Lập kế hoạch
Giới thiệu đề tài
Chúng tôi phát triển phần mềm quản lý bán hàng online dành cho cửa hàng quần áo với cấu trúc nhân sự bao gồm 1 chủ cửa hàng, 1 kế toán full time và 4 nhân viên bán hàng theo ca sáng và chiều Phần mềm này hỗ trợ quản lý nhập hàng, bán hàng và cung cấp báo cáo thống kê hàng ngày, giúp tối ưu hóa quy trình kinh doanh và nâng cao hiệu quả hoạt động của cửa hàng.
Công nghệ thông tin hiện nay đã phát triển mạnh mẽ, với máy tính điện tử trở thành công cụ làm việc và giải trí phổ biến trong cả công sở và gia đình.
Sự phát triển của xã hội đã thúc đẩy hoạt động mua bán trở nên sôi động hơn Hiện nay, các trang mạng xã hội đang đóng vai trò quan trọng trong việc quảng cáo sản phẩm, trong khi các trang web bán hàng cũng đã xuất hiện từ lâu, cho phép người dùng dễ dàng xem thông tin sản phẩm mà không cần phải đến trực tiếp cửa hàng.
Thương mại điện tử đang trở thành một lĩnh vực quan trọng tại Việt Nam, thu hút sự quan tâm của nhiều tổ chức, công ty và cá nhân trong việc nghiên cứu và phát triển các ứng dụng công nghệ thông tin để hỗ trợ kinh doanh Mặc dù đã có nhiều nỗ lực trong việc ứng dụng thương mại điện tử, nhưng lĩnh vực này vẫn còn mới mẻ và đang trong giai đoạn phát triển Để đóng góp cho sự tiến bộ này, nhóm em đã chọn thực hiện đề tài “Phần mềm quản lý bán hàng online” trong khuôn khổ học phần “Kĩ thuật phần mềm và ứng dụng” dưới sự hướng dẫn của thầy.
6 download by : skknchat@gmail.com
Danh sách thành viên
Nhóm thực hiện gồm 3 thành viên:
Bảng 1.1 Danh sách thành viên
ST HỌ VÀ TÊN MSSV Ghi chú
1 Phạm Thị Hương Ly 20156011 Nhóm trưởng
Phân chia công việc
Bảng 1.2 Kế hoạch tổng thể
STT GIAI ĐOẠN NỘI DUNG NGƯỜI
THỜI GIAN THỰC CÔNG VIỆC
Lập danh sách các Lập nhóm và thành viên trong
1 xác định đề tài nhóm, lên ý 10/9-15/9/2018 Cả nhóm tưởng và kế hoạch cho đề tài Xác định cơ sở áp dụng Ly
Khái quát chu trình nghiệp vụ Xác định các khâu Thu thập các có vấn đề để xác
2 yêu cầu định rõ mục tiêu
3 tuần (requiremment của đề tài
Hiến s) Xác định những người dùng hay hệ thống ngoài cần tương tác với hệ thống
Các yêu cầu chức Thành
7 download by : skknchat@gmail.com
Thiết kế năng yêu cầu phi chức năng và phân loại các yêu cầu hệ thống là bước quan trọng trong quá trình phát triển phần mềm Việc xây dựng use case cho chức năng sử dụng của người dùng giúp xác định rõ ràng nhu cầu và mong đợi của người dùng Đồng thời, xác định các hạn chế và vấn đề của hệ thống là cần thiết để đưa ra giải pháp hiệu quả Biểu đồ phân cấp chức năng và các biểu đồ luồng dữ liệu (DFD) cùng với đặc tả tiến trình (PSPEC) sẽ hỗ trợ trong việc mô tả và phân tích các tiến trình trong hệ thống một cách chi tiết và rõ ràng.
Sơ đồ thực thể và liên kết (ERD) Thiết kế chức năng
Thiết kế cơ sở dữ liệu Thiết kế các giao diện
5 Tổng hợp và hoàn thiện báo cáo 18/11/2018 Ly
STT Tên công việc Người Thời gian hoàn thực hiện thành
8 download by : skknchat@gmail.com
2 Xác định lại phạm vi đề tài
1 Yêu cầu phi chức năng
S Tên công việc Người Thời gian hoàn
1 Khái quát lại chu trình nghiệp vụ Ly
Hiến Đã hoàn thành từ
3 Mục tiêu đề tài báo cáo tuần 03
5 Yêu cầu phi chức năng Thành
9 download by : skknchat@gmail.com
7 Tổng hợp, chỉnh sửa báo
S Tên công việc Người Thời gian hoàn
1 Biểu đồ phân cấp chức năng Ly 26/10/2018
2 Biểu đồ luông dữ liệu Hiến 27/10/2018 Chưa hoàn thành
4 Mô hình thực thể - liên kết thành
5 Tổng hợp hoàn thiện báo
ST Tên công việc Người thực Thời gian hoàn
1 Biểu đồ phân cấp chức năng Ly 2/11/2018 Đã hoàn thành
2 Biểu đồ luông dữ liệu Hiến 3/11/2018 Đã hoàn thành
4 Mô hình thực thể - liên kết thành
5 Tổng hợp hoàn thiện báo
10 download by : skknchat@gmail.com
Thu thập yêu cầu
Chu trình nghiệp vụ
Chúng tôi đã phát triển phần mềm quản lý bán hàng online cho cửa hàng quần áo với một chủ cửa hàng, một kế toán full time và bốn nhân viên bán hàng theo ca Công việc hàng ngày bao gồm quản lý nhập hàng, quản lý bán hàng và báo cáo thống kê Dưới đây là tóm tắt các hoạt động chính của cửa hàng.
Công việc nhập hàng do chủ cửa hàng và kế toán quản lí.
Khi nhập hàng, kế toán sẽ thực hiện nhiệm vụ của nhân viên kho bằng cách lập phiếu nhập kho dựa trên hóa đơn nhập hàng, kiểm tra hàng hóa và ký xác nhận Nếu phát hiện sự sai khác về số lượng hàng hóa, kế toán sẽ lập biên bản và thông báo cho chủ cửa hàng để xử lý Dựa vào phiếu nhập kho, kế toán sẽ quản lý sản phẩm nhập, cập nhật số lượng hàng hóa theo mã sản phẩm, số lượng, màu sắc và kích thước.
Công việc bán hàng do các nhân viên bán hàng phụ trách.
Nhân viên bán hàng làm việc theo ca của mình bao gồm các công việc:
Sắp xếp cửa hàng theo từng mẫu mã sản phẩm, màu sắc, size,… để giúp cho việc tìm kiếm dễ dàng hơn.
Khi có khách đến cửa hàng, nhân viên có thể ra tư vấn cho khách về các sản phẩm của cửa hàng theo yêu cầu của khách hàng.
Khi khách hàng chọn mua sản phẩm, nhân viên sẽ lấy sản phẩm theo yêu cầu, nhắc nhở khách kiểm tra chất lượng trước khi thanh toán, sau đó lập hóa đơn và tiến hành giao dịch thanh toán.
11 download by : skknchat@gmail.com
Bước 3: Báo cáo thống kê
Công việc này do các nhân viên bán hàng và kế toán phụ trách.
Nhân viên bán hàng thực hiện việc chốt sổ thống kê sau mỗi ca làm việc, phối hợp với kế toán để đối chiếu số liệu với kho hàng nhằm kiểm tra tình trạng tồn kho và doanh thu Khi phát hiện sản phẩm nào hết hàng, họ sẽ tiến hành đặt hàng và nhập hàng mới để đảm bảo cung ứng đầy đủ cho khách hàng.
Các vấn đề của hệ thống hiện tại
Cửa hàng hiện đang gặp phải một số vấn đề trong quy trình nghiệp vụ, đặc biệt ở bước bán hàng khi chỉ phục vụ khách hàng đến trực tiếp, dẫn đến cần nhiều nhân viên hơn Việc nhập hàng và cập nhật sản phẩm trong kho vẫn được thực hiện thủ công, gây tốn thời gian Để khắc phục những khó khăn này, chủ cửa hàng đã quyết định phát triển phần mềm quản lý bán hàng online, giúp tối ưu hóa quy trình quản lý bán hàng, nhập hàng và cập nhật sản phẩm trong kho.
Khách hàng có thể dễ dàng xem hình ảnh sản phẩm và thanh toán bằng nhiều hình thức mà không cần phải đến cửa hàng nhờ vào phần mềm này.
Mỗi khi nhân viên xuất hóa đơn bán hàng thì số lượng sản phẩm trong kho cũng sẽ được tự động cập nhật.
Mở rộng phạm vi bán hàng giúp cửa hàng tăng doanh thu.
Khách hàng mua sản phẩm dễ dàng hơn cũng giúp cho cửa hàng tiết kiệm được một phần khoản chi phí thuê nhân viên.
Phạm vi hệ thống
Chúng tôi đã phát triển phần mềm quản lý bán hàng online dành cho cửa hàng quần áo, tập trung vào quy trình nghiệp vụ cụ thể Tuy nhiên, do giới hạn về thời gian và khối lượng công việc, nhóm chúng tôi sẽ chủ yếu tập trung vào chức năng quản lý bán hàng.
12 download by : skknchat@gmail.com hàng online và quản lý nhập hàng Hệ thống bán hàng online sẽ có các chức năng cơ bản:
Quản lý nhập hàng là quy trình quan trọng trong kế toán, trong đó khi nhân viên xuất hóa đơn bán hàng, hệ thống sẽ tự động cập nhật số lượng sản phẩm còn lại trong kho.
Khách hàng, nhân viên và chủ cửa hàng có thể dễ dàng tìm kiếm và xem thông tin chi tiết về các sản phẩm có sẵn Ngoài ra, khách hàng có khả năng chọn lựa sản phẩm và thực hiện đặt hàng trực tuyến trên website, đồng thời có quyền thay đổi hoặc hủy đơn hàng khi cần thiết.
Khách hàng có thể lựa chọn phương thức thanh toán linh hoạt, bao gồm thanh toán qua thẻ ngân hàng hoặc trả tiền trực tiếp khi nhận hàng Đối với thanh toán qua thẻ, khách hàng cần cung cấp số thẻ ngân hàng liên kết với tài khoản của mình Trong trường hợp chọn hình thức trả trực tiếp, nhân viên giao hàng sẽ cập nhật thông tin thanh toán của khách hàng một cách chính xác.
Quản lý hóa đơn cho phép khách hàng dễ dàng truy cập vào hóa đơn mua hàng, theo dõi lịch sử giao dịch và thanh toán của mình Đồng thời, nhân viên và chủ cửa hàng cũng có khả năng xem thông tin hóa đơn của tất cả khách hàng, giúp nâng cao hiệu quả quản lý và phục vụ.
Hệ thống quản lý sẽ tự động cập nhật thông tin về số lượng sản phẩm trong kho sau mỗi giao dịch, giúp chủ cửa hàng và nhân viên dễ dàng theo dõi số lượng mặt hàng còn lại Ngoài ra, họ có thể thay đổi thông tin sản phẩm và giá bán một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Mục tiêu hệ thống
Đối với người mua hàng: xem hàng, mua hàng và thanh toán một cách nhanh chóng, tiện lợi mà không cần phải trực tiếp đến cửa hàng.
Cửa hàng có thể giảm chi phí nhân công và quản lý bán hàng hiệu quả hơn nhờ vào việc sử dụng dịch vụ từ skknchat@gmail.com Điều này không chỉ giúp cải thiện tình trạng sản phẩm mà còn tăng doanh thu cho cửa hàng.
Yêu cầu chức năng
Hệ thống có những chức năng chính:
Quản lý nhập hàng: nhập thông tin sản phẩm vào kho, tự động cập nhật số lượng sản phẩm còn lại trong kho.
Tìm kiếm và xem thông tin sản phẩm: tìm kiếm sản phẩm, xem thông tin sản phẩm. Đặt hàng Kiểm tra và quản lý giỏ hàng Thanh toán
2.5.2 Kịch bản sử dụng a Quản lý nhập hàng
Bảng 2.9 Kịch bản sử dụng quản lý nhập hàng
UC01 Quản lý nhập hàng
User: Nhân viên kho Actor: Nhân viên kho
Input: Yêu cầu nhập hàng Output: Phiếu nhập kho
1 Khi mua hàng về, nhân viên mua hàng sẽ yêu cầu nhập kho hàng hoá.
2 Nhân viên kho nhận được yêu cầu nhập kho và lập phiếu nhập kho Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên:
- Liên 2 giao cho nhân viên mua hàng
- Liên 3 để làm thủ tục nhập kho
3 Sau khi đã có phiếu nhập kho, hàng hoá được nhân viên kho kiểm đếm và nhập kho Trong trường hợp hàng hoá thừa hoặc thiếu, nhân viên kho phải lập biên bản và nộp báo cáo cho chủ cửa hàng để xử lý.
4 Sau khi nhập kho, thủ kho ký nhận vào phiếu nhập kho.
5 Căn cứ vào phiếu nhập kho, nhân viên kho sẽ ghi sổ và hạch toán hàng
14 download by : skknchat@gmail.com nhập, cập nhập số lượng hàng hoá trong kho. b Tìm kiếm sản phẩm
Bảng 2.10 Kịch bản sử dụng chức năng tìm kiếm sản phẩm
UC02 Tìm kiếm sản phẩm
User: Khách hàng Actor: Khách hàng
Input: Yêu cầu tìm kiếm Output: Danh mục sản phẩm
Khách hàng có thể tìm kiếm sản phẩm theo 3 cách:
1 Gõ tên sản phẩm vào thanh tìm kiếm
3 Tìm các sản phẩm mới nhất, bán chạy nhất, sản phẩm giảm giá Nếu khách hàng đã biết tên sản phẩm, có thể sử dụng cách 1.
Nếu chưa xác định được sản phẩm cần mua, có thể sử dụng cách 2 hoặc 3 để xem tất cả danh mục sản phẩm. c Xem thông tin sản phẩm
Bảng 2.11 Kịch bản sử dụng chức năng xem thông tin sản phẩm
UC03 Xem thông tin sản phẩm
User: Khách hàng Actor: Khách hàng
Input: Yêu cầu xem thông tin sản Output: Thông tin chi tiết của sản phẩm phẩm
1 Khi có nhu cầu xem thông tin sản phẩm, khách hàng bấm chọn vào sản phẩm mong muốn.
2 Một số thông tin nổi bật của sản phẩm hiển thị cho người dùng.
3 Hiển thị số lượng sản phẩm hiện có và giá sản phẩm.
4 Nếu khách hàng muốn biết thêm thông tin sản phẩm có thể chọn mục thông tin chi tiết.
5 Khi đó, mô tả chi tiết về sản phẩm và các thông số chi tiết được hiển thị cho khách hàng. d Đặt hàng
Bảng 2.12 Kịch bản sử dụng chức năng đặt hàng
User: Khách hàng Actor: Khách hàng
15 download by : skknchat@gmail.com
Input: Yêu cầu đặt hàng Output: Sản phẩm được thêm vào giỏ hàng
1 Khi tìm được sản phẩm mong muốn, khách hàng chọn vào sản phẩm muốn mua.
2 Kiểm tra thông tin về giá, thông tin khuyến mãi.
3 Chọn số lượng mong muốn.
4 Thêm sản phẩm vào giỏ hàng.
5 Trong trường hợp hết hàng, hiển thị thông báo cho khách hàng Khách hàng có thể chọn thông báo khi có hàng để nhận thông tin khi có hàng mới về. e Kiểm tra và quản lý giỏ hàng
Bảng 2.13 Kịch bản sử dụng kiểm tra và quản lý giỏ hàng
UC05 Kiểm tra và quản lý giỏ hàng
User: Khách hàng Actor: Khách hàng
Input: Yêu cầu xem giỏ hàng Output: Danh mục hàng hoá trong giỏ hàng
1 Khi khách hàng yêu cầu xem thông tin giỏ hàng.
2 Hiển thị ra danh mục các sản phẩm đã chọn đưa vào giỏ hàng, số lượng sản phẩm, đơn giá, và tổng tiền thanh toán.
3 Khách hàng có thể chọn thêm sản phẩm vào giỏ hàng, xoá sản phẩm khỏi giỏ hàng hoặc thay đổi số lượng sản phẩm muốn mua. f Thanh toán
Bảng 2.14 Kịch bản sử dụng chức năng thanh toán
User: Khách hàng Actor: Khách hàng
Input: Yêu cầu thanh toán Output: Đơn hàng
1 Khi khách hàng yêu cầu thanh toán.
2 Khách hàng chọn lựa một trong các phương thức thanh toán:
- Thanh toán tiền mặt khi nhận hàng
- Thanh toán qua thẻ ATM
3 Sau đó khách hàng chọn thanh toán để hoàn thành giao dịch.
4 Đơn hàng được thiết lập và lưu trong danh mục đơn hàng của khách hàng g Quản lý đơn hàng
16 download by : skknchat@gmail.com
Bảng 2.15 Kịch bản sử dụng quản lý đơn hàng
UC07 Quản lý đơn hàng
User: Khách hàng Actor: Khách hàng
Input: Yêu cầu theo dõi đơn hàng Output: Thông tin đơn hàng
1 Khách hàng yêu cầu xem thông tin các đơn hàng của mình
2 Khách hàng có thể xem các thông tin về mã đơn hàng, thời gian giao hàng dự kiến, tình trạng đơn hàng.
3 Trong trường hợp muốn huỷ đơn hàng đã đặt thì khách hàng chỉ có thể huỷ các đơn hàng đang trong quá trình xử lý và chưa ra khỏi kho.
3.1 Chọn đơn hàng muốn huỷ 3.2 Chọn huỷ đơn hàng 3.3 Chọn lý do huỷ đơn hàng 3.4 Xác nhận huỷ đơn hàng
4 Sau khi huỷ đơn hàng, danh mục đơn hàng được cập nhật lại.
Xác định người sử dụng
- Khách hàng có thể sử dụng hệ thống để: tìm kiếm, xem thông tin sản phẩm, đặt hàng, thanh toán, xem thông tin giao dịch với tài khoản,…
Chủ cửa hàng có thể tận dụng hệ thống để tìm kiếm thông tin sản phẩm, quản lý tồn kho hiệu quả và theo dõi giao dịch đơn hàng với khách hàng một cách dễ dàng.
Yêu cầu phi chức năng
Phần mềm được thực hiện trên nền tảng web, sử dụng mô hình Client – Server.
Hệ thống phải sử dụng SSL( https) để các giao dịch được đảm bảo an toàn.
Hệ thống đảm bảo hoạt động liên tục 24/7.
Cơ sở dữ liệu phải đảm bảo tin cậy, có sao lưu dữ liệu để đảm bảo thông tin các giao dịch và tài khoản người dùng.
Người dùng có thể sử dụng hệ thống từ bất kỳ các nền tảng hỗ trợ trình duyệt Web như máy tính, smartphone, máy tính bảng,…
17 download by : skknchat@gmail.com
Danh mục các hồ sơ/tài liệu
18 download by : skknchat@gmail.com
Phân tích
Phân tích chức năng
3.1.1 Biểu đồ phân cấp chức năng
19 download by : skknchat@gmail.com
Hình 3.3 Biểu đồ phân cấp chức năng
3.1.2 Biểu đồ luồng dữ liệu a Mô hình dữ liệu mức khung cảnh (DFD mức 0)
Hình 3.4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 b Mô hình luồng dữ liệu mức đỉnh (DFD mức 1)
20 download by : skknchat@gmail.com
Hình 3.5 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 c Mô hình luồng dữ liệu mức dưới đỉnh (DFD mức 2)
Sau khi hoàn thành sơ đồ DFD mức 1 và xác định các chức năng phân rã, bước tiếp theo là xây dựng sơ đồ DFD mức 2 theo nguyên tắc đã định.
- Thực hiện phân rã đối với mỗi tiến trình của mức đỉnh.
Khi thực hiện phân rã ở mức này, cần dựa vào biểu đồ phân cấp chức năng để xác định các tiến trình con xuất hiện trong biểu đồ luồng dữ liệu.
- Việc phân rã có thể tiếp tục cho đến khi đủ số mức cần thiết.
21 download by : skknchat@gmail.com
Khi phân rã các tiến trình, cần đảm bảo rằng mọi luồng thông tin đầu vào và đầu ra của tiến trình cấp cao đều được phản ánh trong các tiến trình cấp thấp và ngược lại.
Chức năng quản lý nhập hàng
Hình 3.6 Biểu đồ luồng chức năng quản lý nhập hàng
Chức năng quản lý bán hàng
22 download by : skknchat@gmail.com
Hình 3.7 Biểu đồ luồng chức năng quản lý bán hàng
23 download by : skknchat@gmail.com
Bảng 3.16 Từ điển dữ liệu
= Họ tên + Địa chỉ + Số điện thoại + Email
= Mã SP + Tên SP + Đơn giá + Danh mục + Mô tả sản phẩm
= Tên kho + Vị trí + {Mã SP + Tên SP + Số lượng} m
Là người làm nhiệm vụ nhập hàng
= Số phiếu + Ngày lập phiếu + Người lập phiếu + Tên người giao + {Mã SP + Tên SP + Số lượng + Đơn giá + Thành tiền} m + Tổng tiền
Là người mua hàng từ hệ thống
= Mã GH + {Mã SP + Tên SP + Số lượng + Đơn giá + Thành tiền} m + Tổng tiền
= Mã ĐH + Ngày mua + Thời gian giao hàng + Tình trạng đơn hàng + Tổng tiền
3.2.2 Mô hình thực thể liên kết
Tên thực thể Tên sử dụng Các thuộc tính
Người TNguoi Họ tên, Địa chỉ, Số điện thoại,
Sản phẩm TSanPham Mã SP, Tên SP, Đơn giá, Danh mục,
Mô tả sản phẩm Chi tiết Kho TChiTietK Mã kho, Mã SP, Tên SP, Số lượng
Kho hàng TKho Mã kho, Tên kho, Vị trí
Nhân viên kho TKhoNV Gồm các thuộc tính của Người và
Chi tiết PNK TChiTietPNK Mã PNK, Mã SP, Tên SP, Số lượng, Đơn giá, Thành tiền
Phiếu nhập kho TPhieuNhap Mã PNK, Ngày lập phiếu, Người lập phiếu, Tên người giao, Tổng tiền
Khách hàng TKhachHang Gồm các thuộc tính của Người và
Chi tiết GH TChiTietGH Mã GH, Mã SP, Tên SP, Số lượng, Đơn giá, Thành tiền
Giỏ hàng TGioHang Mã GH, Tổng tiền
24 download by : skknchat@gmail.com
Mã ĐH, Ngày mua, Thời gian giao Đơn hàng TDonHang hàng, Tình trạng đơn hàng, Tổng tiền
Liên kết ISA giữa Nhân viên kho và Người: vì Nhân viên kho cũng là Người
Liên kết ISA giữa Khách hàng và Người nhấn mạnh rằng Khách hàng cũng chính là Người Mỗi Sản phẩm có mối liên kết 1:1 với các thực thể như Chi tiết Kho, Chi tiết PNK và Chi tiết GH, trong đó mỗi Chi tiết đều gắn liền với một Sản phẩm cụ thể.
Liên kết 1:N giữa Chi tiết Kho với Kho hàng: mỗi Chi tiết Kho thuộc về một Kho hàng và mỗi Kho hàng có nhiều Chi tiết Kho.
Liên kết 1:N giữa Chi tiết PNK với Phiếu nhập kho: mỗi Chi tiết PNK thuộc về một phiếu nhập kho, mỗi Phiếu nhập kho gồm nhiều chi tiết PNK.
Mỗi Phiếu nhập kho được lập bởi một Nhân viên kho, và một Nhân viên kho có khả năng lập nhiều chi tiết hóa đơn khác nhau.
Nhập hàng là quá trình kết nối giữa Kho hàng, Nhân viên kho và Phiếu nhập kho Nhân viên kho sẽ lập Phiếu nhập kho để tiến hành nhập hàng vào Kho hàng, qua đó số lượng sản phẩm trong Kho hàng sẽ được cập nhật chính xác.
Liên kết 1:N giữa Chi tiết GH với Giỏ hàng: mỗi Chi tiết GH thuộc về một
GH, mỗi Giỏ hàng gồm nhiều Chi tiết GH.
Liên kết 1:N giữa Khách hàng và Giỏ hàng: mỗi Giỏ hàng thuộc về một Khách hàng, mỗi Khách hàng có thể có nhiều Giỏ hàng.
Giỏ hàng và Đơn hàng có mối liên kết 1:1, nghĩa là mỗi Giỏ hàng khi thanh toán sẽ tạo ra một Đơn hàng duy nhất Đồng thời, giữa Khách hàng và Đơn hàng tồn tại mối liên kết 1:N, trong đó mỗi Đơn hàng thuộc về một Khách hàng, nhưng mỗi Khách hàng có thể có nhiều Đơn hàng khác nhau.
Mua hàng là quan hệ nhiều ngôi giữa Khách hàng, Giỏ hàng và Kho hàng:
Khi Khách hàng thanh toán Giỏ hàng, một đơn hàng được tạo ra và
25 download by : skknchat@gmail.com