1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP Đơn vị thực tập: CÔNG TY CỔ PHẦN LOTUS ASIA CAPITAL HOLDINGS

42 7 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
Tác giả Ngô Thị Ánh Linh
Trường học Trường Đại Học Thương Mại
Chuyên ngành Kế Toán-Kiểm Toán
Thể loại báo cáo thực tập
Năm xuất bản 2021
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 42
Dung lượng 2,68 MB

Cấu trúc

  • I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LOTUS ASIA CAPITAL HOLDINGS (4)
    • 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Lotus Asia (7)
      • 1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty (7)
      • 1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty (7)
      • 1.1.3. Ngành nghề kinh doanh của Công ty (8)
      • 1.1.4. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty (8)
    • 1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Lotus Asia Capital Holdings (9)
    • 1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty cổ phần Lotus Asia Capital Holdings (10)
      • 1.3.1. Đặc điểm phân cấp quản lý hoạt động kinh doanh của Công ty (10)
      • 1.3.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty (10)
    • 1.4. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lotus Asia (12)
  • II. TỐ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỐ PHẦN LOTUS ASIA CAPITAL HOLDINGS (14)
    • 2.1. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần Lotus Asia Capital Holdings (14)
      • 2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty (14)
        • 2.1.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán (14)
        • 2.1.1.2. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty (15)
      • 2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán tại Công ty (16)
        • 2.1.2.1. Tổ chức hạch toán ban đầu tại công ty (16)
        • 2.1.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán tại Công ty (18)
        • 2.1.2.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán (20)
        • 2.1.2.4. Tổ chức hệ thống Báo cáo kế toán (21)
    • 2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế tại Công ty cổ phần Lotus Asia Capital Holding (21)
      • 2.2.1. Bộ phận thực hiện, thời điểm tiến hành và nguồn dữ liệu phân tích kinh tế của Công ty (21)
      • 2.2.2. Nội dung, hệ thống chỉ tiêu và phương pháp phân tích (22)
      • 2.2.3. Tổ chức công bố báo cáo phân tích (26)
  • III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LOTUS ASIA CAPITAL HOLDINGS (4)
    • 3.1. Đánh giá khái quát về công tác kế toán tại Công ty cổ phần Lotus Asia (27)
      • 3.1.1. Ưu điểm (27)
      • 3.1.2. Hạn chế (27)
    • 3.2. Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế tại Công ty cổ phần (28)
      • 3.2.1. Ưu điểm (28)
      • 3.2.2. Hạn chế (29)
  • IV. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (4)
  • KẾT LUẬN (31)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (32)
  • PHỤ LỤC (34)

Nội dung

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LOTUS ASIA CAPITAL HOLDINGS

Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Lotus Asia

1.1.1 Giới thiệu chung về Công ty

Tên tiếng việt: CÔNG TY CỔ PHẦN LOTUS ASIA CAPITAL HOLDINGS Tên bằng tiếng nước ngoài: LOTUS ASIA CAPITAL HOLDINGS JOINT

Tên viết tắt: LAS.,JSC Địa chỉ: Số 1A, ngõ 57 Nguyễn Khánh Toàn, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu

Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Điện thoại: 0902656686

Vốn điều lệ của công ty là 9.000.000.000 đồng, được chia thành 90.000 cổ phần, mỗi cổ phần có mệnh giá 100.000 đồng Tất cả 90.000 cổ phần đều là cổ phần phổ thông và không có cổ phần ưu đãi nào.

Quy mô lao động: Tính đến hết ngày 31/12/2020 tổng số lao động của Công ty là 13 người Đại diện pháp luật: Đặng Hà Lâm

1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty

 Chức năng của công ty:

Tổ chức mua bán các mặt hàng bánh kẹo, đồ uống, kem, mĩ phẩm, gạo,… phục vụ nhu cầu cho người tiêu dùng

Công ty tập trung vào hợp tác đầu tư với các doanh nghiệp khác để mở rộng thị trường và tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh, với mục tiêu cao nhất là gia tăng lợi nhuận.

Công ty còn tạo việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân viên trong đơn vị, từ đó đóng góp cho nguồn ngân sách Nhà nước

Chức năng kết nối với người tiêu dùng thông qua hình thức kinh doanh trực tiếp và xây dựng mối quan hệ với các đối tác uy tín nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty.

 Nhiệm vụ của công ty:

Công ty đã đề ra các nhiệm vụ định hướng nhằm mở rộng quy mô kinh doanh và phát triển bền vững trong tương lai.

Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký, thực hiện đúng các quy định về pháp luật và chịu trách nhiệm với hoạt động kinh doanh của mình

Xây dựng và thực hiện hiệu quả kế hoạch với mục tiêu kết hợp doanh thu, uy tín và chất lượng Đồng thời, tuân thủ nghiêm ngặt các nghĩa vụ nộp thuế và các khoản thanh toán khác theo quy định của nhà nước, cũng như các nghĩa vụ tài chính đối với Công ty.

Đảm bảo thực hiện đúng các chế độ lương thưởng theo quy định pháp luật, công bằng trong thu nhập và đầu tư vào việc nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên là rất quan trọng.

Để xây dựng mối quan hệ bền vững với khách hàng và nâng cao uy tín công ty, việc thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồng kinh tế với đối tác là rất quan trọng Đồng thời, công ty cũng cần đảm bảo quyền và nghĩa vụ hợp pháp của cổ đông trong việc phân chia lợi nhuận đúng thời hạn và cung cấp thông tin đầy đủ về tình hình hoạt động của công ty.

1.1.3 Ngành nghề kinh doanh của Công ty

Theo giấy phép kinh doanh do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp vào ngày 09 tháng 11 năm 2020, Công ty có ngành nghề kinh doanh chính là

 Bán lẻ thuốc, dụng cụ y tế, mỹ phẩm

 Bán lẻ lương thực trong các cửa hàng chuyên doanh

 Bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh

 Bán lẻ sản phẩm thuốc lá

 Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu

 Đào tạo tư vấn về tài chính, chứng khoán

1.1.4 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty

Công ty Cổ phần Lotus Asia Capital Holdings được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0107967329, lần đầu vào ngày 17/08/2017 và đã trải qua bốn lần thay đổi, với lần thay đổi gần nhất vào ngày 09/11/2020.

Công ty là một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, hoạt động độc lập và có con dấu riêng Được thành lập bởi ba cổ đông, trong đó Giám đốc Đặng Hà Lâm góp 7.200.000.000 VNĐ, chiếm 80% vốn điều lệ; Bà Nguyễn Thị Loan góp 1.350.000.000 VNĐ, chiếm 15%; và ông Nguyễn Xuân Quang góp 450.000.000 VNĐ, chiếm 5% tổng vốn điều lệ của công ty.

Trong những năm đầu hoạt động, công ty gặp khó khăn do đội ngũ nhân viên chưa đủ kinh nghiệm và chưa đáp ứng được nhu cầu thị trường, ảnh hưởng đến việc tiếp cận nguồn hàng và tìm kiếm khách hàng tiềm năng Sau hơn 4 năm, công ty đã cải tiến mô hình kinh doanh và xây dựng được uy tín với khách hàng Mỗi giai đoạn đều ghi dấu những bước tiến mới, giúp công ty ngày càng thay đổi và phát triển, khẳng định vị thế trên thương trường.

Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Lotus Asia Capital Holdings

Công ty hoạt động trong lĩnh vực bán lẻ và bán buôn các sản phẩm như bánh kẹo, đồ uống, thuốc lá, mỹ phẩm, sữa và bỉm tại cửa hàng chuyên doanh, tuân thủ đúng ngành nghề đã đăng ký trong giấy phép kinh doanh.

Công ty hoạt động cả trong lĩnh vực bán buôn và bán lẻ, dẫn đến lượng khách hàng lớn trải rộng khắp các tỉnh thành, chủ yếu là các đại lý bán lẻ và khách hàng khu vực Tuy nhiên, việc quản lý khách hàng gặp khó khăn do khối lượng công việc lớn trong khi quy mô công ty nhỏ và số lượng nhân viên ít, làm giảm hiệu quả hoạt động Hàng hóa của công ty chủ yếu phục vụ cho người tiêu dùng cuối cùng và không quy định số lượng hàng hóa tối thiểu cho khách hàng lẻ, nhưng có chính sách về số lượng tối thiểu đối với các đại lý bán lẻ.

Hiệu quả kinh doanh của công ty phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm mặt hàng kinh doanh, cơ sở vật chất kỹ thuật, và kỹ năng bán hàng cũng như khả năng tìm kiếm khách hàng của nhân viên.

Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty cổ phần Lotus Asia Capital Holdings

1.3.1 Đặc điểm phân cấp quản lý hoạt động kinh doanh của Công ty

Công ty áp dụng mô hình tổ chức quản lý trực tuyến - chức năng với sự phân cấp và phân công lao động hợp lý, tạo ra một bộ máy tổ chức gọn nhẹ Toàn bộ hoạt động của công ty được quản lý thống nhất từ trên xuống dưới, dưới sự chỉ đạo của Ban Giám đốc.

Mô hình tổ chức này giúp chuyên môn hóa các chức năng quản lý, tạo điều kiện cho Giám Đốc ra quyết định nhanh chóng và hướng các thành viên công ty tới mục tiêu chung Cấu trúc này ngăn chặn sự chồng chéo chức năng và nhiệm vụ giữa các bộ phận, đồng thời thúc đẩy chuyên môn hóa kỹ năng nghề nghiệp Nhờ đó, chất lượng và khả năng giải quyết vấn đề của nhân viên được nâng cao, góp phần làm cho hoạt động kinh doanh của công ty trở nên hiệu quả hơn.

1.3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty

Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến - chức năng, tạo ra mối quan hệ hỗ trợ lẫn nhau giữa ban lãnh đạo và các phòng ban Với đội ngũ công nhân viên cần cù, sáng tạo và có tinh thần trách nhiệm cao, công ty đang phát triển mạnh mẽ dưới sự lãnh đạo của ông Đặng Hà Lâm, Thạc sỹ Quản trị Kinh Doanh và Tiến sỹ Kinh tế, người có gần 20 năm kinh nghiệm Ông đang dẫn dắt Lotus Asia Capital Holdings khẳng định vị thế trên thị trường.

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị bao gồm:

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần

(Nguồn: Phòng Hành chính-Nhân sự của CTCP Lotus Asia Capital Holdings)

Phòng Hành chính-Nhân sự

Phòng Kế toán- Tài chính

Bộ phận kho Cửa hàng

Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:

Ông Đặng Hà Lâm là Giám Đốc và đại diện pháp luật của Công ty, có trách nhiệm quản lý, điều hành và tổ chức toàn bộ hoạt động kinh doanh Ông cần có cái nhìn tổng quan, khách quan về công ty, lắng nghe ý kiến đóng góp từ cấp dưới và tạo ra môi trường làm việc công bằng, văn minh và thuận lợi cho nhân viên.

Phòng Hành chính - Nhân sự (1 người) đảm nhiệm quản lý nhân sự, bao gồm tổ chức, hành chính và điều hành nhân sự theo chỉ đạo của Ban Giám Đốc Phòng này cũng đề xuất hình thức khen thưởng cho những cá nhân có thành tích xuất sắc và xử lý các trường hợp vi phạm nội quy cùng quy định của công ty.

Phòng Kế toán - Tài chính gồm 4 thành viên, đóng vai trò hỗ trợ quan trọng cho Ban Giám Đốc Bộ phận này thực hiện các nghiệp vụ kế toán theo quy định của Nhà nước, đảm bảo tuân thủ chuẩn mực và nguyên tắc kế toán Đồng thời, phòng cũng theo dõi luân chuyển dòng vốn và lợi nhuận của Công ty, cung cấp tư vấn cho Ban lãnh đạo về các vấn đề tài chính liên quan.

Phòng kinh doanh gồm 3 thành viên, có nhiệm vụ nghiên cứu thị trường và phát triển nguồn khách hàng tiềm năng, đồng thời duy trì mối quan hệ với khách hàng hiện tại Nhóm cũng tìm kiếm nhà cung cấp tốt nhất, xây dựng kế hoạch bán hàng và đề xuất các chiến lược marketing cho Giám đốc Mục tiêu là nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty theo từng giai đoạn cụ thể.

Bộ phận kho gồm 3 người có nhiệm vụ tiếp nhận và bảo quản sản phẩm về số lượng, chất lượng và mẫu mã Khi xuất hàng, cần đảm bảo đúng thông tin này Ngoài ra, bộ phận cũng thực hiện kiểm kê định kỳ và thường xuyên báo cáo tình hình nhập, xuất và tồn kho.

Cửa hàng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra doanh thu cho công ty, chuyên cung cấp dịch vụ bán buôn và bán lẻ các sản phẩm Đây là địa điểm phục vụ nhu cầu vận chuyển của khách hàng, đồng thời là nơi giới thiệu sản phẩm, làm đại lý bán hàng và ký gửi hàng hóa.

Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lotus Asia

Asia Capital Holdings qua 2 năm 2019-2020 Để đánh giá khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 2 năm

2019 và 2020 ta dựa vào báo cáo kết quả kinh doanh của công ty (Phụ lục 2)

Bảng 1.1: Bảng khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh năm 2019-2020

Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 So sánh năm 2020/2019

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 14.992.300.579 13.561.487.224 (1.430.813.355) (9,54)

Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0

Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 14.992.300.579 13.561.487.224 (1.430.813.355) (9,54) Giá vốn hàng bán 14.621.075.948 13.224.379.641 (1.396.696.307) (9,55) Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 371.224.631 337.107.583 (34.117.048) (9,19)

Chi phí bán hàng 178.692.115 166.550.327 (12.141.788) (6,79) Chi phí quản lý doanh nghiệp 172.872.663 149.190.934 (23.681.729) (13,70) Lợi nhuận trước thuế 12.861.105 11.535.974 (1.325.131) (10,30) Thuế thu nhập doanh nghiệp 2.572.221 2.245.845 (326.376) (12,69) Lợi nhuận sau thuế 10.288.884 9.290.129 (998.755) (9,71)

(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2020)

Qua biểu trên ta thấy, các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh của Công ty năm

2020 không có sự bứt phá hay vượt trội mà còn thấp hơn so với năm 2019 Cụ thể như sau:

Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2020 là 13.561.487.224

Vào năm 2019, doanh thu của Công ty đạt 14.992.300.579 VNĐ, giảm 1.430.813.355 VNĐ, tương ứng với tỷ lệ giảm 9,54% Sự sụt giảm này cho thấy công tác bán hàng còn nhiều hạn chế, vì vậy Công ty cần xây dựng các chiến lược kinh doanh mới nhằm gia tăng doanh thu và lợi nhuận.

Giá vốn hàng bán năm 2020 giảm 9,55% so với năm 2019, tương ứng với mức giảm 1.396.696.307 VNĐ Mặc dù tốc độ giảm của giá vốn cao hơn doanh thu, sự chênh lệch không đáng kể cho thấy Công ty đã nỗ lực giảm chi phí đầu vào và tìm kiếm nhà cung cấp với giá cả hợp lý hơn.

Doanh thu tài chính năm 2020 đã giảm 9.223 VNĐ so với năm 2019, tương ứng với tỷ lệ giảm 22,04% Sự sụt giảm này cho thấy Công ty không chú trọng vào hoạt động đầu tư tài chính, dẫn đến doanh thu tài chính rất thấp.

Chi phí bán hàng năm 2020 đã giảm 6,79%, tương ứng với 12.141.788 VNĐ, trong khi chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 23.681.729 VNĐ, tương đương 13,7% so với năm 2019 Tuy nhiên, tổng chi phí kinh doanh giảm 20,49% vẫn cao hơn tỷ lệ giảm 11,09% của tổng doanh thu, cho thấy việc quản lý chi phí chưa hiệu quả Mặc dù cả hai loại chi phí đều giảm, nhưng mức giảm vẫn chưa đủ để cải thiện lợi nhuận Công ty cần xem xét lại các khoản mục chi phí và thực hiện các biện pháp tiết kiệm trong hoạt động bán hàng để nâng cao lợi nhuận.

Lợi nhuận sau thuế của Công ty năm 2020 giảm 998.755 VNĐ, tương ứng với tỷ lệ 9,71% so với năm 2019, chủ yếu do doanh thu bán hàng giảm và ảnh hưởng nghiêm trọng của dịch Covid-19 đến nền kinh tế Đại dịch đã kéo dài suốt năm 2020, gây khó khăn cho mọi mặt đời sống và kinh tế - xã hội, với các biện pháp cách ly và giãn cách xã hội làm cho hoạt động kinh doanh chỉ tập trung vào cung cấp hàng hóa thiết yếu Chuỗi cung ứng toàn cầu bị gián đoạn, dẫn đến chi phí vận chuyển và lưu kho tăng, trong khi thị trường tiêu thụ thu hẹp Mặc dù Công ty cổ phần Lotus Asia Capital Holdings cũng chịu ảnh hưởng lớn, nhưng vẫn đạt lợi nhuận nhờ vào các mặt hàng thiết yếu Do đó, việc nghiên cứu thị trường và xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp là rất cần thiết để phát triển doanh nghiệp trong bối cảnh hiện tại.

TỐ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỐ PHẦN LOTUS ASIA CAPITAL HOLDINGS

Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần Lotus Asia Capital Holdings

2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty

2.1.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán

Tổ chức bộ máy kế toán đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kế toán của Công ty cổ phần Lotus, giúp đảm bảo sự phù hợp với mô hình kinh doanh của công ty.

Asia Capital Holdings đã áp dụng mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung, giúp tối ưu hóa quy trình xử lý thông tin Với hệ thống kế toán gọn nhẹ, mọi công việc liên quan đến thu thập, phân loại và chuyển chứng từ đều được thực hiện tại phòng kế toán Điều này đảm bảo sự chỉ đạo thống nhất, dễ dàng cho việc kiểm tra, giám sát và báo cáo kế toán.

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần

(Nguồn: Phòng kế toán-tài chính của CTCP Lotus Asia Capital Holdings)

Chức năng và nhiệm vụ:

Kế toán trưởng là người đứng đầu bộ phận kế toán, có nhiệm vụ tổ chức và điều hành công việc kế toán tại đơn vị Họ hỗ trợ Giám đốc trong các vấn đề chuyên môn liên quan đến kế toán và tài chính, đồng thời tham mưu xây dựng kế hoạch phát triển công ty Bên cạnh đó, kế toán trưởng còn chịu trách nhiệm đảm bảo các nghiệp vụ kế toán - tài chính được thực hiện đúng theo quy định của Nhà nước.

Kế toán nội bộ đảm nhiệm việc nhập liệu bán hàng và mua hàng vào phần mềm kế toán, cũng như lập hóa đơn và chứng từ liên quan Họ theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng và quản lý công nợ phải thu và phải trả Ngoài ra, kế toán nội bộ còn ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản thu, chi từ quỹ tiền mặt vào sổ quỹ, thực hiện kiểm quỹ hàng ngày và đảm bảo số dư tiền mặt khớp với số dư trên sổ quỹ.

Kế toán nội bộ Kế toán thuế Kế toán kho

Kế toán thuế là người làm việc trực tiếp với cơ quan thuế, chịu trách nhiệm kiểm tra và đối chiếu hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) với bảng kê đầu vào và đầu ra Họ cũng lập báo cáo thuế định kỳ và thực hiện hồ sơ hoàn thuế khi cần thiết, đồng thời kiểm tra tính hợp lệ và hợp pháp của các hóa đơn đầu vào Ngoài ra, kế toán thuế còn hỗ trợ công việc của kế toán trưởng.

Kế toán kho đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát tình hình nhập, xuất và tồn hàng hóa Công việc bao gồm lập chứng từ và quản lý hóa đơn liên quan đến nhập xuất hàng, cũng như thực hiện báo cáo tồn kho định kỳ hàng tháng và hàng quý Ngoài ra, kế toán kho còn trực tiếp tham gia vào việc kiểm đếm và kiểm kê hàng hóa, chịu trách nhiệm lập biên bản kiểm kê và biên bản đề xuất để xử lý chênh lệch giữa số liệu thực tế và sổ sách, sau đó nộp báo cáo về phòng kế toán.

2.1.1.2 Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty

Công ty tuân thủ Chế độ kế toán doanh nghiệp theo Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài Chính, được ban hành vào ngày 22 tháng 12 năm 2014.

Công ty tuân thủ các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn do Nhà nước ban hành Báo cáo tài chính được lập và trình bày đúng theo quy định của các chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện và chế độ kế toán hiện hành.

Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 năm dương lịch Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VNĐ)

Hình thức kế toán: Hình thức nhật ký chung trên máy tính

Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên, giá trị hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo phương pháp bình quân gia quyền

Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Theo phương pháp khấu trừ

Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Theo phương pháp đường thẳng

Công ty tuân thủ các nguyên tắc kế toán theo Thông tư 200 của Bộ Tài chính, bao gồm ghi nhận tiền và các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho, tài sản cố định cùng với khấu hao, doanh thu, và vốn hóa chi phí đi vay Ngoài ra, công ty cũng thực hiện ghi nhận chi phí phải trả, vốn chủ sở hữu, chi phí tài chính, chi phí thuế và các khoản thanh toán ngân sách một cách chính xác và minh bạch.

2.1.2 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán tại Công ty

2.1.2.1 Tổ chức hạch toán ban đầu tại công ty

 Tổ chức hệ thống chứng từ

Hệ thống chứng từ kế toán tại Công ty hiện nay tuân thủ Thông tư số 200/2014/TT-BTC, ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính Các chứng từ kế toán không chỉ theo hướng dẫn mà còn bao gồm những mẫu do Công ty tự thiết kế, phù hợp với hoạt động và yêu cầu quản lý, đồng thời đảm bảo tuân thủ Luật Kế toán Hệ thống này cam kết nguyên tắc rõ ràng, minh bạch, kịp thời, và dễ dàng kiểm tra, kiểm soát Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều được lập chứng từ và ghi chép đầy đủ, trung thực vào sổ sách kế toán.

Hệ thống chứng từ kế toán sử dụng tại Công ty:

Chứng từ hàng tồn kho: Phiếu nhập kho; Phiếu xuất kho; Bảng kê mua hàng;

Biên bản kiểm kê hàng hóa,…

Chứng từ bán hàng: Hóa đơn GTGT; Hợp đồng bán hàng;…

Chứng từ tiền tệ: Phiếu thu; Phiếu chi; Biên lai thu tiền; Giấy báo có; Giấy báo nợ; Giấy đề nghị thanh toán; Bảng kê chi tiền;…

Chứng từ lao động tiền lương: Bảng chấm công; Bảng thanh toán tiền lương;

Chứng từ tài sản cố định (TSCĐ): Biên bản giao nhận TSCĐ; Biên bản thanh lý TSCĐ;…

Trình tự và thời gian luân chuyển chứng từ được quy định bởi kế toán trưởng theo hướng dẫn của TT200-BTC Tất cả chứng từ gốc, bao gồm cả những chứng từ do công ty lập và từ bên ngoài, đều được tập trung tại bộ phận kế toán Quá trình luân chuyển chứng từ diễn ra khi các phòng ban trong công ty gửi chứng từ đến phòng kế toán tài chính, nơi mà kế toán sẽ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp và hợp lệ của chứng từ trước khi ghi sổ Sau khi hoàn tất kiểm tra, phòng kế toán sẽ tiến hành ghi sổ và lưu trữ chứng từ, bắt đầu từ khâu lập hoặc tiếp nhận chứng từ cho đến khi chứng từ được lưu trữ.

Dưới đây là một trong những quá trình luân chuyển chứng từ tại đơn vị:

Lưu đồ 2.1: Quá trình luân chuyển chứng từ khi xuất hàng bán ở kho và thu bằng tiền mặt của Công ty

Khi nhận yêu cầu báo giá từ khách hàng, nhân viên bán hàng lập và gửi báo giá Sau khi nhận báo giá, khách hàng sẽ lập Đơn đặt hàng và gửi lại cho nhân viên bán hàng Nhân viên nhận Đơn đặt hàng sẽ lập Đơn hàng bán và chuyển cho kế toán kho Kế toán kho nhận Đơn hàng bán, lập Phiếu xuất kho, ký duyệt và chuyển cho kế toán nội bộ Kế toán nội bộ xuất hóa đơn bán hàng cho khách và gửi Phiếu xuất kho cùng hóa đơn cho Bộ phận kho Bộ phận kho sẽ xuất hàng và giao cho khách hàng, kèm theo Hóa đơn bán hàng Khách hàng nhận hàng và thực hiện thủ tục thanh toán, có hai trường hợp xảy ra.

Trong trường hợp khách hàng thanh toán ngay, nhân viên bán hàng sẽ nhận tiền mặt và chuyển cho kế toán nội bộ Kế toán nội bộ lập phiếu thu, sau đó chuyển cho kế toán trưởng ký và duyệt Sau khi nhận lại phiếu thu, kế toán nội bộ sẽ tiến hành thu tiền và ghi vào sổ tiền mặt.

 Trường hợp 2: Khách chưa thanh toán thì Kế toán nội bộ sẽ ghi sổ công nợ

Khách hàng Phòng Kinh doanh Phòng kế toán Bộ phận kho

Nhận báo giá Đơn đặt hàng

Làm thủ tục thanh toán

Lập và gửi báo giá

Nhận đơn đặt hàng Đơn hàng bán

-Lập phiếu thu -Thu tiền -Ghi sổ tiền mặt

-Phiếu xuất kho -Hóa đơn bán hàng

2.1.2.2 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán tại Công ty

Công ty Cổ phần Lotus Asia Capital Holdings hiện đang áp dụng hệ thống tài khoản theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính, ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014, bao gồm 9 loại tài khoản từ loại 1 đến loại 9.

Các tài khoản cấp 1 chủ yếu được công ty sử dụng là TK 111, TK 112, TK 131,

TK 133, TK 156, TK 211, TK 214, TK 242, TK 331, TK 334, TK 333, TK 421, TK

Trong hệ thống tài khoản kế toán, các tài khoản như TK 511, TK 515, TK 632, TK 635, TK 641, TK 642, TK 711, TK 811, và TK 911 được sử dụng để quản lý các hoạt động tài chính khác nhau Đặc biệt, TK 131 “Phải thu khách hàng” được chi tiết hóa cho từng đối tượng khách hàng, trong khi TK 331 “Phải trả người bán” được mở chi tiết cho từng nhà cung cấp riêng Ngoài ra, TK 156 “Hàng hóa” cũng được mở chi tiết cho từng loại hàng hóa riêng biệt, giúp nâng cao tính chính xác và minh bạch trong quản lý tài chính.

 Kế toán quá trình mua hàng:

Tài khoản sử dụng: TK 156 “Hàng hóa”

ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LOTUS ASIA CAPITAL HOLDINGS

Đánh giá khái quát về công tác kế toán tại Công ty cổ phần Lotus Asia

Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức gọn nhẹ và tiết kiệm, với đội ngũ kế toán dày dạn kinh nghiệm, đảm bảo tính tập trung trong quản lý Hệ thống này giúp dễ dàng kiểm tra, giám sát và xử lý thông tin nhanh chóng, đáp ứng kịp thời yêu cầu của Ban Giám Đốc Sự phân công công việc giữa các phòng ban hợp lý góp phần nâng cao hiệu quả quản lý Quá trình tổ chức và vận dụng chứng từ kế toán hoàn toàn phù hợp với điều kiện kinh doanh, đảm bảo việc lập, sử dụng và luân chuyển chứng từ tuân thủ đúng nguyên tắc và chế độ kiểm tra, ghi sổ, bảo quản lưu trữ theo hướng dẫn của chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành.

Việc áp dụng hệ thống tài khoản kế toán của Công ty phải phù hợp với chế độ kế toán hiện hành và đặc điểm hoạt động kinh doanh, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc ghi sổ kế toán cũng như kiểm tra và đối chiếu của nhân viên kế toán.

Công ty đã triển khai kế toán máy, giúp cải thiện quản lý chứng từ, ghi sổ và lập báo cáo Việc này không chỉ giảm khối lượng công việc thủ công mà còn nâng cao năng suất lao động Thông tin từ kế toán trở nên chính xác hơn, đáp ứng tốt hơn các yêu cầu quản lý.

Bên cạnh những điểm nổi bật nêu trên thì công tác kế toán của đơn vị vẫn còn một số hạn chế cần khắc phục:

Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức hợp lý nhưng chưa thật sự khoa học, tạo ra cả lợi thế lẫn hạn chế Việc tổ chức gọn nhẹ dẫn đến sự không độc lập của bộ phận kế toán, khi không có thủ quỹ riêng và một nhân viên phải đảm nhiệm nhiều công việc khác nhau Điều này ảnh hưởng đến tính chính xác trong hạch toán và hiệu quả công việc.

Sự đối chiếu số liệu giữa các bộ phận chỉ đạt mức độ thấp, điều này gây khó khăn cho kế toán trong việc phân tích kinh tế và quản lý tài chính Khối lượng công việc lớn có thể dẫn đến sai sót và thậm chí là gian lận.

Nhiều công ty sử dụng phần mềm kế toán để quản lý hạch toán, nhưng thường gặp phải tình trạng luân chuyển chứng từ chậm, cũng như sai sót và thiếu chính xác do sự thiếu cẩn trọng của nhân viên kế toán, dẫn đến việc nhập liệu bị trì hoãn.

Công ty hiện áp dụng cả hai hình thức thanh toán trực tiếp và thanh toán chậm, tuy nhiên không sử dụng tài khoản trích lập dự phòng phải thu khó đòi Điều này dẫn đến việc doanh thu bán hàng không được phản ánh chính xác và hợp lý khi không thu hồi được nợ.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong hai năm qua cho thấy tình hình doanh thu và chi phí chưa hiệu quả, với chi phí kinh doanh và giá vốn hàng bán cao, dẫn đến lợi nhuận sau thuế thấp Hơn nữa, việc hạch toán kết quả kinh doanh chỉ tổng hợp cho toàn công ty mà chưa phân tích kết quả theo từng sản phẩm đã hạn chế khả năng đánh giá hiệu quả của các sản phẩm chủ yếu, từ đó ảnh hưởng đến việc xây dựng chính sách kinh doanh phù hợp.

ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Lần đầu tiếp xúc với công việc thực tế, thời gian thực tập ngắn và hạn chế về nhận thức đã khiến tôi gặp một số thiếu sót trong việc tìm hiểu, trình bày và đánh giá về Công ty cổ phần Lotus Asia Capital Holdings Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự đóng góp từ các thầy cô giáo để cải thiện bài báo cáo của mình.

Em xin chân thành cảm ơn! iv

STT Từ viết tắt Nội dung

1 LAS.,JSC Công ty cổ phần Lotus Asia Capital Holdings

3 CTCP Công ty cổ phần

4 GTGT Giá trị gia tăng

6 TSCĐ Tài sản cố định

10 CCDV Cung cấp dịch vụ

11 DTTC Doanh thu tài chính

12 CPBH Chi phí bán hàng

13 CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp

15 HĐKD Hoạt động kinh doanh

16 ROA Khả năng sinh lời của tổng tài sản

17 ROE Khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu

18 LNKT Lợi nhuận kế toán

19 VCSH Vốn chủ sở hữu

1 Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Lotus Asia Capital Holdings

3 Bảng 1.1: Bảng khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh năm 2019-2020

4 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần Lotus Asia Capital Holdings

6 Lưu đồ 2.1: Quá trình luân chuyển chứng từ khi xuất hàng bán ở kho và thu bằng tiền mặt của Công ty

7 Sơ đồ 2.2 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính

8 Bảng 2.1 Phân tích một số chỉ tiêu phán ánh hiệu quả sử dụng vốn của công ty năm 2019-2020

I TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LOTUS ASIA CAPITAL HOLDINGS

1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Lotus Asia Capital Holdings

1.1.1 Giới thiệu chung về Công ty

Tên tiếng việt: CÔNG TY CỔ PHẦN LOTUS ASIA CAPITAL HOLDINGS Tên bằng tiếng nước ngoài: LOTUS ASIA CAPITAL HOLDINGS JOINT

Tên viết tắt: LAS.,JSC Địa chỉ: Số 1A, ngõ 57 Nguyễn Khánh Toàn, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu

Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Điện thoại: 0902656686

Vốn điều lệ của công ty là 9.000.000.000 đồng, được chia thành 90.000 cổ phần, mỗi cổ phần có mệnh giá 100.000 đồng Tất cả 90.000 cổ phần đều là cổ phần phổ thông, không có cổ phần ưu đãi.

Quy mô lao động: Tính đến hết ngày 31/12/2020 tổng số lao động của Công ty là 13 người Đại diện pháp luật: Đặng Hà Lâm

1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty

 Chức năng của công ty:

Tổ chức mua bán các mặt hàng bánh kẹo, đồ uống, kem, mĩ phẩm, gạo,… phục vụ nhu cầu cho người tiêu dùng

Công ty tập trung vào việc hợp tác đầu tư với các doanh nghiệp khác để mở rộng thị trường và tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh, từ đó hướng tới mục tiêu cao nhất là gia tăng lợi nhuận.

Công ty còn tạo việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân viên trong đơn vị, từ đó đóng góp cho nguồn ngân sách Nhà nước

Chức năng tạo kết nối với người tiêu dùng thông qua hình thức kinh doanh trực tiếp, đồng thời thiết lập mối quan hệ với các đối tác uy tín, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty.

 Nhiệm vụ của công ty:

Nhằm thực hiện chiến lược mở rộng quy mô kinh doanh bền vững và lâu dài, công ty đã xác định các nhiệm vụ định hướng quan trọng.

Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký, thực hiện đúng các quy định về pháp luật và chịu trách nhiệm với hoạt động kinh doanh của mình

Xây dựng và thực hiện kế hoạch với mục tiêu kết hợp doanh thu, uy tín và chất lượng, đồng thời tuân thủ nghiêm ngặt nghĩa vụ nộp thuế và các khoản tài chính theo quy định của nhà nước và Công ty.

Đảm bảo thực hiện đầy đủ các chế độ lương thưởng cho người lao động theo quy định pháp luật, nhằm tạo sự công bằng trong thu nhập Đồng thời, cần chú trọng bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên để phát triển nguồn nhân lực hiệu quả.

Để xây dựng mối quan hệ vững mạnh với khách hàng và nâng cao uy tín công ty, việc thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồng kinh tế với đối tác là rất quan trọng Đồng thời, công ty cũng cần đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ hợp pháp của cổ đông, bao gồm việc phân chia lợi nhuận đúng hạn và cung cấp thông tin đầy đủ về tình hình hoạt động của công ty.

1.1.3 Ngành nghề kinh doanh của Công ty

Công ty hoạt động chủ yếu theo giấy phép kinh doanh được cấp bởi Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội vào ngày 09 tháng 11 năm 2020.

 Bán lẻ thuốc, dụng cụ y tế, mỹ phẩm

 Bán lẻ lương thực trong các cửa hàng chuyên doanh

 Bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh

 Bán lẻ sản phẩm thuốc lá

 Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu

 Đào tạo tư vấn về tài chính, chứng khoán

1.1.4 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty

Công ty Cổ phần Lotus Asia Capital Holdings được thành lập và hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0107967329, lần đầu được cấp vào ngày 17/08/2017 và đã trải qua bốn lần thay đổi, với lần thay đổi gần nhất vào ngày 09/11/2020.

Công ty là một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, hoạt động độc lập với con dấu riêng Được thành lập bởi 3 cổ đông, Giám đốc Đặng Hà Lâm góp 7.200.000.000 VNĐ (72.000 cổ phần, chiếm 80% vốn điều lệ), bà Nguyễn Thị Loan góp 1.350.000.000 VNĐ (13.500 cổ phần, chiếm 15% vốn điều lệ), và ông Nguyễn Xuân Quang góp 450.000.000 VNĐ (4.500 cổ phần, chiếm 5% vốn điều lệ).

Trong những năm đầu, công ty gặp khó khăn do đội ngũ nhân viên chưa đủ kinh nghiệm và chưa đáp ứng kịp nhu cầu thị trường, ảnh hưởng đến việc tiếp cận nguồn hàng và tìm kiếm khách hàng tiềm năng Sau hơn 4 năm hoạt động, công ty đã cải tiến mô hình kinh doanh và xây dựng uy tín với khách hàng Mỗi giai đoạn đều ghi nhận những bước tiến mới, công ty không ngừng thay đổi để phát triển và khẳng định vị thế trên thị trường.

1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Lotus Asia Capital Holdings

Công ty thực hiện cả hoạt động bán lẻ và bán buôn các sản phẩm như bánh kẹo, đồ uống, thuốc lá, mỹ phẩm, sữa, và bỉm tại cửa hàng chuyên doanh, tuân thủ đúng ngành nghề đã đăng ký trong giấy phép kinh doanh.

Công ty hoạt động cả trong lĩnh vực bán buôn và bán lẻ, dẫn đến số lượng khách hàng lớn và phân bố rộng rãi trên toàn quốc, chủ yếu là các đại lý bán lẻ và khách hàng khu vực Tuy nhiên, việc quản lý khách hàng gặp khó khăn do khối lượng công việc lớn trong khi quy mô công ty và số lượng nhân viên còn hạn chế, làm giảm hiệu quả hoạt động Hàng hóa của công ty chủ yếu phục vụ người tiêu dùng cuối cùng và không có quy định về số lượng hàng hóa tối thiểu cho khách hàng mua lẻ, nhưng lại có chính sách yêu cầu số lượng mua tối thiểu đối với các đại lý bán lẻ.

Hiệu quả kinh doanh của công ty chịu ảnh hưởng lớn từ loại hàng hóa kinh doanh, cơ sở vật chất kỹ thuật, cùng với kỹ năng bán hàng và khả năng tìm kiếm khách hàng của nhân viên.

1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty cổ phần Lotus Asia Capital Holdings

1.3.1 Đặc điểm phân cấp quản lý hoạt động kinh doanh của Công ty

Ngày đăng: 16/05/2022, 00:50

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
4. TS. Nguyễn Tuấn Duy (2014), Giáo trình Kế toán hoạt động thương mại và dịch vụ, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kế toán hoạt động thương mại và dịch vụ
Tác giả: TS. Nguyễn Tuấn Duy
Nhà XB: Nhà xuất bản Thống kê
Năm: 2014
5. PGS.TS Nguyễn Quang Hùng (2019), Giáo trình Phân tích kinh tế doanh nghiệp, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Phân tích kinh tế doanh nghiệp
Tác giả: PGS.TS Nguyễn Quang Hùng
Nhà XB: Nhà xuất bản Thống kê
Năm: 2019
6. Website: http://www.webketoan.vn http://www.doc.edu.vn https://www.slideshare.net https://123docz.net Link
1. Báo cáo tài chính năm 2020 của Công ty Cổ phần Lotus Asia Capital Holdings Khác
2. Tài liệu do phòng Kế toán Công ty Cổ phần Lotus Asia Capital Holdings cung cấp Khác
3. Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ tài chính Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

DANH MỤC BẢNG BIỂU - BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP Đơn vị thực tập: CÔNG TY CỔ PHẦN LOTUS ASIA CAPITAL HOLDINGS
DANH MỤC BẢNG BIỂU (Trang 6)
Với mô hình này thì dễ dàng thực hiện việc chuyên môn hoá các chức năng quản lý giúp cho Giám Đốc đưa ra quyết định nhanh chóng hơn, tạo điều kiện thuận lợi để  các thành viên trong công ty hướng tới một mục tiêu chung - BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP Đơn vị thực tập: CÔNG TY CỔ PHẦN LOTUS ASIA CAPITAL HOLDINGS
i mô hình này thì dễ dàng thực hiện việc chuyên môn hoá các chức năng quản lý giúp cho Giám Đốc đưa ra quyết định nhanh chóng hơn, tạo điều kiện thuận lợi để các thành viên trong công ty hướng tới một mục tiêu chung (Trang 10)
Bảng 1.1: Bảng khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh năm 2019-2020 - BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP Đơn vị thực tập: CÔNG TY CỔ PHẦN LOTUS ASIA CAPITAL HOLDINGS
Bảng 1.1 Bảng khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh năm 2019-2020 (Trang 12)
Hiện nay, Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung trên phần mềm kế toán Fast Accounting - BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP Đơn vị thực tập: CÔNG TY CỔ PHẦN LOTUS ASIA CAPITAL HOLDINGS
i ện nay, Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung trên phần mềm kế toán Fast Accounting (Trang 20)
Bảng 2.1. Phân tích một số chỉ tiêu phán ánh hiệu quả sử dụng vốn của công ty năm 2019-2020 - BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP Đơn vị thực tập: CÔNG TY CỔ PHẦN LOTUS ASIA CAPITAL HOLDINGS
Bảng 2.1. Phân tích một số chỉ tiêu phán ánh hiệu quả sử dụng vốn của công ty năm 2019-2020 (Trang 25)
Phụ lục 1. Bảng cân đối kế toán năm 2020 - BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP Đơn vị thực tập: CÔNG TY CỔ PHẦN LOTUS ASIA CAPITAL HOLDINGS
h ụ lục 1. Bảng cân đối kế toán năm 2020 (Trang 34)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w