1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

HỆ t đ, TỔNG hợp MẠCH VÒNG DÒNG điện, MẠCH VÒNG tốc độ

42 11 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hệ T-Đ, Tổng Hợp Mạch Vòng Dòng Điện, Mạch Vòng Tốc Độ
Tác giả Nguyễn Thái Phong, Nguyễn Văn Tuân, Phạm Xuân Tuấn, Phạm Văn Tuyền, Phạm Thanh Tùng
Người hướng dẫn T.s Nguyễn Ngọc Khoát
Trường học Trường Đại Học Điện Lực
Chuyên ngành Công Nghệ Kỹ Thuật Điều Khiển
Thể loại báo cáo chuyên đề
Năm xuất bản 2021
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 42
Dung lượng 1,95 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: TIÊU CHUẨN TỐI ƯU ĐỐI XỨNG (6)
    • 1.1 Tiêu chuẩn tối ưu đối xứng (6)
    • 1.2 Áp dụng F dx tổng hợp một số hệ (7)
  • CHƯƠNG 2: HỆ T-Đ, TỔNG HỢP MẠCH VÒNG DÒNG ĐIỆN, MẠCH VÒNG TỐC ĐỘ (9)
    • 2.1 Hệ Truyền động T-Đ (9)
      • 2.1.1 Hệ truyền động T-Đ không đảo chiều (10)
      • 2.1.2 Hệ truyền động T-Đ có đảo chiều (10)
      • 2.1.3 Đánh giá chất lượng của hệ T-Đ (11)
    • 2.2 Tổng hợp mạch vòng điều chỉnh dòng điện (12)
      • 2.2.1 Tổng hợp mạch vòng dòng điện khi bỏ qua E ứng (13)
      • 2.2.2 Mạch vòng dòng điện có tính đến sức điện động động cơ (14)
    • 2.3 Tổng hợp mạch vòng tốc độ (19)
      • 2.3.1 Mạch vòng tốc độ khi Mc=0 (20)
      • 2.3.2 Mạch vòng tốc độ Mc = B.ω (21)
  • CHƯƠNG 3: MÔ PHỎNG KIỂM NGHIỆM KẾT QUẢ (22)
    • 3.1 Tính toán các thông số của hệ thống (22)
    • 3.2 Mô phỏng kiểm chứng kết quả (24)
      • 3.2.1 Mô phỏng tổng hợp mạch vòng dòng điện (25)
      • 3.2.2 Tổng hợp mạch vòng tốc độ (27)
      • 3.2.3 Mô phỏng kết quả R i là khâu PI và R ω là khâu PI (29)
  • CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH CẤU TRÚC ĐỘNG CƠ KĐB 3 PHA (32)
    • 4.1 Xây dựng vector không gian (32)
    • 4.2 Hệ phương trình cơ bản của động cơ không đồng bộ (35)
      • 4.2.1 Phương trình điện áp stator (37)
      • 4.2.2 Phương trình điện áp rotor (37)
    • 4.3 Mô hình trạng thái của động cơ không đồng bộ trên hệ tọa độ stator (38)
  • KẾT LUẬN (41)

Nội dung

TIÊU CHUẨN TỐI ƯU ĐỐI XỨNG

Tiêu chuẩn tối ưu đối xứng

Tiêu chuẩn tối ưu đối xứng được sử dụng để tổng hợp các bộ điều chỉnh trong mạch yêu cầu cấp vô sai cao và hiệu quả trong việc tổng hợp các bộ điều chỉnh theo quan điểm nhiễu loạn.

Hình 1.1: Cấu trúc hệ truyền động điện Hàm theo tiêu chuẩn tối ưu đối xứng có dạng sau:

Và có đường đặc tính quá độ là đường 1 như hình 1.2

 Dạng đặc tính quá độ:

+) Độ quá điều chỉnh 43,4% tại thời điểm khoảng 7τ σ

+) Đặc Tính quá độ đi qua giá trị đặt 1 khi t=3,1τ σ và 11,4τ σ

+) Xác lập sau 16,5τσ với 2 lần giao động ±2% 1

Hình 1.2: Đường đặc tính quá độ

+) Các hệ số của hàm truyền thoả mãn điều kiện:

Hệ hàm kím với C0=0 và C1=0 đảm bảo tính ổn định cho hệ điều khiển, đáp ứng yêu cầu vô sai cấp cao và khả năng xử lý nhiễu loạn hiệu quả.

Khâu vi phân 4T S trên tử số của Fdx đã tạo ra độ quá chỉnh lớn cho hệ, lên tới 43% Để giảm độ quá điều chỉnh, thường thêm một khâu quán tính với hằng số thời gian bằng 4T S, giúp giảm độ quá điều chỉnh xuống còn 8,1%.

Hình 1.3: Sơ đồ giảm độ quá điều chỉnh của bộ điều chỉnh.

Hàm truyền của mạch điều chỉnh sẽ là:

 Các bước phương pháp tổng hợp:

+) Tính hàm truyền của đối tượng mở rộng – hệ hở So(s)

+) Đưa vào hệ khâu ĐC có hàm truyền chưa biết R(s)

+) Tính hàm truyền hệ kín So(s) và gán nó bằng vế phải FDX(s)

+) Suy ra dạng hàm truyền R(s)=>Xác định luật điều khiển của bộ ĐC

+) Tính các tham số của bộ ĐC theo các thông số của S0(s)

Áp dụng F dx tổng hợp một số hệ

-Xét hệ hở có dạng hàm truyền vô sai cấp 1

S s K s T s T (1.5) Để dẫn ra ý nghĩa của tiêu chuẩn, xét thí dụ hệ thống S0(s) có dạng vô sai cấp 1 nhưng lại dùng bộ điều chỉnh kiểu PI:

KT s s T s T (1.6) Trong đó Ts có thể là tổng của các hằng thời gian nhỏ

    (1.7) Áp dụng điều kiện của tiêu chuẩn tối ưu ta tìm được các phương trình đặc tính:

Giải hệ phương trình trên ta tìm được:

Thay (1.9) vào công thức (1.7) ta có:

Hàm truyền dạng tối ưu đối xứng với τσ = Ts:

-Xét hệ hở có chứa khâu quán tính thứ 2

Hàm truyền của đối tượng có chứa khâu quán tính thứ hai với hằng số thời gian lớn T2:

- Hệ hữu có khâu quán tính lớn T1 >>Ts

Trong trường hợp đối tượng là hệ hữu có khâu quán tính lớn T1 >>Ts chỉ có thể làm gần đúng để đưa về dạng:

HỆ T-Đ, TỔNG HỢP MẠCH VÒNG DÒNG ĐIỆN, MẠCH VÒNG TỐC ĐỘ

Hệ Truyền động T-Đ

Khi sử dụng bộ chỉnh lưu có điều khiển, cụ thể là các bộ chỉnh lưu sử dụng thyristor, để tạo nguồn một chiều cho phần ứng của động cơ điện một chiều, hệ thống này được gọi là hệ T - Đ.

Bộ biến đổi Thyristor với chuyển mạch tự nhiên chuyển đổi nguồn điện xoay chiều 3 pha thành điện áp 1 chiều điều khiển ngược, cho phép điều chỉnh hiệu quả dòng điện ra.

Hoạt động của mạch được xác định bởi nguồn điện xoay chiều, cho phép thực hiện chuyển mạch dòng điện giữa các phần tử lực một cách hiệu quả.

Việc phân loại chỉnh lưu phụ thuộc nhiều yếu tố:

Theo số pha có: Chỉnh lưu 1 pha, chỉnh lưu 3 pha

Theo sơ đồ nối có: Chỉnh lưu nửa chu kỳ, chỉnh lưu 2 nửa chu kỳ, chỉnh lưu hình cầu, chỉnh lưu hình tia

Theo sự điều khiển có: Chỉnh lưu không điều khiển, chỉnh lưu có điều khiển, chỉnh lưu bán điều khiển

Hình 2.1: Hệ thống truyền động T-Đ

Udo phụ thuộc mạch chỉnh lưu

Vậy nguyên tắc điều chỉnh tốc độ hệ T-Đ là điều chỉnh góc phát xung trong mạch chỉnh lưu

2.1.1 Hệ truyền động T-Đ không đảo chiều

Tùy thuộc vào góc α và điện cảm của cuộn kháng lọc, mạch chỉnh lưu có khả năng hoạt động ở hai chế độ tải khác nhau: tải liên tục và tải gián đoạn, phù hợp với đặc điểm của tải động cơ.

Khi dòng điện liên tục, nếu van chưa được khóa thì van tiếp theo sẽ mở Việc van tiếp theo mở là điều kiện cần thiết để khóa van đang dẫn.

K tốc độ tải không giả tưởng

  :Bộ biến đổi làm việc ở chế độ chỉnh lưu Động cơ làm việc ở chế độ động cơ khi E>0 Động cơ làm việc ở chế độ hãm ngược khi E đổi chiều

Bộ biến đổi hoạt động ở chế độ nghịch lưu, chuyển đổi cơ năng của tải thành điện năng xoay chiều với tần số tương ứng của lưới điện và trả lại cho lưới Động cơ hoạt động ở chế độ hãm tái sinh khi tải có tính chất thế năng.

 Khi dòng điện gián đoạn:

Hiện tượng dòng gián đoạn xảy ra khi điện kháng trong mạch không đủ lớn, dẫn đến việc dòng điện tải trở thành gián đoạn nếu sức điện động của động cơ đủ lớn Trong trạng thái này, dòng qua bất kỳ van nào sẽ bằng 0 cho đến khi van kế tiếp mở.

Do vậy một trong những khoảng dẫn của van thì sức điện động của chỉnh lưu sẽ bằng điện áp nguồn với Ed=U2 và 0 ≤ θ ≤ λ trong đó: λ là khoảng dẫn

2.1.2 Hệ truyền động T-Đ có đảo chiều Để đảo chiều tốc độ động cơ cần phải dùng hai bộ chỉnh lưu đấu song song ngược còn gọi là chỉnh lưu kép, nguyên tắc điều khiển hai bộ chỉnh lưu:

Khi CL1 hoạt động ở chế độ chỉnh lưu và CL2 ở chế độ nghịch lưu, dòng chỉnh lưu sẽ chạy theo chiều dương (+), dẫn đến động cơ quay theo chiều thuận.

Khi CL2 hoạt động ở chế độ chỉnh lưu và CL1 ở chế độ nghịch lưu, dòng chỉnh lưu sẽ chạy theo chiều âm (-), dẫn đến tốc độ động cơ quay ngược.

 Có thể đảo chiều động cơ bằng hai cách:

+) Đảo chiều điện áp phần ứng

Để ngăn chặn việc truyền năng lượng từ bộ chỉnh lưu CL1 sang bộ chỉnh lưu CL2 về lưới điện, cần đảm bảo điều kiện E d NL ≥ E d CL Để điều khiển hai bộ chỉnh lưu hoạt động theo các chế độ yêu cầu, có thể áp dụng phương pháp điều khiển chung hoặc riêng.

 Hệ này có hai phương pháp điều khiển:

-Phương pháp điều khiển riêng:

Trong hệ thống chỉnh lưu, hai mạch hoạt động độc lập, nghĩa là khi một mạch đang làm việc thì mạch kia sẽ ngừng hoạt động Tín hiệu điều khiển chỉ được cung cấp cho bộ chỉnh lưu đang hoạt động, trong khi bộ chỉnh lưu không hoạt động sẽ không nhận tín hiệu điều khiển, dẫn đến việc không có dòng cân bằng.

-Phương pháp điều khiển chung:

Cả hai mạch chỉnh lưu hoạt động đồng thời nhưng ở chế độ khác nhau; một mạch hoạt động ở chế độ chỉnh lưu trong khi mạch kia hoạt động ở chế độ nghịch lưu Điều kiện cần thiết để đảm bảo sự cân bằng dòng chảy giữa hai mạch này là α1 + α2 = π.

Khi đó, các đặc tính cơ của hệ T – ĐM gần giống hệ F - Đ

2.1.3 Đánh giá chất lượng của hệ T-Đ

+, Hệ (T-Đ) tác động nhanh, tổn thất năng lượng ít,

+, Kích thước và trọng lượng nhỏ, không gây ồn

+, Dễ tự động hóa do các van bán dẫn có hệ số khuếch đại lớn

+, Giá thành rẻ, dễ bảo dưỡng sửa chữa

+, Mạch điều khiển phức tạp, điện áp chỉnh lưu có biểu đồ đập mạch cao, gây đến tổn thất phụ đáng kể trong động cơ và hệ thống

+, Do có vùng làm việc gián đoạn của đặc tính nên không phù hợp truyền động có tải nhỏ

+, Áp dụng các phương pháp điều chỉnh thích hợp như điều chỉnh thích nghi (thích nghi với các chế độ khác nhau).

Tổng hợp mạch vòng điều chỉnh dòng điện

Hình 2 2: Sơ đồ khối mạch vòng

+, Ri: bộ điều chỉnh dòng điện

+, HCĐ: phần tử hạn chế dòng điện trong quá trình quá độ

+ BĐ: bộ biến đổi công suất: chỉnh lưu hoặc băm xung áp

+, ĐC: động cơ điện 1 chiều kích từ độc lập

+, Uk: điện áp mạch kích từ

+, Sensor dòng điện Si: đo dòng điện phần ứng động cơ

+, Sensor dòng điện Sw: đo dòng điện phần ứng động cơ

Trong đó, hàm truyền các khâu là:

+, Động cơ điện một chiều kích từ độc lập: d

+, Bộ biến đổi chỉnh lưu: d ax

Nguyên tắc tổng hợp: Tổng hợp từ trong ra ngoài, tổng hợp vòng nhỏ trước, vòng lớn tổng hợp sau

2.2.1 Tổng hợp mạch vòng dòng điện khi bỏ qua E ứng

Hình 2.3: Sơ đồ khối của mạch vòng dòng điện

+, Tf: hằng số thời gian của mạch lọc

+, Tdk: hằng số mạch điều khiển

+, Tvo: hằng số mạch chỉnh lưu

+, Tư: hằng số phần ứng và cảm biến dòng điện

+, Rư: điện trở phần ứng

+, Ui đ: điện áp đặt vào dòng điện

+, Ui: điện áp phản hồi dòng điện

Khi hệ thống truyền động điện có hằng số thời gian cơ học lớn hơn hằng số thời gian điện từ của mạch phần ứng (Tc > 10 Tư), sức điện động của động cơ không ảnh hưởng đến quá trình điều khiển của mạch vòng dòng điện, dẫn đến ∆E = 0 và E = 0.

Do Tf, Tdk, Tvo, Ti TCL

Ngày đăng: 31/05/2022, 17:05

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1: Cấu trúc hệ truyền động điện  Hàm theo tiêu chuẩn tối ưu đối xứng có dạng sau: - HỆ t đ, TỔNG hợp MẠCH VÒNG DÒNG điện, MẠCH VÒNG tốc độ
Hình 1.1 Cấu trúc hệ truyền động điện Hàm theo tiêu chuẩn tối ưu đối xứng có dạng sau: (Trang 6)
2.2 Tổng hợp mạch vòng điều chỉnh dòng điện - HỆ t đ, TỔNG hợp MẠCH VÒNG DÒNG điện, MẠCH VÒNG tốc độ
2.2 Tổng hợp mạch vòng điều chỉnh dòng điện (Trang 12)
Hình 2. 2: Sơ đồ khối mạch vòng - HỆ t đ, TỔNG hợp MẠCH VÒNG DÒNG điện, MẠCH VÒNG tốc độ
Hình 2. 2: Sơ đồ khối mạch vòng (Trang 12)
Hình 2.5: Các Bước chuyển khối - HỆ t đ, TỔNG hợp MẠCH VÒNG DÒNG điện, MẠCH VÒNG tốc độ
Hình 2.5 Các Bước chuyển khối (Trang 14)
Hình 2.4: Mạch điều chỉnh dòng điện có tính đến suất điện động động cơ - HỆ t đ, TỔNG hợp MẠCH VÒNG DÒNG điện, MẠCH VÒNG tốc độ
Hình 2.4 Mạch điều chỉnh dòng điện có tính đến suất điện động động cơ (Trang 14)
Hình 2.6: Các Bước chuyển khối (tiếp) Ta có mạch kín G1 được tổng hợp: - HỆ t đ, TỔNG hợp MẠCH VÒNG DÒNG điện, MẠCH VÒNG tốc độ
Hình 2.6 Các Bước chuyển khối (tiếp) Ta có mạch kín G1 được tổng hợp: (Trang 15)
Hình 2.7: Mạch vòng điều chỉnh dòng điện sau khi biến đổi - HỆ t đ, TỔNG hợp MẠCH VÒNG DÒNG điện, MẠCH VÒNG tốc độ
Hình 2.7 Mạch vòng điều chỉnh dòng điện sau khi biến đổi (Trang 16)
Hình 2.8: Mạch vòng điều chỉnh dòng điện(Mc=Bω) - HỆ t đ, TỔNG hợp MẠCH VÒNG DÒNG điện, MẠCH VÒNG tốc độ
Hình 2.8 Mạch vòng điều chỉnh dòng điện(Mc=Bω) (Trang 17)
Dùng các bước chuyển đổi chuyển điểm và nút rẽ nhánh như các bước trên hình ta sẽ tổng hợp được W 1, W2, R(s) - HỆ t đ, TỔNG hợp MẠCH VÒNG DÒNG điện, MẠCH VÒNG tốc độ
ng các bước chuyển đổi chuyển điểm và nút rẽ nhánh như các bước trên hình ta sẽ tổng hợp được W 1, W2, R(s) (Trang 18)
sT Rs TB J sK - HỆ t đ, TỔNG hợp MẠCH VÒNG DÒNG điện, MẠCH VÒNG tốc độ
s T Rs TB J sK (Trang 19)
Hình 2.10: Sơ đồ mạch vòng tốc độ Ở bài trước ta đã tổng hợp mạch vòng điều chỉnh dòng điện và có: - HỆ t đ, TỔNG hợp MẠCH VÒNG DÒNG điện, MẠCH VÒNG tốc độ
Hình 2.10 Sơ đồ mạch vòng tốc độ Ở bài trước ta đã tổng hợp mạch vòng điều chỉnh dòng điện và có: (Trang 19)
2.3.1 Mạch vòng tốc độ khi Mc=0 - HỆ t đ, TỔNG hợp MẠCH VÒNG DÒNG điện, MẠCH VÒNG tốc độ
2.3.1 Mạch vòng tốc độ khi Mc=0 (Trang 20)
Hình 2.12: Mạch vòng tốc độ Mc=Bω - HỆ t đ, TỔNG hợp MẠCH VÒNG DÒNG điện, MẠCH VÒNG tốc độ
Hình 2.12 Mạch vòng tốc độ Mc=Bω (Trang 21)
Hình 3.1: Mạch vòng dòng điện khi chưa có bộ điều chỉnh Kết quả mô phỏng: - HỆ t đ, TỔNG hợp MẠCH VÒNG DÒNG điện, MẠCH VÒNG tốc độ
Hình 3.1 Mạch vòng dòng điện khi chưa có bộ điều chỉnh Kết quả mô phỏng: (Trang 25)
Ta thay đổi các thông số đã cho và tính toán vào các khâu tương ứng trong mô hình - HỆ t đ, TỔNG hợp MẠCH VÒNG DÒNG điện, MẠCH VÒNG tốc độ
a thay đổi các thông số đã cho và tính toán vào các khâu tương ứng trong mô hình (Trang 25)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w