1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) ứng dụng thuật toán di truyền giải bài toán đóng thùng

123 7 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Ứng Dụng Thuật Toán Di Truyền Giải Bài Toán Đóng Thùng
Tác giả Nguyễn Ngọc Dương
Người hướng dẫn PGS.TS. Nguyễn Đức Nghĩa
Trường học Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2009
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 123
Dung lượng 17,76 MB

Cấu trúc

  • Chương 1. MỞ ĐẦU (11)
    • 1.1. Lời mở đầu (11)
    • 1.2. Các khái niệm và thuật ngữ cơ sở (13)
      • 1.2.1. Bài toán tính toán, thuật toán và độ phức tạp tính toán của thuật toán . 3 1.2.2. Các kí hiệu tiệm cận (13)
      • 1.2.3. Độ phức tạp tính toán của bài toán (18)
      • 1.2.4. NP- đầy đủ (NP – completeness) (21)
    • 1.3. Một số cách tiếp cận giải các bài toán NP-khó (28)
      • 1.3.1. Phương pháp xấp xỉ (28)
      • 1.3.2. Phương pháp xác xuất (29)
      • 1.3.3. Phương pháp heuristic (30)
    • 1.4. Bài toán đóng thùng (31)
      • 1.4.1. Phát biểu bài toán (31)
      • 1.4.2. Các biến thể của bài toán đóng thùng (33)
      • 1.4.3. Ứng dụng của bài toán đóng thùng (35)
  • Chương 2 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN ĐÓNG THÙNG (37)
    • 2.1. Tổng quan các phương pháp giải bài toán đóng thùng (37)
    • 2.2. Các phương pháp heuristic đơn giản (37)
      • 2.2.1. Các thuật toán trực tiếp (37)
      • 2.2.2. Các phương pháp không trực tiếp (44)
    • 2.3. Phương pháp xấp xỉ (47)
  • Chương 3 THUẬT TOÁN DI TRUYỀN (53)
    • 3.1. Sơ lược về tính toán tiến hóa và thuật toán di truyền (53)
      • 3.1.1. Lịch sử phát triển (53)
      • 3.1.2. Đặc điểm và khả năng ứng dụng của tính toán tiến hóa (55)
    • 3.2. Sơ đồ hoạt động của thuật toán di truyền (56)
      • 3.2.1. Giới thiệu một số khái niệm (56)
      • 3.2.2. Sơ đồ chung của thuật toán di truyền (60)
    • 3.3. Các thành phần trong thuật toán di truyền (63)
      • 3.3.1. Mã hóa lời giải (63)
      • 3.3.2. Toán tử chọn lọc (66)
      • 3.3.3. Toán tử lai ghép (69)
      • 3.3.4. Toán tử đột biến (73)
      • 3.3.5. Một số tham số quan trọng khác (75)
    • 3.4. Một số cơ sở toán học của thuật toán di truyền (77)
      • 3.4.1. Định lý về các schemata (77)
      • 3.4.2. Giả thuyết về các building block và cơ chế song song ngầm (79)
    • 3.5. Đặc điểm và khả năng ứng dụng của thuật toán di truyền (80)
      • 3.5.1. Đặc điểm của thuật toán di truyền (80)
      • 3.5.2. Ứng dụng của thuật toán di truyền (80)
  • Chương 4 THUẬT TOÁN DI TRUYỀN GIẢI BÀI TOÁN ĐÓNG THÙNG (82)
    • 4.1. Mô tả cách tiếp cận bài toán đóng thùng theo thuật toán di truyền (82)
      • 4.1.1. Biểu diễn lời giải (82)
      • 4.1.2. Mô tả sơ đồ thực hiện của thuật toán (84)
      • 4.1.3. Xác định các thông số cho thuật toán (85)
    • 4.2. Kết quả thực nghiệm (108)
      • 4.2.1. Bộ dữ liệu thực nghiệm được sử dụng (108)
      • 4.2.2. Kết quả chạy thực nghiệm (109)
      • 4.2.3. Nhận xét và đánh giá (113)
  • Tài liệu tham khảo (121)

Nội dung

MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN ĐÓNG THÙNG

Tổng quan các phương pháp giải bài toán đóng thùng

Bài toán đóng thùng là một bài toán tối ưu tổ hợp nổi tiếng với nhiều thuật toán để giải quyết, đặc biệt là các thuật toán xấp xỉ Nó đóng vai trò quan trọng trong nghiên cứu các thuật toán xấp xỉ, thường được chọn là một trong những bài toán đầu tiên để xây dựng và đánh giá hiệu năng của các thuật toán này Ví dụ, bài toán này được sử dụng để đánh giá hiệu quả của thuật toán xấp xỉ trong thời gian tính toán, xác định cận dưới cho hiệu năng của các thuật toán tĩnh (online algorithms), cũng như phân tích hiệu năng dựa trên xác suất thống kê.

Bài viết dưới đây sẽ trình bày một số thuật toán quan trọng để giải bài toán đóng thùng, từ đó giới thiệu các kết quả nghiên cứu hiện nay liên quan đến bài toán này.

Các phương pháp heuristic đơn giản

2.2.1 Các thuật toán trực tiếp

2.2.1.1 Khái niệm thuật toán trực tiếp

Thuật toán trực tiếp (on-line algorithm) là thuật toán thực hiện việc xếp đồ vật vào thùng chứa mà không có thông tin về các đồ vật sẽ xuất hiện sau đó Ràng buộc này thường gặp trong thực tế, chẳng hạn như trong lĩnh vực bán hàng, nơi người bán không biết yêu cầu của khách hàng tiếp theo.

Các thuật toán on-line ph bi n bao g m Next Fit, First Fit và Best Fit ổ ế ồ

Chương 2 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN ĐÓNG THÙNG

Mô tả quy tắc xếp các đồ vật của Next Fit (NF )

NF sẽ đặt đồ vật đang xét vào thùng đang mở, với điều kiện thùng đó còn đủ chỗ trống Nếu thùng không còn chỗ, NF sẽ đóng thùng lại và mở thùng mới để tiếp tục đặt đồ vật vào Quá trình này bắt đầu với đồ vật đầu tiên và kết thúc khi tất cả đồ vật đã được xếp vào thùng.

Next Fit được mô tả bằng đoạn mã sau: bin_index = 1; // chỉ số cho biết số lượng thùng đã sử dụng, item_index = 1; // chỉ số cho biết đang xét đến đồ vật thứ bao nhiêu.

Open B[bin_index]; // mở thùng đầu tiên để tiếp nhận đồ vật active_bin = B[bin_index];

// B[] là một mảng chứa các thùng được sử dụng trong thuật toán while (item_index K, suy ra M = 2K + 1 < 2.S + 1 ≤ N + 1, suy 2 ra M < 2 + 1 Nhưng vì N Mlà lẻ nên ta s có ẽ M 2.≤ N – 1 hay < 2 M N (2)

Từ (1) và (2) ta suy ra với mọi M thì M < 2.N, suy ra điều giả sử M ≥ 2 là không N đúng, từ đó ta có điều phải chứng minh

Bên cạnh Định lý 2.1 v a trình bày ừ ở trên, ta cũng có thể xây d ng mự ột danh sách các đồ vật L như sau:

N thùngOPT( ) = N + 1L NF( ) = 2L NHình 2 1 Ví dụ về bộ dữ liệu trong đó thuật toán NF hoạt động tồi nhất

L có tổng s 4N ph n tố ầ ử Trong trường h p này ta th y NF(L) = 2N và OPT(ợ ấ L) = N+1, suy ra 2

Mà theo như Định lý 2.1 thì NF(L) ≤ OPT L) 2 ( – 1 , t∀L ừ đây ta kết luận được R NF ∞ =2

Trong ví dụ trên, ta thấy rằng đồ thị có kích thước lớn nhất là bằng 1/2, từ đó suy ra R(∞ NF α) = 2 cho mọi α ≥ 1/2 Ngoài ra, D.S Johnson cũng chỉ ra rằng R(∞ NF α) = 1/(1-α) khi α < 1/2.

Mô tả quy tắc xếp đồ vật của First Fit (FF : )

Thuật toán First Fit (FF) xếp đồ vật vào thùng đầu tiên còn đủ chỗ Nếu không có thùng nào phù hợp, FF sẽ tạo thùng mới để chứa đồ vật Quá trình này tiếp tục cho đến khi tất cả đồ vật được xếp vào thùng Điều này cho thấy rằng FF không giới hạn số lượng thùng sử dụng và số thùng hoạt động là biến đổi Đoạn mã sau đây mô tả hoạt động của FF: `bin_index = 1; // số thùng đã sử dụng` và `item_index = 1; // số đồ vật đang xét`.

Open B[bin_index]; // mở thùng đầu tiên để tiếp nhận đồ vật

// B[] là một mảng chứa các thùng được sử dụng trong thuật toán while (item_index

Ngày đăng: 18/05/2022, 07:06

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 3. Tỷ lệ cĩ thai và các đặc điểm về chu kỳ chuyền  phơi  trữ  lạnh - (LUẬN văn THẠC sĩ) ứng dụng thuật toán di truyền giải bài toán đóng thùng
Bảng 3. Tỷ lệ cĩ thai và các đặc điểm về chu kỳ chuyền phơi trữ lạnh (Trang 2)
a. Tình hình nước Pháp trước cách mạng - (LUẬN văn THẠC sĩ) ứng dụng thuật toán di truyền giải bài toán đóng thùng
a. Tình hình nước Pháp trước cách mạng (Trang 6)
Với đặc điểm và thời gian hình thành các mỏ khống sản như vậy .Theo em chúng ta phải khai thác và sử dụng - (LUẬN văn THẠC sĩ) ứng dụng thuật toán di truyền giải bài toán đóng thùng
i đặc điểm và thời gian hình thành các mỏ khống sản như vậy .Theo em chúng ta phải khai thác và sử dụng (Trang 9)
Em cú nhận xột gỡ về trạng thỏi và nhiệt độ của 3 lớp trờn? Dựa vào bảng trờn cho biết độ dày của 3 lớp? - (LUẬN văn THẠC sĩ) ứng dụng thuật toán di truyền giải bài toán đóng thùng
m cú nhận xột gỡ về trạng thỏi và nhiệt độ của 3 lớp trờn? Dựa vào bảng trờn cho biết độ dày của 3 lớp? (Trang 10)
Gồm6 chữ cái: Đây làmột loại địa hình đặc biệt của vùng núi đá vơ i? - (LUẬN văn THẠC sĩ) ứng dụng thuật toán di truyền giải bài toán đóng thùng
m6 chữ cái: Đây làmột loại địa hình đặc biệt của vùng núi đá vơ i? (Trang 18)
Bảng 4.1 Kết quả thực nghiệm khi kớch thước quần thể thay đổi - (LUẬN văn THẠC sĩ) ứng dụng thuật toán di truyền giải bài toán đóng thùng
Bảng 4.1 Kết quả thực nghiệm khi kớch thước quần thể thay đổi (Trang 89)
Bảng 4. Tổng hợp đỏnh giỏ ảnh hưởng của kớch thước quẩn thể 2 - (LUẬN văn THẠC sĩ) ứng dụng thuật toán di truyền giải bài toán đóng thùng
Bảng 4. Tổng hợp đỏnh giỏ ảnh hưởng của kớch thước quẩn thể 2 (Trang 91)
Bảng 4.3 Kết quả thực nghiệm khi xỏc suất lai ghộp thay đổi - (LUẬN văn THẠC sĩ) ứng dụng thuật toán di truyền giải bài toán đóng thùng
Bảng 4.3 Kết quả thực nghiệm khi xỏc suất lai ghộp thay đổi (Trang 93)
Bảng 4. Tổng hợp đỏnh giỏ ảnh hưởng của xỏc suất lai ghộp 4 - (LUẬN văn THẠC sĩ) ứng dụng thuật toán di truyền giải bài toán đóng thùng
Bảng 4. Tổng hợp đỏnh giỏ ảnh hưởng của xỏc suất lai ghộp 4 (Trang 96)
Bảng 4.5 Kết quả thực nghiệm khi xỏc suất đột biến thay đổi - (LUẬN văn THẠC sĩ) ứng dụng thuật toán di truyền giải bài toán đóng thùng
Bảng 4.5 Kết quả thực nghiệm khi xỏc suất đột biến thay đổi (Trang 97)
Bảng 4. Tổng hợp đỏnh giỏ ảnh hưởng của xỏc suất đột biến 6 - (LUẬN văn THẠC sĩ) ứng dụng thuật toán di truyền giải bài toán đóng thùng
Bảng 4. Tổng hợp đỏnh giỏ ảnh hưởng của xỏc suất đột biến 6 (Trang 100)
Bảng 4.7 Kết quả thực nghiệm khi thay đổi số vũng lặp và định mức rỳt gọn - (LUẬN văn THẠC sĩ) ứng dụng thuật toán di truyền giải bài toán đóng thùng
Bảng 4.7 Kết quả thực nghiệm khi thay đổi số vũng lặp và định mức rỳt gọn (Trang 103)
Bảng 4. Tổng hợp đỏnh giỏ ảnh hưởng của số vũng lặp và định mức rỳt gọn 8 - (LUẬN văn THẠC sĩ) ứng dụng thuật toán di truyền giải bài toán đóng thùng
Bảng 4. Tổng hợp đỏnh giỏ ảnh hưởng của số vũng lặp và định mức rỳt gọn 8 (Trang 105)
Bảng 1 Đề xuất giỏ trị cỏc tham số cho cỏc dạng dữ liệu khỏc nhau - (LUẬN văn THẠC sĩ) ứng dụng thuật toán di truyền giải bài toán đóng thùng
Bảng 1 Đề xuất giỏ trị cỏc tham số cho cỏc dạng dữ liệu khỏc nhau (Trang 107)
Bảng 4 .9 Kết quả thực nghiệm giải thuật GA trờn cỏc bộ test - (LUẬN văn THẠC sĩ) ứng dụng thuật toán di truyền giải bài toán đóng thùng
Bảng 4 9 Kết quả thực nghiệm giải thuật GA trờn cỏc bộ test (Trang 110)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w