1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

BÁO cáo bài tập lớn kỹ thuật phần mềm ứng dụng đề tài PHN mềm QUN l KHO HÀNG

42 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phần Mềm Quản Lý Kho Hàng
Trường học Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Chuyên ngành Kỹ Thuật Phần Mềm Ứng Dụng
Thể loại báo cáo bài tập lớn
Năm xuất bản 2022
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 42
Dung lượng 834,62 KB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG I: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN (0)
    • 1.1. Khảo sát hiện trạng (6)
      • 1.1.1. Nghiệp vụ của hệ thống hiện tại (6)
      • 1.1.2. Nhược điểm của hệ thống hiện tại (7)
    • 1.2. Mục đích của dự án (8)
    • 1.3. Xác lập dự án (9)
    • 1.4. Phân công công việc trong dự án (9)
  • CHƯƠNG II: TÌM HIỂU YÊU CẦU (11)
    • 2.1. Các kỹ thuật được sử dụng (nhóm sử dụng kỹ thuật nào thì trình bày chi tiết về kỹ thuật được thực hiện như thế nào) (11)
    • 2.2. Các yêu cầu được thu thập (15)
    • 2.3. Phân loại yêu cầu (17)
      • 2.3.1. Yêu cầu chức năng (17)
      • 2.3.2. Yêu cầu phi chức năng (17)
  • CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG (18)
    • 3.1. Sơ đồ chức năng (18)
    • 3.2. Sơ đồ luồng dữ liệu của hệ thống (21)
      • 3.2.1. Sơ đồ mức ngữ cảnh (21)
      • 3.2.2. Sơ đồ mức đỉnh (22)
      • 3.2.3. Sơ đồ mức dưới đỉnh (22)
    • 3.3. Đặc tả các chức năng (29)
    • 3.4. Phân tích dữ liệu (30)
  • CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU (32)
    • 4.1. Chuyển mô hình thực thể liên kết sang mô hình quan hệ (32)
    • 4.2. Chuẩn hóa dữ liệu về 3NF (32)
    • 4.3. Sơ đồ thực thể liên kết sau chuẩn hóa 3NF (33)
    • 4.5. Thiết kế một số form đầu ra (39)
  • CHƯƠNG V: TRIỂN KHAI VÀ ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG (43)
    • 5.1. Kết quả chạy thử (43)
    • 5.2. Đánh giá hệ thống (43)
  • KẾT LUẬN (44)

Nội dung

KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN

Khảo sát hiện trạng

1.1.1 Nghiệp vụ của hệ thống hiện tại

- Quản lu nhâpv hàng hóa :

Tìm kiếm nhà cung cwp sản phẩm uy tín, chwt lượng, có nguồn gốc rõ ràng, giwy tờ đầy đủ, giá cả hợp lu.

Các bộ phận khi có như có nhu cầu nhập hàng hóa sẽ thông báo cho các bộ phận liên quan để lên kế hoạch nhập hàng.

Quản lý kho cần dựa vào đơn đặt hàng hoặc phiếu đề nghị nhập hàng để đối chiếu số lượng hàng nhập vào và kiểm tra chất lượng sản phẩm Nếu phát hiện bất kỳ hư hỏng nào, cần lập biên bản và thông báo ngay cho nhà cung cấp.

Khi hoàn tất việc kiểm tra hàng hóa, tất cả giấy tờ và phiếu yêu cầu nhập hàng sẽ được xem xét lại trước khi thực hiện giao dịch và in phiếu nhập kho.

Quản lý kho thực hiện quy trình nhập kho và sắp xếp hàng hóa vào khu vực phù hợp, sau đó cập nhật thông tin vào thẻ kho Hàng hóa được nhập theo từng lô và mỗi mặt hàng có quy định về số lượng trong một lô Mỗi lần nhập hàng đều đi kèm với một phiếu nhập hàng, ghi rõ thông tin như ngày nhập, kho nhận hàng, tên nhà cung cấp và nhân viên phụ trách Sau khi hoàn tất nhập kho, nhân viên sẽ gán mã số phân biệt cho từng lô hàng để thuận tiện cho việc quản lý.

- Quản lu xuwt hàng hóa:

Khi nhân viên cần sử dụng hàng hóa, họ phải lập yêu cầu xuất kho Kế toán sẽ kiểm tra tình trạng hàng tồn kho; nếu có thiếu hụt, sẽ thông báo lại cho đơn vị liên quan Khi hàng hóa đầy đủ, quy trình xuất kho sẽ được tiến hành.

Phiếu yêu cầu xuất kho sẽ được gửi đến bộ phận kế toán để lập phiếu xuất kho, sau đó sẽ được chuyển cho quản lý kho Phiếu xuất kho này sẽ được lưu thành nhiều liên, trong đó một liên sẽ được lưu giữ tại sổ, các liên còn lại sẽ được giao cho quản lý kho.

5 | P a g e download by : skknchat@gmail.com

Quản lý kho thực hiện việc tiếp nhận phiếu xuất kho và xuất kho cho nhân viên theo yêu cầu Nhân viên sẽ nhận vật tư và hàng hóa, điền vào phiếu xuất kho và nhận một liên Thủ kho sẽ nhận lại một liên yêu cầu xuất kho, ghi chép vào thẻ kho và trả lại phiếu xuất cho kế toán Kế toán sẽ ghi sổ kho và hạch toán hàng xuất trong kho hàng.

- Quản lu kho và tồn kho:

Các sản phẩm trong kho sẽ được nhân viên sắp xếp hợp lý theo từng loại mặt hàng và gắn mã vạch, giúp dễ dàng trong việc tìm kiếm, xuất kho và bảo quản.

Nhân viên sẽ thực hiện việc kiểm đếm và kiểm kê hàng hóa hàng tuần hoặc hàng tháng nhằm kiểm tra hạn sử dụng, chất lượng, quy trình bảo quản và số lượng hàng hóa Dựa trên kết quả này, họ sẽ lập các phiếu và chứng từ để đối chiếu với các phiếu nhập và xuất kho.

Thống kê những chi phí tổn hao, phát sinh khác trong quá trình bảo quản hàng hóa.

Kiểm tra số lượng hàng tồn kho.Từ đó đưa ra chiến lược nhập xuwt, hàng hóa.

1.1.2 Nhược điểm của hệ thống hiện tại

Việc quản lu kho theo mô hình thủ công bộc lộ khá nhiều hạn chế và khuyến điểm:

Việc quản lý hàng hóa bằng phương pháp thủ công hiện nay gặp nhiều khó khăn, như chậm chạp và tốn thời gian, đặc biệt trong những ngày có khối lượng hàng lớn và nhu cầu nhập xuất cao Các công việc lưu trữ, tính toán và kiểm kê thường phải thực hiện bằng tay, dẫn đến hiệu suất làm việc kém và tốn nhiều công sức Hơn nữa, độ tin cậy và chính xác của thông tin cũng bị ảnh hưởng, vì việc ghi chép trên giấy có thể dẫn đến sai sót Các tài liệu lưu trữ lâu ngày có nguy cơ bị ẩm, mốc, rách, và nếu bị mất mát, sẽ khó có thể khôi phục, gây ra rủi ro lớn cho việc bảo đảm an toàn dữ liệu.

Tình trạng quá tải xảy ra khi nhu cầu thị trường tăng cao, dẫn đến số lượng sản phẩm trong kho tăng lên mỗi ngày Sức lực của nhân viên không đủ để xử lý khối lượng công việc ngày càng lớn này.

Theo thời gian, sự gia tăng số lượng giấy tờ và sổ sách sẽ gây khó khăn trong việc lưu trữ, theo dõi và kiểm tra.

Tìm kiếm dữ liệu hàng hóa với số lượng lớn có thể gặp nhiều khó khăn, đòi hỏi thời gian và công sức đáng kể Việc tìm kiếm thông tin hàng hóa trở nên phức tạp hơn khi khối lượng dữ liệu cần xử lý tăng lên, gây ra thách thức cho người dùng.

Quá trình thống kê và kiểm kê không hiệu quả dẫn đến khó khăn trong việc quản lý chi phí và tình trạng sản phẩm Sự gia tăng số lượng và dữ liệu lưu trữ theo thời gian làm cho việc nắm bắt số lượng hàng tồn kho trở nên chậm trễ, ảnh hưởng đến khả năng đưa ra chiến lược nhập và xuất hàng hiệu quả.

Mục đích của dự án

Trước những hạn chế của quản lý thủ công hiện tại, cần thiết phải phát triển một phương thức và công cụ quản lý hiệu quả, nhanh chóng và chính xác Phần mềm “Quản lý kho hàng” được ra đời nhằm giải quyết các vấn đề này, giúp công việc quản lý trở nên đơn giản, hiệu quả và chính xác hơn thông qua việc tự động hóa quá trình quản lý các yếu tố liên quan như hàng hóa, hóa đơn và nhân viên.

Phần mềm “Quản lu kho hàng” ra đời với mục tiêu sau:

Cải thiện những điểm yếu của hệ thống cũ nhằm đảm bảo tính chính xác, hiệu quả và thuận tiện trong quản lý Rút ngắn thời gian xử lý và tạo điều kiện dễ dàng cho việc quản lý Giảm thiểu sai sót có thể xảy ra, đồng thời bảo mật thông tin lưu trữ hàng hóa một cách an toàn, dễ dàng tìm kiếm và sử dụng.

Quản lý hiệu quả giúp mang lại lợi ích kinh tế cao, đồng thời giảm tải công việc cho nhân viên Khi các vấn đề được giải quyết, nhân viên sẽ có ít công việc hơn, từ đó nâng cao năng suất và hiệu quả làm việc.

Thỏa mãn được hạn chế về chi phí và con người: tiết kiệm được nguồn nhân lực, các tài nguyên, chi phí nhân công.

Chiến lược phát triển lâu dài của chúng tôi tập trung vào việc mở rộng hệ thống chi nhánh kho hàng, nhằm tối ưu hóa quá trình vận chuyển hàng hóa Việc này giúp dễ dàng chuyển giao hàng hóa giữa các chi nhánh, nâng cao hiệu quả logistics và đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của khách hàng.

Để trở thành một doanh nghiệp quản lý kho hàng chuyên nghiệp, cần thiết lập phương thức tổ chức và quản lý hiện đại, hiệu quả, nhằm khắc phục tình trạng thiếu hàng tại các chi nhánh.

Xác lập dự án

Dự án thực hiênv viêcv xây dựng môtvphần mềm quản lu cơ s• dữ liê uv • mức môtv kho hàng nhỏ, với số lượng không quá lớn.

Mục tiêu chính của phần mềm là khắc phục tình trạng chậm trễ và sai sót trong việc phục vụ yêu cầu của khách hàng, bao gồm quy trình xuất nhập hàng và tạo báo cáo Phần mềm cũng mang lại sự tiện lợi và chính xác trong thanh toán cũng như trong việc quản lý xuất nhập các loại hàng hóa.

Viêcv m• rôngv và phát triển thêm các chức năng và quy mô phần mềm là mô tv mục tiêu trong tương lai.

Xác định người dùng và các chức năng của mỗi người dùng:

Quản lu nhân sự: Quản lu thông tin của twt cả các nhân viên trong kho.

Quản lu về viêcv xuwt nhâpv hàng hóa Quản lu các hóa đơn, chứng từ.

- Nhân viên trong kho: theo dõi viêcv nhâpv các loại hàng hóa vào trong kho, tra cứu và thành lâpv các hóa đơn nhâpv hàng.

Phân công công việc trong dự án

Phân công công việc và kế hoạch thực hiện dự án được trình bày trong Bảng 1.1.

8 | P a g e download by : skknchat@gmail.com

B5ng 1 1 B5ng phân công công việc và kế hoBch thực hiện

TT Tên công việc Bắt đầu Kết thúc Tài nguyên Kết quả Trạng thái

1 Khảo sát hiện trạng 4/9/2018 5/9/2018 MS Word Báo cáo Hoàn thu thập thông tin hiện trạng thành

2 Xác định mục tiêu 6/9/2018 8/9/2018 MS Word Các mục Hoàn tiêu hướng thành tới

4 Xác lập dự án 12/9/201 22/9/2018 MS Excel Bản phân Hoàn

5 Tìm hiểu yêu cầu 23/9/201 27/9/2018 MS Word Bản liệt kê Hoàn khách hàng 8 yêu cầu thành

… Mô tả yêu cầu… Bản mô tả yêu cầu chức năng và phi chức năng

Phân tích hệ thống Sơ đồ chức năng, sơ đồ luồng dữ liệu

8 Thiết kế CSDL SQL Server

9 | P a g e download by : skknchat@gmail.com

TÌM HIỂU YÊU CẦU

Các kỹ thuật được sử dụng (nhóm sử dụng kỹ thuật nào thì trình bày chi tiết về kỹ thuật được thực hiện như thế nào)

Kỹ thuật phỏng vấn được áp dụng cho đối tượng là các chủ kho hàng nhỏ và nhân viên tại Hà Nội Dưới đây là danh sách các câu hỏi cùng với câu trả lời đã được sử dụng trong quá trình phỏng vấn.

Câu hỏi Nhân viên cần thực hiện những công việc gì?

Việc quản lu khách hàng bao gồm những thông tin gì?

Người quản lu có thể thực hiênv được những chức năng gì?

Quản lu nhân viên gồm những thông tin gì?

Khách hàng có thể thực hiện thao tác gì?

Quản lu hàng hóa trong kho gồm những thông tin gì?

Viêcvxuwt, nhâpv kho được tiến hành như thế nào?

Ai là người kiểm kê hàng hóa trong kho?

Ai là người lập báo cáo, thống kê?

Nhân viên có trách nhiệm đăng tải và cập nhật thông tin sản phẩm, thực hiện sửa đổi hoặc xóa sản phẩm khi cần thiết, duyệt đơn hàng của khách hàng, và kiểm kê số lượng sản phẩm có trong kho.

Nhân viên tiến hành nhập thông tin các khách đặt đơn thành công vào hệ thống, cho phép theo dõi quản lu lịch sử mua hàng của khách

Nhân viên có quyền truy cập vào hệ thống quản lý để theo dõi và kiểm tra hàng hóa, bao gồm thông tin và lý lịch cá nhân Hệ thống cho phép thêm nhân viên mới, chỉnh sửa thông tin của nhân viên hiện tại, cũng như xóa thông tin nhân viên khi bị sa thải.

Khách hàng có thể dễ dàng đăng ký và tạo tài khoản, sau đó tiến hành đăng nhập để theo dõi và tìm kiếm sản phẩm Họ có thể thêm sản phẩm vào giỏ hàng, đặt đơn hàng và chờ xác nhận từ nhân viên.

Trang quản lý hàng hóa trong kho cần hiển thị số lượng sản phẩm còn lại, cùng với thông tin về việc xuất và nhập hàng Sản phẩm được nhập từ các nhà cung cấp và xuất ra khi có đơn đặt hàng từ khách hàng Việc nhập và xuất hàng cần được ghi lại một cách minh bạch và rõ ràng, đồng thời có thống kê chi tiết để dễ dàng theo dõi.

Cuối mỗi ngày nhân viên trong kho sẽ đi kiểm tra lại hàng trong kho để kiểm tra số lượng và chwt lượng sản phẩm trong kho.

Nhân viên có trách nhiệm lập báo cáo thống kê về số lượng sản phẩm đã nhập và bán ra, thông tin về các đơn hàng thành công, cũng như danh sách các sản phẩm bán chạy và tổng số lượt tải.

Anh/Chị có yêu cầu gì về hệ thống?

Anh/Chị có dự định nâng cwp, cải tiến hệ thống trong tương lai hay không?

Các báo cáo và thống kê bao gồm thông tin về doanh thu hàng tháng, cũng như việc quản lý kho hàng Đặc biệt, các báo cáo này tổng hợp doanh thu và thống kê chi phí trả lương cho nhân viên, giúp doanh nghiệp nắm bắt tình hình tài chính một cách hiệu quả.

Mỗi sản phẩm trong kho đều có hạn sử dụng khác nhau, vì vậy việc tích hợp chức năng tìm kiếm sản phẩm sẽ giúp người dùng dễ dàng tra cứu thông tin chi tiết về từng sản phẩm, từ đó nâng cao hiệu quả quản lý kho.

Có, nếu cửa hàng phát triển thuận lợi

Nhân viên hoặc người quản lý sẽ lập báo cáo thống kê hàng tháng, bao gồm số lượng sản phẩm xuất nhập, sản phẩm bán chạy nhất, số lượng hàng tồn kho, hạn sử dụng và tổng doanh thu Sau mỗi đơn hàng thành công, thông tin sẽ được gửi đến khách hàng.

Dành thời gian quan sát các cơ sở và kho hàng khác nhau để nhận diện những tồn đọng phổ biến mà các kho thường gặp Từ đó, rút ra các phương pháp khắc phục nhằm tối ưu hóa phần mềm quản lý kho.

Kỹ thuật phân tích tài liệu

Nhóm đã tiến hành thu thập tài liệu liên quan đến nghiệp vụ quản lý kho hàng, bao gồm các mẫu biểu, báo cáo, phiếu nhập, phiếu xuất kho và các văn bản liên quan khác.

11 | P a g e download by : skknchat@gmail.com

12 | P a g e download by : skknchat@gmail.com

13 | P a g e download by : skknchat@gmail.com

Các yêu cầu được thu thập

Yêu cầu về phần cứng

Hệ thống được triển khai dưới dạng 1 ứng dụng trên hệ điều hành Windows.

Yêu cầu về phần mềm

Phần mềm quản lu kho hàng có nghiệp vụ sau:

Chủ kho hàng và nhân viên cần đăng nhập bằng tài khoản CWP để truy cập hệ thống Chủ kho có quyền thêm, sửa, và xóa thông tin nhân viên, bao gồm mã nhân viên, tên, ngày sinh, số điện thoại, địa chỉ và ảnh đại diện Khi hàng hóa mới về, nhân viên sẽ nhập thông tin sản phẩm vào hệ thống, bao gồm tên sản phẩm, mã sản phẩm, ngành hàng, nhà sản xuất, ngày sản xuất, hạn sử dụng, đơn vị tính, số lượng, điều kiện bảo quản, đơn giá nhập và đơn giá bán Nhân viên cũng có thể chỉnh sửa hoặc xóa thông tin sản phẩm khi cần thiết.

14 | P a g e download by : skknchat@gmail.com

Nhân viên cập nhật thông tin hàng hóa bao gồm tên sản phẩm, mã sản phẩm, số lượng, đơn giá và đơn vị tính Họ có quyền chỉnh sửa thông tin khi cần thiết Quá trình quản lý nhập/xuất hàng hóa được thực hiện theo trình tự kiểm tra và lập phiếu nhập/xuất kho Để ngăn chặn tình trạng thất thoát và suy giảm chất lượng hàng hóa, nhân viên tiến hành kiểm kê định kỳ hàng tuần, hàng tháng hoặc hàng năm, đồng thời lập biên bản kiểm kê để thuận tiện cho việc theo dõi.

Hệ thống hỗ trợ nhân viên và chủ kho hàng trong việc tìm kiếm thông tin sản phẩm, nhà cung cấp và hóa đơn Nó cũng cho phép lập các báo cáo doanh thu theo ngày và tháng, báo cáo nhập/xuất hàng, thống kê hàng hóa và tồn kho Chủ kho hàng có thể thực hiện mọi nhiệm vụ của nhân viên trên hệ thống thông qua tài khoản của nhân viên khi cần thiết.

Yêu cầu về dữ liệu

Tên dữ liệu Bí danh Mô tả

Yêu cầu về con người

Hệ thống được phân quyền rõ ràng:

Chủ kho hàng sẽ được cấp một tài khoản riêng với quyền truy cập phân quyền, giúp quản lý hiệu quả mà không cần đăng ký Tài khoản này cho phép truy cập vào hệ thống quản lý nhân viên, hàng hóa, nhà cung cấp, quy trình nhập/xuất kho, kiểm kê và báo cáo từ nhân viên.

Ngoài ra, chủ kho hàng có quyền truy cập tài khoản của nhân viên để thực hiện thêm các công việc của nhân viên nếu cần.

15 | P a g e download by : skknchat@gmail.com

Nhân viên sẽ được cấp tài khoản riêng với quyền truy cập hệ thống quản lý hàng hóa, quản lý nhà cung cấp, quản lý nhập/xuất, kiểm kê và lập báo cáo Tài khoản này được phân quyền để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình làm việc.

Phân loại yêu cầu

Phần mềm cần có các chức năng sau:

Quản lý hệ thống cho phép người quản lý đăng nhập và quản lý thông tin một cách hiệu quả Hệ thống cần phân quyền rõ ràng cho quản lý, nhằm phân biệt giữa vai trò của quản lý và nhân viên, đảm bảo tính bảo mật và hiệu quả trong quá trình quản lý.

Quản lý hàng hóa bao gồm việc thêm mới sản phẩm với các thông tin quan trọng như mã đơn hàng, tên hàng hóa, số lượng, giá thành, nhà cung cấp, ngày nhập hàng, ngày sản xuất và hạn sử dụng Nhân viên có khả năng chỉnh sửa thông tin sản phẩm hoặc xóa sản phẩm khỏi hệ thống khi cần thiết.

Phần mềm quản lý nhân viên giúp lưu trữ và quản lý toàn bộ thông tin của nhân viên trong hệ thống, bao gồm mã số, họ tên, số điện thoại, địa chỉ, email, ngày sinh, số CMND, giới tính và hình ảnh Ngoài ra, phần mềm cho phép chỉnh sửa thông tin khi có sự thay đổi và xóa nhân viên khi cần thiết.

Quản lu nhà cung cwp: Cho phép nhà quản lu hoặc nhân viên thêm mới, sửa hoặc xóa nhà cung cwp sản phẩm.

Tìm kiếm thông tin về hàng hóa, phiếu nhập, xuất, tình trạng tồn kho và nhân viên là một tính năng quan trọng, giúp quản lý hiệu quả các hoạt động liên quan đến kho Nhân viên có thể dễ dàng tra cứu thông tin cần thiết về hàng hóa và tình trạng tồn kho để phục vụ cho công việc hàng ngày.

Kiểm kê: nhân viên tiến hành kiểm tra số lượng và chwt lượng hàng hóa (theo tuần/tháng/năm) từ đó lập ra biên bản kiểm kê.

Báo cáo thống kê là tài liệu được lập định kỳ (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng năm) nhằm cung cấp thông tin về hàng hóa, số lượng sản phẩm nhập khẩu và xuất khẩu, cũng như tình trạng tồn kho Nhân viên có trách nhiệm thực hiện việc lập các báo cáo này để theo dõi và quản lý hiệu quả hoạt động kinh doanh.

2.3.2 Yêu cầu phi chức năng

16 | P a g e download by : skknchat@gmail.com

Phần mềm có giao diện đơn giản, gọn gàng và đẹp mắt, dễ dàng thao tác và sử dụng trên các thành phần của chương trình Nó hoạt động mượt mà trên nền tảng hệ điều hành Windows.

Hệ thống hoạt động tin cậy 24h/ngày x 365 ngày/năm. Đảm bảo bảo mật thông tin cho khách hàng và người sử dụng.

Hệ thống hoạt động với hiệu năng ổn định, cho phép tính toán nhanh chóng và chính xác Ngoài ra, dung lượng lưu trữ thông tin lớn giúp đáp ứng tốt nhu cầu lưu trữ cho một lượng hàng hóa lớn.

Ngôn ngữ được sử dụng: Tiếng Việt.

Hỗ trợ sử lu đơn vị tiền: VNĐ

Không vi phạm bản quyền của các đơn vị khác

Thời gian bảo hành, hỗ trợ: 1 năm.

Có thể tiến hành nâng cwp theo yêu cầu người dùng.

PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

Sơ đồ chức năng

17 | P a g e download by : skknchat@gmail.com

Hình 3.1: Sơ đồ ch3c năng c)a hệ th+ng

Sơ đồ chức năng của hệ thống được mô tả như trên Hình 1 Hệ thống gồm 9 chức năng chính, cụ thể như sau:

Chức năng quản lý hệ thống cho phép nhân viên tạo tài khoản và đăng nhập vào hệ thống một cách dễ dàng Ngoài ra, nhân viên cũng có thể thực hiện việc đăng xuất khỏi hệ thống Đặc biệt, chủ cửa hàng có quyền xóa tài khoản của nhân viên khi cần thiết, giúp đảm bảo an ninh và quản lý hiệu quả hơn.

Chức năng quản lý nhân viên cho phép chủ kho hàng dễ dàng thêm mới, chỉnh sửa thông tin và xóa nhân viên khỏi danh sách Điều này giúp cập nhật kịp thời thông tin nhân viên khi có sự thay đổi, cũng như loại bỏ những nhân viên đã nghỉ việc hoặc bị sa thải.

Chức năng quản lý hàng hóa cho phép nhân viên và chủ cửa hàng truy cập để tạo mới sản phẩm, cập nhật thông tin hàng hóa đã lưu và xóa những mặt hàng không còn tồn tại.

18 | P a g e download by : skknchat@gmail.com

Chức năng quản lý nhà cung cấp cho phép nhân viên tạo mới thông tin nhà cung cấp khi có nguồn nhập mới, điều chỉnh thông tin khi có thay đổi, và xóa nhà cung cấp khi ngừng nhập từ nguồn đó.

Chức năng nhập kho cho phép nhân viên thực hiện việc nhập hàng hóa khi cần thiết Họ sẽ kiểm tra cả số lượng và chất lượng hàng hóa, và nếu mọi điều kiện đều được đáp ứng, sẽ tiến hành lập phiếu nhập kho.

- Chức năng xuwt kho: Nhân viên tiến hành kiểm tra hàng hóa, thực hiện xuwt hàng và lập phiếu xuwt kho.

Chức năng tìm kiếm cho phép nhân viên và chủ cửa hàng dễ dàng truy cập thông tin sản phẩm, hóa đơn, và thông tin từ nhà cung cấp Ngoài ra, họ còn có thể tìm kiếm các báo cáo thống kê hàng tháng để theo dõi hiệu quả kinh doanh.

Chức năng kiểm kê đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính chính xác của số lượng hàng hóa Nhân viên thực hiện việc kiểm tra số lượng hàng hóa so với các phiếu nhập và xuất, đồng thời đánh giá chất lượng hàng hóa để cải thiện quy trình bảo quản Sau khi hoàn tất kiểm tra, nhân viên lập biên bản kiểm kê nhằm phục vụ cho công tác quản lý hiệu quả hơn.

Chức năng báo cáo cho phép nhân viên hoặc chủ cửa hàng thiết lập các báo cáo thống kê hàng tháng, bao gồm số lượng hàng hóa, số lượng hàng hóa nhập/xuất và hàng hóa tồn kho.

19 | P a g e download by : skknchat@gmail.com

Sơ đồ luồng dữ liệu của hệ thống

3.2.1 Sơ đồ mức ngữ cảnh

Hình 3.2: Sơ đồ m3c ngữ c5nh c)a hệ th+ng

Sơ đồ mức ngữ cảnh của hệ thống, như được thể hiện trong Hình , mô tả mối quan hệ giữa tiến trình 0 và thực thể ngoài là Các luồng dữ liệu cụ thể được trình bày như sau:

Thông tin sản phẩm, đơn hàng, nhập/xuất sản phẩm, nhà cung cấp, điểm tích lũy khách hàng, thông tin tìm kiếm và lập báo cáo đều là những yếu tố quan trọng trong quản lý kinh doanh hiệu quả.

(2) Các thông tin phản hồi, các thông tin được tìm kiếm…

Các thông tin báo cáo bao gồm thông tin sản phẩm, thông tin nhân viên, số lượng sản phẩm nhập/xuất, thông tin hóa đơn và thông tin nhà cung cấp.

(4) Các báo cáo thống kê.

(5) Các thông tin phản hồi, các thông tin tìm kiếm.

(6) Thông tin tài khoản cá nhân, thông tin đơn hàng, thông tin tìm kiếm.

20 | P a g e download by : skknchat@gmail.com

Hình 3.3: Sơ đồ luồng dữ liệu m3c đỉnh

Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh được thể hiện trên Hình 3.3.

3.2.3 Sơ đồ mức dưới đỉnh a Chức năng 1

21 | P a g e download by : skknchat@gmail.com

Hình 3.4: Sơ đồ m3c 1 c)a ch3c năng qu5n l: hệ th+ng

Sơ đồ mức 1 của chức năng Quản lu hê vthống được mô tả trên Hình 3.4 b Chức năng 2

22 | P a g e download by : skknchat@gmail.com

Hình 3.5: Sơ đồ m3c 1 c)a ch3c năng qu5n l: nhân viên c Chức năng 3

Hình 3.6: Sơ đồ m3c 1 ch3c năng qu5n l: hàng hóa

23 | P a g e download by : skknchat@gmail.com d Chức năng 4

Hình 3.7: Sơ đồ m3c 1 c)a ch3c năng qu5n l: nhà cung c7p e Chức năng 5

24 | P a g e download by : skknchat@gmail.com

Hình 3.8: Sơ đồ m3c 1 c)a ch3c năng nhâ #p kho f Chức năng 6

Hình 3.9: Sơ đồ m3c 1 c)a ch3c năng xu7t kho

25 | P a g e download by : skknchat@gmail.com g Chức năng 7

3.10: Sơ đồ m3c 1 c)a ch3c năng tìm kiếm h Chức năng 8

26 | P a g e download by : skknchat@gmail.com

Hình 3.11: Sơ đồ m3c 1 c)a ch3c năng ki'm kê i Chức năng 9

Hình 3.12: Sơ đồ m3c 1 c)a ch3c năng B&o c&o

27 | P a g e download by : skknchat@gmail.com

Đặc tả các chức năng

Chức năng quản lý hệ thống cho phép nhân viên và người dùng tạo tài khoản, đăng nhập và đăng xuất khỏi hệ thống Chủ cửa hàng có quyền xóa tài khoản của nhân viên, trong khi các chi nhánh có thể sử dụng tài khoản để kiểm tra hàng hóa có trong kho.

Chức năng quản lý nhân viên cho phép chủ kho hàng dễ dàng thêm mới, chỉnh sửa và xóa thông tin nhân viên Khi có thay đổi, chủ kho có thể cập nhật thông tin nhân viên, đồng thời xóa nhân viên khỏi danh sách khi họ xin thôi việc hoặc bị sa thải.

Chức năng quản lý hàng hóa cho phép nhân viên và chủ cửa hàng truy cập để tạo mới, chỉnh sửa thông tin sản phẩm và xóa hàng hóa đã hết Ngoài ra, chức năng này cũng giúp xem hạn sử dụng của sản phẩm, từ đó nâng cao chất lượng hàng trong kho.

Nhân viên có thể quản lý thông tin nhà cung cấp bằng cách tạo mới, điều chỉnh hoặc xóa thông tin khi có nguồn nhập mới hoặc khi có thay đổi Khi ngừng nhập từ một nguồn cung cấp, thông tin tương ứng cũng có thể được xóa.

28 | P a g e download by : skknchat@gmail.com

Chức năng nhập kho cho phép nhân viên thực hiện việc nhập hàng hóa khi có nhu cầu Sau khi kiểm tra đầy đủ các điều kiện cần thiết, nhân viên sẽ lập phiếu nhập kho, trong đó có thể chỉnh sửa các thông tin như mã đơn hàng, ngày nhập và nhà cung cấp.

Chức năng xuất kho bao gồm việc nhân viên kiểm tra hàng hóa, thực hiện xuất hàng và lập phiếu xuất kho Ngoài ra, có thể thực hiện các chỉnh sửa tùy chỉnh như phiếu nhập kho để đảm bảo quy trình quản lý hàng hóa hiệu quả.

Chức năng tìm kiếm cho phép nhân viên và chủ cửa hàng truy cập nhanh chóng vào thông tin sản phẩm, hóa đơn và nhà cung cấp, đồng thời cung cấp khả năng xem các báo cáo thống kê hàng tháng một cách hiệu quả.

Chức năng kiểm kê là quá trình mà nhân viên kiểm tra số lượng hàng hóa để đối chiếu với các phiếu nhập và xuất Họ cũng tiến hành kiểm tra chất lượng hàng hóa nhằm đánh giá quy trình bảo quản Cuối cùng, nhân viên lập biên bản kiểm kê để phục vụ cho công tác quản lý hàng hóa hiệu quả.

Chức năng báo cáo cho phép nhân viên hoặc chủ cửa hàng thiết lập các báo cáo thống kê hàng tháng, bao gồm số lượng hàng hóa qua các phiếu nhập/xuất, số lượng hàng hóa nhập/xuất và tình trạng hàng hóa tồn kho.

Phân tích dữ liệu

3.4.1 Nhận diện thực thể và thuộc tính

3.4.2 Xây dựng mô hình thực thể và liên kết

29 | P a g e download by : skknchat@gmail.com

30 | P a g e download by : skknchat@gmail.com

THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU

Chuẩn hóa dữ liệu về 3NF

31 | P a g e download by : skknchat@gmail.com

Sơ đồ thực thể liên kết sau chuẩn hóa 3NF

4.4 Từ điển dữ liệu pha thiết kế

Tên thuộc Kiểu dữ liệu Chiều dài Giá trị Mô tả Ghi chú tính mẫu

MaNV INT 001 Mã nhân NOT viên NULL

TenNV NVARCHAR 100 Lê Khánh Tên nhân NOT

NSNV DATETIME 1998/01/18 Ngày sinh NOT nhân viên NULL

SdtNV INT 032670284 Số điện NOT

LuongNV INT 500000 Đơn giá NOT lương/ca NULL

32 | P a g e download by : skknchat@gmail.com

33 | P a g e download by : skknchat@gmail.com

B5ng 4 3 C&c thuộc tAnh b5ng Nhacungcap

Tên thuộc Kiểu dữ liệu Chiều Giá trị mẫu Mô tả Ghi chú tính dài

MaNCC INT 001 Mã nhà NOT cung cwp NULL

TenNCC NVARCHAR 50 Lê Khánh Nam Tên nhà NOT cung cwp NULL

DCNCC NVARCHAR 200 Hanoi Địa chỉ NOT nhà cung NULL cwp

SdtNCC INT 0326702844 Số điện NOT thoại nhà NULL cung cwp

EmailNCC VARCHAR 100 bkhn@gmail.co Email NOT m nhà cung NULL cwp

FaxNCC INT 0326702844 Fax nhà NOT cung cwp NULL

B5ng 4 4 C&c thuộc tAnh b5ng Hanghoa

Tên thuộc Kiểu dữ liệu Chiều Giá trị mẫu Mô tả Ghi chú tính dài

MaHH INT 001 Mã hàng NOT hóa NULL

TenHH NVARCHAR 50 Lốp xe Tên NOT hàng hóa NULL

DonviHH NVARCHAR 20 Cái Đơn vị NOT tính NULL

DongiaHH INT 50000 Đơn giá NOT

SLHH INT 500 Số lượng NOT tồn kho NULL

NgaynhapHH DATETIME 2018/12/09 Ngày NOT nhập NULL hàng

MaNCC INT 001 Mã nhà NOT cung cwp NULL

B5ng 4 5 C&c thuộc tAnh b5ng Hoadon

Tên thuộc Kiểu dữ liệu Chiều Giá trị mẫu Mô tả Ghi chú tính dài

MaHD INT 001 Mã hóa NOT đơn NULL

Masan INt 001 Mã sân NOT

NgayHD DATETIME 50 2018/12/09 Ngày lập NOT hóa đơn NULL

MaNV INT 001 Mã nhân NOT viên NULL

MaHH INT 001 Mã hàng NOT

TenHH NVARCHAR 50 0326702844 Tên NOT hàng hóa NULL

DongiaHH INT 50000 Đơn giá NOT

SLHH INT 50 Số lượng NOT hàng hóa NULL

Thanhtien INT 50000 Thành NOT tiền NULL

Tongtien INT 100000 Tổng NOT tiền NULL

B5ng 4 6 C&c thuộc tAnh b5ng Phieunhap

Tên thuộc Kiểu dữ liệu Chiều Giá trị mẫu Mô tả Ghi chú tính dài

MaPN INT 001 Mã NOT phiếu NULL nhập

NgayPN DATETIME 50 2018/12/09 Ngày lập NOT phiếu NULL

MaNV INT 001 Mã nhân NOT viên NULL

MaHH INT 001 Mã hàng NOT

TenHH NVARCHAR 50 0326702844 Tên NOT hàng hóa NULL

SLHH INT 50 Số lượng NOT hàng hóa NULL

Thanhtien INT 100000 Thành NOT tiền NULL

Tongtien INT 100000 Tổng NOT tiền NULL

B5ng 4 7 C&c thuộc tAnh b5ng Sanbai

Tên thuộc Kiểu dữ liệu Chiều Giá trị mẫu Mô tả Ghi chú tính dài

Masan INT 001 Mã sân NOT

Kichthuoc VARCHAR 50 100 Kích NOT thước NULL sân

Trangthai NVARCHAR 50 Đang sử dụng Trạng NOT thái hiện NULL tại

B5ng 4 8 C&c thuộc tAnh b5ng Nguoisudung

Tên thuộc Kiểu dữ liệu Chiều Giá trị mẫu Mô tả Ghi chú tính dài

ID INT 56496kak Tên NOT đăng NULL nhập

Matkhau VARCHAR 50 123456789 Mật NOT khẩu NULL

Thiết kế một số form đầu ra

36 | P a g e download by : skknchat@gmail.com

HÓA ĐƠN DỊCH VỤ Ngày….tháng….năm

Mã Tên hàng hóa, Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền hàng dịch vụ

Nhân viên lập phiếu Khách hàng

PHIẾU NHẬP HÀNG Ngày….tháng….năm

Mã Tên hàng hóa, Đơn Nhà Số lượng Đơn giá Thành tiền hàng dịch vụ vị cung cwp

37 | P a g e download by : skknchat@gmail.com

4.5.3 (ví dụ Báo cáo doanh thu)

38 | P a g e download by : skknchat@gmail.com

Từ: Ngày….tháng….năm Đến: Ngày….tháng….năm

Mã hóa Ngày lập Người lập Tổng tiền đơn

Nhân viên lập báo cáo

4.5.4 (Ví dụ Thống kê hàng tồn kho)

BẢNG THỐNG KÊ HÀNG TỒN KHO

Mã Tên hàng hóa, Đơn Nhà Ngày Đơn giá Số lượng Ghi chú hàn dịch vụ vị cung nhập tồn kho g cwp

Nhân viên lập báo cáo

39 | P a g e download by : skknchat@gmail.com

TRIỂN KHAI VÀ ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG

Kết quả chạy thử

(chụp màn hình các giao diện phần mềm)

Đánh giá hệ thống

(Đạt được những gì, chưa đạt được những gì so với yêu cầu đặt ra của dự án)

40 | P a g e download by : skknchat@gmail.com

Ngày đăng: 25/04/2022, 08:52

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 3.1: Sơ đồ ch3c năng c)a hệ th+ng - BÁO cáo bài tập lớn kỹ thuật phần mềm ứng dụng đề tài PHN mềm QUN l KHO HÀNG
Hình 3.1 Sơ đồ ch3c năng c)a hệ th+ng (Trang 19)
Hình 3.2: Sơ đồ m3c ngữ c5nh c)a hệ th+ng - BÁO cáo bài tập lớn kỹ thuật phần mềm ứng dụng đề tài PHN mềm QUN l KHO HÀNG
Hình 3.2 Sơ đồ m3c ngữ c5nh c)a hệ th+ng (Trang 21)
Hình 3.3: Sơ đồ luồng dữ liệu m3c đỉnh - BÁO cáo bài tập lớn kỹ thuật phần mềm ứng dụng đề tài PHN mềm QUN l KHO HÀNG
Hình 3.3 Sơ đồ luồng dữ liệu m3c đỉnh (Trang 22)
Hình 3.4: Sơ đồ m3c 1 c)a ch3c năng qu5n l: hệ th+ng - BÁO cáo bài tập lớn kỹ thuật phần mềm ứng dụng đề tài PHN mềm QUN l KHO HÀNG
Hình 3.4 Sơ đồ m3c 1 c)a ch3c năng qu5n l: hệ th+ng (Trang 23)
Hình 3.5: Sơ đồ m3c 1 c)a ch3c năng qu5n l: nhân viên - BÁO cáo bài tập lớn kỹ thuật phần mềm ứng dụng đề tài PHN mềm QUN l KHO HÀNG
Hình 3.5 Sơ đồ m3c 1 c)a ch3c năng qu5n l: nhân viên (Trang 24)
Hình 3.6: Sơ đồ m3c 1 ch3c năng qu5n l: hàng hóa - BÁO cáo bài tập lớn kỹ thuật phần mềm ứng dụng đề tài PHN mềm QUN l KHO HÀNG
Hình 3.6 Sơ đồ m3c 1 ch3c năng qu5n l: hàng hóa (Trang 24)
Hình 3.7: Sơ đồ m3c 1 c)a ch3c năng qu5n l: nhà cung c7p - BÁO cáo bài tập lớn kỹ thuật phần mềm ứng dụng đề tài PHN mềm QUN l KHO HÀNG
Hình 3.7 Sơ đồ m3c 1 c)a ch3c năng qu5n l: nhà cung c7p (Trang 25)
Hình 3.8: Sơ đồ m3c 1 c)a ch3c năng nhâ #p kho - BÁO cáo bài tập lớn kỹ thuật phần mềm ứng dụng đề tài PHN mềm QUN l KHO HÀNG
Hình 3.8 Sơ đồ m3c 1 c)a ch3c năng nhâ #p kho (Trang 26)
Hình 3.9: Sơ đồ m3c 1 c)a ch3c năng xu7t kho - BÁO cáo bài tập lớn kỹ thuật phần mềm ứng dụng đề tài PHN mềm QUN l KHO HÀNG
Hình 3.9 Sơ đồ m3c 1 c)a ch3c năng xu7t kho (Trang 26)
Hình - BÁO cáo bài tập lớn kỹ thuật phần mềm ứng dụng đề tài PHN mềm QUN l KHO HÀNG
nh (Trang 27)
Hình 3.11: Sơ đồ m3c 1 c)a ch3c năng ki'm kê - BÁO cáo bài tập lớn kỹ thuật phần mềm ứng dụng đề tài PHN mềm QUN l KHO HÀNG
Hình 3.11 Sơ đồ m3c 1 c)a ch3c năng ki'm kê (Trang 28)
PHẦN MKM QUẢN LM KHO HÀNG - BÁO cáo bài tập lớn kỹ thuật phần mềm ứng dụng đề tài PHN mềm QUN l KHO HÀNG
PHẦN MKM QUẢN LM KHO HÀNG (Trang 40)
BẢNG THỐNG KÊ HÀNG TỒN KHO - BÁO cáo bài tập lớn kỹ thuật phần mềm ứng dụng đề tài PHN mềm QUN l KHO HÀNG
BẢNG THỐNG KÊ HÀNG TỒN KHO (Trang 40)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w