1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Xây dựng ứng dụng web quản lý đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ cấp trường đồ án tốt nghiệp khoa đào tạo chất lượng cao ngành công nghệ thông tin

137 20 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Xây Dựng Ứng Dụng Web Quản Lý Đề Tài Nghiên Cứu Khoa Học Công Nghệ Cấp Trường
Trường học Trường Đại Học Công Nghệ Thông Tin
Chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin
Thể loại Đồ Án Tốt Nghiệp
Định dạng
Số trang 137
Dung lượng 3,07 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN (10)
    • 1.1. Khảo sát hiện trạng (10)
    • 1.2. Tính cấp thiết của đề tài (11)
    • 1.3. Mục tiêu và nhiệm vụ (11)
      • 1.3.1. Mục tiêu (11)
      • 1.3.2. Nhiệm vụ (11)
    • 1.4. Công nghệ sử dụng (12)
    • 1.5. Phương pháp nghiên cứu (12)
  • CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT (13)
    • 2.1. Java Spring Boot (13)
      • 2.1.1. Giới thiệu (13)
      • 2.1.2. Kiến trúc ứng dụng (14)
      • 2.1.3. Ưu điểm - Hạn chế (16)
      • 2.1.4. Lý do sử dụng (17)
    • 2.2. MongoDB (18)
      • 2.2.1. Giới thiệu (18)
      • 2.2.2. Ưu điểm (19)
      • 2.2.3. Hạn chế (19)
      • 2.2.4. Lý do sử dụng (19)
    • 2.3. Angular (20)
      • 2.3.1. Giới thiệu (20)
      • 2.3.2. Kiến trúc ứng dụng (21)
      • 2.3.3. Ưu điểm (22)
      • 2.3.4. Lý do sử dụng (22)
    • 2.4. NG-ZORRO (23)
      • 2.4.1. Giới thiệu (23)
      • 2.4.2. Ưu điểm (23)
      • 2.4.3. Hạn chế (24)
      • 2.4.4. Lý do sử dụng (24)
  • CHƯƠNG 3. XÁC ĐỊNH YÊU CẦU BÀI TOÁN (25)
    • 3.1. Phân tích bài toán (25)
    • 3.2. Quy trình nghiệp vụ (25)
      • 3.2.1. Quy trình đăng ký đề tài (27)
      • 3.2.2. Quy trình kiểm tra đánh giá (28)
      • 3.2.3. Quy trình xét duyệt đề tài (29)
      • 3.2.4. Quy trình ký hợp đồng (30)
      • 3.2.5. Quy trình thực hiện đề tài và theo dõi tiến độ (31)
      • 3.2.6. Quy trình nghiệm thu (32)
      • 3.2.7. Quy trình thanh quyết toán và triển khai ứng dụng (33)
    • 3.3. Mô hình hóa chức năng (33)
      • 3.3.1. Danh sách các Actor (33)
      • 3.3.2. Sơ đồ Usecase (34)
      • 3.3.3. Mô tả Usecase (34)
      • 3.3.4. Đặc tả các Use Case chính (38)
  • CHƯƠNG 4. THIẾT KẾ PHẦN MỀM (68)
    • 4.1. Thiết kế kiến trúc (68)
      • 4.1.1. Front-End (69)
      • 4.1.2. Back-End (71)
    • 4.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu (73)
      • 4.2.1 Database Schema (73)
      • 4.2.2 Mô tả chi tiết Database Schema (74)
    • 4.3. Thiết kế lược đồ tuần tự (0)
      • 4.3.1. Tạo đề tài (0)
      • 4.3.2 Tạo thuyết minh (0)
      • 4.3.3 Kiểm duyệt đề tài bởi khoa (0)
      • 4.3.4 Kiểm duyệt đề tài bởi phòng KHCN (0)
      • 4.3.5 Chủ nhiệm đề tài chỉnh sửa yêu cầu (0)
      • 4.3.6 Tạo hội đồng kiểm duyệt (0)
      • 4.3.7 Tạo biên bản hội đồng kiểm duyệt (0)
      • 4.3.8. Tạo biểu điểm thành viên cho hội đồng (0)
      • 4.3.9. Báo cáo tiến độ thực hiện (0)
      • 4.3.10 Xin hủy đề tài (0)
      • 4.3.11 Tạo hội đồng nghiệm thu (0)
      • 4.3.12 Trưởng đơn vị đề xuất hội đồng (0)
      • 4.3.13 Upload file (0)
  • CHƯƠNG 5. THIẾT KẾ GIAO DIỆN (100)
    • 5.1. Screen Chủ nhiệm đề tài (100)
      • 5.1.1 SCCNDT01. Trang đề tài của tôi (100)
      • 5.1.2 SCCNDT02. Trang đề xuất đề tài (101)
      • 5.1.3 SCCNDT03. Trang cập nhật mã đề tài (103)
      • 5.1.4 SCCNDT04. Màn hình sửa mã số đề tài (104)
      • 5.1.5 SCCNDT05. Màn hình bổ sung thuyết minh (105)
      • 5.1.6 SCCNDT06. Tiến độ thực hiện (105)
      • 5.1.7 SCCNDT07. Màn hình danh sách báo cáo tiến độ (106)
      • 5.1.8 SCCNDT08. Màn hình danh sách xin huỷ đề tài (107)
      • 5.1.9 SCCNDT09. Màn hình modal thêm đề nghị hủy (108)
      • 5.1.10 SCCNDT10. Màn hình kết quả nghiên cứu (109)
      • 5.1.11 SCCNDT11. Màn hình kết quả nghiệm thu đề tài (110)
      • 5.1.12 SCCNDT12. Màn hình chi tiết kết quả nghiệm thu (111)
      • 5.1.13 SCCNDT13. Màn hình file của tôi (112)
      • 5.1.14 SCCNDT14. Màn hình danh sách file (113)
    • 5.2. Screen Trưởng đơn vị (113)
      • 5.2.1 SCTDV01 Màn hình kiểm duyệt khoa (113)
      • 5.2.2 SCTDV02 Màn hình yêu cầu chỉnh sửa (114)
      • 5.2.3 SCTDV03 Màn hình yêu cầu chỉnh sửa (115)
      • 5.2.4 SCTDV04 Màn hình chỉnh sửa thành viên đề xuất hội đồng (116)
    • 5.3. Screen Admin (Phòng Khoa Học Công Nghệ) (117)
      • 5.3.1 SCKHCN01 Màn hình kiểm duyệt KHCN (118)
      • 5.3.2 SCKHCN02 Màn hình hội đồng kiểm duyệt (119)
      • 5.3.3 SCKHCN03 Màn hình hợp đồng (120)
      • 5.3.4 SCKHCN04 Màn hình tiến độ thực hiện (121)
      • 5.3.5 SCKHCN05 Màn hình hội đồng nghiệm thu (122)
      • 5.3.6 SCKHCN06 Màn hình chỉnh sửa hội đồng nghiệm thu (125)
      • 5.3.7 SCKHCN07 Màn hình thêm hội đồng nghiệm thu (126)
      • 5.3.8 SCKHCN08 Màn hình các hội đồng nghiệm thu đang chờ duyệt thành viên đề xuất (127)
      • 5.3.9 SCKHCN09 Màn hình các hội đồng nghiệm thu đã duyệt đề xuất (128)
      • 5.3.10 SCKHCN10 Màn hình nghiệm thu đề tài (130)
      • 5.3.11 SCKHCN11 Màn hình quản lý file của đề tài (131)
      • 5.3.12 SCKHCN12 Màn hình thay đổi thời gian đề tài (132)
  • CHƯƠNG 6. KẾT QUẢ VÀ THỰC NGHIỆM (133)
    • 6.1. Hệ thống Back-End (133)
    • 6.2. Hệ thống Front-End (133)
    • 6.3 Cài đặt hệ thống (134)
      • 6.3.1 Thư viện và môi trường phát triển (134)
      • 6.3.2 Cài đặt và chạy chương trình (135)
  • CHƯƠNG 7. KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN (135)
    • 7.1. Kết quả đạt được (135)
    • 7.2. Ưu điểm (136)
    • 7.3. Hạn chế (136)
    • 7.4. Hướng phát triển (136)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (137)

Nội dung

TỔNG QUAN

Khảo sát hiện trạng

Trong thời kỳ công nghệ thông tin đóng vai trò vô cùng quan trọng, hầu như không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày của con người

Sự phát triển của Internet và công nghệ thông tin đã thúc đẩy đổi mới và hiện đại hóa nhiều lĩnh vực như kinh tế và giáo dục, tạo ra các ứng dụng đáp ứng nhu cầu giải trí, thương mại, quản lý, y tế và giáo dục Trong bối cảnh dịch bệnh căng thẳng hiện nay, việc chuyển đổi công việc sang hình thức trực tuyến trở nên cần thiết Quản lý thông tin qua việc số hóa dữ liệu và xử lý tài liệu trực tuyến không chỉ giúp giảm tải khối lượng tài liệu mà còn dễ dàng lưu trữ và tìm kiếm thông tin.

Trong lĩnh vực giáo dục, công nghệ thông tin đã được áp dụng rộng rãi cho việc dạy học và kiểm tra trực tuyến, cũng như quản lý đăng ký môn học Đặc biệt, trong bối cảnh dịch bệnh diễn biến phức tạp, việc quản lý và giải quyết các vấn đề học vụ đã được chuyển sang hệ thống trực tuyến Điều này cho phép sinh viên, giảng viên và nhân viên có thể thực hiện các yêu cầu và xử lý công việc ngay tại nhà, giảm thiểu nguy cơ lây nhiễm bệnh.

Việc đăng ký và xét duyệt các đề tài nghiên cứu khoa học tại trường đại học hàng năm đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển nghiên cứu Các đề tài của nghiên cứu sinh và chủ nhiệm đề tài được thông qua bởi hội đồng kiểm duyệt, từ đó tạo ra nhiều sản phẩm hữu ích cho cộng đồng.

Tuy nhiên việc đăng ký, xét duyệt và chấm điểm cho các đề tài nghiên cứu khoa học vẫn còn nhiều hạn chế bởi các nguyên nhân sau:

Số lượng đề tài nghiên cứu đăng ký hàng năm ngày càng tăng, gây khó khăn trong việc quản lý và sắp xếp thời gian hợp lý cho quy trình Đặc biệt, trong bối cảnh dịch bệnh căng thẳng hiện nay, việc đăng ký đề tài nghiên cứu trở nên thách thức hơn bao giờ hết.

Quá trình xử lý các vấn đề liên quan đến đề tài yêu cầu phải tuân thủ nhiều mốc thời gian cụ thể Tuy nhiên, sự thiếu linh hoạt trong việc điều chỉnh khi gặp phải các sự cố bất ngờ có thể gây cản trở cho tiến trình này.

2 muốn làm ảnh hưởng thời gian quy trình

● Lưu trữ và tìm kiếm các biên bản, hợp đồng còn bất tiện khi có quá nhiều đề tài cần quản lý

● Thiếu linh động trong việc tạo biên bản, biểu mẫu hợp đồng đề tài, phiếu chấm điểm cho các hội đồng

Để khắc phục những hạn chế hiện tại, việc chuyển đổi hệ thống quản lý và đăng ký đề tài nghiên cứu khoa học sang nền tảng trực tuyến là cần thiết.

Tính cấp thiết của đề tài

Trong bối cảnh hiện nay, việc đăng ký và quản lý đề tài nghiên cứu khoa học cần được thực hiện trực tuyến để hỗ trợ cán bộ nhân viên và chủ nhiệm đề tài thuận lợi hơn trong quá trình đăng ký và xét duyệt Quy trình này giúp rút ngắn thời gian thực hiện đề tài, từ đó nâng cao chất lượng và kết quả nghiệm thu.

Hệ thống sẽ hoạt động dựa trên ba yếu tố chính: chủ nhiệm đề tài, quản trị viên từ Phòng Khoa Học và Công Nghệ, và trưởng đơn vị của đề tài xử lý.

Mục tiêu và nhiệm vụ

● Xây dựng ứng dụng web quản lý bằng công nghệ Java Spring Boot và Angular

● Hoàn thiện giao diện và các chức năng theo yêu cầu của phòng Khoa Học và Công Nghệ

● Hỗ trợ tạo và quản lý các biên bản, phiếu điểm theo các biểu mẫu do phòng Khoa Học và Công Nghệ cung cấp

● Cho phép đăng các bài viết, thông báo ở trang chủ ứng dụng để người dùng có thể xem

● Tìm hiểu và tích hợp hệ thống quản lý nhân sự vào hệ thống hiện tại

● Tìm hiểu và tích hợp dịch vụ nhập xuất file word, hỗ trợ chức năng xem file trên ứng dụng web

● Cho phép người dùng đăng nhập bằng gmail trường

● Cho phép quản lý và xem lại các file minh chứng thuộc đề tài và các hội đồng

● Nghiên cứu và deploy ứng dụng lên nền tảng Google cloud.

Công nghệ sử dụng

Hệ thống gồm hai phần: Back-End và Front-End

Phía Back-End: Sử dụng framework Java Spring Boot và service Hrm (hệ thống quản lý nhân sự của trường) để tạo server

Phía Front-End: Sử dụng công nghệ Angular và NG-ZORRO (thư viện thành phần giao diện hỗ trợ Angular dưa trên thiết kế Ant Design).

Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp tổng hợp lý thuyết:

● Nghiên cứu và tìm hiểu các tài liệu, website liên quan đến các công nghệ đang tìm hiểu

Để hoàn thành phần mềm, hãy tham khảo ý kiến của giảng viên hướng dẫn và các thành viên tại Trung tâm Công nghệ phần mềm, đồng thời kết hợp với tài liệu yêu cầu chức năng.

Phương pháp mô hình hóa:

● Mô phỏng ứng dụng từ bước thiết kế cài đặt cho đến kết quả thành phẩm của ứng dụng.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT

Java Spring Boot

Spring Boot là một micro-framework quan trọng trong hệ sinh thái Spring Framework, được phát triển bởi JAVA Nó ra đời nhằm tối ưu hóa quy trình tạo ứng dụng web, giúp lập trình viên giảm thiểu thời gian và công sức so với việc thực hiện ít nhất 5 công đoạn truyền thống Với những cải tiến đáng kể, Spring Boot hỗ trợ lập trình viên trong việc phát triển ứng dụng web nhanh chóng và hiệu quả hơn.

● Auto config: tự động cấu hình thay lập trình viên, bạn chỉ cần viết code và tiến hành chạy hệ thống là được

● Dựa trên các Annotation để tạo lập các bean thay vì XML

● Server Tomcat có thể được nhúng ngay trong file JAR build ra và có thể chạy ở bất kì đâu mà java chạy được

● Có thể sử dụng nhiều module có sẵn thuộc hệ sinh thái Spring Framework, tránh tình trạng lỗi do bất đồng bộ

● Cho phép quản lý và cài đặt thêm các thư viện bên ngoài thông qua Package Manager

Spring Boot hỗ trợ tạo ứng dụng kết hợp cả hai mô hình: mô hình MVC và mô hình ba lớp (three tier)

2.1.2.1 Mô hình ba lớp (Three tier)

Mô hình Three Tier là một cấu trúc tổ chức mã nguồn phổ biến trong Spring Boot, trong đó ứng dụng được chia thành ba tầng (tier hoặc layer) rõ ràng.

● Presentation layer: tầng này tương tác với người dùng, bằng View, Controller (trong MVC) hoặc API (nếu có)

● Business logic layer: Chứa toàn bộ logic của chương trình, các đa số code nằm ở đây

● Data access layer: Tương tác với database, trả về kết quả cho tầng business logic

Trong Spring Boot, thì có một số thành phần đại diện cho từng lớp:

● Service: chứa các business logic code

● Repository: đại diện cho tầng data access

Do Spring Boot chỉ là wrapper cho Spring, chúng ta vẫn sử dụng ngầm các module Spring khác

Mô hình MVC quá là phổ biến rồi nên mình không nhắc nhiều Cụ thể, nó chia tầng presentation làm 3 phần:

● Model: các cấu trúc dữ liệu của toàn chương trình, có thể đại diện cho trạng thái của ứng dụng

● View: lớp giao diện, dùng để hiển thị dữ liệu ra cho user xem và tương tác

● Controller: kết nối giữa Model và View, điều khiển dòng dữ liệu

Dữ liệu từ Model được truyền qua Controller và sau đó hiển thị trên View Khi View gửi yêu cầu mới, Controller sẽ xử lý và cập nhật dữ liệu trong Model.

Mặc dù MVC chỉ mô tả luồng dữ liệu mà không xác định rõ vị trí của code trong Model, View hay Controller, cũng như cách lưu trữ Model vào cơ sở dữ liệu, nhưng để xây dựng ứng dụng hoàn chỉnh như Spring Boot, cần kết hợp mô hình MVC với kiến trúc ba lớp.

Hình 2.4 Sơ đồ kiến trúc tạo ứng dụng rest api sử dụng Spring Boot

● Giảm thời gian dành cho phát triển và tăng hiệu quả chung của nhóm phát triển

● Giúp tự động cấu hình tất cả các thành phần cho ứng dụng Spring cấp sản xuất

Tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển và thử nghiệm ứng dụng Java bằng cách cung cấp cấu hình mặc định cho các bài kiểm tra đơn vị và tích hợp.

● Giúp tránh tất cả các thao tác viết mã soạn sẵn, chú thích và cấu hình XML phức tạp theo cách thủ công

● Đi kèm với các máy chủ HTTP nhúng như Jetty và Tomcat để kiểm tra các ứng dụng web

● Việc tích hợp Spring Boot với hệ sinh thái Spring bao gồm Spring Data, Spring Security, Spring ORM và Spring JDBC rất dễ dàng

Chúng tôi cung cấp nhiều plugin hữu ích cho các nhà phát triển, giúp họ làm việc với cơ sở dữ liệu nhúng và trong bộ nhớ một cách dễ dàng và hiệu quả.

Easily connect to various databases and queue services, including Oracle, PostgreSQL, MySQL, MongoDB, Redis, Solr, ElasticSearch, Rabbit MQ, ActiveMQ, and many others.

● Cung cấp hỗ trợ quản trị - bạn có thể quản lý thông qua quyền truy cập từ xa vào ứng dụng

● Giảm bớt sự phụ thuộc và đi kèm với Bộ chứa Servlet được nhúng

● Mang lại sự linh hoạt trong việc định cấu hình XML, Java Beans và Giao dịch cơ sở dữ liệu

Cung cấp truy cập dễ dàng vào Giao diện dòng lệnh giúp phát triển và thử nghiệm nhanh chóng các ứng dụng Spring Boot được xây dựng bằng Java hoặc Groovy.

● Khó kiểm soát và cài đặt thêm nhiều dependencies dẫn đến tăng kích thước của ứng dụng

● Chưa hỗ trợ nhiều công cụ giám sát ứng dụng, giúp phát hiện các truy vấn chậm và báo cáo hiệu suất CPU

● Cần phải có hiểu biết trước về Spring framework trước khi bắt đầu với Spring Boot

● Hệ thống báo lỗi còn chưa rõ ràng, việc tìm hiểu và sửa lỗi khá khó khăn với người mới bắt đầu

● Spring Boot là mã nguồn mở, hoàn toàn miễn phí để sử dụng, tiết kiệm nhiều chi phí

● Phù hợp với phát triển ứng dụng microservices

● Tính modules mạnh mẽ vì Spring framework cung cấp một hệ sinh thái các module có thể giao tiếp tốt với nhau

● Kiến trúc ứng dụng được thiết kế tốt, dễ quản lý và thay đổi

Nhiều thư viện hỗ trợ bên ngoài cung cấp các dịch vụ đa dạng cho ứng dụng, bao gồm tạo tài liệu API thông qua Swagger, đọc và xử lý file, cũng như quản lý và xử lý công việc lập lịch hiệu quả.

● Hỗ trợ nhiều công cụ giúp việc lập trình nhanh hơn và hiệu quả hơn.

MongoDB

MongoDB là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở, là CSDL thuộc NoSql và được hàng triệu người sử dụng

MongoDB là một cơ sở dữ liệu hướng tài liệu, cho phép lưu trữ dữ liệu dưới dạng document kiểu JSON Điều này giúp tăng tốc độ truy vấn so với các cơ sở dữ liệu quan hệ truyền thống sử dụng bảng.

Trong CSDL quan hệ, dữ liệu được lưu trữ trong các bảng, ví dụ như MySQL hay SQL Server Ngược lại, MongoDB sử dụng khái niệm collection để tổ chức và lưu trữ dữ liệu thay vì bảng.

NoSQL là một loại cơ sở dữ liệu mã nguồn mở, viết tắt từ Non-Relational SQL hoặc Not-Only SQL Nó được phát triển dựa trên Javascript Framework, sử dụng kiểu dữ liệu JSON và tổ chức dữ liệu theo dạng key-value.

Các collection trong MongoDB có cấu trúc linh hoạt, cho phép lưu trữ dữ liệu mà không cần tuân theo một định dạng cố định Điều này giúp quá trình thiết kế cơ sở dữ liệu diễn ra nhanh chóng và phù hợp với nhu cầu của người dùng.

MongoDB là một cơ sở dữ liệu NoSQL, cho phép lưu trữ dữ liệu dưới dạng tài liệu JSON, mang lại sự linh hoạt trong việc lưu trữ với các kích thước và cấu trúc tài liệu khác nhau trong mỗi collection.

Trong MongoDB, dữ liệu không bị ràng buộc lẫn nhau và không có khái niệm join như trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBMS) Điều này cho phép các thao tác như chèn, xóa hoặc cập nhật diễn ra nhanh chóng mà không cần kiểm tra các ràng buộc dữ liệu, giúp tiết kiệm thời gian và tăng hiệu suất.

Khi một truy vấn dữ liệu được thực hiện, bản ghi sẽ được lưu trữ trong bộ nhớ RAM, giúp tăng tốc độ truy vấn trong các lần tiếp theo mà không cần phải truy cập ổ cứng.

● Hiệu năng cao: Tốc độ truy vấn (find, update, insert, delete) của MongoDB nhanh hơn hẳn so với các hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBMS)

● MongoDB không có các tính chất ràng buộc như trong RDBMS nên khi thao tác với mongoDB thì phải hết sức cẩn thận

Dữ liệu lưu trữ dưới dạng key-value trong các collection có thể tốn bộ nhớ, vì các collection chỉ khác nhau ở giá trị, dẫn đến việc lặp lại các key Hơn nữa, việc không hỗ trợ join có thể gây ra tình trạng dư thừa dữ liệu.

MongoDB lưu trữ dữ liệu dưới dạng document JSON, rất phù hợp cho việc phát triển ứng dụng web API Với thời gian truy vấn ngắn và cơ sở dữ liệu không có sự ràng buộc, việc thay đổi các trường dữ liệu không ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống, giúp dễ dàng bảo trì và sửa chữa Hơn nữa, MongoDB có khả năng truy xuất nhiều record cùng một lúc rất hiệu quả, làm cho nó trở thành lựa chọn lý tưởng cho các phần mềm quản lý Chính vì vậy, nhóm đã quyết định chọn MongoDB.

Angular

Angular is a JavaScript framework designed for building web interfaces (Front-end) Created by Misko Hevery and his friend Adam Abrons, it was officially launched on October 20, 2010, and is currently maintained by Google.

Hiểu đơn giản, Angular là một khung làm việc của JavaScript MVC phía máy khách (client) nhằm phát triển ứng dụng web động

AngularJS đề cập đến Angular 1, ra mắt năm 2009 và được phát triển bằng JavaScript Trong khi đó, Angular từ phiên bản 2 trở lên, ra mắt năm 2016, sử dụng TypeScript, một phiên bản nâng cao của JavaScript.

Angular đã trải qua nhiều thay đổi so với AngularJS, với thiết kế lại hoàn toàn từ đầu Nhiều khái niệm đã được điều chỉnh, dẫn đến sự khác biệt rõ rệt trong kiến trúc giữa Angular và AngularJS.

Hiện tại AngularJS cũng không còn được Google hỗ trợ nâng cấp nữa.

Trong ứng dụng Angular, các khối như Component, Service và Directive được tổ chức thành các module, giúp phát triển ứng dụng một cách hiệu quả Angular Module cung cấp một phương pháp tốt để sắp xếp và quản lý các khối này, tạo điều kiện cho việc xây dựng các ứng dụng lớn hơn.

In Angular, we create components, services, and directives, which are then organized within an Angular Module This organization is facilitated by a special directive known as @NgModule, which is essential for defining the module Angular Modules are also referred to as NgModules.

Sử dụng Angular Module (ngModule) là cách hiệu quả để tổ chức mã nguồn trong các ứng dụng Angular lớn Mỗi ứng dụng sẽ bao gồm nhiều Angular Module, trong đó mỗi module đảm nhận một tính năng cụ thể hoặc các chức năng của toàn bộ ứng dụng.

Directive giúp chúng ta thao tác với View Một directive là một class, chúng ta tạo ra sử dụng @Directive nó chứa metadata và logic thao tác trên DOM

View được tạo ra bởi Angular sử dụng template metadata được định nghĩa trong Component Các template là động và được chuyển đổi sử dụng directive

Angular hỗ trợ 2 loại directive là Structural directive sẽ thay đổi cấu trúc của view Còn loại kia là attribute directive sẽ chỉnh sửa style của view

Angular services provide functionality for components or other services There are no specific specifications for services in Angular; they are simply classes that export methods and perform various tasks You don’t need to do anything extra.

- Ràng buộc dữ liệu hai chiều

- Cấu trúc Code dễ dàng sử dụng và bảo trì

- Tương thích với thiết bị di động và máy tính để bàn

- Chức năng tích hợp sẵn để cập nhật những thay đổi được thực hiện giữa Model – View và ngược lại

- Giảm số lượng code vì hầu hết các tính năng nổi bật như liên kết dữ liệu hai chiều được cung cấp theo mặc định

- Tách các Component khỏi các phần phụ thuộc bằng cách xác định chúng các phần tử bên ngoài

- Các Component có thể tái sử dụng và dễ dàng quản lý bằng cách sử dụng chèn phụ thuộc

- Một cộng đồng rộng lớn để học hỏi và hỗ trợ

- Angular được phát triển bởi Google

- Angular là ngôn ngữ nguồn mở

- Cấu trúc phát triển rõ ràng

- Hỗ trợ đầy đủ tính năng điều hướng

- Angular giúp giảm tối đa kích thước và tăng tối đa hiệu suất của ứng dụng

- Document và cộng đồng (community)

NG-ZORRO

Hình 2.8 NG-Zorro Ant Design

- Là một thư viện hỗ trợ ux/ui cho lập trình viên dành riêng cho angular

- Hơn 60 component Angular chất lượng cao

- Được viết bằng TypeScript với các kiểu hoàn chỉnh được xác định

- Hỗ trợ chế độ OnPush, hiệu suất cao

- Tùy biến chủ đề mạnh mẽ đến từng chi tiết

- Hỗ trợ quốc tế hóa cho hàng chục ngôn ngữ

- Hỗ trợ nhiều trình duyệt

Hình 2.9 Trình duyệt hỗ trợ

- Dễ sử dụng, dễ tính hợp

- Xài component nào thì chỉ việc import component đó, không import hết tất cả nên nhẹ

- Tương thích cao với angular

XÁC ĐỊNH YÊU CẦU BÀI TOÁN

Phân tích bài toán

Hiện nay, sự phát triển của công nghệ thông tin đã thúc đẩy nhu cầu áp dụng công nghệ vào nhiều ngành nghề và dịch vụ Nhiều trường đại học đang tích cực hỗ trợ nghiên cứu sinh thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học nhằm cải thiện chất lượng cuộc sống Tuy nhiên, quy trình đăng ký, quản lý và xét duyệt đề tài vẫn còn phức tạp, với biên bản và hợp đồng chủ yếu được lưu trữ trên giấy, dẫn đến việc thực hiện các đề tài chậm tiến độ và giảm chất lượng sản phẩm Giải pháp của nhóm là xây dựng một trang web cho phép giảng viên đăng ký và thực hiện đề tài theo quy trình quản lý của người quản trị viên Quản trị viên sẽ theo dõi và đánh giá các đề tài, trong khi cán bộ trưởng đơn vị phụ trách quản lý đánh giá đề tài thuộc đơn vị Tất cả biên bản và hợp đồng sẽ được lưu trữ trên hệ thống, giúp dễ dàng tìm kiếm và tránh thất thoát.

Hệ thống quản lý nghiên cứu khoa học được thiết kế để phục vụ ba đối tượng chính: chủ nhiệm đề tài (user), quản trị viên (admin) và trưởng đơn vị Mỗi đối tượng có vai trò và trách nhiệm riêng trong việc quản lý và triển khai các hoạt động nghiên cứu, đảm bảo sự hiệu quả và đồng bộ trong quá trình thực hiện.

Quy trình nghiệp vụ

Quy trình thực hiện đề tài khoa học công nghệ cấp Trường quy định rõ ràng các bước thực hiện, phân công trách nhiệm và thời gian hoàn thành Quy trình này hỗ trợ các đơn vị, giảng viên, nghiên cứu sinh và học viên cao học chủ động trong việc lập kế hoạch triển khai, đồng thời giúp phòng ngừa và xử lý hiệu quả các tình huống phát sinh trong quá trình thực hiện đề tài.

Quy trình được chia làm 8 giai đoạn tương ứng với các mốc thời gian quy trình được cấu hình bởi người quản trị

Hình 3.1 Flow chính của ứng dụng

3.2.1 Quy trình đăng ký đề tài

Hình 3.2 Quy trình đăng ký đề tài

Chủ nhiệm đề tài cần đăng nhập vào trang đăng ký và chọn mốc thời gian đăng ký, với mốc thời gian mặc định là thời điểm hiện tại.

Bước 2: Khi chủ nhiệm ấn đăng ký đề tài thì hệ thống sẽ tạo ra hai biểu mẫu (đề xuất và thuyết minh đề tài) để chủ nhiệm điền

Bước 3: Sau khi hoàn thành điền hai biểu mẫu trên thì ấn lưu để lưu lại thông tin đăng ký đề tài

3.2.2 Quy trình kiểm tra đánh giá

Hình 3.3 Quy trình kiểm tra đánh giá đề tài

Bước 1: Xem danh sách các đề tài mới đăng ký hoặc có trạng thái “Khoa yêu cầu chỉnh sửa “

Bước 2: Chọn đề tài và xem thông tin chi tiết các biểu mẫu

Bước 3: Kiểm tra đánh giá với quyền trưởng đơn vị Kết quả gồm hai trường hợp:

● Đề tài được trưởng đơn vị duyệt đạt và chuyển trạng thái thành “Đạt Khoa” Sau đó chuyển đến bước 4

Trưởng đơn vị gửi yêu cầu chỉnh sửa đề tài qua hệ thống đến email của chủ nhiệm, đồng thời chuyển trạng thái đề tài thành “Khoa yêu cầu chỉnh sửa” Bước tiếp theo là kiểm tra và đánh giá với quyền người quản trị, kết quả sẽ có hai trường hợp.

● Đề tài được người quản trị duyệt đạt và chuyển trạng thái thành “Đạt KHCN” Sau đó chuyển đến bước 5

Trưởng đơn vị đã gửi yêu cầu chỉnh sửa đề tài qua hệ thống đến email của chủ nhiệm đề tài, đồng thời chuyển trạng thái đề tài thành “KHCN yêu cầu chỉnh sửa”.

Bước 5: Chọn những đề tài có trạng thái “Đạt KHCN” để tạo hội đồng xét duyệt

3.2.3 Quy trình xét duyệt đề tài

Hình 3.4 Quy trình xét duyệt đề tài theo hội đồng xét duyệt

Bước 1: Tạo hội đồng xét duyệt cho các đề tài với trạng thái “Đạt KHCN”

Bước 2: Tạo biên bản hội đồng xét duyệt cho đề tài tương ứng trong hội đồng xét duyệt và thêm thành viên vào hội đồng

Bước 3: Tạo phiếu điểm đánh giá đề tài cho từng thành viên trong hội đồng

Bước 4: Tải lên biên bản hội đồng tổng kết ý kiến của các thành viên Bước 5: Kiểm tra biên bản đã được tải lên, kết quả sẽ có hai trường hợp.

● Nếu kết luận của hội đồng là đạt thì đổi trạng thái đề tài thành “Đạt Xét Duyệt”, đến bước 6

● Nếu kết luận của hội đồng là đạt thì đổi trạng thái đề tài thành “Hủy”, chuyển đến bước 5

Bước 5: Đề tài không đạt hội đồng xét duyệt, có trạng thái “Hủy” sẽ không được tiếp tục tham gia thực hiện đề tài đợt này

Bước 6: Người quản trị thông báo và cung cấp mã số đề tài cho những đề tài đã “Đạt Xét Duyệt”

Bước 7: Chủ nhiệm đề tài nhập mã số đề tài cho đề tài

3.2.4 Quy trình ký hợp đồng

Hình 3.5 Quy trình ký hợp đồng

Bước 1: Xuất biên bản ký hợp đồng cho đề tài

Bước 2: Chủ nhiệm đề tài thực hiện việc ký hợp đồng tại đơn vị, đơn vị tập hợp và gửi hợp đồng đã ký về Phòng KHCN-QHQT

Bước 3: Kiểm tra còn trong thời gian ký hợp đồng đã được quản trị viên đặt trước Kết quả gồm 2 trường hợp

● Nếu còn trong thời gian ký hợp đồng thì cho phép upload file ký hợp đồng

● Nếu ngoài thời gian thì chuyển đề tài sang trạng thái “Hủy”

Bước 4: Upload biên bản ký hợp đồng

3.2.5 Quy trình thực hiện đề tài và theo dõi tiến độ

Hình 3.6 Quy trình thực hiện đề tài và theo dõi tiến độ

Bước 1: Chủ nhiệm báo cáo tiến độ thực hiện qua hệ thống

Bước 2: Đoàn kiểm tra sẽ tiến hành đánh giá tiến độ thực hiện của đề tài và lập biên bản kiểm tra (biên bản được xuất từ hệ thống) Sau đó, biên bản này sẽ được gửi về người quản trị để được tải lên hệ thống.

Bước 3: Có hai trường hợp xảy ra

● Đề tài tiếp tục được thực hiện và sau đó đến quy trình nghiệm thu

Đề tài có thể được xin hủy bằng cách upload đơn xin hủy Nếu được người quản trị chấp nhận, đề tài sẽ bị hủy Ngược lại, nếu không được chấp nhận, đề tài sẽ tiếp tục thực hiện cho đến khi hoàn thành quy trình nghiệm thu.

Hình 3.7 Quy trình nghiệm thu

Người quản trị tiến hành tạo hội đồng nghiệm thu cho các đề tài đã hoàn thành quy trình theo dõi và thực hiện Trong hội đồng này, các thành viên "Chủ tịch" và "Thư Ký" đã được chọn sẵn.

Bước 2: Trưởng đơn vị phụ trách đề tài đề xuất thành viên trong hội đồng nghiệm thu, đổi trạng thái hội đồng thành “Đề xuất thành viên”

Bước 3: Người quản trị duyệt danh sách đề xuất thành viên và đổi trạng thái hội đồng nghiệm thu thành “Đã duyệt thành viên”

Bước 4: Tạo phiếu điểm, phiếu đánh giá và nhận xét cho từng thành viên và hoàn thành, upload lên hệ thống

Bước 5: Upload biên bản họp hội đồng nghiệm thu từ đó đưa ra các quyết định Bước 6: Có hai trường hợp

● Hội đồng chấm đề tài “Đạt nghiệm thu” và đổi trạng thái hội đồng thành đã xét duyệt

● Hội đồng chấm đề tài “Không đạt nghiệm thu” và đổi trạng thái hội đồng thành đã xét duyệt

3.2.7 Quy trình thanh quyết toán và triển khai ứng dụng

Hình 3.8 Quy tình thanh quyết toán và triển khai ứng dụng

Bước 1: Chủ nhiệm đề tài ký biên bản thanh lý hợp đồng với Nhà Trường

Bước 2: Upload biên bản thanh lý hợp đồng và giấy đề nghị thanh toán Đổi trạng thái đề tài thành “Đã thanh lý”

Bước 3: Nếu có biên bản bàn giao thiết bị thì upload lên hệ thống

Mô hình hóa chức năng

● Người dùng chưa đăng nhập

Hình 3.9 Sơ đồ Use Case

UCU01 Xem thông tin bài viết Xem thông tin các bài viết ở trang chủ

UCU02 Đề tài của tôi Đề xuất đề tài, tạo thuyết minh, hủy đề tài trước khi ký hợp đồng

UCU03 Cập nhật mã số đề tài Cập nhật mã số đề tài

UCU04 Bổ sung thuyết minh Bổ sung thuyết minh cho đề tài i r o not pport

UCU05 Tiến độ thực hiện đề tài

Báo cáo tiến độ thực hiện, đề nghị hủy đề tài

UCU06 Kết quả nghiên cứu Tạo và chỉnh sửa kết quả nghiên cứu của đề tài

UCU07 Kết quả nghiệm thu Xem kết quả nghiệm thu của đề tài

UCU08 File của tôi Danh sách file cần xuất của đề tài

UCA01 Kiểm duyệt KHCN Phong khoa học công nghệ kiểm duyệt đề tài

UCA02 Kiểm duyệt Khoa Trưởng đơn vị kiểm duyệt đề tài

UCA03 Hội đồng kiểm duyệt Tạo hội đồng cho đề tài, tạo biên bản, tạo điểm từng thành viên

UCA04 Hợp đồng Ký hợp đồng đề tài

UCA05 Quản lý tiến độ thực hiện

Xem tiến độ thực hiện, upload minh chứng biên bản kiểm tra tiến độ, upload minh chứng bổ sung thuyết minh, duyệt đề nghị hủy

UCA06 Đề xuất hội đồng nghiệm thu

Trưởng đơn vị đề xuất thành viên hội đồng nghiệm thu co từng đề tài

UCA07 Quản lý hội đồng nghiệm thu

Tạo hội đồng nghiệm thu cho từng đề tài, duyệt thành viên hội đồng nghiệm thu

UCA08 yêu cầu các thành viên tải lên bảng điểm của hội đồng cùng với nhận xét phản biện cho từng cá nhân Ngoài ra, cần upload biên bản nghiệm thu cho từng đề tài và minh chứng giải trình các chỉnh sửa đã thực hiện.

UCA09 Quyết toán Upload minh chứng đề nghị thanh toán, upload minh chứng biên bản bàn giao thiết

27 bị, upload minh chứng biên bản thanh lý hợp đồng

UCA10 Quản lý file Quản lý file của hệ thống

UCA11 là hệ thống quản lý danh mục bao gồm các chức năng như quản lý banner, chuyên mục bài viết, và bài viết theo chuyên mục Hệ thống cũng hỗ trợ quản lý học hàm, học vị, lĩnh vực nghiên cứu, loại hình nghiên cứu, sản phẩm, và loại phí.

UCA12 Quản lý cấu hình Quản lý thời gian quy trình, cấu hình biểu mẫu, cấu hình mail

UC01 Kiểm tra đánh giá đề tài

Xem và duyệt kinh phí thực hiện đề tài

UC02 Đề xuất hội đồng nghiệm thu Đề xuất thành viên hội đồng nghiệm thu

UC03 Quản ý đề tài Thêm, sửa đề tài, tạo thuyết minh cho đề tài và xin hủy

UC04 Cập nhật mã số đề tài Cập nhật mã số sau khi hội đồng xét duyệt được ký

UC05 Bổ sung thuyết minh đề tài

Bổ sung thuyết minh cho đề tài nế như có sửa đổi

UC06 Báo cáo tiến độ Thêm, sửa, tải báo cáo tiến độ nộp về cho

UC07 Kết quả nghiên cứu Chủ nhiệm đề tài thêm và sửa kết quả nghiên cứ vào cho đề tài

UC08 Xem kết quả nghiệm thu

Xem chi tiết điểm thành viên, biên bản hội đồng và nhận xét phản biện của từng thành viên trong hội đồng

UC09 Quản lý sản phẩm Thêm, xóa, sửa sản phẩm

UC10 Quản ý ĩnh vực Thêm, xóa, sửa lĩnh vực

UC11 Quản lý học hàm Thêm, xóa, sửa học hàm

UC12 Quản lý học vị Thêm, xóa, sửa học vị

UC14 Quản lý loại hình nghiên cứu Thêm, xóa, sửa loại hình nghiên cứu

UC15 Quản lý chuyên mục bài viết Thêm, xóa, sửa chuyên mục bài viết

UC16 Quản lý banner Thêm, xóa, sửa banner hiển thị ngoài trang chủ

UC17 Quản lý loại kinh phí Thêm, xóa, sửa loại kinh phí

UC18 Quản lý cấu hình mail Thêm, xóa, sửa cấu hình mail

UC19 Quản ý đề tài Thay đổi thời gian quy trình cho từng đề tài

UC20 Quản lý hội đồng xét duyệt

Thêm, sửa, thêm thành viên hội đồng, tạo biên bản hội đồng, tạo phiế điểm thành viên, upload minh chứng

UC21 Hợp đồng Upload minh chứng hợp đồng đã ký

UC22 Quản lý hội đồng nghiệm thu

Thêm, sửa, thêm thành viên hội đồng, duyệt thành viên hội đồng được đề xuất

UC23 Nghiệm th đề tài Upload phiế điểm, upload biên bản, upload giải trình chỉnh sửa

UC24 Quyết toán Upload minh chứng đề nghị thanh toán, upload minh chứng bàn giao thiết bị, upload minh chứng thanh lý hợp đồng

Bảng 3.1 Bảng mô tả sơ đồ UseCase

3.3.4 Đặc tả các Use Case chính

3.3.4.1 Xem thông tin bài viết (UCU01)

Description Xem thông tin bài viết của Nghiên cứu khoa học

Trigger Người dùng xem thông tin bài viết

Pre-condition Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống

Basic flow ● Người dùng chạy trang web

● Hệ thống hiển thi các bài viết trên trang chủ

● Người dùng click vào bài viết

● Hệ thống hiển thi thông tin chi tiết bài viết

Bảng 3.2 Bảng đặc tả Usecase xem thông tin bài viết (UCU01)

3.3.4.2 Đề tài của tôi (UCU02)

Description Xem thông tin đề tài, Đề xuất đề tài, tạo thuyết minh, hủy đề tài trước khi ký hợp đồng

Actor User Chủ nhiệm đề tài

Trigger • Người dùng muốn xem chi tiết đề tài

• Người dùng muốn thêm đề xuất, sửa đề xuất đề tài

• Người dùng muốn tạo, chỉnh sửa thuyết minh cho đề tài

• Người dùng muốn hủy đề tài trước khi ký hợp đồng

Pre-condition Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống với quyền CNDT

Basic flow - Flow 1 (Xem chi tiết)

• Người dùng click vào đề tài của tôi

• Hệ thống hiển thị danh sách đề tài

• Người dùng click vào đề tài cần xem chi tiết và click button detail

• Hệ thống chuyển sang trang xem chi tiết

- Flow 2 (Thêm và chỉnh sửa đề xuất)

● Người dùng click vào đề tài của tôi

● Hệ thốn hiển thị danh sách đề tài

● Người dùng click vào đề tài cần xem chi tiết và click button detail

● Hệ thống chuyển sang trang chỉnh sửa

● Người dùng click vào tab đề xuất

● Hệ thống hiển thị trang đề xuất cho người dùng nhập tọa mới hay chỉnh sửa thông tin dưới db gửi lên

- Flow 3 (Tạo và sửa thuyết minh)

• Người dùng click vào đề tài của tôi

• Hệ thốn hiển thị danh sách đề tài

• Người dùng click vào đề tài cần xem chi tiết và click button detail

• Hệ thống chuyển sang trang chỉnh sửa

• Người dùng click vào tab thuyết minh

• Hệ thống hiển thị trang thuyết minh cho người dùng nhập tọa mới hay chỉnh sửa thông tin dưới db gửi lên

Bảng 3.3 Bảng đặc tả use case đề tài của tôi (UCU02)

3.3.4.3 Cập nhật mã số đề tài (UCU03)

Description Thay đổi mã số đề tài

Actor User Chủ nhiệm đề tài

Trigger Người dùng muốn thay đổi mã số

Pre-condition Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống với quyền CNDT

• Người dùng click vào “Cập nhật mã số”

• Hệ thống hiển thị danh sách đề tài

• Người dùng click vào đề tài cần xem chi tiết và click button add

• Hệ thống mở modal cho người dùng thêm mã số cho đề tài

Bảng 3.4 Bảng đặc tả use case cập nhật mã số đề tài (UCU03)

3.3.4.4 Bổ sung thuyết minh (UCU04)

Description Bố sung thuyết minh cho đề tài

Actor User Chủ nhiệm đề tài

Trigger Người dùng muốn bổ sung thuyết minh cho đề tài

Pre-condition Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống với quyền CNDT

• Người dùng click vào “Bổ sung thuyết minh”

• Hệ thống hiển thị danh sách đề tài

• Người dùng click vào đề tài cần thực hiện và click button export để tải file bổ sung thuyết minh

Bảng 3.5 Bảng đặc tả use case bổ sung thuyết minh (UCU04)

3.3.4.5 Tiến độ thực hiện đề tài (UCU05)

Description Báo cáo tiến độ thực hiện, đề nghị hủy đề tài

Actor User Chủ nhiệm đề tài

Trigger Người dùng muốn bổ sung thuyết minh cho đề tài

Pre-condition Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống với quyền CNDT

• Người dùng click vào “Tiến độ thực hiện”

• Hệ thống hiển thị danh sách đề tài

• Người dùng click vào đề tài cần thực hiện và click button danh sách báo cáo tiến độ

• Hệ thống trả về danh sách

• Người dùng click vào thêm mới để thêm báo cáo tiến độ

• Người dùng click vào “Tiến độ thực hiện”

• Hệ thống hiển thị danh sách đề tài

• Người dùng click vào đề tài cần thực hiện và click button danh sách đề nghị hủy

• Hệ thống trả về danh sách

• Người dùng click vào thêm mới để thêm đề nghị hủy

Bảng 3.6 Bảng đặc tả use case tiên độ thực hiện

3.3.4.6 Kết quả nghiên cứu (UCU06)

Description Thêm hoặc cập nhật kết quả nghiên cứu của đề tài

Actor Chủ nhiệm đề tài

Trigger Chủ nhiệm đề tài thêm hoặc chỉnh sửa kết quả nghiên cứu

Pre-condition Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống

- Thêm Báo cáo tiến độ thành công

● Người dùng click vào đề tài cần thêm kết quả nghiên cứu

● Người dùng click vào button thêm mới

● Hệ thống hiển thị form nhập nội dung

● Người dùng nhập nội dung vào

● Hệ thống lưu dữ liệu xuống DB

● Người dùng click vào đề tài cần thêm kết quả nghiên cứu

● Hệ thống hiển thị form nội dung đã được thêm trước đó

● Người dùng nhập nội dung sửa đổi vào

● Người dùng bấm cập nhập

● Hệ thống lưu dữ liệu xuống DB

Exception flow Hệ thống kiểm tra xem người dùng đã nhập đủ dữ liệu chưa

Bảng 3.7 Bảng đặc tả use case kết quả nghiên cứu (UCU06)

3.3.4.7 Kết quả nghiệm thu (UCU07)

Description Xem kết quả nghiệm thu của từng đề tài

Actor Chủ nhiệm đề tài

Trigger Chủ nhiệm đề tài muốn xem kết quả nghiệm thu

Pre-condition Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống

● Người dùng click vào đề tài cần xem kết quả nghiệm thu

● Người dùng click vào tab Bảng điểm hội đồng

● Hệ thống hiển thị danh sách bản điểm

● Người dùng click vào btn xem trong bản điểm cần xem

● Hệ thống hiển thị file bản điểm cho người dùng

● Người dùng click vào đề tài cần xem kết quả nghiệm thu

● Người dùng click vào tab Nhận xét phản biện

● Hệ thống hiển thị danh sách nhận xét

● Người dùng click vào btn xem trong nhận xét cần xem

● Hệ thống hiển thị file bản điểm cho người dùng

● Người dùng click vào đề tài cần xem kết quả nghiệm thu

● Người dùng click vào tab biên bản hội đồng

● Hệ thống hiển thị nội dung biên bản

Bảng 3.8 Bảng đặc tả use case kết quả nghiệm thu (UCU07)

Description Xem danh sách file xuất của đề tài

Actor User Chủ nhiệm đề tài

Trigger Người dùng muốn xem file xuất

Pre-condition Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống với quyền CNDT

• Người dùng click vào “File của tôi”

• Hệ thống hiển thị danh sách đề tài

• Người dùng click vào danh sách file

• Hệ thống mở ra form danh sách file

• Người dùng click vào file cần xuất

• Hệ thống trả file ra cho người dùng

Bảng 3.9 Đặc tả use case file của tôi (UCU08)

Description Thực hiện kiểm duyệt nội dung và kinh phí thực hiện của đề tài

Actor Trưởng phòng khoa học công nghệ

Trigger Người dùng duyệt đề tài

Pre-condition Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống

- Người dùng duyệt thành công

- Người dùng gửi mail thành công

Fail: Không thực hiện gì

● Người dùng click vào button xem và duyệt đề tài

● Hệ thống hiển thị form chi tiết đề tài

● Người dùng bấm nút duyệt

● Hệ thống thay đổi trạng thái đề tài sang đã duyệt

● Người dùng click vào button xem và duyệt duyệt đề tài

● Hệ thống hiển thị form chi tiết đề tài

● Người dùng bấm nút không duyệt

● Hệ thống hiển thị form Nội dung yêu cầu chỉnh sửa lên

● Người dùng nhập nội dung cùng chi phí cần sửa vào

● Hệ thống gửi mail cho chủ nhiệm đề tài

Bảng 3.10 Đặc tả use case kiểm duyệt KHCN (UCA01)

Description Thực hiện kiểm duyệt nội dung và kinh phí thực hiện của đề tài

Trigger Người dùng duyệt đề tài

Pre-condition Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống

- Người dùng duyệt thành công

- Người dùng gửi mail thành công Fail: Không thực hiện gì

● Người dùng click vào button xem và duyệt đề tài

● Hệ thống hiển thị form chi tiết đề tài

● Người dùng bấm nút duyệt

● Hệ thống thay đổi trạng thái đề tài sang đã duyệt

● Người dùng click vào button xem và duyệt duyệt đề tài

● Hệ thống hiển thị form chi tiết đề tài

● Người dùng bấm nút không duyệt

● Hệ thống hiển thị form Nội dung yêu cầu chỉnh sửa lên

● Người dùng nhập nội dung cùng chi phí cần sửa vào

● Hệ thống gửi mail cho chủ nhiệm đề tài

Bảng 3.11 Đặc tả use case kiểm duyệt khoa (UCA02)

3.3.4.11 Hội đồng kiểm duyệt (UCA03)

3.3.4.11.1 Thêm hội đồng xét duyệt

Description Thêm và sửa hội đồng

Actor Admin (Trưởng phòng khoa học công nghệ)

Trigger Admin muốn thêm hội đồng xét duyệt

Pre-condition Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống

● Người dùng click vào sidebar Hội đồng xét duyệt

● Người dùng click vào button thêm hội đồng

● Hệ thống hiển thị form nhập nội dung

● Người dùng nhập nội dung và click nộp

● Hệ thống lưu hội đồng xuống DB

● Người dùng click vào sidebar Hội đồng xét duyệt

● Người dùng click vào hội đồng cần chỉnh sửa

● Hệ thống hiển thị form nhập nội dung đã được thêm trước đó

● Người dùng nhập nội dung cần sửa và click nộp

● Hệ thống lưu hội đồng xuống DB

Bảng 3.12 Đặc tả các Use Case “Thêm hội đồng xét duyệt” (UCA03.1)

3.3.4.11.2 Thêm biên bản hội đồng

Description Thêm biên bản hội đồng

Actor Admin (Trưởng phòng khoa học công nghệ)

Trigger Admin muốn thêm biên bản

Pre-condition Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống

Basic flow ● Người dùng click hội đồng cần thêm biên bản

● Người thêm click vào button xem

● Hệ thống hiển thị danh sách biên bản ứng với từng đề tài trong hội đồng

● Người dùng click vào button thêm

● Hệ thống hiển thị form nhập nội dung thêm

● Người dùng nhập nội dung vào và click button nộp

● Hệ thống thêm Biên bản vào DB

Bảng 3.13 Đặc tả các Use Case “Thêm biên bản hội đồng” (UCA03.2)

3.3.4.11.3 Thêm biểu điểm thành viên

Description Thêm biểu điểm thành viên cho biên bản

Actor Admin (Trưởng phòng khoa học công nghệ)

Trigger Admin muốn thêm biểu điểm

Pre-condition Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống

Basic flow ● Người dùng click hội đồng cần thêm biên bản

● Người thêm click vào button xem

● Hệ thống hiển thị danh sách biên bản ứng với từng đề tài trong hội đồng

● Người dùng click vào button thêm

● Hệ thống hiển thị form nhập nội dung thêm

● Người dùng nhập nội dung vào và click button nộp

● Hệ thống thêm Biên bản vào DB

Bảng 3.14 Đặc tả các Use Case “Thêm biểu điểm thành viên” (UCA03.3)

Description Upload minh chứng ký hợp đồng

Actor User Chủ nhiệm đề tài

Trigger Người dùng upload minh chứng ký hợp đồng

Pre-condition Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống với quyền Admin

• Người dùng click vào “Hợp đồng”

• Hệ thống hiển thị danh sách đề tài

• Người dùng click vào đề tài cần xem chi tiết và click button import

• Hệ thống mở modal cho người dùng tải lên file minh chứng

Bảng 3.15 Bảng đặc tả use case hợp đồng (UCA04)

3.3.4.13 Quản lý tiến độ thực hiện (UCA05)

Description Xem tiến độ thực hiện, upload minh chứng biên bản kiểm tra tiến độ, upload minh chứng bổ sung thuyết minh, duyệt đề nghị hủy

Actor User Chủ nhiệm đề tài

Trigger Người dùng muốn thay đổi mã số

Pre-condition Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống với quyền Admin

• Người dùng click vào “Báo cáo tiến độ”

• Hệ thống hiển thị danh sách đề tài

• Người dùng click vào đề tài cần xem chi tiết và click button xem

• Người dùng click vào tab ‘Tiến đọ thực hiện”

• Người dùng xem danh sách tiến độ

• Người dùng click vào tab ‘Biên bản kiểm tra tiến độ”

• Người dùng click vào btn them biên bản kiểm tra tiến độ

• Hệ thống mở modal thêm biên bản kiểm tra tiến độ

• Người dùng tải lên biên bản kiểm tra tiến độ

• Người dùng click vào tab ‘Bổ sung thuyết minh”

• Người dùng click vào btn them minh chứng

• Hệ thống mở modal bổ sung thuyết minh

• Người dùng tải lên minh chứng

• Người dùng click vào tab ‘Đề nghị hủy”

• Người dùng click vào btn duyệt

• Hệ thống mở modal duyệt

• Người dùng bấm duyệt hoặc không duyệt (Phải có lý do)

Bảng 3.16 Bảng đặc tả use case quán lý tiến độ thực hiện (UCA05)

3.3.4.14 Đề xuất hội đồng nghiệm thu (UCA06)

Description Duyệt thành viên hội đồng

Actor Admin (Trưởng phòng khoa học công nghệ)

Trigger Admin muốn duyệt thành viên mà trưởng đơn vị đề xuất

Pre-condition Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống với quyền Admin

● Người dùng click vào Hội đồng nghiệm thu ngoài Sidebar

● Hệ thống hiển thị danh sách hội đồng đã được thêm

● Người dùng click vào button check ở trong hội đồng

● Hệ thống hiển thị form danh sách thành viên đã được đề xuất

● Người dùng check những thành viên nào được vào hội đồng và có thể thêm mới thành viên

● Người dùng Click vào nút nộp

● Hệ thống lưu xuống DB

Bảng 3.17 Bảng đặc tả use case đè xuất hội đồng nghiệm thu (UCA06)

3.3.4.15 Quản lý hội đồng nghiệm thu (UCA07)

Description Thêm hội đồng nghiệm thu

Actor Admin (Trưởng phòng khoa học công nghệ)

Trigger Admin muốn thêm hội đồng nghiệm thu cho 1 đề tài hoặc một danh sách đề tài

Pre-condition Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống với quyền Admin

● Người dùng click vào Hội đồng nghiệm thu ngoài Sidebar

● Hệ thống hiển thị danh sách hội đồng đã được thêm

● Người dùng click vào button Tạo nhiều

● Hệ thống hiển thị form thêm hội đồng

● Người dùng nhập nội dung vào form

● Người dùng Click vào nút nộp

● Hệ thống lưu xuống DB

● Người dùng click vào Hội đồng nghiệm thu ngoài Sidebar

● Hệ thống hiển thị danh sách hội đồng đã được thêm

● Người dùng click vào button edit ở hội đồng cần sửa

● Hệ thống hiển thị form chỉnh sửa hội đồng

● Người dùng nhập nội dung cần sửa vào form

● Người dùng Click vào nút cập nhập

● Hệ thống lưu xuống DB

Bảng 3.18 Đặc tả use case quản lý hội đồng nghiệm thu (UCA07)

3.3.4.16 Nghiệm thu đề tài (UCA08)

Description Upload phiếu điểm từng thành viên, upload biên bản, upload giải trình chỉnh sửa

Actor Admin (Trưởng phòng khoa học công nghệ)

Trigger Chủ nhiệm đề tài muốn upload phiếu điểm từng thành viên, upload biên bản, upload giải trình chỉnh sửa

Pre-condition Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống

Basic flow ● Người dùng click vào “Nghiệm thu đề tài” trên sidebar

● Hệ thống hiển thị form danh sách đề tài

● Người dùng chọn đề tài cần upload

● Hệ thống hiển thị form upload

● Người dùng chọn tab “Bảng điểm hội đồng và nhận xét phản biện”

● Hệ thống hiển thị form

● Người dùng click button upload biểu điểm và nhận xét phản biện

● Hệ thống hiển thị form upload

● Người dùng upload file lên và điển thông tin vào form

● Hệ thống lưu dữ liệu xuống Db

● Người dùng chọn tab “Biên bản”

● Hệ thống hiển thị form

● Người dùng click button upload

● Hệ thống lưu dữ liệu xuống Db

● Người dùng chọn tab “Giải trình chỉnh sửa”

● Hệ thống hiển thị form

● Người dùng click button upload

● Hệ thống lưu dữ liệu xuống Db

Bảng 3.19 Bảng đặc tả nghiệm thu đề tài (UCA08)

Description Upload minh chứng đề nghị thanh toán, upload minh chứng bàn giao thiết bị, upload minh chứng thanh lý hợp đồng

Actor Admin (Trưởng phòng khoa học công nghệ)

Trigger Chủ nhiệm đề tài muốn upload phiếu điểm từng thành viên, upload biên bản, upload giải trình chỉnh sửa

Pre-condition Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống

Basic flow ● Người dùng click vào “Quyết toán” trên sidebar

● Hệ thống hiển thị form danh sách đề tài

● Người dùng chọn đề tài cần upload

● Hệ thống hiển thị form upload

● Người dùng chọn tab “Minh chứng đề nghị thanh toán”

● Hệ thống hiển thị form

● Người dùng click button upload biểu điểm và nhận xét phản biện

● Hệ thống hiển thị form upload

● Người dùng upload file lên và điển thông tin vào form

● Hệ thống lưu dữ liệu xuống Db

● Người dùng chọn tab “Minh chứng bàn giao thiết bị”

● Hệ thống hiển thị form

● Người dùng click button upload

● Hệ thống lưu dữ liệu xuống Db

● Người dùng chọn tab “Minh chứng thanh lý hợp đồng”

● Hệ thống hiển thị form

● Người dùng click button upload

● Hệ thống lưu dữ liệu xuống Db

Bảng 3.20 Bảng đặc tả use case quyết toán (UCA09)

Description Quản lý file của hệ thống

Actor Admin (Trưởng phòng khoa học công nghệ)

Trigger Chủ nhiệm đề tài muốn upload phiếu điểm từng thành viên, upload biên bản, upload giải trình chỉnh sửa

Pre-condition Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống

Basic flow ● Người dùng click vào “Quản lý file” trên sidebar

● Hệ thống hiển thị form danh sách đề tài

● Người dùng chọn đề tài cần xem

● Hệ thống hiển thị form danh sách file của đề tài và lịch sử

Bảng 3.21 Bảng đặc tả use case quản lý file

3.3.4.19 Quản lý danh mục (UCA11)

Description Quản lý Banner, Chuyên mục bài viết, Bài viết theo chuyên mục, Học hàm, Học vị, Lĩnh vực nghiên cứu, Loại hình nghiên cứu, Sản phẩm, Loại phí

Actor Admin (Trưởng phòng khoa học công nghệ)

Trigger Chủ nhiệm đề tài muốn upload phiếu điểm từng thành viên, upload biên bản, upload giải trình chỉnh sửa

Pre-condition Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống

Bảng 3.22 Bảng đặc tả use case quản lý danh mục

3.3.4.20 Quản lý cấu hình (UCA12)

Description Quản lý thời gian quy trình, cấu hình biểu mẫu, cấu hình mail

Actor Admin (Trưởng phòng khoa học công nghệ)

Trigger Chủ nhiệm đề tài muốn upload phiếu điểm từng thành viên, upload biên bản, upload giải trình chỉnh sửa

Pre-condition Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống

Bảng 3.23 Đặc tả use case quản lý cấu hình

THIẾT KẾ PHẦN MỀM

Thiết kế kiến trúc

Hệ thống nghiên cứu khoa học được xây dựng với kiến trúc ứng dụng web, bao gồm hai phần chính: Front-end, sử dụng công nghệ ReactJS để tạo giao diện người dùng.

● Quản trị viên: phục vụ các chức năng của actor Quản trị viên (Trưởng phòng khoa học công nghệ)

● Chủ nhiệm đề tài: phục vụ các chức năng của actor Chủ nhiệm đề tài

● Trưởng đơn vị: phục vụ các chứng năng của actor Trưởng đơn vị ã Back-end: sử dụng ngụn ngữ Java và thư viện Spring Boot

● Server RESTful API: phản hồi và thực thi các request gọi từ phía client

Hình 4.2 Cấu trúc thư mục Fontend

Cấu trúc thư mục dựa trên cấu trúc quản lý thư mục trong dự án của Trung tâm công nghệ phần mềm Tầng 12 tòa nhà trung tâm:

- Thư mục constants: Chứa các file chứa các biến cố định trong dự án

- Thư mục guards: Chứa các quyền truy cập của user tới Url

- Thư mục interceptors: Chứa các service giúp ta đánh chặn quyền truy cập của user tới backend

- Thư mục model: Chứa các model tương ứng với model dưới backend để dễ dàng thao tác với các biến dữ liệu trả lên từ backend trong đó

- Thư mục services chứa các service tương ứng với từng controller dưới backend dùng để gọi các api dưới backend

- Thư mục validators: chứa các công cụ hỗ trợ bắt lỗi dữ liệu vào của người dùng

- Thư mục layout là thư mục chứa bố cục của trang web (header, body, footer, và sidebar)

- Thư mục main và management chứa các component trong dự án

- Thư mục Share chứa các directive, pipe và các component sử dụng lại nhiều lần ở nhiều chỗ trong dự án

- Thư mục assets chứa các file css, scss và file js

- Thư mục environment chứa các router tới các service sử dụng trong dự án

Hình 4.3 Cấu trúc thư mục Back-End

Cấu trúc thư mục dựa trên cấu trúc quản lý thư mục trong dự án của Trung tâm công nghệ phần mềm Tầng 12 tòa nhà trung tâm:

● Thư mục lib: Là thư mục chứa file cài đặt thư viện bên ngoài, không nằm trong thư viện của hệ thống

● Thư mục src: Là thư mục gốc của hệ thống chứa tất cả code xử lý và các dữ liệu hỗ trợ code

The Java directory is a crucial component that houses the source code files necessary for processing Java applications Currently, it consists of ten essential elements: clients, configs, controllers, DTOs, entities, exceptions, repositories, services, utils, and application.

● Thư mục clients: Là thư mục chứa cấu hình kết nối với service hệ thống HRM để lấy thông tin các giảng viên, nhân viên trong trường

The "configs" directory serves as the current server system's configuration folder, encompassing essential settings such as Swagger for API documentation, TokenServices for retrieving information from tokens, and CORS configuration.

● Thư mục controllers: Là thư mục chứa những controller nhận dữ liệu từ Model và trả về dữ liệu về cho client

● Thư mục dtos: là thư mục chứa các class đóng gói data để chuyển giữa client

DTO (Data Transfer Object) được sử dụng trong kiến trúc microservice nhằm giảm thiểu lượng thông tin không cần thiết khi truyền tải giữa các server hoặc dịch vụ Việc áp dụng DTO không chỉ giúp tối ưu hóa hiệu suất mà còn nâng cao tính bảo mật cho dữ liệu.

● Thư mục entities: Là thư mục chứa các class đại diện cho các đối tượng tương ứng trong cơ sở dữ liệu

● Thư mục exceptions: Là thư mục chứa các class cấu hình cho việc báo lỗi với từng lỗi tương ứng

Thư mục repositories là nơi lưu trữ các interface có khả năng tương tác với cơ sở dữ liệu, trong trường hợp này là MongoDB, thông qua MongoRepository MongoRepository là một Repository chuyên dụng cho việc giao tiếp với MongoDB và có nhiệm vụ trả dữ liệu về cho Service.

The services directory is responsible for receiving Entities returned by the Repository and transforming them into Models This transformation process may involve calculations, modifications to fields, and other alterations to ensure the final output meets the required specifications.

● Thư mục utils: Là thư mục chứa các class có thể tái sử dụng lại nhiều lần

● File Application: Là tệp khởi động hệ thống

● Thư mục resources: Là thư mục chứa các tập tin dữ liệu mẫu như excel, word, file html để sử dụng trong quá trình code

● File application.yml chính là file cấu hình các tài nguyên sử dụng trong hệ thống, thường được sử dụng để khai báo các biến tĩnh được sử dụng

● Thư mục uploads: Là thư mục chứa các file đã upload từ client tới server

Thiết kế cơ sở dữ liệu

Hình 4.4 Hình các entity trong cơ sở dữ liệu

Hình 4.5 Hình các embeded document trong cơ sở dữ liệu

4.2.2 Mô tả chi tiết Database Schema

4.2.2.1 Bảng Lĩnh Vực Đặc tả bảng Lĩnh Vực: Bảng thông tin những lĩnh vực có trong hệ thống

Stt Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa

1 id objectId Id lĩnh vực (khóa chính)

2 thuTu int Thứ tự lĩnh vực hiển thị

3 maLinhVuc string Mã lĩnh vực

4 tenLinhVuc string Tên lĩnh vực

5 tenLinhVucEn string Tên lĩnh vực tiếng anh

6 trangThai bool Trạng thái lĩnh vực

Bảng 4.1 Bảng mô tả chi tiết thuộc tính bảng Lĩnh Vực

4.2.2.2 Bảng Loại hình nghiên cứu Đặc tả bảng Loại Hình Nghiên Cứu: Bảng thông tin các loại hình nghiên cứu trong hệ thống

Stt Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa

1 id objectId Id loại hình nghiên cứu (khóa chính)

2 thuTu int Thứ tự loại hình nghiên cứu hiển thị

3 maLoaiHinh string Mã loại hình nghiên cứu

4 tenLoaiHinh string Tên loại hình nghiên cứu

5 tenLoaiHinhEn string Tên loại hình nghiên cứu tiếng anh

6 trangThai bool Trạng thái loại hình nghiên cứu Bảng 4.2 Bảng mô tả chi tiết thuộc tính bảng Loại Hình Nghiên Cứu

4.2.2.3 Bảng Loại hình nghiên cứu Đặc tả bảng Loại Kinh Phí: Bảng thông tin các Loại Kinh Phí có trong hệ thống

Stt Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa

1 id objectId Id loại kinh phí (khóa chính)

2 tenLoaiKinhPhi string Tên loại kinh phí

3 tenLoaiHinhEn string Tên loại kinh phí tiếng anh

4 fieldNames string Những trường tùy chọn trong biểu mẫu kinh phí được hiển thị trên giao diện

5 trangThai bool Trạng thái loại kinh phí

Bảng 4.3 Bảng mô tả chi tiết các thuộc tính bảng Kinh Phí

4.2.2.4 Bảng Loại hình nghiên cứu Đặc tả bảng Thời Gian Quy Trình: Bảng thông tin Thời gian quy trình hiện tại trong hệ thống

Stt Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa

1 id objectId Id thời gian quy trình (khóa chính)

2 namHoc string Năm học quản lý đề tài nghiên cứu khoa học

3 trangThai bool Trạng thái của thời gian quy trình

4 batDauHuongDan date Thời gian bắt đầu hướng dẫn

5 ketThucHuongDan date Thời gian kết thúc hướng dẫn

6 batDauDangKy date Thời gian bắt đầu đăng ký

7 ketThucDangKy date Thời gian kết thúc đăng ký

8 batDauKiemTraDanhGia date Thời gian bắt đầu kiểm tra đánh giá

9 ketThucKiemTraDanhGia date Thời gian kết thúc kiểm tra đánh giá

10 batDauXetDuyet date Thời gian bắt đầu xét duyệt

11 ketThucXetDuyet date Thời gian kết thúc xét duyệt

12 batDauKyHopDong date Thời gian bắt đầu ký hợp đồng

13 ketThucKyHopDong date Thời gian kết thúc ký hợp đồng

14 batDauThucHien date Thời gian bắt đầu thực hiện

15 yeuCauBoSungThuyetMi nh date Thời gian yêu cầu bổ sung thuyết minh

16 ketThucThucHien date Thời gian kết thúc thực hiện

17 batDauNghiemThu1 date Thời gian bắt đầu nghiệm thu đợt

18 ketThucNghiemThu1 date Thời gian kết thúc nghiệm thu đợt

19 batDauNghiemThu2 date Thời gian bắt đầu nghiệm thu đợt

20 ketThucNghiemThu2 date Thời gian kết thúc nghiệm thu đợt

21 batDauThanhQuyetToan date Thời gian bắt đầu thanh quyết toán

22 ketThucThanhQuyetToan date Thời gian kết thúc thanh quyết toán Bảng 4.4 Bảng mô tả chi tiết các thuộc tính bảng Thời gian quy trình

4.2.2.5 Bảng sản phẩm Đặc tả bảng Sản Phảm: Bảng thông tin các Sản Phẩm hiện tại thuộc cơ sở dữ liệu

Stt Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa

1 id objectId Id sản phẩm (khóa chính)

2 soThuTu int Thứ tự sản phẩm hiển thị

3 loaiSanPham string Tên loại sản phẩm

4 tenSanPham string Tên sản phẩm

5 tenSanPhamEn string Tên sản phẩm tiếng anh

6 trangThai bool Trạng thái sản phẩm

Bảng 4.5 Bảng mô tả chi tiết các thuộc tính bảng Sản phẩm

4.2.2.6 Bảng học hàm Đặc tả bảng Học hàm: Bảng thông tin các Học Hàm thuộc cơ sở dữ liệu

Stt Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa

1 id objectId Id học hàm (khóa chính)

2 tenHocHam string Tên học hàm

3 tenHocHamEn string Tên học hàm tiếng anh

4 tenVietTat string Tên viết tắt

5 tenVietTatEn string Tên viết tắt tiếng anh

6 trangThai bool Trạng thái học hàm

Bảng 4.6Bảng mô tả chi tiết các thuộc tính bảng Học hàm

4.2.2.7 Bảng học vị Đặc tả bảng Học vị: Bảng thông tin các Học Vị thuộc cơ sở dữ liệu

Stt Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa

1 id objectId Id học vị (khóa chính)

2 tenHocHam string Tên học vị

3 tenHocHamEn string Tên học vị tiếng anh

4 tenVietTat string Tên viết tắt

5 tenVietTatEn String Tên viết tắt tiếng anh

6 trangThai bool Trạng thái học vị

Bảng 4.7 Bảng mô tả chi tiết các thuộc tính bảng Học vị

4.2.2.8 Bảng cấu hình biểu mẫu Đặc tả bảng Cấu hình biểu mẫu: Bảng thông tin Cấu hình biểu mẫu trong hệ thống

Stt Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa

1 id objectId Id cấu hình biểu mẫu (khóa chính)

2 tenBenA string Tên người bên a trong hợp đồng

3 chucVuBenA string Chức vụ người bên a trong hợp đồng

4 thongTinTaiKhoanBenA string Thông tin tài khoản người bên a

5 coQuanChuTri string Cơ quan chủ trì

6 donVi string Đơn vị trực thuộc

Bảng 4.8 Bảng mô tả chi tiết các thuộc tính bảng Cấu hình biểu mẫu

4.2.2.9 Bảng cấu hình mail Đặc tả bảng Cấu hình email: Bảng thông tin Cấu hình email trong hệ thống

Stt Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa

1 id objectId Id cấu hình email (khóa chính)

2 emailGuiThu string Email để gửi thư

3 emailNhanThu string Email để nhận thư

4 passEmailGuiThu string Mật khẩu email gửi thư

Bảng 4.9 Bảng mô tả chi tiết các thuộc tính bảng Cấu hình email

4.2.2.9 Bảng my file Đặc tả bảng My File: Bảng thông tin các File trong hệ thống

Stt Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa

1 id objectId Id file (khóa chính)

3 fileSize double Size của file

4 ngayUpload date Ngày upload file

5 filePath string Đường dẫn file

Bảng 4.10 Bảng mô tả chi tiết các thuộc tính bảng File

4.2.2.10 Bảng chuyên mục bài viết Đặc tả bảng Chuyên mục bài viết: Bảng thông tin các chuyên mục bài viết trong hệ thống

Stt Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa

1 id objectId Id chuyên mục bài viết (khóa chính)

2 maChuyenMuc string Mã chuyên mục vài viết

3 tenChuyenMuc string Tên chuyên mục bài viết

4 tenChuyenMucEn string Tên chuyên mục bài viết tiếng anh

5 trangThai bool Trạng thái chuyên muc

Bảng 4.11 Bảng mô tả chi tiết các thuộc tính bảng Chuyên mục bài viết

4.2.2.11 Bảng bài viết Đặc tả bảng Bài viết: Bảng thông tin các Bài viết trong hệ thống

Stt Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa

1 id objectId Id bài viết (khóa chính)

2 chuyenMucBaiViet objectId Id Chuyên mục bài viết

3 tieuDe string Tiêu đề bài viết

4 tieuDeEn string Tiêu đề tiếng anh

5 noiDung string Nội dung bài viết

6 noiDungEn string Nội dung tiếng anh

7 fileAnhBia string File ảnh bìa bài viết

8 trangThai bool Trạng thái bài viết

Bảng 4.12 Bảng mô tả chi tiết các thuộc tính bảng Bài viết

4.2.2.12 Bảng văn bản biểu mẫu Đặc tả bảng Văn bản biểu mẫu: Bảng thông tin các Văn bản biểu mẫu trong hệ thống

Stt Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa

1 id objectId Id văn bản biểu mẫu (khóa chính)

2 loai string Loại biểu mẫu

3 tieuDe string Tiêu đề biểu mẫu

4 tieuDeEn string Tiêu đề tiếng anh

5 fileDinhKem string File biểu mẫu, văn bản đính kèm

6 trangThai bool Trạng thái văn bản biểu mẫu

Bảng 4.13 Bảng mô tả chi tiết các thuộc tính bảng Văn bản biểu mẫu

4.2.2.13 Bảng thông báo Đặc tả bảng Thông báo: Bảng thông tin các Thông báo về đề tài xin hủy trong hệ thống

Stt Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa

1 id objectId Id thông báo (khóa chính)

2 tenThongBao string Tên thông báo

3 tenThongBaoEn string Tên thông báo tiếng anh

4 trangThai string Trạng thái thông báo

5 deTaiId string Id đề tài (do chỉ lưu id thôi, không truy xuất thông tin từ id)

6 ngayThongBao date Ngày tạo thông báo (xin hủy)

Bảng 4.14 Bảng mô tả chi tiết các thuộc tính bảng Thông báo

4.2.2.14 Bảng đề tài Đặc tả bảng Đề tài: Bảng thông tin các Đề tài trong hệ thống

Stt Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa

1 id objectId Id đề tài (khóa chính)

2 tenDeTai string Tên đề tài

3 tenDeTaiEn string Tên đề tài tiếng anh

4 maSo string Mã số đề tài (Đạt xét duyệt sẽ được cấp)

5 maSoTheoLinhVucNghie nCuu string Mã số theo lĩnh vực nghiên cứu

6 maSoTheoMucTieuNghie nCuu string Mã số theo mục tiêu nghiên cứu

7 linhVucNghienCuu objectId Id Lĩnh vực

8 loaiHinhNghienCuu objectId Id Loại hình nghiên cứu

9 tinhCapThiet string Tính cấp thiết của đề tài

10 mucTieu string Mục tiêu của đề tài

11 mucTieuEn string Mục tiêu tiếng anh

13 tinhMoiEn string Tính mới tiếng anh

14 ketQuaNghienCuu string Kết quả nghiên cứu

15 ketQuaNghienCuuEn string Kết quả nghiên cứu tiếng anh

16 noiDungChinh string Nội dung chính của đề tài

Sản phẩm dự kiến của đề tài được thể hiện ở bảng Sản phẩm dự kiến embeded

18 hieuQuaDuKien string Hiệu quả dự kiến đề tài

19 thoiGianNghienCuuDuKi en int Thời gian nghiên cứu dự kiến (số tháng)

20 nhuCauKinhPhiDuKien double Nhu cầu kinh phí dự kiến cho đề tài

Kinh phí dự kiến cho đề tài được thể hiện ở bảng Kinh phí dự kiến embeded

22 doiTuongNghienCuu string Đối tượng nghiên cứu cho đề tài

23 phamViNghienCuu string Phạm vi nghiên cứu cho đề tài

24 cachTiepCan string Cách tiếp cận vấn đề

25 noiDungNghienCuu string Nội dung nghiên cứu đề tài

Các báo cáo tiến độ đề tài hiện tại được thể hiện ở bảng Tiến độ thực hiện embeded

27 phuongPhapNghienCuu string Phương pháp nghiên cứu đề tài

Chủ nhiệm đề tài được thể hiển ở bảng Nhân Viên embeded

Danh sách các thành viên cùng tham gia đề tài được thể hiện ở bảng Thành Viên Cùng Tham Gia embeded

30 donViPhoiHops DonViPh oiHop Đơn vị phối hợp hỗ trợ thực hiện đề tài được thể hiện ở bảng Đơn

Danh sách các sản phẩm khoa học được thể hiện ở bảng Chi Tiết Sản Phẩm embeded

Danh sách các sản phẩm đào tạo được thể hiện ở bảng Chi Tiết Sản Phẩm embeded

Danh sách các sản phẩm ứng dụng được thể hiện ở bảng Chi Tiết Sản Phẩm embeded

Danh sách các sản phẩm khác được thể hiện ở bảng Chi Tiết Sản Phẩm Khác embeded

35 hieuQua string Hiệu quả của đề tài

36 chuyenGiaoVaUngDung string Chuyển giao và ứng dụng của đề tài

Danh sách các khoản chi dự kiến của đề tài được thể hiện ở bảng Chi Tiết Kinh Phí Dư Kiến embeded

38 kinhPhiDuocPhanBo double Kinh phí được phân bố cho đề tài

39 thoiGianQuyTrinh objectId Id thời gian quy trình

40 trangThaiDeTai string Trạng thái đề tài

Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài thể hiện ở bảng Tổng Quan Tình Hình Nghiên Cứu embeded

42 ngayDangKy date Ngày đăng ký đề tài

43 fileKyHopDongs [string] Danh sách các file ký hợp đồng

(lưu lại các file cũ)

44 fileBanGiaoThietBis [string] Danh sách các file bàn giao thiết bị

45 fileThanhLyHopDongs [string] Danh sách các file thanh lý hợp đồng

46 fileGiaiTrinhChinhSuas [string] Danh sách các file giải trình chỉnh sửa đề tài

Danh sách các bản báo cáo tiến độ của đề tài trong quá trình thực hiện được thể hiện qua bảng Báo Cáo Tiến Độ embeded

[string] Danh sách các file biên bản kiểm tra tiến độ thực hiện đề tài

Danh sách các đơn xin hủy của đề tài được thể hiện ở bảng Đơn Xin Hủy embeded

50 fileDeNghiThanhToans [string] Danh sách các file đề nghị thanh toán

51 fileBoSungThuyetMinhs [string] Danh sách các file bổ sung thuyết minh đề tài

52 donViId string Đơn vị mà đề tài thực hiện nghiên cứu khoa học

Thông tin kết quả của đề tài được thể hiện qua bảng Thông Tin Kết Quả embeded

Bảng 4.15 Bảng mô tả chi tiết các thuộc tính bảng Đề tài

4.2.2.15 Bảng hội đồng xét duyệt Đặc tả bảng Hội đồng xét duyệt: Bảng thông tin những hôi đồng xét duyệt có trong hệ thống

Stt Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa

1 id objectId Id hội đồng xét duỵet (khóa chính)

2 tenHoiDong string Tên hội đồng

3 linhVuc objectId Id lĩnh vực

4 soQuyetDinh string Mã số quyết định

5 ngayQuyetDinh date Ngày ra quyết định

7 diaDiem string Địa điểm họp hội đồng

8 deTaiIds [string] Danh sách các id đề tài được tham gia hội đồng xét duyệt

9 thanhVienHoiDongs [ThanhVi enHoiDo ngXetDu yet]

Danh sách các thành viên hội đồng được thể hiện ở bảng Thành Viên Hội Đồng Xét Duyệt embeded

10 thoiGianQuyTrinhId objectId Id thời gian quy trình

Bảng 4.16 Bảng mô tả chi tiết thuộc tính bảng Hội đồng xét duyệt

4.2.2.16 Bảng biên bản hội đồng Đặc tả bảng Biên bản hội đồng xét duyệt: Bảng thông tin những biên hôi đồng xét duyệt tương ứng với các hội đồng có trong hệ thống

Stt Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa

1 id objectId Id biên bản hội đồng xét duỵet

2 deTai objectId Id đề tài

3 hoiDongXetDuyet objectId Id hội đồng xét duyệt

4 phieuDiemThanhViens [PhieuDie mThanhV ienHoiDo ngXetDu yet]

Danh sách các phiếu điểm tương ứng với các thành viên trong hội đồng

5 khachMoi string Khách mời của hội đồng

6 kienNghiHoiDong string Kiến nghị của hội đồng

7 ketLuan bool Kết luận của hội đồng

8 deTaiIds [string] Danh sách các id đề tài được tham gia hội đồng xét duyệt

9 thanhVienHoiDongs [ThanhVi enHoiDo ngXetDu yet]

Danh sách các thành viên hội đồng được thể hiện ở bảng Thành Viên Hội Đồng Xét Duyệt embeded

10 bienBanHoiDong String File biên bản hội đồng

Bảng 4.17 Bảng mô tả chi tiết thuộc tính bảng Biên bản hội đồng xét duyệt

4.2.2.17 Bảng hội đồng nghiệm thu Đặc tả bảng Hội đồng nghiệm thu: Bảng thông tin những hôi đồng nghiệm thu có trong hệ thống

Stt Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa

1 id objectId Id hội đồng nghiệm thu (khóa chính)

2 tenHoiDong string Tên hội đồng

3 soQuyetDinh string Mã số quyết định

4 ngayQuyetDinh date Ngày ra quyết định

6 diaDiem string Địa điểm họp hội đồng

7 deTai objectId Id đề tài

9 thanhVienHoiDongs [ThanhVi enHoiDo ngNghie mThu]

Danh sách các thành viên hội đồng được thể hiện ở bảng Thành Viên Hội Đồng Nghiệm Thu embeded

10 khachMoi string Khách mời của hội đồng

11 diemTrungBinhCuoi double Điểm trung bình cuối của hội đồng

12 xepLoai string Xếp loại đề tài

13 fileBienBanHoiDong string File biên bản hội đồng

15 trangThaiDuyetHoiDong string Trạng thái duyệt hội đồng nghiệm thu

16 thoiGianQuyTrinh objectId Id thời gian quy trình

Bảng 4.18 Bảng mô tả chi tiết thuộc tính bảng Hội đồng nghiệm thu

Bảng tổng hợp các embeded document được sử dụng bên trong cơ sở dữ liệu:

Embedded document là một phần của Collection trong MongoDB, giúp đơn giản hóa việc lưu trữ dữ liệu Thay vì tạo bảng để quản lý các đối tượng quan hệ phức tạp, ta có thể sử dụng embedded document để thể hiện mối quan hệ một-nhiều một cách hiệu quả hơn Việc này giúp tối ưu hóa cấu trúc dữ liệu và cải thiện hiệu suất truy vấn.

Stt Tên bảng embeded Ý nghĩa

1 KinhPhiDuKien Bảng thông tin ghi nhận: Ngân sách nhà nước, nguồn kinh phí khác, tổng kinh phí cần cho đề tài

2 NhanVienEd Bảng thông tin ghi nhận dữ liệu người dùng lấy từ service hệ thống hrm quản lý thông tin các giảng viên, cán bộ nhân viên

3 DonViPhoiHop Bảng thông tin ghi nhận: Tên đơn vị, nội dung phối hợp và người đại diện đơn vị cùng phối hợp để thực hiện đề tài nghiên cứu

4 ThanhVienCungThamGia Bảng thông tin ghi nhận: Họ tên, đơn vị công tác, lĩnh vực, danh sách các nội dung được giao của thành viên cùng tham gia

5 ChiTietSanPham Bảng thông tin ghi nhận: Sản phẩm (Quan hệ với bảng Sản phẩm trong cơ sở dữ liệu), số lượng sản phẩm , yêu cầu khoa học cần có

6 ChiTietKinhPhiDuKien Bảng thông tin ghi nhận: Loại kinh phí

Quan hệ với bảng Loại kinh phí trong cơ sở dữ liệu bao gồm thứ tự xuất hiện, tổng cộng các nguồn kinh phí, ghi chú (nếu có) và danh sách các khoản chi.

7 ChiTietSanPhamKhac Bảng thông tin ghi nhận: Tên sản phẩm khác, số lượng sản phẩm , yêu cầu khoa học cần có

Bảng thông tin ghi nhận 8 NoiDungBM07 cung cấp cái nhìn tổng quan về nội dung nghiên cứu theo thuyết minh, bao gồm các hoạt động nghiên cứu đã thực hiện và kết quả tự đánh giá từ biểu mẫu 07, phục vụ cho việc báo cáo tiến độ hiệu quả.

Bảng thông tin ChiTietSanPhamBM07 ghi nhận chi tiết về sản phẩm, liên kết với bảng Sản phẩm trong cơ sở dữ liệu Nó thể hiện sản phẩm được chọn để thuyết minh, những sản phẩm đã đạt được, và kết quả tự đánh giá của người dùng.

9 BaoCaoTienDo Bảng thông tin ghi nhận:

Danh sách các sản phẩm biểu mẫu 07 gồm có: Sản phẩm khoa học, sản phẩm đào tạo, sản phẩm ứng dụng, sản phẩm khác

Kinh phí đề tài (kinh phí đã quyết toán, đã chi, tự đánh giá)

Kế hoạch phát triển (nội dung nghiên cứu, dự kiến kết quả, kinh phí thực hiện) Đợt nghiệm thu, kiến nghị, thời gian báo cáo tiến độ

10 DonXinHuy Bảng thông tin ghi nhận: Lý do xin hủy, số tiền đã tạm ứng, thời gian nhận tiền, file xin hủy, thời gian xin hủy

11 ThongTinKetQua Bảng ghi nhận thông tin:

Danh sách các sản phẩm biểu mẫu 07 gồm có: Sản phẩm khoa học, sản phẩm đào tạo, sản phẩm ứng dụng, sản phẩm khác

Hiệu quả, tính mới và kết quả nghiên cứu đề tài

Bảng ghi nhận thông tin: Thành viên (lấy từ service bên hệ thống hrm), vai trò trong hội đồng

Bảng ghi nhận thông tin: Thành viên (lấy từ service bên hệ thống hrm), file phiếu điểm, tổng điểm chấm , ý kiến và kết luận cho đề tài

Bảng ghi nhận thông tin bao gồm họ tên thành viên, học hàm, học vị liên quan đến bảng Học Hàm, Học vị trong cơ sở dữ liệu, đơn vị công tác, chuyên môn, thông tin liên lạc, nhiệm vụ hội đồng, các file nhận xét, phiếu điểm hội đồng nghiệm thu, tổng điểm chấm và trạng thái thành viên (đã duyệt hay chưa).

Bảng 4.19 Bảng mô tả chi tiết thuộc tính các bảng document embeded

4.3 Lược đồ lớp (Class Diagram)

4.4 Thiết kế lược đồ tuần tự

Hình 4.7 Sequence tạo đề tài i r o not pport

Hình 4.8 Sequence tạo thuyết minh i r o not pport

4.4.3 Kiểm duyệt đề tài bởi khoa

Hình 4.9 Sequence kiểm duyệt đề tài bởi Khoa

4.4.4 Kiểm duyệt đề tài bởi phòng KHCN

Hình 4.10 Sequece kiểm duyệt đề tài bởi phòng KHCN i r o not pport i r o not pport

4.4.5 Chủ nhiệm đề tài chỉnh sửa yêu cầu

Hình 4.11 Chủ nhiệm đề tài chỉnh sửa yêu cầu i r o not pport

4.4.6 Tạo hội đồng kiểm duyệt

Hình 4.12 Tạo hội đồng kiểm duyệt

4.4.7 Tạo biên bản hội đồng kiểm duyệt

Hình 4.13 Tạo biên bản hội đồng kiểm duyệt i r o not pport i r o not pport

4.4.8 Tạo biểu điểm thành viên cho hội đồng

Hình 4.14 Tạo biểu điểm thành viên cho hội đồng

4.4.9 Báo cáo tiến độ thực hiện

Hình 4.15 Báo cáo tiến độ thực hiện i r o not pport i r o not pport

Hình 4.16 Xin hủy đề tài i r o not pport

4.4.11 Tạo hội đồng nghiệm thu

Hình 4.17 Tạo hội đồng nghiệm thu i r o not pport

4.4.12 Trưởng đơn vị đề xuất hội đồng

Hình 4.18 Trưởng đơn vị đề xuất hội đồng i r o not pport

Hình 4.19 Upload file i r o not pport

THIẾT KẾ GIAO DIỆN

KẾT QUẢ VÀ THỰC NGHIỆM

Ngày đăng: 05/06/2022, 17:37

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1] Tạo CRUD Rest API với Spring boot https://hocspringboot.net/2020/10/29/crud-don-gian-voi-restful-api-trong-spring-boot/ Link
[2] Cài đặt MongoDB trên Ubuntu 20.04 https://cloudviet.com.vn/cai-dat-mongodb-tren-ubuntu-20-04/Tiếng Anh Link
[3] Spring Boot Documents https://docs.spring.io/spring-boot/docs/current/reference/htmlsingle/ Link
[4] NG-ZORRO Ant Design Documents https://ng.ant.design/docs/getting-started/en[5] MongoDB Documentshttps://docs.mongodb.com/ Link
[6] Docker document https://docs.docker.com/https://docs.docker.com/engine/install/ubuntu/ Link
[7] SysAdmin, How to setup docker ubuntu https://phoenixnap.com/kb/how-to-install-docker-on-ubuntu-18-04 [8] NGING Documenthttp://nginx.org/en/docs/ Link
[9] grokonez, How to Deploy Angular on Nginx remote Server Example https://www.youtube.com/watch?v=iPYgCYb2tZg Link

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

SpringBoot hỗ trợ tạo ứng dụng kết hợp cả hai mô hình: mô hình MVC và mô hình ba lớp (three tier) - Xây dựng ứng dụng web quản lý đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ cấp trường   đồ án tốt nghiệp khoa đào tạo chất lượng cao ngành công nghệ thông tin
pring Boot hỗ trợ tạo ứng dụng kết hợp cả hai mô hình: mô hình MVC và mô hình ba lớp (three tier) (Trang 14)
Hình 3.4 Quy trình xét duyệt đề tài theo hội đồng xét duyệt Bước 1: Tạo hội đồng xét duyệt cho các đề tài với trạng thái “Đạt KHCN” - Xây dựng ứng dụng web quản lý đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ cấp trường   đồ án tốt nghiệp khoa đào tạo chất lượng cao ngành công nghệ thông tin
Hình 3.4 Quy trình xét duyệt đề tài theo hội đồng xét duyệt Bước 1: Tạo hội đồng xét duyệt cho các đề tài với trạng thái “Đạt KHCN” (Trang 29)
3.3.2. Sơ đồ Usecase - Xây dựng ứng dụng web quản lý đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ cấp trường   đồ án tốt nghiệp khoa đào tạo chất lượng cao ngành công nghệ thông tin
3.3.2. Sơ đồ Usecase (Trang 34)
Bảng 3.3 Bảng đặc tả use case đề tài của tôi (UCU02) - Xây dựng ứng dụng web quản lý đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ cấp trường   đồ án tốt nghiệp khoa đào tạo chất lượng cao ngành công nghệ thông tin
Bảng 3.3 Bảng đặc tả use case đề tài của tôi (UCU02) (Trang 40)
● Người dùng click vào tab Bảng điểm hội đồng - Xây dựng ứng dụng web quản lý đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ cấp trường   đồ án tốt nghiệp khoa đào tạo chất lượng cao ngành công nghệ thông tin
g ười dùng click vào tab Bảng điểm hội đồng (Trang 46)
Bảng 3.11 Đặc tả use case kiểm duyệt khoa (UCA02) - Xây dựng ứng dụng web quản lý đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ cấp trường   đồ án tốt nghiệp khoa đào tạo chất lượng cao ngành công nghệ thông tin
Bảng 3.11 Đặc tả use case kiểm duyệt khoa (UCA02) (Trang 51)
Bảng 3.12 Đặc tả các UseCase “Thêm hội đồng xét duyệt” (UCA03.1) - Xây dựng ứng dụng web quản lý đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ cấp trường   đồ án tốt nghiệp khoa đào tạo chất lượng cao ngành công nghệ thông tin
Bảng 3.12 Đặc tả các UseCase “Thêm hội đồng xét duyệt” (UCA03.1) (Trang 53)
3.3.4.14. Đề xuất hội đồng nghiệm thu (UCA06) - Xây dựng ứng dụng web quản lý đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ cấp trường   đồ án tốt nghiệp khoa đào tạo chất lượng cao ngành công nghệ thông tin
3.3.4.14. Đề xuất hội đồng nghiệm thu (UCA06) (Trang 58)
Bảng 3.17 Bảng đặc tả use case đè xuất hội đồng nghiệm thu (UCA06) - Xây dựng ứng dụng web quản lý đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ cấp trường   đồ án tốt nghiệp khoa đào tạo chất lượng cao ngành công nghệ thông tin
Bảng 3.17 Bảng đặc tả use case đè xuất hội đồng nghiệm thu (UCA06) (Trang 59)
Bảng 3.18 Đặc tả use case quản lý hội đồng nghiệm thu (UCA07) - Xây dựng ứng dụng web quản lý đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ cấp trường   đồ án tốt nghiệp khoa đào tạo chất lượng cao ngành công nghệ thông tin
Bảng 3.18 Đặc tả use case quản lý hội đồng nghiệm thu (UCA07) (Trang 61)
● Người dùng chọn tab “Bảng điểm hội đồng và nhận - Xây dựng ứng dụng web quản lý đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ cấp trường   đồ án tốt nghiệp khoa đào tạo chất lượng cao ngành công nghệ thông tin
g ười dùng chọn tab “Bảng điểm hội đồng và nhận (Trang 62)
Bảng 3.20 Bảng đặc tả use case quyết toán (UCA09) - Xây dựng ứng dụng web quản lý đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ cấp trường   đồ án tốt nghiệp khoa đào tạo chất lượng cao ngành công nghệ thông tin
Bảng 3.20 Bảng đặc tả use case quyết toán (UCA09) (Trang 64)
4.2.2.14 Bảng đề tài - Xây dựng ứng dụng web quản lý đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ cấp trường   đồ án tốt nghiệp khoa đào tạo chất lượng cao ngành công nghệ thông tin
4.2.2.14 Bảng đề tài (Trang 81)
Bảng 4.15 Bảng mô tả chi tiết các thuộc tính bảng Đề tài - Xây dựng ứng dụng web quản lý đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ cấp trường   đồ án tốt nghiệp khoa đào tạo chất lượng cao ngành công nghệ thông tin
Bảng 4.15 Bảng mô tả chi tiết các thuộc tính bảng Đề tài (Trang 84)
Hình 4.9 Sequence kiểm duyệt đề tài bởi Khoa - Xây dựng ứng dụng web quản lý đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ cấp trường   đồ án tốt nghiệp khoa đào tạo chất lượng cao ngành công nghệ thông tin
Hình 4.9 Sequence kiểm duyệt đề tài bởi Khoa (Trang 92)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN