1. Trang chủ
  2. » Kỹ Thuật - Công Nghệ

MỤC 03900 – các BIỆN PHÁP cải tạo nền đất yếu

39 8 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Các Biện Pháp Cải Tạo Nền Đất Yếu
Định dạng
Số trang 39
Dung lượng 362,5 KB

Cấu trúc

  • 1. MÔ TẢ CHUNG (3)
    • 1.1 HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THẲNG ĐỨNG 2 (4)
    • 1.2 BỆ PHẢN ÁP 2 (4)
    • 1.3 NỀN ĐƯỜNG ĐẮP GIA TẢI (EFS) 2 (4)
    • 1.4 CÁC THIẾT BỊ QUAN TRẮC CHO NỀN ĐẮP VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO 3 (5)
    • 1.5 KHẢO SÁT ĐẤT NỀN 3 (5)
    • 1.6 HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC PHỤ TRỢ 3 (5)
    • 1.7 ĐẮP CHẤT TẢI THÊM 3 2. YÊU CẦU VẬT LIỆU (5)
    • 2.1 TIÊU CHUẨN THAM CHIẾU 3 (5)
    • 2.2 HỒ SƠ ĐỆ TRÌNH 4 (6)
      • 2.2.1 BẢN VẼ THI CÔNG VÀ TIẾN ĐỘ (6)
      • 2.2.2 CÁC ĐỆ TRÌNH KHÁC (7)
    • 2.3 CÁC YÊU CẦU CHUNG CHO VẬT LIỆU VÀ THIẾT BỊ ĐO LƯỜNG 6 (8)
    • 2.4 VẬT LIỆU CHO HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐỨNG 7 .1. ĐỆM CÁT HẠT THÔ (CSB) (9)
      • 2.4.2. HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC NGANG (9)
      • 2.4.3. BẤC THẤM (PVD) (10)
      • 2.4.4. GIẾNG CÁT (SD) (12)
      • 2.4.5. CỌC CÁT ĐẦM (SCP) (13)
      • 2.4.6. GIẾNG CÁT CÓ VỎ BỌC (PD) (13)
      • 2.4.7. VẢI LỌC ĐỊA KỸ THUẬT NGĂN CÁCH (13)
      • 2.4.8. BỆ PHẢN ÁP (14)
      • 2.4.9. VẢI ĐỊA KỸ THUẬT GIA CƯỜNG (14)
    • 2.5 CÁC THIẾT BỊ ĐẮP NỀN VÀ QUAN TRẮC 13 (15)
    • 2.6 GIẾNG QUAN TRẮC 13 (15)
    • 2.7 ĐẮP CHẤT TẢI TRƯỚC 13 (15)
    • 2.8 CỌC TRE 14 (16)
    • 2.9 CỌC CỪ TRÀM 14 (16)
    • 2.10 CỌC GỖ 14 3. YÊU CẦU THI CÔNG (16)
      • 3.13.1. BÀN QUAN TRẮC LÚN BỀ MẶT (SSP) (28)
      • 3.13.2. CỌC ĐO CHUYỂN VỊ (28)
      • 3.13.3. THIẾT BỊ ĐO CHUYỂN VỊ NGANG THEO CHIỀU SÂU (INCLINOMETER) (28)
      • 3.13.4 THIẾT BỊ ĐO ÁP LỰC NƯỚC LỖ RỖNG PIEZOMETERS ĐIỆN (29)
      • 3.13.5 GHI CHÉP VÀ THEO DÕI (30)
    • 3.14 CÔNG TÁC QUAN TRẮC LÚN VÀ ỔN ĐỊNH NỀN ĐẮP 31 .1. CHUYÊN GIA ĐỊA CHẤT (33)
      • 3.14.2. KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT BỔ SUNG (NẾU CÓ) (33)
      • 3.14.3. LẤP VỮA ỐNG ĐO QUAN TRẮC LÚN VÀ GIẾNG QUAN TRẮC (35)
    • 3.15 ĐẮP CHẤT TẢI THÊM 34 4. ĐO ĐẠC VÀ THANH TOÁN (36)

Nội dung

MÔ TẢ CHUNG

HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THẲNG ĐỨNG 2

Hướng dẫn kỹ thuật này nêu rõ các yêu cầu cho việc thực hiện các phương pháp và quy trình thi công, cũng như cung cấp và sử dụng các vật liệu cụ thể được chỉ định trong bản vẽ và tài liệu Mục tiêu là ổn định nền đường bằng cách cố kết các lớp đất yếu nằm dưới một số đoạn của nền đường đắp.

Các hạng mục công việc bao gồm xây dựng lớp đệm cát hạt thô (CSB) với vải địa kỹ thuật ngăn cách, hệ thống thoát nước ngang, thi công bấc thấm (PVD), giếng cát (SD) và cọc cát đầm (SCP) Ngoài ra, cần thực hiện xây dựng nền đường đắp gia tải và quan trắc độ lún trong thời gian quy định trước khi tiến hành xây dựng lớp nền thượng.

Tại các vị trí được chỉ định trong bản vẽ, các biện pháp xử lý lún nhằm ổn định nền đắp sẽ được thực hiện dựa trên nguyên tắc cố kết.

♦ Xây dựng nền đường và đắp bệ phản áp theo từng giai đoạn;

Thời gian chờ từ khi hoàn thành xây dựng một bộ phận nền đắp, bao gồm lớp chất tải thêm và bệ phản áp, cho đến khi đạt được các tiêu chuẩn quy định trong Bản vẽ, là cần thiết trước khi thi công phần còn lại của nền đường và mặt đường Thời gian này phụ thuộc vào kết quả kiểm nghiệm trên Đoạn tham chiếu và sự chấp thuận của Kỹ sư.

Việc xây dựng bệ phản áp với các chiều cao khác nhau, kết hợp với hệ thống thoát nước thẳng đứng, sẽ được thực hiện và duy trì trong suốt thời gian quy định trên Bản vẽ, dựa trên kết quả kiểm nghiệm tại Đoạn tham chiếu và sự chấp thuận của Kỹ sư.

BỆ PHẢN ÁP 2

Nền đường thi công sẽ được kết hợp với bệ phản áp để đảm bảo sự ổn định cho mái dốc, ngăn chặn hiện tượng lún sụp và hạn chế dịch chuyển ngang của nền đường đắp Đây là nền đường ô tô vĩnh cửu, với việc đắp nền hai bên nhằm mục đích tăng cường độ ổn định.

NỀN ĐƯỜNG ĐẮP GIA TẢI (EFS) 2

Nền đường sẽ được thi công qua hai giai đoạn nhằm đảm bảo rằng khi xây dựng mặt đường, nền đường đã đạt đến độ lún cuối cùng cho phép theo thiết kế kỹ thuật.

Giai đoạn 1 của dự án bao gồm việc thi công nền đường đạt chiều cao yêu cầu, bao gồm cả phần chiều cao phòng lún tương ứng với mức lún dự tính khi kết thúc giai đoạn thi công Quá trình này sẽ được thực hiện với sự xem xét đến tính ổn định của nền đường, và được gọi là “Nền đường đắp gia tải” (EFS).

Nền đường sẽ được hoàn thiện đến cao độ của đỉnh nền đường đắp gia tải hoặc đỉnh lớp chất tải thêm theo thiết kế tại tiểu mục 1.7 - Đắp chất tải thêm trong Chỉ dẫn kỹ thuật Các bộ phận của nền đường sẽ được thi công hoàn chỉnh đúng theo hồ sơ thiết kế.

- Lớp đất đắp bù sau khi bóc đất hữu cơ;

- Lớp đệm cát thoát nước;

- Nền đường đắp gia tải cho đến chiều cao phòng lún;

- Lớp chất tải thêm (nếu có).

Lớp nền thượng chưa thi công trong giai đoạn này.

Giai đoạn 2 bắt đầu khi nền đường đạt độ ổn định mong muốn hoặc được Kỹ sư cho phép thi công lớp nền thượng Trong giai đoạn này, nền đường sẽ được thi công theo đường bao và đạt cao độ quy định trong Bản vẽ Việc thi công sẽ bao gồm cắt bớt chiều cao vượt quá đã thực hiện trong phần EFS hoặc đắp thêm vật liệu nếu có sự lún lớn hơn chiều cao dự tính trong EFS.

CÁC THIẾT BỊ QUAN TRẮC CHO NỀN ĐẮP VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO 3

Mục này trình bày các hướng dẫn và phương pháp liên quan đến việc cung cấp thiết bị, lắp đặt, cũng như ghi chép và theo dõi số liệu về lún nền đường và các chuyển vị ngang Những biện pháp này được áp dụng nhằm cải tạo đất yếu một cách hiệu quả.

KHẢO SÁT ĐẤT NỀN 3

Mục này cung cấp hướng dẫn kỹ thuật cho việc khảo sát đất nền, nhằm xác định tính chất của các lớp đất Việc này là cần thiết để áp dụng các biện pháp cải tạo đất yếu dưới nền đường.

HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC PHỤ TRỢ 3

Công tác thi công bao gồm việc xây dựng các bờ bao, giếng bơm và họng thoát nước cần thiết cho hệ thống thoát nước phụ trợ Hệ thống này phải đảm bảo đúng tuyến, cấp độ, cao độ, kích thước và chủng loại theo quy định trong bản vẽ, với vật liệu “Đệm cát hạt thô”.

ĐẮP CHẤT TẢI THÊM 3 2 YÊU CẦU VẬT LIỆU

Đắp chất tải thêm là một phương pháp sử dụng vật liệu tạm thời để gia tăng độ lún và độ nén của nền đất Kỹ thuật này thường được áp dụng trên nền đắp hoặc các khu vực cụ thể nhằm cải thiện tính ổn định của nền đất bên dưới.

TIÊU CHUẨN THAM CHIẾU 3

Những phiên bản mới của các tiêu chuẩn sau đây sẽ được áp dụng cho các loại vật liệu sử dụng trong mục này.

♦ AASHTO M288Tiêu chuẩn vải địa kỹ thuật áp dụng cho thi công đường ô tô

♦ ASTM D420 Tiêu chuẩn kỹ thuật hướng dẫn mô tả hiện trường cho các mục đích thiết kế, thi công công trình

♦ ASTM D1452 Tiêu chuẩn khảo sát và lấy mẫu đất bằng khoan máy

♦ ASTM D1586 Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn và lấy mẫu đất bằng ống tách đôi

♦ ASTM D3776 Trọng lượng riêng của vải địa kỹ thuật

♦ ASTM D3786 Xác định áp lực kháng bục của vải địa kỹ thuật

♦ ASTM D4533 Xác định lực xé rách hình thang của vải địa kỹ thuật

♦ ASTM D4595 Các chỉ tiêu sức căng của vải địa kỹ thuật theo phương pháp dải rộng của vải

♦ ASTM D4632 Cường độ chịu kéo và độ giãn dài của vải địa kỹ thuật

♦ ASTM D4716 Lưu lượng/đơn vị chiều rộng và hệ số dẫn thủy lực theo điều kiện địa chất ổn định s

♦ ASTM D4751 Kích thước lỗ của vải địa kỹ thuật

♦ ASTM D4833 Chỉ số khả năng chống xuyên thủng của vải địa kỹ thuật, bấc thấm và các sản phẩm liên quan

♦ ASTM D6241 Sức kháng chống xuyên thủng tĩnh của vải địa kỹ thuật và các sản phẩm liên quan sử dụng quả rơi 50mm

♦ 22TCN262-2000 Quy trình khảo sát thiết kế nền đường ô tô đắp trên đất yếu.

♦ TCVN 8871-1÷6:2011 Vải địa kỹ thuật - Phần 1÷6: Phương pháp thử.

♦ TCVN 7305:2008 (ISO 4427:2007) Hệ thống ống nhựa Ống polyetylen

(PE) và phụ tùng dùng để cấp nước.

HỒ SƠ ĐỆ TRÌNH 4

2.2.1 BẢN VẼ THI CÔNG VÀ TIẾN ĐỘ

Theo quy định trong Chỉ dẫn kỹ thuật Mục 01150 về "Các Tài liệu đệ trình của Nhà thầu", Nhà thầu cần phải nộp một bộ hoàn chỉnh Bản vẽ và các tài liệu liên quan để đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình.

Kế hoạch thi công cải tạo đất yếu sẽ được Kỹ sư xem xét và phê duyệt, trong khi Nhà thầu cập nhật số liệu khảo sát địa chất và vật liệu đắp thực tế để tính toán xử lý nền đất yếu, trình Tư vấn xem xét và Chủ đầu tư chấp thuận Nhà thầu cần nhận được sự chấp thuận của Kỹ sư về bản vẽ và kế hoạch thi công đã đệ trình ít nhất 28 ngày trước khi bắt đầu công việc.

Các đệ trình khác gồm có, nhưng không hạn chế, những tài liệu sau:

Tài liệu chung bao gồm các mẫu vật liệu và thông tin liên quan cần phê duyệt, như chứng chỉ thích hợp, kết quả thí nghiệm và các tài liệu chứng minh tính phù hợp của vật liệu với yêu cầu công việc.

Các tài liệu từ nhà sản xuất bao gồm thông tin chi tiết về dụng cụ và phương pháp lắp đặt, được cung cấp theo đề xuất của nhà thầu.

Đệ trình vật liệu PVD là quá trình cung cấp thông tin chi tiết về loại PVD mà Nhà thầu dự định sử dụng, bao gồm các đặc tính kỹ thuật và báo cáo ứng dụng liên quan Đệ trình này cần bao gồm các yêu cầu cụ thể, đảm bảo tính đầy đủ và chính xác trong việc lựa chọn vật liệu.

• Loại, kích thước trung bình ô lưới lọc, và các đặc tính khác của ống lọc;

• Năng lực thoát nước của PVD đề xuất;

• Cường độ, độ dẻo và tuổi thọ của hệ thống lõi;

• Thiết bị và phương pháp ghép nối;

• Kết quả thí nghiệm và chứng chỉ liên quan;

• Các tài liệu của các dự án tương tự;

• Quy trình lắp đặt bấc thấm.

♦ Mẫu và thí nghiệm PVD:

Trong quá trình lắp đặt, ba mẫu PVD đầu tiên sẽ được chọn ngẫu nhiên từ lô cung cấp Sau đó, cứ mỗi 10.000 m sẽ có một mẫu được lấy ngẫu nhiên, hoặc khi có sự chuyển đổi sang lô PVD khác Tất cả các mẫu này sẽ được kiểm tra tại phòng thí nghiệm được công nhận.

• Một mẫu ghép nối bất kỳ của bấc thấm với chiều dài có hiệu và kéo dài ít nhất về mỗi bên mối ghép tối thiểu 1.0m.

• Các đoạn ghép cũng phải được kiểm tra tại phòng thí nghiệm nhằm xác định năng lực thoát nước theo yêu cầu.

Cắm PVD là quá trình thi công quan trọng, bao gồm các thông tin chi tiết về trình tự và phương pháp thực hiện Để đảm bảo hiệu quả, các đệ trình cần cung cấp ít nhất các thông tin cụ thể liên quan đến kỹ thuật cắm PVD.

• Kích cỡ, chủng loại, trọng lượng, lực ấn tối đa và vị trí đặt thiết bị cắm;

• Kích thước và chiều dài lõi;

• Kích thước và chi tiết neo;

• Mô tả quy trình cắm đề xuất;

• Đề xuất phương pháp xử lý sự cố;

• Đề xuất phuơng pháp ghép nối;

Bố trí PVD yêu cầu bản vẽ kích thước và chi tiết vị trí bấc thấm phải được Kỹ sư phê duyệt ít nhất hai tuần trước khi thực hiện Mỗi vị trí thoát nước cần được đánh số tham khảo đồng nhất để đảm bảo công tác ghi chép theo hệ thống và phương pháp đã được Kỹ sư chấp thuận.

Cát được đề xuất cho công tác thi công Lớp đệm cát thoát nước hạt thô, Giếng cát, và Cọc cát đầm sẽ được kiểm tra theo các quy định hiện hành Việc này nhằm đảm bảo rằng các mẫu cát đáp ứng đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật cần thiết.

♦ Bàn đo lún mặt (SSP): Một bộ thiết bị SSP bao gồm bàn đo lún, ống

PVC có nắp bịt và ống thép có cút nối

♦ Giếng quan trắc: Một giếng quan trắc bao gồm các cọc và nắp đầu cọc bằng ống PVC

Để bảo vệ nền thiên nhiên trong quá trình thi công cải tạo nền đất yếu, nhà thầu cần đề xuất các biện pháp thiết thực khi đưa máy móc và thiết bị vào công trường Cần chú trọng đến lớp đệm cát dưới máy, áp dụng các phương án kê kích, chêm chèn và đệm nhằm đảm bảo rằng việc rung lắc của máy không làm ảnh hưởng đến tính ổn định của nền đất thiên nhiên.

Trong quá trình thi công cải tạo nền đất yếu, việc sử dụng phương tiện và máy móc đóng vai trò quan trọng Các thông tin cần thiết bao gồm loại thiết bị, tải trọng, số trục xe, và lộ trình vận chuyển của các xe chở vật liệu, nhằm đảm bảo không gây ra sự phá hoại cho môi trường tự nhiên.

CÁC YÊU CẦU CHUNG CHO VẬT LIỆU VÀ THIẾT BỊ ĐO LƯỜNG 6

1) Vật liệu sử dụng trong công tác cải tạo nền đất yếu sẽ phải đáp ứng được các yêu cầu tối thiểu mô tả trong mục Chỉ dẫn kỹ thuật này.

2) Nhà thầu sẽ chỉ sử dụng các thiết bị đo lường đã được Kỹ sư chấp thuận cho công tác cải tạo đất yếu.

3) Đối với vật liệu cát sử dụng cho Đệm cát hạt thô (CSB), Giếng cát (SD), Cọc cát đầm (SCP) được quy định dưới đây trong khoản 2.4 - Vật liệu cho hệ thống thoát nước đứng, trước khi sử dụng cấp phối này, Nhà thầu phải lập quy trình công nghệ thi công, lập đề cương theo dõi lún cố kết trong quá trình thi công và sau khi thi công trình Kỹ sư xem xét chấp thuận Nhà thầu sẽ theo dõi, kiểm soát và dự báo quá trình diễn biến lún cố kết nhằm đưa ra những giải pháp điều chỉnh kỹ thuật, công nghệ kịp thời đáp ứng yêu cầu về chất lượng công trình, dưới sự giám sát của Kỹ sư và Chủ đầu tư.

VẬT LIỆU CHO HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐỨNG 7 1 ĐỆM CÁT HẠT THÔ (CSB)

2.4.1 ĐỆM CÁT HẠT THÔ (CSB)

(a) Vật liệu cát sử dụng cho CBS sẽ không được lẫn sét, gỗ, vỏ cây hoặc các vật liệu lạ khác

(b) Vật liệu dùng cho CBS phải đáp ứng được các yêu cầu sau:

• Cát phải là loại hạt trung hay thô;

• Hạt có đường kính > 0.25mm: Tối thiểu 50%;

• Hạt có đường kính < 0.075mm: Tối đa 3%;

• Hàm lượng hữu cơ: Tối đa 5%;

• Khả năng thấm: tối thiểu 5x10 -3 cm/giây.

2.4.2 HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC NGANG

Hệ thống thoát nước ngang được thiết kế để ngăn chặn sự chậm trễ trong quá trình cố kết, đồng thời giúp nước cố kết thoát ra một cách dễ dàng trong suốt quá trình này.

(b) Hệ thống thoát nước ngang bao gồm các ống thoát nước đục lỗ và các hố thu.

Ống thoát nước ngang sử dụng ống HDPE (PE 100) phải tuân thủ tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7305:2008 hoặc tiêu chuẩn quốc tế tương đương Ống có đường kính 20cm, được đục lỗ theo thiết kế, với bề dày thành ống tối thiểu 10mm Ngoài ra, ống cần được bọc ngoài bằng hai lớp vải lọc địa kỹ thuật và phải có khả năng chịu tải tương đương với tải trọng đất đắp.

BẢNG 1A: Các yêu cầu cơ bản đối với Ống thoát nước ngang

STT Đặc tính Yêu cầu Thông số thử Phương pháp thử

I Các đặc tính cơ học

Không phá hỏng bất kỳ mẫu thử nào trong khi thử Đầu bịt Thời gian điều hòa

Số lượng mẫu thử Kiểu thử

Nhiệt độ thử Thời gian thử Ứng suất vòng đối với

Không phá hỏng bất kỳ mẫu thử nào trong khi thử Đầu bịt Thời gian điều hòa

Số lượng mẫu thử Kiểu thử

Nhiệt độ thử Thời gian thử Ứng suất vòng đối với

Không phá hỏng bất kỳ mẫu thử nào trong khi thử Đầu bịt Thời gian điều hòa

Số lượng mẫu thử Kiểu thử

Nhiệt độ thử Thời gian thử Ứng suất vòng đối với

II Đặc tính vật lý

4 Độ giãn dài khi đứt đối với

5 Độ giãn dài khi đứt đối với e>12mm

Hoặc Hình dạng mẫu thử

Các hố thu có đường kính 60cm, được làm từ ống thép lượn sóng xoắn ốc Tại đáy ống, nơi tiếp xúc với lớp đệm cát hạt thô, sẽ được đục lỗ và bọc bằng hai lớp vải lọc địa kỹ thuật, như thể hiện trên bản vẽ.

Bơm động cơ chìm có công suất lớn hơn 1.0kW và được trang bị bộ phận điều khiển tự động, cho phép bơm thoát nước liên tục 24/7 Thiết bị này giúp ngăn chặn tình trạng tắc nghẽn nước lỗ rỗng trong quá trình xử lý nền đất yếu.

(a) Các chỉ tiêu cơ lý của Bấc thấm (VDs) được sử dụng trong dự án phải được

Kỹ sư sẽ xem xét và chấp thuận đề xuất loại PVD của Nhà thầu dựa trên các thông tin chi tiết mà Nhà thầu cung cấp Những thông tin này cần bao gồm số liệu từ nhà cung cấp về đặc tính, kết quả thí nghiệm kiểm tra chất lượng, chứng chỉ, phương pháp và thiết bị nối, cũng như biện pháp thi công phù hợp và các thông tin liên quan khác để hỗ trợ công tác đánh giá và chấp thuận của Kỹ sư.

(b) Không được phép sử dụng ống lọc Việc Nhà thầu sử dụng ống lọc sẽ được coi là vi phạm Chỉ dẫn kỹ thuật.

Kỹ sư sẽ thường xuyên kiểm tra chất lượng vật liệu PVD được đưa đến hiện trường dựa trên các kết quả thí nghiệm đã được phê duyệt Mỗi 10.000 m PVD, một mẫu sẽ được chọn ngẫu nhiên để kiểm tra tại phòng thí nghiệm được Kỹ sư chấp thuận Các kiểm tra này sẽ bao gồm trọng lượng, bề rộng, chiều dày, kích cỡ mở của bộ lọc và các đặc tính cơ lý khác của VDs, cùng với các thí nghiệm bổ sung theo chỉ dẫn của Kỹ sư.

Bấc thấm (VDs) bao gồm hai thành phần chính: một lõi nhựa thoát nước liên tục và một lớp vải địa kỹ thuật không dệt bọc bên ngoài Hai bộ phận này có thể được thiết kế thành một khối hoặc phần lọc quấn quanh lõi, được lồng vào nhau và hàn kín để bảo vệ lõi bên trong.

Băng thoát nước cần phải có tính dẻo để có thể uốn cong mà không làm hư hại bề mặt trống với đường kính được Kỹ sư phê duyệt Đồng thời, băng cũng phải đủ cứng để không bị gãy, hỏng và duy trì các đặc tính thấm trong quá trình cắm.

(f) Việc lựa chọn loại PVD phải dựa trên 3 tiêu chí chính sau đây:

♦ Đảm bảo việc lắp đặt an toàn bấc thấm, điều này cũng phụ thuộc vào quy trình lắp đặt.

♦ Việc sử dụng bấc thấm lâu dài phải xét đến các đặc tính sau:

Bấc thấm cần có độ mềm dẻo đủ để khắc phục ảnh hưởng của độ lún dự tính của đất, đồng thời duy trì tính liên tục mà không gây tác động đáng kể đến kết cấu Vật liệu bấc thấm phải là loại trơ và giữ được khả năng thoát nước trong suốt quá trình cố kết.

Bấc thấm cần có khả năng thấm nước tối ưu để tiếp nhận dòng chảy từ đất xung quanh, đồng thời phải ngăn chặn hạt mịn của đất xâm nhập vào lõi, nhằm tránh tắc nghẽn bộ lọc.

Bấc thấm cần đảm bảo khả năng thoát nước dọc theo chiều dài của nó, không gây cản trở đáng kể cho dòng chảy, đồng thời duy trì hiệu suất thoát nước ở độ sâu làm việc tối đa được quy định.

Để chứng minh chức năng hoạt động của bấc thấm khi lắp đặt trên toàn bộ nền đường trong điều kiện nền đất tương tự, cần có các báo cáo cụ thể Đồng thời, vật liệu PVD phải tuân thủ các yêu cầu quy định trong Bảng 1 dưới đây.

(h) Bấc thấm không được phép có các khiếm khuyết, vết rách, lỗ thủng hay vết nứt.

Yêu cầu tối thiểu đối với vật liệu PVD Đặc tính của lớp vỏ lọc và lõi bấc thấm Tiêu chuẩn Yêu cầu

Kớch thước lỗ vỏ lọc của bấc thấm, à m ASTM D4751 ≤ 75 Độ dãn dài khi đứt ASTM D4632 > 20% Độ dãn dài với lực 0.5kN ASTM D4632 < 10%

Khả năng thoát nước của bấc thấm với áp lực

Hệ số thấm của vỏ lọc ASTM D4491 ≥ 1,4.10 -4 m/giây

Cường độ chịu kéo ứng với độ dãn dài dưới

10% nhằm chống đứt khi thi công bấc thấm

Bề rộng của bấc thấm Khoảng 100mm ± 2mm

Trong quá trình vận chuyển và lưu trữ, bấc thấm cần được bọc bằng lớp vỏ bảo vệ chắc chắn Tại khu vực lưu trữ, cần tránh ánh sáng mặt trời, bùn, bụi bẩn, rác rưởi và các chất độc hại để đảm bảo chất lượng Tất cả bấc thấm sử dụng cho dự án phải có chứng chỉ từ nhà sản xuất.

Trước khi tiến hành cắm PVD đại trà trong quá trình thi công, Nhà thầu sẽ thực hiện cắm thử PVD cho Đoạn tham chiếu để xác định chính xác chiều dài và chiều sâu cắm PVD phù hợp Sau đó, Nhà thầu sẽ trình báo cáo chi tiết lên Kỹ sư để được xem xét và quyết định.

Công tác thi công Giếng cát (SD) và các lớp thoát nước ngang sẽ được thực hiện tại các khu vực nền đất yếu, theo đúng Bản vẽ hoặc hướng dẫn của Kỹ sư Mọi quy trình thi công sẽ hoàn toàn tuân thủ các yêu cầu đã đề ra.

Kỹ sư sau khi Nhà thầu hoàn thành các khảo sát đất nền cần thiết.

CÁC THIẾT BỊ ĐẮP NỀN VÀ QUAN TRẮC 13

Các thiết bị, phương pháp lắp đặt và quy trình quan trắc sẽ được thử nghiệm tại Đoạn tham chiếu (RS) theo quy định trong Chỉ dẫn kỹ thuật Nếu thiết bị không đạt yêu cầu trong quá trình thi công, Nhà thầu phải sửa chữa hoặc thay thế ngay lập tức Phương pháp lắp đặt sẽ được điều chỉnh theo hướng dẫn của Kỹ sư.

GIẾNG QUAN TRẮC 13

(a) Ống đo trong giếng quan trắc phải là ống PVC có đường kính 20cm như quy định trong Bản vẽ

(b) Ống PVC phải có chiều dày ít nhất 10mm và được bọc bằng hai lớp vải lọc địa kỹ thuật như trình bày trong Bản vẽ.

ĐẮP CHẤT TẢI TRƯỚC 13

Vật liệu chất tải trước là những vật liệu mà Nhà thầu đề xuất và được sự chấp thuận của Kỹ sư Trước khi bắt đầu công việc, Nhà thầu cần trình bày chi tiết về các vật liệu này lên Kỹ sư để nhận được sự phê duyệt.

CỌC TRE 14

Cọc tre cần phải được cắt mới và thẳng, có chiều dài đủ, không bị chắp nối, với khoảng cách tối thiểu giữa các đốt tự nhiên là 20cm Chiều dài cọc phải tuân thủ theo yêu cầu trong bản vẽ hoặc theo chỉ dẫn của Kỹ sư.

+ Cọc tre dùng loại có đường kính đầu lớn trên 7cm, đường kính đầu nhỏ trên 4cm bằng loại tre khi đóng không bị dập, gẫy.

Cọc tre phải có độ dày thành là 1,2cm và không được có chắp nối, nứt hoặc khuyết tật Trước khi cung cấp cọc tre, Nhà thầu cần đệ trình ba mẫu cọc tre dài ít nhất 2,5 mét cho Kỹ sư kiểm tra và chấp thuận Các mẫu cọc tre được Kỹ sư chấp thuận sẽ là cơ sở cho việc phê duyệt toàn bộ cọc tre mà Nhà thầu cung cấp và sử dụng trong các hạng mục công việc.

CỌC CỪ TRÀM 14

Cọc cừ cần đảm bảo đủ chiều dài và không có nứt, tuân thủ chính xác các yêu cầu trong bản vẽ hoặc theo chỉ định của Kỹ sư Vật liệu sử dụng cho cọc cừ cũng phải đạt tiêu chuẩn chất lượng để đảm bảo hiệu quả trong xây dựng.

+ Cọc cừ tràm dùng loại có đường kính đầu lớn trên 12cm, đường kính đầu nhỏ trên 5cm bằng loại cừ tràm khi đóng không bị dập, gẫy.

Trước khi cung cấp cọc cừ, Nhà thầu cần đệ trình ba mẫu cọc cừ dài ít nhất ba mét cho Kỹ sư để kiểm tra và chấp thuận Các mẫu cọc tre được Kỹ sư phê duyệt sẽ làm cơ sở cho việc chấp thuận toàn bộ cọc tre mà Nhà thầu cung cấp và sử dụng trong các hạng mục công việc.

CỌC GỖ 14 3 YÊU CẦU THI CÔNG

Cọc gỗ cần tuân thủ tiêu chuẩn AASHTO M 133, đảm bảo quy trình xử lý áp lực và bảo quản gỗ phù hợp với các yếu tố như nhiệt độ, áp lực và thời gian Việc này là cần thiết để xử lý gỗ kết cấu từ nước ngoài vào Việt Nam mà không làm tăng thêm các bước kiểm tra Đối với cọc gỗ và cọc cừ tràm, cần sử dụng loại có đường kính đầu lớn trên 12cm và đường kính đầu nhỏ trên 5cm để tránh tình trạng bị dập, gẫy khi đóng Mức thấm tối thiểu của chất bảo quản vào bề mặt gỗ phải đạt 20mm, với hàm lượng chất bảo quản còn lại tối thiểu trên một mét khối gỗ được quy định rõ ràng.

- Để sử dụng thông thường, 192 kg bằng quy trình ô rỗng;

Để sử dụng gỗ dưới nước, quy trình xử lý yêu cầu 320 kg gỗ phải được kiểm tra kỹ lưỡng Kỹ sư cần thông báo trước ít nhất 10 ngày để kiểm tra gỗ chưa xử lý, quá trình xử lý và gỗ đã hoàn tất Họ có quyền giám sát nhiệt độ, áp lực và loại vật liệu xử lý tại trạm Sau khi xử lý, gỗ sẽ được kiểm tra mức độ thấm nhập và các dấu hiệu không đạt yêu cầu Nếu mức thấm không đạt tiêu chuẩn, công việc sẽ phải làm lại hoặc loại bỏ phần xử lý không đạt Trạm xử lý cần được trang bị thiết bị đo nhiệt độ và áp lực để theo dõi chính xác toàn bộ quy trình, và kỹ sư có thể yêu cầu báo cáo chi tiết về các thông số trong quá trình xử lý.

3.1 ĐỆM CÁT HẠT THÔ (CSB)

Trước khi đổ và đầm vật liệu nền đường, cũng như trước khi đặt các bấc thấm, cần xây dựng một lớp đệm cát thoát nước hạt thô trên nền đất đã chuẩn bị Việc này nhằm đảm bảo nước lỗ rỗng được tiêu thoát hiệu quả trong quá trình cố kết các lớp đất nền bên dưới.

Đệm cát thoát nước cần tuân thủ các yêu cầu về vị trí và kích thước theo các mặt cắt ngang điển hình, cũng như các chi tiết được chỉ ra trong Bản vẽ.

Nhà thầu cần đảm bảo rằng các vật liệu sét trong quá trình lắp đặt PVD không làm bẩn bề mặt làm việc Nếu có lớp sét xuất hiện, nhà thầu phải tiến hành dỡ bỏ ngay lập tức.

Trước khi tiến hành các công việc trên toàn bộ diện tích đã được xử lý, cần đắp những chỗ lún sụt bề mặt xung quanh vị trí lắp đặt bấc thấm bằng vật liệu tương tự, như lớp đệm cát thoát nước hạt thô.

Đệm cát thoát nước sẽ được thi công theo các lớp, đảm bảo bề dày không nhỏ hơn bề dày quy định trong Bản vẽ liên quan Đồng thời, đệm cát cần được đầm nén đạt độ chặt tối thiểu là 90% so với độ chặt đầm nén cải tiến tối đa theo tiêu chuẩn AASHTO T-180.

Tần suất thực hiện các thí nghiệm cho Đệm cát hạt thô sẽ được xác định dựa trên khoảng cách 5000m³ cát được đổ đúng vị trí thiết kế hoặc theo chỉ dẫn của Kỹ sư.

3.2 HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC NGANG a) Công tác đặt các ống thoát nước đục lỗ sẽ được tiến hành sau khi đào sâu hơn 50cm bên dưới đỉnh lớp đệm cát hạt thô b) Không được để cát lọt vào trong đoạn ống nối khi nối ống. c) Khi được Kỹ sư chấp thuận, Nhà thầu có thể thay đổi khoảng cách các ống thoát nước đục lỗ và vị trí của các hố thu. d) Các hố thu sẽ được đặt ở cao trình ít nhất là 2.0m bên dưới đỉnh lớp đệm cát hạt thô và ống thoát nước đục lỗ sẽ phải dính chặt với hố thu để tránh ống thoát nước và hố thu rời nhau ra khi xảy ra lún. e) Bơm động cơ chìm sẽ được lắp đặt theo như chỉ dẫn trên Bản vẽ và hoạt động liên tục nhờ thiết bị điều khiển tự động Nếu máy bơm trục trặc, quá trình cố kết sẽ bị ngưng trệ, vì thế cần thiết phải luôn có sẵn máy bơm dự phòng để thay thế. f) Các khoảng trống của hố thu sau khi kết thúc quá trình gia tải hoặc khi Kỹ sư chỉ dẫn lấp lại sẽ được lấp bằng cát hạt thô Yêu cầu về vật liệu cát hạt thô này giống như vật liệu cát làm Lớp đệm cát hạt thô Công tác đắp lấp hố thu và đầm nén được thực hiện theo lớp giống như thi công nền đường nhưng có sử dụng thiết bị đầm cóc và đảm bảo độ chặt tương đương với độ chặt nền đường xung quanh dưới sự giám sát và chỉ dẫn của Kỹ sư.

Nhà thầu có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thiết bị, vật liệu và nhân công, đồng thời thực hiện tất cả các hoạt động cần thiết để lắp đặt hệ thống thoát nước đứng (VDs) theo đúng các chi tiết trong bản vẽ và yêu cầu của chỉ dẫn kỹ thuật.

Thoát nước đứng sẽ được lắp đặt theo Bản vẽ sau khi thi công lớp đệm cát thoát nước hạt thô đầu tiên với chiều dày tối thiểu 20cm Lớp đệm cát hạt thô trên cùng cũng cần có chiều dày ít nhất 20cm, được thi công sau khi hoàn tất lắp đặt thoát nước đứng và trước khi thi công nền đắp Do đó, cao độ đỉnh của thoát nước đứng phải luôn cao hơn mặt dưới của lớp đệm cát hạt thô ít nhất 20cm và thấp hơn mặt trên của lớp đệm cát hạt thô cũng không nhỏ hơn 20cm Cao độ thực tế của thoát nước đứng có thể thay đổi tùy thuộc vào từng loại và đoạn tuyến, nhưng phải tuân thủ các yêu cầu nêu trên theo Bản vẽ thiết kế và chỉ dẫn của Kỹ sư.

(c) Nhà thầu phải thỏa mãn trước tiên các yêu cầu về đệ trình các bước và phương pháp thi công thoát nước đứng lên cho Kỹ sư chấp thuận.

(d) Nhà thầu phải đưa vào, bao gồm nhưng không giới hạn, các hạng mục sau vào kế hoạch lắp đặt

♦ Sơ đồ lắp đặt chung

♦ Hệ thống quản lý lắp đặt (tên thực tế)

♦ Chương trình công việc chi tiết (bao gồm vật liệu, nhân công và kế hoạch thiết bị)

♦ Chất lượng các vật liệu sử dụng và kết quả thí nghiệm của các vật liệu đó.

♦ Biện pháp lắp đặt ở mỗi giai đoạn thi công

Kế hoạch quản lý chất lượng là một tổ chức quy trình nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ Nó bao gồm việc xây dựng kế hoạch thực hiện và kế hoạch xử lý, giúp đạt được các mục tiêu mong muốn và đáp ứng các yêu cầu tương tự.

♦ Kế hoạch quản lý an toàn và kế hoạch quản lý môi trường

♦ Các biện pháp duy trì giao thông và bảo vệ môi trường

♦ Các hạng mục đòi hỏi chỉnh sửa và thay đổi văn kiện hợp đồng để phù hợp hơn với công tác lắp đặt.

(e) Thời gian đệ trình và số bản trình nộp

♦ Thời gian đệ trình: 14 ngày trước khi bắt đầu tiến hành mỗi công việc

♦ Số lượng bản trình nộp : 2

(f) Các thoát nước đứng phải được lắp đặt bằng các thiết bị mà gây xáo trộn tầng đất nền là ít nhất

Các VDs cần được thi công theo phương thẳng đứng từ bề mặt làm việc đến cao độ yêu cầu, đảm bảo rằng các thoát nước đứng sau không cắt vào các thoát nước đứng đã được cắm Quy trình thi công phải được thực hiện theo trình tự để thiết bị thi công không đi trên các thoát nước đứng đã cắm Nhà thầu cần cung cấp cho Kỹ sư công cụ phù hợp để xác định chiều sâu của thoát nước đứng tại bất kỳ thời điểm nào Dung sai trong quá trình lắp đặt cũng cần được tuân thủ nghiêm ngặt.

Loại thoát nước đứng Dung sai

Giếng cát, cọc cát đầm chặt 20cm 2 o

Tại những vị trí có chướng ngại vật không thể vượt qua, Nhà thầu cần bỏ qua lỗ đó và chỉ thực hiện việc cắm thoát nước đứng mới trong khoảng cách 0.5 m so với hố cũ Các thoát nước đứng bị hư hại hoặc lắp đặt không đúng sẽ không được chấp thuận.

Việc cắm các thoát nước đứng cần được xem xét và phối hợp chặt chẽ với các thiết bị địa chất công trình theo bản vẽ Đặc biệt, khi cắm thoát nước đứng gần các thiết bị đã lắp đặt, cần hết sức cẩn thận để tránh hư hại Trường hợp Nhà thầu gây hư hại và phải thay thế các thiết bị này, trách nhiệm sẽ thuộc về Nhà thầu.

CÔNG TÁC QUAN TRẮC LÚN VÀ ỔN ĐỊNH NỀN ĐẮP 31 1 CHUYÊN GIA ĐỊA CHẤT

Nhà thầu cần cung cấp nhân sự và thiết bị để thực hiện việc triển khai, điều chỉnh thiết kế, lắp đặt và giám sát thiết bị cho đoạn nền đắp tham chiếu, cũng như đảm bảo độ ổn định và lún của nền đắp toàn tuyến dự án, tuân thủ theo các chỉ dẫn kỹ thuật đã được quy định.

Nhà thầu hoặc Kỹ sư có thể đề xuất các thí nghiệm hiện trường như CPTu và FVST để xác minh sự gia tăng cường độ kháng cắt, đặc biệt trong trường hợp lún xảy ra sớm hơn kế hoạch ban đầu.

3.14.2 KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT BỔ SUNG (NẾU CÓ)

Nhà thầu cần cung cấp đầy đủ nhân công, thiết bị và vật liệu để thực hiện khoan khảo sát địa chất bổ sung, thí nghiệm tại hiện trường và thí nghiệm trong phòng theo hướng dẫn của Kỹ sư, sau khi được Chủ đầu tư phê duyệt Những yếu tố này là thiết yếu để Nhà thầu đánh giá chi tiết điều kiện địa chất dọc tuyến, xác định các mỏ vật liệu và thực hiện các hoạt động khác phục vụ cho thi công công trình.

(1) Thiết bị hiện trường phục vụ khảo sát địa chất

Nhà thầu cần đảm bảo cung cấp và duy trì thiết bị khoan cũng như máy khoan hoạt động hiệu quả, phù hợp với yêu cầu và các thiết bị hỗ trợ cùng phụ tùng thay thế cần thiết trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng Thiết bị và máy khoan phải được trang bị cho từng loại hình khảo sát theo độ sâu yêu cầu hoặc theo chỉ dẫn của Kỹ sư.

♦ Khoan, độ sâu tối đa: 70m.

♦ Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT), độ sâu tối đa: 70m.

Nhà thầu cần chuẩn bị đầy đủ thiết bị để tiến hành khảo sát đất nền hàng tháng, ngay sau khi nhận được thông báo thực hiện công việc.

Thiết bị khảo sát đất nền luôn sẵn sàng phục vụ mọi lúc và có thể được sử dụng cho các mục đích khác, như lắp đặt thiết bị đo đạc, nhưng cần có sự chấp thuận từ Kỹ sư.

Trong hồ sơ thầu, Nhà thầu cần cung cấp thông tin chi tiết về loại và nhãn hiệu thiết bị khoan mà họ dự kiến sử dụng Thiết bị này phải nhận được sự chấp thuận từ Kỹ sư.

(e) Thiết bị sẽ trả lại cho Nhà thầu khi kết thúc Hợp đồng.

(2) Khảo sát và Thí nghiệm đất nền

Nhà thầu cần tiến hành khảo sát đất nền bằng phương pháp khoan tại các vị trí móng cầu và tim nền đắp theo Bản vẽ và chỉ dẫn của Kỹ sư Công tác khoan có thể sử dụng máy khoan, khoan xoay hoặc khoan thủy lực, đảm bảo tuân thủ tiêu chuẩn ASTM D420-87, ASTM D1452-80 (1990) hoặc các phương pháp tương đương được chấp thuận theo tiêu chuẩn Việt Nam.

(b) Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT):

Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn cần thực hiện tại tất cả các hố khoan bằng thiết bị tiêu chuẩn phù hợp, theo phương pháp ASTM D1586-84 (1992) Sử dụng búa rơi tự do, ghi lại số búa tương ứng với mỗi 15cm chiều sâu xuyên của thiết bị lấy mẫu Các mẫu thu được phải được bảo quản trong túi nhựa và chuyển đến phòng thí nghiệm để phân loại và thực hiện các thí nghiệm khác theo yêu cầu của Kỹ sư, với phương thức vận chuyển được Kỹ sư phê duyệt.

Các thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn sẽ được thực hiện với độ sâu 2.0m cho mỗi mẫu hoặc theo hướng dẫn của Kỹ sư Kết quả của các thí nghiệm này cần được ghi chép đầy đủ trong nhật ký khoan theo sự thống nhất với Kỹ sư.

Mỗi mẫu thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn cần được đựng trong lọ trong suốt, hàn kín với đường kính lớn hơn 35 mm và phải được nộp cho Kỹ sư.

Nhà thầu cần ghi chép tất cả các đo đạc và quan trắc tại hiện trường theo lỗ khoan tiêu chuẩn được Kỹ sư phê duyệt Dữ liệu phải được ghi theo trình tự liên tục và bàn giao 2 bản sao cho Kỹ sư vào cuối ngày Nhật ký lỗ khoan phải bao gồm các thông tin cần thiết.

• Ngày tháng và họ tên Giám sát viên/Kỹ sư;

• Số lượng và vị trí lỗ khoan theo tọa độ;

• Cao độ tham chiếu (MSL);

• Tên kỹ thuật viên vận hành;

• Mực nước quan trắc trong lỗ khoan hoặc trong ống vách;

• Mô tả địa tầng đất;

• Độ sâu từng lớp địa tầng đất;

• Kích thước, chủng loại và độ sâu từng mẫu đất, số mẫu;

• Chủng loại, chiều sâu, và ghi chép thí nghiệm tại chỗ;

• Tỷ lệ khôi phục các mẫu thí nghiệm;

• Mô tả mẫu thí nghiệm;

• Ghi chú các bước khoan, kích thước và sức kháng ống vách để tiến hành đóng hoặc lấy lõi khoan;

• Bất thường phát hiện trong quá trình khoan hoặc làm thí nghiệm;

• Chỉ dẫn cho sự chậm trễ, hỏng hóc hoặc thay thế.

Tất cả các hoạt động khoan và lấy mẫu, trừ khi có quy định khác, sẽ phải tuân thủ các yêu cầu được nêu trong Chỉ dẫn kỹ thuật mục 01950 về “Khảo sát địa chất bổ sung”.

3.14.3 LẤP VỮA ỐNG ĐO QUAN TRẮC LÚN VÀ GIẾNG QUAN TRẮC

Sau khi hoàn thiện cải tạo nền đất yếu và được Kỹ sư phê duyệt, cần tiến hành lấp vữa cho tất cả các ống dùng trong bàn quan trắc lún và giếng quan trắc theo trình tự quy định.

Vữa trát trên đỉnh bàn quan trắc lún và giếng quan trắc cần sử dụng loại vữa xi măng được Kỹ sư phê duyệt và thực hiện bằng phương pháp bơm Việc bơm vữa phải tuân thủ những yêu cầu nghiêm ngặt để đảm bảo chất lượng và hiệu quả của công trình.

ĐẮP CHẤT TẢI THÊM 34 4 ĐO ĐẠC VÀ THANH TOÁN

Phần chất tải thêm phải được thi công theo các đường bao và cao độ được quy định trong Bản vẽ.

Trừ khi có chỉ dẫn khác từ Kỹ sư, phần chất tải thêm không cần phải đầm nén Chất tải thêm sẽ được giữ nguyên vị trí cho đến khi độ lún chủ yếu của nền đất bên dưới hoàn tất Nhà thầu cần lập thời gian và tải trọng chất tải thêm, yêu cầu tương ứng với 1.8 t/m² cho mỗi mét chiều cao của chất tải thêm.

Sau khi hoàn thành thời gian chờ lún, vật liệu đắp chất tải thêm phải được dỡ ra và bỏ đi như vật liệu thừa.

4 ĐO ĐẠC VÀ THANH TOÁN

Bấc thấm (PVD) được đo theo mét dài từ cao độ thực tế của đáy lớp Đệm cát hạt thô, theo Chỉ dẫn Kỹ thuật và Bản vẽ được Kỹ sư phê duyệt trong hợp đồng Phần bấc thấm nằm trên cao độ thực tế của đáy lớp Đệm cát hạt thô sẽ không được tính vào thanh toán, mà đã bao gồm trong đơn giá cho hạng mục Bấc thấm.

Giếng cát (SD) được đo theo mét dài từ cao độ thực tế của đáy lớp Đệm cát hạt thô, tương ứng với các loại đường kính được liệt kê trong Biểu khối lượng Việc xây dựng giếng cát trên cao độ thực tế của đáy lớp Đệm cát hạt thô sẽ không được tính toán thanh toán riêng, mà được xem như đã bao gồm trong đơn giá cho Giếng cát.

Cọc cát đầm chặt (SCP) sẽ được đo đạc theo mét dài từ cao độ thực tế của đáy lớp Đệm cát hạt thô, dựa trên đường kính được chỉ định trong Biểu khối lượng Tuy nhiên, các cọc cát đầm chặt thi công ở cao độ thực tế của đáy lớp Đệm cát hạt thô sẽ không được đo đạc riêng lẻ, mà sẽ được tính bao gồm trong đơn giá cho hạng mục Cọc cát đầm chặt.

Đệm cát hạt thô (CSB) được thanh toán theo mét khối cho vật liệu đầm tại chỗ, với khối lượng đo đạc dựa trên chiều dày danh định trong Bản vẽ và sự chấp thuận của Kỹ sư Mọi khối lượng vượt quá sẽ được thanh toán theo mục Thi công nền đường.

(f) Các loại vải địa kỹ thuật được đo đạc và thanh toán theo mét vuông đất nền được phủ vải, không tính đoạn mối nối.

(g) Thiết bị quan trắc và theo dõi nền đắp

Công tác đo đạc và khảo sát lún, độ ổn định trong phòng và ngoài hiện trường là cần thiết, tuy nhiên, các kết quả này sẽ không được sử dụng để thanh toán.

Các khoản chi phí liên quan đến việc cung cấp và lắp đặt vật liệu, nhân công, thiết bị và máy móc đều cần thiết để hoàn thành công việc xử lý nền đất yếu Ngoài ra, việc theo dõi và bảo dưỡng thiết bị trong suốt giai đoạn thi công cũng là nghĩa vụ hỗ trợ quan trọng Những chi phí này đã được Nhà thầu tính toán và phân bổ vào đơn giá cũng như giá các hạng mục thanh toán trong Biểu khối lượng dưới đây.

Bàn quan trắc lún trên bề mặt, cọc tuyến bằng gỗ, giếng quan trắc, máy đo áp suất và máy đo độ nghiêng sẽ không được thanh toán riêng lẻ Các chi phí liên quan sẽ được coi là đã được Nhà thầu phân bổ vào đơn giá và giá các hạng mục thanh toán trong Biểu khối lượng dưới đây.

(i) “Nền đường đắp gia tải” (EFS)

Vật liệu và thi công nền đường đắp gia tải sẽ được thực hiện và thanh toán theo các yêu cầu, quy định cụ thể trong Mục 03400 “Thi công nền đường”.

Khối lượng nền đường đắp gia tải bao gồm tất cả các khối lượng phát sinh cần thiết cho nền đường này Việc xác định khối lượng bổ sung được thực hiện dựa trên số liệu đo đạc từ quan trắc lún và phải được sự chấp thuận của Kỹ sư.

Nhà thầu cần chuẩn bị và trình Kỹ sư kế hoạch tái sử dụng vật liệu sau lún nền đắp và sau giai đoạn lún Khối lượng vật liệu tái sử dụng từ dỡ tải lún nền đắp sẽ được tính trong việc xác định đơn giá quy định Do đó, việc thanh toán riêng biệt hoặc bổ sung cho phần tái sử dụng vật liệu từ nền đường đắp gia tải sẽ không được xem xét.

Nếu Nhà thầu không lên kế hoạch tái sử dụng vật liệu nền đắp gia tải và Kỹ sư không chỉ đạo, khối lượng thực tế dỡ bỏ nền đắp gia tải sẽ được khảo sát và thanh toán theo hạng mục “Dỡ bỏ Nền đắp gia tải” trong Mục 03100 “Đào thông thường”.

Khối lượng vật liệu chất tải thêm được xác định bằng số mét khối được chất theo đúng đường bao và độ cao quy định trong Bản vẽ hoặc theo hướng dẫn của Kỹ sư Việc tính toán khối lượng này dựa trên mặt cắt ngang đã được chấp thuận.

Nếu Kỹ sư yêu cầu bổ sung tải, khối lượng tải thêm sẽ không được tính riêng mà sẽ được coi là một phần của khối lượng “Đắp chất tải thêm”.

♦ Công tác dỡ tải và bỏ đi khối lượng chất tải thêm không được đo đạc riêng mà bao gồm trong đơn giá “Đắp chất tải thêm”.

Ống thoát nước đục lỗ sẽ được đo và thanh toán theo chiều dài thực tế lắp đặt, căn cứ vào Bản vẽ thiết kế Việc đo sẽ được thực hiện từ điểm đầu đến điểm cuối của ống theo đường tim ống, không tính các đoạn nối để tránh tính đúp.

Ngày đăng: 07/05/2022, 14:57

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

BẢNG 1A: Các yêu cầu cơ bản đối với Ống thoát nước ngang - MỤC 03900 – các BIỆN PHÁP cải tạo nền đất yếu
BẢNG 1 A: Các yêu cầu cơ bản đối với Ống thoát nước ngang (Trang 9)
2.4 VẬT LIỆU CHO HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐỨNG 2.4.1. ĐỆM CÁT HẠT THÔ (CSB) - MỤC 03900 – các BIỆN PHÁP cải tạo nền đất yếu
2.4 VẬT LIỆU CHO HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐỨNG 2.4.1. ĐỆM CÁT HẠT THÔ (CSB) (Trang 9)
≥ 350% Hình dạng mẫu thử Tốc độ thử Số lượng mẫu thử - MỤC 03900 – các BIỆN PHÁP cải tạo nền đất yếu
350 % Hình dạng mẫu thử Tốc độ thử Số lượng mẫu thử (Trang 10)
BẢNG 1 - MỤC 03900 – các BIỆN PHÁP cải tạo nền đất yếu
BẢNG 1 (Trang 12)
BẢNG 3 - MỤC 03900 – các BIỆN PHÁP cải tạo nền đất yếu
BẢNG 3 (Trang 15)
bảng biểu phải có sự chấp thuận của Kỹ sư. Phải thống nhất với Kỹ sư về trục thời gian - MỤC 03900 – các BIỆN PHÁP cải tạo nền đất yếu
bảng bi ểu phải có sự chấp thuận của Kỹ sư. Phải thống nhất với Kỹ sư về trục thời gian (Trang 33)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w