Mệnh đề 1
Trong dãy số tự nhiên: 1,2, … , 𝑛 (1)
𝑞] số chia hết cho số tự nhiên q
Nếu 𝑞 ≥ 𝑛 thì mệnh đề đúng
Giả sử 𝑞 < 𝑛, ta chứng minh các số của dãy (1) chia hết cho q là
𝑞] ∙ 𝑞 chia hết cho q và có mặt trong dãy (1) Mặt khác số ([ 𝑛
𝑞] + 1) ∙ 𝑞 chia hết cho q nhưng không có mặt trong dãy (1) vì [ 𝑛
𝑞] + 1) ∙ 𝑞 > 𝑛 Như vậy tất cả các số chia hết cho q trong dãy (1) là các số trong dãy (2), mà (2) có [ 𝑛
𝑞] số Đó là điều phải chứng minh.
Định lí Legendre
Trong sự phân tích số 𝑛! ra thừa số nguyên tố:
Nguyễn Thị Mai Anh Trang 10
Thì thừa số 𝛼 𝑖 của thừa số 𝑝 𝑖 nào đó sẽ là:
Nhận xét: (1) là tổng gồm hữu hạn số hạng khác 0 Vì với k đủ lớn thì 𝑛 2 khi đó [𝑥] > 0 và 𝑥 > √2 phương trình đã cho trở thành:
Vậy tập nghiệm của phương trình là 𝑆 = {−1; 0; √1 + √2}
5.2 Phương pháp đặt ẩn phụ
Bài toán 5.4 Giải phương trình a) [𝑥] 2 − [𝑥] − 2 = 0; b) [−𝑥 2 + 3𝑥] = [𝑥 2 + 1
Giải a) Đặt 𝑡 = [𝑥], ta có 𝑡 2 − 𝑡 − 2 = 0 ⇔ 𝑡 = −1 hoặc 𝑡 = 2
Nguyễn Thị Mai Anh Trang 44
2 Vậy tập nghiệm của phương trình là:
Bài toán 5.5 Giải phương trình {𝑥 2 } = {𝑥} 2 (1)
Nguyễn Thị Mai Anh Trang 45
Thế giá trị 𝑥 vừa tìm được ta thấy
2𝑚 (0 ≤ 𝑘 < 2𝑚, 𝑘, 𝑚 ∈ 𝒁) là nghiệm của phương trình
Bài toán 5.6 Giải các phương trình a) [ 8𝑥+19
2 vào phương trình ta được:
Nguyễn Thị Mai Anh Trang 46
Bài toán 5.7 Giải phương trình
Giải Đặt [𝑥] = 𝑛, 𝑛 ≥ 0 Khi đó phương trình trở thành:
Nguyễn Thị Mai Anh Trang 47
Bài toán 5.8 Giải phương trình a) [ 2𝑥+1
Kết hợp với 𝑥 2 ∈ 𝒁 ta có x = 0
Kết hợp với 𝑥 2 ∉ 𝒁 ta có −2 < 𝑥 < − 1
Nguyễn Thị Mai Anh Trang 48
Bài toán 5.9 Giải phương trình sau bằng đồ thị
Từ đồ thị hai hàm số 𝑦 1 = 1−𝑥
2 Ta vẽ đồ thị hai hàm số
Nhìn vào đồ thị ta có tập nghiệm của phương trình là 𝑆 = 𝑅
Bài toán 5.10 Giải phương trình sau bằng đồ thị
Nguyễn Thị Mai Anh Trang 49
Từ đồ thị hai hàm số 𝑦 1 = 2𝑥 − 1 và 𝑦 2 = 1 − 𝑥 Ta vẽ đồ thị hai hàm số
Nhìn vào đồ thị ta có tập nghiệm của phương trình là 𝑆 = [ 1
Bài toán 5.11 Giải phương trình sau bằng đồ thị
Nguyễn Thị Mai Anh Trang 50
Từ đồ thị hàm số 𝑦 1 = 5+6𝑥
8 ta vẽ đồ thị hàm số 𝑦 1 ′ = [ 5+6𝑥
8 ] Giao của hai đồ thị hàm số 𝑦 1 ′ = [ 5+6𝑥
5 chính là nghiệm của phương trình đã cho
Nhìn vào đồ thị ta có tập nghiệm của phương trình là 𝑆 = { 7
Bài toán 5.12 Giải phương trình sau bằng đồ thị
Phương trình đã cho tương đương với [𝑥] = −(𝑥 + 1) 2 + 1
Nguyễn Thị Mai Anh Trang 51
Từ đồ thị hàm số 𝑦 1 = 𝑥 ta vẽ đồ thị hàm số 𝑦 1 ′ = [𝑥] Giao của hai đồ thị hàm số 𝑦 1 ′ = [𝑥] và (𝑃): 𝑦 = −(𝑥 + 1) 2 + 1 chính là nghiệm của phương trình đã cho
Nhìn vào đồ thị ta thấy phương trình có tập nghiệm là 𝑆 = {0; −3; −√5 − 1}
Bài toán 6.1 Chứng minh rằng [(2 + √3) 𝑛 ] là số lẻ với 𝑛 ∈ 𝑵
Nguyễn Thị Mai Anh Trang 52 Đặt {𝑥 1 = 2 − √3
𝑥 1 𝑥 2 = 1 ⟹ 𝑥 1 , 𝑥 2 là nghiệm của phương trình 𝑥 2 − 4𝑥 + 1 = 0 Đặt 𝑆 𝑛 = 𝑥 1 𝑛 + 𝑥 2 𝑛 Ta có:
Ta có 𝑆 0 = 2, 𝑆 1 = 4 nên từ (3) ta suy ra 𝑆 𝑛 là số nguyên chẵn với mọi 𝑛 ∈
⟹ [(2 + √3) 𝑛 ] = 𝑆 𝑛 − 1 là số lẻ với mọi 𝑛 ∈ 𝑵
Bài toán 6.2 Tìm hai chữ số tận cùng của số: [(√29 + √21) 2000 ]
𝑥 1 , 𝑥 2 là nghiệm của phương trình 𝑥 2 − 100𝑥 + 64 = 0 Đặt 𝑆 𝑛 = 𝑥 1 𝑛 + 𝑥 2 𝑛 Ta có:
Nguyễn Thị Mai Anh Trang 53
Vậy [(√29 + √21) 2000 ] có chữ số tận cùng là 51
Bài toán 6.3 Cho 𝑛 ∈ 𝑵 ∗ , chứng minh rằng 2 𝑛 không thể là ước của 𝑛!
Giả sử 𝑛! = 2 𝛼 2 ∙ 𝑞 với (2,q) = 1 Để chứng minh 2 n không thể là ước của n! ta chứng minh 𝑛 > 𝛼 2 Ta có
Nguyễn Thị Mai Anh Trang 54
Bài toán 6.4 Tìm số tự nhiên k lớn nhất thỏa điều kiện:
Tìm ra số mũ lớn nhất của mỗi thừa số 3, 5, 7, 19 trong số (1994!) 1995
Số mũ 3 của phân tích 1994! ra thừa số là:
Vậy trong 1994! Có các thừa số 3 992 , 5 495 , 7 329 , 19 109 , suy ra
(1994!) 1995 = (3 992 5 495 7 329 19 109 𝑀) 1995 Trong đó M nguyên tố cùng nhau với 3, 5, 7, 19
Vậy 109.1995 là số lớn nhất cần tìm
Bài toán 6.5 Cho 𝑚, 𝑛 ∈ 𝑵 ∗ , chứng minh rằng A là một số nguyên Với
Các dạng toán khác
Nguyễn Thị Mai Anh Trang 55
( Vô địch Toán Quốc tế - 1972)
Chứng tỏ rằng với mọi số nguyên tố p, các thừa số p chứa trong tích (2𝑚)! (2𝑛)! không nhỏ hơn các thừa số p chứa trong tích 𝑚! 𝑛! (𝑚 + 𝑛)!
Gọi 𝑆 1 , 𝑆 2 lần lượt là số thừa số p chứa trong tích (2𝑚)! (2𝑛)! và 𝑚! 𝑛! (𝑚 +
𝑝 2 ] + ⋯ Để chứng minh 𝑆 1 ≥ 𝑆 2 ta cần chứng minh với 𝑘 ∈ 𝑵, thì