1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Đánh Giá Và Đề Xuất Một Số Giải Pháp Nhẳm Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ Quản Lý Của Công Ty Vận Tải Biển Đông

120 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đánh Giá Và Đề Xuất Một Số Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ Quản Lý Của Công Ty Vận Tải Biển Đông
Tác giả Trịnh Như Anh
Người hướng dẫn GS.TS Đỗ Văn Phức
Trường học Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2016
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 120
Dung lượng 1,11 MB

Cấu trúc

  • Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP (12)
    • 1.1 Chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý yếu tố quyết định chủ yếu chất lƣợng quản lý và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp (0)
    • 1.2 Phương pháp đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp (18)
    • 1.3 Các yếu tố trực tiếp quyết định và hướng giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp (36)
  • Chương 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÔNG TY VẬN TẢI BIỂN ĐÔNG (52)
    • 2.1 Các đặc điểm và tình hình hiệu quả hoạt động của Công ty vận tải Biển Đông (52)
      • 2.1.1 Đặc điểm sản phẩm của Công ty vận tải Biển Đông (52)
      • 2.1.2 Đặc điểm khách hàng của Công ty vận tải Biển Đông (53)
      • 2.1.3 Đặc điểm các đối thủ cạnh tranh của Công ty vận tải Biển Đông (54)
      • 2.1.4 Đánh giá hiệu quả hoạt động của Công ty vận tải Biển Đông (54)
    • 2.2. Đánh giá thực trạng chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý trong Công ty vận tải Biển Đông (54)
      • 2.2.1 Đánh giá mức độ đáp ứng, phù hợp về ngành nghề đƣợc đào tạo của đội ngũ cán bộ quản lý Công ty vận tải Biển Đông (0)
      • 2.2.2 Đánh giá mức độ đáp ứng, phù hợp về cấp độ chuyên môn được đào tạo (56)
      • 2.2.3 Đánh giá chất lượng công tác của đội ngũ CBQL của Công ty vận tải Biển Đông (56)
    • 2.3 Những nguyên nhân của chất lƣợng thấp của đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty vận tải Biển Đông trong thời gian qua (59)
      • 2.3.1. Nguyên nhân từ phía mức độ sát đúng chưa cao của kết quả xác định nhu cầu và quy hoạch thăng tiến của CBQL của Công ty vận tải Biển Đông (59)
      • 2.3.2. Nguyên nhân từ phía mức độ hấp dẫn thấp của chính sách thu hút ban đầu CBQL giỏi và tổ chức đào tạo bổ sung cho CBQL mới được bổ nhiệm kém hợp lý của Công ty vận tải Biển Đông (60)
      • 2.3.3. Nguyên nhân từ phía mức độ hợp lý của tiêu chuẩn và quy trình xem xét bổ nhiệm, miễn nhiệm CBQL của Công ty vận tải Biển Đông (61)
      • 2.3.4. Nguyên nhân từ phía mức độ hợp lý thấp của phương pháp đánh giá thành tích và mức độ hấp dẫn chưa cao của chính sách đãi ngộ cho các loại (63)
      • 2.3.5. Nguyên nhân từ phía mức độ hấp dẫn của chính sách hỗ trợ và mức độ hợp lý chưa cao của chương trình, phương pháp đào tạo nâng cao cho từng loại (67)
  • Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY VẬN TẢI BIỂN ĐÔNG TRONG 5 NĂM TỚI (70)
    • 3.1. Những sức ép mới đối với tồn tại và phát triển và yêu cầu mới đối với đội ngũ (70)
    • 3.2 Giải pháp 1: Tăng thêm mức độ hấp dẫn của chính sách thu hút ban đầu thêm cán bộ quản lý giỏi cho phát triển hoạt động của Công ty vận tải Biển Đông (74)
  • trong 5 năm tới (81)
    • 3.3. Giải pháp 2: Tăng thêm mức độ hấp dẫn của chính sách đãi ngộ cán bộ quản lý giỏi của Công ty vận tải Biển Đông trong 5 năm tới (76)
      • 3.4.1. Xác định nhu cầu đào tạo và mức độ hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ (79)
      • 3.4.2. Đề xuất tăng thêm mức độ hấp dẫn của chính sách hỗ trợ và tổ chức đào tạo nâng cao trình độ cho CBQL của Công ty vận tải Biển Đông trong 5 năm tới (80)
    • 3.5 Ƣớc tính chất lƣợng đội ngũ CBQL của Cty vận tải Biển Đông sẽ đạt đƣợc nếu áp dụng các giải pháp đề xuất (0)
  • KẾT LUẬN (86)

Nội dung

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

Phương pháp đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp

Theo GS, TS Đỗ Văn Phức, để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp, cần phải thực hiện đánh giá cụ thể Việc đánh giá yêu cầu có phương pháp phù hợp và biết cách sử dụng chúng Phương pháp đánh giá có hàm lượng khoa học cao sẽ mang lại kết quả đánh giá thuyết phục hơn Hàm lượng khoa học trong phương pháp đánh giá phản ánh mức độ chính xác và hiệu quả của quá trình này.

Chất lƣợng quản lý doanh nghiệp

Mức độ hấp dẫn của 3 chính sách đối với cán bộ quản lý giỏi của doanh nghiệp

Chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp

Chất lượng các loại công việc quản lý hoạt động của doanh nghiệp

Chất lượng , giá thành, thời gian hoàn thành sản phẩm

Sức cạnh tranh - sức tiêu thụ và tỷ suất lợi nhuận của sản phẩm

Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp

Sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp phụ thuộc vào bộ chỉ số được thiết lập, độ chính xác của dữ liệu, sự chấp nhận của các chuẩn so sánh và phương pháp định lượng mức độ đánh giá.

Chất lượng quản lý doanh nghiệp ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp Đội ngũ cán bộ lãnh đạo và quản lý đóng vai trò quyết định trong việc thực hiện các chức năng quản lý Trong bài viết này, chúng ta sẽ tập trung vào các cán bộ quản lý giỏi, nhu cầu và mức độ hấp dẫn của chính sách đối với họ Cán bộ quản lý giỏi cần có trình độ đào tạo từ đại học trở lên, kỹ năng quản lý vững vàng, và được công nhận thực hiện tốt nhiệm vụ trong ít nhất 5 năm Đội ngũ cán bộ của doanh nghiệp bao gồm tất cả những người được bổ nhiệm và nhận lương hoặc phụ cấp liên quan đến chức vụ trong doanh nghiệp.

Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp phản ánh chất lượng của từng cán bộ trong tổ chức Để đánh giá chất lượng của người quản lý, cần xem xét khả năng xử lý tình huống phức tạp và căng thẳng, cũng như mức độ dũng cảm trong quyết định.

Để giải quyết hiệu quả các vấn đề quản lý phức tạp và căng thẳng, cán bộ quản lý cần có khả năng sáng suốt Khoa học đã chỉ ra rằng, những người có kiến thức sâu rộng và tâm lý tốt (nhanh nhạy) sẽ dễ dàng đối phó với tình huống khó khăn Cán bộ quản lý sản xuất công nghiệp cần hiểu biết về thị trường, hàng hóa, công nghệ, và bản chất kinh tế của các quá trình trong doanh nghiệp Họ cũng cần nắm vững tâm lý con người và các phương pháp tác động đến họ Hơn nữa, cán bộ quản lý phải có khả năng tư duy biện chứng, tư duy hệ thống và nhạy bén với những xu hướng mới, dũng cảm áp dụng các tiến bộ vào thực tiễn.

Quản lý khoa học là việc ứng dụng các thành tựu khoa học vào hoạt động doanh nghiệp, nhằm nâng cao hiệu quả Mỗi phương pháp lãnh đạo và quản lý đều cần có định hướng chiến lược, chính sách và chuẩn mực đánh giá rõ ràng Đây là những yếu tố quyết định sự thành công và lợi ích của tổ chức Do đó, sự dũng cảm trong quản lý là yếu tố không thể thiếu để đạt được thành công.

Bảng 1.3 Tỷ trọng đảm nhiệm các chức năng của các cấp cán bộ quản lý doanh nghiệp (%)

TT Chức năng quản lý Giám đốc

Giám đốc Đơn vị Trưởng bộ phận

(Hoạch định) 28 18 15 Đảm bảo tổ chức bộ máy và 2 tổ chức cán bộ 36 33 24 Điều phối (Điều hành) 3 22 36 51

Giám đốc doanh nghiệp là người quyết định lựa chọn các hoạt động kinh doanh có triển vọng sinh lợi nhất và các yếu tố cần thiết để thực hiện chúng Họ phải áp dụng phương pháp hoạt động tiên tiến, phân công lao động hợp lý, đảm bảo điều kiện làm việc tốt và phối hợp các hoạt động một cách nhịp nhàng, đúng tiến độ Ngoài ra, giám đốc cũng cần đưa ra các phương án phân chia thành quả công bằng, thu hút nhân tài và điều hòa các mối quan hệ trong doanh nghiệp Để hoàn thành tốt nhiệm vụ này, giám đốc cần có những tố chất như sự tháo vát, nhạy bén, dũng cảm, khả năng mạo hiểm và kiến thức sâu rộng.

Bảng 1 4 Tiêu chuẩn giám đốc, quản đốc doanh nghiệp Việt Nam 2015 - 2020

1 Tuổi, sức khoẻ 35-50, tốt 26-45, tốt

2 Đào tạo về công nghệ ngành Đại học Cao đẳng

3 Đào tạo về quản lý kinh doanh Đại học Cao đẳng

4 Kinh nghiệm quản lý thành công Từ 5 năm Từ 3 năm

5 Có năng lực dùng người, tổ chức quản lý + +

6 Có khả năng quyết đoán, khách quan, kiên trì, khoan dung + +

7 Có trách nhiệm cao đối với quyết định + +

Khi đánh giá chất lượng đào tạo chuyên môn cho giám đốc và quản đốc doanh nghiệp Việt Nam, cần tham khảo cơ cấu kiến thức cần thiết được nêu trong bảng 1.5.

Bảng 1.5 Cơ cấu ba loại kiến thức quan trọng đối với cán bộ quản lý doanh nghiệp Việt Nam

Các chức vụ quản lý điều hành Các koại kiến thức 2011 - 2015 2016 - 2020

2 Giám đốc đơn vị thành viên

Kiến thức kinh tế bao gồm các lĩnh vực như Kinh tế học đại cương, Kinh tế quốc tế, Kinh tế vĩ mô, Kinh tế vi mô, Kinh tế phát triển, Kinh tế lượng và Kinh tế quản lý Những môn học này cung cấp nền tảng vững chắc cho việc hiểu và phân tích các vấn đề kinh tế trong xã hội hiện đại.

Kiến thức quản lý bao gồm các lĩnh vực như quản lý đại cương, khoa học quản lý, quản lý chiến lược, quản lý sản xuất, quản lý nhân lực, quản lý tài chính, quản lý dự án và tâm lý trong quản lý doanh nghiệp.

Kiến thức công nghiệp bao gồm các kỹ thuật và công nghệ được tiếp thu từ nhiều lĩnh vực như vật liệu công nghiệp, công nghệ và kỹ thuật cơ khí, công nghệ và kỹ thuật năng lượng, cũng như công nghệ và kỹ thuật hóa học.

Theo Robert Katz, cán bộ quản lý kinh doanh cần rèn luyện ba kỹ năng quan trọng: đầu tiên là kỹ năng tư duy (Conceptual Skills), giúp họ phát triển tư duy chiến lược để hoạch định chính sách và đối phó với các thách thức trong tổ chức Thứ hai là kỹ năng kỹ thuật hoặc chuyên môn nghiệp vụ (Technical Skills), bao gồm khả năng thực hiện các công việc cụ thể như thiết kế kỹ thuật hay soạn thảo hợp đồng Cuối cùng, kỹ năng nhân sự (Human Skills) là yếu tố thiết yếu giúp cán bộ quản lý giao tiếp hiệu quả và xây dựng mối quan hệ tốt trong môi trường làm việc.

Kỹ năng nhân sự là khả năng tổ chức, động viên và điều động nhân sự, rất quan trọng đối với cán bộ quản lý kinh doanh Nhà quản trị cần hiểu tâm lý con người, biết cách tuyển chọn và sắp xếp nhân viên đúng vị trí, sử dụng đúng khả năng của họ Họ cũng phải thông đạt hiệu quả, quan tâm đến nhân viên, tạo ra môi trường làm việc thân thiện và hợp tác, đồng thời hướng dẫn nhân viên đạt được mục tiêu chung Kỹ năng nhân sự là yêu cầu thiết yếu cho quản trị viên ở mọi cấp độ.

Các cán bộ quản lý kinh doanh cần phát triển ba loại kỹ năng: kỹ năng kỹ thuật, kỹ năng tư duy chiến lược và kỹ năng nhân sự Tuy nhiên, tầm quan trọng của mỗi loại kỹ năng thay đổi theo cấp bậc quản lý Kỹ năng kỹ thuật trở nên kém quan trọng hơn ở các cấp cao, trong khi kỹ năng tư duy chiến lược trở nên thiết yếu hơn, giúp họ đưa ra các quyết định liên quan đến nhiều cấp và bộ phận khác nhau Họ cần khả năng tổng hợp và phân tích ảnh hưởng của nhiều yếu tố đến các vấn đề thực tiễn Kỹ năng nhân sự là cần thiết cho tất cả các cấp quản lý, vì mọi cán bộ đều phải làm việc với con người Chất lượng của đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp không chỉ đơn thuần là tổng hợp sức mạnh của từng cá nhân mà còn phụ thuộc vào sự kết hợp và tương tác giữa các thành viên trong đội ngũ.

Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp phản ánh mức độ đáp ứng nhu cầu đa dạng và đồng bộ của từng loại công việc quản lý Nhu cầu này bao gồm sự cần thiết của từng loại cán bộ để đảm bảo các vấn đề quản lý được giải quyết kịp thời và hiệu quả Cán bộ quản lý doanh nghiệp được phân loại thành hai nhóm chính: cán bộ quản lý điều hành và cán bộ quản lý chuyên môn Cán bộ quản lý điều hành là những người đứng đầu các cấp quản lý, trong khi cán bộ quản lý chuyên môn phụ trách các bộ phận chức năng Để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, doanh nghiệp cần tham khảo ý kiến chuyên gia và thực hiện các bước cụ thể theo các mục đã đề ra.

Các yếu tố trực tiếp quyết định và hướng giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp

Kể từ khi Việt Nam gia nhập WTO và các hiệp định thương mại như ASEAN, WTA, TPP, mức độ cạnh tranh đã gia tăng đáng kể, khiến nhiều doanh nghiệp nhận ra rằng chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý còn hạn chế, ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh và hiệu quả kinh doanh Để cải thiện tình hình, các doanh nghiệp đang tích cực tìm kiếm giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, tập trung vào việc khắc phục những yếu kém trong từng yếu tố trực tiếp Do đó, nghiên cứu về các yếu tố, cách tính toán và cơ chế tác động của chúng đến chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý là rất cần thiết.

Theo GS, TS Đỗ Văn Phức, nhân tố được định nghĩa là yếu tố có ảnh hưởng đáng kể đến đối tượng nghiên cứu Khi trình bày về nhân tố, cần nêu rõ tên cụ thể, bản chất và cách xác định nhân tố đó Cần làm rõ cơ chế tác động của nhân tố, bao gồm cả việc làm tăng hoặc giảm đối tượng nghiên cứu khi có sự thay đổi Đồng thời, cần đánh giá thực trạng và đề xuất phương hướng tối ưu hóa nhân tố Khi mô tả hiện trạng của doanh nghiệp, cần trung thực và đầy đủ về các chính sách, đồng thời so sánh với đối thủ cạnh tranh để có cái nhìn khách quan Cuối cùng, khi đề xuất đổi mới nhân tố, cần trình bày chi tiết về nội dung đổi mới và mức độ ảnh hưởng của nó.

Chúng tôi đã xác định 5 nhân tố chính quyết định chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp, từ đó đưa ra các phương hướng nâng cao chất lượng sản phẩm.

1 Mức độ sát đúng của kết quả xác định nhu cầu và quy hoạch thăng tiến cán bộ quản lý doanh nghiệp cụ thể;

2 Mức độ hấp dẫn của chính sách thu hút ban đầu thêm cán bộ quản lý giỏi và mức độ hợp lý của tổ chức đào tạo bổ sung cho cán bộ quản lý mới được bổ nhiệm;

3 Mức độ hợp lý của tiêu chuẩn và quy trình xem xét bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ quản lý của doanh nghiệp cụ thể;

4 Mức độ hợp lý của phương pháp đánh giá thành tích và mức độ hấp dẫn của chính sách đãi ngộ cho cán bộ quản lý giỏi của doanh nghiệp cụ thể;

5 Mức độ hấp dẫn của chính sách hỗ trợ và mức độ hợp lý của chương trình, phương pháp đào tạo nâng cao trình độ cho từng loại cán bộ quản lý doanh nghiệp cụ thể;

Mức độ chính xác trong xác định nhu cầu cán bộ quản lý và quy hoạch thăng tiến cho người lao động là yếu tố then chốt để nâng cao chất lượng đội ngũ quản lý doanh nghiệp Để đạt được điều này, cần phải xác định rõ nhu cầu từng loại cán bộ trong 5 năm tới và hơn thế nữa Kết quả xác định nhu cầu càng chính xác thì chất lượng đội ngũ quản lý càng được nâng cao Quy hoạch thăng tiến quản lý cần bao gồm tất cả những người có tiềm năng, đã tốt nghiệp đại học và có ít nhất 5 năm kinh nghiệm Trong quá trình đào tạo, những ứng viên xuất sắc sẽ được xem xét để bổ nhiệm vào các vị trí quản lý Độ chính xác của việc xác định nhu cầu và quy hoạch thăng tiến chỉ đạt hiệu quả cao khi có đầy đủ căn cứ, bao gồm mục tiêu phát triển kinh doanh, chỉ tiêu kế hoạch, định mức quản lý và nhu cầu thay thế cán bộ nghỉ hưu.

Chất lượng được định nghĩa là mức độ đáp ứng và thỏa mãn nhu cầu, trong đó C = B/A, với B là mức độ đáp ứng và A là nhu cầu Để nâng cao chất lượng, trước tiên cần xác định rõ nhu cầu về chủng loại và mức độ, sau đó tìm ra phương pháp hiệu quả để đáp ứng và thỏa mãn những nhu cầu đó.

Tại thời điểm đánh giá (t 0 ) chất lượng:

Sau một thời gian tại thời điểm t1, nhu cầu sẽ tăng thêm ∆a do sức ép từ trình độ, yêu cầu của người tiêu dùng, đối thủ cạnh tranh và quản lý nhà nước, dẫn đến mức độ đáp ứng trở thành A1* Nếu mức độ đáp ứng chỉ tăng không đáng kể hoặc suy kém (vẫn là B0), chất lượng C1 sẽ thấp hơn C0 Tuy nhiên, nếu có các giải pháp hiệu quả và hấp dẫn tương đương với đối thủ cạnh tranh mạnh nhất, mức độ đáp ứng có thể đạt B1* (B1* = B0 + n∆b…), từ đó cải thiện chất lượng sản phẩm.

C  B , chỉ khi đó C 1 mới cao hơn C 0

Trong đội ngũ cán bộ quản lý, việc chú trọng đến số lượng cán bộ giỏi là rất quan trọng, vì họ có khả năng sáng tạo cao trong quản lý Chất lượng quản lý quyết định thành công hay thất bại của doanh nghiệp Quyết định quản lý thường đa mục tiêu và thay đổi liên tục, do đó, một quyết định sai lầm có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng Để đưa ra quyết định chính xác và hiệu quả, cần có sự sâu sát, sáng tạo và khả năng ứng biến Những người ra quyết định cần có tâm, tầm, tài và được động viên đúng mức để đạt được kết quả tốt nhất.

Và do cán bộ quản lý giỏi là loại cán bộ có mức độ nhanh nhạy (tinh nhanh và nhạy cảm) cao nên

Để thu hút các cán bộ quản lý giỏi, cần có chính sách thu hút hấp dẫn, bao gồm giá trị thực tế và sự so sánh với các loại nhân lực chất lượng cao khác Điều này phải đáp ứng được những nhu cầu ưu tiên của họ, tạo ra lợi thế cạnh tranh hơn hẳn so với đối thủ trong việc giành lấy nguồn nhân lực này.

Để duy trì đội ngũ cán bộ quản lý giỏi trong thời gian dài, cần có chính sách đãi ngộ hấp dẫn Chính sách này phải đảm bảo giá trị thực tế, so sánh hợp lý với các loại nhân lực chất lượng cao khác, và đáp ứng nhu cầu ưu tiên của họ Điều này giúp tạo ra lợi thế cạnh tranh vượt trội so với các đối thủ trong việc thu hút và giữ chân nhân tài.

Về mức độ hấp dẫn của chính sách thu hút ban đầu cán bộ quản lý giỏi

Cán bộ quản lý giỏi là những người được đào tạo bài bản về kỹ thuật chuyên ngành và quản trị kinh doanh, có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và được công nhận hoàn thành tốt nhiệm vụ Để thu hút và giữ chân họ, doanh nghiệp cần có chính sách hấp dẫn, phù hợp với nhu cầu của lực lượng lao động đặc biệt này Trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt trong nền kinh tế thị trường, việc thu hút nhân tài quản lý trở nên quan trọng hơn bao giờ hết Chính sách thu hút cần thể hiện rõ giá trị và hình thức để đáp ứng nhu cầu của ứng viên mục tiêu, đồng thời phải có cơ sở pháp lý vững chắc và ít nhất tương đương với đối thủ cạnh tranh.

Để thu hút cán bộ quản lý giỏi, doanh nghiệp cần đổi mới chính sách bằng cách thay đổi hình thức nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu và mong muốn của từng loại cán bộ Điều này cần được thực hiện với mức độ cao hơn so với trước đây, ít nhất là tương đương với các đối thủ cạnh tranh thành công trong cùng thời gian.

Mức độ đáp ứng, phù hợp càng cao tức là mức độ hấp dẫn càng cao

Đào tạo bổ sung là một yếu tố thiết yếu cho sự phát triển của doanh nghiệp, vì mục tiêu và điều kiện của mỗi doanh nghiệp thường khác nhau Để đạt hiệu quả, chương trình đào tạo cần có mục tiêu cụ thể và rõ ràng, đồng thời tuân thủ theo quy trình bài bản Việc thu hút và giữ chân các cán bộ quản lý giỏi thông qua đào tạo bổ sung hợp lý sẽ góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ quản lý trong doanh nghiệp.

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÔNG TY VẬN TẢI BIỂN ĐÔNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY VẬN TẢI BIỂN ĐÔNG TRONG 5 NĂM TỚI

năm tới

Ngày đăng: 04/05/2022, 12:43

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
8. Tinh hoa quản lý (2002). NXB Lao Động và Thương Binh Xã Hội, Hà Nội 9. Bộ luật lao động CHXHCN VN (2012). NXB LĐ-XH Sách, tạp chí
Tiêu đề: NXB Lao Động và Thương Binh Xã Hội, Hà Nội" 9. Bộ luật lao động CHXHCN VN (2012)
Tác giả: Tinh hoa quản lý (2002). NXB Lao Động và Thương Binh Xã Hội, Hà Nội 9. Bộ luật lao động CHXHCN VN
Nhà XB: NXB Lao Động và Thương Binh Xã Hội
Năm: 2012
1. Bí quyết thành công của Nhật Bản trong kinh doanh và quản lý xí nghiệp (1985). Hà Nội Khác
2. Thuyết Z - Mô hình quản lý xí nghiệp Nhật Bản (1987). Wiliam Ouichi Khác
3. Quản lý – vũ khí cạnh tranh sắc bén (1989). Trung tâm thông tin UBKHNN, 2 tập, Hà Nội Khác
4. Nguyên nhân thành bại của các công ty tƣ bản hàng đầu thế giới (1990). Hà Nội Khác
5. Tuyển chọn và quản lý CNVC ở Nhật Bản (1991). V.A.PRÔN-NI CỐP...NXB SỰ THẬT Khác
6. Những vấn đề cốt yếu của quản lý (1992). Harold Col...NXB KH-KT Khác
7. Ứng dụng SPSS for windows để xử lý và phân tích dữ liệu (1997). Võ Văn Huy, Võ Thị Lan, Hoàng Trọng. NXB KH và KT Khác
10. Thu hút và giữ chân người giỏi (2006). Th.S Đỗ Thanh Năm. NXB Trẻ Khác
11. Biết dùng, quản người (2007). Tạ ngọc Ánh. NXB TĐBK Khác
14. Tổ chức cán bộ, lao động, tiền lương (2013). GS, TS Đỗ Văn Phức. NXB Chính trị - Hành chính Khác
15. Khoa học quản lý hoạt động doanh nghiệp (2013). GS, TS Đỗ Văn Phức, NXB Chính trị - Hành chính Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 1.1  Bảng các hệ số xét tính hệ số lợi ích xã hội - chính trị (K1) và ảnh  hưởng đến môi trường (K2) trong việc xác định, đánh giá hiệu quả hoạt động - Đánh Giá Và Đề Xuất Một Số Giải Pháp Nhẳm Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ Quản Lý Của Công Ty Vận Tải Biển Đông
Bảng 1.1 Bảng các hệ số xét tính hệ số lợi ích xã hội - chính trị (K1) và ảnh hưởng đến môi trường (K2) trong việc xác định, đánh giá hiệu quả hoạt động (Trang 13)
Hình 1.1  Vị thế cạnh tranh quyết định mức độ khó (dễ) đạt hiệu quả cao - Đánh Giá Và Đề Xuất Một Số Giải Pháp Nhẳm Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ Quản Lý Của Công Ty Vận Tải Biển Đông
Hình 1.1 Vị thế cạnh tranh quyết định mức độ khó (dễ) đạt hiệu quả cao (Trang 14)
Bảng 1.2  Biểu hiện yếu kém (chất lượng thấp), nguyên nhân và tác động làm  giảm hiệu quả của các loại công việc quản lý hoạt động của doanh nghiệp - Đánh Giá Và Đề Xuất Một Số Giải Pháp Nhẳm Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ Quản Lý Của Công Ty Vận Tải Biển Đông
Bảng 1.2 Biểu hiện yếu kém (chất lượng thấp), nguyên nhân và tác động làm giảm hiệu quả của các loại công việc quản lý hoạt động của doanh nghiệp (Trang 16)
Hình 1.2  Quan hệ giữa chất lượng quản lý với hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp - Đánh Giá Và Đề Xuất Một Số Giải Pháp Nhẳm Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ Quản Lý Của Công Ty Vận Tải Biển Đông
Hình 1.2 Quan hệ giữa chất lượng quản lý với hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp (Trang 18)
Bảng 1.3 Tỷ trọng đảm nhiệm các chức năng của các cấp cán bộ quản lý doanh - Đánh Giá Và Đề Xuất Một Số Giải Pháp Nhẳm Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ Quản Lý Của Công Ty Vận Tải Biển Đông
Bảng 1.3 Tỷ trọng đảm nhiệm các chức năng của các cấp cán bộ quản lý doanh (Trang 20)
Bảng 1. 4  Tiêu chuẩn giám đốc, quản đốc doanh nghiệp Việt Nam 2015 - 2020 - Đánh Giá Và Đề Xuất Một Số Giải Pháp Nhẳm Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ Quản Lý Của Công Ty Vận Tải Biển Đông
Bảng 1. 4 Tiêu chuẩn giám đốc, quản đốc doanh nghiệp Việt Nam 2015 - 2020 (Trang 21)
Bảng 1.5  Cơ cấu ba loại kiến thức quan trọng đối với cán bộ quản lý - Đánh Giá Và Đề Xuất Một Số Giải Pháp Nhẳm Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ Quản Lý Của Công Ty Vận Tải Biển Đông
Bảng 1.5 Cơ cấu ba loại kiến thức quan trọng đối với cán bộ quản lý (Trang 21)
Bảng 1.6  Tỷ lệ (%) yếu kém chấp nhận được trong công tác của đội ngũ cán bộ - Đánh Giá Và Đề Xuất Một Số Giải Pháp Nhẳm Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ Quản Lý Của Công Ty Vận Tải Biển Đông
Bảng 1.6 Tỷ lệ (%) yếu kém chấp nhận được trong công tác của đội ngũ cán bộ (Trang 29)
Bảng 1.7   Tổng hợp kết quả điều tra – xin ý kiến 3 loại đối tƣợng về chất lƣợng  công tác của đội ngũ cán bộ quản lý thông qua các loại yếu kém trong giải  quyết, xử lý các vấn đề, tình huống phát sinh khi quản lý của Công ty ……….., - Đánh Giá Và Đề Xuất Một Số Giải Pháp Nhẳm Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ Quản Lý Của Công Ty Vận Tải Biển Đông
Bảng 1.7 Tổng hợp kết quả điều tra – xin ý kiến 3 loại đối tƣợng về chất lƣợng công tác của đội ngũ cán bộ quản lý thông qua các loại yếu kém trong giải quyết, xử lý các vấn đề, tình huống phát sinh khi quản lý của Công ty ……….., (Trang 32)
Bảng 1.8   Tóm lược phương pháp đánh giá chung kết định lượng chất lượng - Đánh Giá Và Đề Xuất Một Số Giải Pháp Nhẳm Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ Quản Lý Của Công Ty Vận Tải Biển Đông
Bảng 1.8 Tóm lược phương pháp đánh giá chung kết định lượng chất lượng (Trang 33)
Bảng 1.9  Tổng hợp tình hình biến động cán bộ quản lý trong 5 năm gần nhất - Đánh Giá Và Đề Xuất Một Số Giải Pháp Nhẳm Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ Quản Lý Của Công Ty Vận Tải Biển Đông
Bảng 1.9 Tổng hợp tình hình biến động cán bộ quản lý trong 5 năm gần nhất (Trang 34)
Bảng 1.10   Tập hợp kết quả đánh giá chung kết định lƣợng chất lƣợng đội ngũ - Đánh Giá Và Đề Xuất Một Số Giải Pháp Nhẳm Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ Quản Lý Của Công Ty Vận Tải Biển Đông
Bảng 1.10 Tập hợp kết quả đánh giá chung kết định lƣợng chất lƣợng đội ngũ (Trang 34)
Bảng 1. 11   Tập hợp kết quả lý giải mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách - Đánh Giá Và Đề Xuất Một Số Giải Pháp Nhẳm Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ Quản Lý Của Công Ty Vận Tải Biển Đông
Bảng 1. 11 Tập hợp kết quả lý giải mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách (Trang 41)
Bảng 1.12  Tập hợp kết quả luận giải đề xuất đổi mới nhằm tăng mức độ hấp  dẫn của chính sách thu hút ban đầu cán bộ quản lý giỏi của Công ty …..trong 5 - Đánh Giá Và Đề Xuất Một Số Giải Pháp Nhẳm Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ Quản Lý Của Công Ty Vận Tải Biển Đông
Bảng 1.12 Tập hợp kết quả luận giải đề xuất đổi mới nhằm tăng mức độ hấp dẫn của chính sách thu hút ban đầu cán bộ quản lý giỏi của Công ty …..trong 5 (Trang 42)
Bảng 1.13   Động thái trọng số các loại giá trị (hấp dẫn) của các thành tố chi - Đánh Giá Và Đề Xuất Một Số Giải Pháp Nhẳm Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ Quản Lý Của Công Ty Vận Tải Biển Đông
Bảng 1.13 Động thái trọng số các loại giá trị (hấp dẫn) của các thành tố chi (Trang 45)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w