Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 26 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
26
Dung lượng
1,47 MB
Nội dung
Ngày đăng: 12/05/2022, 12:47
HÌNH ẢNH LIÊN QUAN
t
quả xây dựng và kiểm tra độ chính xác mô hình 3D của tàu tính toán FAO 75 trong phần mềm AutoShip được trình bày trên Hình 2.9 và Bảng 2.4 cho thấy độ sai lệch giữa các thông số của mô hình 3D đã xây dựng được với tàu thật nằm trong phạm vi 2% cho (Trang 9)
2.2.2.
Xây dựng mô hình 3D và tính sơ bộ sức cản của tàu tính toán (Trang 9)
Hình 2.13.
Kích thƣớc không gian miền tính phù hợp với tàu tính toán (Trang 10)
Bảng 2.12.
So sánh sức cản tàu FAO 75 từ XFlow và từ thử mô hình TT (Trang 11)
Bảng 2.13.
So sánh sức cản tàu FAO 72 từ XFlow và từ thử mô hình TT (Trang 12)
heo
Kracht (1978), hình dạng mũi quả lê được đặc trưng bởi 6 thông số hình học sau: (Trang 13)
3.2.1.
Xác định các hệ số hình học của quả lê cho tàu tính toán (Trang 14)
uan
sát Hình 3.8 cho thấy các hệ số hình học quả lê, ngoại trừ hệ số CABL, thay đổi rất ít khi CB thay đổi trong phạm vi (0.56-0,82), do đó có thể sử dụng các đường này để xác định 6 hệ số quả lê cho CB = 0.524 của tàu FAO 75 (Trang 15)
3.3.
MÔ HÌNH VÀ PHƢƠNG PHÁP TỐI ƢU MŨI QUẢ LÊ TÀU CÁ 3.3.1. Mô hình bài toán tối ƣu mũi quả lê tàu cá (Trang 16)
Bảng 3.8.
Ma trận các phƣơng án kích thƣớc của quả lê (Trang 19)
Hình 2.23.
Các phƣơng án thay đổi chiều dài và chiều cao quả lê (Trang 20)
t
quả hình thành 25 phương án kích thước quả lê như trên Hình 3.23 (Trang 20)
Hình 3.26.
Các mô hình thay thế Pe = f( LPRi, ZBi) tín hở mớn nƣớc thiết kế T = 4.57 m của tàu FAO 75 (Trang 21)
Hình 3.27.
Thay đổi đồng thời chiều dài và chiều rộng quả lê ban đầu (Trang 22)
Hình 3.33
là bản vẽ đường hình tàu FAO 75 với mũi quả lê ban đầu có các kích thước LPRo = 1.50 m, BBo = 1.70 m, ZBo = 2.10 m (đường đen) và quả lê tối ưu (đường đỏ) có các kích thước LPRop = 1.65 m, BBop = 1.91 m, ZBo = 2.10 m tương (Trang 24)