ĐỀ TÀI XÂY DỰNG ỨNG DỤNG DI ĐỘNG BÁN LAPTOP CỦA CỬA HÀNG TÂN HƯNG TẠI THỦ DẦU MỘT BÌNH DƯƠNG BÁO CÁO TIỂU LUẬN MÔN HỌC QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TÊN ĐỀ TÀI XÂY DỰNG ỨNG DỤNG DI ĐỘNG BÁN LAPTOP CỦA CỬA HÀNG TÂN HƯNG TẠI THỦ DẦU MỘT BÌNH DƯƠNG tiểu luận nhóm XÂY DỰNG ỨNG DỤNG DI ĐỘNG BÁN LAPTOP CỦA CỬA HÀNG TÂN HƯNG TẠI THỦ DẦU MỘT BÌNH DƯƠNG
KHỞI ĐỘNG DỰ ÁN
Nêu ý nghĩa của Giai đoạn khởi động dự án
- Nghiên cứu về ngôn ngữ lập trình Java
- Xây dựng ứng dụng di động trên android studio kết hợp với hệ thống cơ sở dữ liệu SQLite
- Từ đó xây dựng giao diện thân thiện với người tiêu dùng
Các biên bản họp nhóm
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bình Dương, ngày 13 tháng 3 năm 2022
Về việc thảo luận lựa chọn đề tài và phân công nhiệm vụ cho thành viên nhóm 3
Hôm nay, vào lúc 08 giờ 30 phút tại Phòng C2-101 Trường Đại học Thủ Dầu Một diễn ra cuộc họp nhóm lần 1 với nội dung như sau:
1 Chủ trì: Ông Nguyễn Phúc Tân
2 Thư ký: Ông Huỳnh Thanh Sang
3 Thành viên: Bà Bùi Thị Ánh Nguyệt, Ông Lê Thanh Nhàn
II Nội dung cuộc họp
1 Ông Nguyễn Phúc Tân, Chủ trì thông qua nội dung cụ thể của buổi họp như sau: a) Xác định trưởng dự án b) Xác định thư ký nhóm c) Lựa chọn đề tài chính thức của nhóm d) Phân công nhiệm vụ trong nhóm, thông tin liên lạc của tất cả thành viên nhóm
2 Diễn biến cuộc họp a) Xác định trưởng dự án
- Ông Nguyễn Phúc Tân: Đề nghị thành viên trong nhóm đưa ra ý kiến về lựa chọn trưởng dự án của nhóm.
* Ý kiến của các thành viên:
- Ông Lê Thanh Nhàn đề cử Ông Nguyễn Phúc Tân làm trưởng dự án.
- Các thành viên còn lại thống nhất với đề cử Ông Nguyễn Phúc Tân làm trưởng dự án
“XÂY DỰNG ỨNG DỤNG DI ĐỘNG BÁN LAPTOP CỦA CỬA HÀNG TÂN HƯNG
TẠI THỦ DẦU MỘT BÌNH DƯƠNG”.
Kết quả biểu quyết: 04/04 thành viên đồng ý chọn Ông Nguyễn Phúc Tân làm trưởng dự án (đạt 100%). b) Xác định thư ký nhóm
- Ông Nguyễn Phúc Tân: Đề cử ông Ông Huỳnh Thanh Sang làm thư ký nhóm.
* Ý kiến của các thành viên:
- Các thành viên thống nhất với đề cử Ông Nguyễn Phúc Tân.
Kết quả biểu quyết: 04/04 thành viên đồng ý chọn Ông Huỳnh Thanh Sang làm thư ký nhóm (đạt 100%). c) Lựa chọn đề tài chính thức của nhóm
Ông Nguyễn Phúc Tân đề nghị các thành viên trong nhóm đưa ra ý kiến về việc lựa chọn đề tài chính và công cụ phù hợp để hoàn thiện đề tài.
+ Ông Nguyễn Phúc Tân: Lựa chọn đề tài “XÂY DỰNG ỨNG DỤNG DI ĐỘNG
BÁN LAPTOP CỦA CỬA HÀNG TÂN HƯNG TẠI THỦ DẦU MỘT BÌNH DƯƠNG”.
Sử dụng Android Studio để lập trình và SQLite để tạo cơ sở dữ liệu.
+ Các thành viên còn lại trong nhóm thống với đề tài và công nghệ sử dụng nêu trên.
Trưởng nhóm đã tổng hợp ý kiến từ các thành viên và đạt được sự đồng thuận về đề tài chính của nhóm, đó là "XÂY DỰNG ỨNG".
Cửa hàng Tân Hưng tại Thủ Dầu Một, Bình Dương, chuyên cung cấp dịch vụ bán laptop và sử dụng Android Studio để lập trình ứng dụng Ngoài ra, SQLite được áp dụng để xây dựng cơ sở dữ liệu cho các sản phẩm và dịch vụ Đề nghị các thành viên trong nhóm cùng tham gia ý kiến và biểu quyết để nâng cao chất lượng phục vụ.
Kết quả biểu quyết: 04/04 thành viên đồng ý (đạt 100%). d) Phân công nhiệm vụ trong nhóm, thông tin liên lạc của tất cả thành viên nhóm
* Phân công nhiệm vụ trong nhóm
- Ông Nguyễn Phúc Tân – Trưởng dự án:
+ Phân công nhiệm vụ cho từng thành viên.
+ Xác định phạm vi thực hiện của dự án.
Tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất, bao gồm lập trình và xây dựng cơ sở dữ liệu, là rất quan trọng Đồng thời, việc theo dõi và kiểm soát tiến độ thực hiện của các thành viên trong dự án cũng đóng vai trò then chốt để đảm bảo sự thành công của toàn bộ dự án.
+ Xây dựng app android của dự án.
- Ông Huỳnh Thanh Sang - Thư ký nhóm:
+ Ghi lại biên bảng các cuộc họp.
+ Hỗ trợ nhóm trưởng theo dõi và báo cáo tiến độ của từng thành viên.
+ Hỗ trợ thiết kế giao diện ứng dụng, xây dựng Cơ sở dữ liệu.
- Ông Lê Thanh Nhàn – Thành viên:
+ Tiếp nhận những yêu cầu của khách hàng, góp ý các tính năng để chuyển yêu cầu đến nhóm phát triển.
+ Tìm hiểu và đánh giá về Strengths, Weaknesses, Opportunities và Threats đối với dự án.
+ Xây dựng hướng dẫn các chức năng của app.
+ Triển khai phần mềm sau khi hoàn thành cho khách hàng.
- Bà Bùi Thị Ánh Nguyệt – Thành viên:
+ Tìm hiểu và đánh giá về Strengths, Weaknesses, Opportunities và Threats đối với dự án.
+ Hỗ trợ kiểm thử các chức năng phần mềm.
+ Tổng hợp báo cáo tiến độ thực hiện của từng chức năng.
* Thông tin liên lạc của các thành viên nhóm.
- Email: 2034801040019@student.tdmu.edu.vn
- Email: 2034801040018@student.tdmu.edu.vn
- Email: 2034801040011@student.tdmu.edu.vn
- Email: 2034801040012@student.tdmu.edu.vn Thống nhất tạo Group Zalo trao đổi thông tin và liên hệ thông qua nhóm hoặc thông qua email ở trên.
III Kết luận cuộc họp Ông Nguyễn Phúc Tân kết luận cuộc họp:
Các thành viên tham gia cuộc họp đều thống nhất với các nội dung được đề xuất trong cuộc họp.
Các thành viên trong nhóm cần báo cáo kịp thời về tiến độ công việc và những khó khăn gặp phải trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được phân công, từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp để khắc phục.
Cuộc họp đã kết thúc vào lúc 11 giờ 00 cùng ngày, và nội dung cuộc họp được đọc lại cho tất cả các thành viên Mọi người tham dự đã đồng thuận thông qua các nội dung đã thảo luận.
Huỳnh Thanh Sang Nguyễn Phúc Tân
Bảng phân tích SWOT
“XÂY DỰNG ỨNG DỤNG DI ĐỘNG BÁN LAPTOP CHO CỬA HÀNG TÂN HƯNG Ở THỦ DẦU MỘT, BÌNH DƯƠNG”
S1 Nhóm 3 có 5 người nên có thể thuận lợi chia nhỏ công việc cho các thành viên và có nhiều ý kiến hay để hoàn thành tốt dự án.
O1 Cơ hội phát triển từ ứng dụng di động của nhóm để tạo ra thêm nhiều ứng dụng khác áp dụng cho nhiều lĩnh vực trong đời sống.
S2 Ứng dụng di động tạo ra không mất phí vì tận sự tối đa trang thiết bị có sẵn của nhóm.
O2 Hệ điều hành android là hệ điều hành thông dụng và dễ tiếp cận với nhiều đối tượng khách hàng.
S3 Có thể áp dụng Ứng dụng di động của nhóm để kinh doanh thực tiễn.
O3 Sử dụng dự án để kinh doanh kiếm lợi nhuận.
S4 sở hữu kinh nghiệm vững vàng trong làm việc nhóm và khả năng phối hợp nội bộ hiệu quả O4 cho thấy rằng việc kinh doanh laptop qua ứng dụng di động đang trở thành xu hướng phổ biến hiện nay và trong tương lai, nhờ vào sự nhanh chóng và tiện lợi mà nó mang lại cho người dùng.
S5 Có kiến thức và khả năng cơ bản xây dựng và thực hiện dự án.
S6 Sản phẩm chất lượng và dễ sử dụng.
W1 Kỹ năng xây dựng ứng dụng di động của nhóm cần được nâng cao để tạo ra sản phẩm vượt trội.
T1 Xuất hiện ngày càng nhiều đối thủ cạnh tranh kinh doanh online, mất thời gian, kinh phí, không thu hồi vốn => gây ra nguy cơ thất bại cao
W2 Do tính chất làm việc nhóm nên có nhiều ý kiến góp ý, sản phẩm phải được chỉnh sửa nhiều lần để hoàn thiện.
T2 Phải luôn nâng cao, làm mới theo thời gian cho ứng dụng nhằm đáp ứng nhu cầu người dùng.
W3 Đội ngũ kỹ thuật kinh nghiệm chưa cao.
T3 Dành nhiều thời gian để cập nhật, bảo trì hệ thống thường xuyên = > tốn kém chi phí hậu mãi cho khách
Trong bối cảnh dịch bệnh phức tạp, các thành viên trong nhóm có nguy cơ cao trở thành F0, đặc biệt là một thành viên sắp sinh em bé, điều này sẽ ảnh hưởng đến khả năng tham gia làm việc nhóm hiệu quả.
T4 Dịch bệnh bùng phát dẫn đến khả năng cao thành viên chuyên về code bị F0 và làm chậm tiến độ kế hoạch
Bảng 1 1 Bảng phân tích ma trận SWOT.
Tên chính thức của dự án
- Tên chính thức: Xây dựng ứng dụng di động bán laptop của cửa hàng Tân Hưng tại ThủDầu Một, Bình Dương.
Xác định phạm vi dự án
- Phạm vị của dự án: Cửa hàng Tân Hưng.
Tên dự án: Xây dựng ứng dụng di động bán laptop của cửa hàng Tân Hưng tại Thủ Dầu Một, Bình Dương
Viết bởi: Nguyễn Phúc Tân Ngày: 13/3/2022
Kiểm chứng về dự án: Dự án xây dựng ứng dụng di động bán laptop của cửa hàng
Tân Hưng tại Thủ Dầu Một, Bình Dương ra đời nhằm hỗ trợ khách hàng mua laptop trực tuyến trong bối cảnh dịch COVID-19 Dự án tập trung vào việc tối ưu hóa chức năng cho người dùng và đã thực hiện khảo sát để xây dựng chiến lược tư vấn thị trường Thông qua hợp tác với cửa hàng Tân Hưng, dự án phát triển ứng dụng phù hợp với mục tiêu chất lượng và thời hạn đề ra.
Các tính chất và yêu cầu của sản phẩm:
1 Phục vụ cho tất cả lứa tuổi, nhiều ngôn ngữ.
2 Giao diện đơn giản, dễ sử dụng.
3 Thõa mãn nhu cầu mua sản phẩm laptop.
4 Các sản phẩm laptop mới phải được liên tục cập nhật: Khách hàng luôn có thể tìm kiếm những mẫu laptop mà họ cần một cách nhanh chóng.
5 Tính năng giỏ hàng, đặt hàng và hỗ trợ trực tuyến: tận dụng đa dạng các kênh truyền thông như: Zalo, Skype, Livechat, Facebook, để tiếp cận, phục vụ cũng như hỗ trợ khách hàng một cách tối ưu nhất.
6 Đảm bảo không giới hạn về thời gian kinh doanh: app bán laptop sẽ giống như một cửa hàng luôn mở cửa và đón tiếp khách hàng 24/24.
7 Hiển thị danh sách sản phẩm nổi bật ở trang chủ của app.
Tổng kết về các sản phẩm trung gian của dự án
Dựa trên kết quả khảo sát và phân tích yêu cầu người dùng, dịch vụ tư vấn đã xác định rõ nhu cầu của khách hàng tại cửa hàng Tân Hưng Những thông tin này đã giúp hoàn thiện hệ thống phần mềm cần phát triển, từ đó nâng cao khả năng tiếp cận khách hàng một cách hiệu quả.
Các kết quả liên quan đến quản lý dự án:
1 Kết quả khảo sát, phân tích và xác định yêu cầu người dùng:
Kết quả khảo sát cho thấy rằng, do tính lây nhiễm cao của virus Covid-19, cùng với sự tiện lợi của việc giao hàng và đặt hàng trực tuyến, các dịch vụ mua bán hàng hóa không tiếp xúc đang ngày càng phát triển mạnh mẽ.
Người tiêu dùng có thể tiết kiệm thời gian di chuyển nhờ sử dụng ứng dụng bán laptop của cửa hàng Tân Hưng, giúp họ dễ dàng mua sắm trực tuyến và nhận hàng tận nhà.
2 Kết quả phân tích, thiết kế hệ thống:
Trong lĩnh vực bán laptop, việc phân tích chức năng và nghiệp vụ là rất quan trọng Đơn vị thiết kế sẽ tiến hành trao đổi và tư vấn cho cửa hàng về các tính năng cụ thể cũng như nghiệp vụ xử lý cần có trong phần mềm, nhằm tối ưu hóa quy trình bán hàng và nâng cao trải nghiệm khách hàng.
- Thiết kế giao diện ứng dụng bán laptop: thiết kế giao diện cho app bán laptop dựa trên yêu cầu từ phía cửa hàng Tân Hưng.
- Lập trình hệ thống: xây dựng hệ thống dữ liệu bán laptop cho nền tảng ứng dụng di động.
- Lập trình mobile app Android: code trên nền tảng hệ điều hành phổ biến nhất hiện nay là Android với công nghệ thích hợp, hiệu quả nhất.
3 Đánh giá quản trị dự án:
- Quản trị dự án thường bao gồm:
+ Xác định các yêu cầu.
Trong quá trình lập kế hoạch và thực hiện dự án, việc xác định và đáp ứng các nhu cầu, mối quan tâm và mong đợi của các chủ thể dự án là rất quan trọng Điều này giúp đảm bảo rằng dự án được thực hiện một cách hiệu quả và đạt được các mục tiêu đề ra.
+ Cân đối hài hoà giữa các yêu cầu, ràng buộc khác nhau của dự án bao gồm:
Phạm vi dự án: Đối tượng là những khách hàng cư trú tại địa bàn tỉnh Bình Dương.
Chất lượng của ứng dụng được đảm bảo nhờ vào việc phát triển dựa trên các ứng dụng lớn như app của công ty Phong Vũ, giúp ứng dụng đáp ứng tốt nhu cầu cơ bản của người dùng.
Tiến độ: từ giữa tháng 3 đến cuối tháng 4 năm 2022.
Chi phí xây dựng, vận hành và duy trì nền tảng app
Các phụ phí và hao phí khác
Đội ngũ nghiên cứu, xây dựng và phát triển
Đội ngũ kiểm tra chất lượng có trình độ và kinh nghiệm
Đội ngũ kỹ thuật viên có trình độ xây dựng, triển khai và nâng cấp ứng dụng
Đội ngũ tư vấn khách hàng trực tuyến có thể giải đáp thắc mắc khi khách hàng có nhu cầu
Cơ sở hạ tầng công nghệ
Giai đoạn đầu trong việc xây dựng uy tín cho ứng dụng thường gặp nhiều rủi ro, đặc biệt là khó khăn trong việc thu hút người dùng Để ứng dụng ngày càng đáp ứng tốt hơn nhu cầu của người sử dụng, việc bảo trì định kỳ là rất cần thiết và cần được thực hiện liên tục.
4 Kết quả về cây phân cấp công việc (WBS)
5 Bảng trình bày dự án sau cùng
6 Tài liệu về phạm vi của dự án
7 Tài liệu về thỏa thuận nhóm
8 Kết quả Cơ sở dữ liệu và mã nguồn
Các tài liệu liên quan đến sản phẩm dự án:
1 Tài liệu thiết kế: phân tích thiết kế hệ thống, giao diện.
2 Các bảng báo cáo tổng kết trong quá trình làm việc.
3 Biên bản bàn giao giữa nhóm dự án và cửa hàng.
4 Tài liệu hướng dẫn sử dụng.
Các yêu cầu để đánh giá sự thành công của dự án:
Các cuộc khảo sát cần phải được thực hiện một cách trung thực, và việc xác định yêu cầu của người dùng phải phản ánh chính xác tình hình thực tế Để đạt được hiệu quả cao, cần hoàn thành đầy đủ các bước và mục tiêu đã được đề ra trong kế hoạch.
Có sự hỗ trợ và kiểm soát chặt chẽ của lãnh đạo trong suốt quá trình thực hiện; Dự phòng được các rủi ro có thể xảy ra.
Kế hoạch Phạm vi dự án
- Xây dựng ứng dụng di động bán laptop của cửa hàng Tân Hưng tại Thủ Dầu Một, Bình Dương
Cây phân cấp công việc (WBS)
Ước lượng thời gian công việc
BẢNG ƯỚC LƯỢNG THỜI GIAN CHO MỖI CÔNG VIỆC
Bảng 1 2 Bảng ước lượng thời gian cho mỗi công việc
Bảng hoạt động công việc
Tên đề tài: XÂY DỰNG ỨNG DỤNG DI ĐỘNG BÁN LAPTOP CỦA CỬA HÀNG
TÂN HƯNG TẠI THỦ DẦU MỘT BÌNH DƯƠNG
Mã công việc Tên công việc Trung bình EST Công việc trước
B Chỉ định người quản lý dự án 2.80 None
C Phát triển điều lệ của dự án 2.80 None
E Lập kế hoạch dự phòng 7.50 D
F Thực thi các nhiệm vụ của dự án 8.17 B
G Theo dõi và quản lý công việc 46.20 E
H Quản lý các thay đổi 10.50 C,G
K Bàn giao sản phẩm dự án 17.60 J
Bảng 1.3 Bảng hoạt động công việc
Đường Găng, thời gian tối thiểu và kinh phí để hoàn thành dự án
Sơ đồ ADM và đường găng
Mã cv Tên công việc
(chi phí cho một ngày công)
B Chỉ định người quản lý dự án 3 0 1 0
C Phát triển điều lệ của dự án 3 0 1 0
E Lập kế hoạch dự phòng 8 0 1 0
F Theo dõi và quản lý công việc 46 300000 1 13800000
G Thực thi các nhiệm vụ của dự án 46 800000 3 36800000
H Quản lý các thay đổi 46 300000 1 13800000
BẢNG ƯỚC LƯỢNG CHI PHÍ CÔNG VIỆCBảng 1.4 Bảng ước lượng chi phí hoàn thành dự án.
Tôn chỉ (tuyên bố) của dự án
Ngày bắt đầu dự án: 12/03/2022
Ngày kết thúc dự án:24/07/2022
Quản Lý Dự Án: Nguyễn Phúc Tân, 0899797454, 2034801040019@student.tdmu.edu.vn Mục Tiêu Dự Án:
Cửa hàng Tân Hưng đang xây dựng một ứng dụng bán laptop nhằm tạo điều kiện cho khách hàng đặt hàng online, bên cạnh việc truy cập và mua sắm trên website Dự án sẽ được thực hiện bởi 5 thành viên trong vòng 3,5 tháng với ngân sách đầu tư là 144.000.000 VNĐ, trong đó 115.000.000 VNĐ (80% tổng vốn điều lệ) sẽ được sử dụng cho chi phí thực hiện công việc và dịch vụ tư vấn mà cửa hàng hỗ trợ.
Sử dụng công cụ Android studio để thực hiện viết code, sữ dụng SQLite để lưu trữ dữ liệu.
Khảo sát mức độ rộng lớn của thị trường thương mại điện tử.
Tìm hiểu hoạt động của các công ty lớn trong thị trường này.
Tìm hiểu các ứng dụng bán laptop online của dự án tương tự.
Kết hợp với các công ty tư ván để xác định yêu cầu của người dùng và phát triển chương trình đối tác
Dựa trên các dịch vụ của các công ty tư vấn và cửa hàng bán laptop Tân Hưng tại Bình Dương, chúng tôi xác định yêu cầu của người dùng nhằm phát triển chương trình đối tác hiệu quả.
Phát triển ước tính chi phí và báo cáo với cửa hàng Tân Hưng.
Vai trò và trách nhiệm
Tên Chức vụ Nhiệm vụ Liên lạc
Tân Hưng Đối tác + Hỗ trợ việc tư vấn và tìm hiểu thông tin khách hàng.
+ Đối tác sẽ mua ứng dụng khi dự án hoàn thành.
+ Hỗ trợ và giới thiệu việc đưa ứng dụng tiếp cận với người dùng.
+ Lập kế hoạch và quyết định chiến lược phát triển cho dự án.
+ Huy động và cung cấp tiền bạc cho dự án.
+ Liên lạc chính đối tác cửa hàng Tân Hưng
2034801040019@stu dent.tdmu.edu.vn
+ Tổng hợp nội dung và lập biên bản cho từng cuộc họp.
+ Tổng hợp báo giá từ nhân viên kinh doanh để báo cáo với trưởng dự án
Kiểm thử dự án là bước quan trọng trong quá trình triển khai cho khách hàng, bao gồm việc hướng dẫn sử dụng và thu thập ý kiến phản hồi từ họ để chuyển đến nhóm phát triển Sau khi tiếp nhận và lắng nghe những ý kiến này, cần phản hồi lại cho trưởng dự án để đảm bảo sự cải tiến và đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng.
2034801040018@stu dent.tdmu.edu.vn
+ Xây dựng giao diện của ứng dụng + Xây dựng chức năng của ứng dụng
2034801040012@stu dent.tdmu.edu.vn
+ Thiết kế cơ cở dữ liệu bên SQLite + Hỗ trợ chuyên viên IT 1 trong xây dựng giao diện của ứng dụng
2034801040025@stu dent.tdmu.edu.vn
+Tìm hiểu và tư vấn về thị trường bán laptop.
+Tìm hiểu giá cả và mua sắm tài nguyên cho dự án.
+ Hỗ trợ trưởng dự án trong việc huy động vốn + Hỗ trợ chuyên viên IT 1 và 2 trong việc bàn giao sản phẩm dự án
2034801040011@stu dent.tdmu.edu.vn
Cửa Hàng Tân Hưng, Đối tác
Nguyễn Phúc Tân, Trưởng dự án
Huỳnh Thanh Sang, Thư ký
Lê Thanh Nhành , Chuyên viên IT 1
Nguyễn Thị Thanh Tuyền, Chuyên viên IT 2
Bùi Thị Ánh Nguyệt, Nhân viên kinh doanh
PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG HỆ THỐNG
Danh sách chức năng dự án cần đáp ứng
STT Tên chức năng chính Phân rã chức năng chi tiết
(Lưu ý: mỗi chức năng chi tiết nằm trên 1 dòng) Ghi chú
I Những chức năng phải làm
1.1 Thay đổi thông tin tất cả tài khoản.
1.2 Thêm thông tin vào tài khoản.
1.3 Xóa thông tin tài khoản 1.4 Thay đổi thông tin tài khoản cá nhân Người dùng sử dụng
2 Hiển thị sản phẩm 2.1 Xem chi tiết sản phẩm Người dùng sử dụng
3 Quản lý bình luận 3.1 Bình luận sản phẩm3.2 Đánh giá sản phẩm Người dùng sử dụng
4 Tìm kiếm 4.1 Tìm kiếm sản phẩm theo tên laptop Người dùng sử dụng
5.1 Thêm sản phẩm vào giỏ hàng
5.2 Lưu các sản phẩm của người dùng chọn 5.3 Sửa số lượng sản phẩm
5.4 Xóa sản phẩm khỏi giỏ hàng
6 Thanh toán 6.1 Gom nhóm các sản phẩm để thanh toán
6.2 Chọn hình thức thanh toán 6.3 Chọn hình thức vận chuyển
7.2 Sửa sản phẩm 7.3 Xóa sản phẩm
8.2 Xóa hóa đơn 8.3 In hóa đơn
9.2 Xem thông tin liên hệ 9.3 Xem thông tin tuyển dụng
10 Quản lý thống kê 10.1 Thống kê doanh thu Quản lý sử dụng
11 Đăng nhập 11.1 Đăng nhập dành cho người dùng
11.2 Đăng nhập dành cho quản lý
12 Đăng ký 12.1 Đăng ký dành cho người dùng
Bảng 2 1 Bảng danh sách các chức năng dự án cần đáp ứng.
Danh sách chức năng dự án không làm
STT Tên chức năng chính Phân rã chức năng chi tiết Ghi chú
II Những chức năng không làm
1 Quản lý thống kê 1.1 Thống kê hóa đơn Quản lý sử dụng
2 Tìm kiếm 2.1 Tìm kiếm bằng giọng nói
3 Quản lý dịch vụ 3.1 Chat trực tuyến
4 Thanh toán 4.1 Thanh toán qua ngân hàng
Bảng 2 2 Bảng danh sách các chức năng dự án không làm.
Công nghệ và công cụ dùng để làm dự án
2.3.1 Tổng quan về hệ điều hành Android
Android là hệ điều hành mã nguồn mở dựa trên nền tảng Linux, được phát triển cho các thiết bị di động có màn hình cảm ứng, hiện đang được sử dụng trên hơn một tỷ thiết bị và phục vụ hàng trăm triệu người dùng Tuy nhiên, nhiều người trong chúng ta vẫn chưa biết đến lịch sử hình thành đầy thú vị của hệ điều hành này.
Hệ điều hành Android được phát triển bởi Android, Inc., một công ty được thành lập vào tháng 10 năm 2003 tại Palo Alto, California, bởi Andy Rubin, Rich Miner, Nick Sears và Chris White Hiện nay, Android là thương hiệu của Google và đã cho ra mắt nhiều phiên bản với các tên mã khác nhau.
Phiên bản Tên Ngày phát hành
Bảng 2.3 Bảng các phiên bản của Android
Android 11 là phiên bản mới nhất của hệ điều hành android, mang đến những thay đổi mới giúp việc sử dụng smartphone trở nên dễ dàng hơn như quay video màn hình, tùy chỉnh giao diện theo sở thích của bản thân, bảo mật tốt hơn với tính năng chia sẻ vị trí một lần,….
Hệ điều hành Android là nền tảng phổ biến nhất toàn cầu, nổi bật với nhiều tính năng thú vị và được yêu thích rộng rãi Những thông tin chia sẻ trong bài viết này sẽ giúp bạn khám phá thêm về Android, từ đó nâng cao trải nghiệm sử dụng hệ điều hành này.
2.3.2 Kiến trúc hệ điều hành Android
Tầng Applications là nơi lưu trữ các ứng dụng như danh bạ, gọi điện, trình duyệt và nghe nhạc Những ứng dụng này thường đã được cài sẵn khi chúng ta mua máy.
Tầng Framework là lớp chứa các API cho phép tương tác với hệ điều hành, bao gồm việc truy xuất thông tin danh bạ, quản lý các Activity, quản lý địa điểm và quản lý các View.
Tầng Libraries của Android bao gồm các thư viện và API thiết yếu, như bộ quản lý bề mặt cảm ứng (Surface Manager) và OpenGL, hỗ trợ việc dựng đồ họa phức tạp.
+ Tầng Android Runtime: Chứa các thư viện lõi của Android và máy ảo Dalvik Virtual Machine (từ Android 4 trở lên chúng ta có thêm máy ảo ART).
+ Tầng Kernel: Là nhân lõi của hệ điều hành, chứa các tập lệnh, driver giao tiếp giữa phần cứng và phần mềm của Android.
Trong quá trình phát triển ứng dụng Android, chúng ta chủ yếu làm việc với các thành phần tầng xanh lam (Applications và Application Framework) và tầng xanh lá (Libraries) Ứng dụng Android được lập trình bằng ngôn ngữ Java và được biên dịch thành mã máy bởi máy ảo DVM/ART trên mỗi thiết bị Android.
Hình 2.1 Tổng quan hệ điều hành Android
Cấu hình phần cứng tối thiểu
- Cấu hình tối thiểu cài đặt Android Studio:
+ 4 GB RAM (Khuyến cáo là 8GB)
+ 400 MB hard disk space + ít nhất 1GB cho Android SDK, emulator
+ Độ phân giải tối thiếu 1366 x 768
- Một số tính năng nổi bật của Android Studio:
+ Bộ công cụ build ứng dụng dựa trên Gradle (thay vì Maven).
+ Chức năng dò và sửa lỗi nhanh, hướng Android.
+ Công cụ chỉnh sửa màn hình dạng kéo thả tiện lợi.
+ Các wizard tích hợp nhằm giúp lập trình viên tạo ứng dụng từ mẫu có sẵn.
Các phần mềm nền tảng
Android Studio là phần mềm phát triển ứng dụng cho thiết bị chạy hệ điều hành Android, bao gồm smartphone và tablet Nó tích hợp bộ công cụ như code editor, debugger, và performance tools, cùng với hệ thống build/deploy, giúp lập trình viên dễ dàng phát triển ứng dụng từ đơn giản đến phức tạp Trình giả lập simulator cho phép mô phỏng môi trường thiết bị trên máy tính, hỗ trợ quá trình phát triển hiệu quả hơn.
Android Studio được giới thiệu lần đầu tại hội nghị Google I/O vào năm 2013 và chính thức ra mắt công chúng vào năm 2014 sau nhiều phiên bản beta Trước khi có Android Studio, các nhà phát triển Android chủ yếu sử dụng Eclipse IDE, một công cụ phát triển Java hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình khác.
Công cụ hỗ trợ lập trình Android:
Java là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng (OOP) và dựa trên các lớp, được phát triển bởi Sun Microsystems dưới sự lãnh đạo của James Gosling và ra mắt vào năm 1995 Khác với nhiều ngôn ngữ lập trình khác, Java biên dịch mã nguồn thành bytecode thay vì mã máy, cho phép bytecode được thực thi bởi môi trường runtime.
Hình 2.3 Logo Ngôn Ngữ Java
Java là ngôn ngữ lập trình chủ yếu được sử dụng cho phát triển ứng dụng trên hệ điều hành Android, chiếm hơn một nửa thị phần người dùng Do đó, nhu cầu sử dụng ứng dụng Android ngày càng tăng cao.
Nếu bạn sở hữu một chiếc điện thoại Android, hãy biết rằng mọi ứng dụng trên đó đều được phát triển từ nền tảng Java, mở ra nhiều cơ hội cho lập trình viên Java Với kỹ năng vững vàng, lập trình viên Java sẽ không lo thất nghiệp Để bắt đầu học lập trình Java, bạn cần nắm vững các ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng, có thể bắt đầu từ C để làm quen với các khái niệm cơ bản và hiểu sâu hơn về Java cũng như các công nghệ Java phổ biến.
SQLite là một thư viện phần mềm cung cấp một SQL Database Engine độc lập, không cần máy chủ và không yêu cầu cấu hình Với kích thước nhỏ gọn và tính chất khép kín, SQLite cho phép người dùng dễ dàng sử dụng mà không cần thực hiện các bước cấu hình phức tạp như các cơ sở dữ liệu khác.
SQLite không hoạt động như một quy trình độc lập như các hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác; bạn có thể tích hợp nó vào ứng dụng của mình theo cách tĩnh hoặc động tùy thuộc vào nhu cầu SQLite cho phép truy cập trực tiếp vào các file lưu trữ của nó.
Tóm tắt lịch sử của SQLite:
- 2000 - D Richard Hipp đã thiết kế SQLite cho mục đích không yêu cầu quản trị để vận hành chương trình.
- 2000 - Vào tháng 8, SQLite 1.0 được phát hành với trình quản lý cơ sở dữ liệu GNU.
- 2011 - Hipp tuyên bố bổ sung giao diện UNQl vào SQLite DB và phát triển UNQLite (Cơ sở dữ liệu hướng tài liệu - Document oriented database).
Biểu đồ use case và đặc tả use case của hệ thống
2.6.1 Biểu đồ tổng thể mức tổng quát
Hình 2 5 Biểu đồ tổng thể mức tổng quát
2.6.1.1 Các biểu đồ chi tiết use case người dùng được phân rã từ biểu đồ tổng quát
Hình 2 6 Biểu đồ chi tiết được phân rã từ biểu đồ tổng quát của Người dùng.
2.6.1.2 Các biểu đồ chi tiết use case quản lý được phân rã từ biểu đồ tổng quát
Hình 2 7 Biểu đồ chi tiết được phân rã từ biểu đồ tổng quát của Quản lý.
Các use case được phân rã ở mức nhỏ nhất
2.7.1 Các use case được phân rã ở mức nhỏ nhất của Người dùng
2.7.1.1 Sơ đồ và đặc tả Use Case đăng nhập
Hình 2 8 Use case đăng nhập cho người dùng
Use Case Name Đăng nhập
Description Là người dùng, tôi muốn đăng nhập vào ứng dụng, để sử dụng dịch vụ từ ứng dụng.
Trigger Người dùng muốn đăng nhập vào ứng dụng bán laptop online
Tài khoản người dùng đã được tạo và phân quyền sẵn, đồng thời thiết bị của người dùng cần được kết nối internet để thực hiện quá trình đăng nhập.
Người dùng đăng nhập ứng dụng thành công
Hệ thống ghi nhận hoạt động đăng nhập thành công vào Activity Trang Chủ.
Basic Flow 1 Người dùng truy cập ứng dụng bán laptop online.
2 Người dùng chọn phương thức đăng nhập bằng tài khoản
3 Người dùng nhập tài khoản và chọn lệnh đăng nhập
4 Hệ thống xác thực thông tin đăng nhập thành công và cho phép người dùng truy cập ứng dụng
5 Hệ thống ghi nhận hoạt động đăng nhập thành công vào Activity Trang Chủ.
Exception Flow 4c Hệ thống xác thực thông tin đăng nhập không thành công và hiển thị thông báo.
4c1 Người dùng chọn lệnh hủy đăng nhập Use Case dừng lại.
NFR1.1-1: Timeout cho màn hình đăng nhập dưới 60 giây.
NFR1.1-2: Mật khẩu của người dùng phải được hash bằng MD5.
NFR1.1-3: Mật khẩu của người dùng phải trên 8 ký tự.
Bảng 2 4 Bảng đặc tả Use Case đăng nhập cho người dùng
2.7.1.2 Sơ đồ và đặc tả Use Case đăng ký
Hình 2 9 Use case đăng ký cho người dùng
Use Case Name Đăng ký
Description Giúp người dùng (khách hàng) đăng ký tài khoản trên ứng dụng
Trigger Là người dùng, tôi muốn đăng ký tài khoản, để sử dụng dịch vụ tại ứng dụng bán laptop online Pre-
Thiết bị của người dùng đã được kết nối internet khi thực hiện đăng ký
Người dùng đăng ký tại ứng dụng thành công
Hệ thống ghi nhận hoạt động đăng ký thành công vào Activity đăng nhập.
Basic Flow 1 Người dùng truy cập ứng dụng bán laptop online.
2 Khách hàng chọn chức năng “Đăng ký tài khoản”
3 Hệ thống hiển thị các thông tin yêu cầu để đăng ký: tên đăng nhập, mật khẩu, email, … các thông tin cá nhân liên quan khác.
4 Khách hàng cung cấp các thông tin và tạo tài khoản
5 Hệ thống xác nhận thông tin và tạo tài khoản cho khách hàng
6 Lấy thông tin khách hàng
7 Hệ thống trả về kết quả
Khi khách hàng cung cấp thông tin yêu cầu không chính xác, để trống, hoặc sử dụng tên đăng nhập, email, mật khẩu không hợp lệ hoặc đã tồn tại, người dùng sẽ cần phải cung cấp lại thông tin đăng ký.
4c1 Người dùng chọn lệnh hủy đăng ký Use Case dừng lại.
NFR1.1-1: Timeout cho màn hình đăng nhập dưới 60 giây.
NFR1.1-2: Mật khẩu của người dùng phải được hash bằng MD5.
NFR1.1-3: Mật khẩu của người dùng phải trên 8 ký tự.
NFR1.1-4: Số điện thoại của người dùng phải đúng 10 ký tự số.
NFR1.1-5: Email của dùng phải có ký tự “@”.
NFR1.1-6: Mật khẩu và nhập lại mật khẩu phải trùng khớp.
Bảng 2 5 Bảng đặc tả Use Case đăng ký.
2.7.1.3 Sơ đồ và đặc tả Use Case tìm kiếm
Hình 2 10 Use case tìm kiếm cho người dùng
Use Case Name Tìm kiếm sản phẩm
Description Giúp người dùng có thể tìm kiếm sản phẩm
Người dùng muốn tìm kiếm, xem và mua sản phẩm trên ứng dụng bán laptop trực tuyến Để thực hiện điều này, thiết bị của người dùng cần được kết nối internet.
Hệ thống chuyển thành công vào Activity tìm kiếm sản phẩm
Basic Flow 1 Người dùng chọn chức năng tìm kiếm
2 Hệ thống hiển thị giao diện tìm kiếm đáp ứng cho người dùng
3 Người dùng sẽ nhập vào thông tin sản phẩm cần tìm
4 Hệ thống sẽ kiểm tra và trả kết quả cho người dùng
Alternative Flow 3a Người dùng chọn bộ lọc theo danh mục sản phẩm laptop
Use case tiếp tục bước thứ 4 3b Tìm kiếm theo lịch sử Use case tiếp tục bước thứ 4 Exception Flow Người dùng thoát chức năng tìm kiếm
Hệ thống kiểm tra không có từ khóa trong tìm kiếm
*Hệ thống sẽ trả hết quả gợi ý Business Rules Không có
NFR1.1-1: Timeout cho trang thống kê dưới 60 giây.
NFR1.1-2: Không được để trống nội dung tìm kiếm.
NFR1.1-3: Không được tìm kiếm bằng ký tự đặc biệt.
Bảng 2 6 Bảng đặc tả Use Case tìm kiếm
1.2.1.4 Sơ đồ và đặc tả Usecase thanh toán
Hình 2 11 Use case thanh toán cho người dùng
Use Case Name Thanh toán
Description Giúp người dùng có thể thanh toán các sản phẩm
Khi là người dùng, tôi mong muốn thực hiện thanh toán cho các sản phẩm trong giỏ hàng của mình trên ứng dụng bán laptop trực tuyến Để thực hiện việc này, thiết bị của tôi cần được kết nối internet.
Người dùng đã có tài khoản Người dùng phải đăng nhập Post-
Hệ thống chuyển thành công vào Activity thanh toán
Basic Flow 1 Người dùng chọn thanh toán trên ứng dụng
2 Hệ thống sẽ kiểm tra người dùng đã đăng nhập hay chưa và trả
3 Hệ thống sẽ kiểm tra giỏ hàng của người dùng và trả về kết quả
4 Hiển thị giao diện nhập thông tin hóa đơn (số điện thoại, địa chỉ, ghi chú, …)
5 Hệ thống kiểm tra thông tin hóa đơn và trả về thông báo cho người dùng
Alternative Flow 2a Người dùng chưa đăng nhập, hệ thống chuyển người dùng sang
3a Giỏ hàng không có sản phẩm, hệ thống chuyển sang Activity sản phẩm
Use case tiếp tục thực hiện bước 4 Exception Flow Người dùng chọn hủy hóa đơn thanh toán
NFR1.1-1: Timeout cho màn hình đăng nhập dưới 300 giây.
NFR1.1-2: Địa chỉ không được bỏ trống và không chứa ký tự đặc biệt.
NFR1.1-3: Số điện thoại của người dùng phải 10 - 11 ký tự số.
Bảng 2 7 Bảng đặc tả Use Case thanh toán
2.7.1.4 Sơ đồ và đặc tả Use Case hiển thị sản phẩm
Hình 2 12 Use case hiển thị sản phẩm cho người dùng
Use Case Name Hiển thị sản phẩm
Description Giúp người dùng xem chi tiết sản phẩm
Người dùng muốn truy cập thông tin, bình luận và đánh giá sản phẩm để đưa ra quyết định mua hàng trên ứng dụng Để thực hiện điều này, thiết bị của người dùng cần được kết nối internet.
Hệ thống chuyển thành công vào activity chi tiết sản phẩm
Basic Flow 1 Người dùng chọn vào sản phẩm cần xem
2 Hệ thống sẽ hiển thị chi tiết sản phẩm cho người dùng
Exception Flow Người dùng thoát khỏi activity xem chi tiết sản phẩm
*Use Case dừng lại Business Rules Không có
NFR1.1-1: Timeout cho activity chi tiết sản phẩm dưới 300 giây.
Bảng 2 8 Bảng đặc tả Use Case hiển thị sản phẩm
2.7.1.5 Sơ đồ và đặc tả Use Case quản lý bình luận
Hình 2 13 Use case quản lý bình luận cho người dùng
Use Case Name Quản lý bình luận
Description Giúp người dùng bình luận hoặc đánh giá sản phẩm
Người dùng muốn có khả năng bình luận hoặc đánh giá sản phẩm trên ứng dụng để phản hồi về chất lượng sản phẩm Để thực hiện điều này, thiết bị của người dùng cần được kết nối internet.
Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống Post-
Hệ thống chuyển thành công vào activity chi tiết sản phẩm
Basic Flow 1 Hệ thống sẽ hiển thị ra các bình luận và tổng điểm đánh giá của sản phẩm đó
2 Người dùng chọn chức năng bình luận sản phẩm
3 Người dùng nhập nội dung cần bình luận
4 Hệ thống sẽ kiểm tra và trả về thông báo Alternative Flow 2.a Người dùng chọn chức năng đánh giá sản phẩm
3.a Người dùng nhập số điểm đánh giá cho sản phẩm Use case tiếp tục bước 4
Exception Flow Người dùng thoát khỏi activity xem chi tiết sản phẩm
*Use Case dừng lại Business Rules Không có
NFR1.1-1: Timeout cho activity chi tiết sản phẩm dưới 300 giây. NFR1.1-2: Không được để trống nội dung bình luận.
NFR1.1-3: Không được bình luận bằng ký tự đặc biệt.
NFR1.1-4: Đánh giá sản phẩm không được dùng chữ và ký tự đặc biệt.
NFR1.1-5: Đánh giá sản phẩm trong khoản 1 - 10.
Bảng 2 9 Bảng đặc tả Use Case quản lý bình luận
2.7.1.6 Sơ đồ và đặc tả Use Case quản lý dịch vụ
Hình 2 14 Use case quản lý dịch vụ cho người dùng
Use Case Name Quản lý dịch vụ
Description Giúp người dùng có trải nghiệm dịch vụ tốt hơn đối với ứng dụng
Là người dùng, tôi mong muốn có thể gửi góp ý, truy cập thông tin liên hệ và xem thông tin tuyển dụng để nâng cao trải nghiệm dịch vụ trên ứng dụng Điều này chỉ khả thi khi thiết bị của tôi được kết nối internet.
Hệ thống chuyển thành công vào activity dịch vụ Basic Flow 1 Người dùng chọn chức năng góp ý
2 Người dùng nhập nội dung cần góp ý
3 Hệ thống sẽ kiểm tra và trả về kết quả Alternative Flow 1.a Người dùng chọn chức năng xem thông tin liên hệ
Use case tiếp tục thực hiện bước 3 1.a Người dùng chọn chức năng xem thông tin tuyển dụng Use case tiếp tục thực hiện bước 3
Exception Flow Người dùng thoát khỏi activity dịch vụ
*Use Case dừng lại Business Rules Không có
NFR1.1-1: Timeout cho activity chi tiết sản phẩm dưới 300 giây. NFR1.1-2: Không được để trống nội dung góp ý.
NFR1.1-3: Không được góp ý bằng ký tự đặc biệt.
Bảng 2 10 Bảng đặc tả Use Case quản lý dịch vụ
2.7.1.7 Sồ đồ và đặc tả Use Case quản lý giỏ hàng
Hình 2 15 Use case đăng ký cho người dùng
Use Case Name Quản lý giỏ hàng
Description Giúp người dùng có thể lưu lại sản phẩm đã chọn
Người dùng muốn quản lý giỏ hàng trên ứng dụng bằng cách thêm, lưu, sửa đổi số lượng hoặc xóa sản phẩm Để thực hiện các thao tác này, thiết bị của người dùng cần được kết nối internet.
Người dùng phải đăng nhập Post-
Hệ thống chuyển thành công vào activity giỏ hàng Basic Flow 1 Người dùng chọn giỏ hàng
2 Hệ thống hiển thị giao diện các tính năng thêm sản phẩm
3 Hệ thống sẽ chuyển về giao diện sản phẩm
4 Người dùng chọn sản phẩm để thêm vào giỏ hàng
5 Hệ thống sẽ lưu sản phẩm đó vào giỏ hàng Alternative Flow 2.a Người dùng chọn tính năng sửa số lượng sản phẩm
Người dùng có thể thay đổi số lượng sản phẩm trong giỏ hàng, và hệ thống sẽ tự động kiểm tra và cập nhật lại giỏ hàng Ngoài ra, người dùng cũng có thể chọn tính năng xóa sản phẩm, với hệ thống hiển thị tất cả sản phẩm hiện có trong giỏ hàng để người dùng dễ dàng chọn sản phẩm cần xóa.
5.b Hệ thống sẽ kiểm tra và cập nhật lại giỏ hàng Exception Flow Người dùng thoát giỏ hàng
*Use Case dừng lại Business Rules Không có
NFR1.1-1: Timeout cho activity chi tiết sản phẩm dưới 300 giây. NFR1.1-2: Số lượng không được nhập chữ hoặc ký tự đặc biệt
Bảng 2 11 Bảng đặc tả Use Case quản lý giỏ hàng
2.7.2 Các use case được phân rã ở mức nhỏ nhất của Quản lý.
2.7.2.1 Sơ đồ và đặc tả Use Case đăng nhập
Hình 2 16 Use case đăng nhập cho quản lý
Use Case Name Đăng nhập
Description Là người dùng, tôi muốn đăng nhập vào ứng dụng, để sử dụng dịch vụ từ ứng dụng.
Trigger Người dùng muốn đăng nhập vào ứng dụng bán laptop online
Pre-Condition(s): Tài khoản người dùng đã được tạo sẵn
Tài khoản người dùng đã được phân quyền Thiết bị của người dùng đã được kết nối internet khi thực hiện đăng nhập
Post- Người dùng đăng nhập ứng dụng thành công
Hệ thống ghi nhận hoạt động đăng nhập thành công vào Activity Trang Chủ.
Basic Flow 1 Người dùng truy cập ứng dụng bán laptop online.
2 Người dùng chọn phương thức đăng nhập bằng tài khoản
3 Người dùng nhập tài khoản và chọn lệnh đăng nhập
4 Hệ thống xác thực thông tin đăng nhập thành công và cho phép người dùng truy cập ứng dụng
5 Hệ thống ghi nhận hoạt động đăng nhập thành công vào Activity Trang Chủ.
Exception Flow 4a Hệ thống xác thực thông tin đăng nhập không thành công và hiển thị thông báo.
4b Người dùng chọn lệnh hủy đăng nhập Use Case dừng lại.
NFR1.1-1: Timeout cho màn hình đăng nhập dưới 60 giây.
NFR1.1-2: Mật khẩu của người dùng phải được hash bằng MD5.
NFR1.1-3: Mật khẩu của người dùng phải trên 8 ký tự.
Bảng 2 12 Bảng đặc tả Use Case đăng nhập
2.7 2.2 Sơ đồ và đặc tả Use Case quản lý thống kê
Hình 2 17 Use case quản lý thống kê cho quản lý
Use Case Name Quản lý thống kê
Description Giúp quản lý thống kê trên website
Là quản lý, tôi cần xem thống kê doanh thu từ ứng dụng bán laptop online để theo dõi hiệu quả kinh doanh Điều kiện tiên quyết là thiết bị của người dùng phải được kết nối internet khi thực hiện đăng nhập vào tài khoản quản lý.
Hệ thống chuyển thành công vào trang quản lý thống kê.
Hệ thống hiển thị danh laptop loại thống kê để quản lý chọn.
Basic Flow 1 Quản lý chọn chức năng thống kê
2 Hệ thống hiển thị ra danh laptop các mục thống kê
3 Quản lý chọn loại thống kê doanh thu
4 Hệ thống trả về kết quả
5 Hiển thị Alternative Flow Không có
Exception Flow Quản lý chọn chức năng đăng xuất
NFR1.1-1: Timeout cho trang thống kê dưới 300 giây.
Bảng 2 13 Bảng đặc tả Use Case quản lý thống kê
2.7 2.3 Sơ đồ và đặc tả Use Case quản lý sản phẩm
Hình 2 18 Use case quản lý sản phẩm cho quản lý
Use Case Name Quản lý sản phẩm
Description Giúp quản lý thêm sửa xóa sản phẩm trên website của cửa hàng
Để quản lý sản phẩm trên website cửa hàng, quản lý cần có khả năng thêm, sửa hoặc xóa sản phẩm Trước khi thực hiện các thao tác này, thiết bị của quản lý phải được kết nối internet và đăng nhập vào tài khoản với quyền quản lý.
Hệ thống chuyển thành công vào trang quản lý sản phẩm
Hệ thống hiển thị danh laptop loại sản phẩm để quản lý chọn.
Basic Flow 1 Hệ thống hiển thị tất cả sản phẩm
2 Quản lý có thể chọn các chức năng như: thêm, sửa, xóa sản phẩm
3 Hệ thống hiển thị giao diện theo chức năng đã lựa chọn
4 Quản lý thực hiện thao tác chức năng đã lựa chọn
5 Hệ thống sẽ kiểm tra và trả về kết quả
6 Hiển thị Alternative Flow Không có
Exception Flow Quản lý chọn chức năng đăng xuất
*Usecase dừng lại Business Rules Không có
NFR1.1-1: Timeout cho trang thống kê dưới 300 giây.
Bảng 2 14 Bảng đặc tả Use Case quản lý sản phẩm
2.7 2.4 Sơ đồ và đặc tả Use Case quản lý hóa đơn
Hình 2 19 Use case quản lý hóa đơn cho quản lý
Use Case Name Quản lý hóa đơn
Description Giúp quản lý thao tác được trên hóa đơn
Để quản lý hóa đơn hiệu quả trên ứng dụng bán laptop online, người quản lý cần có khả năng sửa hoặc xóa hóa đơn của người dùng Điều này chỉ có thể thực hiện khi thiết bị của người dùng đã được kết nối internet.
Quản lý phải đăng nhập Tài khoản có quyền là quản lý Post-
Hệ thống chuyển thành công vào trang quản lý hóa đơn
Basic Flow 1 Quản lý chọn chức năng quản lý hóa đơn trên website
2 Hệ thống sẽ hiển thị danh laptop hóa đơn
3 Quản lý chọn vào hóa đơn cần thao tác
4 Hệ thống sẽ truy xuất và hiển thị hóa đơn cho quản lý
5 Ở đây quản lý sẽ có thể thực hiện các thao tác sửa hóa đơn
6 Hệ thống sẽ kiểm tra và trả kết quả cho quản lý
7 Hệ thống sẽ hiển thị kết quả cho quản lý Alternative Flow 5a Ở đây quản lý sẽ có thể thực hiện các thao tác xóa hóa đơn
Use case tiếp tục bước 6 Exception Flow Quản lý chọn chức năng đăng xuất hoặc thoát khỏi trang quản lý hóa đơn
*Usecase dừng lại Business Rules Không có
NFR1.1-1: Timeout cho trang thống kê dưới 300 giây.
Bảng 2 15 Bảng đặc tả Use Case quản lý hóa đơn
2.7 2.5 Sơ đồ và đặc tả Use Case quản lý tài khoản
Hình 2 20 Use case quản lý tài khoản cho quản lý
Use Case Name Quản lý tài khoản
Description Giúp quản lý thao tác được trên thông tin các của tài khoản
Giúp người dùng thay đổi thông tin cá nhân Actor(s) Quản lý và người dùng
Trigger Là quản lý, tôi muốn thêm, sửa hoặc xóa tài khoản, để quản lý được những tài khoản của người dùng trên website
Là người dùng, tôi mong muốn cập nhật thông tin cá nhân để đảm bảo rằng dữ liệu của mình luôn chính xác trên ứng dụng Điều kiện tiên quyết là thiết bị của tôi phải được kết nối internet khi thực hiện việc này.
Yêu cầu phải đăng nhập trước khi sử dụng
Nếu là quản lý: hệ thống chuyển thành công vào trang quản lý tài khoản
Nếu là người dùng: hệ thống chuyển thành công vào activity chỉnh
Trang 59 sửa thông tin Basic Flow 1 Quản lý chọn chức năng quản lý tài khoản trên website
2 Hệ thống sẽ hiển thị danh laptop tài khoản
3 Quản lý chọn vào tài khoản cần thao tác
4 Hệ thống sẽ truy xuất và hiển thị tài khoản cho quản lý
5 Ở đây quản lý sẽ có thể thực hiện các thao tác của tính năng thêm tài khoản
6 Hệ thống sẽ cập nhật lại dữ liệu
7 Hệ thống sẽ hiển thị kết quả cho quản lý Alternative Flow 5a Ở đây quản lý sẽ có thể thực hiện các thao tác của tính năng sửa tài khoản Use case tiếp tục bước 6 5b Ở đây quản lý sẽ có thể thực hiện các thao tác của tính năng xóa tài khoản
Use case tiếp tục bước 6
Exception Flow Quản lý hoặc người dùng chọn chức năng đăng xuất
*Usecase dừng lại Business Rules Không có
NFR1.1-1: Timeout cho trang thống kê dưới 300 giây.
NFR1.1-2: Các trường thông tin không được bỏ trống và không chứa ký tự đặc biệt.
NFR1.1-3: Số điện thoại của người dùng phải 10 - 11 ký tự số.
Bảng 2 16 Bảng đặc tả Use Case quản lý tài khoản
Biểu đồ hoạt động (activity diagram) của hệ thống
2.8.1 Biểu đồ hoạt động dành cho người dùng
Hình 2 21 Biểu đồ hoạt động dành cho người dùng
2.8.1.1 Biểu đồ hoạt động đăng nhập
Hình 2 22 Biểu đồ hoạt động đăng nhập
2.8.1.2 Biểu đồ hoạt động đăng ký
Hình 2 23 Biểu đồ hoạt động đăng ký
2.8.1.3 Biểu đồ hoạt động chỉnh sửa thông tin cá nhân
Hình 2 24 Biểu đồ hoạt động chỉnh sửa thông tin cá nhân
2.8.1.4 Biểu đồ hoạt động đổi mật khẩu
Hình 2 25 Biểu đồ hoạt động đổi mật khẩu
2.8.1.5 Biểu đồ hoạt động xem sản phẩm
Hình 2 26 Biểu đồ hoạt động xem sản phẩm
2.8.1.6 Biểu đồ hoạt động tìm kiếm sản phẩm
Hình 2 27 Biểu đồ hoạt động tìm kiếm sản phẩm
2.8.1.7 Biểu đồ hoạt động đặt hàng
Hình 2 28 Biểu đồ hoạt động đặt hàng
2.8.1.8 Biểu đồ hoạt động xem lịch sử giỏ hàng
Hình 2 29 Biểu đồ hoạt động xem lịch sử giỏ hàng
2.8.2 Biểu đồ hoạt động dành cho người quản lý
Hình 2 30 Biểu đồ hoạt động dành cho người quản lý
2.8.2.1 Biểu đồ hoạt động sửa sản phẩm
Hình 2 31 Biểu đồ hoạt động sửa sản phẩm
1.2.2 Biểu đồ hoạt động thêm sản phẩm
Hình 2 32 Biểu đồ hoạt động thêm sản phẩm
1.2.3 Biểu đồ hoạt động xóa sản phẩm
Hình 2 33 Biểu đồ hoạt động xóa sản phẩm
1.2.4 Biểu đồ hoạt động xem góp ý
Hình 2 34 Biểu đồ hoạt động xem góp ý
1.2.5 Biểu đồ hoạt động xóa góp ý
Hình 2 35 Biểu đồ hoạt động xóa góp ý
1.2.6 Biểu đồ hoạt động sửa thông tin tài khoản
Hình 2 36 Biểu đồ hoạt động sửa thông tin tài khoản
1.2.7 Biểu đồ hoạt động xóa thông tin tài khoản
Hình 2 37 Biểu đồ hoạt động xóa thông tin tài khoản
THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Thiết kế cơ sở dữ liệu
Table: tbl_SANPHAM Field Name Data Type Null Key Description
IDSANPHAM int No PK Lưu trữ mã sản phẩm
M text No Lưu trữ tên sản phẩm
GIA int No Lưu trữ giá sản phẩm
HINHANH text No Lưu trữ hình ảnh sản phẩm
MOTA text No Lưu trữ mô tả sản phẩm
SL int No Lưu trữ số lượng sản phẩm
IDDANHMUC int No FK Lưu trữ mã loại sản phẩm
SPNEW int No Lưu trữ mã sản phẩm mới
- IDSANPHAM: là số thử tự của sản phẩm
- TENSANPHAM: tên của sản phẩm
- GIA: giá bán của sản phẩm
- HINHANH: hình ảnh minh họa của sản phẩm
- MOTA: mô tả chi tiết về sản phẩm đó
- SL: số lượng sản phẩm trong kho của cửa hàng
- IDDANHMUC: mã danh mục của loại sản phẩm
- SPNEW: mã sản phẩm mới
Table: tbl_DANHMUCSANPHAM Field Name Data Type Null Ke y
IDDANHMUC int No PK Lưu trữ mã danh mục sản phẩm
TENDANHMUC text No Lưu trữ tên danh mục sản phẩm
3.1.2 Bảng danh mục sản phẩm
Giải thích trên trường dữ liệu:
- IDDANHMUC: Số thứ tự của danh mục sản phẩm
Bảng 3 2 Bảng danh mục sản phẩm
- TENDANHMUC: Tên các loại sản phẩm
Table: tbl_TAIKHOAN Field Name Data Type Null Key Description
IDTAIKHOAN bigint No PK Lưu trữ mã tài khoản
TENTAIKHOAN Nvarchar (30) No Lưu trữ tên tài khoản người dùng MATKHAU Nvarchar (20) No Lưu trữ mật khẩu người dùng
SDT Nvarchar(14) No Lưu trữ số điện thoại người dùng
EMAIL Nvarchar(20) No Lưu trữ email người dùng
NGAYSINH Date No Lưu trữ ngày sinh của người dùng
DIACHI Text No Lưu trữ địa chỉ của người dùng
QUYEN int No Lưu trữ mã quyền của người dùng
HINHANH blob No Lưu trữ hình ảnh của người dùng
Giải thích trên trường dữ liệu:
- IDTAIKHOAN: Số thứ tự của tài khoản
- TENTAIKHOAN: Tên tài khoản của người dùng
- MATKHAU: Mật khẩu của tài khoản người dùng
- SDT: Số điện thoại của người dùng
- EMAIL: Email của người dùng
- NGAYSINH: Ngày sinh của người dùng
- DIACHI: Địa chỉ của người dùng
- QUYEN: Mã quyền tài khoản của người dùng
- HINHANH: Hình đại diện của người dùng
Table: tbl_HOADONXUAT Field Name Data Type Null Key Description
IDHOADON bigint No PK Lưu trữ mã hóa đơn
TONGTIEN int No Lưu trữ tổng tiền của hóa đơn
DIACHI text No Lưu trữ địa chỉ giao hàng
GHICHU text No Lưu trữ nội dung ghi chú hóa đơn
IDTAIKHOAN bigint No FK Lưu trữ mã tài khoản
Giải thích trên trường dữ liệu:
- IDHOADON: Số thứ tự của hóa đơn
- TONGTIEN: Tổng số tiền của hóa đơn
- DIACHI: Địa chỉ giao hàng của hóa đơn
- GHICHU: Nội dung ghi chứ của hóa đơn
- IDTAIKHOAN: Mã tài khoản của người dùng
3.1.5 Bảng chi tiết hóa đơn
Table: tbl_CHITIETHOADON Field Name Data Type Null Ke y
IDCTHOADON bigint PK Lưu trữ mã chi tiết hóa đơn
IDHOADON bigint No FK Lưu trữ mã hóa đơn
IDSANPHAM bigint No FK Lưu trữ mã sản phẩm
IDTAIKHOAN bigint No FK Lưu trữ mã tài khoản
TENSANPHAM text No Lưu trữ tên sản phẩm
SOLUONG int No Lưu trữ số lượng sản phẩm
GIASP int No Lưu trữ giá sản phẩm
THANHTIEN int No Lưu trữ tổng thành tiền của hóa đơn
Bảng 3 5 Bảng chi tiết hóa đơn
Giải thích trên trường dữ liệu:
- IDCTHOADON: Mã chi tiết hóa đơn
- IDHOADON: Mã của hóa đơn
- IDSANPHAM: Mã của sản phẩm
- IDTAIKHOAN: Mã tài khoản của người dùng
- TENSANPHAM: Tên các sản phẩm trong hóa đơn
- SOLUONG: Số lượng sản phẩm trong hóa đơn
- THANHTIEN: Tổng thành tiền thanh toán của hóa đơn
Table: tbl_GOPY Field Name Data Type Null Key Description
IDGOPY int No PK Lưu trữ mã góp ý
TENTAIKHOAN int No FK Lưu trữ mã tài khoản của người dùng
SDT int No Lưu trữ số điện thoại của người dùng
NOIDUNG text No Lưu trữ nội dung góp ý
Giải thích trên trường dữ liệu:
- IDGOPY: Mã góp ý sắp xếp theo số thứ tự
- TENTAIKHOAN: Tên tài khoản của người dùng
- SDT: Số điện thoại của người dùng
- NOIDUNG: Nội dung góp ý của người dùng
Table: tbl_PHIEUNHAP Field Name Data Type Null Ke y
IDPHIEU bigint No PK Lưu trữ mã sản phẩm
IDLT bigint No FK Lưu trữ mã tên sản phẩm
NGAYNHAP datetime No Lưu trữ ngày nhập phiếu
GIASP int No Lưu trữ giá sản phẩm
SOLUONG int No Lưu trữ số lượng sản phẩm
DVT text No Lưu trữ mô tả sản phẩm
TENNSX text No Lưu trữ tên nhà sản xuất laptop
THANHTIEN int No Lưu trữ thành tiền sản phẩm
GHICHU text No Lưu trữ ghi chú sản phẩm
Giải thích trên trường dữ liệu:
- IDPHIEU: là số thứ tự của phiếu nhập hàng
- IDLT: là số thứ tự của sản phẩm
- NGAYNHAP: là thông tin ngày nhập phiếu
- GIASP: là giá của sản phẩm laptop
- SOLUONG: là số lượng nhập hàng
- DVT: là đơn vị tính của sản phẩm
- NSX: là số thứ tự (tên) của nhà sản xuất
- THANHTIEN: là tổng thành tiền của sản phẩm nhập vào cửa hàng
- GHICHU: là ghi chú thêm thông tin nhập hàng
3.2 Biểu đồ cơ sở dữ liệu (database diagram)
Hình 3 1 Biểu đồ cở sở dữ liệu (database diagram)
Mô tả giao diện của sản phẩm của dự án
3.3.1 Thiết kế giao diện cho người dùng
3.3.1.1 Giao diện đăng ký tài khoản
- Đây là chức năng đăng ký dành cho khách hàng Khách hàng có thể nhập thông tin cá nhân để đăng ký tài khoản tại Tân Hưng
- Sau đó khách hàng có thể đăng nhập và trải nghiệm các chức năng của Tân Hưng.
Hình 3 2 Giao diện đăng ký tài khoản
3.3.1.2 Giao diện đăng nhập tài khoản
- Đây là giao diện đăng nhập.
- Khách hàng đăng nhập thì mới có thể trải nghiệm toàn bộ chức năng có hiện có tại Tân Hưng.
Hình 3 3 Giao diện đăng nhập tài khoản
3.3.1.3 Giao diện màn hình chính
- Giao diện có thanh menu gồm có các giao diện như là trang chủ, liên hệ, các danh mục sản phẩm, thông tin người dùng, giỏ hàng,….
- Ở trang chủ sẽ có những sản phẩm mới nhất người dùng có thể xem chi tiết sản phẩm và bấm thêm sản phẩm vào giỏ hàng từ đây.
Hình 3 4 Giao diện màn hình chính
- Ở giao diện này sẽ hiển thị tất cả sản phẩm, người dùng có thể xem chi tiết sản phẩm và thêm vào giỏ hàng từ đây.
Hình 3 5 Giao diện sản phẩm Laptop Apple, ASUS
- ở đây người dùng có thể tìm kiếm sản phẩm bằng từ khóa sau đó có thể xem chi tiết và thêm vào giỏ hàng.
Hình 3 6 Giao diện tìm kiếm
3.3.1.6 Giao diện chi tiết sản phẩm
Người dùng có khả năng xem thông tin chi tiết của sản phẩm, sau đó có thể thêm sản phẩm vào giỏ hàng hoặc quay lại trang chủ để khám phá thêm nhiều sản phẩm khác.
Hình 3 7 Giao diện chi tiết sản phẩm
3.3.1.7 Giao diện giỏ hàng và đặt hàng
- Tại giỏ hàng người dùng có thể lưu các sản phẩm của mình, có thể xóa sản phẩm muốn mua và đặt hàng
Hình 3 8 Giao diện giỏ hàng và đặt hàng
- Tại giao diện này người dùng có thể chọn các chức năng như hình Mỗi chức năng sẽ có công dụng khác nhau
Hình 3 9 Giao diện tài khoản
3.3.1.9 Giao diện lịch sử giao dịch và chi tiết hóa đơn
- Đầu tiên của chức năng riêng của người dùng đó chính là xem lại lịch sử giao dịch và xem các hóa đơn có những gì.
Hình 3 10 Giao diện lịch sử giao dịch và chi tiết hóa đơn
3.3.1.10 Giao diện chỉnh sửa thông tin cá nhân
Người dùng không chỉ có thể đổi mật khẩu mà còn có khả năng cập nhật thông tin cá nhân của mình Để thực hiện điều này, họ cần truy cập vào phần Thông tin người dùng, nơi có thể xem và chỉnh sửa thông tin cá nhân Để cập nhật, chỉ cần nhấn vào nút Cập Nhật.
Hình 3 11 Giao diện chỉnh sửa thông tin cá nhân
- Tại đây người dùng có thể để lại góp ý của mình và gửi đến cửa hàng.
- Để có thể góp ý người dùng cần phải nhập đầy đủ các thông tin mà hệ thống đưa ra gồm: Tên, số điện thoại, nội dụng góp ý.
3.3.2 Thiết kế giao diện cho quản lý
3.3.2.1 Giao diện trang quản lý sản phẩm
Giao diện quản lý sản phẩm dành cho người quản lý cho phép thực hiện các chức năng quan trọng như thêm sản phẩm vào ứng dụng, chỉnh sửa thông tin sản phẩm và xóa sản phẩm khi không còn nhập hàng.
- Chức năng này giúp cho người quản lý có thể kiểm soát được số lượng hàng của mình.
Hình 3 13 Giao diện quản lý sản phẩm
Hình 3 14 Thêm và sửa sản phẩm
3.3.2.2 Giao diện trang quản lý tài khoản
- Đây là giao diện quản lý tài khoản.
Quản lý tài khoản cho phép người quản lý theo dõi và kiểm soát thông tin khách hàng hiệu quả Bằng cách xem xét lịch sử giao dịch, người quản lý có thể nắm bắt được hoạt động và nhu cầu của khách hàng, từ đó cải thiện dịch vụ và tạo ra những trải nghiệm tốt hơn cho họ.
Hình 3 16 Giao diện quản lý tài khoản
Hình 3 17 Giao diện sửa và xóa của quản lý tài khoản