1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

TI LU ểu ận GIAO d CH TH ị ƯƠNG mại QU c t ố ế đề tài PHÂN TÍCH hợp ĐỒNG NHẬP KH u v i và ẩ ả PHỤ KIỆN MAY mặc GIỮA CÔNG TY TNHH DANU sài gòn và CÔNG TY TNHH DANU TOY tô CHÂU

65 16 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân Tích Hợp Đồng Nhập Khẩu Vải Và Phụ Kiện May Mặc Giữa Công Ty TNHH Danu Sài Gòn Và Công Ty TNHH Danu Toy Tô Châu
Tác giả Vũ Hương Giang, Lê Hồng Dương, Nông Như Ý Lâm, Hoàng Đức Tuấn, Trần Hiệp, Đặng Trần Quỳnh Anh, Trịnh Khánh Ly, Nguyễn Thị Quỳnh Hương
Người hướng dẫn TS. Phạm Thị Cẩm Anh
Trường học Trường Đại Học Ngoại Thương
Chuyên ngành Kinh Tế Và Kinh Doanh Quốc Tế
Thể loại tiểu luận
Năm xuất bản 2020
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 65
Dung lượng 1,21 MB

Cấu trúc

  • 1. Tính cấp thiết của đề tài (5)
  • 2. Mục tiêu nghiên cứu (5)
  • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (6)
  • 4. Phương pháp nghiên cứu (6)
  • Chương 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ (5)
    • 1.1. Hợp đồng nhập khẩu hàng hoá (7)
      • 1.1.1 Khái niệm (7)
      • 1.1.2 Phân loại hợp đồng nhập khẩu (7)
      • 1.1.3 Tính chất của hợp đồng nhập khẩu (8)
      • 1.1.4 Đặc điểm của hợp đồng nhập khẩu (8)
    • 1.2. Nội dung cơ bản của hợp đồng nhập khẩu (9)
      • 1.2.1 Điều khoản về hàng hóa – chất lượng – số lượng – giá cả (9)
      • 1.2.2 Điều khoản giao hàng (10)
      • 1.2.3 Điều khoản thanh toán (11)
      • 1.2.4 Điều kiện bao bì (11)
      • 1.2.5 Các điều khoản khác (12)
    • 1.3 Tổng quan về doanh nghiệp và các mặt hàng giao dịch (13)
      • 1.3.1 Bên xuất khẩu (Bên B) (13)
      • 1.3.2 Bên nhập khẩu (Bên A) (13)
      • 1.3.3 Thông tin về mặt hàng (13)
  • Chương 2. PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU VẢI VÀ PHỤ KIỆN MAY MẶC GIỮA CÔNG TY TNHH (5)
    • 2.1.1. Hình thức của hợp đồng (15)
    • 2.1.2 Thông tin cơ bản trong hợp đồng (16)
    • 2.2 Nội dung hợp đồng (16)
      • 2.2.1 Điều khoản hàng hóa – chất lượng – số lượng – giá cả (16)
      • 2.2.2 Điều khoản giao hàng (19)
      • 2.2.3 Điều khoản thanh toán (22)
      • 2.2.4 Điều khoản thời điểm hợp đồng có hiệu lực (23)
      • 2.2.5 Kết thúc hợp đồng và điều khoản khác (24)
    • 2.3 Nhận xét chung về các điều khoản hợp đồng (25)
    • 2.4 Phân tích các chứng từ liên quan (26)
    • 3.1 Nghiên cứu thị trường và chọn đối tác (47)
      • 3.1.1 Tổng quan thị trường cung cấp vải và nguyên liệu dệt may cho Việt Nam (47)
      • 3.1.2 Lựa chọn đối tác (50)
    • 3.2 Xin giấy phép nhập khẩu (50)
    • 3.3 Thông quan nhập khẩu (51)
    • 3.4 Thuê tàu (55)
    • 3.5 Thông báo giao hàng (55)
    • 3.6 Nhận hàng và thực hiện nghĩa vụ thanh toán (56)
    • 3.7 Kiểm tra, giám định chất lương, diểm dịch, kiểm nghiệm,… (57)
    • 3.8 Khiếu nại và giải quyết khiếu nại (nếu có) (59)
  • KẾT LUẬN (2)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (61)

Nội dung

Tính cấp thiết của đề tài

Việt Nam đã mở cửa hội nhập và thực hiện nhiều giao dịch thương mại quốc tế, tạo cơ hội cho các doanh nghiệp tiếp cận thị trường toàn cầu Việc trao đổi mua bán giữa doanh nghiệp trong và ngoài nước đã mang lại lợi ích lớn cho nền kinh tế Hợp tác được thể hiện qua nhiều hình thức, trong đó hợp đồng bằng văn bản là phương thức giao kết tin cậy nhất Hợp đồng là yếu tố quan trọng cho sự thành công của thương vụ và mang lại lợi ích cho các bên tham gia Để hoạt động diễn ra hiệu quả, các điều khoản điều kiện quốc tế được áp dụng, và Việt Nam luôn tiên phong trong việc tiếp thu và cập nhật các quy định mới Do đó, nghiên cứu các điều khoản trong hợp đồng và chứng từ xuất nhập khẩu hàng hóa là vô cùng cần thiết hiện nay.

Nhóm 15 chúng em nhận thức được tầm quan trọng của việc nghiên cứu kỹ lưỡng về hợp đồng thương mại, quy trình thực hiện và các chứng từ liên quan Do đó, chúng em đã chọn đề tài “Phân tích hợp đồng nhập khẩu vải và phụ kiện may mặc giữa Công ty TNHH DANU Sài Gòn và Công ty TNHH DANU Toy Tô Châu” để tìm hiểu và phân tích sâu hơn.

Tiểu luậ n gồ m 3 phần chính:

Chương 1: Cơ s ở l ý thuyế t về hợ p đồ ng nhập khẩu hàng hoá

Chương 2: Phân tích hợp đồng nhập khẩu vải và phụ kiện may mặc giữa Công ty TNHH DANU Sài Gòn và Công ty TNHH DANU Toy Tô Châu, cùng các chứng từ liên quan, nhằm làm rõ các điều khoản, quyền lợi và trách nhiệm của các bên trong quá trình giao dịch.

Chương 3: Phân tích quy trình thự c hiệ n hợ p đồng

Mục tiêu nghiên cứu

5 download by : skknchat@gmail.com

Mục tiêu nghiên cứu của tiểu luận là phân tích ưu và nhược điểm của hợp đồng thương mại, đồng thời đề xuất các giải pháp khắc phục những hạn chế hiện có Bài viết sẽ trình bày quy trình thực hiện một hợp đồng thương mại, từ đó xây dựng nền tảng vững chắc cho việc soạn thảo và thực hiện hợp đồng một cách hiệu quả.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ

Hợp đồng nhập khẩu hàng hoá

Hợp đồ ng là sự thoả thuận giữa hai hay nhiề u bên bình đẳ ng với nhau làm phát sinh quyền và nghĩ a vụ cụ thể.

Hợp đồng nhập khẩu hàng hoá là một loại hợp đồng mua bán đặc biệt giữa các bên có trụ sở kinh doanh ở các quốc gia khác nhau Trong đó, bên xuất khẩu (bên bán) có nghĩa vụ chuyển quyền sở hữu hàng hoá cho bên nhập khẩu (bên mua), và bên mua có trách nhiệm nhận hàng và thanh toán tiền hàng.

1.1.2 Phân loại hợp đồ ng nhập khẩu

Từ định nghĩ a hợ p đồng nhậ p khẩ u ta có thể phân hợ p đồ ng nhậ p khẩ u ra làm 2 loại như sau:

Hợp đồ ng nhậ p khẩ u trự c tiếp:

Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa là thỏa thuận trong đó người bán chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho người mua qua biên giới quốc gia, và người mua có nghĩa vụ thanh toán cho người bán bằng các phương thức thanh toán quốc tế Nhà nhập khẩu thường nhập khẩu hàng hóa để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình trên thị trường, nhằm tiêu thụ sản phẩm trong nước và thúc đẩy doanh thu cho công ty Hợp đồng này có thể được chia thành hai loại: có hạn ngạch và không có hạn ngạch.

Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa có hạn nghạch yêu cầu doanh nghiệp phải xin giấy phép nhập khẩu Điều này có nghĩa là công ty chỉ được phép nhập khẩu số lượng hàng hóa theo quy định của Nhà nước.

Hàng hóa nhập khẩu không có hạn chế: Các loại hàng hóa mà Nhà nước không quy định hạn chế nhập khẩu, công ty chỉ cần xin giấy phép nhập khẩu Nếu pháp luật cho phép, công ty phải thực hiện các thủ tục nhập khẩu theo quy định, trong khi khối lượng hàng hóa không bị giới hạn.

Hợp đồ ng nhậ p khẩ u uỷ thác:

Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa thông qua ủy thác từ bên thứ ba cho phép bên nhận ủy thác nhập một khối lượng hàng hóa nhất định, tùy thuộc vào yêu cầu của bên ủy thác.

Theo hợp đồng này, bên nhập khẩu chỉ thực hiện việc nhập hàng hóa theo yêu cầu của bên thứ ba Mọi khoản tiền mà bên nhập khẩu nhận được sẽ phụ thuộc vào thỏa thuận giữa hai bên.

1.1.3 Tính chất của hợp đồ ng nhập khẩu

Hợp đồng nhập khẩu mang tính chất quốc tế, khác với hợp đồng mua bán hàng hóa trong nước Tuy nhiên, tính chất này được quy định khác nhau bởi luật pháp của các quốc gia và các điều ước quốc tế.

Theo Công ước La Hague 1964 về mua bán quốc tế động sản hữu hình, hợp đồng ngoại thương được định nghĩa là hợp đồng ký kết giữa các bên có trụ sở thương mại ở các quốc gia khác nhau Hợp đồng này liên quan đến việc chuyển giao hàng hóa từ nước này sang nước khác hoặc việc trao đổi ý chí để ký kết hợp đồng giữa các bên tại các quốc gia khác nhau.

Như vậ y, tính quốc tế củ a công ướ c này thể hiện là:

Các bên tham gia ký kết hợp đồng có trụ sở thương mại tại các quốc gia khác nhau, và vấn đề quốc tịch của các bên không được đề cập trong công ước, do đó không ảnh hưởng đến tính quốc tế của hợp đồng Đối tượng của hợp đồng là hàng hóa được vận chuyển từ quốc gia này sang quốc gia khác.

Theo quy định tại Điều 80 Luật Thương mại Việt Nam, hợp đồng mua bán hàng hóa với thương nhân nước ngoài được xác định là hợp đồng ký kết giữa một bên là thương nhân Việt Nam và một bên là thương nhân nước ngoài Do đó, để xác định hợp đồng nhập khẩu, cần lưu ý rằng hợp đồng này phải được ký kết với thương nhân nước ngoài.

1.1.4 Đặc điểm của hợp đồ ng nhập khẩu.

Hợp đồng nhập khẩu, hay còn gọi là hợp đồng ngoại thương, là sự thống nhất về ý chí giữa các bên trong quan hệ mua bán hàng hóa có yếu tố nước ngoài Thông qua hợp đồng này, các bên có thể thiết lập, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ pháp lý giữa họ Do đó, hợp đồng nhập khẩu có những đặc điểm riêng biệt cần được lưu ý.

Các bên tham gia ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế là những thương nhân đến từ các quốc gia khác nhau và có trụ sở thương mại tại các nước khác nhau.

Hàng hóa đối tượng của hợp đồng có thể được chuyển từ nước này sang nước khác, hoặc giai đoạn chào hàng và chấp nhận chào hàng có thể được thiết lập tại các quốc gia khác nhau.

Nội dung của hợp đồng bao gồm các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ việc chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa từ người bán sang người mua, tùy thuộc vào quy định pháp lý của từng quốc gia.

8 download by : skknchat@gmail.com

● Đồng tiề n thanh toán hợ p đồng NK phả i là ngoạ i tệ đối vớ i ít nhấ t là một bên trong quan hệ hợ p đồng.

Luật điều chỉnh hợp đồng là một bộ luật quốc gia, bao gồm các điều ước quốc tế và tập quán quốc tế liên quan đến thương mại và hàng hải.

Nội dung cơ bản của hợp đồng nhập khẩu

Hợp đồng nhập khẩu hoặc hợp đồng mua bán quốc tế thường bao gồm hai phần chính: phần trình bày (representation) và các điều khoản về điều kiện (terms and conditions).

Phần nhữ ng điề u trình bày người ta ghi rõ:

1 Số hợ p đồng (Contract No.)

2 Đị a điể m và ngày tháng ký kế t hợ p đồng

3 Tên và đị a chỉ củ a các đươ ng sự

4 Những đị nh nghĩ a dùng trong hợ p đồng

5 Cơ sở pháp lý để ký kế t hợ p đồng.

Phần các đ i ều khoả n và đ i ều kiệ n củ a hợ p đồng

Trong phần này, các điều khoản thương phẩm được ghi rõ bao gồm tên hàng, số lượng, phẩm chất và bao bì Đồng thời, các điều khoản tài chính cũng được nêu rõ, như giá cả, cơ sở của giá thanh toán, phương thức trả tiền và chứng từ thanh toán Ngoài ra, các điều khoản vận tải liên quan đến điều kiện giao hàng, thời gian và địa điểm giao hàng cũng được xác định Cuối cùng, các khoản pháp lý như luật áp dụng cho hợp đồng, quy trình khiếu nại, trường hợp bất khả kháng và trọng tài cũng được đề cập.

1.2.1 Điều khoả n về hàng hóa – chất lượ ng – số lượ ng – giá cả

● Điề u khoản về hàng hóa

Nhằm giúp các bên xác định được sơ bộ loạ i hàng cầ n mua bán trong hợ p đồ ng bằng một số biệ n pháp như:

- Ghi tên hàng bao gồ m tên thông thườ ng, tên thương mại, tên khoa học (áp dụ ng cả cho loạ i hoá chấ t, giố ng cây, vật nuôi )

- Ghi tên hàng kèm theo tên đị a phươ ng sả n xuấ t ra nó (nế u nơ i đ ó ả nh hưở ng đến chất lượ ng sả n phẩm)

- Ghi tên hàng kèm vớ i tên nhà sả n xuất ra nó

- Ghi tên kèm nhãn hiệu hàng hoá

- Ghi tên hàng kèm với quy cách chính

- Ghi tên hàng kèm vớ i tên nhà sả n xuất ra nó

9 download by : skknchat@gmail.com

- Ghi tên hàng kèm theo công dụng

● Điề u khoản về chất lượ ng (phẩ m chất)

Chất lượng hàng hóa thể hiện tính năng, quy cách, kích thước và tác dụng của sản phẩm, cần đảm bảo ổn định qua từng thời gian và lô hàng nhập khẩu Việc xác định chất lượng cụ thể là cơ sở để định giá và đáp ứng yêu cầu mua hàng Hợp đồng cần nêu rõ tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa phải đạt được Các phương pháp chính để xác định chất lượng hàng hóa bao gồm mẫu hàng, nhãn hiệu, hàm lượng chất chính, tiêu chuẩn và bản mô tả sản phẩm.

● Điề u khoản về số lượng

Trong điều khoản này, các bên cần xác định rõ ràng mặt lượng hàng hóa giao dịch Khi quy định số lượng trong hợp đồng, người mua và người bán thường chú ý đến đơn vị tính số lượng hoặc trọng lượng, phương pháp quy định số lượng, cũng như phương pháp và địa điểm xác định trọng lượng, cùng các giấy tờ chứng minh liên quan.

● Điề u khoản về giá cả

Trong hợp đồng nhập khẩu, việc xác định giá cả cần dựa trên tính chất của hàng hóa và tập quán buôn bán mặt hàng đó trên thị trường quốc tế để xác định đơn vị giá cả một cách rõ ràng.

- Đồng tiề n tính giá: Đồ ng tiề n nước xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u hoặ c nướ c thứ ba

- Phươ ng pháp xác định giá: giá cố đị nh, giá quy đị nh sau, giá linh hoạt, giá di động.

Điều kiện giảm giá nhằm khuyến khích mua hàng bao gồm nhiều nguyên nhân như: giảm giá do trả tiền sớm, giảm giá theo thời vụ, giảm giá khi đổi hàng cũ để mua hàng mới, giảm giá cho thiết bị đã qua sử dụng, và giảm giá khi mua hàng với số lượng lớn.

Trong hợp đồng, cần quy định rõ ràng các nội dung quan trọng như đơn giá, đồng tiền thanh toán, mức giá, đơn vị tính, điều kiện giao hàng và tổng giá trị hợp đồng (được viết bằng số và bằng chữ).

Nội dung củ a điề u khoả n này là sự thoả thuậ n về các điề u kiện giao nhận hàng hoá, phân chia chi phí và trách nhiệ m giữa các bên.

Thời hạn giao hàng là khoảng thời gian mà người bán phải thực hiện việc giao hàng hóa cho người mua, dựa trên các điều kiện và quy định đã được thỏa thuận.

10 download by : skknchat@gmail.com

Trong buôn bán quốc tế, có ba loại quy định về thời hạn giao hàng: thời hạn giao hàng có định kỳ, thời hạn giao hàng ngay và thời hạn giao hàng không định kỳ.

- Đị a điể m giao hàng gồ m: Că n cứ l ựa chọ n đị a điể m giao hàng và cách quy định

- Phươ ng thức giao hàng:

Giao nhận sơ bộ là bước đầu tiên trong quá trình kiểm tra và xác định hàng hóa tại địa điểm sản xuất hoặc nơi lưu giữ Việc này bao gồm việc đánh giá sự phù hợp về số lượng và chất lượng hàng hóa so với các điều khoản đã được ghi trong hợp đồng.

Giao nhận cuối cùng là quá trình xác nhận rằng người bán đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng, bao gồm việc kiểm tra số lượng, chất lượng và thời gian giao hàng.

Trước khi giao hàng, người bán sẽ thông báo rằng hàng hóa đã sẵn sàng và cung cấp ngày giao hàng dự kiến Sau khi hoàn tất giao hàng, người bán cần thông báo tình trạng đã giao và kết quả của việc giao hàng đó.

Trong quá trình thanh toán tiền cho hàng hóa mua bán, các bên cần xác định rõ các vấn đề quan trọng như đồng tiền thanh toán, thời hạn trả tiền, phương thức thanh toán và các điều kiện đảm bảo giao dịch.

Đồng tiền thanh toán là loại tiền tệ được sử dụng để thực hiện các giao dịch và được ghi rõ tên quốc gia cùng với tên loại đồng tiền Đồng tiền thanh toán có thể trùng hợp hoặc không trùng hợp với đồng tiền tính giá, trong trường hợp không trùng hợp, cần phải xác định mức tỷ giá quy đổi phù hợp.

- Thờ i hạ n thanh toán: Là thờ i hạ n thoả thuậ n để trả tiề n trướ c, trả tiề n ngay hoặ c trả tiền sau

Trong buôn bán quốc tế, có nhiều phương thức trả tiền được áp dụng, nhưng các phương thức phổ biến nhất thường bao gồm chuyển khoản ngân hàng, thư tín dụng, và thanh toán qua các nền tảng điện tử Những phương thức này giúp đảm bảo an toàn và thuận tiện cho các giao dịch thương mại quốc tế.

● Phươ ng thức thanh toán bằ ng tiề n mặt (cash)

● Phươ ng thức chuyển tiền (Remittance)

● Phươ ng thức ghi sổ (Open account)

● Phươ ng thức nhờ thu (Collection)

● Phươ ng thức tín dụng chứng từ L/C

Phương pháp quy đị nh gồm:

11 download by : skknchat@gmail.com

Quy định cụ thể : Vậ t liệ u, hình thức, số l ớ p và cách thức cấ u tạ o lớ p bao bì, sức chứa bao bì, gia cố bao bì.

PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU VẢI VÀ PHỤ KIỆN MAY MẶC GIỮA CÔNG TY TNHH

Hình thức của hợp đồng

● Hợp đồ ng thuộ c loại: Nhập khẩ u trực tiế p giữa CÔNG TY TNHH

DANU SÀI GÒN và CÔNG TY TNHH SUZHOU DANU TOY thực hiện hình thức nhập khẩu trực tiếp, cho phép người mua và người bán giao dịch trực tiếp mà không ràng buộc lẫn nhau Quá trình nhập khẩu này đơn giản và độc lập, doanh nghiệp phải nghiên cứu thị trường và tính toán chi phí để đảm bảo lợi nhuận Trong hoạt động nhập khẩu tự doanh, doanh nghiệp hoàn toàn nắm quyền chủ động, từ việc nghiên cứu thị trường, lựa chọn bạn hàng, đến ký kết hợp đồng Doanh nghiệp tự chi trả các chi phí phát sinh và chịu trách nhiệm nếu thua lỗ, đồng thời được hưởng toàn bộ lợi nhuận Khi nhập khẩu tự doanh, doanh nghiệp được trích kim ngạch nhập khẩu và phải chịu thuế doanh thu, thuế lợi tức khi tiêu thụ hàng hóa Thông thường, doanh nghiệp chỉ cần lập hợp đồng nhập khẩu với nước ngoài, còn hợp đồng tiêu thụ hàng hóa trong nước sẽ được lập sau khi hàng về.

● Hình thức hợ p đồ ng hợ p pháp, có chữ ký củ a cả 2 công ty

● Mã số hợ p đồng: DNSG-19014W

15 download by : skknchat@gmail.com

Thông tin cơ bản trong hợp đồng

Người mua (Bên A) là CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DANU SÀI GÒN, có địa chỉ tại Đường NE5C, Khu Công Nghiệp Mỹ Phước 3, Phường Thới Hòa, Thị Xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam Để liên hệ, vui lòng gọi điện thoại đến số (0274) 222 1570.

Người đạ i diện: Mr KIM KIL SOO

Chức vụ : Phó tổng giám đốc

May trang phụ c (trừ trang phục lông thú)

Người bán (Bên B): CÔNG TY TRÁCH NHIỆ M HỮ U HẠN SUZHOU DANU TOY Đị a chỉ: Khu công nghiệp WUZHONG, Thành phố SUZHOU, Trung Quốc Điện thoại: +860512-65010660

Người đạ i diện: Mr Liu Hai

Chức vụ: General Manager/ Material

Ngành nghề kinh doanh: Logicstic

Cả hai bên tham gia hợp đồng đều có tư cách pháp lý, với DANU Sài Gòn sở hữu kinh nghiệm trong sản xuất hàng may mặc, trong khi Công ty SOZHOU chuyên môn hóa trong lĩnh vực logistics và xuất nhập khẩu Do đó, việc ký kết hợp đồng xuất nhập khẩu giữa hai bên là hoàn toàn hợp lý và phù hợp trên nhiều khía cạnh.

● Đố i tượ ng củ a hợ p đồng

- Các loạ i vả i sử dụ ng trong may mặc

- Các loạ i phụ kiệ n sử dụ ng trong may mặc

Nội dung hợp đồng

2.2.1 Điều khoản hàng hóa – chất lượ ng – số lượ ng – giá cả

● Về hàng hóa: ã Cỏch ghi tờn hàng húa: Ghi theo tờn khoa học:

16 download by : skknchat@gmail.com

Tên hàng Số lượng Đơn vị Đơ n vị/giá Đơn giá

Ghi tên hàng và quy cách chính:

Tên hàng Số lượng Đơ n vị Đơ n vị/giá Đơn giá

HARD FELT 1.2MM (44") 600.00 YDS 1.2654 USD759.24

Trong hóa đơn thương mại, mặc dù có mô tả chi tiết về tên hàng hóa, chất liệu và kích thước, nhưng trong hợp đồng mô tả hàng hóa lại thiếu tính chi tiết Thông thường, hợp đồng chỉ nêu tên chung của mặt hàng mà không cung cấp thông tin cụ thể về chất liệu và kích thước.

Cách ghi tên hàng trong hóa đơ n thươ ng mại:

Chất liệu Số lượng Đơn Đơn Đơn giá vị vị/giá

SATIN - VẢI LÓT/ÉP/IN 100% 84.20 YDS 1.0443 USD87.93

HARD FELT 1.2MM (44") - VẢI 600.00 YDS 1.2654 USD759.24

PHỚT DẠNG CỨNG - CHƯA ÉP

Để cải thiện hợp đồng, bên soạn thảo cần nêu rõ tên hàng, chất liệu cụ thể và kích thước giống như trong hóa đơn thương mại hoặc kèm theo mã HS Điều này sẽ thuận tiện cho việc định dạng, kiểm tra hàng hóa và thực hiện thủ tục xuất nhập khẩu Ví dụ, thay vì chỉ ghi "Satin", nên ghi cụ thể là "Vải lót/ép/in 100% Polyester 85" hoặc "Vải Satin 55169200".

Chất lượng hàng hóa sẽ được xác định theo mẫu đã được bên mua phê duyệt Nếu bên mua phát hiện hàng hóa không đạt yêu cầu, bên bán sẽ chịu trách nhiệm chi trả phí kiểm tra Trong trường hợp bên bán cung cấp sản phẩm lỗi, họ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm cung cấp sản phẩm miễn phí để thay thế cùng với toàn bộ chi phí vận chuyển.

Yêu cầu chất lượng đã được bên mua xác định rõ ràng và có đầy đủ trách nhiệm trong trường hợp xảy ra lỗi Tuy nhiên, hợp đồng không chỉ rõ thông số kỹ thuật theo loại tài liệu kỹ thuật của bên sản xuất và quyền của các bên liên quan đối với tài liệu kỹ thuật.

Kiến nghị sửa đổi yêu cầu tài liệu kỹ thuật do nhà sản xuất cung cấp cần bổ sung thông tin về loại tài liệu, ngày tháng ban hành cụ thể và kèm theo phụ lục chi tiết hình ảnh kỹ thuật Ngoài ra, việc bổ sung Giấy chứng nhận phẩm chất cũng rất cần thiết, vì nó có giá trị pháp lý cuối cùng.

● Về số l ượng: ã Đơ n vị đo: Bờn bỏn và bờn mua sử dụ ng 02 cỏch đ o lườ ng số l ượng tùy theo từng mặt hàng:

Đơn vị Yard (viết tắt là YD) là đơn vị đo chiều dài phổ biến tại Anh và Mỹ, trong đó 1 yard tương đương với 3 feet hoặc 36 inch Đơn vị Pieces (viết tắt là PCS) được sử dụng để chỉ số lượng hàng hóa, tức là cái hoặc chiếc Số lượng hàng hóa thực tế sẽ dựa vào đơn đặt hàng đã được xác nhận bởi người có thẩm quyền bên mua Trong hợp đồng, nếu không nêu cụ thể số lượng, thì thông tin này sẽ được ghi rõ trong phiếu đóng gói và tờ khai hàng hóa nhập khẩu.

Tổng trọ ng lượng hàng (Gross): 1.844,2 KGS

18 download by : skknchat@gmail.com

Trong trường hợp hợp đồng không nêu rõ địa điểm xác định khối lượng và số lượng hàng hóa, nhưng điều 2 của hợp đồng ghi rõ bên bán sẽ cung cấp Phiếu đóng gói và Hóa đơn thương mại cho bên mua, có thể hiểu rằng địa điểm xác định khối lượng và số lượng là tại nước xuất khẩu, cụ thể là Trung Quốc.

Nhận xét: Cả hai bên thố ng nhấ t dùng đơ n vị đ o là đơ n vị củ a nướ c thứ

Các đơn vị đo lường được quốc tế công nhận mang lại sự rõ ràng và cụ thể, giúp tránh mâu thuẫn giữa các quốc gia khác nhau Sự quy định này đảm bảo tính chặt chẽ và ổn định, không cần phải sửa đổi.

Giá cả của sản phẩm được xác định tại thời điểm ký hợp đồng và không thay đổi cho đến khi giao hàng Đồng tiền sử dụng là Đô la Mỹ (USD), với đơn giá tính theo USD/YDS và USD/PCS Tổng giá trị đơn hàng là 18,017.54 USD Điều kiện giao hàng được quy định là FOB tại cảng Thượng Hải, trong đó bên bán phải chịu mọi chi phí cho đến khi hàng được giao lên tàu tại cảng bốc hàng đã chỉ định.

Hai bên giao dịch, gồm người mua và người bán, không sử dụng đồng nội tệ của quốc gia mình mà thay vào đó là đồng USD, một loại tiền tệ của nước thứ ba có giá trị thanh khoản cao Điều này tạo thuận lợi cho việc thanh toán giữa các ngân hàng.

Kiến nghị sửa đổi: Phần giá nên được thể hiện bằng cả số và chữ, đồng thời cần nêu rõ giá kèm theo hướng dẫn về điều kiện Incoterms cụ thể Ví dụ: USD 18,017.54 FOB, cảng Thượng Hải, Trung Quốc - Incoterms 2020.

Theo khoản 2.1 Điều 2, công ty TNHH DANU Toy Tô Châu (bên B) đã cam kết gửi cho công ty TNHH DANU Sài Gòn (bên A) các chứng từ liên quan đến việc giao hàng.

19 download by : skknchat@gmail.com

Hợp đồng mua bán/Sales contract ü

Danh sách đóng gói/Packing list

Vận đơn/Bill of loading ü ü ü

Phiếu giao hàng hoặc danh sách đóng gói chi tiết Delivery note or details packing list

Lô nhuộm (nế u cần)/Dying lot (if need) ü

Ngày giao hàng sẽ đượ c thực hiệ n theo yêu cầ u từ đơ n đặ t hàng củ a Bên A và một số thỏ a thuậ n khác đượ c xác nhậ n bởi Bên B.

Cụ thể: ĩ Thời gian giao hàng:

Dự kiến đi/EDT: 07/01/2020 Dự kiế n đến/ETA: 15/01/2020 ĩ Địa điểm giao hàng:

Cảng chất hàng: Shainghai Cảng đế n: Cả ng Cát Lái thành phố Hồ Chí Minh ã Nhận xột:

Trong Điều 2 về giao hàng, hợp đồng đã nêu rõ các thông tin cơ bản cần thiết, bao gồm các chứng từ sẽ được gửi đến Bên A Những chứng từ này phải đầy đủ và bao gồm thời gian, địa điểm hàng đi và hàng đến.

20 download by : skknchat@gmail.com

Thời gian giao hàng và thời gian hàng đến được xác định cụ thể, việc chấp nhận giao hàng theo ETA có thể khiến bên B phải đối mặt với một số rủi ro phát sinh do điều kiện vận chuyển.

Mặc dù Điều khoản Giao hàng cơ bản đã cung cấp các quy định cần thiết, nhưng vẫn có những điểm chưa rõ ràng và thiếu sót Cần bổ sung một số quy định để tăng cường tính minh bạch và bảo vệ quyền lợi của cả hai bên trong quá trình giao dịch.

- Chưa quy đị nh mốc thờ i gian giao hàng chậ m nhất.

- Chưa quy đị nh khoả ng thờ i gian các chứng từ và hợ p đồng mua bán đượ c Bên B chuyển đến cho Bên A.

Nhận xét chung về các điều khoản hợp đồng

Các điều khoản trong hợp đồng thường khá chi tiết nhưng thiếu các điều khoản bắt buộc về chứng nhận quy định bao bì, ký mã hiệu, bảo hành, bảo hiểm, cũng như các điều khoản liên quan đến giao hàng như vận chuyển muộn, hủy đơn và điều khoản bất khả kháng Việc thiếu sót này có thể gây khó khăn khi xảy ra tranh chấp hoặc sự cố trong quá trình giao nhận hàng hóa Mặc dù doanh nghiệp có thể đã tạo dựng lòng tin và có thời gian làm việc cùng nhau, nhưng vẫn cần bổ sung các điều khoản rõ ràng để đảm bảo tính mạch lạc và dễ hiểu cho hợp đồng Đặc biệt, cần xem xét bổ sung điều khoản về bảo hiểm để bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan.

Hàng hóa cần được bảo hiểm bởi một công ty bảo hiểm hợp pháp, có khả năng bảo vệ toàn diện mọi rủi ro liên quan đến hàng hóa.

Rủi ro được bảo hiểm bao gồm mọi mất mát vật chất hoặc thiệt hại do các yếu tố bên ngoài gây ra Điều này đặc biệt quan trọng đối với các quốc gia có nguy cơ xảy ra chiến tranh, bạo động và bạo loạn dân sự, nơi mà bảo hiểm cho những rủi ro này trở nên cần thiết hơn bao giờ hết.

Người hưở ng lợi từ bả o hiể m: ngườ i mua Khi rủ i ro xảy ra khiế u nại được thanh toán tạ i nướ c người mua. Điề u khoản về bất khả kháng:

Trong trường hợp có sự kiện bất khả kháng ảnh hưởng đến nghĩa vụ thực hiện hợp đồng của các bên, thời gian thực hiện nghĩa vụ sẽ được gia hạn tương ứng với khoảng thời gian của sự kiện đó.

Hậu quả của trường hợp bất khả kháng có thể gây ra những thiệt hại nghiêm trọng, bao gồm thiên tai như bão, động đất, lũ lụt và các hình thức thiên tai khác mà sức mạnh và sự tàn phá của chúng không thể lường trước hoặc chống lại được Ngoài ra, chiến tranh cũng là một yếu tố gây ra những tình huống bất khả kháng, ảnh hưởng đến cuộc sống và tài sản của con người.

Trong trường hợp bất khả kháng, các bên phải thông báo cho nhau về biến cố và hậu quả có thể xảy ra đối với việc thực hiện hợp đồng trong vòng 20 ngày kể từ khi sự kiện xảy ra Thời gian giao hàng sẽ được kéo dài nếu có sự nhất trí từ cả hai bên.

Nếu tình huống bất khả kháng kéo dài hơn 6 tháng, các điều khoản và điều kiện của hợp đồng sẽ được xem xét một cách hợp lý, nhằm thống nhất thỏa thuận giữa hai bên.

Phân tích các chứng từ liên quan

I.HÓA ĐƠN THƯƠNG MẠI (COMMERCIAL INVOICE)

Hóa đơn thương mại là chứng từ quan trọng trong thanh toán, được người bán phát hành để yêu cầu người mua thanh toán số tiền hàng hóa đã ghi trên hóa đơn Hóa đơn này nêu rõ đặc điểm hàng hóa, đơn giá, tổng giá trị và điều kiện giao hàng.

Hóa đơn thương mại là chứng từ quan trọng thể hiện hoạt động mua bán của doanh nghiệp Mỗi hóa đơn có các điều khoản riêng, tùy thuộc vào đặc điểm và yêu cầu của bên bán Tuy nhiên, tất cả hóa đơn thương mại đều bao gồm những nội dung chính giống nhau.

● Số & ngày lậ p hóa đơn

● Tên, đị a chỉ ngườ i bán & người mua

● Thông tin hàng hóa: mô tả, số l ượ ng, đơ n giá, số tiền

● Điề u kiện cơ sở giao hàng

Một trong những mục đích chính của hóa đơn thương mại là làm chứng từ thanh toán, đóng vai trò như một chứng từ hợp pháp giúp bên bán yêu cầu thanh toán từ bên mua.

26 download by : skknchat@gmail.com

● Số hiệ u hóa đơn: DNSG-19014W

● Tên nhà xuấ t khẩu: SUZHOU DANU TOY CO.,LTD (Công ty TNHH DANU Toy Tô Châu)

● Tên nhà nhậ p khẩu: DANU SAIGON CO.,LTD (Công ty TNHH DANU Sài Gòn)

● Cảng bốc hàng: SHANGHAI, China

● Tên tàu vậ n chuyển: SITC LAEM CHABANG V.2002S

● Cảng dỡ hàng: Cả ng Hồ Chí Minh, Việt Nam

● Phươ ng thức thanh toán: phươ ng thức D/A trong 90 ngày

● Thông tin về hàng hoá: Mô tả: MATERIAL’S FOR STUFFED TOY, số lượng, đơ n giá, tổ ng giá đượ c thể hiệ n rõ ràng trong bảng.

● Điề u kiện cơ sở giao hàng: FOB SHANGHAI, CHINA

27 download by : skknchat@gmail.com

Hóa đơn thương mại là chứng từ thiết yếu trong giao hàng, đóng vai trò quan trọng trong việc xác nhận thanh toán với đối tác Nó cũng là căn cứ để xác định giá trị hải quan của hàng hóa nhằm tính thuế nhập khẩu Do đó, bên nhập khẩu yêu cầu ba bản chính đã ký của hóa đơn cho các mục đích như nộp tại ngân hàng và lưu trữ tại bộ phận kế toán Theo UCP 600, hóa đơn thương mại cũng được xem là một chứng từ thanh toán.

Người lập hóa đơn phải là người bán, đặc biệt nếu áp dụng phương thức nhờ thu hoặc chuyển tiền Trong trường hợp sử dụng phương thức tín dụng chứng từ, người lập hóa đơn sẽ được thể hiện là người hưởng thụ ghi trên L/C.

● Đượ c lập cho người mua hoặc là ngưở i mở thư tín dụng.

● Hoá đơ n ghi đ úng tên ngườ i bán, ngườ i mua ghi trong hợp đồng hoặc trong L/C.

28 download by : skknchat@gmail.com

Theo UCP 600, hóa đơn thương mại không cần phải ký, nhưng nếu có chữ ký thì phải được quy định rõ trong L/C Tuy nhiên, thực tế cho thấy người xuất khẩu vẫn thường trình hóa đơn thương mại đã ký Nguyên nhân là do người nhập khẩu cần hóa đơn này cho các mục đích khác, như trình cho cơ quan hải quan để thông quan hàng hóa hoặc để lưu trữ chứng từ cho bộ phận kế toán.

Việc mô tả hàng hóa, dịch vụ và các giao dịch khác trên hóa đơn cần phải nhất quán với mô tả hàng hóa trong L/C hoặc hợp đồng, bao gồm các yếu tố như số lượng, ký hiệu, giá cả, quy cách và chủng loại.

● Nếu trong L/C đề cậ p đế n giấ y phép nhậ p khẩ u, đơ n đặ t hàng củ a người mua và những chú ý khác thì những chi tiế t này phả i ghi trong hóa đơn.

● Các chi tiế t củ a hóa đơ n không mâu thuẫ n vớ i các chứng từ khác.

Hóa đơn cần ghi đầy đủ thông tin về thời gian lập, các bên mua bán, ngày giao hàng, thông tin chuyến tàu và chi tiết hàng hóa.

Lưu ý , phân biệ t hoá đơ n thương mại và phiếu đóng gói:

Trên hóa đơn thương mại và phiếu đóng gói, có nhiều thông tin trùng lặp; tuy nhiên, chúng có chức năng khác nhau và do đó sẽ chứa các thông tin đặc trưng riêng biệt.

Hóa đơn là chứng từ quan trọng trong thanh toán, thể hiện giá trị hàng hóa Trong khi đó, phiếu đóng gói cần mô tả chi tiết cách thức đóng gói hàng hóa, số lượng kiện, trọng lượng và thể tích của chúng.

II Danh mục hàng hoá chi tiết (Detailed Packing List)

Danh mục hàng hoá (Packing List) hay còn gọi là phiếu đóng gói, bảng kê, phiếu chi tiết hàng hóa, là một phần quan trọng trong bộ chứng từ xuất nhập khẩu Packing list ghi rõ thông tin về các mặt hàng mà người bán đã cung cấp cho người mua, giúp người mua kiểm tra và đối chiếu với đơn hàng đã đặt để đảm bảo tính chính xác.

Danh sách đóng gói chi tiết, hay còn gọi là “Detailed packing list”, là một loại tài liệu quan trọng thường được sử dụng giữa người mua và người bán Phiếu đóng gói này cung cấp thông tin cụ thể về lô hàng, bao gồm các chi tiết như số lượng, mô tả sản phẩm và trọng lượng, giúp đảm bảo quá trình vận chuyển diễn ra suôn sẻ và chính xác.

● Số hiệ u và ngày tạ o hóa đơn

● Thông tin về họ tên, đị a chỉ củ a ngườ i mua và người bán

● Cảng để bố c dỡ hàng hóa, xếp hàng hóa

29 download by : skknchat@gmail.com

● Thông tin về tàu chở hàng hóa như số chuyế n, tên của tàu

● Thông tin củ a các loạ i hàng hóa: khối lượ ng, kích thướ c, số l ượ ng, mô tả hàng, số kiệ n, thể tích hàng.

● Tính toán đượ c khu vực nào phù hợp với số lượng hàng hóa để xếp dỡ

Trên các kiện hàng, thông tin về sản phẩm được ghi rõ, giúp dễ dàng xác định vị trí của các mặt hàng khi kiểm tra hàng hóa qua hải quan Việc này hỗ trợ trong quá trình làm thủ tục hải quan hiệu quả hơn.

Để đảm bảo quy trình bốc xếp hàng hóa hiệu quả, việc xác định rõ loại hàng hóa là rất quan trọng Tùy thuộc vào đặc điểm của hàng hóa, chúng ta có thể lựa chọn sử dụng các thiết bị nâng, phương tiện cẩu hoặc chỉ cần huy động công nhân để thực hiện công việc này.

● Sắp xế p, phân bổ các phương tiện có kích thướ c phù hợ p với từng loại hàng hóa

● Tính toán đượ c thờ i gian thích hợ p đối vớ i mỗ i loại hàng hóa khác nhau, làm sao để t ố i ưu hóa thờ i gian, nhanh hơ n, tiế t kiệm hơn.

● Người mua dễ dàng kiể m tra đượ c hàng hóa trướ c khi nhận hàng thông qua phiếu Packing List.

● Số hiệ u hóa đơn: DNSG-19014W

● Tên nhà xuấ t khẩu: SUZHOU DANU TOY CO.,LTD (Công ty TNHH DANU Toy Tô Châu)

30 download by : skknchat@gmail.com

● Tên nhà nhậ p khẩu: DANU SAIGON CO.,LTD (Công ty TNHH DANU Sài Gòn)

● Cảng bốc hàng (Port of Loading): SHANGHAI, China

● Tên tàu vậ n chuyển (Vessel Name): SITC LAEM CHABANG V.2002S

● Cảng dỡ hàng (Port of Destination): Cả ng Hồ Chí Minh, Việt Nam

Trong phiế u đ óng gói hàng hóa, một trong những thông tin quan trọng chính là về hàng hóa

● Tên hàng hóa vả i và phụ kiệ n may mặ c cùng vớ i kích thướ c củ a từng loại trong lô hàng.

● Tổng có tấ t cả 95 kiện hàng

● Tổng khối lượ ng tị nh của toàn bộ lô hàng 1,749.2 kg

31 download by : skknchat@gmail.com

● Tổng khối lượ ng cả bì của toàn bộ lô hàng 1,844.2 kg

● Tổng thể tích củ a toàn bộ lô hàng 10 m 3

Trong phiếu đóng gói hàng hóa, cần ghi rõ khối lượng, kích thước và thể tích của hàng hóa Điều này giúp bên bán và bên vận chuyển dễ dàng kiểm soát và tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra hàng hóa.

III GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ (CERTIFICATE OF ORIGIN)

Nghiên cứu thị trường và chọn đối tác

3.1.1 Tổ ng quan thị trườ ng cung cấp vả i và nguyên liệu dệ t may cho Việt Nam

47 download by : skknchat@gmail.com

Kim ngạch Tỷ lệ trong Số lượng xuất nhập khẩu tổng nhập nhập năm 2018 khẩu của khẩu (nghìn Việt Nam năm 2018

USD) (%) (tấn) Đơn giá Đơn (USD/Đơn vị vị)

48 download by : skknchat@gmail.com

Danh sách thị trườ ng cung cấ p sả n phẩ m do Việ t Nam nhậ p khẩ u năm 2018

Sản phẩm: 5516 Vải dệ t thoi từ xơ staple tái tạo.

Ngành dệt may tại Việt Nam là một trong những ngành lớn, đóng góp đáng kể vào xuất khẩu và nhập khẩu Với khả năng sản xuất các sản phẩm dệt kim chất lượng, ngành này đã khẳng định vị thế mạnh mẽ trên thị trường quốc tế Năm 2018, kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam đạt 16,62 tỷ đô la, cho thấy sự phát triển vượt bậc của ngành này.

Trung Quốc tiếp tục là đối tác chiến lược quan trọng và là nguồn cung lớn nhất cho thị trường Việt Nam, đặc biệt trong lĩnh vực nhập khẩu vải.

Công ty TNHH DANU SÀI GÒN là doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài thuộc tập đoàn DANU (Hàn Quốc), với chi nhánh tại Việt Nam là công ty TNHH DANU VINA Việc lựa chọn công ty cùng hệ thống với nhà máy và trụ sở tại Tô Châu, Trung Quốc, cụ thể là SUZHOU DANU TOY CO.,LTD, giúp đơn giản hóa quy trình thanh toán và giấy tờ.

Xin giấy phép nhập khẩu

Giấy phép nhập khẩu là tài liệu do cơ quan có thẩm quyền của một quốc gia cấp, cho phép hàng hóa nhất định được đưa vào lãnh thổ của quốc gia đó Theo Điều 13 của Nghị định số 200-CP ngày 25-5-1981, mọi hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa tại Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đều phải có giấy phép Bộ Ngoại thương là cơ quan duy nhất có thẩm quyền cấp giấy phép xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa.

Có 2 loạ i giấ y phép nhậ p khẩu:

- Giấ y phép nhậ p khẩ u tự động.

Sau khi ký hợp đồng, doanh nghiệp cần xin giấy phép nhập khẩu để thực hiện hợp đồng đó Hàng năm, nhà nước công bố danh mục hàng hóa yêu cầu giấy phép nhập khẩu, và danh mục này có thể thay đổi theo từng năm Nếu hàng hóa trong hợp đồng thuộc danh mục cần giấy phép, doanh nghiệp phải chuẩn bị hồ sơ xin giấy phép nhập khẩu và nộp lên Bộ Công Thương.

- Đơ n đề nghị cấ p giấ y phép nhậ p khẩu 49 download by : skknchat@gmail.com

- Bả n sao hợ p đồ ng hoặ c bản sao LC

- Các giấ y tờ khác liên quan (nếu có)

Tuy nhiên, theo Nghị đị nh 187/2013/NĐ- CP mặ t hàng mang các đầu mã HS:

Mã hàng 4821 không thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất nhập khẩu hoặc có điều kiện Do đó, công ty TNHH DANU SÀI GÒN có quyền thực hiện nhập khẩu mà không cần xin giấy phép nhập khẩu.

Thông quan nhập khẩu

Quy trình cơ bả n các bướ c thủ t ụ c hả i quan đối vớ i hàng hóa nhậ p khẩu (Thông quan nhập khẩu):

Bước 1: Khai báo báo thông tin qua Tờ khai hải quan

Hiện nay, cơ quan hải quan đã triển khai hệ thống VNACCS (Hệ thống thông quan hàng hóa tự động) để thực hiện quy trình thông quan hàng hóa một cách hiệu quả và nhanh chóng.

Trên hệ thống VNACCS, doanh nghiệp cần kê khai chính xác và chi tiết các thông tin theo từng mục của phần mềm, bao gồm “Doanh nghiệp khai báo” và “Tờ khai nhập khẩu” Tờ khai sẽ bao gồm thông tin chung, danh sách khách hàng, chỉ thị của Hải Quan và kết quả xử lý tờ khai.

Sau khi đ ã kê khai đầ y đủ thông tin, hãy chờ kế t quả trả về để thực hiện các bước tiếp theo.

Bước 2: Lấy lệnh giao hàng

Lệnh giao hàng (Delivery Order - D/O) là chứng từ do công ty vận chuyển, như hãng tàu hoặc forwarder, phát hành để yêu cầu đơn vị lưu giữ hàng tại cảng hoặc kho giao hàng cho người nhận (chủ hàng) Để nhận được Lệnh giao hàng, chủ hàng cần chuẩn bị một số chứng từ cơ bản.

● Chứng minh thư nhân dân củ a chủ hàng: 1 bản photo.

50 download by : skknchat@gmail.com

● Vận đơ n gốc: Có chữ ký và đ óng dấ u củ a lãnh đạo công ty.

Khi vận chuyển hàng nguyên container FCL (Full Container Loaded), cần lưu ý kiểm tra thời gian miễn phí lưu giữ container Nếu thời gian lưu giữ vượt quá hạn miễn phí, bạn sẽ phải trả thêm phụ phí tương ứng với thời gian lưu giữ thêm.

Bước 3: Chuẩ n bị bộ hồ sơ Hải quan

Sau khi hoàn tất khai báo hải quan và tờ khai được truyền đi, hệ thống sẽ căn cứ vào thông tin đó để phân luồng hàng hóa nhập khẩu Tùy thuộc vào từng luồng khác nhau, chủ hàng cần chuẩn bị các nghiệp vụ và thủ tục tương ứng.

Nếu tờ khai nhận được Luồng xanh, điều đó có nghĩa là tờ khai đã được thông quan trên phần mềm và bạn đã nộp thuế Sau khi có bản sao mã cục Hải quan, bạn chỉ cần đến bộ phận giám sát để nhận hàng Để hoàn tất quy trình, bạn cần lấy bản sao tờ vạch trên website của Tổng Hải quan.

Nếu là Luồng vàng, cơ quan Hả i quan cầ n phả i kiể m tra thêm một số giấ y tờ của lô hàng bao gồm:

● Giấy giớ i thiệ u củ a công ty cấ p cho ngườ i đế n làm thủ Hải quan

● Tờ khai hải quan: 1 bả n photo từ phầ n mềm.

● Hóa đơ n Thươ ng mại C/I (Commercial Invoice): 1 bả n chụp.

● Vận đơn (Bill of Lading): 1 bả n chụ p, có đóng dấ u củ a doanh nghiệp và của đơ n vị vận chuyển.

● Hóa đơ n cướ c vậ n chuyển (Đối vớ i hình thức EXW và FOB), hóa đơn phụ phí CIC, phí chứ ng từ, vệ sinh: 1 bản photo.

● Chứng nhậ n xuấ t xứ C/O (Certificate of Origin): bả n gốc (nếu có).

● Giấy đă ng kí kiể m tra chuyên ngành (nế u phả i kiểm tra): 1 bả n gốc có dấu xác nhậ n của cơ quan chuyên ngành.

● Các bả n chứ ng nhậ n khác (bản photo): Giấy chứng nhậ n sức khỏe

(Health Certificate), Giấ y chứng nhậ n chấ t chấ t lượng (Certificate of Quality), Giấ y chứng nhận phân tích (Certificate of Analysis),…

● Một số giấ y tờ khác nế u cần thiết: Hợp đồ ng ngoại thương (Sale

Contract), Danh sách đ óng gói (Packing list) và nhữ ng chứ ng từ liên quan như catalog, hình ả nh, tài liệ u kỹ thuậ t,… của lô hàng.

51 download by : skknchat@gmail.com

Khi hàng hóa rơi vào luồng đỏ, tức là có dấu hiệu vi phạm, Cơ quan Hải quan sẽ tiến hành kiểm tra trực tiếp (kiểm hóa) Điều này đồng nghĩa với việc quy trình kiểm tra sẽ trở nên gắt gao hơn, tốn nhiều chi phí và thời gian hơn để hoàn tất Trong trường hợp này, chủ hàng cần chuẩn bị hồ sơ chứng từ cho hai khâu nghiệp vụ.

Kiểm tra chứ ng từ: Tấ t cả giấ y tờ đ ã nêu ở Luồng Vàng.

Kiểm tra hàng hóa: Chuẩn bị thêm giấ y giớ i thiệ u, và Lệnh giao hàng D/O.

Bước 4: Hoàn tấ t các thủ còn lạ i ở Chi cụ c Hải quan

Việc nộp thuế là một thủ tục bắt buộc trước khi hàng hóa được thông quan, bao gồm nhiều loại thuế khác nhau.

● Thuế nhập khẩ u và thuế giá trị gia tăng (VAT)

● Các loạ i thuế khác như Thuế môi trường, Thuế tiêu thụ đặ c biệt Nhận xét:

Như vậ y quá trình thông quan nhậ p khẩ u của CÔNG TY TRÁCH NHIỆM

Công ty Hữu Hạn DANU Sài Gòn chuyên cung cấp các sản phẩm nguyên vật liệu cho ngành may mặc như vải, cúc áo, và tem mác Tất cả các sản phẩm này đều phải tuân thủ các thủ tục khai báo hàng hóa nhập khẩu theo quy định hiện hành.

(thông quan)”, “Tờ khai không phải niêm phong” của CHI CỤC HQ KCN

Mỹ Phước – Chi cục Hải quan Tỉnh Hài Dương đã phân tích đầy đủ các chứng từ liên quan trong chương II Qua đó, có thể nhận thấy rằng thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu, cả về lý thuyết lẫn thực tế, đều tương đồng từ các bước nghiệp vụ đến chứng từ, giấy tờ liên quan Điều này đặc biệt quan trọng đối với loại hình nguyên vật liệu trong ngành may mặc.

CÔNG TY TNHH DANU SÀI GÒN đã trả i qua các tiến trình điển hình như sau: Một, khai báo Hải Quan:

Công ty Danu Sài Gòn đã hoàn tất việc khai báo đầy đủ thông tin liên quan đến công ty nhập khẩu, bao gồm cả thông tin hàng hóa và tờ khai.

Hả i quan sẽ được truyền đ i để tiế n hành các bước tiếp theo.

Dưới đây là ví dụ về tờ khai Hải quan điện tử trên VNACCS của cơ quan Hải quan, được áp dụng từ năm 2014 để thay thế cho tờ khai giấy Để sử dụng phần mềm này, doanh nghiệp cần đăng ký tài khoản trước với các thông tin như mã số doanh nghiệp và mật khẩu.

52 download by : skknchat@gmail.com

Hai, lấ y lệ nh giao hàng và phân luồ ng tờ khai:

Sau khi chuẩn bị đầy đủ các chứng từ cần thiết để nhận Lệ nh giao hàng, tờ khai Hải quan của Công ty Danu đã nhận được kết quả luồng VÀNG Điều này được thực hiện bằng cách kết hợp phần mềm khai báo VNACCS và phần mềm VCIS.

Để hoàn tất quy trình nhập khẩu hàng hóa qua luồng Vàng, người nhận cần cung cấp cho cơ quan Hải quan các chứng từ cần thiết và giấy tờ liên quan đến lô hàng.

Chủ hàng đã nhận được "Tờ không niêm phong" xác nhận rằng lô hàng nhập khẩu đã đủ điều kiện thông quan sau khi qua khu vực giám sát Điều này chứng tỏ rằng các chứng từ cần thiết và giấy tờ liên quan đã được hoàn tất, cho phép lô hàng được thông quan thành công.

53 download by : skknchat@gmail.com

DANH SÁCH HÀNG HÓA ĐỦ ĐIỀU KIỆN QUA KHU VỰC GIÁM SÁT HẢI QUAN

Tờ khai không phải niêm phong

1 Chi cụ c hải quan giám sát: Chi cụ c HQ CK Cảng Sài Gòn KV I - 02CIRCI:

2 Đơ n vị XNK:CÔNG TY TRÁCH NHIỆ M HỮ U HẠN DANU SÀI GÒN

3 Mã số thuế: 3702269430 6 Ngày tờ khai: 15/01/2020 - 12/01/2020

4 Số tờ khai : 103110818900 7 Loại hình :Nhập nguyên liệ u sả n xuất xuất khẩu

5 Trạ ng thái tờ khai:Thông quan 8.Luồng: Vàng

9 Số quả n lý hàng hóa: 070120SSAL2001020B

Bốn, hoàn thành thủ t ục

Thuê tàu

Tùy thuộc vào tính chất hàng hóa, vị trí của người bán và khả năng chi phí của bên thuê phương tiện, việc lựa chọn phương tiện vận chuyển phù hợp là rất quan trọng.

Hợp đồng xuất nhập khẩu quy định giao hàng tại nước người xuất khẩu (FOB), do đó, người nhập khẩu cần tự thuê phương tiện vận chuyển để đưa hàng hóa về nước.

Hai bên thỏa thuậ n theo điề u kiện FOB Incoterms 2010 Shanghai,

China Hàng hóa bao gồm tấ t cả trong Phiế u đóng gói (Packing list)

Theo vận đơn B/L số hiệu SSAL2001020B từ người bán, hàng hóa được vận chuyển bằng tàu SITC LAEM CHABANG V.2002S, và công ty TNHH DANU SÀI GÒN là bên mua chịu trách nhiệm chi phí vận chuyển.

Thời gian dự kiế n tớ i nơi: 12/01/2020

Hãng tàu: SITC International Holdings Co., Ltd., có trụ sở t ại Hongkong

Thông báo giao hàng

54 download by : skknchat@gmail.com

Theo điều kiện FOB, bên mua cần thông báo đầy đủ cho bên bán về tên tàu, địa điểm xếp hàng và, nếu cần thiết, thời gian cụ thể trong khoảng thời gian giao hàng đã thỏa thuận.

Tên tàu: SITC LAEM CHABANG V.2002S Địa điểm giao hàng: Kho 2, Cả ng Cát Lái, Việt Nam

Trên thực tế , bên mua đ ã thực hiệ n thông báo giao hàng 02 lần khi thuê tàu và khi sẵn sàng nhận hàng.

Nhận hàng và thực hiện nghĩa vụ thanh toán

Cảng chất hàng: FOB Shanghai, China

Hàng hoá được quy định giao tạ i cả ng Cát Laí KHO 2, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

Giấy báo hàng đế n (Arrival Notice) thông báo chi tiết về lô hàng gồm 95 gói, dự kiến sẽ đến Việt Nam vào ngày 12/1/2020, kèm theo yêu cầu đến nhận hàng tại địa điểm đã chỉ định.

Hình thức thanh toán D/A 90 ngày (Nhờ thu trả chậm) cho phép người mua không phải thanh toán ngay mà chỉ cần ký chấp nhận thanh toán trên hối phiếu có kỳ hạn do người bán phát hành Ngân hàng nhờ thu sẽ giữ hối phiếu đã được chấp nhận thanh toán, và đến hạn, người mua phải thực hiện thanh toán theo cam kết đã ký Quy trình nhờ thu kèm chứng từ trả chậm đảm bảo tính an toàn và minh bạch trong giao dịch.

- Người bán lậ p bộ chứng từ thanh toán (chứng từ giao hàng và hối phiế u gửi ngân hàng nhờ thu tiền)

- Ngân hàng xuấ t khẩ u chuyể n bộ chứng từ thanh toán cho ngân hàng đạ i lý, nhờ thu hộ số tiền.

Ngân hàng đại lý thực hiện kiểm tra và giữ bộ chứng từ hàng hóa, sau đó gửi hối phiếu đến người mua để yêu cầu chấp nhận thanh toán, kèm theo bản sao hóa đơn thương mại.

- Người nhậ p khẩ u ký chấ p nhậ n trả tiề n (hoặ c từ chối trả tiề n) và gửi ngân hàng.

- Ngân hàng đại lý giao bộ chứng từ hàng hoá cho ngừ oi mua để nhận hàng (khi người mua đồng ý thanh toán).

Ngân hàng đại lý có trách nhiệm chuyển tiền gửi giấy báo có hoặc hối phiếu đã chấp nhận từ bên bán, hoặc thông báo về việc từ chối và gửi lại hối phiếu cùng bộ chứng từ liên quan.

55 download by : skknchat@gmail.com

Ngân hàng uỷ thác thực hiện thanh toán cho người bán hoặc thông báo về việc từ chối thanh toán từ phía người mua, đồng thời hoàn trả hóa đơn và bộ chứng từ hàng hóa cho người bán.

Công ty xuất khẩu và nhập khẩu thuộc tập đoàn DANU CORPORATION giúp giảm thiểu rủi ro liên quan đến thanh toán và giao nhận hàng hóa.

Hình thức thanh toán D/A 90 ngày (nhờ thu trả chậm) tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người mua, vì chỉ cần ký giấy nợ tại ngân hàng là có thể nhận bộ chứng từ hải quan để thực hiện thủ tục hải quan.

Trong điều kiện D/A thông thường, người bán phải đối mặt với nhiều rủi ro do thời gian thu tiền kéo dài, dẫn đến vốn bị ứ đọng Ngoài ra, tùy vào biến động thị trường, người mua có thể hủy bỏ nhận hàng và từ chối thanh toán Tuy nhiên, khi thực hiện thanh toán D/A giữa hai công ty thuộc cùng tập đoàn, những rủi ro này có thể được giảm thiểu.

Kiểm tra, giám định chất lương, diểm dịch, kiểm nghiệm,…

Trong quá trình nhập khẩu và kiểm tra hàng hóa, nếu phát hiện tổn thất về chất lượng hoặc thiếu hụt về số lượng, bên nhập khẩu cần lập hồ sơ khiếu nại ngay lập tức Sau đó, cần xác định trách nhiệm của các bên liên quan để lựa chọn đối tượng khiếu nại phù hợp, có thể là bên xuất khẩu, bên vận tải hoặc bên bảo hiểm.

Khi khiếu nại liên quan đến giao dịch xuất nhập khẩu, cần cung cấp các chứng từ quan trọng như hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, chứng từ vận tải, tờ khai hải quan và chứng từ bảo hiểm Những tài liệu này là kết quả của quá trình thực hiện hợp đồng mua bán và đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết tranh chấp Đơn khiếu nại cũng cần đính kèm bằng chứng về tổn thất, cụ thể là biên bản giám định do cơ quan giám định cấp phát Nếu các bên không thể giải quyết qua thảo luận, tranh chấp sẽ được quyết định cuối cùng bởi Tòa án kinh tế Việt Nam theo hợp đồng mua bán đã ký kết.

TY TNHH DACO SÀI GÒN và CÔNG TY TNHH SOZHOU DANU).

Quy trình thự c hiệ n kiểm tra:

Bước 1: Đă ng kí kiểm tra

Để thực hiện thủ tục kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu, doanh nghiệp cần nộp giấy "Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu" theo mẫu của cơ quan kiểm tra, kèm theo các chứng từ liên quan đến hàng hóa nhập khẩu.

● Bản sao chứ ng chỉ chấ t lượng đã xác thực 56 download by : skknchat@gmail.com

● Tài liệu khác có liên quan tớ i hàng hóa nhậ p khẩ u có dấ u xác nhậ n của người nhậ p khẩu

● Tờ khai hải quan: 1 bản photo.

● Hóa đơ n Thươ ng mại C/I (Commercial Invoice): 1 bản photo.

● Vận đơn (Bill of Lading): 1 bản photo.

● Ảnh hay bả n mô tả hàng hóa

● Mẫu nhãn hàng nhậ p khẩu đã đượ c gắ n dấ u hợ p quy và nhãn phụ

(Trong trườ ng hợ p nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định).

● Hợp đồng mua bán (Sales Contract): 1 bản photo.

● Phiếu đóng gói (Packing list): 1 bản photo.

Bước 2: Kiể m tra kĩ thuật

Sau khi cơ quan kiểm tra tiếp nhận đầy đủ hồ sơ và chứng từ hợp lệ, quá trình kiểm tra hàng hóa sẽ được bắt đầu theo quy định.

Nếu hồ sơ bị thiếu, cơ quan kiểm tra sẽ thông báo cho người đăng ký kiểm tra chất lượng để bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.

Bước 3: Xác nhậ n chấ t lượ ng sau khi kiểm tra

Sau 3 ngày đ ánh giá chấ t lượ ng và kiể m tra, bộ phậ n kiể m tra sẽ thông báo lại với doanh nghiệ p nhậ p khẩ u kế t quả và gửi trả l ạ i bộ hồ sơ.

Sau khi hàng hóa được lưu kho, cần kiểm tra niêm phong và kẹp chì của container Nếu phát hiện tổn thất, bên nhận hàng phải mời cơ quan giám định lập biên bản Cơ quan giám định sẽ tiến hành kiểm tra tổn thất (nếu có) để xác định số lượng, chất lượng và nguyên nhân gây ra tổn thất của hàng hóa Việc giám định cần có biên bản, hợp đồng và các chứng từ liên quan đến hàng hóa được giám định.

Tất cả hàng hóa nhập khẩu bởi CÔNG TY TNHH DANU SÀI GÒN đều phải trải qua quá trình kiểm nghiệm chất lượng từ Cơ quan kiểm tra Đặc biệt, các nguyên vật liệu ngành may mặc cần được kiểm tra hợp quy theo quy định của cơ quan kiểm định thuộc Sở Công Thương.

Theo thông tư 21/2017/TT-BCT và quy chuẩn soạn thả o biên soạ n, Vụ Khoa học và Công nghệ trình hành ngày 23 tháng 10 nă m 2017 Dướ i đây, là danh

QCVN 01/2017/BCT do Tổ duyệ t, Bộ Công Thương ban cách các sả n phẩ m dệt may

57 download by : skknchat@gmail.com đượ c nhập khẩu bởi CÔNG TY TNHH DACO SÀI GÒN phả i làm công bố hợp quy theo quy chuẩ n củ a Bộ Công Thương.

Danh mục sả n phẩ m dệ t may phả i chứ ng nhậ n hợp quy theo QCVN 01/2017/BCT.

Vải có tạ o vòng lông, kể cả các loạ i vải “vòng lông dài” và vả i khă n lông, dệ t kim hoặc móc.

Các sả n phẩ m không dệ t, đ ã hoặ c chưa ngâm tẩm, tráng phủ hoặ c ép lớp.

Vải dệt thoi được sản xuất từ xơ staple tổng hợp, với tỷ lệ xơ này dưới 85%, thường được pha trộn chủ yếu hoặc duy nhất với bông, có trọng lượng tối đa không quá 170 g/m2.

55169200 Vải dệ t thoi từ xơ staple tái tạo.

56029000 Phớt, nỉ đ ã hoặ c chưa ngâm tẩ m, tráng, phủ hoặc ép lớp.

Ngày đăng: 18/05/2022, 20:18

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Phạm Duy Liên, 2012, Giáo trình Giao dị ch thươ ng mại quố c tế, NXB Thống kê, Hà Nội.2. Incoterms 2020 Sách, tạp chí
Tiêu đề: quố c tế
Nhà XB: NXB Thống kê
15. Khác nhau giữa FCL và LCL vậ n chuyể n hàng lẻ và fullcontainer https://songanhlogs.com/khac-nhau-giua-fcl-va-lcl-van-chuyen-hang-le-va-full container.html Link
16. Hướng dẫn khai báo hả i quan điệ n tử qua phầ n mềm Ecus https://songanhlogs.com/huong-dan-khai-bao-hai-quan-dien-tu-qua-phan-memecus.html Link
17. Manifest là gì? Hướ ng dẫn khai và chỉnh sửa E-mainfest https://songanhlogs.com/manifest-la-gi.html Link
18. Nội dung chi tiế t củ a một vậ n đơn (Bill of lading) https://xuatnhapkhauleanh.edu.vn/noi-dung-chi-tiet-cua-mot-van-don.html Link
19. Freight cost là gì? 12 loạ i phụ phí thường gặ p trong vậ n tải biển https://orderhangtrungquoc.vn/freight-cost-la-gi/ Link
20. Khái quát chung về hệ thống VNACCS/VCIS https://www.customs.gov.vn/Lists/TinHoatDong/ViewDetails.aspx?ID=19975& amp;Category=Gi%E1%BB%9Bi Link
21. Điều khoả n khiế u nại trong hợp đồ ng Ngoại thương https://kienthucxuatnhapkhau.com/dieu-khoan-khieu-nai-trong-hop-dong-ngoaithuong.html Link
3. Nghị định số 200-CP ngày 25-5-1981 củ a Hộ i đồ ng Chính phủ về chế độ cấp giấy phép xuấ t khẩ u, nhậ p khẩu hàng hoá Khác
4. Nghị định 187/2013/NĐ-CP quy đị nh chi tiế t thi hành Luậ t Thươ ng mạ i về hoạt độ ng mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạ t độ ng đạ i lý mua, bán, gia công và quá cả nh hàng hóa vớ i nước ngoài Khác
5. Nghị định số 08/2015/NĐ- CP quy đị nh chi tiế t và biệ n pháp thi hành Luậ t Hải quan về thủ t ụ c hả i quan, kiể m tra, giám sát, kiể m soát hải quan Khác
6. Nghị định 08/2015/NĐ - CP quy đị nh chi tiế t và biệ n pháp thi hành Luật Hải quan về thủ t ụ c hả i quan, kiể m tra, giám sát, kiể m soát hải quan Khác
7. Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung mộ t số Điều củ a Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 nă m 2015 củ a Chính phủ quy đị nh chi tiết và biện pháp thi hành Luậ t hả i quan về thủ t ụ c hả i quan, kiể m tra, giám sát, kiểm soát hải quan Khác
8. Quy chuẩ n QCVN 01/2017/BCT về mức giớ i hạ n hàm lượng formaldehyt và các amin thơ m chuyể n hóa từ thuốc nhuộ m azo trong sả n phẩ m dệt may Khác
9. Thông tư số 164/2013/TT-BTC, thông tư ban hành biể u thuế xuấ t khẩ u, biểu thuế nhậ p khẩ u ưu đ ãi theo danh mụ c mặ t hàng chị u thuế Khác
10. Thông tư số 14/2015/TT-BTC hướ ng dẫ n về phân loạ i hàng hóa, phân tích để phân loạ i hàng hóa; phân tích để kiể m tra chấ t lượ ng; kiểm tra an toànthực phẩ m đối vớ i hàng hóa xuấ t khẩ u, nhậ p khẩu Khác
11. Thông tư số 39/2015/TT-BTC quy đị nh về trị giá hả i quan đố i vớ i hàng hóa xuất khẩu, nhậ p khẩu Khác
12. Thông tư 21/2017/TT-BCT Quy chuẩ n kỹ thuậ t quốc gia về mức giớ i hạn hàm lượng formaldehyt và các amin thơ m chuyể n hóa từ thuố c nhuộm azo trong sản phẩ m dệt may Khác
13. Thông tư số : 39/2018/TT-BTC quy đị nh về thủ t ụ c hả i quan; kiểm tra, giám sát hải quan, thuế xuấ t khẩ u, thuế nhậ p khẩ u và quả n lý thuế đố i vớ i hàng hóa xuất khẩu, nhậ p khẩu.14. UCP 600 Khác

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w