1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

BÀI tập NHÓM môn học QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN đề bài chuyển dịch cơ cấu kinh tế với quy hoạch phát triển

105 6 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Chuyển Dịch Cơ Cấu Kinh Tế Với Quy Hoạch Phát Triển
Tác giả Bùi Thị Phương Hoa, Nguyễn Phương Anh, Vũ Thị Phương Dung, Trần Phương Linh
Trường học Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Chuyên ngành Khoa Kế Hoạch Và Phát Triển
Thể loại bài tập nhóm
Năm xuất bản 2021
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 105
Dung lượng 846,64 KB

Cấu trúc

  • A. LÍ THUYẾT (TỔNG QUAN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ) (4)
    • I. CƠ CẤU KINH TẾ (4)
      • 1.1 Khái niệm (4)
      • 1.2 Phân loại (4)
    • II. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ VÀ XU HƯỚNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ (5)
      • 2.1 Khái niệm (5)
      • 2.2 Phân loại (5)
    • III. NHÂN TỐ THÚC ĐẨY CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ (12)
    • IV. TỐC ĐỘ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ (16)
    • V. LÍ DO PHẢI CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ (16)
  • B. QUY HOẠCH TỈNH GẮN VỚI THỰC TIỄN TỈNH BẮC GIANG (17)
    • I. Trích văn bản hướng dẫn thực hiện luật quy hoạch- nghị định 37/2019 (17)
    • II. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ TỈNH BẮC GIANG (0)
      • 2.1 Các chỉ số tổng hợp phát triển kinh tế (22)
      • 2.2 Thực trạng phát triển ngành công nghiệp (31)
      • 2.3 Thực trạng phát triển các ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản (37)
      • 2.4 Thực trạng phát triển một số ngành dịch vụ (46)
      • 2.5 Về tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội (56)
      • 2.6 Đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất (61)
      • 4.2 Định hướng (91)
        • 4.2.1 Phương hướng phát triển ngành công nghiệp (91)
          • 4.2.1.1 Mục tiêu phát triển đến năm 2030 (91)
          • 4.2.1.2 Định hướng phát triển các ngành, sản phẩm công nghiệp tiềm năng, ưu tiên thu hút đầu tư; các ngành, sản phẩm quan trọng và các sản phẩm khác (92)
          • 4.2.1.3 Tầm nhìn đến năm 2050 (93)
        • 4.2.2 Phương hướng phát triển ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản (93)
          • 4.2.2.1 Mục tiêu phát triển (93)
          • 4.2.2.2 Phương hướng phát triển (93)

Nội dung

LÍ THUYẾT (TỔNG QUAN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ)

CƠ CẤU KINH TẾ

Cơ cấu kinh tế phản ánh mối quan hệ giữa các bộ phận trong nền kinh tế quốc dân, cho thấy sự tương tác và ảnh hưởng qua lại về cả số lượng lẫn chất lượng giữa các thành phần này.

Cơ cấu kinh tế có nhiều dạng khác nhau, mỗi dạng thể hiện một khía cạnh phát triển cụ thể như cơ cấu ngành, thành phần kinh tế, khu vực thể chế, tái sản xuất và thương mại quốc tế Trong số đó, cơ cấu ngành kinh tế được coi là quan trọng nhất, vì nó phản ánh trình độ phát triển của nền kinh tế.

1.2.1 Cơ cấu ngành kinh tế

Cơ cấu ngành kinh tế phản ánh mối quan hệ về số lượng và chất lượng giữa các ngành trong nền kinh tế Về mặt số lượng, nó thể hiện quy mô và tỉ trọng sản lượng, lao động, vốn của từng ngành trong tổng thể nền kinh tế quốc dân Còn về mặt chất lượng, cơ cấu ngành kinh tế thể hiện vị trí và vai trò của mỗi ngành, như tiền đề, hỗ trợ và thúc đẩy sự phát triển chung của hệ thống kinh tế quốc dân.

Dựa vào sự phân công lao động xã hội, cơ cấu ngành kinh tế chia nền kinh tế thành 3 nhóm ngành: nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.

1.2.2 Cơ cấu vùng kinh tế

Cơ cấu vùng kinh tế là sự phân chia các bộ phận thành các vùng kinh tế lãnh thổ Việc xác định các vùng kinh tế trong một quốc gia dựa vào vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, cũng như những lợi thế và trình độ phát triển của từng vùng.

Nghiên cứu cơ cấu vùng kinh tế là rất quan trọng để khai thác tiềm năng và lợi thế phát triển kinh tế của từng vùng lãnh thổ Điều này không chỉ giúp định hướng phát triển kinh tế - xã hội của vùng mà còn xác định vai trò của từng khu vực trong sự phát triển kinh tế chung của đất nước.

Việc khai thác tiềm năng đặc thù của từng vùng không chỉ thúc đẩy sự phát triển kinh tế mà còn tăng cường khả năng hội nhập toàn cầu, dẫn đến sự chuyển biến trong cơ cấu kinh tế và sự phân hóa sản xuất giữa các khu vực trong nước.

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

Dựa vào phạm vi không gian lãnh thổ, chia cơ cấu vùng kinh tế thành 2 vùng: nông thôn và thành thị.

1.2.3 Cơ cấu thành phần kinh tế

Cơ cấu thành phần kinh tế là dạng cơ cấu phản ánh tính chất xã hội hóa về tư liệu sản xuất và tài sản của nền kinh tế.

Dựa vào quyền sở hữu tư liệu sản xuất, nền kinh tế được phân chia thành hai thành phần chính: kinh tế Nhà nước và kinh tế tư nhân.

1.2.4 Cơ cấu khu vực thể chế

Theo cơ cấu này, nền kinh tế được phân chia dựa trên vai trò của các bộ phận trong sản xuất kinh doanh, từ đó xác định vị trí của từng khu vực trong vòng luân chuyển kinh tế và mối quan hệ giữa chúng trong quá trình phát triển kinh tế.

Dựa trên vòng luân chuyển kinh tế, cơ cấu khu vực thể chế được phân chia thành năm khu vực chính: khu vực chính phủ, khu vực tài chính, khu vực phi tài chính, khu vực hộ gia đình và khu vực vô vị lợi.

1.2.5 Cơ cấu tái sản xuất

Cơ cấu tái sản xuất hiểu theo góc độ phân chia tổng thu nhập của nền kinh tế theo tích lũy và tiêu dùng.

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ VÀ XU HƯỚNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là quá trình chuyển đổi từ trạng thái này sang trạng thái khác, nhằm phù hợp với sự phân công lao động và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất trong từng giai đoạn phát triển kinh tế cụ thể.

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế không chỉ phản ánh sự thay đổi về số lượng và tỉ trọng của các bộ phận, mà còn thể hiện sự thay đổi trong vị trí và tính chất của từng bộ phận nội bộ.

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế có nhiều dạng, chủ yếu bao gồm chuyển dịch theo ngành, vùng và thành phần kinh tế Trong đó, chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế là vấn đề then chốt, đóng vai trò quyết định trong quá trình tăng trưởng và phát triển kinh tế.

2.2.1 Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế a Khái niệm

Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế là quá trình thay đổi và hoàn thiện cấu trúc ngành từ hình thức này sang hình thức khác, nhằm phù hợp với trình độ phát triển của nền kinh tế.

- Chuyển dịch cơ cấu ngành thể hiện sự thay đổi:

Số lượng: số lượng ngành, tỉ trọng mỗi ngành (tính theo GDP, lao động, vốn,

Chất lượng ngành phản ánh vị trí và tầm quan trọng của từng lĩnh vực, đồng thời thể hiện sự tác động qua lại giữa các ngành theo hai hình thức: trực tiếp và gián tiếp Mối quan hệ trực tiếp bao gồm tác động cùng chiều, nơi một ngành cung cấp đầu ra cho các ngành khác, và tác động ngược chiều, nơi một ngành nhận đầu vào từ các ngành cung cấp Ngoài ra, mối quan hệ gián tiếp được phân chia thành các cấp độ khác nhau, từ cấp 1 đến cấp 3.

Dựa vào sự phân công lao động xã hội, nền kinh tế được chia thành ba nhóm ngành chính: nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ Gần đây, xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế đang diễn ra mạnh mẽ, với sự gia tăng tỷ trọng của ngành dịch vụ và công nghiệp, trong khi nông nghiệp có xu hướng giảm Điều này phản ánh sự phát triển và hiện đại hóa của nền kinh tế, đồng thời đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường.

Các nước đang phát triển thường có nền kinh tế xuất phát điểm thấp, chủ yếu dựa vào nông nghiệp, với tỷ trọng nông nghiệp chiếm từ 20-30% GDP Ngược lại, ở các nước phát triển, tỷ lệ thu nhập từ nông nghiệp chỉ dao động từ 1-7%.

Trong quá trình phát triển kinh tế, các quốc gia thường chứng kiến sự chuyển đổi cơ cấu ngành, với tỷ trọng nông nghiệp giảm dần Đồng thời, tỷ trọng của các ngành công nghiệp và dịch vụ ngày càng gia tăng, trong đó ngành dịch vụ có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn so với ngành công nghiệp.

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ ngành:

Ngành nông nghiệp bao gồm nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp Hiện nay, xu hướng đang chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng của ngành nông nghiệp, trong khi tỉ trọng của ngành ngư nghiệp và lâm nghiệp lại đang tăng lên.

Ngành nông nghiệp bao gồm hai lĩnh vực chính là trồng trọt và chăn nuôi Hiện nay, tỉ trọng của ngành trồng trọt đang giảm dần, trong khi tỉ trọng của ngành chăn nuôi ngày càng tăng, khiến chăn nuôi trở thành ngành sản xuất chủ yếu trong nông nghiệp.

Chia thành 3 loại: CN khai thác, CN chế biến chế tạo và CN xây dựng.

Trong chiến lược phát triển, cần tăng tỉ trọng của ngành công nghiệp chế biến chế tạo, đặc biệt là các ngành sử dụng nhiều vốn, đồng thời giảm tỉ trọng của ngành công nghiệp khai thác và các ngành sử dụng nhiều lao động.

Trong các ngành công nghiệp, cơ cấu sản phẩm đang chuyển biến theo hướng gia tăng tỷ trọng sản phẩm cao cấp, chất lượng và có giá cả cạnh tranh Đồng thời, các sản phẩm chất lượng thấp và trung bình không đáp ứng được yêu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu đang dần bị giảm thiểu.

Chia thành 2 loại: DV truyền thống và DV hiện đại.

Tỉ trọng của các ngành dịch vụ hiện đại như tài chính ngân hàng, bưu chính viễn thông, logistics và công nghệ thông tin đang có xu hướng gia tăng trong nền kinh tế.

DV truyền thống giảm. c Thực trạng ở Việt Nam về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong những năm gần đây

Sau 35 năm đổi mới và đặc biệt là sau khi gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới, nền kinh tế Việt Nam đã chuyển mình từ một nền kinh tế lúa nước lạc hậu, với khoảng 90% lao động làm nông nghiệp, sang hướng công nghiệp hóa và hiện đại hóa tích cực.

Tải xuống TIEU LUAN MOI tại địa chỉ skknchat@gmail.com Đất nước đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng, bao gồm tăng trưởng kinh tế liên tục, tỷ lệ thất nghiệp giảm và lạm phát được kiểm soát trong mức cho phép.

Nguồn: Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở Việt Nam và những vấn đề đặt ra – tạp chí kinh tế (Phí Thị Hồng Linh và các tác giả (2020) )

NHÂN TỐ THÚC ĐẨY CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là một quá trình tất yếu và mang ý nghĩa quan trọng cho sự phát triển của mỗi quốc gia Quá trình này diễn ra theo quy luật của nền kinh tế và chịu sự ảnh hưởng của nhiều nhân tố khác nhau.

- Nhân tố thị trường: Cung, cầu hàng hóa

Cầu tiêu dùng: Định luật tiêu dùng của Engel – Thế kỷ 19

Khi thu nhập của các gia đình tăng đến một mức độ nhất định, tỷ lệ chi tiêu cho lương thực và thực phẩm sẽ giảm Điều này cho thấy rằng khi có thu nhập cao hơn, người tiêu dùng có xu hướng chi tiêu ít hơn cho nhu cầu cơ bản, mà thay vào đó, họ sẽ đầu tư vào các lĩnh vực khác như giáo dục, giải trí và du lịch.

Đường Engel mô tả quy luật tiêu dùng thực phẩm, thể hiện xu hướng dốc lên với độ dốc cao ở giai đoạn đầu, sau đó giảm dần, cho thấy độ co giãn cầu hàng hóa theo thu nhập dương Cuối cùng, khi thu nhập gia đình đạt một mức nhất định, đường Engel có xu hướng đi xuống, phản ánh độ co giãn âm.

Ngành nông nghiệp, đặc biệt là sản xuất lương thực thực phẩm, có vai trò quan trọng trong nền kinh tế Tuy nhiên, khi thu nhập tăng lên đến một mức nhất định, tỷ trọng của nông nghiệp trong tổng thể nền kinh tế sẽ có xu hướng giảm.

Quy luật Engel, ban đầu được áp dụng cho tiêu dùng lương thực thực phẩm, còn có ý nghĩa quan trọng trong việc nghiên cứu xu hướng tiêu dùng các loại hàng hóa khác Trong ba lĩnh vực Nông nghiệp, Công nghiệp và Dịch vụ, sản phẩm nông nghiệp được coi là hàng hóa thiết yếu, sản phẩm công nghiệp là hàng hóa lâu bền, và sản phẩm dịch vụ là hàng hóa cao cấp Nghiên cứu cho thấy, khi thu nhập gia tăng, tỷ lệ chi tiêu cho hàng hóa thiết yếu có xu hướng giảm, trong khi tỷ lệ chi tiêu cho hàng hóa tiêu dùng tăng nhưng chậm hơn mức tăng thu nhập Đặc biệt, tỷ lệ chi tiêu cho hàng hóa cao cấp ngày càng tăng với tốc độ nhanh hơn so với mức tăng thu nhập.

Cung: Lý thuyết xu thế chuyển dịch lao động A.Fisher (1935 – Anh) Quy luật đổi mới kỹ thuật và tăng NSLĐ (Fisher) chia nền kinh tế thành 3 nhóm ngành:

- Dễ thay thế Giảm cầu lao động

Công nghiệp - Khó thay thế Cầu lao động tăng

Dịch vụ - Khó thay thế nhất Cầu lao động tăng

- Cầu tăng nhanh nhanh nhất

Dưới tác động của khoa học và công nghệ, tỷ trọng lao động trong ngành nông nghiệp sẽ giảm, trong khi tỷ trọng lao động trong ngành công nghiệp và dịch vụ sẽ tăng Đặc biệt, tốc độ tăng trưởng của ngành dịch vụ đang vượt trội hơn so với ngành công nghiệp.

- Sự phát triển của KHCN: trong nước và trên thế giới

- Xu thế phát triển hệ thống kinh tế thế giới: Hướng nền kinh tế ra thị trường quốc tế

Tăng tỷ trọng các ngành công nghiệp, dịch vụ và giảm tỷ trọng nông nghiệp.

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

Tốc độ tăng ngành dịch vụ nhanh hơn ngành công nghiệp.

Tăng tỷ trọng ngành sản xuất sản phẩm có dung lượng vốn cao; giảm tỷ trọng ngành có dung lượng lao động cao.

Xu thế mở cửa của nền kinh tế ngành càng hoàn chỉnh: chất lượng, giá cả, thị trường.

Trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay, các quốc gia cần tích cực tham gia vào quá trình hội nhập kinh tế để tồn tại và phát triển Mỗi quốc gia cần xác định thế mạnh của mình, tìm ra các khâu đột phá và tận dụng cơ hội từ toàn cầu hóa để phát huy lợi thế nguồn lực Đồng thời, cần nhận thức rõ những điểm yếu để hạn chế tác động tiêu cực mà toàn cầu hóa có thể gây ra.

Toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đã ảnh hưởng sâu sắc đến việc hình thành và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy quá trình hiện đại hóa trong nền kinh tế.

Môi trường và thể chế kinh tế đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, mặc dù ảnh hưởng của chúng là gián tiếp.

Môi trường phát triển kinh tế bao gồm ba yếu tố chính: môi trường kinh tế, môi trường chính trị-xã hội và môi trường pháp lý Những yếu tố này có vai trò quan trọng trong việc định hình sự chuyển dịch và phát triển bền vững của nền kinh tế.

Một môi trường kinh tế thuận lợi và việc khai thác hiệu quả nguồn lực, đặc biệt là nguồn lực tài chính, sẽ tạo ra điều kiện vật chất cần thiết cho việc xây dựng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, từ đó phát huy sức mạnh của tất cả các ngành, lĩnh vực và bộ phận trong nền kinh tế quốc dân.

Môi trường chính trị xã hội ổn định và phát triển, cùng với việc phát huy nguồn lực con người và tinh hoa văn hóa truyền thống, sẽ thúc đẩy sự hình thành và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, tạo ra một cơ cấu kinh tế hợp lý và hiệu quả.

Môi trường pháp lý mạnh mẽ và hành lang pháp lý thông thoáng là yếu tố quan trọng giúp ngăn chặn tiêu cực trong quá trình xây dựng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế Khi môi trường kinh tế bị hạn chế, cùng với sự bất ổn chính trị-xã hội và pháp lý không thuận lợi, sẽ có tác động tiêu cực đến việc phát triển một cơ cấu kinh tế hợp lý và hiệu quả.

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

Nhà nước đóng vai trò quan trọng trong việc điều tiết vĩ mô các bộ phận, ngành và lĩnh vực kinh tế, từ đó ảnh hưởng đến việc xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý và chuyển dịch cơ cấu kinh tế một cách hiệu quả.

TỐC ĐỘ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ

Tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế là quá trình chuyển đổi từ một cấu trúc kinh tế này sang một cấu trúc khác, cần được thực hiện theo kế hoạch thời gian cụ thể Tuy nhiên, tốc độ này còn bị ảnh hưởng bởi các yếu tố thị trường và môi trường, đặc biệt là các sự cố thiên nhiên như bão lũ Do đó, việc điều chỉnh tốc độ chuyển dịch là cần thiết, và công tác dự báo cần được chú trọng để đảm bảo rằng tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế đạt được các mục tiêu đã đề ra.

- Phải gắn tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế với tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế.

- Tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế góp phần đẩy nhanh quá trình CNH – HĐH, đưa các nước đang phát triển đuổi kịp các nước phát triển.

LÍ DO PHẢI CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ

- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế thể hiện mặt chất của quá trình phát triển.

- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là quá trình diễn ra liên tục và là kết quả của quá trình CNH – HĐH kinh tế đất nước.

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế giúp phân bổ nguồn lực khan hiếm một cách hợp lý và hiệu quả, từ đó nâng cao năng suất lao động Sự chuyển dịch này tạo ra một cơ cấu kinh tế hợp lý hơn, góp phần thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế bền vững.

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế cần tuân thủ các quy luật khách quan, chịu ảnh hưởng từ sự phát triển của lực lượng sản xuất, thị trường các yếu tố đầu vào và tiến bộ khoa học – công nghệ.

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

QUY HOẠCH TỈNH GẮN VỚI THỰC TIỄN TỈNH BẮC GIANG

Trích văn bản hướng dẫn thực hiện luật quy hoạch- nghị định 37/2019

Quy hoạch tỉnh bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

1 Phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù của địa phương: a) Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, xã hội, tài nguyên thiên nhiên và môi trường; b) Vị thế, vai trò của tỉnh đối với vùng, quốc gia; c) Các yếu tố, điều kiện của vùng, quốc gia, quốc tế tác động đến phát triển tỉnh; d) Các nguy cơ và tác động của thiên tai, biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh.

2 Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hệ thống đô thị và nông thôn: a) Đánh giá hiện trạng phát triển kinh tế và thực trạng phát triển các ngành nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ trên địa bàn tỉnh; khả năng huy động nguồn lực; b) Đánh giá thực trạng các ngành và lĩnh vực xã hội của tỉnh gồm dân số, lao động, việc làm, y tế, giáo dục, văn hóa, thể thao, khoa học và công nghệ; c) Đánh giá tiềm năng đất đai và hiện trạng sử dụng đất của tỉnh, tính hợp lý và hiệu quả sử dụng đất của tỉnh; d) Đánh giá thực trạng phát triển và sự phù hợp về phân bố phát triển không gian của hệ thống đô thị và nông thôn, các khu chức năng, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trên địa bàn tỉnh; đ) Xác định những tồn tại, hạn chế cần giải quyết; phân tích, đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức.

3 Quan điểm, mục tiêu và lựa chọn phương án phát triển tỉnh:

TIEU LUAN MOI download: skknchat@gmail.com Bài viết này đề cập đến việc xây dựng quan điểm phát triển tỉnh, bao gồm tổ chức và sắp xếp không gian cho các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, phát triển kết cấu hạ tầng, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường trong thời kỳ quy hoạch Đồng thời, cần xây dựng các kịch bản phát triển và lựa chọn phương án phù hợp cho tỉnh Mục tiêu tổng quát là phát triển tỉnh trong 10 năm tới, với tầm nhìn từ 20 đến 30 năm Bài viết cũng nêu rõ các mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể về kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh, phát triển kết cấu hạ tầng, và bảo vệ môi trường, gắn với tổ chức không gian phát triển Cuối cùng, xác định các nhiệm vụ trọng tâm và các khâu đột phá cần giải quyết trong thời kỳ quy hoạch.

4 Phương hướng phát triển các ngành quan trọng trên địa bàn tỉnh: a) Xác định ngành quan trọng của tỉnh và mục tiêu phát triển; b) Sắp xếp và tổ chức không gian phát triển ngành quan trọng của tỉnh; c) Đề xuất giải pháp phát triển ngành quan trọng của tỉnh.

5 Lựa chọn phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội: a) Bố trí không gian các công trình, dự án quan trọng, các vùng bảo tồn đã được xác định ở quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn tỉnh; b) Xây dựng phương án kết nối hệ thống kết cấu hạ tầng của tỉnh với hệ thống kết cấu hạ tầng quốc gia và vùng; c) Xây dựng phương án tổ chức không gian các hoạt động kinh tế - xã hội của tỉnh, xác định khu vực khuyến khích phát triển và khu vực hạn chế phát triển; d) Đề xuất phương án tổ chức liên kết không gian các hoạt động kinh tế - xã hội của tỉnh, cơ chế phối hợp tổ chức phát triển không gian liên huyện; đ) Lựa chọn phương án sắp xếp không gian phát triển và phân bổ nguồn lực cho các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường ở cấp tỉnh, liên huyện.

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

6 Quy định tại các điểm d, đ, e, g, h, i và k khoản 2 Điều 27 Luật Quy hoạch.

7 Lập phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện: a) Định hướng sử dụng đất của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch; b) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất, bao gồm chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch sử dụng đất quốc gia phân bổ và chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất cấp tỉnh gồm: đất trồng cây lâu năm; đất ở tại nông thôn; đất ở tại đô thị; đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở ngoại giao; đất cụm công nghiệp; đất thương mại - dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất di tích lịch sử - văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất phát triển hạ tầng cấp tỉnh gồm đất xây dựng cơ sở văn hóa, cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở thể dục thể thao, đất giao thông, đất thủy lợi, đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính viễn thông; cơ sở tôn giáo; đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; c) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng gồm khu sản xuất nông nghiệp, khu lâm nghiệp, khu du lịch, khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, khu phát triển công nghiệp, khu đô thị, khu thương mại - dịch vụ, khu dân cư nông thôn; d) Tổng hợp, cân đối nhu cầu sử dụng đất, phân bổ và khoanh vùng các chỉ tiêu sử dụng đất nêu tại điểm b khoản này đến từng đơn vị hành chính cấp huyện; đ) Xác định diện tích các loại đất cần thu hồi để thực hiện các công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai số 45/2013/QH13 thực hiện trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện. e) Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ quy hoạch quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 đến từng đơn vị hành chính cấp huyện; g) Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện; h) Lập bản đồ phương án quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

8 Phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện: a) Xác định phạm vi, tính chất, hướng phát triển trọng tâm của từng vùng liên huyện, vùng huyện; b) Bố trí, sắp xếp hệ thống các thị trấn, trung tâm cụm xã theo nhu cầu phân bố sản xuất và phân bố dân cư tại từng vùng liên huyện, vùng huyện; c) Định hướng hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo từng vùng liên huyện, vùng huyện.

9 Phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh: a) Xây dựng nguyên tắc và cơ chế phối hợp thực hiện biện pháp quản lý và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh; b) Phương án về phân vùng môi trường theo vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải và vùng khác đã được định hướng trong quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia; c) Xác định mục tiêu, chỉ tiêu bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh; xác định tên gọi, vị trí địa lý, quy mô diện tích, mục tiêu, tổ chức và biện pháp quản lý đối với các khu vực đa dạng sinh học cao, vùng đất ngập nước quan trọng, khu vực cảnh quan sinh thái quan trọng, hành lang đa dạng sinh học, khu bảo tồn thiên nhiên, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh; d) Phương án về vị trí, quy mô, loại hình chất thải, công nghệ dự kiến, phạm vi tiếp nhận chất thải để xử lý của các khu xử lý chất thải tập trung cấp quốc gia, cấp vùng đã được định hướng trong quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia trên địa bàn tỉnh; đ) Phương án về điểm, thông số, tần suất quan trắc chất lượng môi trường đất, nước, không khí quốc gia, liên tỉnh và tỉnh đã được định hướng trong quy hoạch tổng thể quan trắc môi trường quốc gia; e) Phương án phát triển bền vững rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất và phát triển kết cấu hạ tầng lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh; g) Sắp xếp, phân bố không gian các khu nghĩa trang, khu xử lý chất thải liên huyện.

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

10 Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng, tài nguyên trên địa bàn tỉnh: a) Phân vùng khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên trên địa bàn tỉnh; b) Khoanh định chi tiết khu vực mỏ, loại tài nguyên khoáng sản cần đầu tư thăm dò, khai thác và tiến độ thăm dò, khai thác; khu vực thăm dò khai thác được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm khép góc thể hiện trên bản đồ địa hình hệ tọa độ quốc gia với tỷ lệ thích hợp.

11 Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra: a) Phân vùng chức năng của nguồn nước; xác định tỷ lệ, thứ tự ưu tiên phân bổ trong trường hợp bình thường và hạn hán, thiếu nước; xác định nguồn nước dự phòng để cấp nước sinh hoạt; xác định hệ thống giám sát tài nguyên nước và khai thác, sử dụng nước; xác định công trình điều tiết, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước; b) Xác định các giải pháp bảo vệ nguồn nước, phục hồi nguồn nước bị ô nhiễm hoặc bị suy thoái, cạn kiệt để bảo đảm chức năng của nguồn nước; xác định hệ thống giám sát chất lượng nước, giám sát xả nước thải vào nguồn nước; c) Đánh giá tổng quát hiệu quả và tác động của biện pháp phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra hiện có; xác định các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động phòng, chống, khắc phục, cảnh báo, dự báo và giảm thiểu tác hại do nước gây ra.

12 Phương án phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh: a) Phân vùng rủi ro đối với từng loại hình thiên tai trên địa bàn; b) Xây dựng nguyên tắc và cơ chế phối hợp thực hiện biện pháp quản lý rủi ro thiên tai; c) Xây dựng phương án quản lý rủi ro thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh; d) Xây dựng phương án phòng chống lũ của các tuyến sông có đê, phương án phát triển hệ thống đê điều và kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh.

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ TỈNH BẮC GIANG

Trong thời kỳ quy hoạch, việc xây dựng tiêu chí xác định các dự án ưu tiên đầu tư của tỉnh là rất quan trọng Đồng thời, cần luận chứng để xây dựng danh mục các dự án quan trọng, sắp xếp thứ tự ưu tiên và phân kỳ thực hiện các dự án một cách hợp lý.

14 Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch: a) Giải pháp về huy động vốn đầu tư; b) Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực; c) Giải pháp về môi trường, khoa học và công nghệ; d) Giải pháp về cơ chế, chính sách liên kết phát triển; đ) Giải pháp về quản lý, kiểm soát phát triển đô thị và nông thôn; e) Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch.

15 Xây dựng báo cáo quy hoạch gồm báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu quy hoạch tỉnh Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch tỉnh quy định tại mục IX Phụ lục I của Nghị định này.

II THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ TINH BKC GIANG

2.1 Các chỉ số tổng hợp phát triển kinh tế

2.1.1 Về tăng trưởng kinh tế Tăng trưởng kinh tế bình quân giai đoạn 2011-2020 đạt 11,5%/năm, trong đó, công nghiệp – xây dựng đạt 17,6% (công nghiệp đạt 19,3%, xây dựng đạt 10,9%), nông, lâm nghiệp và thuỷ sản đạt 3%, dịch vụ đạt 6,9%, thuế sản phẩm 11,6% Tốc độ tăng trưởng kinh tế có xu hướng tăng cao trong giai đoạn 2014-2019, tăng trưởng kinh tế của tỉnh luôn ở mức “hai con số”, đặc biệt, từ năm 2016 đến nay, tăng trưởng kinh tế của tỉnh luôn nằm trong nhóm các tỉnh đứng đầu cả nước. Động lực tăng trưởng kinh tế của tỉnh chủ yếu là ngành CN- XD, đặc biệt là ngành

Trong giai đoạn 2011-2020, ngành công nghiệp và xây dựng đã đóng góp 8,8 điểm phần trăm vào tăng trưởng kinh tế, trong đó công nghiệp chiếm 7,8 điểm phần trăm và xây dựng 1,0 điểm phần trăm Ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản cũng có sự đóng góp khi đạt 0,6 điểm phần trăm, trong khi dịch vụ giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế.

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com đóng góp 1,8 điểm phần trăm; thuế sản phẩm đóng góp 0,3 điểm phần trăm.

Năm 2020, quy mô GRDP của tỉnh đạt gần 123 nghìn tỷ đồng, tăng hơn 4,5 lần so với năm 2010, xếp hạng 16/63 tỉnh, thành phố GRDP bình quân mỗi người đạt 2.878 USD, gấp 3,3 lần năm 2010, tương đương 94,7% mức bình quân cả nước, trong khi năm 2010 chỉ đạt 69,2% so với cả nước.

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

Bảng 5: Tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế thời kỳ 2010-2020

1 Tốc độ tăng trưởng GRDP % 9,3 10,0 10,8 13,2 15,8 16,19 13,2 11,5

Trong đó: - Nông-Lâm-Thuỷ sản % 3,4 5,0 2,0 -1,5 6,3 -4,3 5,7 3,0

2 Tổng giá trị gia tăng theo giá năm Tỷ 27.173 41.845 46.355 52.493 60.989 70.996 80.405

Trong đó: - Nông-Lâm-Thuỷ sản Tỷ 8.449 10.308 10.516 10.356 11.031 10.558 11.339 đồng

- Công nghiệp-XD Tỷ 10.233 19.312 22.603 27.754 34.524 43.874 51.926 đồng

- Thuế sản phẩm Tỷ 617 1.099 1.269 1.451 1.558 1.727 1.843 đồng

3 Tổng giá trị gia tăng theo giá hiện Tỷ 27.173 60.295 66.874 75.989 90.381 105.59 122.88 hành đồng 7 3

TIEU LUAN MOI download 35 : skknchat@gmail.com

Trong đó: - Nông-Lâm-Thuỷ sản Tỷ 8.449 15.734 16.685 15.60 17.438 17.17 21.7 đồng 2 4 09

- Công nghiệp-Xây dựng Tỷ 10.233 25.631 29.296 36.61 46.507 59.31 70.8 đồng 3 9 49

- Thuế sản phẩm Tỷ 617 1.551 1.705 2.029 2.217 2.492 2.699 đồng

4 Cơ cấu kinh tế (giá hiện hành) % 100 100 100 100 100 100 100

Trong đó: - Nông-Lâm-Thuỷ sản % 31,1 26,1 25,0 20,5 19,3 16,3 17,7

5 Giá trị GRDP tăng thêm (Giá Tỷ 2.178,4 3.552,8 4.509, 6.138, 8.495,8 ##### 9.40 43.824

Trong đó: - Nông-Lâm-Thuỷ sản Tỷ 282,2 321,0 207,9 - 675,6 - 780,9 2.109 đồng 159,9 473,1

- Công nghiệp-XD Tỷ 1.177,4 2.469,8 3.290, 5.151, 6.769,5 9.349, 8.05 33.641 đồng 7 9 9 2,0

TIEU LUAN MOI download 37 : skknchat@gmail.com

- Thuế sản phẩm Tỷ 92,5 91,2 170,1 182,5 106,8 169,4 115,8 1.110 đồng

6 Đóng góp điểm % vào tăng Tỷ 9,3 10,0 10,8 13,2 15,8 16,2 13,2 11,5 trưởng đồng

Trong đó: - Nông-Lâm-Thuỷ sản Tỷ 1,2 0,9 0,5 -0,3 1,3 -0,8 1,1 0,6 đồng

- Công nghiệp-Xây dựng Tỷ 5,0 7,0 7,9 11,1 12,6 15,1 11,3 8,8 đồng

- Thuế sản phẩm Tỷ 0,4 0,3 0,4 0,4 0,2 0,3 0,2 0,3 đồng

TIEU LUAN MOI download 39 : skknchat@gmail.com

2.1.2 Về chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Cơ cấu ngành kinh tế tỉnh đang chuyển dịch theo hướng tích cực, với tỷ trọng các ngành phi nông nghiệp ngày càng tăng Ngành nông, lâm nghiệp và thuỷ sản tiếp tục giảm, trong khi ngành công nghiệp và xây dựng đã phát triển mạnh, từ 28,3% năm 2010 lên 48,8% năm 2020 Tuy nhiên, ngành dịch vụ lại có xu hướng giảm, trái ngược với xu thế chung của cả nước, điều này cần được cải thiện trong thời gian tới.

Cơ cấu kinh tế theo thành phần đã có sự chuyển biến đáng kể nhờ những thành công trong việc thu hút đầu tư thời gian qua, bao gồm các khu vực nhà nước, ngoài nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài.

Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong cơ cấu (tăng từ 11,6% năm 2010 lên tới 45,4% năm 2010);

Mặc dù GRDP của khu vực kinh tế nhà nước và ngoài nhà nước đang tăng, tỷ trọng của chúng trong cơ cấu kinh tế lại giảm dần Điều này cho thấy các doanh nghiệp trong nước phát triển chậm hơn so với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) Sự gia tăng mạnh mẽ của khu vực FDI đặt ra những thách thức cần xem xét, đặc biệt khi nền kinh tế toàn cầu có những biến động có thể ảnh hưởng đến các doanh nghiệp FDI, từ đó gây ra những tác động khó lường cho nền kinh tế.

2.1.3 Đánh giá chất lượng tăng trưởng kinh tế

2.1.3.1 Hiệu quả sử dụng vốn

Hệ số hiệu quả sử dụng vốn (ICOR) của tỉnh cho thấy sự cải thiện rõ rệt Trong giai đoạn 2011-2015, ICOR của các ngành kinh tế có xu hướng tăng, phản ánh nỗ lực của tỉnh trong việc thu hút đầu tư và phát triển nguồn lực Từ năm 2016, tỉnh tiếp tục tập trung vào chiến lược này để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.

- 2019, hệ số ICOR đang giảm so với giai đoạn trước, đây là giai đoạn vốn đầu tư bắt đầu phát huy hiệu quả.

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

Bảng 6: Hiệu quả sử dụng vốn ICOR

Trong đó: - Nông-Lâm-Thuỷ sản 1,4 2,6 - 1,0 2,4

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

Lao động là yếu tố then chốt cho sự phát triển của tỉnh, với hơn 1 triệu lao động sẵn có Hàng năm, tỉnh tạo ra khoảng 28.000 việc làm mới, cung cấp nguồn lao động giá rẻ, cần cù và khéo léo Điều này rất quan trọng trong việc thu hút đầu tư và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

Cơ cấu lao động tại Việt Nam đã có sự chuyển dịch mạnh mẽ từ lĩnh vực nông, lâm nghiệp và thủy sản sang công nghiệp và xây dựng Đến cuối năm 2019, tỷ lệ lao động trong ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản giảm còn 39,9%, giảm 27,4% so với năm 2010, trong khi đó, lao động trong ngành công nghiệp - xây dựng tăng lên 36%, tăng 18,9% Ngành dịch vụ cũng ghi nhận sự tăng trưởng, với tỷ lệ lao động đạt 24,1%, tăng 8,5% so với cùng kỳ.

Chất lượng lao động tại tỉnh đã được nâng cao, với tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 66,5% vào năm 2019, tăng 33% so với năm 2010 Trong đó, tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt 44,6%, tăng 21,4% so với năm 2010, và tỷ lệ lao động có bằng, chứng chỉ đạt 17,8% So với bình quân cả nước, tỉnh vẫn duy trì tỷ lệ lao động qua đào tạo cao hơn, khi năm 2018 đạt 63,1% tổng số lao động.

Năng suất lao động thấp và sự tăng trưởng chậm của lực lượng lao động đang giảm dần đóng góp của lao động vào tăng trưởng kinh tế tỉnh Hiện tại, phần lớn lao động làm việc trong khu vực hộ cá thể, sản xuất nhỏ, phân tán và phi chính thức với năng suất thấp Ngành nông - lâm - ngư nghiệp có năng suất lao động thấp hơn nhiều so với ngành dịch vụ và công nghiệp - xây dựng Dù ngành nông lâm nghiệp và thủy sản có số lượng lao động tham gia lớn nhất, nhưng năng suất lao động của ngành này vẫn thấp hơn mức trung bình toàn ngành kinh tế Từ năm 2011 đến 2020, tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 12,1%/năm.

2.1.3.2 Xu hướng chuyển dịch tỷ trọng VA/GO

Tỷ trọng VA/GO của nền kinh tế vẫn đang có xu hướng giảm, năm 2010, tỷ trọng VA/

Tỷ lệ giá trị gia tăng (VA) trên giá trị sản xuất (GO) đã giảm từ 49,7% năm 2010 xuống 28,4% năm 2020 Ngành dịch vụ duy trì tỷ trọng VA/GO ổn định, với 64,1% năm 2010, 64,7% năm 2015 và 62,5% năm 2020, cho thấy sự bền vững của ngành này trong bối cảnh thay đổi chung.

Ngày đăng: 30/05/2022, 16:38

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Nhìn vào bảng số liệu cho thấy, trong giai đoạn 2015-2020, kinh tế Việt Nam có sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại, giảm dần tỉ trọng khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản (gọi là khu vực 1, KV1), tỉ trọng khu vực công nghiệp, kh - BÀI tập NHÓM môn học QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN đề bài chuyển dịch cơ cấu kinh tế với quy hoạch phát triển
h ìn vào bảng số liệu cho thấy, trong giai đoạn 2015-2020, kinh tế Việt Nam có sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại, giảm dần tỉ trọng khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản (gọi là khu vực 1, KV1), tỉ trọng khu vực công nghiệp, kh (Trang 8)
cũng có sự tăng trưởng rõ rệt qua các năm (Bảng 1). Tốc độ tăng trưởng trung bình khoảng 9,23%/năm - BÀI tập NHÓM môn học QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN đề bài chuyển dịch cơ cấu kinh tế với quy hoạch phát triển
c ũng có sự tăng trưởng rõ rệt qua các năm (Bảng 1). Tốc độ tăng trưởng trung bình khoảng 9,23%/năm (Trang 9)
Bảng 6: Hiệu quả sử dụng vốn ICOR - BÀI tập NHÓM môn học QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN đề bài chuyển dịch cơ cấu kinh tế với quy hoạch phát triển
Bảng 6 Hiệu quả sử dụng vốn ICOR (Trang 36)
Bảng 7: Cơ cấu VA một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu - BÀI tập NHÓM môn học QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN đề bài chuyển dịch cơ cấu kinh tế với quy hoạch phát triển
Bảng 7 Cơ cấu VA một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu (Trang 43)
Hình 6: Chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp giai đoạn 2010 – 2019 - BÀI tập NHÓM môn học QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN đề bài chuyển dịch cơ cấu kinh tế với quy hoạch phát triển
Hình 6 Chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp giai đoạn 2010 – 2019 (Trang 45)
Bảng 13: Tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu, tỷ trọng VA/GO ngành dịch vụ - BÀI tập NHÓM môn học QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN đề bài chuyển dịch cơ cấu kinh tế với quy hoạch phát triển
Bảng 13 Tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu, tỷ trọng VA/GO ngành dịch vụ (Trang 54)
Bảng 15: Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội giai đoạn 2010-2020 - BÀI tập NHÓM môn học QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN đề bài chuyển dịch cơ cấu kinh tế với quy hoạch phát triển
Bảng 15 Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội giai đoạn 2010-2020 (Trang 62)
1 Chia theo loại hình DN - BÀI tập NHÓM môn học QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN đề bài chuyển dịch cơ cấu kinh tế với quy hoạch phát triển
1 Chia theo loại hình DN (Trang 66)
Bảng 54: Hiện trạng sử dụng đất tỉnh Bắc Giang năm 2019 - BÀI tập NHÓM môn học QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN đề bài chuyển dịch cơ cấu kinh tế với quy hoạch phát triển
Bảng 54 Hiện trạng sử dụng đất tỉnh Bắc Giang năm 2019 (Trang 69)
Bảng 55: Diện tích đất đô thị năm 2019 của tỉnh Bắc Giang - BÀI tập NHÓM môn học QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN đề bài chuyển dịch cơ cấu kinh tế với quy hoạch phát triển
Bảng 55 Diện tích đất đô thị năm 2019 của tỉnh Bắc Giang (Trang 79)
Bảng 61: Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến năm 2019 - BÀI tập NHÓM môn học QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN đề bài chuyển dịch cơ cấu kinh tế với quy hoạch phát triển
Bảng 61 Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến năm 2019 (Trang 85)
Mô hình SWOT - BÀI tập NHÓM môn học QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN đề bài chuyển dịch cơ cấu kinh tế với quy hoạch phát triển
h ình SWOT (Trang 91)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

  • Đang cập nhật ...

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w