1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Đánh giá hiệu năng các phương pháp mã hóa tín hiệu không gian thời gian cho hệ thống mimo ofdm

72 40 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đánh Giá Hiệu Năng Các Phương Pháp Mã Hóa Tín Hiệu Không Gian-Thời Gian Cho Hệ Thống MIMO-OFDM
Tác giả Trần Thị Hương
Người hướng dẫn TS. Nguyễn Xuân Dũng
Trường học Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Chuyên ngành Kỹ Thuật Truyền Thông
Thể loại Luận Văn Thạc Sĩ
Năm xuất bản 2016
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 72
Dung lượng 1,8 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1. LÝ THUYẾT KÊNH TRUYỀN VÔ TUYẾN MIMO (14)
    • 1.1 Lý thuyết về đặc tính kênh truyền vô tuyến (14)
      • 1.1.1 Suy hao đường truyền (14)
      • 1.1.2 Hiệu ứng đa đường Multipath-Fading (14)
      • 1.1.3 Hiệu ứng Doppler (15)
    • 1.2 Kênh truyền đa anten phát đa anten thu ( MIMO) (19)
      • 1.2.1 Mô hình kênh truyền MIMO (20)
      • 1.2.2 Các kỹ thuật phân tập kênh MIMO (22)
      • 1.2.3 Dung lượng kênh truyền MIMO (25)
      • 1.2.4 Độ lợi kênh MIMO (26)
    • 1.3 Phỏng tạo kênh theo phương pháp Onering (28)
      • 1.3.1 Khái quát về phỏng tạo kênh (28)
      • 1.3.2 Mô hình kênh Onering (29)
      • 1.3.3 Phỏng tạo kênh theo phương pháp Onering (31)
  • CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VẾ HỆ THỐNG MIMO-OFDM (33)
    • 2.1 Kỹ thuật ghép kênh đa sóng mang trực giao – OFDM (33)
      • 2.1.1 Tính trực giao trong OFDM (33)
      • 2.1.2 Mô hình hệ thống OFDM (35)
    • 2.2 Hệ thống MIMO-OFDM (46)
      • 2.2.1 Mô tả tổng quan về hệ thống MIMO-OFDM (0)
      • 2.2.2 Phía phát hệ thống MIMO-OFDM Tx (0)
      • 2.2.3 Phía thu hệ thống MIMO-OFDM Rx (0)
      • 2.2.4 Cấu trúc của khung (frame) của hệ thống MIMO-OFDM (0)
      • 2.2.5 Phân tích hệ thống MIMO-OFDM (0)
    • 2.3 Giới thiệu về bộ lọc cân bằng bình phương tối thiểu LS (52)
      • 2.3.1 Lý thuyết về bộ lọc cân bằng kênh (0)
      • 2.3.2 Khái niệm về nhiễu xuyên ký tự ISI (0)
      • 2.3.3 Bộ lọc cân bằng bình phương tối thiểu LS (0)
  • CHƯƠNG 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP MÃ HÓA KHÔNG GIAN-THỜI GIAN (57)
    • 3.1 Mã hóa khối không gian-thời gian (STBC) (57)
    • 3.2 Mã hóa khối không gian-tần số (SFBC) (60)
    • 3.3 Mã hóa phân lớp đứng không gian-thời gian (V-BLAST) (62)
  • CHƯƠNG 4. CÁC KẾT QUẢ MÔ PHỎNG VÀ ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG MIMO-OFDM (64)
    • 4.1 Các thông số sử dụng để mô phỏng hệ thống MIMO-OFDM (64)
    • 4.2 Kết quả mô phỏng và đánh giá hệ thống (65)
      • 4.2.1 Hệ thống STBC MIMO-OFDM 2x2 (66)
      • 4.2.2 Hệ thống SFBC MIMO-OFDM 2x2 (67)
      • 4.2.3 Hệ thống V-BLAST MIMO-OFDM 2x2 (68)
      • 4.2.4 So sánh, đánh giá các phương pháp mã hóa (69)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (72)

Nội dung

LÝ THUYẾT KÊNH TRUYỀN VÔ TUYẾN MIMO

Lý thuyết về đặc tính kênh truyền vô tuyến

Trong hệ thống thông tin di động, kênh truyền vô tuyến đóng vai trò quan trọng, vì nó ảnh hưởng lớn đến hoạt động của hệ thống Đặc tính ngẫu nhiên của kênh truyền theo thời gian và không gian yêu cầu chúng ta phải hiểu rõ để giảm thiểu tác động tiêu cực Việc mô hình hóa kênh truyền một cách hợp lý sẽ giúp thiết kế hệ thống với các thông số tối ưu, từ đó nâng cao hiệu suất truyền thông.

Trong quá trình truyền tín hiệu vô tuyến, tín hiệu sẽ yếu dần theo khoảng cách do sóng lan tỏa ra, dẫn đến sự suy giảm mật độ công suất Trong không gian tự do, sóng vô tuyến lan truyền theo dạng hình cầu, khiến mật độ công suất giảm theo tỷ lệ với diện tích bề mặt của hình cầu đó.

Công suất tại phía thu trong không gian tự do là

Trong đó PT là công suất phía phát (W)

PR là công suất thu được (W)

GT là độ lợi anten phát

GR là độ lợi anten thu

 là bước sóng của sóng mang

1.1.2 Hiệu ứng đa đường Multipath-Fading Đa đường trong kênh truyền di động tạo ra kết quả Fading diện hẹp Tín hiệu đến phía thu từ nhiều đường khác nhau, mỗi đường là một bản sao của tín hiệu gốc.Tín hiệu trên mỗi đường này có độ trải trễ khác nhau và độ lợi khác nhau Sự trải trễ này làm cho tín hiệu từ mỗi đường bị dich pha so với tín hiệu gốc Ở phía thu sẽ tổng hợp các tín hiệu từ các đường này, kết quả là phía thu sẽ có biên độ và đa đường cùng pha với nhau làm tăng cường độ tín hiệu ở bên thu, cũng có thể gây ra triệt tiêu các tín hiệu đa đường khi ngược pha nhau tạo thành hiện tường Fading sâu [1]

Máy phát Tx Máy thu

Hình 1.1-Mô hình kênh truyền Fading đa đường

Trong đó:  L là độ lợi đường thứ L

T độ trễ đường thứ L là một yếu tố quan trọng trong việc so sánh tính chất của kênh truyền Các thông số tán xạ thời gian như trễ vượt mức, trễ trung bình vượt mức và trễ hiệu dụng được sử dụng để đánh giá hiệu suất của kênh Những thông số này có thể được tính toán từ đặc tính của bộ thu trong các thành phần đa đường, được thể hiện qua power delay profile Power delay profile này được đo bằng phương pháp thực nghiệm.

Khi nguồn tín hiệu và bên thu chuyển động tương đối, tần số tín hiệu thu sẽ khác với tần số phát Nếu chúng di chuyển cùng chiều (hướng về nhau), tần số nhận được sẽ cao hơn tần số phát Ngược lại, khi chúng di chuyển ra xa, tần số tín hiệu thu sẽ giảm Hiện tượng này được gọi là hiệu ứng Doppler.

Vật di chuyển với vận tốc v

Khi đó sự thay đổi về pha giữa 2 điểm X và Y là:

   Độ lệch dịch tần số là:

Dịch Doppler cực đại fm (BD):

Trong đó, fc , 𝜆, c là lần lượt là tần số sóng mang, bước sóng sóng mang và vận tốc ánh sáng

Thời gian kết hợp TC có tính đối ngẫu trong miền thời gian của trải Doppler, dùng để mô tả sự tán xạ tần số và bản chất thay đổi theo thời gian của kênh truyền Thời gian kết hợp tỷ lệ nghịch với trải Doppler cực đại fm.

Thời gian kết hợp là khoảng thời gian mà đáp ứng xung kênh truyền không thay đổi, trong đó hai tín hiệu có sự tương quan về biên độ.

Với hàm tương quan lớn hơn 50%

Người ta phân loại các kênh truyền Fading diện hẹp như sau:

Phân loại Điều kiện Fading

B W >B c ; T s

Ngày đăng: 04/05/2022, 12:47

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1] Ths.Nguyễn Ngọc Tiến (2003), Một số vấn đề kỹ thuật trong hệ thống OFDM, Tạp chí bưu chính Viễn Thông và Công nghệ thông tin Sách, tạp chí
Tiêu đề: Một số vấn đề kỹ thuật trong hệ thống OFDM
Tác giả: Ths.Nguyễn Ngọc Tiến
Năm: 2003
[3] Nguyễn Văn Đức (2006), Lý thuyết về kênh vô tuyến – Tuyển tập “Kỹ thuật thông tin số”, tập 3, NXB Khoa học và kỹ thuật Sách, tạp chí
Tiêu đề: Lý thuyết về kênh vô tuyến" – Tuyển tập “Kỹ thuật thông tin số
Tác giả: Nguyễn Văn Đức
Nhà XB: NXB Khoa học và kỹ thuật
Năm: 2006
[4] K.C. Raveendranathan (2011), Communication Systems Modeling and Simulation using MATLAB and Simulink, Universities Press Sách, tạp chí
Tiêu đề: Communication Systems Modeling and Simulation using MATLAB and Simulink
Tác giả: K.C. Raveendranathan
Năm: 2011
[5] Cheng-Xiang Wang, Nguyễn Văn Đức (2004), Các bài tập Matlab về thông tin vô tuyến - Tuyển tập “Kỹ thuật thông tin số”, tập 1, NXB Khoa học và kỹ thuật Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các bài tập Matlab về thông tin vô tuyến "- Tuyển tập “Kỹ thuật thông tin số
Tác giả: Cheng-Xiang Wang, Nguyễn Văn Đức
Nhà XB: NXB Khoa học và kỹ thuật
Năm: 2004
[6] Haixia Zhang, Dongfeng Yuan, Matthias P¨atzold, YiWu, Van Duc Nguyen (2009), A novel wideband space-time channel simulator based on the geometrical one-ring model with applications in MIMO-OFDM systems, Wiley InterScience Sách, tạp chí
Tiêu đề: A novel wideband space-time channel simulator based on the geometrical one-ring model with applications in MIMO-OFDM systems
Tác giả: Haixia Zhang, Dongfeng Yuan, Matthias P¨atzold, YiWu, Van Duc Nguyen
Năm: 2009
[7] J.G.Proakis (1995), Digital Communications 3rd, Mc Graw-Hill Sách, tạp chí
Tiêu đề: Digital Communications 3rd
Tác giả: J.G.Proakis
Năm: 1995
[8] Lisa Meilhac, Alian Chiodini, Clement Boudesocque, Crislin Lele, Anil Gercekei (07- 2004), MIMO-OFDM modem for WLAN- Newlogic Technology S.A.R.L Sách, tạp chí
Tiêu đề: MIMO-OFDM modem for WLAN
[11] M. Juntti, J.R. Cavallaro (Jun 2010), Performance-complexity comparison of receiver for LTE MIMO-OFDM system, Signal Processing, IEEE transaction, vol. 58, no, 6, pp. 3360-2272 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Performance-complexity comparison of receiver for LTE MIMO-OFDM system
[12] N. Veselinovic and M. Juntti (Sep 2006), Comparison of adaptive MIMO- OFDM Schemes for 3G LTE, 2006 IEEE PIMRC, pp. 1-5 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Comparison of adaptive MIMO-OFDM Schemes for 3G LTE
[13] L.L.Scharf (1991), Statistical Signal Processing, Addition-Wesley Publishing Co Sách, tạp chí
Tiêu đề: Statistical Signal Processing
Tác giả: L.L.Scharf
Năm: 1991
[14] F.D.YSun (2009), Pilot Aided Channel Estimation for MIMO-OFDM Systems, London Communication Symposium Sách, tạp chí
Tiêu đề: Pilot Aided Channel Estimation for MIMO-OFDM Systems
Tác giả: F.D.YSun
Năm: 2009
[2] John R.Barry (2004), Broadband MIMO OFDM wireless communications Khác
[10] Thuong Nguyen Canh, Van Duc Nguyen, Phuong Dang, Luong Pham Van, Thu Nga Nguyen (2012), Performance of MIMO-OFDM-Based LTE-A downlink channel modeled by the extended geometrical one-ring approach Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1-Mơ hình kênh truyền Fading đa đường - Đánh giá hiệu năng các phương pháp mã hóa tín hiệu không gian   thời gian cho hệ thống mimo ofdm
Hình 1.1 Mơ hình kênh truyền Fading đa đường (Trang 15)
Hình 1.2-Hiệu ứng Doppler - Đánh giá hiệu năng các phương pháp mã hóa tín hiệu không gian   thời gian cho hệ thống mimo ofdm
Hình 1.2 Hiệu ứng Doppler (Trang 16)
1.2.1. Mơ hình kênh truyền MIMO - Đánh giá hiệu năng các phương pháp mã hóa tín hiệu không gian   thời gian cho hệ thống mimo ofdm
1.2.1. Mơ hình kênh truyền MIMO (Trang 20)
Hình 1.4- Sơ đồ phân tập theo thời gian - Đánh giá hiệu năng các phương pháp mã hóa tín hiệu không gian   thời gian cho hệ thống mimo ofdm
Hình 1.4 Sơ đồ phân tập theo thời gian (Trang 23)
Hình 1.6- Kỹ thuật Beamforming - Đánh giá hiệu năng các phương pháp mã hóa tín hiệu không gian   thời gian cho hệ thống mimo ofdm
Hình 1.6 Kỹ thuật Beamforming (Trang 26)
Hình 1.8- Kỹ thuật phân tập khơng gian - Đánh giá hiệu năng các phương pháp mã hóa tín hiệu không gian   thời gian cho hệ thống mimo ofdm
Hình 1.8 Kỹ thuật phân tập khơng gian (Trang 27)
Hình 1.9- Mơ hình kênh One-ring của hệ thống MIMO 2x2 với tán xạ quanh MS - Đánh giá hiệu năng các phương pháp mã hóa tín hiệu không gian   thời gian cho hệ thống mimo ofdm
Hình 1.9 Mơ hình kênh One-ring của hệ thống MIMO 2x2 với tán xạ quanh MS (Trang 30)
Hình 1.11- Mơ hình mơ phỏng khơng gian 2 chiều hàm tương quan chéo CCF ρ(δBS, δMS), (Số anten bên MS và BS là MMS=MBS=2, N→∞,αBS= αMS = π/2, - Đánh giá hiệu năng các phương pháp mã hóa tín hiệu không gian   thời gian cho hệ thống mimo ofdm
Hình 1.11 Mơ hình mơ phỏng khơng gian 2 chiều hàm tương quan chéo CCF ρ(δBS, δMS), (Số anten bên MS và BS là MMS=MBS=2, N→∞,αBS= αMS = π/2, (Trang 32)
Hình 1.10- Hàm tự tương quan thời gian ACF tính theo GMEDS4 vớ iN =80 - Đánh giá hiệu năng các phương pháp mã hóa tín hiệu không gian   thời gian cho hệ thống mimo ofdm
Hình 1.10 Hàm tự tương quan thời gian ACF tính theo GMEDS4 vớ iN =80 (Trang 32)
Hình 2.1- Cấu trúc của một tín hiệu OFDM - Đánh giá hiệu năng các phương pháp mã hóa tín hiệu không gian   thời gian cho hệ thống mimo ofdm
Hình 2.1 Cấu trúc của một tín hiệu OFDM (Trang 34)
2.1.2. Mơ hình hệ thống OFDM - Đánh giá hiệu năng các phương pháp mã hóa tín hiệu không gian   thời gian cho hệ thống mimo ofdm
2.1.2. Mơ hình hệ thống OFDM (Trang 35)
Hình 2.3- Bộ chuyển đổi S/P - Đánh giá hiệu năng các phương pháp mã hóa tín hiệu không gian   thời gian cho hệ thống mimo ofdm
Hình 2.3 Bộ chuyển đổi S/P (Trang 37)
Hình 2.4- Bộ chuyển đổi P/S - Đánh giá hiệu năng các phương pháp mã hóa tín hiệu không gian   thời gian cho hệ thống mimo ofdm
Hình 2.4 Bộ chuyển đổi P/S (Trang 37)
Hình 2.6- Trải trễ nhỏ hơn khoảng bảo vệ sẽ khơng gây ra ISI và ICI - Đánh giá hiệu năng các phương pháp mã hóa tín hiệu không gian   thời gian cho hệ thống mimo ofdm
Hình 2.6 Trải trễ nhỏ hơn khoảng bảo vệ sẽ khơng gây ra ISI và ICI (Trang 41)
Hình 2.5- Mơ tả ứng dụng của chuỗi bảo vệ trong việc chống nhiễu ISI - Đánh giá hiệu năng các phương pháp mã hóa tín hiệu không gian   thời gian cho hệ thống mimo ofdm
Hình 2.5 Mơ tả ứng dụng của chuỗi bảo vệ trong việc chống nhiễu ISI (Trang 41)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN