính CACL như hình. - Tính toán kiểm tra kết hợp dựng revit hệ thống ĐHKK của khách sạn hilton hạ long   đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ kỹ thuật nhiệt
a nhập lưu lượng 6073 (m3/h) vào và chọn biểu tượng tính CACL như hình (Trang 74)
Hình 4.9. Giao diện ASHRAE Duct Fittng để tính tổn thất áp cho chạc ba đuôi cá - Tính toán kiểm tra kết hợp dựng revit hệ thống ĐHKK của khách sạn hilton hạ long   đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ kỹ thuật nhiệt
Hình 4.9. Giao diện ASHRAE Duct Fittng để tính tổn thất áp cho chạc ba đuôi cá (Trang 78)
Hình 4.14. Hệ thống gió thải tần g7 - Tính toán kiểm tra kết hợp dựng revit hệ thống ĐHKK của khách sạn hilton hạ long   đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ kỹ thuật nhiệt
Hình 4.14. Hệ thống gió thải tần g7 (Trang 83)
Bảng 4.10. Tổn thất áp suất cục bộ trên hệ thống gió thải tầng 7. - Tính toán kiểm tra kết hợp dựng revit hệ thống ĐHKK của khách sạn hilton hạ long   đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ kỹ thuật nhiệt
Bảng 4.10. Tổn thất áp suất cục bộ trên hệ thống gió thải tầng 7 (Trang 86)
Hình 5.1. Nguyên lí hoạt động của hệ thống hút khói hành lang - Tính toán kiểm tra kết hợp dựng revit hệ thống ĐHKK của khách sạn hilton hạ long   đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ kỹ thuật nhiệt
Hình 5.1. Nguyên lí hoạt động của hệ thống hút khói hành lang (Trang 87)
- Diện tích rò rỉ cửa thang máy theo Bảng A.3, Theo [7]: 0,051(m2) - Lưu lượng rò rỉ qua cửa đóng: - Tính toán kiểm tra kết hợp dựng revit hệ thống ĐHKK của khách sạn hilton hạ long   đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ kỹ thuật nhiệt
i ện tích rò rỉ cửa thang máy theo Bảng A.3, Theo [7]: 0,051(m2) - Lưu lượng rò rỉ qua cửa đóng: (Trang 92)
❖ Chọn trục điển hình khu HAHB-H7H8, trục từ tầng 1 đến tầng mái để tính toán ống gió tạo áp cho cầu thang - Tính toán kiểm tra kết hợp dựng revit hệ thống ĐHKK của khách sạn hilton hạ long   đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ kỹ thuật nhiệt
h ọn trục điển hình khu HAHB-H7H8, trục từ tầng 1 đến tầng mái để tính toán ống gió tạo áp cho cầu thang (Trang 95)
Bảng 5.6. Kích thước ống gió tạo áp cầu thang trục HAHB-H7H8 (theo bản vẽ) - Tính toán kiểm tra kết hợp dựng revit hệ thống ĐHKK của khách sạn hilton hạ long   đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ kỹ thuật nhiệt
Bảng 5.6. Kích thước ống gió tạo áp cầu thang trục HAHB-H7H8 (theo bản vẽ) (Trang 97)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN