1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

(Luận văn thạc sĩ) Phân tích khả năng sử dụng NB – IoT thực hiện kết nối nhiều thiết bị

51 25 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân Tích Khả Năng Sử Dụng NB – IoT Thực Hiện Kết Nối Nhiều Thiết Bị
Tác giả Đào Khánh Tường
Người hướng dẫn TS. Nguyễn Kim Quang
Trường học Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
Chuyên ngành Kỹ thuật Viễn thông
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2021
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 51
Dung lượng 4,08 MB

Nội dung

(Luận văn thạc sĩ) Phân tích khả năng sử dụng NB – IoT thực hiện kết nối nhiều thiết bị(Luận văn thạc sĩ) Phân tích khả năng sử dụng NB – IoT thực hiện kết nối nhiều thiết bị(Luận văn thạc sĩ) Phân tích khả năng sử dụng NB – IoT thực hiện kết nối nhiều thiết bị(Luận văn thạc sĩ) Phân tích khả năng sử dụng NB – IoT thực hiện kết nối nhiều thiết bị(Luận văn thạc sĩ) Phân tích khả năng sử dụng NB – IoT thực hiện kết nối nhiều thiết bị(Luận văn thạc sĩ) Phân tích khả năng sử dụng NB – IoT thực hiện kết nối nhiều thiết bị(Luận văn thạc sĩ) Phân tích khả năng sử dụng NB – IoT thực hiện kết nối nhiều thiết bị(Luận văn thạc sĩ) Phân tích khả năng sử dụng NB – IoT thực hiện kết nối nhiều thiết bị(Luận văn thạc sĩ) Phân tích khả năng sử dụng NB – IoT thực hiện kết nối nhiều thiết bị(Luận văn thạc sĩ) Phân tích khả năng sử dụng NB – IoT thực hiện kết nối nhiều thiết bị(Luận văn thạc sĩ) Phân tích khả năng sử dụng NB – IoT thực hiện kết nối nhiều thiết bị(Luận văn thạc sĩ) Phân tích khả năng sử dụng NB – IoT thực hiện kết nối nhiều thiết bị(Luận văn thạc sĩ) Phân tích khả năng sử dụng NB – IoT thực hiện kết nối nhiều thiết bị(Luận văn thạc sĩ) Phân tích khả năng sử dụng NB – IoT thực hiện kết nối nhiều thiết bị(Luận văn thạc sĩ) Phân tích khả năng sử dụng NB – IoT thực hiện kết nối nhiều thiết bị(Luận văn thạc sĩ) Phân tích khả năng sử dụng NB – IoT thực hiện kết nối nhiều thiết bị(Luận văn thạc sĩ) Phân tích khả năng sử dụng NB – IoT thực hiện kết nối nhiều thiết bị(Luận văn thạc sĩ) Phân tích khả năng sử dụng NB – IoT thực hiện kết nối nhiều thiết bị(Luận văn thạc sĩ) Phân tích khả năng sử dụng NB – IoT thực hiện kết nối nhiều thiết bị(Luận văn thạc sĩ) Phân tích khả năng sử dụng NB – IoT thực hiện kết nối nhiều thiết bị(Luận văn thạc sĩ) Phân tích khả năng sử dụng NB – IoT thực hiện kết nối nhiều thiết bị(Luận văn thạc sĩ) Phân tích khả năng sử dụng NB – IoT thực hiện kết nối nhiều thiết bị(Luận văn thạc sĩ) Phân tích khả năng sử dụng NB – IoT thực hiện kết nối nhiều thiết bị(Luận văn thạc sĩ) Phân tích khả năng sử dụng NB – IoT thực hiện kết nối nhiều thiết bị(Luận văn thạc sĩ) Phân tích khả năng sử dụng NB – IoT thực hiện kết nối nhiều thiết bị(Luận văn thạc sĩ) Phân tích khả năng sử dụng NB – IoT thực hiện kết nối nhiều thiết bị

Ngày đăng: 02/05/2022, 08:19

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1] Ashton, Kevin. "That ‘internet of things’ thing." RFiD Journal 22.7 (2011) Sách, tạp chí
Tiêu đề: That ‘internet of things’ thing
[2] Statista, “IoT connected devices installed base worldwide from 2015 to 2025 (billions)“, https://www.statista.com/statistics/471264/iot-number-of-connected-devices-worldwide,October 2017 Sách, tạp chí
Tiêu đề: “IoT connected devices installed base worldwide from 2015 to 2025 (billions)“
[3] Amy Nordrum, “Popular IoT forecast of 50 billion devices by 2020 is outdated“,https://spectrum.ieee.org/tech-talk/telecom/internet/popular-internet-of-thingsforecast-of-50-billion-devices-by-2020-is-outdated,(ConsultedNovember 2017) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Popular IoT forecast of 50 billion devices by 2020 is outdated
Tác giả: Amy Nordrum
Nhà XB: IEEE Spectrum
Năm: 2017
[4] Kushalnagar, Nandakishore, Gabriel Montenegro, and Christian Schumacher. IPv6 over low-power wireless personal area networks (6LoWPANs): overview, assumptions, problem statement, and goals. No. RFC 4919. (2007) Sách, tạp chí
Tiêu đề: IPv6 over low-power wireless personal area networks (6LoWPANs): overview, assumptions, problem statement, and goals
Tác giả: Nandakishore Kushalnagar, Gabriel Montenegro, Christian Schumacher
Nhà XB: RFC
Năm: 2007
[5] Taleb, Tarik, and Konstantinos Samdanis. "Ensuring service resilience in the EPS: MME failure restoration case." Global Telecommunications Conference (GLOBECOM 2011), 2011 IEEE. IEEE, (2011) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ensuring service resilience in the EPS: MME failure restoration case
Tác giả: Tarik Taleb, Konstantinos Samdanis
Nhà XB: IEEE
Năm: 2011
[6] Taleb, Tarik, and Andreas Kunz. "Machine type communications in 3GPP networks: potential, challenges, and solutions." IEEE Communications Magazine 50.3 (2012) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Machine type communications in 3GPP networks: potential, challenges, and solutions
Tác giả: Tarik Taleb, Andreas Kunz
Nhà XB: IEEE Communications Magazine
Năm: 2012
[7] ETSI, Machine-to-Machine communications (M2M); M2M service requirements, ETSI TS 102 689 V2.1.1 (2013-07) Sách, tạp chí
Tiêu đề: M2M service requirements
Tác giả: ETSI
Nhà XB: ETSI
Năm: 2013
[8] Perumal, Thinagaran, et al. "Proactive architecture for Internet of Things (IoTs) management in smart homes." Consumer Electronics (GCCE), 2014 IEEE 3rd Global Conference on. IEEE, (2014) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Proactive architecture for Internet of Things (IoTs) management in smart homes
Tác giả: Thinagaran Perumal, et al
Nhà XB: IEEE
Năm: 2014
[11] Zanella, Andrea, et al. "Internet of things for smart cities." IEEE Internet of Things journal 1.1 (2014) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Internet of things for smart cities
[12] Zheng, Jixuan, David Wenzhong Gao, and Li Lin. "Smart meters in smart grid: An overview." Green Technologies Conference, 2013 IEEE. IEEE, (2013) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Smart meters in smart grid: An overview
Tác giả: Jixuan Zheng, David Wenzhong Gao, Li Lin
Nhà XB: IEEE
Năm: 2013
Government policies driving strong growth." Washington, DC: US International Trade Commission, Off. Of Industries (2014) Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.1: SNR Trạm gốc trong nhà - (Luận văn thạc sĩ) Phân tích khả năng sử dụng NB – IoT thực hiện kết nối nhiều thiết bị
Hình 2.1 SNR Trạm gốc trong nhà (Trang 36)
Hình 2.2: SNR Trạm gốc ngoài trời - (Luận văn thạc sĩ) Phân tích khả năng sử dụng NB – IoT thực hiện kết nối nhiều thiết bị
Hình 2.2 SNR Trạm gốc ngoài trời (Trang 37)
Hình 3.1. SNR Ba ăng ten nối tiếp - (Luận văn thạc sĩ) Phân tích khả năng sử dụng NB – IoT thực hiện kết nối nhiều thiết bị
Hình 3.1. SNR Ba ăng ten nối tiếp (Trang 38)
Hình 3.2. SNR Kịch bản thành phố dày đặc. - (Luận văn thạc sĩ) Phân tích khả năng sử dụng NB – IoT thực hiện kết nối nhiều thiết bị
Hình 3.2. SNR Kịch bản thành phố dày đặc (Trang 40)
Hình 3.3. SNR tổng hợp ô nhỏ thành một ăng-ten ba nối tiếp - (Luận văn thạc sĩ) Phân tích khả năng sử dụng NB – IoT thực hiện kết nối nhiều thiết bị
Hình 3.3. SNR tổng hợp ô nhỏ thành một ăng-ten ba nối tiếp (Trang 41)
Hình 3.4 cho thấy một kịch bản tập hợp thành phố dày đặc khi cá cô nhỏ và nền ngoài trời các đài hoạt động cùng tần số - (Luận văn thạc sĩ) Phân tích khả năng sử dụng NB – IoT thực hiện kết nối nhiều thiết bị
Hình 3.4 cho thấy một kịch bản tập hợp thành phố dày đặc khi cá cô nhỏ và nền ngoài trời các đài hoạt động cùng tần số (Trang 41)
Hình 3.5. Tỷ lệ hiệu quả của ăng-ten ba nối tiếp - (Luận văn thạc sĩ) Phân tích khả năng sử dụng NB – IoT thực hiện kết nối nhiều thiết bị
Hình 3.5. Tỷ lệ hiệu quả của ăng-ten ba nối tiếp (Trang 42)
Hình 3.6. Tỷ lệ hiệu quả không quá tải, chọn UE theo khoảng cách - (Luận văn thạc sĩ) Phân tích khả năng sử dụng NB – IoT thực hiện kết nối nhiều thiết bị
Hình 3.6. Tỷ lệ hiệu quả không quá tải, chọn UE theo khoảng cách (Trang 43)
Nghiên cứu trường hợp điển hình tiếp theo tập trung vào ảnh hưởng của các lần lặp lại hiệu quả - (Luận văn thạc sĩ) Phân tích khả năng sử dụng NB – IoT thực hiện kết nối nhiều thiết bị
ghi ên cứu trường hợp điển hình tiếp theo tập trung vào ảnh hưởng của các lần lặp lại hiệu quả (Trang 44)
Hình 3.8. Lựa chọn thủ công các UE lặp lại, với các gói nhỏ và số lượng lớn số lần lặp lại tỷ lệ hiệu năng không quá tải - (Luận văn thạc sĩ) Phân tích khả năng sử dụng NB – IoT thực hiện kết nối nhiều thiết bị
Hình 3.8. Lựa chọn thủ công các UE lặp lại, với các gói nhỏ và số lượng lớn số lần lặp lại tỷ lệ hiệu năng không quá tải (Trang 45)
Hình 3.9. Lựa chọn thủ công các UE lặp lại, với các gói lớn với số lượng lớn số lần lặp lại, kết quả tỷ lệ hiệu năng không quá tải - (Luận văn thạc sĩ) Phân tích khả năng sử dụng NB – IoT thực hiện kết nối nhiều thiết bị
Hình 3.9. Lựa chọn thủ công các UE lặp lại, với các gói lớn với số lượng lớn số lần lặp lại, kết quả tỷ lệ hiệu năng không quá tải (Trang 46)
Hình 3.10 cho thấy hiệu quả của việc đưa cá cô nhỏ vào trong phạm vi bao phủ của một trạm gốc ngoài trời - (Luận văn thạc sĩ) Phân tích khả năng sử dụng NB – IoT thực hiện kết nối nhiều thiết bị
Hình 3.10 cho thấy hiệu quả của việc đưa cá cô nhỏ vào trong phạm vi bao phủ của một trạm gốc ngoài trời (Trang 47)
Hình 3.11. Tỷ lệ hiệu quả đối với tập hợp tế bào nhỏ trong kịch bản thành phố đô thị đông đúc - (Luận văn thạc sĩ) Phân tích khả năng sử dụng NB – IoT thực hiện kết nối nhiều thiết bị
Hình 3.11. Tỷ lệ hiệu quả đối với tập hợp tế bào nhỏ trong kịch bản thành phố đô thị đông đúc (Trang 48)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w