1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

BAO CAO QUY HOACH SU DUNG DAT DEN NAM 2030 TP. BAC LIEU

182 2 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Báo Cáo Thuyết Minh Tổng Hợp Quy Hoạch Sử Dụng Đất Đến Năm 2030 Thành Phố Bạc Liêu
Trường học Trường Đại Học Bạc Liêu
Chuyên ngành Quy Hoạch
Thể loại báo cáo
Năm xuất bản 2021
Thành phố Bạc Liêu
Định dạng
Số trang 182
Dung lượng 7,19 MB

Cấu trúc

  • I. SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT (10)
  • II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU CỦA VIỆC LẬP QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT (11)
    • 2.1. Mục đích (11)
    • 2.2. Yêu cầu (11)
  • III. BỐ CỤC CỦA BÁO CÁO (12)
  • IV. CĂN CỨ PHÁP LÝ (12)
  • V. CƠ SỞ LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT (13)
  • PHẦN I ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI (17)
    • I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (17)
      • 1.1. Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên (17)
        • 1.1.1. Vị trí địa lý (17)
        • 1.1.2. Địa hình, địa mạo (18)
        • 1.1.3. Khí hậu (18)
        • 1.1.4. Thuỷ văn (20)
        • 1.1.5 Tài nguyên đất (20)
        • 1.1.6. Tài nguyên nước (24)
        • 1.1.7. Tài nguyên biển (25)
        • 1.1.8. Tài nguyên rừng (26)
        • 1.1.9. Tài nguyên nhân văn (26)
      • 1.2. Phân tích hiện trạng môi trường (27)
        • 1.2.1. Môi trường đất (27)
        • 1.2.2. Môi trường nước (27)
        • 1.2.3. Môi trường không khí (28)
      • 1.3. Đánh giá chung (28)
        • 1.3.1. Thuận lợi (28)
        • 1.3.2. Khó khăn (28)
      • 2.1. Phân tích khái quát thực trạng phát triển kinh tế - xã hội (29)
        • 2.1.1. Về kinh tế (29)
        • 2.1.2. Về xã hội (30)
        • 2.1.3. Về môi trường (30)
      • 2.2. Thực trạng phát triển các ngành, lĩnh vực kinh tế (30)
        • 2.2.1. Lĩnh vực thương mại, dịch vụ, du lịch (30)
        • 2.2.2. Lĩnh vực công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp (31)
        • 2.2.3. Lĩnh vực nông nghiệp (31)
      • 2.3. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập (33)
      • 2.4. Thực trạng phát triển đô thị và phát triển nông thôn (35)
        • 2.4.1. Thực trạng phát triển đô thị (35)
        • 2.4.2. Thực trạng phát triển khu dân cư nông thôn (35)
      • 2.5. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng (36)
        • 2.5.1. Thực trạng phát triển hạ tầng giao thông (36)
        • 2.5.2. Thủy lợi và cấp nước (36)
        • 2.5.3. Bưu chính viễn thông, phát thanh truyền hình (37)
        • 2.5.4. Năng lượng (37)
        • 2.5.5. Giáo dục, đào tạo (37)
        • 2.5.6. Y tế (38)
        • 2.5.7. Văn hóa (39)
        • 2.5.8. Thể dục, thể thao (39)
        • 2.5.9. Thực trạng phát triển chợ và trung tâm thương mại (40)
        • 2.5.10. Quốc phòng, an ninh (40)
        • 2.5.11. Xây dựng nông thôn mới (40)
      • 2.6. Đánh giá chung về thực trạng phát triển kinh tế - xã hội tác động đến việc sử dụng đất (41)
        • 2.6.1 Thuận lợi (41)
        • 2.6.2. Khó khăn (41)
    • III. BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC SỬ DỤNG ĐẤT (42)
      • 3.1. Ảnh hưởng của nước biển dâng và xâm nhập mặn (42)
      • 3.2. Đánh giá về sa mạc hóa, xói mòn và sạt lở đất (43)
  • PHẦN II TÌNH HÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI (45)
    • I. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI (45)
      • 1.1. Tình hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nước về đất đai (45)
        • 1.1.1. Công tác tuyên truyền, phổ biến văn bản pháp luật (45)
        • 1.1.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính (45)
        • 1.1.3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ (45)
        • 1.1.4. Lập và quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (47)
        • 1.1.5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất . 48 1.1.6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất (48)
        • 1.1.7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (49)
        • 1.1.8. Thống kê, kiểm kê đất đai (49)
        • 1.1.9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai (50)
        • 1.1.10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất (50)
        • 1.1.11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất (51)
        • 1.1.12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai (51)
        • 1.1.13. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai (51)
        • 1.1.14. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai (52)
      • 2. Phân tích, đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân (52)
        • 2.1. Kết quả đạt được (52)
        • 2.2. Những tồn tại, hạn chế (53)
        • 2.3. Nguyên nhân tồn tại, hạn chế (53)
      • 3. Bài học kinh nghiệm trong việc thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về đất đai54 II. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ BIẾN ĐỘNG CÁC LOẠI ĐẤT (54)
        • 2.1. Hiện trạng sử dụng đất theo từng loại đất (54)
          • 2.1.1. Nhóm đất nông nghiệp (56)
          • 2.1.2. Nhóm đất phi nông nghiệp (57)
          • 2.1.3. Nhóm đất chưa sử dụng (64)
        • 2.2. Biến động sử dụng đất theo từng loại đất trong kỳ quy hoạch trước (64)
          • 2.2.1. Biến động nhóm đất nông nghiệp (66)
          • 2.2.2. Biến động nhóm đất phi nông nghiệp (67)
          • 2.2.3. Nhóm đất chưa sử dụng (69)
        • 2.3. Hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường tính hợp lý của việc sử dụng đất (69)
          • 2.3.1. Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường (69)
          • 2.3.2. Tính hợp lý của việc sử dụng đất (71)
        • 2.4. Phân tích, đánh giá những tồn tại và nguyên nhân (72)
    • III. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ TRƯỚC (73)
      • 3.1. Kết quả thực hiện danh mục công trình, dự án giai đoạn 2016 - 2020 (73)
      • 3.2. Kết quả thực hiện chỉ tiêu sử dụng đất giai đoạn 2016 – 2020 (82)
        • 3.2.1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp (85)
        • 3.2.2. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp (86)
        • 3.2.3. Kết quả thực hiện chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất chưa sử dụng (89)
      • 3.3. Phân tích, đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân (89)
        • 3.3.1. Kết quả đạt được (89)
        • 3.3.2. Tồn tại và nguyên nhân (90)
      • 3.4. Bài học kinh nghiệm trong việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ tới (91)
    • IV. TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI (92)
      • 4.1. Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai cho lĩnh vực nông, lâm nghiệp thủy sản (92)
  • PHẦN III PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT (95)
    • I. ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT (95)
      • 1.1. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội (95)
      • 1.2. Quan điểm sử dụng đất (96)
      • 1.3. Định hướng sử dụng đất theo khu chức năng (97)
        • 1.3.1. Định hướng sử dụng đất khu sản xuất nông nghiệp (97)
        • 1.3.2. Định hướng sử dụng đất khu phát triển công nghiệp (98)
        • 1.3.3. Định hướng sử dụng đất phát triển khu du lịch (98)
        • 1.3.4. Định hướng phát triển khu đô thị- thương mại dịch vụ (99)
        • 1.3.5. Định hướng sử dụng đất khu dân cư nông thôn (99)
    • II. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT (100)
      • 2.1. Chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ quy hoạch sử dụng đất (100)
      • 2.2. Cân đối, phân bổ diện tích các loại đất cho các mục đích sử dụng (103)
        • 2.2.1. Chỉ tiêu sử dụng đất được phân bổ từ quy hoạch sử dụng đất của cấp tỉnh (103)
        • 2.2.2. Nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực (104)
        • 2.2.3. Tổng hợp, cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất (105)
      • 2.3. Chỉ tiêu sử dụng đất phi nông nghiệp thành phố xác định đến năm 2030 (111)
      • 2.4. Chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp thành phố xác định đến năm 2030 (137)
      • 2.5. Chỉ tiêu sử dụng đất chưa sử dụng thành phố đến năm 2030 (142)
      • 2.6. Chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng (142)
        • 2.6.1. Đất đô thị đến năm 2030 (142)
        • 2.6.2. Khu sản xuất nông nghiệp (143)
        • 2.6.3. Khu lâm nghiệp (144)
        • 2.6.4. Khu du lịch (144)
        • 2.6.5. Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học (144)
        • 2.6.6. Khu phát triển công nghiệp (144)
        • 2.6.7. Khu đô thị (145)
        • 2.6.8. Khu thương mại - dịch vụ (145)
        • 2.6.9. Khu đô thị, khu thương mại - dịch vụ- du lịch (145)
        • 2.6.10. Khu dân cư nông thôn (145)
    • III. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN (146)
      • 3.1. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến nguồn thu từ việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và chi phí cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (146)
      • 3.2. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến khả năng bảo đảm an (147)
      • 3.3. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đối với việc giải quyết quỹ đất ở, mức độ ảnh hưởng đến đời sống các hộ dân phải di dời chỗ ở, số lao động phải chuyển đổi nghề nghiệp do chuyển mục đích sử dụng đất (147)
      • 3.4. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến quá trình đô thị hóa và phát triển hạ tầng (148)
      • 3.5. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đối với việc tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tồn văn hoá các dân tộc (148)
  • PHẦN VI GIẢI PHÁP THỰC HIỆN (149)
    • I. CÁC GIẢI PHÁP BẢO VỆ, CẢI TẠO ĐẤT VÀ BẢO VỆ, CẢI TẠO ĐẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (149)
    • II. GIẢI PHÁP VỀ NGUỒN LỰC THỰC HIỆN QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT (149)
    • III. GIẢI PHÁP VỀ QUẢN LÝ, TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT (150)
      • 3.1. Giải pháp về cơ chế, chính sách và quản lý, giám sát quy hoạch (150)
      • 3.2. Giải pháp về tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (151)
      • 3.3. Giải pháp về vốn đầu tư (151)
      • 3.4. Giải pháp về khoa học - công nghệ (153)
      • 3.5. Trách nhiệm của xã, phường và các ban, ngành cấp thành phố (153)
    • IV. XÁC ĐỊNH CÁC GIẢI PHÁP THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU (154)
      • 4.1. Giải pháp sử dụng đất thích ứng với biến đổi khí hậu (154)
      • 4.2. Đối với tài nguyên nước (154)
    • I. KẾT LUẬN (155)
    • II. KIẾN NGHỊ (155)

Nội dung

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 thành phố Bạc Liêu i CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN N[.]

SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

Thành phố Bạc Liêu là trung tâm đô thị và hành chính quan trọng của tỉnh, đóng vai trò chủ chốt trong lĩnh vực kinh tế, văn hóa và khoa học kỹ thuật Ngày 16 tháng 4 năm 2014, Bạc Liêu được Thủ tướng Chính phủ công nhận là đô thị loại II Thành phố đã có những bước chuyển biến rõ rệt trong quy hoạch và hạ tầng đô thị, đồng thời phát triển kinh tế bền vững, góp phần đảm bảo ổn định chính trị - xã hội.

Thực hiện Luật Đất đai năm 2013, công tác Quy hoạch sử dụng đất đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý tài nguyên đất đai, bảo vệ môi trường và giảm xung đột trong sử dụng đất giữa các ngành Quy hoạch này giúp đảm bảo tính thống nhất trong quản lý đất đai, phù hợp với cơ chế kinh tế thị trường Hiện nay, quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 đã hết hiệu lực, do đó, việc lập quy hoạch mới là cần thiết để làm cơ sở cho giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất Điều này sẽ đảm bảo phân bổ hợp lý, đáp ứng nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, góp phần vào sự phát triển toàn diện kinh tế - xã hội của thành phố.

Để đảm bảo tuân thủ các quy định mới về quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất theo Luật Đất đai 2013, cần chú ý đến Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT, quy định chi tiết về việc lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

Lập quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2030 nhằm tối ưu hóa nguồn lực đất đai và nâng cao hiệu quả sử dụng Quy hoạch này sẽ làm cơ sở cho các ngành và UBND cấp huyện, xã trong việc triển khai các dự án, quản lý đất đai, và thực hiện các công tác thu hồi, giao, cho thuê đất, cũng như chuyển đổi mục đích sử dụng đất Đồng thời, quy hoạch cần kêu gọi đầu tư phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội bền vững, theo định hướng của nghị quyết Đại hội Đảng bộ.

Nhằm đáp ứng tầm quan trọng và tính cấp thiết của quy hoạch sử dụng đất trong giai đoạn hiện nay, thành phố Bạc Liêu đã triển khai dự án “Lập Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030” Dự án này tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của Luật đất đai 2013, Luật Quy hoạch, cùng với các hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường Mục tiêu của quy hoạch là quản lý và sử dụng hợp lý tài nguyên đất đai, từ đó góp phần vào phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh và bảo vệ môi trường sinh thái của thành phố.

MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU CỦA VIỆC LẬP QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

Mục đích

Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất trước đây nhằm xác định nhu cầu sử dụng đất cho giai đoạn mới tại thành phố Mục tiêu là đảm bảo tính khoa học, khả thi và phù hợp với thực tiễn, đồng thời đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng của địa phương.

Phân bổ hợp lý các chỉ tiêu đất đai là yếu tố then chốt để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, đồng thời đảm bảo an ninh quốc phòng trong giai đoạn quy hoạch 2021-2025 Việc này không chỉ tạo tiền đề cho sự phát triển bền vững mà còn đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về đất đai cho các mục đích khác nhau.

2030) đến từng đơn vị hành chính cấp xã, phường

Để phát huy tối đa tiềm năng và nguồn lực đất đai, cần đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng an ninh, góp phần tích cực vào sự phát triển chung của thành phố Mục tiêu là thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 20/4/2021, xây dựng và phát triển thành phố thành đô thị loại I, theo hướng văn minh và hiện đại.

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của thành phố Bạc Liêu nhằm phát huy hiệu quả nguồn lực đất đai, nâng cao hiệu suất sử dụng đất Đồng thời, thành phố sẽ chủ động trong công tác thu hồi, giao và cho thuê đất, cũng như cho phép chuyển mục đích sử dụng đất Mục tiêu là đảm bảo sự phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường sinh thái bền vững.

Yêu cầu

Quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của Luật đất đai, Nghị định 43/2014/NĐ-CP, Nghị định 148/2020/NĐ-CP của Chính phủ, cùng với Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thành phố Bạc Liêu phải dựa trên nền hiện trạng sử dụng đất của địa phương

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của thành phố cần phải đồng bộ với quy hoạch sử dụng đất cấp trên, quy hoạch chung xây dựng và quy hoạch các ngành, lĩnh vực Đồng thời, quy hoạch này cũng phải phù hợp với các chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của thành phố cũng như của tỉnh.

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của thành phố cần đảm bảo sử dụng tài nguyên đất đai một cách tiết kiệm và hiệu quả, đồng thời chú trọng đến việc bảo vệ môi trường Mục tiêu này phải được thực hiện trên nền tảng phát triển bền vững, nhằm tạo ra sự cân bằng giữa phát triển kinh tế và bảo tồn thiên nhiên.

BỐ CỤC CỦA BÁO CÁO

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của thành phố Bạc Liêu bao gồm các nội dung chính sau đây.

- Phần I: Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội

- Phần II: Tình hình quản lý sử dụng đất đai

- Phần III: Phương án quy hoạch sử dụng đất

- Phần IV: Kế hoạch sử dụng đất năm 2021

- Phần V: Giải pháp thực hiện

- Kết luận và kiến nghị

- Hệ thống biểu số liệu.

CĂN CỨ PHÁP LÝ

- Luật Đất đai số 45/2013/QH 2013; ngày 29 tháng 11 năm 2013;

- Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 được Quốc hội khóa XIV thông qua ngày 24/11/2017;

- Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 sửa đổi bổ sung một số điều của

37 Luật liên quan đến quy hoạch;

- Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT, ban hành ngày 14 tháng 12 năm 2018 bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy định chi tiết về việc thống kê và kiểm kê đất đai, cũng như lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất Thông tư này nhằm nâng cao hiệu quả quản lý đất đai, đảm bảo thông tin chính xác và kịp thời về tình hình sử dụng đất trên toàn quốc.

Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT, ban hành ngày 12 tháng 4 năm 2021 bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy định các kỹ thuật liên quan đến việc lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Thông tư này nhằm đảm bảo tính đồng bộ và hiệu quả trong quản lý và sử dụng tài nguyên đất đai, góp phần phát triển bền vững.

Thông tư số 01/2017/TT-BTNMT, ban hành ngày 09 tháng 02 năm 2017 bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy định về định mức sử dụng đất cho các cơ sở văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, cũng như thể dục thể thao.

- Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;

Công văn số 4744/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 03 tháng 9 năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về việc lập quy hoạch sử dụng đất cho giai đoạn 2021-2030, cùng với kế hoạch sử dụng đất năm 2021 ở cấp huyện.

- Công văn số 1262/UBND-KT ngày 27/3/2020 của UBND tỉnh Bạc Liêu về việc tổ chức triển khai thực hiện việc lập Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 -

2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện;

- Công văn số 3913/UBND-KT ngày 09/9/2020 của UBND tỉnh Bạc Liêu về việc lập Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm

2021 cấp huyện trên địa bàn tỉnh;

Công văn số 3537/UBND-TH ngày 14/9/2020 của UBND thành phố Bạc Liêu thông báo về việc thực hiện nội dung của Công văn số 3913/UBND-KT ngày 09/9/2020 từ Ủy ban nhân dân tỉnh, nhằm đảm bảo các chỉ đạo và quy định được thực hiện hiệu quả trong quản lý và phát triển địa phương.

CƠ SỞ LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

- Nghị quyết số 101/NQ-CP ngày 03/8/2018 của Chính phủ về điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2021 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-

Quyết định số 162/QĐ-UBND ngày 28/6/2019 của UBND tỉnh Bạc Liêu đã phê duyệt việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, cùng với kế hoạch sử dụng đất năm 2016 cho thành phố Bạc Liêu Quyết định này nhằm đảm bảo việc sử dụng đất hiệu quả và bền vững trong tương lai.

- Quyết định số 1403/QĐ-BCT ngày 11/04/2016 của Bộ Công thương Quy hoạch phát triển điện gió tỉnh Bạc Liêu giai đoạn đến 2020, có xét đến năm 2030;

Quyết định số 307/QĐ-UBND ngày 03/3/2014 của UBND tỉnh Bạc Liêu phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Bạc Liêu đến năm 2030, với tầm nhìn phát triển đến năm 2050 Quy hoạch này nhằm định hướng phát triển đô thị bền vững, cải thiện cơ sở hạ tầng và nâng cao chất lượng sống cho cư dân thành phố Bạc Liêu.

- Quyết định số 1562/QĐ-UBND ngày 10/9/2015 của UBND tỉnh đã phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Bạc Liêu đến năm

Quyết định số 341/QĐ-UBND ngày 4/12/2019 của UBND tỉnh Bạc Liêu đã sửa đổi, bổ sung Quyết định số 109/QĐ-UBND ngày 21/03/2014, phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020, với tầm nhìn đến năm 2030 Quyết định này cũng đã phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Bạc Liêu đến năm 2020, nhằm định hướng phát triển bền vững cho địa phương trong tương lai.

- Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bạc Liêu đến năm 2030, tầm nhìn đến năm

2050 được phê duyệt tại quyết định số 327/QĐ-UBND

- Quy hoạch phát triển các ngành công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, thuỷ sản, thương mại, hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn…;

- Quyết định số 209/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2021của UBND tỉnh ban hành về việc Phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thành phố Bạc Liêu

Ngày 29 tháng 4 năm 2021, UBND tỉnh Bạc Liêu đã ban hành Quyết định số 204/QĐ-UBND phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch phân khu khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao phát triển tôm tại xã Hiệp Thành với tỷ lệ 1/2000 Quyết định này nhằm thúc đẩy sự phát triển bền vững của ngành nuôi tôm, ứng dụng công nghệ tiên tiến trong sản xuất nông nghiệp.

- Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 26/7/2021, UBND tỉnh Bạc Liêu về việc ban hành Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020-2024

- Đề án Quy hoạch đề án xây dựng nông thôn mới nâng cao 3 xã: Hiệp Thành, Vĩnh Trạch Đông, Vĩnh Trạch

- Nghị quyết số 18/2020/NQ-HĐND ngày 8/12/2020 của HĐND tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 – 2025 tỉnh Bạc Liêu;

Nghị quyết số 02/2021/NQ-TU ngày 20/4/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Bạc Liêu (khóa XVI) đặt mục tiêu xây dựng thành phố Bạc Liêu trở thành đô thị loại I, theo hướng văn minh và từng bước hiện đại.

Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 04/5/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Bạc Liêu (khóa XVI) đặt mục tiêu xây dựng Bạc Liêu thành một trong những trung tâm năng lượng sạch của Quốc gia.

Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 13/5/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI nhằm tăng cường xây dựng nông thôn mới nâng cao và nông thôn mới kiểu mẫu trong giai đoạn 2021-2025 Nghị quyết này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc phát triển hạ tầng, nâng cao đời sống người dân và bảo vệ môi trường, góp phần thúc đẩy kinh tế nông thôn bền vững.

Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 26/7/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XVI) nhấn mạnh việc thúc đẩy phát triển nông nghiệp công nghệ cao theo hướng bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu trong giai đoạn 2021-2025 Mục tiêu của nghị quyết là nâng cao năng suất và chất lượng nông sản, đồng thời bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

Nghị quyết số 03 của Ban chấp hành Đảng bộ thành phố tập trung vào việc chỉnh trang và nâng cấp đô thị theo hướng văn minh và hiện đại Mục tiêu chính là nâng cao và hoàn thiện các tiêu chí để đạt đô thị loại II.

- Quyết định số 19/QĐ-UBND ngày 19/01/2021 về kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần đầu tỉnh phố Bạc Liêu

Kế hoạch số 94/QĐ-UBND ban hành ngày 12/07/2021 nhằm trồng cây xanh tại tỉnh Bạc Liêu trong giai đoạn 2021-2025, thực hiện Đề án trồng một tỷ cây xanh của Thủ tướng Chính phủ Mục tiêu của kế hoạch là tăng cường diện tích cây xanh, cải thiện môi trường sống và góp phần vào sự phát triển bền vững của tỉnh.

- Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm, giai đoạn 2021 – 2025 thành phố Bạc Liêu;

- Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thành phố Bạc Liêu;

- Báo cáo số tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội thành phố Bạc Liêu năm 2021

- Các số liệu thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất qua các kỳ của các xã, phường qua các năm;

- Niên giám thống kê thành phố Bạc Liêu năm 2019; 2020

Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu đã thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất và danh mục các dự án sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ cho mục đích khác trong năm 2020 Nghị quyết này nhằm quản lý hiệu quả tài nguyên đất đai và đảm bảo phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu đã sửa đổi bổ sung Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 07/12/2017, Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 06/12/2018, và Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 Nghị quyết này liên quan đến việc thông qua Danh mục các dự án phải thu hồi đất và Danh mục các dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 17/5/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu đã thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất và danh mục các dự án sử dụng đất trồng lúa cho mục đích khác trong năm 2021 Quyết định này nhằm quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên đất đai tại tỉnh Bạc Liêu.

Danh mục các công trình và dự án phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh bao gồm những công trình quan trọng quốc gia Các dự án này đã được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận và quyết định đầu tư tại thành phố, đồng thời đã được ghi vốn thực hiện trong năm 2021.

- Danh mục các công trình, dự án trên địa bàn thành phố đã được Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận qua các năm.

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

1.1 Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên

Thành phố Bạc Liêu, đô thị loại II thuộc tỉnh Bạc Liêu, nằm ở phía đông tỉnh bên bờ sông Bạc Liêu, cách biển 10 km Vị trí địa lý của thành phố ở vĩ độ 9°16'05'' Bắc và kinh độ 105°45'06'' Đông, cách thành phố Cần Thơ 110 km về phía Nam và thành phố Cà Mau 67 km về phía Bắc Ranh giới hành chính của thành phố được xác định rõ ràng.

- Phía Bắc và Tây Bắc giáp huyện Vĩnh Lợi;

- Phía Nam và Đông Nam giáp biển Đông;

- Phía Đông giáp thị xã Vĩnh Châu - tỉnh Sóc Trăng;

- Phía Tây và Tây Nam giáp huyện Hoà Bình

Theo thống kê năm 2020, thành phố Bạc Liêu có diện tích tự nhiên 21.371,61 ha, chiếm 8% tổng diện tích tự nhiên của tỉnh Thành phố bao gồm 10 đơn vị hành chính, trong đó có 7 phường: phường 1, phường 2, phường 3, phường 5, phường 7, phường 8, phường Nhà Mát và 3 xã: Hiệp Thành, Vĩnh Trạch, Vĩnh Trạch Đông.

Thành phố Bạc Liêu là trung tâm quan trọng về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và khoa học kỹ thuật, đóng vai trò then chốt trong hệ thống đô thị Đồng bằng sông Cửu Long Với cơ cấu kinh tế đa dạng bao gồm thương mại, dịch vụ, công nghiệp và nông nghiệp, Bạc Liêu thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đồng thời là đầu mối giao thương quan trọng trong khu vực.

Thành phố có bờ biển dài hơn 10 km, với tiềm năng phát triển văn hóa, kinh tế thương mại, dịch vụ và du lịch Vùng ven biển chỉ cách trung tâm tỉnh lỵ 8 km và Quốc lộ 1A 10 km, tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng khu du lịch sinh thái ven biển và phát triển vận tải đường thủy Cửa biển Nhà Mát đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối với biển, thúc đẩy du lịch vùng ven biển Cà Mau Hệ thống giao thông đường thủy tại Bạc Liêu không chỉ hỗ trợ giao thông mà còn góp phần bảo vệ an ninh quốc phòng và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

Thành phố Bạc Liêu, với vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên thuận lợi, có tiềm năng lớn trong nuôi trồng thủy sản và phát triển cảng, bến tàu, vựa cá, thu hút nhiều nguồn lực đầu tư Vai trò của Bạc Liêu không chỉ thúc đẩy giao lưu kinh tế trong vùng Đồng bằng sông Cửu Long mà còn mở rộng quan hệ hợp tác phát triển kinh tế - xã hội, tăng tốc đô thị hóa, và thúc đẩy trao đổi khoa học kỹ thuật, thương mại, du lịch, đầu tư với các vùng kinh tế và đô thị lớn.

Thành phố Bạc Liêu có địa hình bằng phẳng và thấp, nghiêng từ Tây Bắc xuống Đông Nam với độ cao trung bình từ 0,2 đến 0,8 m và độ dốc khoảng 1 - 1,5 cm/km Khu vực này có nhiều ao, hồ, đất ruộng và đầm nuôi tôm, tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp Địa hình chính của thành phố được chia thành hai khu vực rõ rệt.

Khu vực phía Bắc Quốc lộ 1A có địa hình thấp với chiều cao trung bình từ 0,2 đến 0,3 mét, tạo điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng nước thủy triều trong tiêu thoát nước Tuy nhiên, địa hình này cũng dẫn đến sự hình thành các vùng trũng, gây ra tình trạng đọng nước chua phèn, ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động canh tác nông nghiệp.

Khu vực phía Nam Quốc lộ 1A có địa hình cao hơn với cao trình từ 0,4 đến 0,8 mét, nhờ vào sự hiện diện của các giồng cát biển không liên tục Điều này tạo ra một vùng đất ven biển có độ cao giảm dần từ biển vào nội địa.

Thành phố Bạc Liêu, với địa hình bằng phẳng và độ cao chênh lệch không lớn, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của các ngành công nghiệp thương mại, dịch vụ - du lịch và sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là nuôi trồng thủy sản.

Thành phố Bạc Liêu và tỉnh Bạc Liêu có khí hậu gió mùa cận xích đạo, đặc trưng cho vùng Đồng bằng sông Cửu Long và Bán đảo Cà Mau Nơi đây phân chia thành hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.

Nhiệt độ trung bình của thành phố là 26,6°C, với mức cao nhất đạt 29,8°C và thấp nhất là 24,9°C Trong mùa khô, nhiệt độ dao động từ 26 - 28°C, trong khi mùa mưa là 24 - 26°C Mặc dù biên độ nhiệt giữa các tháng không lớn, chỉ từ 1 - 2°C, nhưng sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm lại khá đáng kể, với mùa khô từ 8 - 10°C và mùa mưa từ 6 - 7°C Yếu tố nhiệt độ ổn định này tạo điều kiện thuận lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng.

Chế độ mưa tại khu vực này được chia thành hai mùa rõ rệt: mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, chiếm 90% tổng lượng mưa hàng năm, và mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau Lượng mưa trung bình hàng năm đạt 1.874,4 mm, tuy nhiên, sự phân bố lượng mưa không đều, đặc biệt trong mùa mưa, với lượng mưa tập trung chủ yếu vào các tháng 8 đến 10, dao động từ 235 mm.

Lượng mưa trung bình hàng năm đạt khoảng 260 mm, với tháng mưa có thể vượt 265 mm và số ngày mưa dao động từ 110 đến 120 ngày Mặc dù lượng mưa này đáp ứng nhu cầu nước cho nông nghiệp và một phần cho sinh hoạt, nhưng sự tập trung lớn và kéo dài của mưa lại làm giảm độ mặn, gây ảnh hưởng tiêu cực đến vùng nuôi tôm, làm chậm tiến độ đầu tư xây dựng cơ bản và tăng chi phí đầu tư.

Nắng trung bình ở khu vực này đạt 6,6 giờ mỗi ngày với độ ẩm không khí khoảng 85% Tổng tích ôn dao động từ 9.750°C đến 9.850°C, trong khi thời gian chiếu sáng trung bình hàng năm lên tới 2.202 giờ Tổng lượng bức xạ trung bình hàng năm khoảng 4,46 kcal/cm2 Lượng nước bốc hơi trung bình hàng năm đạt 1.233 mm, trong đó các tháng mùa khô ghi nhận lượng bốc hơi lớn nhất với 694 mm, chiếm 56% tổng lượng bốc hơi cả năm Độ ẩm không khí trong mùa khô dao động từ 79% đến 80%.

Trong năm, tỉnh có ba hướng gió chính với tốc độ gió trung bình khoảng 3 - 3,5 m/s, trong mùa khô gió có thể đạt 8 - 9 m/s Gió Đông Nam khô và nóng xuất hiện từ tháng 1 đến tháng 4, gió Tây Nam ẩm từ biển thổi vào từ tháng 5 đến tháng 10, và gió Đông Bắc khô lạnh từ tháng 11 đến tháng 12 Những điều kiện này tạo thuận lợi cho việc phát triển năng lượng điện gió tại địa phương.

BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC SỬ DỤNG ĐẤT

Biến đổi khí hậu đang tạo ra những thách thức nghiêm trọng đối với sự phát triển của tỉnh Bạc Liêu và đồng bằng sông Cửu Long, ảnh hưởng đến tài nguyên thiên nhiên, hạ tầng kỹ thuật và cấu trúc xã hội Thành phố đang phải đối mặt với nhiều vấn đề như thiếu nước ngọt, nguy cơ xâm nhập mặn, lũ lớn và ngập úng trong mùa mưa, cùng với hiện tượng bồi lắng và xói lở bờ sông Chất lượng đất, nước và môi trường sinh thái suy giảm, gây tác động tiêu cực đến sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và đời sống của người dân.

Biến đổi khí hậu và nước biển dâng đang gây ra những thay đổi nghiêm trọng đối với môi trường sống, ảnh hưởng tiêu cực đến đa dạng sinh học và các hệ sinh thái quý hiếm Sự gia tăng mực nước biển dẫn đến cái chết của nhiều loài sinh thái, giảm diện tích rừng ngập mặn, và gây ra tình trạng nhiễm mặn, ngập úng Những thay đổi này cũng làm biến đổi tính chất của đất và nước, tác động xấu đến các rừng trồng trên đất nhiễm phèn Các ảnh hưởng trực tiếp bao gồm suy giảm sinh trưởng, năng suất cây trồng, thay đổi thời vụ gieo trồng, và gia tăng nguy cơ lây lan sâu bệnh và dịch bệnh.

Diễn biến xâm nhập mặn tại thành phố trong bối cảnh nước biển dâng phụ thuộc vào biện pháp ngăn mặn cho tiểu vùng ngọt hóa ổn định phía Bắc QL 1A và kiểm soát mặn theo mùa vụ cho tiểu vùng chuyển đổi Các cống ngăn mặn hiện tại đang phát huy hiệu quả, nhưng đối mặt với áp lực triều cường ngày càng cao, khi mực nước đỉnh triều trong các tháng cao điểm đã gần bằng cửa van cống tại hầu hết các cống dọc QL 1A.

3.2 Đánh giá về sa mạc hóa, xói mòn và sạt lở đất

Theo kết quả điều tra đánh giá thoái hóa đất tại tỉnh Bạc Liêu, phần lớn đất đai ở thành phố Bạc Liêu được xếp loại khá và chưa bị suy thoái Các hiện tượng như khô hạn, kết von, sa mạc hóa và xói mòn gần như không xảy ra Tuy nhiên, tình trạng sạt lở đất bờ sông và xâm thực bờ biển lại diễn ra thường xuyên, đặc biệt là ở đoạn bờ biển từ cửa kênh 30/4 - Nhà Mát đến giáp ranh tỉnh Sóc Trăng Để ứng phó với biến đổi khí hậu, thành phố đã chủ động xây dựng các kè chống sạt lở, giúp giảm thiểu đáng kể thiệt hại và tạo sự an tâm cho người dân trong quá trình sinh sống.

3.3 Một số giải pháp đối với lĩnh vực quản lý sử dụng đất để ứng phó với biến đổi khí hậu Để ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng cường năng lực thích nghi trên địa bàn thành phố cần có các giải pháp được như sau:

- Củng cố, nâng cấp toàn bộ tuyến đê biển trên bàn thành phố Bạc Liêu

Để bảo vệ an toàn cho tuyến đê biển, cần nghiêm cấm mọi hoạt động xây dựng trái phép trong hành lang bảo vệ đã được xác lập Đồng thời, phải giải tỏa toàn bộ các căn nhà xây cất trái phép trong khu vực này và di dời chúng đến các khu vực khác Việc tăng diện tích đất rừng phòng hộ ven biển ngoài đê cũng rất quan trọng, giúp hạn chế tác hại từ dòng chảy, sóng, gió, bão do triều và mưa lũ gây ra, từ đó bảo vệ hiệu quả cho tuyến đê biển.

- Xây dựng các cống ngăn triều cường trên đê biển Đông;

Để chống sạt lở bờ biển, cần thực hiện các biện pháp bảo vệ tại những khu vực dễ bị tổn thương, đặc biệt là bờ biển và rừng phòng hộ Những biện pháp này nhằm giữ đất, tạo bồi và mở rộng bãi biển, từ đó phát triển rừng một cách bền vững.

Để giảm thiểu thiệt hại do sạt lở đất, cần bảo vệ và củng cố các tuyến bờ kè Nhà Mát hiện có, đồng thời xây dựng thêm các tuyến bờ kè mới tại những khu vực có nguy cơ sạt lở cao và các khu vực nhạy cảm.

TÌNH HÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI

PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

Ngày đăng: 30/04/2022, 21:27

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Năng lực mô hình hoá toán học thể hiện qua việc: - BAO CAO QUY HOACH SU DUNG DAT DEN NAM 2030 TP. BAC LIEU
ng lực mô hình hoá toán học thể hiện qua việc: (Trang 11)
Bảng 2. Các nhóm đất chính trên địa bàn thành phố Bạc Liêu - BAO CAO QUY HOACH SU DUNG DAT DEN NAM 2030 TP. BAC LIEU
Bảng 2. Các nhóm đất chính trên địa bàn thành phố Bạc Liêu (Trang 21)
trong đó thực hiện mô hình nuôi tôm thẻ chân trăng quy mô theo công nghệ CP có 01 công ty, doanh nghiệp và 38 hộ, tổng diện tích 120,4ha, số ao nuôi 127 ao; - BAO CAO QUY HOACH SU DUNG DAT DEN NAM 2030 TP. BAC LIEU
trong đó thực hiện mô hình nuôi tôm thẻ chân trăng quy mô theo công nghệ CP có 01 công ty, doanh nghiệp và 38 hộ, tổng diện tích 120,4ha, số ao nuôi 127 ao; (Trang 33)
Bảng 4. Hiện trạng sử dụng đất thành phố Bạc Liêu năm 2020 - BAO CAO QUY HOACH SU DUNG DAT DEN NAM 2030 TP. BAC LIEU
Bảng 4. Hiện trạng sử dụng đất thành phố Bạc Liêu năm 2020 (Trang 55)
Bảng 5. Hiện trạng các trường các cấp trên địa bàn thành phố năm 2020 - BAO CAO QUY HOACH SU DUNG DAT DEN NAM 2030 TP. BAC LIEU
Bảng 5. Hiện trạng các trường các cấp trên địa bàn thành phố năm 2020 (Trang 59)
Bảng 6. Tình hình biến động sử dụng đất thành phố Bạc Liêu giai đoạn 2011 -2020 - BAO CAO QUY HOACH SU DUNG DAT DEN NAM 2030 TP. BAC LIEU
Bảng 6. Tình hình biến động sử dụng đất thành phố Bạc Liêu giai đoạn 2011 -2020 (Trang 65)
Bảng 7. Danh mục công trình, dự án trong kỳ Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2016 - 2020 - BAO CAO QUY HOACH SU DUNG DAT DEN NAM 2030 TP. BAC LIEU
Bảng 7. Danh mục công trình, dự án trong kỳ Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2016 - 2020 (Trang 74)
Bảng 8. Kết quả thực hiện chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất kỳ trước - BAO CAO QUY HOACH SU DUNG DAT DEN NAM 2030 TP. BAC LIEU
Bảng 8. Kết quả thực hiện chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất kỳ trước (Trang 83)
Bảng 8. Chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất xác định đến năm 2030 thành phố Bạc Liêu - BAO CAO QUY HOACH SU DUNG DAT DEN NAM 2030 TP. BAC LIEU
Bảng 8. Chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất xác định đến năm 2030 thành phố Bạc Liêu (Trang 107)
Bảng 9. Chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất phi nôngnghiệp đến năm 2030 - BAO CAO QUY HOACH SU DUNG DAT DEN NAM 2030 TP. BAC LIEU
Bảng 9. Chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất phi nôngnghiệp đến năm 2030 (Trang 111)
Bảng 10. Nhu cầu sử dụng đất an ninh quy hoạch đến năm 2030 - BAO CAO QUY HOACH SU DUNG DAT DEN NAM 2030 TP. BAC LIEU
Bảng 10. Nhu cầu sử dụng đất an ninh quy hoạch đến năm 2030 (Trang 113)
Bảng 10. Danh mục các tuyến đường giao thông quy hoạch đến năm 2030 - BAO CAO QUY HOACH SU DUNG DAT DEN NAM 2030 TP. BAC LIEU
Bảng 10. Danh mục các tuyến đường giao thông quy hoạch đến năm 2030 (Trang 118)
2 Nâng cấp, mở rộng đường QL1A (đoạn - BAO CAO QUY HOACH SU DUNG DAT DEN NAM 2030 TP. BAC LIEU
2 Nâng cấp, mở rộng đường QL1A (đoạn (Trang 118)
độ dân trí, chống tái mù chữ, đa dạng hóa hình thức đào tạo, quan tâm công tác hướng nghiệp, thực hiện chủ trương xã hội hoá giáo dục sâu rộng trên địa bàn - BAO CAO QUY HOACH SU DUNG DAT DEN NAM 2030 TP. BAC LIEU
d ân trí, chống tái mù chữ, đa dạng hóa hình thức đào tạo, quan tâm công tác hướng nghiệp, thực hiện chủ trương xã hội hoá giáo dục sâu rộng trên địa bàn (Trang 123)
Bảng 12. Nhu cầu sử dụng đất năng lượng quy hoạch đến năm 2030 - BAO CAO QUY HOACH SU DUNG DAT DEN NAM 2030 TP. BAC LIEU
Bảng 12. Nhu cầu sử dụng đất năng lượng quy hoạch đến năm 2030 (Trang 126)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w